Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 16 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
PHÒNG GD&ĐT VĨNH TƯỜNG
<b>TRƯỜNG TH VĨNH THỊNH II</b>
<b>ĐỀ ÔN TẬP NGÀY 11 / 2</b>
<b>MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3</b>
<i><b>(Thời gian 40 phút không kể giao đề)</b></i>
Họ tên:………...lớp:………...
<b>Phần A: Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi (7 điểm)</b>
<i>Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững</i>
<i>như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi.</i>
<i>Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh</i>
<i>trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen…đàn đàn lũ lũ bay đi bay về. Chúng nó gọi</i>
<i>nhau, trêu ghẹo nhau, trị chuyện ríu rít. Ngày hội mùa xuân đấy.</i>
<i>Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân, càng nặng trĩu những chùm hoa đỏ</i>
<i>mọng và đầy tiếng chim hót. </i>
<i>Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát hiền</i>
<i>lành. Cây đứng im lìm cao lớn, làm tiêu cho những con đò cập bến và cho những đứa</i>
<i>con về thăm quê mẹ. </i>
<i><b>(Theo Vũ Tú Nam )</b></i>
<b>Câu 1: Bài văn tả cây gạo vào mùa nào trong năm ?</b>
<i>Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:</i>
A. Mùa xuân.
B. Mùa hạ.
<b>Câu 2: Từ xa nhìn lại, cây gạo trơng giống cái gì ?</b>
<i>Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:</i>
A. Ngọn lửa hồng.
B. Ngọn nến trong xanh.
C. Tháp đèn.
D. Cái ơ đỏ
<b>Câu 3: các lồi chim làm gì trên cậy gạo ?</b>
<i>Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:</i>
C. Ăn quả.
D. Trò chuyện ríu rít.
<b>Câu 4: Những chùm hoa gạo có màu sắc như thế nào ?</b>
<i>Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:</i>
A. Đỏ chon chót
B. Đỏ tươi.
C. Đỏ mọng.
D. Đỏ rực rỡ.
<b>Câu 5: Hết mùa hoa, cây gạo như thế nào ?</b>
<i>Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:</i>
A. Trở lại tuổi xuân.
B. Trở nên trơ trọi.
C. Trở nên xanh tươi.
D. Trở nên hiền lành.
<b>Câu 6: Em thích hình ảnh nào trong bài văn nhất? Vì sao ?</b>
………
………
………
………..…………..
………...
...
<b>Câu 7: Câu “</b><i>Cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ<b>” được viết theo mẫu câu </b></i>
<b>nào?</b>
<i>Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:</i>
A. Ai là gì?
B. Ai làm gì?
C. Ai thế nào?
<b>Câu 8: Bộ phận in đậm trong câu: “</b><i>Mùa xuân, cây gạo <b>gọi đến bao nhiêu là chim</b>”</i>
trả lời cho câu hỏi nào?
<i>Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:</i>
A. Là gì?
B. Làm gì?
C. Thế nào?
D. Khi nào?
<b>Câu 9: Em hãy đặt 1 câu theo mẫu “Ai là gì?” để nói về cây gạo</b>
PHÒNG GD&ĐT VĨNH TƯỜNG
<b>TRƯỜNG TH VĨNH THỊNH </b>
<b>ĐỀ ÔN TẬP NGÀY 12 / 2</b>
<b>MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3</b>
<i><b>(Thời gian 40 phút không kể giao đề)</b></i>
Họ tên:………...lớp:………...
<b>I: Trắc nghiệm (6 điểm) Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi:</b>
<b>Ong Thợ</b>
Trời hé sáng, tổ ong mật nằm trong gốc cây bỗng hóa rộn rịp. Ong thường thức
dậy sớm, suốt ngày làm việc không chút nghỉ ngơi. Ong Thợ vừa thức giấc đã vội vàng
bước ra khỏi tổ, cất cánh tung bay. Ở các vườn chung quanh, hoa đã biến thành quả.
Ong Thợ phải bay xa tìm những bông hoa vừa nở. Con đường trước mắt Ong Thợ mở
rộng thênh thang. Ơng mặt trời nhơ lên cười. Hôm nào Ong Thợ cũng thấy ông mặt trời
cười. Cái cười của ông hôm nay càng rạng rỡ. Ong Thợ càng lao thẳng về phía trước.
Chợt từ xa, một bóng đen xuất hiện. Đó là thằng Quạ Đen. Nó lướt về phía Ong Thợ,
xoẹt sát bên Ong Thợ toan đớp nuốt. Nhưng Ong Thợ đã kịp lách mình. Thằng Quạ Đen
đuổi theo nhưng không tài nào đuổi kịp. Đường bay của Ong Thợ trở lại thênh thang.
Theo Võ Quảng.
<b>Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:</b>
<b>Câu 1: Tổ ong mật nằm ở đâu?</b>
A. Trên ngọn cây. B. Trên vòm lá. C. Trong gốc cây. D. Trên cành cây.
<b>Câu 2: Tại sao Ong Thợ không tìm mật ở những khu vườn chung quanh?</b>
A. Vì ở các vườn chung quanh hoa đã biến thành quả.
B. Vì ở các vườn chung quanh có Quạ Đen.
C. Vì ở các vườn chung quanh hoa khơng có mật.
D. Vì Ong Thợ khơng thích kiếm mật ở vườn xung quanh.
<b>Câu 3: Quạ Đen đuổi theo Ong Thợ để làm gì?</b>
A. Để đi chơi cùng Ong Thợ. B. Để đi lấy mật cùng Ong Thợ.
C. Để toan đớp nuốt Ong Thợ. D. Để kết bạn với Ong Thợ.
<b>Câu 4: Trong đoạn văn trên có những nhân vật nào?</b>
A. Ong Thợ. B. Quạ Đen, Ông mặt trời
C. Ong Thợ, Quạ Đen D. Ong Thợ, Quạ Đen, Ông mặt trời
<b>Câu 5: Ong Thợ đã làm gì để Quạ Đen khơng đuổi kịp?</b>
A. Ong Thợ quay lại định đớp nuốt Quạ Đen.
B. Ong Thợ nhanh nhẹn lách mình tránh Quạ Đen.
C. Ong Thợ bay trên đường bay rộng thênh thang.
D. Ong Thợ bay về tổ.
<b>Câu 6: Câu nào dưới đây có hình ảnh nhân hóa?</b>
A. Ơng mặt trời nhơ lên cười. B. Con đường trước mắt Ong Thợ mở rộng thênh thang.
C. Chợt từ xa, một bóng đen xuất hiện.
D. Nó lướt về phía Ong Thợ, xoẹt sát bên Ong Thợ toan đớp nuốt.
<b>Câu 7: Em có suy nghĩ gì về hành động, việc làm của Ong Thợ khi gặp Quạ Đen? Viết </b>
1 câu nêu suy nghĩ của em:
………
………
<b>Câu 8: Trong câu “Ong Thợ phải bay xa tìm những bơng hoa vừa nở.” Các từ chỉ sự vật</b>
trong câu trên là:
….
………
………...
<b>Câu 9: Đặt một câu theo mẫu câu: Ai làm gì?</b>
….………...
….………...
<b>II . Tập làm văn (4 điểm)</b>
P
H
Ị
N
G
G
D
<b>ĐỀ ƠN TẬP NGÀY 13 / 2 </b>
<b>MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3</b>
<i><b>(Thời gian 40 phút không kể giao đề)</b></i>
Họ tên:………...lớp:………...
<b>I. Đọc thầm: (6 điểm) Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:</b>
Thuyền chúng tơi đang xi dịng Bến Hải – con sông in đậm dấu ấn lịch sử một
thời chống Mĩ cứu nước. Đơi bờ thơn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng và những rặng
phi lao rì rào gió thổi.
Từ cầu Hiền Lương, thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh
mơng. Nơi dịng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng
được ngợi ca là “ Bà chúa của các bãi tắm”. Diệu kì thay, trong một ngày, Cửa Tùng có
ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt
biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi
sang màu xanh lục.
Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái
tóc bạch kim của sóng biển.
Theo Thuỵ Chương
<b>Câu 1. (0,5 điểm) Cảnh hai bên bờ sơng Bến Hải có gì đẹp?</b>
A. Thơn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
B. Đồng lúa xanh mướt, vườn cây trái xum xuê.
C. Luỹ tre làng toả bóng mát soi bóng xuống dịng sơng.
D. Là những hàng cây chạy dài thẳng tắp.
<b>Câu 2. (0,5 điểm) Trong một ngày, Cửa Tùng có mấy sắc màu nước biển?</b>
A. Một sắc màu. C. Ba sắc màu.
B. Hai sắc màu. D. Bốn sắc màu
<b>Câu 3. (0,5 điểm) Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như gì?</b>
A. Bờ cát trắng.
B. Chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
C. Bà chúa của các bãi tắm.
D. Tấm vải lụa đào.
<b>Câu 4. (0,5 điểm) Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh?</b>
A. Thuyền chúng tơi đang xi dịng bến Hải.
B. Nơi dịng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng.
C. Con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước.
D. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển.
<b>Câu 5. (0,5 điểm) Trong các từ dưới đây, từ nào là từ chỉ đặc điểm?</b>
A. Con thuyền. B. Dịng sơng. C. Gió thổi D. Nước xanh lơ.
<b>Câu 6. (0,5 điểm) Em hiểu thế nào là “Bà chúa của các bãi tắm”?</b>
A. Bãi tắm đẹp nhất. B. Bãi tắm sâu nhất.
C. Bãi tắm rộng nhất. D. Bãi tắm dài nhất.
<b>Câu 7. (1 điểm) Viết các hình ảnh so sánh trong bài văn trên.</b>
………
………
………
………
<b>Câu 8. (1 điểm) Viết 1 câu theo mẫu Ai làm gì?</b>
<b>Câu 9. (1 điểm) Viết cảm nghĩ của em về biển Cửa Tùng?</b>
………...
<b>2.Tập làm văn. ( 4 điểm )</b>
PHỊNG GD&ĐT VĨNH TƯỜNG
<b>TRƯỜNG TH VĨNH THỊNH </b>
<b>ĐỀ ƠN TẬP NGÀY 14 / 2 </b>
<b>MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3</b>
<i><b>(Thời gian 40 phút không kể giao đề)</b></i>
Họ tên:………...lớp:………...
<b>I/ Trắc nghiệm:</b>
<i><b>Đọc thầm bài :</b></i>
Ở trong phố chẳng bao giờ có đâu.
Bạn bè ríu rít tìm nhau
Qua con đường đất rực màu rơm phơi.
Bóng tre mát rợp vai người
Vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm.
Về thăm quê ngoại, lòng em
Yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con người.
Em ăn hạt gạo lâu rồi
Hôm nay mới gặp những người làm ra.
Những người chân đất thật thà
Em thương như thể thương bà ngoại em.
Hà Sơn
<i><b> Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:</b></i>
Câu 1: Bạn nhỏ trong bài về thăm quê của ai?
a. quê của bố b. quê của mẹ. c. quê của bố và mẹ
Câu 2: Bạn về thăm quê ngoại vào dịp nào?
a. nghỉ hè b. nghỉ tết, c. nghỉ lễ
Câu 3: Quê ngoại của bạn đó ở đâu?
a. ở nông thôn . b. ở thành phố. c. ở miền núi
Câu 4: "Những người chân đất thật thà " ý nói ai ?
a. người công nhân b. người nông dân c. chú bộ đội
Câu 5: Câu:"Em yêu quý những ngưòi làm ra hạt gạo ." thuộc kiểu câu nào dưới đây ?
a. Kiểu câu : “ Ai làm gì ? ”
b. Kiểu câu : “Ai thế nào ? ”
c. Kiểu câu : “ Ai là gì ? ”
Câu 6: Bạn nhỏ nghĩ: Ai là người làm ra hạt gạo? Họ có đức tính
gì? ...
...
...Câu 7: Gạch chân các sự vật được so sánh với nhau trong dòng thơ sau:
Vầng trăng như lá thuyền trơi êm đềm.
Câu 8: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “ Để làm gì ?”
Ngày mai, muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất.
Câu 9: Đánh dấu phảy vào vị trí thích hợp trong câu sau:
<b>TRƯỜNG TH VĨNH THỊNH </b> <b>MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3</b>
Họ tên:………...lớp:………...
<b>I. Đọc bài văn sau và khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới </b>
đây:
<b>Chồi biếc</b>
Mùa xuân, nhừng hạt mưa li ti giăng giăng thả bụi êm đêm, cây cối chịu qua
giá rét của mùa đông ngủ một giấc đẫy chợt bừng tỉnh. Những hạt mưa đủ để cho cây
cối nhú chồi biếc, hớn hở đón chào mùa xuân.
Chồi cây giống như cuộc đời của một con người. Khi mới nứt nanh, có một
màu tím biếc thật dễ thương như cu con mới lọt lòng. Những lá non mới chui từ
lòng mẹ chui ra, chúng còn yếu ớt, mềm mại non tơ, ngơ ngác với thiên nhiên.
Hằng ngày được nắng, gió luyện rèn, chả mấy chốc chúng từ màu tím biếc đã
chuyển sang màu xanh nõn. Lúc này, lá cây cũng giống như bàn tay em bé, vẫy
vẫy theo gió xuân nhè nhẹ. Và tháng năm về, khi tiếng ve cưa miết vào không
gian, cũng là lúc lá cây chuyển sang màu xanh đậm. Lúc này, lá cây ở thời kì sung sức
nhất của cuộc đời mình. Từ những nách lá đà này ra những chùm hoa đỏ chói,vàng
sáng, tím lịm như nhung ... rồi kết quả. Mùa thu đến, cũng là lúc lá cây về già, gân
guốc nồi lên để chống chọi với những đợt gió táp, sương sa. Mùa đơng, lá cây như
những cụ già lụ khụ, úa vàng, máu còn úa đỏ trên mặt lá đã phải lìa cành để nhường
lại cho cây ấp ủ những chồi biếc mai sau.
<b>Câu 1: Bài văn tả cảnh gì ?</b>
A. Tả chồi biếc vào mùa xuân.
B. Tả lá cây ở thời ki phát triển nhất.
C. Tả sự phát triển của chồi cây suốt bốn mùa.
<b>Câu 2: Những từ ngữ nào đà được dùng đề tả sức sống, niềm vui của cây cối khi mùa</b>
xuân đến ?
A. Giăng giăng thả bụi, ngủ đẫy giấc
B. Bừng tỉnh, hớn hờ chào đón mùa xuân
C. Ngủ đủ giấc, nhú chồi biếc
<b>Câu 3: Sự vật nào được so sánh với bàn tay em bé?</b>
A. Chồi mới nứt nanh
B. Lá non mới chui từ lịng mẹ ra
C. Lá có màu xanh nõn
<b>Câu 4: Bài văn trên có mấy hình ảnh so sánh?</b>
<b> Mùa xuân, những hạt mưa li ti giăng giăng thả bụi êm đềm.</b>
A. Khi nào? B. Cái gì? C. Vì sao?
<b>Câu 6: Gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi </b><i>Khi nào?</i> trong câu sau:
Và tháng năm về, khi tiếng ve cưa miết vào không gian, cùng là lúc lá cây chuyển sang
màu xanh đậm.
<b>Câu 7: Gạch chân dưới những câu được viết theo mẫu </b><i>Ai - làm gì?</i> trong đoạn
vãn sau. Dùng dấu gạch chéo ( / ) đế phân tách bộ phận trả lời câu hỏi Ai? và bộ phận
trả lời câu hỏi Cái gì? trong các câu đó:
<i><b> Bé kẹp lại tóc, thả ống quần xuống, lấy cái nón của má đội lên đâu. Nó cố băt</b></i>
<i><b>chước dáng đi khoan thai của cơ giáo khi cô bước vào lớp. Mấy đứa nhỏ làm y hệt</b></i>
<i><b>đám học trò. Mặt đám học trò ngơ ngác. Rồi chúng phá lên cười.</b></i>
<b>II.Tập làm văn</b>
<b>Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn nói về quê hương em hoặc nơi em đang ở.</b>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<b>TRƯỜNG TH VĨNH THỊNH </b> <b>MƠN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3</b>
Họ tên:………...lớp:………...
<b>I. Chính tả</b>
<b>Bài 1: Điền vào chỗ trống</b>
a. sa hay xa: ……mạc; ….….xưa; phù……..; sương………;
…….xôi ; …...lánh; ..……....hoa; ……….lưới.
b. se hay xe: ……...cộ; ……...lạnh; …………..chỉ; ………...máy.
<b>II. Luyện từ câu</b>
<b>Bài 1: Trong từ Tổ quốc tiếng quốc có nghĩa là nước. Tìm thêm các từ khác có </b>
tiếng quốc với nghĩa như trên.
ví dụ: quốc kì, quốc ca
………
<b>Bài 2: Gạch bỏ từ khơng cùng nhóm nghĩa với các từ còn lại trong mỗi dãy:</b>
a. Non nước, giang sơn, non sông, quê hương, tổ quốc, đất nứơc, làng xóm.
b. Bảo tồn, bảo ban, bảo vệ, giữ gìn, gìn giữ.
c. Xây dựng, dựng đứng, kiến thiết, dựng xây
d. Tươi đẹp, hùng vĩ, xanh tốt, gấm vóc.
<b>Bài 3: Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi: Ai ( cái gì, con gì)?, 2 gạch dưới bộ </b>
phận trả lời câu hỏi: làm gì, thế nào?
a. Đường lên dốc trơn và lầy
b. Người nọ đi tiếp sau người kia.
c. Đoàn quân đột ngột chuyển mạnh.
d. Những đám rừng đỏ lên vì bom Mỹ.
e. Những khn mặt đỏ bừng.
<b>Bài 4: Tìm từ ngữ nhân hố trong các câu thơ dưới đây và điền vào ơ trống phù hợp</b>
<i>Ơng trời nổi lửa đằng đông</i>
<i>Bà sân vấn chiếc khăn hang đẹp thay</i>
<i>Bố em xách điếu đi cày</i>
<i>Mẹ em tát nước nắng đầy trong thau</i>
<i>Cậu mèo đã dậy từ lâu</i>
<i>Cái tay rửa mặt, cái đầu nghiêng nghiêng.</i>
<i><b>Tên sự vật</b></i>
<i><b>Từ gọi sự vật như gọi người</b></i> <i><b>Từ ngữ tả sự vật như tả người.</b></i>
a. Người Tày, người Nùng thường múa sư tử vào các dịp lễ hội mừng xuân.
b. Tháng năm, bầu trời như chiếc chảo khổng lồ bị nung nóng úp chụp vào xóm làng.
c. Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945.
<b>Bài 6: Trả lời các câu hỏi”</b>
a. Khi nào lớp em tổ chức đi thăm quan?
→……….………
b. Em biết đọc từ bao giờ?
→………
c. Em làm bài tập về nhà lúc nào?
<b>→……….………</b>
<b>III. Tập làm văn:</b>
Đề bài: Em hãy viết đoạn văn kể về người thân của em.