Ngày soạn: 19/8/2018
Ngày giảng:21/8/2018 6A4
Chủ đề 1: Hịa bình
Tiết 1: Học hát bài: Tiếng chuông và ngọn cờ
Tập hát bài: Quốc ca
I. Mục tiêu
1.Kiến thức: Học sinh hát đúng giai điệu và lời ca bài hát Tiếng chuông và
ngọn cờ. Biết tác giả của bài hát Tiếng chuông và ngọn cờ. Tập hát cho chính
xác diễn cảm bài hát Quốc ca. Biết bài hát Quốc ca của nhạc sỹ Văn Cao sáng
tác. Tích hợp GD AN- QP phần tập hát Quốc ca( Ý nghĩa cả ca khúc Quốc Ca)
2. Kỹ năng: Hát hoà giọng diễn cảm, biết hát kết hợp gõ đệm. Tập hát theo hình
thức đơn ca, song ca, tốp ca bài hát Tiếng chuông và ngọn cờ. Hát đúng phách
đúng nhịp bài hát Quốc ca
3.Thái độ: Giáo dục HS lòng say mê âm nhạc. Biết ý nghĩa của bài hát Quốc ca.
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên: - Đàn, đàn và hát thuần thục bài Tiếng chuông và ngọn cờ
- Tranh ảnh minh họa cho bài hát
- Một số hình ảnh về nhạc sỹ Phạm Tuyên
2. Học sinh: - SGK môn âm nhạc lớp 6, vở ghi bài.
- Thanh phách.
III. Phương pháp, Kĩ thuật
-PP Hđ nhóm,
III. Tiến trình lên lớp
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cơ bản
I. Hoạt động 1
I. Học hát bài Tiếng chuông
và ngọn cờ
Nhạc và lời: Phạm Tuyên
A. HĐ khởi động
1. Tìm hiểu bài
*Hoạt động cả lớp
- HS lắng nghe giai điệu và nhận biết tên một
số ca khúc của nhạc sĩ Phạm Tuyên: Chiếc
đèn ông sao, Gặp nhau dưới trời thu Hà
Nội ...
- HS xem một số hình ảnh về nhạc sĩ Phạm
Tuyên.
B. HĐ hình thành kiến thức
- GV cho HS nghe giai điệu bài hát, xem một
số hình ảnh minh họa cho bài hát.
* Hoạt động cá nhân( 3p)
- HS tìm thơng tin trong SGK trả lời câu hỏi:
? Nội dung bài hát nói về điều gì?
? Bài hát chia thành mấy đoạn, mỗi đoạn mấy
câu, bài hát có mấy lời?
- HS báo cáo, chia sẻ
- GV chốt
ND bài hát:
- Nói lên ước vọng của tuổi
thơ, mong muốn cuộc sống
hịa bình, hữu nghị, đồn kết
giữa các dân tộc trên tồn thế
giới
- Bài hát chia thành 2 đoạn,
C. Hoạt động luyện tập
mỗi đoạn 4 câu. Bài hát có 2
*Hoạt động cả lớp
lời
- HS nghe GV đàn, khởi động giọng hát (ví 2. Học hát
dụ bằng nét giai điệu sau):
- Tập hát từng câu:
+ Tập hát câu thứ nhất: HS lắng nghe GV đàn
giai điệu hoặc hát mẫu, tập hát vài lần hoà
cùng với tiếng đàn. GV chỉ định một vài HS
hát lại câu 1, hướng dẫn các em sửa chỗ còn
sai.
+ Tập hát câu thứ hai tương tự câu thứ nhất.
+ Hát nối tiếp câu thứ nhất với câu thứ hai.
+ Hết đoạn 1 (Trái đất thân yêu ... gia đình
của ta), GV chỉ định cá nhân, cặp đơi, nhóm,
tổ, HS nam hoặc nữ trình bày lại.
+ Tập những câu hát tiếp theo tương tự.
*Hoạt động nhóm
- Tập hát cả bài:
+ HS tập hát cả 2 lời.
+ HS tự luyện tập bài hát.
+ GV giúp HS sửa chỗ hát sai.
+ GV hướng dẫn HS thể hiện sắc thái và tình
cảm của bài hát.
+ Một vài nhóm trình bày kết quả trước lớp.
Các nhóm khác tham gia nhận xét, đánh giá.
GV bổ sung, động viên, khen ngợi hoặc đưa
ra kết luận.
*Hoạt động cả lớp
- Củng cố bài hát
+ HS tập hát đối đáp và hòa giọng:
Người
Câu hát
hát
HS nữ Trái đất thân yêu lòng chúng em
xiết bao tự hào
HS nam
HS nữ
HS nam
Cả lớp
Một quả cầu đẹp tươi lung linh
giữa trời sao
Trái đất chính là nhà bao gắn
bó thiết tha
Và bạn nhỏ gần xa đấy chính
gia đình của ta
Boong bính boong! Hồi chng
ngân vang khắp nơi ... cờ hịa
bình.
(hát lời 2 tương tự)
+ HS tập hát nối tiếp và hịa giọng:
Người
Câu hát
hát
Nhóm 1 Trái đất thân u lịng chúng em
xiết bao tự hào
Nhóm 2 Một quả cầu đẹp tươi lung linh
giữa trời sao
Nhóm 3 Trái đất chính là nhà bao gắn
bó thiết tha
Nhóm 4 Và bạn nhỏ gần xa đấy chính
gia đình của ta
Cả lớp Boong bính boong! Hồi chng
ngân vang khắp nơi ... cờ hịa
bình.
(hát lời 2 tương tự)
+ HS tập hát có lĩnh xướng:
Người
Câu hát
hát
Lĩnh
Trái đất thân u ... gia đình
xướng 1 của ta
Cả lớp Boong bính boong! Hồi chng
ngân vang khắp nơi ... cờ hịa
bình.
Lĩnh
Thế giới quanh em ... có chung
xướng 2 niềm tin
Cả lớp Boong bính boong! Hồi chng
ngân vang khắp nơi ... cờ của
ta.
D. Hoạt động vận dụng
*Hoạt động nhóm
- Hoạt động ứng dụng trong lớp:Các nhóm
HS chọn 1 trong 2 hoạt động vận dụng sau:
+ Hát bài Tiếng chuông và ngọn cờ kết hợp
gõ đệm: Hát kết hợp gõ đệm hoặc vỗ tay theo
phách, thể hiện rõ phách mạnh và phách nhẹ;
Hát kết hợp gõ đệm hoặc vỗ tay theo nhịp.
+ Hát bài Tiếng chuông và ngọn cờ kết hợp
vận động theo nhạc: Tìm động tác vận động
phù hợp với từng câu hát; Tập hát kết hợp vận
động theo nhạc.
- Hoạt động ứng dụng ngoài lớp: HS hát bài
Tiếng chuông và ngọn cờ trong các sinh hoạt
của lớp, của trường và sinh hoạt văn hóa tại
cộng đồng.
E. Hoạt động tìm tịi, mở rộng
*Hoạt động cả lớp
- Kể tên một vài bài hát viết về chủ đề hịa
bình.
- Trả lời câu hỏi: Vì sao chúng ta phải có cuộc
sống hịa bình?
II. Hoạt động 2
* Hoạt động cả lớp:
II. Tập hát bài Quốc ca
- GV gt về bài hát Quốc ca; Được nhạc sỹ Nhạc và lời: Văn Cao
Văn Cao st năm 1944, lúc đầu tên bài hát là
Tiến Quân ca sau 1945 Bác Hồ và BCH TW
Đảng đổi thành Quốc ca.
- GV cho HS nghe bài hát Quốc ca, cảm nhận
về bài hát: Đây là bài hát quen thuộc được HS
hát nhiều lần ở cấp học dưới nên chỉ hướng
dẫn qua cho HS tập hát
* Hoạt động nhóm 2p: HS tự nhận xét các kí
hiệu trao đổi ới nhau về cách hát , những chỗ
luyến láy, ngân nghỉ cho đúng…
- GV hướng dẫn cách hát lưu ý những chỗ
dấu nối, luyến…
* Hoạt động cả lớp:
- HS tập hát bài Quốc ca GV đệm đàn với
Tempo 85
- HS tập hát kết hợp gõ đệm, Tự nhận xét,
chia sẻ, GV sửa sai, chốt….
* Tích hợp GDANQP( HĐ cá nhân)
? Sau khi được hát, được nghe, được biết về
bài hát Quốc ca em có cảm nhận gì về bài hát
- Một HS trả lời, HS khác chia sẻ, GV chốt
Ý nghĩa bài hát Quốc ca: Cổ
vũ tinh thần đấu tranh, khơi
gợi lòng yêu nước của người
Việt Nam cùng đứng lên giành
độc lập.
IV. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc bài hát Tiếng chuông và ngọn cờ. Kể tên them một vài bài hát viết
về hịa bình
- Vẽ tranh minh họa cho bài hát
Ngày soạn: 26/8/2018
Ngày giảng: 28/8/2018
Tiết 2
Ôn tập bài hát: Tiếng chng và ngọn cờ
Nhạc lý: Những thuộc tính của âm thanh
Các kí hiệu âm nhạc
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS hát thuộc giai điệu, lời ca của bài hát: “Tiếng chng và ngọn
cờ”. HS biết bốn thuộc tính của âm thanh, các kí hiệu ghi cao độ trong âm nhạc.
2. Kỹ năng: Trình bày bài hát theo hình thức đơn ca, song ca, tốp ca. Phân biệt
được sự khác nhau giữa tiếng động và âm nhạc
3.Thái độ: Giáo dục học sinh lòng say mê âm nhạc.
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên: Đàn, đàn và hát thuần thục bài Tiếng chuông và ngọn cờ
2. Học sinh: - SGK môn âm nhạc lớp 6, vở ghi bài.
- Thanh phách.
III. Tiến trình lên lớp
- Gv hướng dẫn HS chơi trị chơi “ Nghe nhạc đốn tên câu hát”
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cơ bản
Nội dung I.
I. Ơn tập bài hát: Tiếng chng và
A. Hoạt động khởi động
ngọn cờ
*Hoạt động cả lớp
Nhạc và lời: Phạm Tuyên
Cho HS chơi trò chơi âm nhạc: Hát
và chuyển đồ vật: HS hát bài Tiếng
chuông và ngọn cờ, vừa hát vừa
ln chuyển 1 bơng hoa (hoặc vật
nào đó) cho bạn bên cạnh. Đến
tiếng hát cuối cùng trong bài, bông
hoa dừng ở vị trí của bạn nào thì
bạn đó phải lên hát hoặc nhảy lị cị
trong lớp.
B. Hoạt động hình thành kiến
thức
(Nội dung ơn tập, khơng hình thành
kiến thức mới)
C. Hoạt động luyện tập
*Hoạt động cả lớp
- GV đệm đàn để HS hát cả bài,
GV hướng dẫn HS sửa lại những
chỗ hát chưa đúng về giai điệu và
lời ca. Hướng dẫn các em phát âm
chuẩn xác, rõ lời.
- Trình bày bài Tiếng chuông và
ngọn cờ, thể hiện sắc thái và tình
cảm của bài hát.
- Tập hát đối đáp và hòa giọng.
- Tập hát nối tiếp và hịa giọng.
- Tập hát có lĩnh xướng.
- Tập hát với số lượng người hát
tăng dần.
D. Hoạt động vận dụng
*Hoạt động cả lớp
Cá nhân, cặp đôi hoặc một vài
nhóm xung phong biểu diễn bài hát
trước lớp:
- Hát bài Tiếng chuông và ngọn cờ
kết hợp gõ đệm.
- Hát bài Tiếng chuông và ngọn cờ
kết hợp vận động theo nhạc.
Một vài cá nhân, hoạc cặp đơi hoặc
nhóm trình bày, tự nhận xét, các
nhóm, bạn khác chia sẻ, GV động
viên
E. Hoạt động tìm tịi, mở rộng
Hoạt động cá nhân
- Tập chép những nốt nhạc trong 4
nhịp đầu bài Tiếng chuông và ngọn
cờ.
Nội dung 2:
II. Nhạc lý:
A. Hoạt động khởi động
Những thuộc tính của âm thanh
*Hoạt động cá nhân
Các kí hiệu âm nhạc
- HS lắng nghe và nhận biết trong 2
âm, âm nào cao, âm nào thấp?
- HS lắng nghe và nhận biết trong 2
âm, âm nào ngân dài, âm nào ngân
ngắn?
B. Hoạt động hình thành kiến
thức
*Hoạt động nhóm lớn trong 5p
HS tìm thơng tin trong SGK để trả
lời câu hỏi:
- Âm thanh được chia thành mấy
loại?
- Bốn thuộc tính của âm thanh là
gì?
- Kể tên những nốt nhạc dùng để
diễn tả cao độ của âm thanh?
- Khng nhạc có bao nhiêu dịng
và bao nhiêu khe?
- Khóa Son dùng để làm gì?
- Một nhóm chia sẻ, các nhóm khác
bổ sung, Hs phản biện, HS treo kết
quả, GV chốt hướng dẫn HS ghi
bài
- Âm thanh gồm 4 thuộc tính
Cao độ, trường độ, cường độ, âm sắc.
- Các kí hiệu âm nhạc
a. Các kí hiệu ghi cao độ của âm thanh
- Người ta dùng tên 7 nốt để ghi cao độ
từ thấp lên cao như sau:
ĐÔ - RÊ - MI - PHA - SON - LA - SI
b. Khng nhạc:
- Là 5 dịng kẻ // tạo ra 4 khe ngồi ra
cịn có những dịng và khe phụ trên và
dưới.)
c. Khóa nhạc:
- Là kí hiệu để xác định tâm nốt trên
khng. Có 3 loại khóa là khóa Son,
khóa Pha, khóa Đơ nhng thơng dụng
nhất vẫn là khóa Son
- Khóa son xác định nốt ở dòng 2 là nốt
Son từ đó dịch ra các nốt khác theo thứ
tự khe dịng khe
C. Hoạt động luyện tập
*Hoạt động cặp đôi
Cá nhân HS kẻ khng nhạc vào
vở, viết khóa Son và viết 7 nốt
nhạc. Trao đổi kết quả với bạn
Son La Si Đô Son Pha Mi Rê Đô
trong cặp đôi.
D. Hoạt động vận dụng
*Hoạt động cá nhân
Tập nói tên các nốt nhạc trong 4
nhịp đầu bài Tiếng chng và ngọn
cờ.
E. Hoạt động tìm tịi, vận dụng
*Hoạt động cả lớp
HS lắng nghe GV đàn và nhận biết
giai điệu dưới đây chuyển động
theo hướng đi lên, đi ngang hay đi
xuống?
IV. Hướng dẫn về nhà
- HS học thuộc bài hát “ Tiếng chuông và ngọn cờ”.
- Chuẩn bị bài mới: Xem trước phần nhạc lý các ký hiệu ghi trường độ của âm
thanh và bài TĐN số 1.
Ngày soạn: 02/9/2018
Ngày giảng: 07/9/2018
Tiết 3
Nhạc lí: Các kí hiệu ghi trường độ của âm thanh
Tập đọc nhạc: TĐN số 1
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS biết các kí hiệu ghi trường độ của âm thanh, cách viết các
hình nốt và dấu lặng trên khuông nhạc. HS đọc đúng cao độ, trường độ bài TĐN
số 1.
2. Kỹ năng: Biết đọc nhạc kết hợp gõ đệm theo các nốt. Biết vận dụng các hình
nốt trong thực hành và sáng tạo âm nhạc.
3.Thái độ: Giáo dục học sinh lòng say mê âm nhạc.
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên: Đàn, SGK âm nhạc 6, bảng phụ.
2. Học sinh: - SGK môn âm nhạc lớp 6, vở ghi bài.
- Thanh phách.
III. Tiến trình lên lớp
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cơ bản
Nội dung I.
I.
Nhạc lý: Các ký hiệu
A. Hoạt động khởi động
ghi trường độ của
*Hoạt động cá nhân
âm thanh
- HS lắng nghe và nhận biết trong 2 âm, âm
nào ngân dài, âm nào ngân ngắn?
- HS lắng nghe và nhận biết trong chuỗi âm
thanh sau, âm nào ngân dài, âm nào ngân
ngắn?
B. Hoạt động hình thành kiến thức
*Hoạt động cả lớp
HS tìm thơng tin trong SGK để trả lời câu
hỏi:
- Hình nốt nào có độ ngân dài nhất trong hệ
thống hình nốt nhạc?
- Hình nốt nào có độ ngân bằng nửa nốt
trịn?
- Hình nốt nào có độ ngân bằng nửa nốt
trắng?
- Hình nốt nào có độ ngân bằng nửa nốt
đen?
- Dấu lặng là gì?
- HS đưa ra đáp án, GV chốt, hướng dẫn ghi 1. Hình nốt
bài
a.Khái niệm:
- Hình nốt là ký hiệu ghi độ
ngân dài ngắn của âm thanh. Có
các lọai hình nốt cơ bản sau:
b. Quan hệ giữa các hình nốt:
=2
=4
=8
=2
=4
=8
=2
=4
= 16
=2
2. Cách viết nốt trên khng
- Nốt nhạc hình bầu dục hơi
nghiêng phía phải, có đi hoặc
khơng có đi.
- Các nốt nằm ở dịng thứ 3
đi có thể quay lên hoặc quay
xuống. Các nốt từ khe thứ 3 trở
lên đuôi thường quay xuống.
các nốt từ khe thứ 2 trở xuống
thường đuôi quay lên.
3. Dấu lặng:
- Là ký hiệu chỉ thời gian
ngừng nghỉ của nhạc âm. Mỗi
hình nốt đều có dấu lặng tương
ứng.
C. Hoạt động luyện tập
Hoạt động cặp đôi
- Tập viết các hình nốt trịn, nốt trắng, nốt
đen, móc đơn, móc kép, dấu lặng đen, dấu
lặng đơn lên khng nhạc.
D. Hoạt động vận dụng
*Hoạt động cá nhân
Xác định một số hình nốt trắng, nốt đen,
móc đơn trong bài hát Tiếng chng và
ngọn cờ.
E. Hoạt động tìm tịi, mở rộng
*Hoạt động cặp đơi
Kể tên các hình nốt khác, ngồi 5 loại hình
nốt nhạc: nốt trịn, nốt trắng, nốt đen, móc
đơn, móc kép?
II. Tập đọc nhạc: TĐN số 1
Nội dung 2: Tập đọc nhạc: TĐN số 1
Cá nốt ĐÔ, RÊ, MI, SON, LA
A. Hoạt động khởi dộng
*Hoạt động cả lớp
GV đàn giai điệu bài TĐN số 1, HS lắng
nghe và quan sát bản nhạc.
*Hoạt động cá nhân
HS nêu cảm nhận về bản nhạc.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
*Hoạt động cặp đơi
HS tìm thơng tin trong SGK để trả lời câu
hỏi:
Trong bài TĐN, nốt nhạc nào cao nhất và
nốt nhạc nào thấp nhất?
C. Hoạt động luyện tập
*Hoạt động cả lớp
- Luyện tập cao độ (kết hợp tập nói tên nốt
nhạc trong bài TĐN):
- Tập đọc từng câu (từng nét nhạc):
+ HS chỉ từng nốt nhạc (theo đúng bài tấu)
trong câu 1 để cả lớp tập đọc (GV có thể đàn
giai điệu hỗ trợ).
+ Cả lớp luyện tập đọc câu 1, GV lắng nghe
(không đàn) để sửa chỗ sai cho HS.
+ Cá nhân, cặp đơi hoặc nhóm HS hoặc
xung phong đọc câu 1.
+ Đọc câu tiếp theo tương tự.
- Tập đọc cả bài:
+ GV đàn giai điệu cả bài TĐN, HS đọc
nhạc hòa theo.
+ HS đọc cả bài TĐN và gõ phách. GV lắng
nghe để sửa chỗ sai cho HS.
+ Cá nhân, cặp đơi hoặc nhóm HS xung
phong đọc cả bài, gõ phách.
- Ghép lời ca:
Cùng đùa vui ca hát dưới trăng
Tiếng sáo vi vu trong đêm hè
+ GV đàn giai điệu, HS hát lời của bài TĐN,
vừa hát vừa gõ phách.
+ Cá nhân, cặp đơi hoặc nhóm HS hoặc
xung phong hát lời.
- Củng cố, kiểm tra:
+ Tổ, nhóm đọc nhạc, hát lời và gõ phách.
D. Hoạt động vận dụng
*Hoạt động nhóm
- Tập đọc nhạc kết hợp gõ đệm hoặc vỗ tay
theo phách.
- Các nhóm tự luyện tập, sau đó 2 nhóm
trình bày trước lớp: một nhóm đọc nhạc,
một nhóm dùng thanh phách gõ đệm theo.
Tiếp tục thay đổi 2 nhóm khác thực hiện.
E. Hoạt động tìm tịi, mở rộng
*Hoạt động cá nhân
HS chọn 1 trong 2 hoạt động sau:
- Tập chép bài TĐN.
- Đặt lời mới cho bài TĐN theo chủ đề tự
chọn.
IV. Hướng dẫn về nhà
- HS học thuộc các ký hiệu ghi trường độ của âm thanh
- Đọc thuần thục bài TĐN số 1.
- Xem trước bài hát Vui bước trên đường xa và những kí hiệu…(trang 54).
Ngày soạn: 09/9/2018
Ngày giảng:14/9/2018
Chủ đề 2: Quê hương
Tiết 4: Học hát bài: Vui bước trên đường xa
Nhạc lí: Các kí hiệu thường gặp trong bản nhạc
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS bi bi Vui bớc trên đờng xa, do nhc sĩ Hồng Lân đặt
lời mới theo điệu Lí con sáo gũ cụng. HS hỏt chính xác giai điệu, li ca
bi hỏt: Vui bớc trên đờng xa. Bit cú nhng kớ hiệu cơ bản thường gặp
trong bản nhạc như: dấu nối, dấu luyến, dấu nhắc lại, dấu quay lại, khung thay
đổi.
2. K nng: HS Biết hỏt hòa giọng, diễn cảm, biết cách lấy hơi
thể hiện các câu hát và hát kt hợp gõ đệm theo tiết tấu bài hát, biết hát
đơn ca, song ca, tèp ca. Nhận biết, gọi tên các kí hiệu thường gặp trong
bản nhạc.
3.Thái độ: Giáo dục HS tình u mái trường, thầy cơ, bạn bè.
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên:
- Đàn ócgan, SGK âm nhạc 6 , bảng phụ.
2. Học sinh:
- SGK môn âm nhạc lớp 6, vở ghi bài, thanh phách.
III. Tiến trình lên lớp
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cơ bản
Nội dung I
I. Học hát bài:
A. Hoạt động khởi động
Vui bước trên đường xa
*Hoạt động cả lớp
Theo điệu Lý con sáo
- HS lắng nghe giai điệu và nhận biết tên bài Gị Cơng
dân ca đã học: Bắc kim thang, Lí cây xanh ...
Dân ca Nam Bộ
- HS xem một số hình ảnh về cuộc sống của
đồng bào Nam Bộ.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Tìm hiểu bài
*Hoạt động cả lớp
- HS nghe GV đàn bài hát Vui bước trên
đường xa nêu hình ảnh mà em thấy u thích.
*Hoạt động cá nhân
- HS tìm thơng tin trong SGK để trả lời:
+ Nội dung bài hát nói về điều gì?
+ Những tiếng hát nào phải hát luyến?
+ Chia các câu hát?
=> 1 HS trả lời, HS khác chia sẻ, GV chốt
ND bài hát:
- Nói lên sự đồng lịng, quyết
tâm của con người. Nếu chúng
ta biết đồn kết thì cuộc sống
C. Hoạt động luyện tập
*Hoạt động cả lớp
- HS nghe GV đàn, khởi động giọng hát (ví
dụ bằng nét giai điệu sau):
- Tập hát từng câu
+ Tập hát câu thứ nhất: HS lắng nghe GV đàn
giai điệu hoặc hát mẫu, tập hát vài lần hoà
cùng với tiếng đàn. GV chỉ định một vài HS
hát lại câu 1, hướng dẫn các em sửa chỗ còn
sai.
+ Tập hát câu thứ hai tương tự câu thứ nhất.
+ Hát nối tiếp câu thứ nhất với câu thứ hai.
GV chỉ định cá nhân, cặp đôi, nhóm, tổ, HS
nam hoặc nữ trình bày lại.
+ Tập những câu hát tiếp theo tương tự.
*Hoạt động nhóm
- Tập hát cả bài
+ HS tự luyện tập bài hát.
+ GV giúp HS sửa chỗ hát sai.
+ GV hướng dẫn HS thể hiện sắc thái và tình
cảm của bài hát.
+ Một vài nhóm trình bày kết quả trước lớp.
Các nhóm khác tham gia nhận xét, đánh giá.
GV bổ sung, động viên, khen ngợi hoặc đưa
ra kết luận.
*Hoạt động cả lớp
- Củng cố bài hát
+ HS tập hát đối đáp và hòa giọng
+ HS tập hát nối tiếp và hòa giọng
D. Hoạt động vận dụng
*Hoạt động nhóm
- HS học thuộc bài hát để hát trong các hoạt
động ở trường, lớp.
- Các nhóm HS chọn 1 trong 2 hoạt động ứng
dụng sau:
+ Hát bài Vui bước trên đường xa kết hợp gõ
đệm: Hát kết hợp gõ đệm hoặc vỗ tay theo
có khó khăn đến mấy chúng ta
cũng sẽ vượt qua.
- Trong bài hát có tiếng:
Tưng, quyết, bước.
- Bài hát chia thành 5 câu
2. Học hát
phách, thể hiện rõ phách mạnh và phách nhẹ;
Hát kết hợp gõ đệm hoặc vỗ tay theo nhịp.
+ Hát bài Vui bước trên đường xa kết hợp vận
động theo nhạc:
E. Hoạt động tìm tịi, mở rộng
HS về nhà:
- Kể tên một vài bài dân ca?
- Vẽ bức tranh minh họa cho bài bài Vui bước
trên đường xa.
- Trả lời câu hỏi: Vì sao chúng ta phải yêu các
làn điệu dân ca?
- Đặt lời mới cho 1-2 câu trong bài Vui bước
trên đường xa theo chủ đề tự chọn.
Nội dung II
A. Hoạt động khởi động
*Hoạt động cả lớp:
GV yêu cầu HS mở SGK xem trong các bản
nhạc có kí hiệu nào mới chưa được học.
GV giới thiệu về một số kí hiệu thường dùng
trong các bản nhạc.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
* Hoạt động cả lớp:
Tìm hiểu trong SGK và trả lời câu hỏi:
+ Dấu luyến dùng để làm gì?
+ Dấu nối dùng để làm gì ?
+ Tác dụng của dấu nhắc lại?
+ Tác dụng của dấu quay lại?
+ Tác dụng của khung thay đổi
+ Tìm một số bài hát hoặc bài TĐN có KH
Dấu nối, dấu luyến, dấu nhắc lại, dấu quay
lại, khung thay đổi
=> HS trả lời, GV chốt hướng dẫn HS ghi bài + DÊu nèi: Dïng để liên
kết hai hay nhiều nốt
nhạc có cùng cao độ.
Vớ dụ: Bài Quốc ca( 6), Bài
Niềm vui của em ( 38)
+Dấu luyến: Dùng để
liên kết hai hay nhiều
nốt nhạc khác nhau vỊ
cao ®é.
Ví dụ: Đi cấy ( 31)
+Dấu nhắc lại: Dùng để
ánh du đoạn nhạc cn
nhc li.
Vớ
d:Hnh
khỳc
ti
trng( 23)
+ Dấu quay lại: Dùng khi
nhắc lại một đoạn nhạc
dài hoặc cả bản nhạc.
Vớ
d:Hnh
khỳc
ti
trng( 23)
+ Khung thay đổi:
Khi s dng dấu nhắc lại, ở
lần 2, nếu có sự thay đổi ở
những ô nhịp cuối cùng người
ta dùng khung thay đổi.
Lần 1: trình diễn bình thường
Lần 2: đến những ơ nhịp trong
vùng ảnh hưởng của khung
thay đổi 1 ta phải bỏ qua
khơng trình diễn, mà trình
diễn qua những ơ nhịp trong
vùng ảnh hưởng của khung
thay đổi 2 trở về sau.
Ví dụ:Lá thuyền ước mơ(53)
C. Hoạt động luyện tập
*Hoạt động cả lớp: Viết một số kí hiệu thường
dùng trong các bản nhạc. Đọc một đoạn nhạc
và thể hiện đúng các dấu nối, dấu luyến, dấu
nhắc lại và khung thay đổi
D. Hoạt động vận dụng
*Hoạt động cả lớp:
Tìm một số kí hiệu được sử dụng trong các bản
nhạc đã được học và gọi đúng tên.
E. Hoạt động tìm tịi, mở rộng
*Hoạt động cả lớp:
Hát một bài hát có sử dụng các kí hiệu
thường dùng trong bản nhạc đã được học.
IV. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc bài hát Vui bước trên đường xa.
- Tìm một số bản nhạc có KH âm nhạc vừa học
- Xem trước bài mới: Cách đánh nhịp 2/4 và bài TĐN số
Ngày soạn: 16/9/2018
Ngày giảng: 19/9/2018 6A3
Tiết 5
Nhạc lí: Nhịp và phách –Nhịp 2/4
Tập đọc nhạc: số 2
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS biết thế nào là nhịp và phách. Nhịp 2/4, biết áp dụng trong các
bài hát và bài TĐN. Đọc đúng giai điệu bài TĐN số 2
2. Kỹ năng: HS biết đọc bài TĐN số 2 kết hợp gõ đệm theo phách, nhịp, tiết
tấu.
3.Thái độ: Giáo dục HS tình u mái trường, thầy cơ, bạn bè.
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên:
- Đàn ócgan, SGK âm nhạc 6 , bảng phụ.
2. Học sinh:
- SGK môn âm nhạc lớp 6, vở ghi bài.
- Thanh phách.
III. Tiến trình lên lớp
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cơ bản
Nội dung I.
I.Nhịp và phách- nhịp
A. Hoạt động khởi động
2/4
*Hoạt động cả lớp
- HS nghe 1 bản nhạc viết ở nhịp 2/4, ví dụ bài
Tiếng chuông và ngọn cờ, tập gõ đệm nhịp nhàng
theo phách của bài hát.
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới
*Hoạt động nhóm lớn (5 p)
HS tìm thơng tin trong SGK để trả lời câu hỏi:
- Nhịp là gì ?
- Phách là gì ?
- Số chỉ nhịp cho biết điều gì ?
- Nhịp 2/4 cho biết điều gì ?
=> Một HS trả lời, các HS khác chia sẻ, GV chốt
hướng dẫn HS ghi bài
1. Nhịp và phách
* Nhịp là những phần nhỏ
có giá trị thời gian bằng
nhau được lặp đi lặp lại
trong một bản nhạc, bài
hát.
* Phách là những phần
được chia nhỏ hơn đều
nhau về thời gian trong
mỗi nhịp.
1
2
2
1
1
2
1
2
2. Nhịp 2/4.
Số chỉ nhịp :
1
2
1
1
2
1
2
2
- Đặt ở đầu bản nhạc để
chỉ loại nhịp, số phách
trong nhịp và độ dài của
phách. Nhịp 2/4 :
- Gồm có 2 phách, mỗi
phách bằng một nốt đen.
Phách 1 là phách mạnh,
phách 2 là phách nhẹ.
C. Hoạt động luyện tập
*Hoạt động nhóm
Phân tích phách mạnh, phách nhẹ trong bài TĐN
số 2.
Một nhóm trình bày, các nhóm khác chia sẻ, GV
chốt
D. Hoạt động vận dụng
*Hoạt động cặp đôi
Lắng nghe 1 bài hát hoặc bài TĐN viết ở nhịp
2/4, nhận biết phách mạnh và phách nhẹ trong
giai điệu đó.
E. Hoạt động tìm tịi, mở rộng
*Hoạt động cá nhân
II. Tập đọc nhạc: TĐN
Tìm trong SGK một số bản nhạc viết ở nhịp 2/4. số 2
Nội dung II : Tập đọc nhạc : TĐN số 2
A. Hoạt động khởi động
*Hoạt động cả lớp
- GV đàn giai điệu bài TĐN số 2, HS lắng nghe
và quan sát bản nhạc.
*Hoạt động cá nhân
- HS nêu cảm nhận về bản nhạc.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
*Hoạt động cặp đôi
HS tìm thơng tin trong SGK để trả lời câu hỏi :
- Bài TĐN viết ở loại nhịp nào ?
- Bài TĐN có hình nốt nào ?
- Trong bài TĐN, nốt nhạc nào cao nhất và nốt
nhạc nào thấp nhất ?
- Một cặp trả lời các cặp khác chia sẻ, GV chốt
C. Hoạt động luyện tập
*Hoạt động cả lớp
- Luyện tập cao độ (kết hợp tập nói tên nốt nhạc
trong bài TĐN):
- Luyện tập bài tấu:
- Tập đọc từng câu (từng nét nhạc):
+ GV hay HS chỉ từng nốt nhạc (theo đúng bài
tấu) trong câu 1 để cả lớp tập đọc (GV có thể đàn
giai điệu hỗ trợ).
+ Cả lớp luyện tập đọc câu 1, GV lắng nghe
(không đàn) để sửa chỗ sai cho HS.
+ Cá nhân, cặp đôi hoặc nhóm HS xung phong
đọc câu 1.
+ Đọc câu tiếp theo tương tự.
- Tập đọc cả bài:
+ GV đàn giai điệu cả bài TĐN, HS đọc nhạc hòa
theo.
+ HS đọc cả bài TĐN và gõ phách. GV lắng nghe
để sửa chỗ sai cho HS.
+ Cá nhân, cặp đơi hoặc nhóm HS xung phong
đọc cả bài, gõ phách.
- Ghép lời ca:
+ GV đàn giai điệu, HS hát lời của bài TĐN, vừa
hát vừa gõ phách.
+ Cá nhân, cặp đơi hoặc nhóm HS xung phong
hát lời.
- Củng cố, kiểm tra:
+ GV đàn giai điệu, HS đọc nhạc rồi hát lời, kết
hợp gõ phách. Phách 1 gõ mạnh, phách 2 gõ nhẹ.
+ Tổ, nhóm đọc nhạc, hát lời và gõ phách.
- CĐ: Đô, rê, mi, pha, son,
si
- TĐ : Đen, trắng
- Nốt thấp nhất : Đô
- Nốt cao nhất : Đố
D. Hoạt động vận dụng
*Hoạt động nhóm
- Tập đọc nhạc kết hợp gõ đệm hoặc vỗ tay theo
phách.
- Các nhóm tự luyện tập, sau đó 2 nhóm trình bày
trước lớp: một nhóm đọc nhạc, một nhóm dùng
thanh phách gõ đệm theo. Các nhóm tự nhận xét,
chia sẻ, phản biện. Tiếp tục thay đổi 2 nhóm khác
thực hiện.
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
*Hoạt động cá nhân
HS chọn 1 trong 2 hoạt động sau:
- Tập chép những nốt nhạc trong 4 nhịp đầu bài
TĐN.
- Đặt lời mới cho 1-2 câu trong bài TĐN theo chủ
đề tự chọn.
IV. Hướng dẫn về nhà
- Học cách đánh nhịp 2/4
- Đọc thuân thục bài TĐN số 2 kết hợp gõ đệm theo phách, nhịp và tiết tấu
Ngày soạn: 23/9/2018
Ngày giảng:26/9/2018
Tiết 6
Tập đọc nhạc: Tập đọc nhạc số 3
Cách đánh nhịp 2/4
Âm nhạc thường thức: Nhạc sỹ Văn cao và bài hát Làng tôi
I. Mục tiêu
1.Kiến thức: HS đọc đúng cao độ, trường độ, ghép lời bài TĐN số 3. Biết đánh
nhịp 2/4. Nêu được những đóng góp tiêu biểu của nhạc sỹ Văn Cao và giá trị nội
dung và nghệ thuật của bài hát làng tôi.
2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng trình bày hồn thiện tác phẩm. Biết đoc TĐN số 3 và
kết hợp đánh nhịp 2/4
3.Thái độ: Giáo dục HS lòng say mê âm nhạc. Giáo dục ANQP: HS biết u
q hương đất nước, có lịng tự hào về truyền thống của nhân dân ta: Qua một số
hình ảnh làng quê qua các thời kì chiến tranh ln đứng lên bảo vệ q hương
mỗi khi có giặc ngoại xâm.
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên:
Đàn ócgan, SGK âm nhạc 6, phiếu học tập, một số bài hát, một số tranh ảnh về
làng quê thời kì chiến tranh.
2. Học sinh:
SGK môn âm nhạc lớp 6, vở ghi bài, thanh phách.
III. Tiến trình lên lớp
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cơ bản
Nội dung 1
I. Tập đọc nhạc: TĐN số 3
A. Hoạt động khởi động
Đất nước tươi đẹp sao
*Hoạt động cả lớp
Nhạc: Malaixia
- GV đàn giai điệu bài TĐN số 3, HS
lắng nghe và quan sát bản nhạc.
- HS nêu cảm nhận về bản nhạc.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
*Hoạt động nhóm ( 4p)
HS tìm thơng tin trong SGK để trả lời
câu hỏi:
- Bài TĐN viết ở loại nhịp nào?
- Bài TĐN về cao độ có nhứng nốt nào?
- Bài TĐN có hình nốt nào?
- Trong bài TĐN, nốt nhạc nào cao nhất
và nốt nhạc nào thấp nhất?
- Một nhóm HS báo cáo, nhóm khác
chia sẻ, GV chốt kiến thức
+ Bài TĐN viết ở nhịp 2/4
+ Cao độ gồm các nốt: Đơ-rê-mi-son
la-(Đơ)
+ Trường độ: Có nốt đen, nốt trắng,
móc đơn
+ Nốt thấp nhất: Son; cao nhất : La
+ Bài TĐN chia làm 4 câu
C. Hoạt động luyện tập
*Hoạt động cả lớp
- HS luyện tập cao độ (kết hợp tập nói
tên nốt nhạc trong bài TĐN):
- Luyện tập bài tấu:
- Tập đọc từng câu (từng nét nhạc):
+ GV hay HS chỉ từng nốt nhạc (theo
đúng bài tấu) trong câu 1 để cả lớp tập
đọc (GV có thể đàn giai điệu hỗ trợ).
+ Cả lớp luyện tập đọc câu 1, GV lắng
nghe (không đàn) để sửa chỗ sai cho
HS.
+ Cá nhân, cặp đơi hoặc nhóm HS xung
phong đọc câu 1.
+ Đọc câu tiếp theo tương tự.
- Tập đọc cả bài:
+ GV đàn giai điệu cả bài TĐN, HS đọc
nhạc hòa theo.
+ HS đọc cả bài TĐN và gõ phách. GV
lắng nghe để sửa chỗ sai cho HS.
+ Cá nhân, cặp đơi hoặc nhóm HS hoặc
xung phong đọc cả bài, gõ phách.
- Ghép lời ca:
+ GV đàn giai điệu, HS hát lời của bài
TĐN, vừa hát vừa gõ phách.
+ Cá nhân, cặp đơi hoặc nhóm HS hoặc
xung phong hát lời.
- Củng cố, kiểm tra:
+ GV đàn giai điệu, HS đọc nhạc rồi
hát lời, kết hợp gõ phách. Phách 1 gõ
mạnh, phách 2 gõ nhẹ.
+ Tổ, nhóm đọc nhạc, hát lời và gõ
phách.
D. Hoạt động vận dụng
*Hoạt động cả lớp
- HS tập đọc nhạc kết hợp gõ đệm hoặc
vỗ tay theo phách.
- Các nhóm tự luyện tập, sau đó 2 nhóm
trình bày trước lớp: một nhóm đọc nhạc,
một nhóm gõ đệm theo. Tiếp tục thay
đổi 2 nhóm khác thực hiện.
E. Hoạt động tìm tịi, mở rộng
*Hoạt động cá nhân
- HS chọn 1 trong 2 hoạt động sau:
- Tập chép những nốt nhạc trong 4 nhịp
đầu bài TĐN.
- Đặt lời mới cho 1-2 câu trong bài TĐN
theo chủ đề tự chọn.
II. Cách đánh nhịp 2/4
Nội dung 2: Cách đánh nhịp 2/4
A. Hoạt động khởi động
*Hoạt động cả lớp
- HS nghe 1 bản nhạc viết ở nhịp 2/4, ví
dụ bài Vui bước trên đường xa, tập gõ
đệm nhịp nhàng theo phách của bài hát. - Phách 1 ra ngoài, phách 2 vào trong
B. Hoạt động hình thành kiến thức
- Sơ đồ:
*Hoạt động cả lớp
- GV vẽ sơ đồ nhịp 2/4 cho HS xem
- Sơ đồ đánh nhịp 2/4: phách 1 tay đi
xuống, phách 2 tay đi lên.
C. Hoạt động luyện tập
*Hoạt động cả lớp
- HS tập đánh nhịp theo hướng dẫn của
GV:
+ Tập đánh nhịp bằng tay phải.
+ Tập đánh nhịp bằng hai tay.
D. Hoạt động vận dụng
*Hoạt động cả lớp
- HS vận dụng đánh nhịp 2/4 cho một
vài bài hát, bài TĐN đã học.
E. Hoạt động tìm tịi, mở rộng
*Hoạt động cả lớp