Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Bài 2 Hình chiếu.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (47.27 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài 2: HÌNH CHIẾU</b>




<b>---oOo---I.Mục tiêu bài học:</b>


<b>1.Kiến thức:Hiểu được thế nào là hình chiếu.</b>


<b>2.Kĩ năng:Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật.</b>


<b>3.Tư tưởng:Rèn luyện kĩ năng quan sát vật thể và các hình chiếu trên bản vẽ kĩ thuật.</b>
<b>II.Thiết bị, đồ dùng dạy và học</b>


-GV:Giáo án, SGK, tranh ảnh, mẫu vật, bìa cứng gấp thành mặt phẳng chiếu.
-HS:Sách giáo khoa, vỡ chép bài.


<b>III.Tiến trình tổ chức dạy và học:</b>
<b>1.Ổn định lớp:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


a. Trình bày vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống?


b. Vì sao cần học vẽ kỹ thuật? Bản vẽ kỹ thuật dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật nào?
<b>3.Giảng bài mới:</b>


Trên bản vẽ kỹ thuật hình chiếu là hình quan trọng nhất để biểu diển vật thể trên trang
giấy. Như vậy thế nào là hình chiếu?


<b>T</b>


<b>G</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b>



<b>Hoạt động của học</b>


<b>sinh</b> <b>Trình bày bảng</b>


<b>I.Hoạt động 1: Trực quan- đàm</b>
<b>thoại để tìm hiểu thế nào là hình</b>
<b>chiếu:</b>


Gọi HS đọc thơng tin SGK.
Quan sát hình 2.1 cho biết đường
thẳng AA’ gọi là đường thẳng gì?


Mặt phẳng chứa điểm A gọi là
mặt phẳng gì, và điềm A’ là điểm
gì so với điểm A?


Khi thay đổi các hướng chiếu thì
hình chiếu có thay đổi khơng?


Để vẽ hình chiếu của một điểm
của vật thể ta vẽ như thế nào?


Tia chieáu.


Mặt phẳng chứa
điểm A’ là mặt phẳng
chiếu và điểm A’ là
hình chiếu của điểm A.



Có thay đổi.


Vẽ đường thẳng từ
tâm chiếu chiếu qua
điểm đó đến mặt phẳng
chiếu, hình nhận được
trên mặt phẳng chiếu là
hình chiếu của điểm ấy.


<b>I.Khái niệm về hình</b>
<b>chiếu:</b>


-Hình chiếu là hình
biểu diển hình dạng của
vật thể theo các hướng
chiếu.


<b>II.Hoạt động 2: Thảo luận để tìm</b>
<b>hiểu các phép chiếu:</b>


Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận


trả lời theo phiếu học tập:


1.Quan sát hình 2.2 em hãy cho
biết ứng với các phép chiếu thì các


Đại điện nhóm trả
lời các nhóm khác nhận
xét bổ sung:



1.Phép chiếu xuyên
tâm: tia chiếu đồng
quy. Phép chiếu vuông


<b>II.Các phép chiếu:</b>
Phép chiếu xuyên
tâm: Các tia chiếu đồng
qui.


-Phép chiếu song
song: Các tia chiếu song
<i><b>Ngày soạn:20/08/2011 </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

tia chiếu có đặc điểm gì khác nhau?
2.Phép chiếu vng góc dùng để
làm gì?


3.Phép chiếu song song và xun
tâm dùng để làm gì?


Đại diện nhóm trả lời và các
nhóm khác nhận xét bổ sung.


góc và song song: các
tia chiếu song song.


2.Phép chiếu vng
góc dùng để vẽ hình
chiếu vng góc.



3.Phép chiếu song
song dùng để vẽ hình
chiếu ba chiều để bổ
sung cho hình chiếu
vng góc trên bản vẽ.


song với nhau.


-Phép chiếu vng
góc: Các tia chiếu cùng
vng góc với mặt
phẳng chiếu.


<b>III.Hoạt động 3: Trực quan- đàm</b>
<b>thoại để tìm hiểu các hình chiếu</b>
<b>vng góc:</b>


Cho HS quan sát hình 2.3 và mô
hình 3 mặt phẳng chiếu, em hãy
cho biết vị trí của 3 mặt phẳng
chiếu?


 Cho HS quan sát cách mở trải
các mặt phẳng chiếu, hãy cho biết
các mặt phẳng chiếu được đặt như
thế nào so với người quan sát?





Tùy theo các hướng chiếu ta sẽ
có các hình chiếu tương ứng.


Hãy cho biết hình chiếu đứng có
hướng chiếu như thế nào?


Hãy cho biết hình chiếu bằng có
hướng chiếu như thế nào?


Hãy cho biết hình chiếu cạnh có
hướng chiếu như thế nào?


HS lên chỉ vị trí các
mặt phẳng chiếu trực
tiếp trên mơ hình.


-Mặt phẳng chiếu
đứng: là mặt phẳng đối
diện với người quan sát.
-Mặt phẳng chiếu
bằng: là mặt phẳng
nằm ngang.


-Mặt phẳng chiếu
cạnh: là mặt cạnh nằm
bên cạnh hình chiếu
đứng.


Hướng chiếu từ
trước tới.



Hướng chiếu từ trên
xuống.


Hướng chiếu từ trái
sang.


<b>III.Caùc hình chiếu</b>
<b>vuông góc:</b>


<b>1.Các mặt phẳng</b>
<b>chiếu:</b>


-Mặt phẳng chiếu
đứng: Mặt chính diện.


-Mặt phẳng chiếu
bằng: Mặt phẳng nằm
ngang.


-Mặt phẳng chiếu
cạnh: Mặt cạnh bên
phải mặt chiếu đứng.


<b>2.Các hình chiếu:</b>
- Hình chiếu đứng
- Hình chiếu bằng
- Hình chiếu cạnh


<b>IV.Hoạt động 4: Trực quan- đàm</b>


<b>thoại:</b>


Vị trí các hình chiếu như thế nào
khi ta trải các mặt phẳng ra?


Vì sao phải cần nhiều hình chiếu
để biểu diển vật thể? Nếu dùng 1
hình chiếu có được khơng?


Hình chiếu bằng
dưới hình chiếu đưÙng và
hình chiếu cạnh bên
phải hình chiếu đứng.


Để biểu diển chính
xác hình dáng của vật
thể ta phải sử dụng
nhiều hình chiếu. Nếu
chỉ có 1 hình chiếu ta
khơng thể hình dung ra
được vật thể.


<b>IV.Vị trí các hình</b>
<b>chiếu:</b>


-Hình chiếu bằng
dưới hình chiếu đứng.


-Hình chiếu cạnh bên
phải hình chiếu đứng



*Khi vẽ cần chú ý:
-Khơng vẽ đường bao
các mặt phẳng chiếu.


-Cạnh thấy vẽ bằng
nét đậm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>4.Tổng kết bài:</b>




Gọi HS đọc phần ghi nhớ.




Hãy nêu đặc điểm các phép chiếu?




Nêu vị trí các hình chiếu trên bản vẽ?




Gọi 2 HS làm bài tập SGK?


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×