Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

GIÁO ÁN LỚP 4B. TUẦN 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.61 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 3</b>


<b>NS: 21 / 9 / 2018</b>

<b> </b>



<b>NG: 24 / 9 / 2018 Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2018</b>
<b>TOÁN</b>


<b>TIẾT 11: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU ( TT)</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1.Kiến thức: - Biết đọc viết các số đến lớp triệu, Củng cố thêm về hàng và</b>
lớp, Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu.


<b>2. Kỹ năng: - Đọc, viết đúng các số đến lớp triệu</b>
<b>3. Thái độ : - Giáo dục HS lòng say mê học toán.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng phụ kẻ sẵn các hàng các lớp. máy chiếu
- SGK, vở


III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


Gv ghi số: 370856; 1653; 87506.
? Nêu các số thuộc lớp nào?
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài:(2’)</b>



<b>2. Hướng dẫn học sinh đọc và viết số:(13’)</b>
<b>- Gv ghi bảng phụ: 342157413.</b>


- GV hướng dẫn cách đọc cụ thể.


+ Tách số ra từng lớp: lớp đơn vị, lớp
nghìn, lớp triệu.


+ Tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có ba
chữ số để học đọc rồi thêm tên lớp đó.


+ Đọc từ trái sáng phải.
- HS nêu lại cách đọc số.
<b>3. Luyện tập:(17’)</b>


<b>* Bài 1:</b>
- HS đọc yêu cầu


<b>- GV phân tích mẫu: 28432204</b>


? Nêu các chữ số tương ứng với các hàng?
- Chữa bài:


+ Nhận xét đúng sai.
<b>* Bài 2:</b>


- Học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên hướng dẫn mẫu.


- Học sinh làm bài cá nhân, hai học sinh làm


bảng.


- Chữa bài.


- HS trả lời


Hs tự viết các số trong SGK ra bảng:
- HS đọc số vừa viết.


- HS viết và đọc số


-VD : 768 957 421, 312 452 609...
<b>- Cách đọc:</b>


<b> + Ta tách thành từng lớp</b>


+ Tại mỗi lớp, dựa vào cách đọc số có
3 chữ số để đọc và thêm tên lớp đó.
<b>1. Viết theo mẫu:</b>


Số 2: hàng chục triệu
Số 8: hàng triệu….


- HS làm cá nhân, 1 HS làm bảng
+ HS đổi chéo vở kiểm tra


<b>2. Viết vào chỗ chấm (Theo mẫu):</b>
<b>a/ Trong số 8325714:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>* Bài 3:</b>



- Học sinh đọc yêu cầu.


- Học sinh làm bài cá nhân, hai học sinh làm
bảng.


- Chữa bài.


? Giải thích cách làm?
+ Học sinh đọc các số.
+ Nhận xét đúng sai.
+ So sánh đối chiếu bài


<b>C. Củng cố- dặn dò:(3’)</b>
<b>- Nêu qui tắc đọc số?</b>


- Gọi vài em lên bảng thi đua đọc và viết các
số có 9 chữ số .


- Nhận xét tiết học.


- BTVN: Làm bài tập trong SGK.
- Chuẩn bị bài sau.


<b>Chữ số 4 ở hàng đơn vị, lớp đơn vị.</b>
<b>3. Viết tiếp vào chỗ chấm:</b>


a/



- Số 6231874 đọc là: sáu triệu hai trăm
ba mươi mốt nghìn tám trăm bảy mươi
tư.


- Số 25352206 đọc là: Hai mươi năm
triệu ba trăm năm mươi hai nghìn hai
trăm linh sáu.


- Số 476180230 đọc là: Bốn trăm bảy
mươi sáu triệu một trăm tám mươi
nghìn hai trăm ba mươi.


<b>- Hs nêu</b>


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>TIẾT 5: THƯ THĂM BẠN</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kĩ năng: Biết đọc lá thư lưu loát, giọng dọc thể hiện sự thông cảm với người</b>
bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba.


<b>2. Kiến thức: Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn muốn chia sẻ</b>
đau buồn cùng bạn. Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư.


<b>3. Thái độ: Biết thông cảm và chia sẻ buồn vui cùng bạn</b>


Liên hệ về ý thức BVMT: Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây
gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.



<b>II .CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI </b>


- Xác định giá trị -Thể hiên sự cảm thông -Tư duy sáng tạo
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Máy chiếu( Tranh minh họa), Các bức ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt.
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


Hoạt động của giáo viên <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ:(5’) </b>


<b>Truyện cổ nước mình.</b>


? Em hiểu ý nghĩa của hai dòng cuối bài như
tn?


- Nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (2’) </b>


2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
<b>a) Luyện đọc. (10’)</b>


<b>- Hai HS đọc thuộc bài: Truyện cổ nước</b>
<b>mình.</b>


- Là lời dăn dạy của cha ông: Hãy sống


nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Gv chia đoạn:3 đoạn
- 3HS đọc nối tiếp lần 1


+ Sửa lỗi cho HS: lũ lụt, nước lũ…
+ Hướng dẫn đọc đoạn, câu dài.


- 3HS đọc nối tiếp lần 2, kết hợp giải nghĩa
- Hs luyện đọc nối tiếp theo nhóm bàn.
- Gv đọc mẫu


<b>b) Tìm hiểu bài: (12’)</b>


? Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước
không?


? Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm
gì?


- Bạn Hồng bị mất mát, đau thương gì?
<b>- Em hiểu “Hi sinh” có nghĩa là gì?</b>
- Nêu ý chính đoạn 1?


<b>* Đoạn 2:</b>


? Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất
thông cảm với bạn Hồng?


? Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết


cách an ủi bạn Hồng?


- Nêu ý chính của đoạn 2?
<b> * Đoạn 3:</b>


- Ở nơi bạn L ở mọi người đã làm gì để
động viên, giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt?
- Riêng Lương làm gì để giúp đỡ Hồng?
<b>- “Bỏ ống” có nghĩa là gì?</b>


- Ý chính của tồn bài là gì?


<b>c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:(10’)</b>
- GV nêu giọng đọc toàn bài.


- HD luyện đọc: “ Từ đầu đến chia buồn với
bạn”


+ GV đọc mẫu. HS luyện đọc diễn cảm theo
cặp.


+ Hai HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ Nxét HS đọc hay nhất theo tiêu trí sau:
<b>3. Củng cố- dặn dò: (3’)</b>


? Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm
của Lương với Hồng?


+ Đ2: Tiếp đến Những người bạn mới
như mình.



+ Đoạn 3: Cịn lại
- Câu dài:


- Hai HS đọc cả bài.


* Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Không mà chỉ biết khi đọc báo.


+ Lương viết thư để chia buồn với Hồng.
+ Ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ …
+ “Hi sinh”: chết vì nghĩa vụ, lí tưởng …
<b>1. Nơi bạn Lương viết thư và lí do viết</b>
<b>thư cho Hồng.</b>


- Hôm nay, đọc báo……..ra đi mãi mãi.
- Khơi gợi lòng tự hào về người cha dũng
cảm: “ Chắc là Hồng…..nước lũ”
+ Lương khuyến khính Hồng noi gương
cha vượt qua nỗi đau:“ Mình tin rằng…
nỗi đau này”


+ Lương làm cho Hồng yên tâm:
“ Bên cạnh Hồng…..cả mình”
<b> 2. Những lời động viên, an ủi của</b>
<b>Lương với Hồng.</b>


+ Mọi người đang quyên góp ủng hộ
đồng bào vùng lũ lụt khắc phục thiên tai.
Trường Lương góp đồ dùng học tập.


+ Riêng Lương gửi giúp Hồng toàn bộ số
tiền Lương bỏ ống từ máy năm nay.
+ “ Bỏ ống”: dành dụm, tiết kiệm


<b>3. Tấm lòng của mọi người đối với</b>
<b>đồng bào bị lũ lụt.</b>


+ Dòng mở đầu: nêu rõ địa điểm, thời
gian viết thư, chào hỏi.


+ Dòng cuối: Ghi lời chúc, lời nhắn nhủ,
ký và họ tên người viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b>TIẾT 3: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC</b>



<b>Đề bài: Kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về lòng nhân hậu.</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe đã đọc</b>
có nhân vật, có ý nghĩa nói về lịng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau
giữa người với người.


- Hiểu truyện trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu truyện.
<b>2. Kĩ năng :- HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn</b>


<b>3. Thái độ:- Gdục HS về tấm lịng nhân hậu, tình cảm thương u đùm bọc lẫn</b>
nhau



* GDQTE: Quyền có sự riêng tư và được tôn trọng.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- HS: Một số truyện sưu tầm nói về lịng nhân hậu.


- GV: Truyện cổ tích: Thạch Sanh, Sọ Dừa, ngụ ngơn. Viết sẵn đề bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


Hoạt động của giáo viên <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>
GV nhận xét


<b>B. Dạy bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 2’</b>


- GV mời một số HS giới thiệu những truyện
các em đã mang đến lớp.


<b>2. Hướng dẫn HS kể chuyện: </b>


<b>a. Hdẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. 10’</b>
- GV gạch dưới những chữ sau trong đề bài
giúp HS xác định đúng yêu cầu, tránh kể
chuyện lạc đề: Kể lại một chuyện em đã được
nghe (nghe qua ông bà, cha mẹ, hay ai đó kể
lại) được đọc (tự em tìm đọc được) về lịng
nhân hậu.


- GV nhắc HS: những bài thơ, truyện đọc được


nêu làm ví dụ (Mẹ ốm, Các em nhỏ và cụ già,
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu...) là những bài trong
SGK, giúp các em biết những biểu hiện của
lòng nhân hậu. Em nên kể những câu chuyện
ngồi SGK sẽ được tính điểm cao hơn


GV yêu cầu HS đọc gợi ý 3


GV đưa bảng phụ viết sẵn dàn bài kể chuyện,
nhắc HS:


-Trước khi kể các em cần giới thiệu với các bạn


- HS kể lại c/c Nàng Tiên Ốc.
Cả lớp lắng nghe, nhận xét


- HS nhắc lại tựa bài và viết vào vở.
- HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm
- Bốn HS tiếp nối nhau đọc lần lượt
các gợi ý 1 – 2 – 3- 4 trong SGK
- Cả lớp theo dõi sách giáo khoa.
HS đọc thầm lại gợi ý 1


Một vài HS tiếp nối nhau giới thiệu
với các bạn câu chuyện của mình
Cả lớp đọc thầm lại gợi ý 3


- HS kể chuyện theo nhóm đơi – trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện.



- HS thi kể chuyện trước lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

câu chuyện của mình (tên truyện, em đã nghe
câu chuyện này từ ai hoặc đã đọc được câu
chuyện này ở đâu?)


- Kể chuyện phải có đầu, có cuối, có mở đầu,
diễn biến, kết thúc.


<b>b. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý</b>
<b>nghĩa câu chuyện: 24’</b>


GV đưa bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài
kể chuyện,viết lần lượt lên bảng tên những HS
tham gia thi kể và tên truyện của các em để HS
nhớ khi nhận xét, bình chọn.


GV nhận xét, khen ngợi HS
GV nhận xét – khen ngợi
<b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b>


- Những chuyện kể hôm nay theo đề tài nào ?
- Nhận xét tiết học. Biểu dương những em
chăm chú nghe bạn kể nên nhận xét chính xác,
biết đặc câu hỏi thú vị .


- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân, xem trước tranh minh hoạ và bài
tập ở tiết KC tuần 4.



chuyện, ý nghĩa câu chuyện.
Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm
<b>theo tiêu chuẩn sau:</b>


+ Nội dung câu chuyện có hay, có
mới khơng?


+ Cách kể (giọng điệu, cử chỉ)
+ Khả năng hiểu truyện của người kể


- Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện
hay nhất, hấp dẫn nhất


- Các em chú ý nghiêm túc tiếp thu
bài học .


<b>NS: 21/ 9 / 2018</b>

<b> </b>



<b>NG: 25 / 9 / 2018 Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2018</b>
<b>TOÁN</b>


<b>TIẾT 12: LUYỆN TẬP</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức: - Củng cố cách đọc, số viết số đến lớp triệu.</b>


<b>2. Kỹ năng: - Nhận biết được giá trị của từng chữ số trong một số</b>
<b>3. Thái độ : - Giáo dục HS lịng say mê học tốn.</b>



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng phụ.</b>
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b>
- Gv đọc số – HS viết:


? Nêu giá trị của từng chữ số?


? nêu lại các hàng thuộc các lớp đã học?
- Nhận xét.


<b>B. Bài mới:</b>


1. Giới thiệu bài:(2’)
2. Thực hành:(32’)


<b>* Hoạt động1: Ôn lại kiến thức về các</b>
<b>hàng và lớp</b>


Nêu lại hàng và lớp theo thứ tự từ nhỏ -


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

lớn ?


Các số đến lớp triệu có cả thảy mấy chữ
số?


Nêu số có đến hàng triệu? (có 7 chữ số)
Nêu số có đến hàng chục triệu?….



GV chọn một số bất kì, hỏi về giá trị của
một chữ số trong số đó


<b>* Hoạt động 2: Thực hành</b>
<b>Bài 1: Viết theo mẫu</b>


- GV treo bảng phụ
? Giải thích cách làm?


? Nêu các hàng thuộc các lớp đã học?
- Nhận xét đúng sai.


- Đổi chéo vở kiểm tra.
<b>Bài 2: Đọc các số sau </b>


<b>32 640 507; 8 500 658; 830 402 960</b>
* GV chốt: Củng cố cách đọc viết số có
nhiều chữ số.


<b>Bài 3: Viết các số </b>
? Giải thích cách làm.
- HS nối tiếp đọc các số.


- Nhận xét tuyên dương đội thắng


GV viết số 64973213, yêu cầu HS chỉ vào
chữ số 9 trong số 64973213, sau đó nêu :
chữ số 5 thuộc hàng trăm nghìn nên giá trị
của nó là chín trăm nghìn .



* GV chốt: Củng cố về giá trị của các chữ
số trong một số.


<b>Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:</b>
? Giải thích cách làm.


? Muốn điền được số liền sau ta làm như
thế nào?


- HS nối tiếp đọc các số.
- Nhận xét đúng sai.


* Giáo viên chốt: HS tự nhận biết quy luật
của dãy số, từ đó biết cách điền những số
còn thiếu.


<b>3. Củng cố-dặn dò:(3’)</b>


- Em hãy đọc và viết số có 8 chữ số và cho
biết mỗi chữ số ở hàng nào ?


- Cho HS nhắc lại các hàng và lớp của số
đó có đến hàng triệu.


- Chuẩn bị bài: Luyện tập


<b>- HS nêu</b>


<b>- 7 , 8 hoặc 9 chữ số .</b>



<b>1. Viết số thích hợp vào chỗ trống:</b>
- HS làm cá nhân, một Hs làm bảng phụ.
+ Lớp đvị gồm hàng: Trăm, chục, đơn vị.
+ Lớp nghìn gồm: hàng nghìn, chục
nghìn, trăn nghìn.


+ Lớp triệu gồm: hàng triệu, chục triệu,
trăm triệu.


Nối tiếp đọc các số ( 5 em)
Nhận xét, bổ sung, đánh giá


<b>3.Viết số thích hợp vào ơ trống ( theo</b>
<b>mẫu </b>


<b>Số</b> 64973213 765432900 768654193


GT của


chữ số 4 4000000 <b>400000</b> <b>4000</b>
GT của


chữ số 7 <b>70000</b> <b>700000000 700000000</b>
GT của


ch <b>900000</b> số 9 <b>900</b> <b>90</b>


<b>4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:</b>
<b> a/ 35000; 36000; 37000; 38000 ;</b>


<b>39000 ; 40000 ; 41000.</b>


<b> b/169700;169800; 169900 ; 170000 ;</b>
<b>170100 ; 170200 ; 170300.</b>


<b> c/83260; 83270; 83280; 83290; 83300;</b>
<b>83310; 83320.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>CHÍNH TẢ (Nghe viết)</b>


<b>TIẾT 3: CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức: Nghe – Viết lại đúng chính tả bài thơ cháu nghe câu chuyện của</b>
bà. Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn( tr/ch; dấu hỏ/ dấu ngã)


<b>2. Kỹ năng: Trình bày đúng đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ.</b>
<b>3. Thái độ: Cảm thơng, thương, kính trọng ơng bà</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- GV: Phiếu khổ to. - HS: Bút dạ, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


Hoạt động của giáo viên <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>A. Kiểm tra. 5’</b>


- Viết lại 1 số từ ở bài trước: khúc khuỷu,


gập ghềnh, Tuyên Quang


- GV n/x, đánh giá: chính tả & chữ viết cho
HS


<b>B. Dạy bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 2’. </b>


<b>2. Hướng dẫn học sinh nghe-viết</b>
<b>a.Hướng dẫn chính tả (8-10’)</b>
- GV đọc mẫu bài viết


+ Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi
ngày?


+ Cháu nghe xong cảm thấy như thế nào?
- Bài thơ nói về tình thương của ai?


 Viết 1 số từ dễ lẫn:


- GV đọc 1 số từ ngữ: (làm đau lưng bà, lối
đi về, nước mắt, nhoà rưng rưng)


- GV đánh giá chữ viết & chính tả của HS
<b>b.Học sinh viết bài (13-15’)</b>


 Lưu ý về cách trình bày bài thơ:


- GV đọc từng câu hoặc cụm từ để HS viết?


<b>c.Chấm và chữa bài chính tả: (4-5’)</b>
- Sốt bài : GV đọc soát lần 1


GV đọc soát lần 2


- Chấm, chữa: GV chấm chữa 5 – 7 vở
<b>3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:</b>
(6-8’)


<b>* làm bài tập 2a</b>


+ Đọc yêu cầu của bài 2a


- GV chép sẵn bảng phụ ND BT 2a để HS
làm


- 2 em lên viết bảng lớp HS viết nháp


- HS theo dõi ở sách.
- Một học sinh đọc lại.


+ Bạn nhỏ thấy bà vừa đi vừa chống gậy.
* Bài thơ nói về tình thương của hai bà
cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức
khơng biết cả đường về nhà mình.


- Cả lớp đọc thầm lại bài thơ.


- HS viết vở nháp, 2 em lên bảng lớp
+ Dòng 6 chữ viế lùi vào 1 ơ, dịng 8 chữ


viết sát lề, giữa hai khổ thơ để cách 1
dòng.


- HS TLCH để định hình cách trình bày
bài trong vở


- HS viết vào vở.


- HS soát lỗi bài - dưới HS đổi chéo bài
để soát lỗi.


<b>Bài 2(a): Điền vào chỗ trống tr/ch?</b>
- HS đọc thầm đoạn văn.


- Làm vào vở, 2 em lên bảng làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Trúc dẫu cháy, đố ngay vẫn thẳng em
hiểu nghĩa là gì?


- ND đoạn văn trong bài tập 2a nói lên điều
gì?


<b>4. Củng cố - dặn dị. 3’</b>


- VN tìm và ghi 5 từ chỉ tên con vật bắt đầu
bằng tr/ch


- Nhận xét tiết học.


+ Cây trúc, cây tre thân có nhiều đốt dù bị


đốt nó vẫn có dáng thẳng.


* Y nghĩa: Đoạn văn ca ngợi cây tre thẳng
thắn, bất khuất là bạn của con người.


<b>LUYỆN TỪ - CÂU</b>


<b>TIẾT 5: TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: tiếng dùng dể tạo nên từ,</b>
còn từ dùng để tạo nên câu; tiếng có thể có nghĩa hoặc khơng có nghĩa, cịn từ bao giờ
cũng phải có nghĩa.


- Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ
- Bước đầu làm quen với từ điển


<b>2. Kỹ năng: - Phân biệt được từ đơn, từ phức. Biết dùng từ điển để tim hiểu về từ.</b>
<b>3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng từ chính xác.</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung cần ghi nhớ và phần luyện tập BT 1.
- 4,5 tờ giấy khổ rộng để làm bài phần nhận xét, Từ điển, SGK, VBT
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


Hoạt động của giáo viên <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b>



? Dấu hai chấm có tác dụng gì? Nêu ví dụ?
- Nhận xét.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (2’)</b>
Nêu mục đích yêu cầu.
<b>2. Phần nhận xét:(5-7’)</b>
? Phần 1 của bài yêu cầu gì?


? Lấy ví dụ từ gồm 1 tiếng, từ gồm nhiều
tiếng?


- HS làm vở bài tập, hai HS làm bảng.
- Nhận xét, chữa bài.


? Qua ví dụ hãy nhận xét thế nào là từ đơn?
từ phức?


? Lấy ví dụ từ có 3, 4 tiếng tạo thành?
? Tiếng dùng để làm gì?


? Từ dùng để làm gì?


- 3,4 HS trả lời và nêu ví dụ.


- HS nêu yêu cầu phần nhận xét.
<b>Từ chỉ có một</b>



<b>tiếng</b>
<b>(Từ đơn)</b>


<b>Từ gồm nhiều</b>
<b>tiếng</b>
<b>(Từ phức)</b>
Nhờ, bạn, lại, có,


chí, nhiều,


ăm, liền, Hanh, là
Giúp đỡ, học
hành, học sinh,
tiên tiến.


- Vô tuyến truyền hình, hợp tác xã, liên
hợp quốc.


- Dùng để cấu tạo nên từ: Từ có 1 tiếng
hoặc từ có hai tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>3. Phần ghi nhớ:(3’)</b>


- Từ phần chốt ở hoạt động 1 GV hướng dẫn
HS đến phần ghi nhớ.


- GV giải thích rõ phần ghi nhớ (nếu HS còn
chưa hiểu)


<b>4. Phần luyện tập:(17’)</b>


<b>* Bài 1:</b>


- HS nêu yêu cầu.


- HS trao đổi theo nhóm bàn làm bài tập.
- Đại diện nhóm trình bầy.


- Nhận xét đúng sai


* Kết luận: Củng cố từ đơn và từ phức.
<b>* Bài 2: - HS đọc yêu cầu.</b>


- HS làm cá nhân,


? Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức?
- HS giải nghĩa từ.


+ Từ điển: là sách tập hợp các từ Tiếng Việt
và giải thích nghĩa của từng từ.


<b>* Bài 3: - HS nêu yêu cầu.</b>


- Tổ chức cho Hs chơi trò chơi thi tiếp
sức: Tổ chức 4 đội chơi.


- Nhận xét đội thắng.
<b>5. Củng cố- dặn dò:(3’)</b>


- Thế nào gọi là từ đơn ? Cho ví dụ .
- Thế nào là từ phức ? Cho ví dụ.


- Nhận xét tiết học


<b>Chuẩn bị bài: MRVT: Nhân hậu – đoàn kết</b>


+ Biểu thị sự vật hoạt động, đặc điểm…
+ Cấu tạo câu.


- 3 HS nhắc lại ghi nhớ.


<b>1. Dùng dấu gạch chéo để phân cách</b>
<b>các từ trong hai câu thơ sau:</b>


“Rất /công bằng/, rất/ thơng minh/
Vừa /độ lượng/ lại/ đa tình/, đa mang/”
+ Từ đơn: rất, vừa lại.


+ Từ phức: công bằng, thông minh, độ
lượng, đa tình, đa năng.


<b>2.Tìm trong từ điển và ghi lại:</b>
- <b>3 từ đơn: nhà, cốc, bút</b>


- <b>3 từ phức : sách vở, hoa hồng, xe</b>
<b>đạp</b>


Cho HS làm quen với từ điển


<b>3. Đặt câu với một từ đơn hoặc một </b>
<b>từ phức vừa tìm được ở bài tập 2.</b>


- HS làm bài


- Hs trả lời
<b>KHOA HỌC</b>


<b>TIẾT 5: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO</b>



<b>I. MỤC TIÊU Giúp HS:</b>


<b> 1.Kiến thức: Kể được tên có chứa nhiều chất đạm và chất béo.</b>


<b> 2. Kĩ năng: Nêu được vai trị của các thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất</b>
béo.


- Xác định được nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa chất đạm và chất béo.
<b> 3. Thái độ: Hs u thích mơn học</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Các hình minh hoạ ở trang 12, 13 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).


- Các chữ viết trong hình trịn: Thịt bị, Trứng, Đậu Hà Lan, Đậu phụ, Thịt lợn,
Pho-mát, Thịt gà, Cá, Đậu tương, Tôm, Dầu thực vật, Bơ, Mỡ lợn, Lạc, Vừng,
Dừa.


- 4 tờ giấy A3 trong mỗi tờ có 2 hình trịn ở giữa ghi: Chất đạm, Chất béo.
- HS chuẩn bị bút màu.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>A. Kiểm tra bài cũ:5’</b></i>


- Gọi 2 HS lên kiểm tra bài cũ.


1) Người ta thường có mấy cách để
phân loại thức ăn? Đó là những cách
nào?


2) Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột
đường có vai trị gì ?


- Nhận xét.
<i><b>B. Dạy bài mới: </b></i>


<b> 1.Giới thiệu bài: 2’ Vai trò của chất</b>
đạm và chất béo.


<b>2. Bài mới</b>


-Yêu cầu HS hãy kể tên các thức ăn
hằng ngày các em ăn.


<i><b>* Hoạt động 1: Những thức ăn nào có</b></i>


<i><b>chứa nhiều chất đạm và chất béo ? 12’</b></i>


- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát
các hình minh hoạ trang 12, 13 / SGK
thảo luận và trả lời câu hỏi: Những thức
ăn nào chứa nhiều chất đạm, những thức


ăn nào chứa nhiều chất béo ?


- Gọi HS trả lời câu hỏi: GV nhận xét,
bổ sung nếu HS nói sai hoặc thiếu và
ghi câu trả lời lên bảng.


- Em hãy kể tên những thức ăn chứa
nhiều chất đạm mà các em ăn hằng
ngày?


-Những thức ăn nào có chứa nhiều chất
béo mà em thường ăn hằng ngày.


* GV chuyển hoạt động: Hằng ngày
chúng ta phải ăn cả thức ăn chứa chất
đạm và chất béo. Vậy tại sao ta phải ăn
như vậy ? Các em sẽ hiểu được điều này
khi biết vai trò của chúng.


<i><b> * Hoạt động 2: Vai trò của nhóm</b></i>


<i><b>thức ăn có chứa nhiều chất đạm và</b></i>
<i><b>chất béo. 8’</b></i>


- Khi ăn cơm với thịt, cá, thịt gà, em
cảm thấy thế nào ?


- Khi ăn rau xào em cảm thấy thế nào ?
* Những thức ăn chứa nhiều chất đạm
và chất béo không những giúp chúng ta


ăn ngon miệng mà chúng còn tham gia
vào việc giúp cơ thể con người phát
triển.


<b>- HS trả lời.</b>


<b>- HS lắng nghe.</b>


<b>- HS nối tiếp nhau trả lời: cá, thịt lợn,</b>
trứng, tôm, đậu, dầu ăn, bơ, lạc, cua,
thịt gà, rau, thịt bò, …


- Làm việc theo yêu cầu của GV.


- HS nối tiếp nhau trả lời: Câu trả lời
đúng là:


+Các thức ăn có chứa nhiều chất đạm là:
trứng, cua, đậu phụ, thịt lợn, cá,
pho-mát, gà.


+Các thức ăn có chứa nhiều chất béo là:
dầu ăn, mỡ, đậu tương, lạc.


-HS nối tiếp nhau trả lời.


-Thức ăn chứa nhiều chất đạm là: cá, thịt
lợn, thịt bị, tơm, cua, thịt gà, đậu phụ,
ếch, …



-Thức ăn chứa nhiều chất béo là: dầu ăn,
mỡ lợn, lạc rang, đỗ tương, …


-Trả lời.


-HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết
trong SGK trang 13.


<i><b> * Kết luận:</b></i>


<i> +Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới</i>
<i>cơ thể: tạo ra những tế bào mới làm cho</i>
<i>cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già</i>
<i>bị huỷ hoại trong hoạt động sống của</i>
<i>con người.</i>


<i> +Chất béo giàu năng lượng và giúp</i>
<i>cơ thể hấp thụ các vi-ta-min: A, D, E, K.</i>
<b> * Hoạt động 3</b><i><b> : Trò chơi “Đi tìm</b></i>


<i><b>nguồn gốc của các loại thức ăn” 10’</b></i>


+Thịt gà có nguồn gốc từ đâu ?
+Đậu đũa có nguồn gốc từ đâu ?
-Để biết mỗi loại thức ăn thuộc nhóm
nào và có nguồn gốc từ đâu cả lớp mình
sẽ thi xem nhóm nào biết chính xác điều
đó nhé !



GV tiến hành trò chơi cả lớp theo định
hướng sau:


-Chia nhóm HS như các tiết trước và
phát đồ dùng cho HS.


-GV vừa nói vừa giơ tờ giấy A3 và các
chữ trong hình trịn: Các em hãy dán tên
những loại thức ăn vào giấy, sau đó các
loại thức ăn có nguồn gốc động vật thì
tơ màu vàng, loại thức ăn có nguồn gốc
thực vật thì tơ màu xanh, nhóm nào làm
đúng nhanh, trang trí đẹp là nhóm chiến
thắng.


-Thời gian cho mỗi nhóm là 7 phút.
-GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn
và gợi ý cách trình bày theo hình cánh
hoa hoặc hình bóng bay.


Tổng kết cuộc thi.


-Yêu cầu các nhóm cầm bài của mình
trước lớp.


-GV cùng 4 HS của lớp làm trọng tài
tìm ra nhóm có câu trả lời đúng nhất và
trình bày đẹp nhất.



-Tuyên dương nhóm thắng cuộc.


* Như vậy thức ăn có chứa nhiều chất


-HS lắng nghe.


-HS lần lượt trả lời.


+Thịt gà có nguồn gốc từ động vật.
+Đậu đũa có nguồn gốc từ thực vật.
-HS lắng nghe.


-Chia nhóm, nhận đồ dùng học tập,
chuẩn bị bút màu.


-HS lắng nghe.


-Tiến hành hoạt động trong nhóm.


-4 đại diện của các nhóm cầm bài của
mình quay xuống lớp.


-Câu trả lời đúng là:


+Thức ăn chứa nhiều chất đạm có nguồn
gốc từ thực vật: đậu cơ-ve, đậu phụ, đậu
đũa.


+Thức ăn chứa nhiều chất đạm có nguồn
gốc động vật: thịt bò, tương, thịt lợn,


pho-mát, thịt gà, cá, tôm.


+Thức ăn chứa nhiều chất béo có nguồn
gốc từ thực vật: dầu ăn, lạc, vừng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu ?
<i><b>3.Củng cố- dặn dò:3’</b></i>


-GV nhận xét, tuyên dương những HS,
nhóm HS tham gia tích cực vào bài,
nhắc nhỏ những HS còn chưa chú ý.
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn
cần biết.


-Dặn HS về nhà tìm hiểu xem những
loại thức ăn nào có chứa nhiều
vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.


-Từ động vật và thực vật.
<b>- Hs lắng nghe</b>


<b>NS: 21 / 9 / 2018</b>

<b> </b>



<b>NG: 26 / 9 / 2018 Thứ tư ngày 26 tháng 9 năm 2018</b>
<b>TOÁN</b>


<b>TIẾT 13: LUYỆN TẬP( tt)</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>



<b>1. Kiến thức: Củng cố về đọc số viết số đến lớp triệu. Thứ tự các số.</b>
<b>2. Kỹ năng: Nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp.</b>
<b>3. Thái độ: Giáo dục HS say mê học toán.</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ - Lược đồ BT5.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>A .Kiểm tra bài cũ:(5’)</b>


- HS đọc số và nêu giá trị của từng chữ
số: 2 345 800; 50 900 865 ; 789 320 134.


? Kể các hàng , các lớp đã học từ nhỏ
đến lớn?


? Các số đến lớp triệu có thể có đến
mấy chữ số?


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài:(2’)</b>
<b>2. Thực hành:(30’)</b>


<b>Bài 1: Đọc số và nêu giá trị của chữ số 3</b>
và 5 trong mỗi số:


- GV phân tích mẫu.
? Giải thích cách làm?



? Kể lại tên các hàng thuộc các lớp đã
học?


? nêu giá trị của chữ số 3, chữ số 5 trong
mỗi số.


<b>Bài 2: Viết số biết</b>


a) 5 triệu, 7 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 3
trăm, 4 chục và 2 đơn vị.


b) 5 triệu, 7 trăm nghìn, 6 nghìn, 3 trăm 4


- HS đọc số, nêu các hàng, các lớp và giá
trị của một vài số theo câu hỏi của GV.
- 9 chữ số.


- HS đọc yêu cầu.


- HS làm cá nhân. một HS làm bảng.
<b>Số</b> <b>35.627.499 123.456.789 82.175.263</b>
<b>GT của</b>


<b>chữ số 3</b>


30.000.00


0 3.000.000 3



<b>GT của</b>


<b>chữ số</b> 5.000.000<b>5</b> 50.000 5.000
- Nhận xét đúng sai.


- Đổi chéo vở kiểm tra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

chục và 2 ĐV


c) 5 chục triệu, 7 chục nghìn, 6 nghìn, 3
trăm, 4 chục và 2 ĐV


c) 5 chục triệu, 7 triệu, 6 trăm nghìn, 3
chục nghìn, 4 nghìn và 2 ĐV


- Chữa bài:


<b>Bài 3: Số liệu điều tra dân số của một </b>
<b>nước vào tháng 12 năm 1999 được viết</b>
<b>ở bảng bên</b>


- GV treo bảng số liệu trong BT lên bảng
? Bảng số liệu thống kê về nội dung gì?


<b>Tên nước</b> <b>Số dân</b>


<b>Việt Nam</b> <b>77.263.000</b>


<b>Lào</b> 5.300.000



<b>Cam – pu - chia</b> 10.900.0
Liên Bang Nga0 147.200.000


<b>Hoa Kì</b> 273.300.000


<b>Ấn Độ</b> 989.200.000


<b>Bài 4: Viết vào chỗ chấm theo mẫu </b>
- Nếu đến như trên thì số tiếp theo 900
triệu là số nào?


- GV: Bạn nào có thể viết được số 1
nghìn triệu?


+ Số 1000 triệu gọi là 1 tỉ .
+ 1 tỉ viết là 1 000 000 000


- Nếu nói 1 tỉ đồng , tức là nói bao nhiêu
triệu đồng ?


? Số 1 tỉ có mấy chữ số, là những chữ số
nào?


- GV cho HS viết từ 1 tỉ đến 10 tỉ.
Lấy vài VD để HS đọc và viết.
<b>Bài 5: Đọc số dân trên lược đồ</b>


- GV treo bảng lược đồ và yêu cầu HS
quan sát.



- GV yêu cầu HS chỉ tên các tỉnh và đọc
số dân.


<b>3. Củng cố – Dặn dò:(3’)</b>
- Nhận xét tiết học


- Về nhà hoàn thành bài.
- Làm bài trong SGK.
- Chuẩn bị bài sau.


<b>5706342</b>
<b>50076342</b>
<b>57634002 .</b>


- HS đọc yêu cầu.
- 1 HS làm trên bảng.


+ Thống kê về dân số 1 số nước vào tháng
12 năm 1999.


- HS tiếp nối nhau đọc số dân của từng
nước.


a. Nước có số dân nhiều nhất: ấn Độ.
Nước có số dân ít nhất: Lào.


b. Thứ tự: Lào, Cămpuchia, VN, Liên Bang
Nga, Hoa kì, ấn độ.


- HS đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến


900 triệu .


- 3- 4 HS lên bảng viết.


- Số 1 tỉ có 10 chữ số đó là 1 chữ số 1 và 9
chữ số 0 đứng bên phải số 1.


- Nêu số dân của 1 số tỉnh, thành phố được
ghi trên lược đồ


<b>TẬP LÀM VĂN </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kĩ năng: Nắm được tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩcủa nhân vật để</b>
khắc hoạ tính cách nhân vật, nói lên ý nghĩa câu chuyện.


<b>2. Kiến thức: Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể</b>
chuyện theo hai cách: Trực tiếp và gián tiếp.


<b>3. Thái độ : GD học sinh có ý thức viết văn.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1 phần nhận xét..
- Bài tập 3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


Hoạt động của giáo viên <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b>



1) Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chú
ý tả những gì?


2) Tại sao cần phải tả ngoại hình của
nvật?


- Gọi HS hãy tả đặc điểm ngoại hình
của ơng lão trong truyện Người ăn xin?
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài:(2’)</b>


Những yếu tố nào tạo nên một nhân vật
trong truyện?


<b>2. Phần nhận xét:(7’)</b>
<b>* Bài 1, 2 (VBT)</b>
- HS nêu yêu cầu.


- HS làm cá nhân vào VBT, hai HS
làm bảng.


- Chữa bài:


<b>* Bài 3:</b>
- HS đọc yêu cầu.


- Hai HS đọc hai cách kể.



? Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn xin
trong hai cách kể đã cho có gì khác
nhau?


- Gv chốt nội dung.


<b>3. Ghi nhớ: SGK (3 – 5’)</b>
- 3 HS đọc ghi nhớ.


- 3 HS trả lời


- Những yếu tố: hình dáng, tính tình, cử chỉ,
lời nói, suy nghĩ, hành động tạo nên một
nhân vật.


<b>1. Viết những câu ghi lại ý nghĩ của cậu</b>
<b>bé trong truyện” Người ăn xin”.</b>


<b>- Câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé:</b>
+ Chao ôi! Cảnh nghèo đói……nào!
+ Cả tơi nữa,…….ơng lão.


<b>- Câu ghi lại lời nói của cậu bé:</b>
+ Ơng đừng giận cháu…..cho ơng cả.


<b>2.Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên</b>
<b>điều gì về cậu?</b>


- Cho thấy cậu là một người nhân hậu, giầu
lòng trắc ẩn, thương người.



<b>3. Lời nói và ý nghĩ của ông lão ăn xin</b>
<b>trong hai cách kể sau đây có gì khác</b>
<b>nhau?</b>


- C1: Tác giả dẫn trực tiếp, nguyên văn lời
của ông lão. Do đó các từ xưng hơ là từ
xưng hơ của chính ông lão với cậu bé (cháu
– lão)


- C2: Tác giả (Nhân vật xưng tôi) thuật lại
gián tiếp lời của ông lão. Người kể xưng tôi
gọi người ăn xin là ông lão.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Cho Hs lấy ví dụ.
<b>4. Luyện tập:(15’-17’)</b>


<b>* Bài 1:</b>


- HS nêu yêu cầu.


? Dựa vào dấu hiệu nào em nhận ra lời
dẫn trực tiếp hay lời dẫn gián tiếp?
- HS đọc thầm đoạn văn và trình bày
kquả.


- Kết luận:


<b>* Bài 2</b>



- HS nêu yêu cầu.


- Giáo viên hưỡng dẫn học sinh làm
bài.


+ Xác định rõ lời nói của ai? Ai nói với
ai?


+ Cách thay đổi từ xưng hô, dấu ngoặc
kép….


<b>*Bài 3:- HS nêu yêu cầu.</b>


- GV hướng dẫn Hs nắm yêu cầu bài.
+ một HS làm mẫu.


- Nhận xét, chữa bài.
<b>5. Củng cố – dặn dò:(5’)</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về học thuộc lịng ghi nhớ
- Chuẩn bị bài sau.


- HS tìm những đoạn văn có lời dẫn trực
tiếp và lời dẫn gián tiếp.


<b>1. Gạch dưới lời dẫn trực tiếp ( dùng bút</b>
<b>chì), lời dẫn gián tiếp ( dùng bút mực)</b>
<b>trong đoạn văn sau:</b>



- Lời nói gián tiếp: “Cậu bé thứ nhất định
nói dối là bị chó sói đuổi.”


- Lời nói trực tiếp:


+“Cịn tớ,tớ sẽ nói là đang đi thì gặp ơng
ngoại.”


+“Theo tớ, tốt nhất là chúng mình nhận lỗi
với bố mẹ.”


<b>2. Chuyển lời dẫn gián tiếp trong đoạn</b>
<b>văn sau thành lời dẫn trực tiếp:</b>


-> Vua nhìn thấy miếng trầu têm rất khéo
léo, hỏi bà bán hàng nước:


- Xin cụ cho biết ai đã têm trầu này?
-> Bà lão tâu:


- Tâu bệ hạ, trầu do chính bà têm đấy ạ!
->Vua khơng tin, gặng hỏi mãi, bà lão đành
nói thật:


- Thưa, đó là trầu do con gái già têm.
<b>3. Chuyển lời dẫn trực tiếp trong đoạn</b>
<b>văn sau thành lời dẫn gián tiếp:</b>


“Bác thợ hỏi H là cậu có thích làm thợ
xây khơng.



Hoè đáp rằng Hoè thích lắm.”


<b>NS: 21 / 9 / 2018</b>

<b> </b>



<b>NG: 27 / 9 / 2018 Thứ năm ngày 27 tháng 9 năm 2018</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>TIẾT 6: NGƯỜI ĂN XIN</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kĩ năng: Đọc lưu lốt tồn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, thương cảm, thể hiện được</b>
cảm xúc, tâm trạng của các nhân vật qua các cử chỉ và lời nói.


<b>2. Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa câu truyện: Ca ngợi cậu bé có tấm lịng nhân hậu</b>
biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ơng lão ăn xin nghèo khổ.


<b>3. Thái độ: cần thông cảm và chia sẻ nỗi bất hạnh với mọi người.</b>
<b>II .CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Thể hiện sự cảm thông chia sẻ giúp đỡ những người gặp bất hạnh.


- Xác định giá trị .Nhận biết được vẻ đẹp của những tấm lòng nhân hậu trong cuộc
sống.


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.</b>
<b> IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


Hoạt động của giáo viên <b>Hoạt động của học sinh</b>



<b>A. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b>


- Thư thăm bạn và trả lời câu hỏi 1, 2
- Nhận xét.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài:(2’)</b>


- Qs tranh minh hoạ: “Người ăn xin”.
<b>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b>
<b>bài:</b>


<b>a) Luyện đọc. (10’)</b>
- Gv chia đoạn:3 đoạn
- 3HS đọc nối tiếp lần 1


+ Sửa lỗi cho HS:


+ Hướng dẫn đọc đoạn, câu dài:


Chao ơi! Cảnh nghèo đói…..nhường nào!
Cháu ơi, cảm ơn cháu! Như vậy …..rồi.
- 3HS đọc nối tiếp lần 2 + giải nghĩa từ:
<b>+ Gv giải nghĩa từ: tài sản; lẩy bẩy;</b>
<b>khản đặc.</b>


- HS đọc nối tiếp lần 3, cho điểm HS đọc
yếu



- Hs luyện đọc nối tiếp theo nhóm bàn.
- Gv đọc mẫu.


<b>b) Tìm hiểu bài:(12’)</b>
<b>*Đoạn 1:</b>


? Hình ảnh ơng lão ăn xin đánh thương
như thế nào?


- Nêu ý chính của đoạn 1?
<b>* Đoạn 2:</b>


? Hành động và lời nói ân cần của cậu bé
chứng tỏ cậu bé đối với ông lão ăn xin
như thế nào?


- Nêu ý chính của đoạn 2?
<b>* Đoạn 3:</b>


? Cậu bé khơng có gì cho ơng lão, nhưng
ơng lão lại nói: “ Như vậy là cháu đã cho
lão rồi” Em hiểu cậu bé đã cho ông lão


- Hai HS đọc bài


+ Đoạn 1: Từ đầu đến ..cầu xin cứu người”.
+ Đoạn 2: Tiếp đến …khơng có gì để cho
ơng cả”.



+ Đoạn 3: Cịn lại


- tài sản: (của cải , tiền bạc)


- lẩy bẩy: (run rẩy , yếu đuối, không tự chủ
được) - khản đặc: (bị mật giọng, nói gần
như khơng ra tiếng)


- 1 HS đọc cả bài.


* HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
- Ơng lão già lọm khọm, đơi mắt đỏ dọc,
giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, áo
quần tả tơi, hình dáng xấu xí, bàn tay sưng
húp bẩn thỉu, giọng rên rỉ cầu xin.


<b>1. H/ảnh đáng thương của ông lão ăn </b>
<b>xin</b>


* HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:


- Hành động: rất muốn cho ông lão một
thứ gì đó nên cố gắng lục tìm hết túi nọ
đến túi kia. Nắm chặt lấy tay ông lão.
- Lời nói: Xin ơng đừng giận.


=> Chứng tỏ cậu chân thành thương xót
ơng lão, tơn trọng ơng, muốn giúp đỡ ông.
<b>2. Tình cảm chân thành của cậu bé đối</b>
<b>với ông lão ăn xin.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

cái gì?


? Theo em cậu bé đã nhận được gì từ ơng
lão ăn xin?


- Nêu ý chính của đoạn 3?


<b>Nội dung: Ca ngợi cậu bé có tấm lịng</b>
<b>nhân hậu biết đồng cảm, thương xót</b>
<b>trước nỗi bất hạnh của ơng lão ăn xin</b>
<b>nghèo khổ.</b>


<b>c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:(10’)</b>
- Gv nêu cách đọc khái quát toàn bài:
Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng,
thương cảm, ngậm ngùi, xót xa.


- Hdẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn:
+ GV đọc mẫu.


+ HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
+ Hai HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
<b>3. Củng cố – dặn dò: (3’)</b>


? Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì?
- Về luyện đọc diễn cảm, Học thuộc ý
chính.


- Kể cho người thân nghe về câu chuyện


người ăn xin. Chuẩn bị bài sau.


chân thành, qau cái nắm tay rất chặt.
- Cậu bé nhận được từ ơng lão lịng biết
ơn, sự đồng cảm của ơng lão hiểu tấm
lịng của cậu.


<b>3. Sự đồng cảm giữa cậu bé và ông lão</b>
<b>ăn xin.</b>


- Như phần Mục tiêu.


- 3 HS đọc nối tiếp bài.


- Con người phải biết yêu thương, giúp đỡ
lẫn nhau trong cuộc sống.


- Phải biết thông cảm, chia sẻ với người
nghèo.


<b>LUYỆN TỪ - CÂU</b>


<b>TIẾT 6: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU, ĐOÀN KẾT</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: Mở rộng vốn từ theo chủ điểm: Nhân hậu - Đoàn kết</b>
<b>2. Kỹ năng: Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ trên</b>


<b>3. Thái độ: - Biết sống nhân hậu và đoàn kết với mọi người.</b>



* BVMT: Giáo dục tính hướng thiện cho học sinh (biết sống nhân hậu và biết
đoàn kết với mọi người)


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


 Từ điển Tiếng Việt, Một số tờ phiếu khổ to viết sẵn bảng từ của bài tập
2


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


Hoạt động của giáo viên <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b>


- Gọi 1 HS lên bảng xác định từ đơn, từ
phức trong câu.


- HS nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (2’)</b>


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập: (25’)</b>


“ Mẹ em / là / giáo viên./”


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>* Bài 1:</b>



- Bài tập 1 yêu cầu rất rõ ràng là tìm từ chứa
tiếng đã cho (Cụ thể : hiền,ác)


- Cho HS thi tìm từ giữa các tổ:


- Nhận xét, công bố kết quả và giải nghĩa
một số từ.


- GV hướng dẫn HS cách tra từ điển để HS
về nhà tìm thêm.


* GDQTE: Con người cần thương yêu, giúp
đỡ lẫn nhau, sống nhân hậu, đoàn kết.



<b>*Bài 2:</b>


- HS nêu yêu cầu, 1 HS đọc các từ cho sẵn
- Trong những từ cho sẵn này, có từ nào con
khơng hiểu ko?( GV giải thích )


- Gv treo bảng phụ ( tờ giấy tô-ky to, đã kẻ
bảng sẵn nội dung bài tập) và giải thích yêu
cầu bài.( Có mấy cột,dịng, ghi gì)


- Chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu học tập
đó cho 1 nhóm làm, cịn các nhóm khác
thảo luận làm trong VBT.



<b>*Bài 3:</b>


- GV hướng dẫn


- HS trao đổi theo nhóm bàn.


- HS làm bài miệng, giải thích cách lựa
chọn, nhận xét.


<b>*Bài 4</b>


- Yêu cầu HS nêu tình huống sử dụng thành
ngữ, tục ngữ trên.


* GV chốt: Đây là truyền thống tốt đẹp của
con người VN ta. Chúng ta cần phải giữ gìn
và phát huy những truyền thống cao đẹp đó.


<b>3. Củng cố- dặn dị:(3’)</b>
- Nhận xét tiết học


- Dặn dò HS Học thuộc lòng các câu tục
ngữ, thành ngữ trong bài.


- Chuẩn bị bài sau


<b>1. Tìm các từ:</b>


<b>a, Chứa tiếng “hiền”.</b>
<b>b, Chứa tiếng “ ác”.</b>



<b>+ Từ chứa tiếng hiền: hiền từ, dịu hiền,</b>
<b>hiền dịu, hiền đức, hiền hậu…</b>


<b>+ Từ chứa tiếng ác: hung ác, ác nghiệt,</b>
<b>ác độc, ác ơn, ác khẩu…</b>


<b>+ Tìm các từ bắt đầu bằng tiếng: “hiền”</b>
-> tìm chữ h vần iên


+ Tiếng ác -> Mở trang bắt đầu bằng chữ
cái a vần ác


2. Xếp vào bảng các từ cho sẵn dưới
đây theo 2 cột


<b>+</b> <b></b>


<b>-Nhận</b>
<b>hậu</b>


nhân ái, hiền
hậu, phúc hậu,
đôn hậu, trung
hậu, nhân từ.


độc ác, tàn
ác, hung ác,
tàn bạo.
<b>Đoàn</b>



<b>kết</b>


cưu mang, che
chở, đùm bọc


Chia rẽ, bất
hoà, lục đục
- Hs nêu yêu cầu.


<b>3. Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn điền</b>
<b>vào chỗ trống để hoàn chỉnh các thành</b>
<b>ngữ sau:</b>


<b>a) Hiền như bụt (hoặc đất)</b>
<b>b) Lành như đất (hoặc bụt)</b>
<b>c) Dữ như cọp.</b>


<b>d) Thương nhau như chị em gái.</b>


- Hs đọc yêu cầu. - Hs phát biểu ý kiến.
<b>4. Em hiểu nghĩa của các thành ngữ,</b>
<b>tục ngữ dưới đây như thế nào?</b>


- Môi hở răng lạnh: Khuyên con người
phải che chở, đùm bọc lẫn nhau.


- Máu chảy ruột mềm: Người thân gặp
nạn, mọi người đều đau đớn.



- Nhường cơm sẻ áo: Giúp đỡ, san sẻ với
nhau khi gặp khó khăn, hoạn nạn.


- Lá lành đùm lá rách: Ngưịi có điều
kiện giúp đỡ người khó khăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>TỐN</b>


<b>TIẾT 14: DÃY SỐ TỰ NHIÊN</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:- HS nhận biết số tự nhiên và dãy số tự nhiên.</b>
<b>2. Kỹ năng: - Tự nêu được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.</b>
<b>3. Thái độ: - Giáo dục HS lịng say mê học tốn.</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: -Vẽ sẵn tia số vào bảng phụ</b>
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b>
- Đọc các số:


- Nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài:(2’)</b>


<b>2. Gt số tự nhiên và dãy số TN:(12)</b>


<b>a. Số tự nhiên</b>


- Cho HS nêu vài số tự nhiên có 1 chữ
số, 2 chữ số, 3 chữ số….. và giới thiệu số
tự nhiên.


<b>b. Dãy số tự nhiên:</b>


- Y/c 1 HS lên viết các số tự nhiên theo
thứ tự từ bé đến lớn bắt đầu từ số 0.
- HS nêu đặc điểm của dãy vừa viết.
- Gv đưa ra 1 loạt dãy số hỏi:


? Đây có phải là dãy số TN khơng? Vì
sao?


+ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, ….


+ 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, ….
+ 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10


- Gv cho HS quan sát tia số và nhận xét.
<b>- Đây là tia số</b>


<b>- Trên tia số này mỗi số của dãy số tự </b>
nhiên ứng với một điểm của tia số
<b>- Số 0 ứng với điểm gốc của tia số</b>
- Ta đã biểu diễn dãy số tự nhiên trên tia
số.



<b>c. Gthiệu một số đđiểm của dãy số TN</b>
+ Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên
nào thì sẽ được gì?


+ Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên
nào thì sẽ được số tự nhiên liền sau số
đó, như thế dãy số tự nhiên có thể kéo


176432800820; 78908865400.
- Gọi HS viết


+ 1, 5, 7, …14, 18, 15….368, ….1998..,0
-> là các số tự nhiên.


- 1 số HS nêu các số tự nhiên đã học.
+ 0, 1, 2, 3, 4, 5…..


- Khơng phải là dãy số tự nhiên vì thiếu số 0;
đây là một bộ phận của dãy số tự nhiên


<b>- Là dãy số tự nhiên, ba dấu chấm để chỉ </b>
những số tự nhiên lớn hơn 10


<b>- Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu dấu</b>
ba chấm biểu thị các số tự nhiên lớn hơn 10;
đây cũng là một bộ phận của dãy số tự nhiên


0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12



-> mỗi số của dãy số tự nhiên ứng với 1 điểm
trên tia số, số 0 ứng với điểm gốc của tia số.
+ Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên nào
thì sẽ được số tự nhiên liền sau số đó.


<b>- Cho HS nêu ví dụ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

dài mãi, điều đó chứng tỏ khơng có số
TN lớn nhất.


<b>- GV: Bớt 1 ở bất kì số nào sẽ được số </b>
tự nhiên liền trước số đó.


+ Có thể bớt 1 ở số 0 để được số tự nhiên
khác không?


+ Như vậy có số tự nhiên nào liền trước
số 0 không? Số tự nhiên bé nhất là số
nào?


+ Số 5 và 6 hơn kém nhau mấy đơn vị?
Số 120 & 121 hơn kém nhau mấy đơn
vị?


<b>3. Thực hành:(18’)</b>


<b>Bài 1+2: Viết số TN liền sau và liền </b>
<b>trước của mỗi số…</b>


? Giải thích cách làm?



? Muốn tìm số liền sau ta làm ntnào?
? Muốn tìm số liền trước ta làm ntnào?
* Gv chốt: Mối quan hệ giữa hai số tự
nhiên liên tiếp: hơn kém nhau 1 đơn vị.
<b>Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm </b>
<b>để có 3 số TN liên tiếp</b>


<b>a) 4,5,… b) …, 87, 88 </b>
<b>c) 896,…, 898 d) 9,10,… </b>
<b>e) 99.100…. g) 9998,9999,…</b>
? Giải thích cách làm?


? Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau
bao nhiêu đơn vị?


<b>Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: </b>
a) 909, 910, 911, …, …, …, …, …
b) 0, 2, 4, 6, …, …, …, …


c) 1, 3, 5, 7, …, …, …, …,
? Giải thích cách làm?


? Nêu qui luật của từng dãy số?


? Trong ba phần a, b, c đâu là dãy số TN?
<b>4. Củng cố- dặn dò: (3’)</b>


<b>- Thế nào là dãy số tự nhiên?</b>



- Em hãy nêu đặc điểm của dãy số TN.
- Nhận xét tiết học.


Cb bài: Viết số TN trong hệ thập phân


bé nhất.


+ Khơng có số tự nhiên liền trước số 0. số tự
nhiên bé nhất là số 0


+ Hai số này hơn kém nhau 1 đơn vị


<b>- Hs nêu ycầu. làm cá nhân, hai HS làm bảng </b>
<b>BT1: Viết số tự nhiên liền sau vào ô trống:</b>


<b>6 7 ; 29 30 ; 99 100 ; 100 101</b>
<b>BT2: Viết số tự nhiên liền trước vào ô </b>
<b>trống:</b>


<b>11 12 ; 99 100 ; 999 1000</b>
<b>1001 1002 ; 9999 10000</b>


- Hs nêu yêu cầu.


- HS làm bài trong VBT, hai HS làm bảng.
- Chữa bài:


- Hs nêu yc. HS làm bài, 1HS lên bảng làm
- HS dưới lớp đọc bài làm của mình, nxét.
- Chữa bài trên bảng, thống nhất kết quả.


a) Dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ 909.
b) Dãy các số chẵn.


c) Dãy các số lẻ.
- 2 Hs nêu.


<b>LỊCH SỬ</b>


<b>TIẾT 3: NƯỚC VĂN LANG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b> 1. Kiến thức: - Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang : thời gian ra đời, </b>
những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ.


<b>2. Kỹ năng: Xđịnh trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh </b>
sống.


<b>3. Thái độ: - Giữ gìn truyền thống của dân tộc</b>
<b>II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


<b> - Hình trong SGK phóng to - Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ .</b>
- Phiếu học tập. - Bảng thống kê ( chưa điền )


III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :


<b>Hoạt động của giáo viên</b> Hoạt động của học sinh


<b>A- Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
<b>B- Bài mới: 2’</b>


<b>1.Giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học Lịch</b>


<b>sử bài Nườc Văn Lang</b>


<b> 2.Tìm hiểu bài :</b>


<b>Hoạt động 1: Thời gian hình thành và địa</b>
<b>phận của nước Văn Lang. 10’</b>


- Treo lược đồ Bắc Bộ và một phần Bắc
Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng .
- Giới thiệu về trục thời gian : Người ta quy
ước năm 0 là năm Công nguyên (CN) ; phía
bên trái hoặc phía dưới năm CN là những
năm trước CN; phía bên phải hoặc phía trên
năm CN là những năm sau CN .


- Yêu cầu HS đọc SGK trả lời :


+Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có
tên là gì ?


+Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời
gian nào?


+Xđịnh thời điểm ra đời trên trục thời gian?
+Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực
nào ? HS xác định trên LĐ?


<b>Hoạt động 2 : Các tầng lớp trong XH. 10’</b>
<b>- GV đưa ra khung sơ đồ (chưa điền nội </b>
<b>dung ) </b>



Hùng Vương


Lạc hầu , Lạc tướng , Lạc dân, ô tì
- Yêu cầu HS đọc SGK , điền tên vào sơ đồ:


<b>Các tầng lớp trong XH Văn Lang .</b>
+ XH Văn Lang có mấy tầng lớp, đó là
những tầng lớp nào ?


+ Người đứng đầu nhà nước là ai?


+Tầng lớp sau vua là ai? Họ có nhiệm vụ gì?
+Người dân thường ...gọi là gì ?


- HS nhắc lại tựa bài và viết vào vở.


HS dựa vào kênh hình và kênh chữ
trong SGK để xác định địa phận của
nước Văn Lang & kinh đô Văn Lang
trên bảng đồ; xác định thời điểm ra
đời trên trục thời gian


+ Là nước Văn Lang .


+ Nước Văn Lang ra đời vào khoảng
700 năm trước CN.


-HS lên bảng xác định



+Được hình thành ở khu vực sơng
Hồng, sơng Mã, sơng Cả.


HS có nhiệm vụ đọc SGK & điền vào
sơ đồ các giai tầng sao cho phù hợp
+Có 4 tầng lớp , đó là Vua Hùng , lạc
tướng và lạc hầu , lạc dân và nơ tì .
+Vua gọi là vua Hùng .


+Sau vua là lạc hầu , lạc tướng , họ
giúp vua Hùng cai quản đất nước .
+Dân thường gọi là lạc dân .


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

+Tầng lớp thấp kém nhất là tầng lớp nào ?
Họ làm gì ?


<b>Hoạt động 3: Đời sống vật chất và tinh</b>
<b>thần của người Lạc Việt . 7’</b>


- GV đưa ra khung bảng thống kê phản ánh
đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc
Việt .


- GV yêu cầu HS mơ tả lại bằng ngơn ngữ
của mình về đời sống của người dân Lạc
Việt


<b>Hoạt động 4: Phong tục của người Lạc </b>
<b>Việt.5’</b>



+Hãy kể tên 1 số c/chuyện cổ tích nói về các
phong tục của người Lạc Việt mà em biết ?
- Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ
nào của người Lạc Việt?


<b>3. Củng cố – dặn dò: 3’</b>


- Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào và
khu vực nào trên đất nước ta?


- Dựa vào bài học, em hãy mô tả một số nét
về cuộc sống của người Lạc Việt ( bằng lời
nói, bằng đoạn văn ngắn, bằng hình vẽ)
- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị : bài “Nước Âu Lạc”


gia đình người giàu phong kiến .


- HS đọc kênh chữ và xem kênh hình
để điền nội dung vào các cột cho hợp
lí như bảng thống kê trên


+HS trình bày nội dung ...
(phần chuẩn bị đồ dùng).
+Sự tích bánh chưng bánh dày .
+Sự tích Mai AN Tiêm .


+Sự tích Sơn Tinh Thuỷ Tinh .



-Tục ăn trầu, trồng lúa, tổ chức lễ hội
mùa xuân ...


- HS trả lời , HS khác bổ sung .
<b>+ Thời gian ra đời: ….</b>


<b>+ Những nét chính về đời sống vật </b>
<b>chất và tinh thần của người Việt cổ:</b>
- Cả lớp cùng nhận xét.


- Hs trả lời


<b>ĐỊA LÍ</b>


<b>TIẾT 3: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HỒNG LIÊN SƠN</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, về sinh hoạt, trang</b>
phục lễ hội của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. Dựa vào tranh ảnh, bảng số liệu để
tìm ra kiến thức.


<b>2. Kỹ năng: Xác lập mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và sinh hoạt của con người ở</b>
Hồng Liên Sơn.


<b>3. Thái độ: Tơn trọng truyền thống văn hố của các dân tộc ở Hồng Liên Sơn</b>
*Giáo dục BVMT: Người dân miền núi sống gần gũi thiên nhiên và cải tạo thiên
nhiên để sống do đó cần phải bảo vệ môi trường thiên nhiên nơi đây luôn xanh tốt.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.</b>



III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>A. Bài cũ: 5’ Dãy núi Hoàng Liên Sơn</b>


<b>- Hãy chỉ vị trí của dãy núi Hồng Liên Sơn</b>
trên bản đồ tự nhiên Việt Nam & cho biết nó có
đặc điểm gì?


<b>- GV nhận xét</b>
<b>B. Bài mới: </b>


<b>- HS trả lời</b>
<b>- HS nhận xét</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>1.Giới thiệu bài: 2’</b>
<b>2. HD tìm hiểu bài</b>


<b>HĐ1: Hồng Liên Sơn - nơi cư trú của dân </b>
<b>tộc ít người. 10’</b>


? Dân cư ở vùng núi Hoàng Liên Sơn đông
đúc hơn hay thưa thớt hơn so với vùng đồng
bằng?


? Kể tên các dân tộc ít người ở vùng núi
Hoàng Liên Sơn.


<b>- Xếp thứ tự các dân tộc (Dao, Thái, Mông)</b>


theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao.
? Người dân ở khu vực núi cao thường đi lại
bằng phương tiện gì? Vì sao?


<b>- GV chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.</b>
<b>Hoạt động 2: Bản làng với nhà sàn: 10’</b>
- dựa vào mục 2 SGK, tranh ảnh về bản làng ,
nhà sàn và vốn hiểu biết để trả lời câu hỏi:
? Bản làng thường nằm ở đâu?


? Bản có nhiều nhà hay ít nhà?


? Vì sao một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn
sống ở nhà sàn?


? Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì?


? Hiện nay nhà sàn ở vùng núi đã có gì thay
đổi so với trước đây? (nhiều nơi có nhà sàn mái
lợp ngói,…)


<b>- GV chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.</b>
<b>Hđộng 3: Chợ phiên, lễ hội, trang phục. 10’</b>
? Nêu những hoạt động trong chợ phiên?
? Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ? Tại sao
chợ lại bán nhiều hàng hoá này? (dựa vào H3)
? Kể tên 1 số lễ hội của các dtộc ở Hoàng Liên
Sơn?


? Lễ hội của các dân tộc ở vùng núi Hoàng


Liên Sơn được tổ chức vào mùa nào? Trong lễ
hội có những hoạt động gì?


<b>- Nhận xét trang phục truyền thống của các</b>
dân tộc trong hình 3, 4, 5


<b>- GV chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.</b>
*Giáo dục BVMT: Người dân miền núi sống
gần gũi thiên nhiên và cải tạo thiên nhiên để
sống do đó cần phải b/vệ m/trường thiên nhiên
nơi đây luôn xanh tốt.


<b>3. Củng cố - Dặn dò. 3’ </b>


<b>- GV yêu cầu HS trình bày lại:</b>


<b>- HS dựa vào mục 1 SGK trả lời</b>
kết quả trước lớp


+ Thái, mong, Mông, Dao,…
- Thái – Dao –Mông.


- Người dân thường đi bộ , đi ngựa


- HS hđộng nhóm


- Đại diện nhóm trình bày kết quả
làm việc trước lớp


+ Ở sườn núi hoặc thung lũng


- Có ít nhà


+ Làm nhà sàn để tránh ẩm thấp,
tránh thú dữ


+ Nhà sàn : được làm bằng các vật
liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa.
+ Hiện nay nhiều nơi có nhà sàn
lợp ngói .


- HS hoạt động nhóm


+ Mua bán , trao đổi hàng hố.
+ Hàng thổ cẩm, măng, mộc nhĩ..
Vì đó là những hàng hoá người dân
tự làm và tự kiếm được.


+ Hội chơi núi mùa xuân , hội
xuống đồng …


+ Được tổ chức vào mùa xuân,thi
hát, múa sạp, múa cịn …


+ Mỗi dân tộc có cách ăn mặc
riêng, thiêu và trang trí cơng phu có
màu sắc rực rỡ .


Đại diện nhóm trình bày kết quả
làm việc trước lớp



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

+ Những đặc điểm tiêu biểu của một số dân tộc
vùng núi Hoàng Liên Sơn:


? Người dân nơi đây sống ntn để thích nghi với
mơi trường miền núi và trung du?


<b>- Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người</b>
dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn


<b>NS: 21 / 9 / 2018</b>

<b> </b>



<b>NG: 28 / 9 / 2018 Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2018</b>
<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>TIẾT 6: VIẾT THƯ</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: HS nắm chắc hơn mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và</b>
kết cấu thông thường của một bức thư.


<b>2. Kỹ năng: Biết vận dụng những kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi, </b>
trao đổi thông tin


<b>3. Thái độ: Giáo dục tình bạn thân ái, đồn kết, chân tình.</b>
<b>II .CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI </b>


- Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp. Tìm kiếm và xử dụng thông tin. Tư duy
sáng tạo.



<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng phụ viết sẵn phần ghi nhớ. - Bảng phụ viết sẵn đề bài phần luyện tập.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.


Hoạt động của giáo viên <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ:(4’)</b>


- Cần kể lại lời nói,ý nghĩ của nhân vật để
làm gì? Có mấy cách ghi lời nói, ý nghĩ của
nhân vật?


- Nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’) </b>
<b>2. Phần nhận xét:(7’)</b>
- Gọi HS đọc phần nhận xét.


<b>- Một HS đọc bài: “Thư thăm bạn”</b>


- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm
gì?


- Người ta thường viết thư để làm gì?


- Để thực hiện mục đích trên, một bức thư
cần có nội dung gì?



- Có 2 cách : trực tiếp, gián tiếp


- Cả lớp trả lới câu hỏi


+ để chia buồn cùng Hồng vì gia đình
Hồng vừa bị trận lũ lụt gây đau thương
và mất mát lớn.


+ Để thăm hỏi, thông báo tin tức cho
nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia
buồn, bày tỏ tình cảm với nhau.


- Một bức thư cần có các nội dung sau:
+ Nêu lí do, mục đích viết thư.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Qua bức thư em đã đọc em thấy một bức
thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào?
<b>3. Phần ghi nhớ:(5’)</b>


- Một người ta viết thư để thăm hỏi, thông
báo tin tức, trao đổi ý kiến, bài tỏ tình cảm.
<b>4. Phần luyện tập:(20’)</b>


<b>a, Tìm hiểu đề: Đề bài: Em viết thư gửi </b>
<b>một bạn ở trường khác để thăm hỏi và kể</b>
<b>cho bạn nghe tình hình lớp và trường em </b>
<b>hiện nay.</b>


- Gv gạch chân những từ quan trọng.
? Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai?


? Mục đích viết thư để làm gì?


? Thư cho bạn cùng tuổi cần xưng hơ như
tnào?


? Cần hỏi thăm bạn những gì?


? Cần kể cho bạn nghe những gì về tình hình
lớp, trường hiện nay?


? Nên chúc bạn, hứa hẹn với bạn điều gì?
<b>b, HS thực hành viết thư.</b>


- Nhiều HS đọc bài viết.
- Nhận xét, chữa 2,3 bài.
<b>3. Củng cố - Dặn dò: (2’)</b>


- Một bức thư gồm những phần nào?
- Cần ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
- Nhận xét tiết học.- Về hồn thành bài.


+ Thơng báo tình hình của người viết
thư.


+ Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ
tình cảm với người nhận thư.


- Đầu thư: Ghi địa chỉ, thời gian viết thư,
lời thưa gửi.



+ Cuối thư: Ghi lời chúc, lời cảm ơn,
hứa hẹn của người viết thư.


- 2, 3 Hs đọc ghi nhớ trong SGK, cả lớp
đọc thầm.


- HS đọc đề. - HS xác định yêu cầu đề
<b> + Một bạn ở trường khác.</b>


+ Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình
ở lớp và ở trường em hiện nay.


+ Bạn, cậu, tớ, mình….


+ Sức khoẻ, học hành ở trường mới, tình
hình gia đình, sở thích của bạn.


+ Tình hình học tập ở trường, sinh hoạt,
vui chơi, cô giáo, bạn bè…


+ Chúc bạn khoẻ, học giỏi, hẹn gặp lại.


- Hs trả lời
<b>TOÁN</b>


<b>Tiết 15: VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<b>1. Kiến thức: - Giúp HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về: đặc điểm</b>


của hệ thập phân; sử dụng mười kí hiệu (chữ số) để viết số trong hệ thập phân; giá trị
của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể.


<b>2. Kỹ năng: - Viết được số trong hệ thập phân</b>
<b>3. Thái độ: - GD HS lịng say mê học tốn.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Thước, phấn màu.</b>
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b>


-Nêu đặc điểm về dãy số tự nhiên?
- Cho ví dụ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài:(2’)</b>


<b>2. HD HS nhận biết đặc điểm của hệ</b>
<b>thập phân:(7’)</b>


<b>a. Nhận biết đđiẻm của hệ thập phân:</b>
<b>* Viết số thích hợp vào chỗ trống: </b>
10 đơn vị = ……. Chục


10 chục = …….. trăm
….. trăm = …….. 1 nghìn



<b>b. Giới thiệu 1 số đặc điểm của dãy số</b>
<b>tự nhiên:</b>


- Ở mỗi hàng có thể viết được mấy số?
GV: Trong hệ thập phân, cứ 10 đơn vị ở
một hàng hợp thành 1 đvị ở hàng trên tiếp
liền nó.Ta gọi đó là hệ thập phân.


? Để viết được mọi số tự nhiên ta dùng
mấy chữ số?


KL : Giá trị của mỗi c/số phụ thuộc
vào vị trí của nó trong số đó.


- GV: Viết số TN với các đặc điểm trên
được gọi là viết số TN trong hệ t/phân
<b>3. Luyện tập:(23’)</b>


<b>Bài 1: Viết theo mẫu:</b>
- Gv hướng dẫn mẫu.
? Giải thích cách làm?


- Nhận xét đúng sai.- Thống nhất kết quả.
<b>* Gv chốt: </b>


<b>Bài 2: Viết mỗi số sau thành tổng </b>
? Giải thích cách làm?


? Em dựa vào đâu để phân tích?



<b>- Lưu ý: Trường hợp số có chứa chữ số 0</b>
có thể viết như sau:


<b>10837 = 10000 + 800 + 30 + 8</b>
- GV nhận xét, thống nhất kết quả.


<b>* Gv chốt: Giá trị của từng c/số trong 1</b>
số và cách phân tích số đó thành tổng.
<b>Bài 3: Ghi giá trị của chữ số 5 trong</b>
<b>mỗi số ở bảng sau:</b>


- Gv hướng dẫn mẫu.
? Giải thích cách làm?


? Em có n/xét gì về giá trị của từng chữ số
trong một số so với vị trí các hàng của
nó?


- GV nhận xét, thống nhất kết quả.


Bảng phụ:
<b> 10 đơn vị = 1 chục</b>
<b> 10 chục = 1 trăm</b>
<b> 10 trăm = 1 nghìn.</b>


- Ở mỗi hàng chỉ viết được một chữ số.


- Với mười chữ số: 0; 1;; 2; 3; 4; 5; 6;7 ;
8 ;9 có thể viết được mọi số tự nhiên.



<b>1. Viết theo mẫu:</b>
- Hs nêu yêu cầu.


- HS làm trong VBT, một Hs làm bảng.
- 1 HS đọc bài làm dưới lớp, nhận xét.
- Chữa bài:


<b>5864; 2020; 55500; 9500009.</b>
<b>2. Viết thành tổng (theo mẫu):</b>


- Hs nêu yêu cầu. - HS làm trong VBT.
387 = 300 + 80 + 7


873 = 800 + 70 + 3


4738 = 4000 + 700 + 309 + 8
10837 = 10000 + 800 + 30 + 8
- HS đọc bài làm dưới lớp, nhận xét.
- Nhận xét bài trên bảng.


<b>3. Viết số thích hợp vào ô trống (theo</b>
<b>mẫu)</b>


- Hs nêu yêu cầu.


- HS làm VBT, một Hs làm bài trên bảng.
- Đọc bài làm dưới lớp, nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>4. Củng cố – Dặn dò: (3’)</b>


? Thế nào là hệ thập phân?


? Để viết số tự nhiên trong hệ thập phân,
ta sử dụng bao nhiêu chữ số để ghi?


- Gọi vài em nêu lại nhận xét cách viết số
tự nhiên trong hệ thập phân .


<b>- Chuẩn bị bài: So sánh và xếp thứ tự các</b>
số tự nhiên


- HS lắng nghe và ghi nhớ.


<b>KHOA HỌC</b>


<b>TIẾT 6:VAI TRỊ CỦA VI-TA-MIN,CHẤT KHỐNG</b>


<b> VÀ CHẤT XƠ</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b> 1. Kiến thức: - Kể tên được các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khống và</b>
chất xơ.


<b> 2. Kĩ năng:- Biết được vai trị của thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khống</b>
và chất xơ.


<b> 3. Thái độ: - Xác định được nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min,</b>
chất khoáng và chất xơ.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: </b>



- Các hình minh họa ở trang 14, 15 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Có thể mang một số thức ăn thật như: Chuối, trứng, cà chua, đỗ, rau cải.
- 4 tờ giấy khổ A0. Phiếu học tập theo nhóm.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:5’</b>


1) Em hãy cho biết những loại thức ăn
nào có chứa nhiều chất đạm và vai trò
của chúng ?


2) Chất béo có vai trị gì ? Kể tên một
số loại thức ăn có chứa nhiều chất béo ?
3) Thức ăn chứa chất đạm và chất béo
có nguồn gốc từ đâu ?


-GV nhận xét.
<b>B. Dạy bài mới:</b>
<b> 1. Giới thiệu bài:2’ </b>


-Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc
chuẩn bị đồ dùng học tập mà GV yêu
cầu từ tiết trước.


-GV đưa các loại rau, quả thật mà mình
đã chuẩn bị cho HS quan sát và hỏi: Tên
<b>của các loại thức ăn này là gì ?. 2.HD</b>


<b>tìm hiểu bài</b>


<b> * Hoạt động 1: Những loại thức ăn</b>
<b>chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và</b>


-HS trả lời.


-Các tổ trưởng báo cáo.


-Quan sát các loại rau, quả mà GV đưa
ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>chất xơ.</b>


Bước 1: GV tiến hành hoạt động cặp
đôi theo định hướng sau:


-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát
các hình minh hoạ ở trang 14, 15 / SGK
và nói với nhau biết tên các thức ăn có
chứa nhiều vi-ta-min, chất khống, chất
xơ.


-Gợi ý HS có thể hỏi: Bạn thích ăn
những món ăn nào chế biến từ thức ăn
đó ?


-Yêu cầu HS đổi vai để cả 2 cùng được
hoạt động.



-Gọi 2 đến 3 cặp HS thực hiện hỏi
trước lớp.


-GV nhận xét, tuyên dương những
nhóm nói tốt.


Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả
lớp.


-Em hãy kể tên những thức ăn chứa
nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ ?
-GV ghi nhanh những loại thức ăn đó
lên bảng.


-GV giảng thêm: Nhóm thức ăn chứa
nhiều chất bột đường như: sắn, khoai
lang, khoai tây, … cũng chứa nhiều chất
xơ.


* GV chuyển hoạt động: Để biết được
vai trị của mỗi loại thức ăn chúng ta
cùng tìm hiểu tiếp bài !


<b> * Hoạt động 2: Vai trị của vi-ta-min,</b>
<b>chất khống, chất xơ.</b>


Bước 1: GV tiến hành thảo luận nhóm
theo định hướng.


-GV chia lớp thành 4 nhóm. Đặt tên


cho các nhóm là nhóm vi-ta-min, nhóm
chất khống, nhóm chất xơ và nước, sau
đó phát giấy cho HS.


-Yêu cầu các nhóm đọc phần Bạn cần
biết và trả lời các câu hỏi sau:


Ví dụ về nhóm vi-ta-min.


+Kể tên một số vi-ta-min mà em biết.
+Nêu vai trị của các loại vi-ta-min đó.


-Hoạt động cặp đôi.


-2 HS thảo luận và trả lời.


-2 đến 3 cặp HS thực hiện.


-HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS chỉ kể
1 đến 2 loại thức ăn.


-Câu trả lời đúng là:


+Sữa, pho-mát, giăm bông, trứng, xúc
xích, chuối, cam, gạo, ngơ, ốc, cua, cà
chua, đu đủ, thịt gà, cà rốt, cá, tôm,
chanh, dầu ăn, dưa hấu, …


+Các thức ăn có nhiều chất xơ là: Bắp
cải, rau diếp, hành, cà rốt, súp lơ, đỗ


quả, rau ngót, rau cải, mướp, đậu đũa,
rau muống, …


-HS chia nhóm nhận tên và thảo luận
trong nhóm và ghi kết quả thảo luận ra
giấy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

+Thức ăn chứa nhiều vi-ta-min có vai
trị gì đối với cơ thể ?


+Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ ra sao ?
Ví dụ về nhóm chất khống.


+Kể tên một số chất khoáng mà em
biết ?


+Nêu vai trò của các loại chất khống
đó ?


+Nếu thiếu chất khống cơ thể sẽ ra
sao ?


Ví dụ về nhóm chất xơ và nước.


+Những thức ăn nào có chứa chất xơ ?
+Chất xơ có vai trị gì đối với cơ thể ?
-Sau 7 phút gọi 3 nhóm dán bài của
mình lên bảng và 3 nhóm cùng tên bổ
sung để có phiếu chính xác.



<b> Bước 2: GV kết luận:</b>


-Vi-ta-min là những chất tham gia trực
tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay cung
cấp năng lượng. Tuy nhiên, chúng ta rất
cần cho hoạt động sống của cơ thể. Nếu
thiếu vi-ta-min, cơ thể sẽ bị bệnh.


<b> * Hoạt động 3 : Nguồn gốc của nhóm</b>
<b>thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất</b>
<b>khoáng và chất xơ.</b>


Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo luận
nhóm theo các bước:


-Chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm có từ
4 đến 6 HS, phát phiếu học tập cho từng
nhóm.


-Yêu cầu các em hãy thảo luận để hoàn
thành phiếu học tập.


-Sau 3 đến 5 phút gọi HS dán phiếu
học tập lên bảng và đọc. Gọi các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


Bước 2: GV hỏi: Các thức ăn chứa
nhiều vi-ta-min, chất khống, chất xơ có
nguồn gốc từ đâu ?



<b> 3.Củng cố- dặn dò:3’</b>
-Nhận xét tiết học.


+Vi-ta-min: A, B, C, D.


+Vi-ta-min A giúp sáng mắt, Vi-ta-min
D giúp xương cứng và cơ thể phát triển,
Vi-ta-min C chống chảy máu chân răng,
Vi-ta-min B kích thích tiêu hố, …
+Cần cho hoạt động sống của cơ thể.
+Bị bệnh.


-Trả lời:


+Chất khoáng can-xi, sắt, phốt pho, …
+Can xi chống bệnh còi xương ở trẻ em
và loãng xương ở người lớn. Sắt tạo máu
cho cơ thể. Phốt pho tạo xương cho cơ
thể.


+Chất khoáng tham gia vào việc xây
dựng cơ thể, tạo men tiêu hoá, thức đẩy
hoạt động sống.


+Bị bệnh.
-Trả lời:


+Các loại rau, các loại đỗ, các loại
khoai.



+Chất xơ đảm bảo hoạt động bình
thường của bộ máy tiêu hoá.


-HS đọc phiếu và bổ sung cho nhóm
bạn.


-HS lắng nghe.


-HS chia nhóm và nhận phiếu học tập.
-HS thảo luận theo nội dung phiếu học
tập.


-Đại diện của 2 nhóm lên bảng trình bày,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn
cần biết.


-HS xem trước bài 7.


<b>SINH HOẠT + KNS</b>


<b>KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN</b>


<b>CHỦ ĐỀ 1: KĨ NĂNG TỰ PHỤC VỤ (TIẾT 1)</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


- Nhận ra ưu, khuyết điểm của bản thân trong tuần qua.
- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.



<b>*)KNS</b>


<b> - Giúp HS hiểu: KN là việc mình cần thực hiện hằng ngày trong cuộc sống. </b>
- Rèn cho HS có kỹ năng tự lập trong sinh hoạt hằng ngày để thích nghi tốt trong
cuộc sống.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- Ghi chép trong tuần, các biển báo hiệu, phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. ổn định tổ chức: 1’</b>


GV yêu cầu HS hát
<b>B. KNS 20’</b>


<b>CHỦ ĐỀ 1: KĨ NĂNG TỰ PHỤC VỤ</b>
<b>(TIẾT 1)</b>


<b>*Bài tập 1. Xử lí tình huống </b>


- HS thảo luận nhóm đơi để chọn đáp án.
? Nếu em chọn ( c ) và nghĩ ra nơi đã đánh
mất áo, em sẽ làm gì tiếp?


- GV nhận xét, chốt ý đúng


<b>*Bài tập 2: Giải quyết tình huống</b>



Buổi học sáng mai em có một bài kiểm tra
Tiếng Việt. Tối nay em chỉ cần khoảng 1
giờ để ơn bài. Có một số hoạt động sau đây
sẽ diễn ra ở nhà em vào tối đó:


a. Xem bộ phim em ưa thích trên ti vi từ
21h – 23h


b. Sinh nhật bạn thân từ 19h30 – 20h30
c. Ăn tối từ 18h – 19h


d. Bà ngoại đến chơi từ 20h – 22h
e. Đi ngủ từ 10h


? Em chọn hoạt động nào? Vi sao?
- GV nhận xét chốt ý đúng.


<b>C. SINH HOẠT TUẦN: 15’</b>


<b>1.Các tổ trưởng nhận xét về tổ: </b>
- GV theo dõi, nhắc HS lắng nghe.


- HS đọc thầm tình huống. Một HS
đọc to cả lớp theo dõi.


- HS Tluận nhóm đơi để chọn đáp
án.


- HS nêu ý kiến về cách xử lí của
bản thân.



- HS khác nhận xét bổ sung ý kiến.


- HS nêu tình huống cần giải quyết.


- HS nêu ý kiến về hướng giải quyết
tình huống.


- HS khác nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>2. Lớp trưởng nhận xét. </b>


- GV ycầu HS lắng nghe, cho ý kiến bổ sung.
<b>3. GV nhận xét, đánh giá. </b>


- GV nhận xét tình hình lớp về mọi mặt.
* Ưu điểm:


...
...
...
...
...
...
...
...
* Nhược điểm:



...
...
...
...
<b>4. Phương hướng: </b>


- GV yêu cầu HS thảo luận các phương hướng
cho tuần tới.


- GV chốt lại:


+ Thực hiện đúng chương trình


+ Phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược
điểm đã nêu.


+ Tích cực học tập, tham gia có hiệu quả các
hoạt động của nhà trường.


+ Tiếp tục củng cố nề nếp học tập
+ Kiểm tra đồ dùng học tập.
+ Trang trí phịng học.
<b>5. Tổng kết sinh hoạt. </b>
- GV lớp sinh hoạt văn nghệ.
- GV nhận xét giờ học


- Lắng nghe


</div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×