Tải bản đầy đủ (.pptx) (21 trang)

SEMINAR phân tích hàm lượng natri benzoat trong mẫu nước ngọt tại TP HCM (dược PHÂN TÍCH)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (563.46 KB, 21 trang )

PHÂN TÍCH HÀM LƯỢNG
NATRI BENZOAT TRONG
MẪU NƯỚC NGỌT TẠI TP. HCM


Danh sách nhóm thực hiện:


NỘI DUNG BÁO CÁO
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
 Đối tượng
 Phương pháp
III. TÍNH TỐN KẾT QUẢ
 Lập đường chuẩn
 Khảo sát độ đúng
 Hiệu suất thu hồi
VI. KẾT LUẬN
V. TÀI LIỆU THAM KHẢO


I- ĐẶT VẤN ĐỀ


Tình hình sử dụng các chất phụ gia đặc biệt là các chất bảo quản trong thực phẩm là mối quan tâm
của rất nhiều người trong chúng ta.



Các phụ gia khi sử dụng quá liều trong một thời gian dài sẽ gây ra tình trạng ngộ độc đặc biệt
nghiêm trọng đối với trẻ em.





Natri benzoat là chất phụ gia thực phẩm được sử dụng tràn lan trong các loại thực phẩm được chế
biến sẵn hiện nay.

Việc phân tích hàm lượng chất phụ gia bảo quản nói chung và Natri benzoate nói riêng đóng
một vai trị quan trọng.


II- ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU


Đối tượng
* Natri benzoat
* Mẫu nước ngọt tại TP.HCM


1. Natri benzoat
 Tính chất: Natri benzoat (E211) có cơng thức hố học là
NaC6H5CO2, là muối natri của axit benzoic và tồn tại ở
dạng này khi hoà tan trong nước, được sản xuất bằng
phản ứng giữa natri hydroxit và axit benzoic.
 Natri benzoate là chất bảo quản thực phẩm, có tác dụng
kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn và nấm. Được sử
dụng nhiều trong các loại đồ uống có gas, nước trái cây,
gia vị,…
 Hàm lượng natri benzoate cho phép trong thực phẩm là
0,2 g/l


Nguồn: vi.wikipedia.org


2. Ảnh hưởng của Natri benzoat tới sức khoẻ:


Thúc đẩy ung thư và tiêu diệt các tế bào khoẻ mạnh.



Ngăn cản các phân tử ADN gây ra bệnh Parkinson và xơ gan.



Gây thiệt hại cho các ti thể.



Có thể làm gia tăng các hành vi hiếu động ở trẻ em.


 Phương pháp nghiên cứu
Dụng cụ:
Cân phân tích AUW220D (±0,01 mg), Shimadzu, Nhật Bản.
 Máy sắc kí lỏng hiệu năng cao Series 20A, Shimadzu, Nhật Bản.
 Cột sắc kí lỏng pha đảo C 18 màng lọc 0,45µm.
 Máy sấy, máy lắc, máy cất nước hai lần, thiết bị lọc nước siêu sạch
 Bình định mức, các loại pipet vạch, pipet bầu, cốc mỏ,…
 Micropipet các loại.

 Syranh lọc mẫu.



Hệ thống sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC)

Ghi chú:
1: Bình chứa pha động.
2: Bộ phận khử khí
3: Bơm cao áp
4: Bộ phận tiêm mẫu
5: Cộ sắc ký (pha tĩnh)
6: Đầu dị 
7: Hệ thống máy tính có phần
mềm ghi nhận tín hiệu, xử lý dữ
liệu và điều khiển hệ thống.
8: In dữ liệu. 


Hố chất:
Tất cả hóa chất đều là loại tinh khiết phân tích.
 Chất chuẩn natribenzoat, Acid phosphoric đậm đặc,
dung dịch NaOH 0,1N pha từ ống chuẩn, dung dịch H 2SO4 10%,
dung dịch Phenolphtalein 1% pha trong ethanol 60 0.
 Dung dịch kalifericyanid K 3Fe(CN)6: Hoà tan 10,6g K3Fe(CN)6
trong 50ml nước, lắc cho tan hoàn toàn, thêm nước vừa đủ 100ml.
 Dung dịch Dikali hydrophosphat K 2HPO4 0,02M: Hòa tan 3,484g
K2HPO4 trong 100ml nước.



Dung dịch chuẩn:


Dung dịch chuẩn gốc 1000ppm: Cân 0,1000g chuẩn mỗi loại,
thêm 2-3ml methanol, lắc cho tan hoàn toàn, thêm nước cất vừa đủ
100 ml.



Từ dung dịch chuẩn gốc, pha ra các chuẩn làm việc có nồng độ
1ppm ; 5 ppm; 10 ppm; 20 ppm ; 50 ppm ; 100 ppm ; 200 ppm .


ĐIỀU KIỆN QUI TRÌNH VÀ QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN

Điều kiện qui trình:








Pha động: hỗn hợp dikali hydrophosphat : methanol [70:30]; chỉnh
pH = 5,0 bằng axit H3PO4. Lọc qua màng 0,45 µm, lắc siêu âm
đuổi bọt khí.
Cột pha đảo RP18 (150 × 4,6 mm ; 3µm).
Thể tích bơm mẫu 20µl.
Tốc độ dịng 1,5 ml/phút.

Nhiệt độ cột : nhiệt độ phịng.
Detector : DAD bước sóng λ = 230 nm.


Quá trình thực hiện:
 Hút

50ml mẫu cho vào pipet 250 ml, thêm 25ml dung dịch
NaOH 1N.
 Thủy phân trên bếp cách thủy ở nhiệt độ 700C trong 30 phút.
 Làm nguội về nhiệt độ phịng .
 Chuyển vào bình định mức 100ml, trung hòa mẫu bằng dung
dịch H2SO4 10% để dung dịch có pH = 8,5.


Quá trình thực hiện:
 Thêm

2ml dung dịch kalifericyanid, lắc đều và loại tạp.
 Dùng methanol tráng rửa cốc cho vào bình định mức.
 Thêm 10ml dung dịch K2HPO4 0,2M, lắc kỹ, và định mức
methanol vừa đủ 100ml.
 Lọc qua màng lọc 0,45µm .
 Bơm mẫu đã được xử lí vào máy HPLC.


Đường chuẩn
Ðuờng chuẩn biểu diễn mối quan hệ giữa diện tích peak và nồng độ chất
chuẩn.
Khảo sát trên dung dịch chuẩn hỗn hợp Natri benzoat. Kết quả thực nghiệm

được thể hiện ở bảng và hình:


Hình: Sắc kí đồ mẫu chuẩn và mẫu nước ngọt có chứa Natri benzoat


Khảo sát độ lặp lại
Tiến hành khảo sát độ lặp lại của phương pháp trên nền mẫu nước
giải khát có chứa chất natribenzoat với điều với sắc ký đã lựa
chọn. Kết quả khảo sát được trình bày ở bảng.
+ Nhận xét: Phương pháp
định lượng đã xây dựng có
độ lặp lại tốt có RSD < 2%


Khảo sát độ đúng



Độ đúng được xác định trên nền mẫu nước giải khát.
Tiến hành thêm chính xác một lượng dung dịch chuẩn natribenzoat
vào mẫu thử với tỷ lệ thêm 50(µg/ml); 100(µg/ml); 150(µg/ml). Sau
đó định lượng chất chuẩn tìm lại được so với lượng thêm vào (với 5
phép thử song song). Kết quả khảo sát độ đúng:
+ Nhận xét: Phương
pháp định lượng đã xây
dựng có độ đúng chấp
nhận được đối với việc
định
lượng

Natri
benzoat


Kết quả khảo sát giới hạn phát hiện (LOD) và
giới hạn định lượng (LOQ) của phương pháp
Giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng được xác định theo “qui
tắc 3σ”. Từ khoảng tuyến tính đã xây dựng với phương trình đường
chuẩn tương ứng của hoạt chất natribenzoat ta tính xác định LOD và
LOQ của phương pháp được trình bày ở bảng sau:


Kết luận
 Phương

pháp định lượng hoạt chất Natri benzoat trong nước ngọt
bằng phương pháp HPLC đã được xây dựng và thẩm định. Các kết
quả thực nghiệm thu được cho thấy phương pháp có giới hạn định
lượng rộng, độ tương quan tuyến tính chặt chẽ giữa nồng độ và
diện tích peak, độ lặp lại và độ thu hồi khá tốt....
 Sau khi tiến hành phân tích ta thấy hàm lượng Natri benzoat trong
mẫu nước giải khát nhỏ hơn hàm lượng cho phép trong thực phẩm


Tài liệu tham khảo
AOAC (2005), Official methods of analysis of AOAC international.
 Bộ Y tế, Cục an toàn vệ sinh thực phẩm (2005), “Các văn bản quy
phạm pháp luật về vệ sinh an toàn thực phẩm”, Nhà xuất bản Hà
nội, tập II, tr. 186-192
 Bộ Y tế, QCVN 4-2010/BYT “Qui chuẩn các kỹ thuật quốc gia về

phụ gia thực phẩm – Chất bảo quản”, Nhà xuất bản Hà nội, phụ lục
2,5
 Bộ Y tế (1998), “Danh mục các tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương
thực thực phẩm” QĐ số 867/1998/QĐ-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế
ngày 04 tháng 04 năm 1998,




×