Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.84 KB, 30 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tuần thứ: 03</b> <b> TÊN CHỦ ĐỀ LỚN:</b>
<b> Thời gian TH: Số tuần: 03 tuần;</b>
<b>Tên chủ đề nhánh 03: </b>
<b> Thời gian TH: Số tuần: 01 tuần</b>
<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt </b>
<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích – u cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Đón</b>
<b>trẻ</b>
<b>-Chơi</b>
<b></b>
<b>-Thể</b>
<b>dục</b>
<b>sáng</b>
<b>* Đón trẻ - chơi tự chọn </b>
- Đón trẻ vào lớp, trao đổi với
phụ huynh về tình hình của trẻ
* Cất đồ dùng cá nhân cho trẻ
- Trị chuyện theo nhóm nhỏ:
Hỏi trẻ về tên các bạn, bạn
trai, bạn gái.
- Chơi với đồ chơi theo ý thích
<b>* Thể dục sáng</b>
Thứ 2.4,6 tập theo nhạc
Thứ 3,5 tập theo nhịp đếm với
các động tác phát triển chung:
hô hấp, tay, chân, bụng, bật
<b>* Điểm danh- Trò chuyện </b>
<b>buổi sáng</b>
- Cho trẻ xem tranh và giới
thiệu ảnh của các bạn
- Cơ nắm được tình hình
sức khỏe của trẻ, những
yêu cầu, nguyện vọng
của phụ huynh khi đưa
con em mình đến lớp.
- Nhằm phát hiện những
đồ vật, đồ chơi khơng an
tồn ở trong ba lơ, túi áo
của trẻ.
- Rèn cho trẻ thói quen
ngăn nắp, gọn gàng.
- Giúp trẻ biết hòa nhập
với bạn, hứng thú tham
gia vào hoạt động chơi và
đoàn kết trong khi chơi.
- Trẻ cùng cơ trị chuyện
về tên tuổi sở thích của
trẻ.
- Thơng
thống lớp
học, khăn
mặt,
ca,cốc…
sạch sẽ
Đồ chơi
Sân
trường
sạch, sẽ,
mũ cho trẻ
đội nếu
trời nắng
Bút, Sổ
điểm danh
Nội dung
<b>MÙA THU BÉ ĐẾN TRƯỜNG</b>
<i>Từ ngày 06/09/2018 đến ngày 28/09/2018</i>
<i><b>Lớp mẫu giáo B4 của bé</b></i>
<i>Từ ngày 24/09/2018 đến ngày 28/09/2018)</i>
HOẠT ĐỘNG
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
- Cô vệ sinh lớp sạch sẽ, đón trẻ niềm nở.
- Nhắc trẻ chào cô, chào bố mẹ và cất đồ dùng cho trẻ
đúng nơi quy định.
- Trao đổi cùng phụ huynh về sức khỏe của trẻ, trò
chuyện với phụ huynh.
- Cơ cho trẻ về các góc chơi, cơ nhắc trẻ chơi đồn kết.
Cơ bao qt và chơi với trẻ nhút nhát để trẻ bạo dạn và
hào hứng khi đến lớp.
- Nhắc trẻ chơi đồn kết, khơng tranh giành đồ chơi, khi
chơi xong cất đồ chơi đúng nơi quy định.
- Hướng trẻ chú ý đến chủ đề “ Lớp mẫu giáo B4 của
Bé”.
- Cho trẻ trò chuyện theo nhóm nhỏ về trường, lớp, các
bạn....
<b>Ổn định: Cơ kiểm tra sức khỏe trẻ.</b>
<b>a. Khởi động: Cô cho trẻ tập đội hình đội ngũ dóng </b>
hàng, quay trái quay phải, dãn hàng.
<b>b. Trọng động: </b>
<i>* Bài tập phát triển chung: Cô tập mẫu và cho trẻ tập </i>
theo cô 2 lần x 4 nhịp. Cô quan sát động viên trẻ tập
cùng cơ.
* Trị chơi vận động: Cơ nói tên trò chơi, cách chơi. Tổ
chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Nhận xét trẻ chơi.
<b>c- Hồi tĩnh: Trẻ đi nhẹ nhàng dồn hàng vào lớp.</b>
- Cô điểm danh trẻ theo sổ và yêu cầu những trẻ được
cô gọi đến tên thì đứng dậy dạ cơ.
<b>- Cơ cùng trẻ xem tranh và giới thiệu về ngày hội đến</b>
trường.
+ Con có thể kể về điều đặc biệt mà con thấy khi đi dự
lễ khai giảng năm học mới.
- GD trẻ biết u q bạn, chơi đồn kết khơng tranh
giành đồ chơi với bạn.
Trẻ lễ phép chào hỏi
Trẻ chơi ở các góc
- Trẻ trị chuyện cùng
cơ
Trẻ xếp hàng theo 3 tổ
Trẻ tập theo yêu cầu
của
Trẻ dạ cô khi gọi đến
tên
<b>Hoạt</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>góc</b>
<b></b>
<b>-Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>chơi</b>
<b>tập</b>
<i><b>* Thứ 2: </b></i>Góc phân vai, góc
tạo hình, góc xây dựng.
<i><b>* Thứ 3: Góc phân vai, Góc</b></i>
sách, Góc thiên nhiên.
<i><b>* Thứ 4: Góc phân vai, Góc</b></i>
xây dựng,góc tạo hình.
<i><b>* Thứ 5: Góc phân vai, góc</b></i>
thiên nhiên, góc sách.
<i><b>* Thứ 6: Góc phân vai, góc</b></i>
xây dựng, góc tạo hình.
<b>* Góc phân vai:.</b>
Gia đình, lớp mẫu giáo của
Bé, cửa hàng sách, phịng y tế,
bếp ăn
<b>*Góc xây dựng:</b>
Xây dựng trường mầm non
với các lớp học, sân chơi
ngoài trời, cây cảnh, xây hàng
rào vườn trường,
<b>*Góc tạo hình:</b>
Tơ màu theo tranh, dán hình
ảnh về lớp mẫu giáo B2 của
bé, cắt dán trang trí giá đựng
đồ chơi.
<b>*Góc sách: </b>
Xem truyện tranh, kể chuyện
theo tranh về lớp học của bé,
làm sách về lớp học của bé.
<b>* Góc thiên nhiên: </b>
Tưới cây, xới đất, chăm sóc
cây trong góc thiên nhiên.
- Trẻ nhập vai chơi và
thao tác với vai chơi
- Trẻ phối hợp với nhau
theo nhóm chơi đúng
cách khi chơi từ thỏa
thuận đến nội dung chơi
theo sự gợi ý của cô
- Trẻ biết phối hợp với
nhau để xây trường học
dưới sự hướng dẫn của cô
- Biết sử dụng đồ dùng,
đồ chơi để thực hiện
nhiệm vụ chơi
- Trẻ sử dụng bút để vẽ
tranh theo ý thích, biết
cách xé dán hình ảnh về
trường mầm non
- Trẻ biết cách xem tranh,
ảnh về trường mầm non
Sao Mai, biết làm thành
sách.
- Trẻ biết cách chăm sóc
cây.
Đồ chơi
góc phân
vai
Gạch, gỗ,
thảm cỏ,
cây, hoa
Bộ lắp ghé
Sáp màu,
tranh ảnh
về lớp học
của Bé, hồ
dán.
Truyện,
tranh ảnh
về lớp học
của Bé
Dụng cụ
để trẻ
chăm sóc
cây
<b>1. Trị chuyện với trẻ:</b>
- Cơ trị chuyện với trẻ về chủ đề, về các thành viên
trong nhóm.
- Trị chuyện về ý thích của trẻ về đồ dùng dụng cụ,
tranh ảnh sách báo về lớp học của Bé.
<b>2. Giới thiệu góc chơi:</b>
- Cơ gần gũi trẻ trị chuyện về các góc chơi. Giới thiệu
nội dung chơi trong các góc chơi.
<b>3. Thỏa thuận chơi:</b>
- Hỏi trẻ thích chơi góc nào? Vì sao? Cho trẻ về góc
chơi.
- Cuối tuần cơ có thể hỏi trẻ tên góc chơi, nội dung
chơi trong các góc, đồ dùng đồ chơi.
<b>4. Phân vai chơi:</b>
- Cô phân vai chơi cho trẻ.
- Khi chơi xong chúng mình phải làm gì?
- Cho trẻ về góc chơi.
<b>5. Quan sát hướng dẫn trẻ chơi, chơi cùng trẻ:</b>
- Cô hướng dẫn cụ thể đối với từng trẻ. Đối với trị
chơi khó cơ đóng vai chơi cùng trẻ, gợi mở để trẻ hoạt
động tích cực hơn. Cơ cho trẻ liên kết giữa các góc
chơi.
<b>6. Nhận xét góc chơi:</b>
- Cơ nhận xét từng nhóm: Cơ xuống nhóm nhận xét trẻ
trong q trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi
của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo
được trong nhóm Cơ nhận xét ưu điểm, tồn tại của cá
nhân, của nhóm sau đó nhắc trẻ cất đồ chơi.
- Nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động
viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương
những nhóm chơi tiêu biểu tạo được sản phẩm, có ý
thức, nề nếp cất lấy đồ chơi, sự giao tiếp của trẻ trong
các nhóm chơi.
<b>7. Củng cố tuyên dương:</b>
- Động viên cả lớp và mở rộng nội dung chơi buổi sau.
Trẻ trò chuyện cùng cô
Trẻ lắng nghe
Trẻ trả lời
Thoả thuận chơi cùng
cô
Trẻ trả lời
Trẻ giải quyết các tình
huống cơ đưa ra.
Trẻ quan sát và lắng
nghe
<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ngoải</b>
<b>trời</b>
<b></b>
<b>-Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>chơi</b>
<b>tập</b>
<b>1. Hoạt động có mục đích:</b>
<i><b>* Thứ 2, thứ 4:</b></i>
- Quan sát trời nắng. Nhặt lá
rụng trên sân.
<i><b>* Thứ 3, thứ 5: </b></i>
- Quan sát vườn rau.
<i><b>* Thứ 6:</b></i>
- Trò chuyện với các bác phục
vụ trong trường.
- Tạo điều kiện cho trẻ
được tiếp xúc với thiên
nhiên, giúp trẻ cảm nhận
được vẻ đẹp của thiên
nhiên.
- Trẻ được quan sát, dạo
chơi trên sân trường, biết
tên gọi các đồ chơi ngồi
trời.
- Trau dồi óc quan sát,
khả năng dự đoán của trẻ
- Giáo dục trẻ ý thức tổ
chức kỉ luật và tinh thần
tập thể.
Vườn rau
<b>2. Trò chơi vận động </b>
<i><b>*Thứ 2, thứ 4: </b></i>
- Chơi trò chơi dân gian: "Lộn
cầu vồng"; “Mèo đuổi chuột”
<i><b>* Thứ 3, thứ 5: </b></i>
- “Tai ai tinh”,
- “Ai nhanh nhất”…
<i><b>* Thứ 6: </b></i>
- Ai biến mất, cướp cờ.
- Trẻ biết được tên của
các trò chơi, luật chơi và
cách chơi.
- Trẻ biết chơi các trò
chơi cùng cô.
- Phát triển thị giác và
thính giác cho trẻ.
- Vận động nhẹ nhàng
Trò chơi,
đồ dùng
để chơi trò
chơi
<b>3. Chơi tự do</b>
- Chơi với cát nước.
- Chơi với đồ chơi ngoài trời.
- Giúp trẻ có thói quen
giữ gìn vệ sinh chung ,
biết làm đồ chơi, giữ gìn
vệ sinh mơi trường.
- Trẻ được chơi đồ chơi
ngoài sân trường. Thỏa
mãn nhu cầu vui chơi.
- Rèn sự khéo léo của đôi
bàn tay
Cát,
nước, đồ
chơi ngồi
trời.
<b>1. Hoạt động có chủ đích:</b>
<i>* Quan sát trời nắng. Nhặt lá rụng trên sân :</i>
- Cơ cho trẻ xếp hàng đi ra ngồi trời.
- Cho trẻ quan sát hiện tượng thời tiết: màu trời, đám
mây, mặt trời, ánh nắng, gió…
- Giáo dục trẻ biết bảo vệ sức khỏe khi ra trời nắng…
<i>* Quan sát vườn rau:</i>
- Quan sát đặc điểm các loại rau trong vườn: rau cải,
bắp cải…Trẻ kể về những gì trẻ đã được quan sát.
<i>* Trò chuyện với các bác phục vụ trong trường:</i>
- Cơ cùng trẻ trị chuyện về công việc với bác bảo vệ,
các cô cấp dưỡng ...
- Giáo dục trẻ biết yêu quý, kính trọng các bác, các cô
trong trường.
Trẻ quan sát và trả lời
các câu hỏi
Trẻ quan sát và trị
chuyện cùng cơ
Trẻ trị chuyện cùng cơ
<b>2.Trị chơi vận động:</b>
- Cơ nêu tên trị chơi. Nêu luật chơi, hướng dẫn trẻ cách
chơi.
- Tổ chức cho trẻ chơi. Động viên khuyến khích trẻ
chơi.
- Nhận xét quá trình chơi của trẻ.
- Giáo dục trẻ phải biết chơi cùng nhau, chơi đồn kết.
Trẻ lắng nghe
Trẻ chơi trị chơi
- Cô cho trẻ ra sân, cô giới thiệu các đồ chơi và trò
chơi : Nhặt lá tre làm thuyền, vẽ phấn trên sân.... bạn
nào thích chơi trị gì thì hãy tìm cho mình một trị chơi.
- Cho trẻ chơi tự do vẽ phấn theo ý thích của mình.
- Trong q trình trẻ chơi cơ quan sát, chú ý bao quát
trẻ chơi, đảm bảo an toàn cho trẻ.
- Cuối mỗi buổi chơi cô nhận xét trẻ chơi.
Lắng nghe
Trẻ chơi
<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ăn</b>
<b>- Trước khi trẻ ăn</b>
- Trong khi ăn
- Sau khi ăn
- Đảm bảo vệ sinh cho trẻ
trước khi ăn.
- Tạo khơng khí vui vẻ,
thoải mái cho trẻ, giúp trẻ
ăn hết suất, đảm bảo an
toàn cho trẻ trong khi ăn.
- Hình thành thói quen
cho trẻ sau khi ăn biết để
bát, thìa, bàn ghế đúng
nơi qui định. Trẻ biết lau
miệng, đi vệ sinh sau khi
ăn xong
- Nước
tay, khăn
lau tay,
bàn ghế,
bát thìa
- Đĩa đựng
cơm rơi,
khăn lau
tay
- Rổ đựng
bát, thìa
<b>Hoạt </b>
<b>động </b>
<b>ngủ</b>
- Trước khi trẻ ngủ
- Trong khi trẻ ngủ
- Sau khi trẻ ngủ
- Nhắc trẻ đi vệ sinh,
hình thành thói quen tự
phục vụ
- Giúp trẻ có một giấc
ngủ ngon, an tồn. Phát
hiện xử lí kịp thời các
tình huống xảy ra khi trẻ
ngủ
- Tạo cho trẻ thoải mái
sau giấc ngủ trưa, hình
thành cho trẻ thói quen tự
phục vụ.
- Kê phản
ngủ,
chiếu,
phịng
ngủ
thống
mát
- Tủ để
xếp gối
sạch sẽ
HOẠT ĐỘNG
- Hướng dẫn trẻ rửa tay, cô kê, xếp bàn ghế cho trẻ
ngồi vào bàn ăn
- Giáo viên vệ sinh tay sạch sẽ, chia cơm cho trẻ, giới
thiệu các món ăn, vệ sinh dinh dưỡng cho trẻ
- Nhắc nhở trẻ khơng nói chuyện cười đùa trong khi
ăn, động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến những
trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp đỡ trẻ ăn
hết suất của mình
- Nhắc trẻ ăn xong mang bát thìa xếp vào rổ, xếp ghế
vào đúng nơi qui định
- Cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước
- Cô bao quát trẻ
- Trẻ rửa tay ngồi vào
bàn ăn
- Trẻ ăn cơm và giữ trật
tự trong khi ăn.
- Trẻ đi vệ sinh
- Cô nhắc trẻ đi vệ sinh, xếp dép lên giá, cho trẻ vào
chỗ ngủ của mình, nhắc trẻ khơng nói chuyện cười
đùa.
- Quan sát, sửa tư thế ngủ cho trẻ, cô thức để bao quát
trẻ trong khi ngủ để phát hiện kịp thời và xử lí các tình
huống xảy ra trong khi trẻ ngủ.
- Đánh thức trẻ dậy nhẹ nhàng để trẻ tỉnh ngủ, nhắc trẻ
tự cất gối vào nơi qui định, cho trẻ đi vệ sinh sau đó về
chỗ ngồi.
Trẻ vào chỗ ngủ
Trẻ ngủ
- Trẻ cất gối vào nơi qui
định, trẻ đi vệ sinh xếp
bát thìa vào rổ
<b>Hoạt</b>
<b>Chơi</b>
<b>hoạt</b>
<b>động</b>
<b>theo ý</b>
<b>thích </b>
<b></b>
<b>-Chơi,</b>
<b>tập</b>
<i><b>1. Vận động nhẹ ăn quà chiều</b></i>
<i><b>2. Hoạt động học</b></i>
- Cô cùng trẻ trò chuyện về các
* Làm quen kiến thức mới
* Chơi trò chơi tự do
<i><b>3. Biểu diễn văn nghệ, nêu </b></i>
<i><b>gương</b></i>
- Trẻ thấy thoải mái sau
khi ngủ dậy.
- Trẻ ăn hết xuất ăn chiều
của mình.
- Củng cố các kiến thức
kĩ năng đã học qua các
loại vở ôn luyện
- Trẻ được làm quen
trước với bài mới, được
làm quen với bài mới sẽ
giúp trẻ học dễ dàng hơn
trong giờ học chính
- Trẻ được chơi vui vẻ
sau một ngày học tập
- Trẻ biểu diễn các bài
hat trong chủ đề.
- Trẻ nêu được các tiêu
chuẩn bé ngoan
- Nhận xét các bạn trong
lớp.
- Trẻ biết được sự tiến bộ
của mình và của bạn để
cố gắng phấn đấu.
Quà chiều
- Sách vở
học của
trẻ, sáp
màu
- Đất nặn,
bảng,
phấn, bút
màu…
Tranh
truyện,
thơ
Dụng cụ
âm nhac
Bảng bé
ngoan
Cờ
- Trẻ sạch sẽ gọn gàng
trước khi ra về
- Rèn kĩ năng chào hỏi lễ
phép cho trẻ
- Giáo dục trẻ biết ngoan,
lễ phép và thích được đi
học
Trang
phục trẻ
gọn gàng
HOẠT ĐỘNG
- Cô cho trẻ đứng dậy xếp hàng và vận động nhẹ
nhàng theo bài hát: Đu quay
- Cô cho trẻ nhẹ nhàng vào bàn ăn chia đồ ăn cho trẻ
và cho trẻ ăn.
- Cô bao quát trẻ ăn động viên trẻ ăn hết xuất.
*Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi
sáng.
<i><b>* Cho trẻ thực hành vở vào buổi chiều:</b></i>
“ Bé tập tạo hình”( Thứ 4), “ Làm quen với Toán”
( Thứ 3)( Thứ 5 ), (Thứ 6)“ Làm quen với chữ cái”
- Cô cho trẻ làm quen với kiến thức với các trò chơi
mới, bài thơ, bài hát, truyện kể.
- Cơ nói tên trị chơi và đồ chơi mà trẻ sẽ được chơi .
Cô cho trẻ tự chọn đồ chơi và trò chơi để chơi theo
nhu cầu và khả năng của trẻ. Cô quan sát và chơi cùng
trẻ. Khi hết giờ chơi cô cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ
chơi gọn gàng.
- Cho trẻ biểu diễn văn nghệ các bài hát trong chủ đề
theo tổ nhóm cá nhân.
- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô
- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn
trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo
tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.
- Cô cho trẻ cắm cờ.
- Cơ nhận xét chung. Khuyến khích động viên trẻ tạo
hứng thú cho buổi học ngày hôm sau.
Trẻ xếp hàng vận động
Trẻ ăn quà chiều
Trẻ ôn lại bài buổi sáng
Trẻ thực hành vở
Trẻ làm quen kiến thức
mới
Trẻ chơi đồ chơi, trị
chơi cùng cơ và các bạn
Trẻ biểu diễn văn nghệ
Trẻ nêu tiêu chuẩn bé
ngoan
Trẻ cắm cờ
Trẻ lắng nghe
- Cô vệ sinh sạch sẽ cho trẻ, chỉnh sửa trang phục cho
trẻ gọn gàng trước khi về.
- Khi bố mẹ trẻ đến đón cơ gọi tên trẻ nhắc trẻ chào cô
chào bố mẹ và lấy đồ dùng cá nhân cho trẻ về.
- Hết trẻ cô lau dọn vệ sinh, tắt điện đóng cửa và ra về
Trẻ chào cơ chào bố mẹ
<b>B. HOẠT ĐỘNG HỌC - HOẠT ĐỘNG CHƠI TẬP CÓ CHỦ ĐỊNH</b>
<i><b>Thứ 2 ngày 24 tháng 09 năm 2018</b></i>
<b> Đi bằng gót bàn chân. Lăn bóng cho cơ và bạn </b>
Hoạt động bổ trợ: Hát “Em yêu trường em”
<b> I. Mục đích – yêu cầu:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Trẻ biết đi kiễng gót
- Biết cầm bóng bằng các ngón tay và thực hiện lăn bóng theo hiệu lệnh của
cơ.
- Biết chơi trị chơi, chơi đoàn kết với bạn.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Rèn kỹ năng quan sát, thực hành cho trẻ.
- Trẻ có kỹ năng đi giữ thăng bằng. Có kỹ năng cầm bóng
- Phát triển tố chất nhanh nhẹn, khéo léo cho trẻ.
- Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ.
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục trẻ tính kỷ luật trong giờ học, trẻ yêu thích đến trường, giữ vệ
sinh trường, lớp.
<b> II. Chuẩn bị:</b>
<b> 1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ: </b>
- Vạch chuẩn, vòng, rổ.
- Nhạc bài hát "Em yêu trường em”. Nhạc thể dục sáng.
- Vòng cho trẻ.
<b>2. Địa điểm:</b>
- Sân tập sạch sẽ.
<b>III. Tổ chức hoạt động:</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
- Cho trẻ đứng xung quanh cô.
<b> - Cho trẻ hát: “Em yêu trường em”</b>
+ Bài hát nói đến điều gì?
+ Trường con có tên là gì?
+ Ở trường con được học những gì?
- Cơ giáo dục trẻ u thích đến lớp, giữ vệ sinh
trường học, vứt rác đúng nơi quy định.
<b> 2. Giới thiệu bài:</b>
- Để có được sức khỏe để làm những cơng việc
có ích chúng mình hãy cùng cơ tập thể dục nhé!
<b> 3. Hướng dẫn:</b>
<b> 3.1. Hoạt động 1: Khởi động</b>
- Cô kiểm tra sức khỏe trẻ.
- Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp nhạc thể dục
sáng: Đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi bằng
gót bàn chân, đi khom lưng, chạy nhanh, chạy
chậm. (Theo nhạc thể dục sáng)
- Cho trẻ về 3 hàng dọc.
<b> 3.2. Hoạt động 2: Trọng động</b>
* Bài tập phát triển chung: Tập cùng vòng
- Tay: Đưa tay ra phía trước, sang hai bên.
- Chân: Từng chân co cao đầu gối.
- Bụng: Đứng cúi người về phía trước.
- Bật: Bật tách khép chân.
- Cho trẻ về 2 hàng đối mặt vào nhau.
<b> * Vận động cơ bản: “Đi bằng gót bàn chân, lăn</b>
bóng cho cơ và bạn”
- Hôm nay cô cùng các con học vận động cơ
bản: " Đi bằng gót chân, lăn bóng cho cơ và bạn"
- Trẻ hát.
- Tình cảm của bạn nhỏ đối
với ngơi trường của mình
- Trường mầm non Sao
- Học tập, vui chơi
- Trẻ lắng nghe
- Vâng ạ
- Trẻ đi vòng tròn kết hợp
các kiểu đi cùng cô.
- Trẻ tập cùng cô
- Trẻ xếp 2 hàng
- Cô làm mẫu lần 1: Khơng phân tích.
- Cơ làm mẫu lần 2: Phân tích:
+ TTCB: 2 tay chống hông, đứng trước vạch.
+ TH: Khi có hiệu lệnh của cơ (cơ lắc sắc xơ)
thực hiện đi kiễng gót tới cuối hàng sau đó cầm
bóng bằng 2 tay lăn bóng cho cô và bạn.
- Cho 2 trẻ lên thực hiện ( Cô sửa sai )
- Cho lần lượt từng trẻ ở 2 tổ lên thực hiện.
( Cô sửa sai)
- Cho 2 tổ thi đua nhau. (Cô mở nhạc bài “chào
ngày mới”)
- Cô nhận xét kết quả.
+ Các con vừa được tập vận động gì?
+ Muốn cơ thể khoẻ mạnh các con cần phải làm
gì?
- Cơ giáo dục trẻ thường xuyên thể dục, ăn đầy
đủ các chất dinh dưỡng cho cơ thể khoẻ mạnh.
* Trò chơi vận động: " Ném bóng vào rổ "
- Cách chơi: Chia lớp thành 3 tổ. Nhiệm vụ các
tổ nhanh chân đi thật khéo hết con đường, cầm
bóng ném vào rổ. Đội nào có nhiều bóng trong rổ,
đội đó thắng.
- Luật chơi: Không giẫm vào vạch.
- Tiến hành cho trẻ chơi 2 lần.
- Trẻ chơi cô bao quát, giúp đỡ trẻ.
- Cô nhận xét kết quả.
<b> 3.3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh</b>
- Cho trẻ đọc thơ "Bập bênh”, đi nhẹ nhàng
quanh sân.
- Trẻ quan sát
- Trẻ quan sát và lắng nghe
- 2 trẻ lên thực hiện
- Lần lượt từng trẻ thực hiện
- 2 tổ thi đua
- Đi kiễng gót, lăn bóng cho
cơ và bạn.
- Ăn uống đủ chất, thể dục
thường xuyên.
- Trẻ quan sát và lắng nghe
- Trẻ chơi
<b> 4. Củng cố:</b>
- Cô hỏi trẻ về nội dung bài học.
<b> 5. Kết thúc:</b>
<b> - Nhận xét, tuyên dương.</b>
- Trẻ nhắc lại tên bài học
<b>* Đánh giá trẻ hằng ngày </b><i>( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình</i>
<i>trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ</i>
<i>năng của trẻ):</i>
...
Tìm hiểu về lớp học của Bé
Hoạt động bổ trợ: Thơ “Của chung”
Câu đố. Trị chơi: “Phản ứng nhanh”; “Nối hình”
<b>I. Mục đích – yêu cầu:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Trẻ gọi được tên, nhận xét được một vài đặc điểm nổi bật của một số loại đồ
dùng, đồ chơi và cách sử dụng những đồ dùng đó.
<b>2. Kỹ năng: </b>
- Rèn luyện giác quan.
- Rèn luyện cách phát âm, phát triển vốn từ cho trẻ.
<b>3. Giáo dục thái độ: </b>
- Yêu quý và biết giữ gìn, bảo quản đồ dùng đồ chơi.
- Biết giữ gìn lớp học sạch sẽ.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ: </b>
- Đồ dùng đồ chơi trong các góc sạch sẽ, gọn gàng.
- Câu đố, bài thơ về một số đồ dùng đồ chơi.
- Tranh lô tô về đồ dùng đồ chơi.
<b>2. Địa điểm tổ chức: Tại lớp học.</b>
III. Tổ chức hoạt động:
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức : </b>
- Cô và trẻ cùng đọc thơ: “của chung”
- Cho trẻ chơi trị chơi “Trời nắng trời mưa”
- Cơ và trẻ vừa đi quanh lớp vừa hát, đến
câu cuối thì tất cả các chú thỏ ngồi về chỗ của
mình.
- Các chú thỏ vừa quan sát thấy gì sau
chuyến đi chơi?
<b>2. Giới thiệu bài :</b>
- Trẻ hát cùng cơ.
- Trị chuyện cùng cơ.
- Trong lớp của chúng ta có rất nhiều đồ
dùng đồ chơi. Hôm nay cô cùng các chú thỏ sẽ
tìm hiểu về một số đồ dùng đồ chơi trong lớp.
<b>3. Hướng dẫn :</b>
<b>3.1. Hoạt động 1: Quan sát, nhận biết một</b>
<b>số đồ chơi trong lớp.</b>
- Cô đọc câu đố:
“Quả gì không phải để ăn
<i> Mà dùng để đá, để lăn, để chuyền?”</i>
- Cho 2 - 3 chú thỏ trả lời.
- Cô đưa quả bóng cho các chú thỏ quan sát
và hỏi:
+ Màu gì?
+ Dùng để làm gì?
+ Cơ cho các chú thỏ kể tên một số đồ dùng
đồ chơi có trong lớp.
+ Cho các chú thỏ quan sát búp bê, bộ ghép
hình xây dựng....
+ Tác dụng của chúng dùng để làm gì
- Cho đọc bài thơ “Đồ chơi của lớp”
<b>3.2. Hoạt động 2: Quan sát nhận biết một</b>
<b>số đồ dùng trong lớp</b>
Ngồi một số đồ chơi ra cịn có một số đồ
dùng sinh hoạt trong lớp nữa.
- Cho trẻ quan sát một số đồ dùng như bàn,
ghế cốc, khăn, ...
+ Đây là cái gì?
+ Dùng để làm gì?
* Giáo dục trẻ: Giữ gìn, bảo quản đồ dùng
đồ chơi sạch sẽ.
- Quả bóng.
- Màu đỏ
- Để học, để chơi
- Trẻ kể tên
- Trẻ quan sát
- Trẻ đọc thơ.
- Trẻ quan sát.
- Trẻ trả lời.
<b>3.3. Hoạt động 3: Luyện tập</b>
* Trò chơi 1: “Phản ứng nhanh”
- Cơ nói tên đồ dùng đồ chơi, trẻ nói tác
dụng của đồ dùng, đồ chơi đó. (Cốc để uống
nước, bàn để ngồi học, khăn để rửa mặt, …)
- Ngược lại:
* Trị chơi 2: “Nối hình”
- Cách chơi: Chia trẻ làm 3 tổ. Lần lượt trẻ
của 3 tổ lên nối hình bằng cách bật qua 3 vịng
sau đó cầm bút chọn hình trên bảng và nối cho
- Luật chơi: Mỗi trẻ chỉ được nối 1 hình
trong 1 lần chơi.
Thời gian chơi là 5 phút.
Hết 5 phút đội nào nối được nhiều hình nhất
thì đội đó sẽ chiến thắng và giành được một
hộp quà.
- Cho trẻ chơi
<b>4. Củng cố:</b>
<b>- Hơm </b>nay các con được tìm hiểu về điều
gì?
<b>- Giáo dục trẻ biết giữ gìn lớp học sạch sẽ,</b>
bảo quản đồ dùng đồ chơi.
<b>5. Kết thúc: </b>
- Cô nhận xét và tuyên dương trẻ.
- Cho trẻ chuyển hoạt động.
- Trẻ chơi.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chơi.
- Trẻ trả lời
<b>* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng</b>
<i>sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của</i>
<i>trẻ):</i>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<i> </i>
<i> </i>
<b>Tên hoạt động: Văn học </b>
<b> Kể chuyện “Đôi bạn tốt”</b>
Hoạt động bổ trợ: Trị chơi: “Bé thơng minh”
<b>I. Mục đích - yêu cầu:</b>
<b>1.</b> <b>Kiến thức: </b>
- Trẻ nhớ tên truyện, hiểu nội dung truyện.
- Thông qua nội dung truyện, trẻ biết chơi đoàn kết giúp đỡ bạn bè.
<b> 2. Kỹ năng: </b>
- Trả lời rõ ràng câu hỏi của cô.
- Thể hiện được giọng điệu nhân vật.
<b> 3. Giáo dục thái độ: </b>
- Yêu quý và biết giúp đỡ bạn. Đoàn kết với bạn.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và của trẻ: </b>
- Giáo án điện tử.
- Tranh truyện ”Đôi bạn tốt”
<b>2. Địa điểm tổ chức: </b>
- Tại lớp học.
<b>III. Tổ chức hoạt động:</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức :</b>
- Cho trẻ xem một đoạn video clip.
- Trò chuyện:
+ Bạn nào xuất hiện trong video vừa rồi?
+ Bạn Vịt đang làm gì?
+ Hành động của bạn Vịt như thế nào?
+ Đây là một việc làm tốt của Vịt con để giữ vệ
sinh trường lớp mà chúng ta nên học tập.
- Vịt con là một bạn rất ngoan hơn nữa Vịt còn
- Trẻ xem.
- Bạn Vịt con.
- Vịt con đi nhặt lá trên sân
làm rất nhiều điều tốt để giúp đỡ mọi người.
<b> 2. Giới thiệu bài:</b>
- Bây giờ, cơ sẽ kể cho chúng mình nghe thêm
một việc làm tốt của Vịt qua câu chuyện “Đôi bạn
tốt”. Chúng mình cùng lắng nghe nhé!
<b> 3. Hướng dẫn:</b>
<b> 3.1. Hoạt động 1: Cô kể cho trẻ nghe:</b>
- Cô kể lần 1: Kể diễn cảm kèm cử chỉ, điệu bộ.
+ Các con vừa nghe câu chuyện gì?
+ Cô giảng giải nội dung câu chuyện:
- Cô kể lần 2: kết hợp cho trẻ xem trình chiếu.
- Đàm thoại - trích dẫn làm rõ ý:
+ Trong câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Thím Vịt bận đi chợ nên gửi Vịt con đến nhà
ai?
+ Nhà cơ Gà Mái Mơ có ai?
Trích “Thím Vịt bận đi …ra chơi cùng bạn.”
+ Hai bạn rủ nhau đi đâu?
+ Khi đi Gà con đi như thế nào?
+ Gà con bảo Vịt con điều gì?
+ Vịt con đi tìm ăn ở đâu?
+ Gà con tìm ăn ở đâu?
+ Có con gì rình bắt gà con?
+ Con Cáo có bắt được gà con khơng?
+ Vì sao Cáo khơng bắt được Gà con?
Trích “Gà con nhanh nhẹ đi trước …. bơi nhanh
ra xa”.
+ Được Vịt con cứu Gà con cảm thấy như thế
nào?
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.
- Truyện ”Đôi bạn tốt”.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe và quan sát
- Thím vịt, vịt con, gà con
- Nhà cô Gà mái mơ
- Gà con
- Trẻ lắng nghe
- Ra vườn chơi
- Gà nhanh nhẹn đi trước,
Vịt lạch bạch theo sau.
- Trẻ trả lời
- Dưới ao
- Trên bờ (bãi cỏ)
- Con Cáo
- Khơng
- Vì có Vịt con cứu.
- Trẻ lắng nghe.
+ Gà con nói gì với Vịt con?
+ Vịt con có trách Gà con khơng?
+ Từ đó hai bạn Gà và Vịt chơi với nhau như
thế nào?
Trích “Nghĩ đến lúc đuổi Vịt con đi….đơi bạn
tốt”
+ Qua câu chuyện “Đôi bạn tốt” các con rút ra
bài học gì?
- Giáo dục: Trẻ biết yêu quý và giúp đỡ bạn khi
cần thiết. Chơi với nhau đoàn kết.
<b> 3.2. Hoạt động 2: Dạy trẻ kể lại chuyện:</b>
- Cô và trẻ cùng kể chuyện theo các sile trình
chiếu.
<b> 3.3. Hoạt động 3: Trị chơi: Bé thơng minh.</b>
- Cách chơi: Cho lần lượt trẻ của 2 đội đi trong
đoạn đường hẹp lên gắn tranh theo thứ tự nội dung
câu chuyện ”Đôi bạn tốt”.
- Cho trẻ chơi.
<b> 4. Củng cố:</b>
- Các con vừa được nghe cô kể câu chuyện gì?
- Giáo dục trẻ biết yêu quý, giúp đỡ mọi người
<b> 5. Kết thúc: </b>
- Gà con xin lỗi Vịt con.
- Không.
- Hai bạn trở thành đôi bạn
tốt.
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ kể chuyện cùng cô.
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ chơi hứng thú.
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
. Thứ 5 ngày 27 tháng 09 năm 2018
<b> Bé chơi với bạn</b>
Hoạt động bổ trợ: Bài hát “Tìm bạn thân”, “Lớp chúng mình đồn kết”
“Vỗ cái tay lên đi”
- Bài thơ “Chơi bán hàng”
<b>I. Mục đích – yêu cầu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Trẻ biết cách cư xử với bạn bè khi cùng học, cùng chơi.
- Trẻ biết được vì sao cần phải đồn kết, hịa đồng vui vẻ với các bạn khi
học, khi chơi.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Biết phân biệt, nhận xét, đánh giá những hành vi tốt, chưa tốt với bạn bè.
- Rèn kỹ năng sử dụng ngôn ngữ khi giao tiếp với các bạn.
<b>3. Giáo dục thái độ:</b>
- Giáo dục trẻ đoàn kết, thân ái với bạn bè xung quanh.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Tranh giáo dục hành vi của trẻ khi học, khi chơi cùng bạn.
- 2 bảng dán tranh có hình mặt cười, mặt mếu.
- Nhạc bài hát “Tìm bạn thân”, “Lớp chúng mình đoàn kết”, “Vỗ cái tay lên
đi”.
- Rối rẹt minh họa bài thơ “Chơi bán hàng”.
- 6 vòng thể dục.
<b>III. Tổ chức hoạt động:</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>
- Cơ cùng trẻ hát bài “Tìm bạn thân”, nhạc và
lời: Việt Anh.
- Cô hỏi trẻ:
+ Hằng ngày, các con được học, được chơi với
những ai?
+ Các con thích học, thích chơi một mình hay
- Trẻ hát cùng cô.
- Trẻ trả lời.
cùng học, cùng chơi với các bạn?
- Chơi cùng các bạn rất vui đúng không nào?
<b> 2. Giới thiệu bài:</b>
- Các con ạ, ai cũng có bạn bè, có bạn cùng học,
cùng chơi sẽ vui hơn học và chơi một mình. Muốn
có nhiều bạn, chúng mình phải cư xử với bạn như
thế nào? Cơ có một câu chuyện rất hay, chúng
mình cùng tìm hiểu điều đó qua câu chuyện này
nhé!.
<b> 3. Hướng dẫn:</b>
<b> 3.1. Hoạt động 1: Lớp chúng mình đồn kết</b>
- Cơ kể chuyện sáng tạo với rối rẹt dựa trên bài
thơ “Chơi bán hàng” (tác giả: Nguyễn Văn Thắng)
và hỏi trẻ:
+ Các bạn nhỏ chơi trị chơi gì?
+ Các bạn chơi có vui khơng? Thể hiện qua
+ Vì sao các bạn chơi vui vậy?
+ Ở lớp con thường chơi chung với bạn nào?
(Cô mời trẻ kể về những người bạn trẻ yêu quý).
+ Muốn chơi trị chơi vui thì khi chơi với các
bạn, các con phải chơi như thế nào?
- Mở rộng: Cô đưa tranh một số tình huống trẻ
chơi với các bạn trong lớp chưa đồn kết, chưa
nhường nhịn bạn bè khi chơi và gợi ý cho trẻ nêu
nhận xét về các hành vi đó.
- Cô khái quát và giáo dục trẻ biết yêu thương,
đoàn kết và giúp đỡ lẫn nhau khi chơi cùng nhau.
<b> 3.2. Hoạt động 2: Trò chơi củng cố</b>
<b> * Trò chơi 1: “Mặt cười – Mặt mếu”</b>
- Vâng ạ.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.
- Chơi bán hàng.
- Thảo cười như nắc nẻ.
- Vì các bạn chơi chung
với nhau.
- Trẻ kể.
- Chơi đoàn kết.
- Trẻ nhận xét.
- Cơ giới thiệu tên trị chơi.
- Phổ biến cách chơi:
Cô chia lớp thành hai đội đứng xếp thành hai
hàng dọc trước vạch xuất phát và yêu cầu trẻ chọn
những bức tranh có hành vi đúng, sai khi chơi
cùng bạn bè. Hành vi đúng dán vào mặt cười, hành
vi sai dán vào mặt mếu. Khi có hiệu lệnh của cơ,
từng trẻ ở mỗi đội bật nhảy liên tiếp qua 3 vòng
thể dục rồi chạy nhanh lên bàn chọn những bức
tranh theo u cầu của cơ để gắn lên bảng, sau đó
chạy nhanh về cuối hàng để bạn khác tiếp tục chạy
lên. Thời gian chơi là một bản nhạc. Kết thúc, đội
nào chọn được nhiều bức tranh đúng theo yêu cầu
của cô thì đội đó chiến thắng.
- Cơ tổ chức cho trẻ chơi.
- Kiểm tra kết quả chơi.
- Nhận xét, tuyên dương trẻ.
<b>* Trị chơi 2: “Kết bạn”</b>
Cho cả lớp đi thành vòng tròn (hoặc đi tự do ),
vừa đi vừa vỗ tay hát bài hát “Lớp chúng mình
đồn kết”.
Khi cơ hơ kết nhóm, kết nhóm.
Trẻ kết nhóm theo nhiều hình thức khác nhau:
+ Kết thành nhóm có hai bạn.
+ Kết nhóm bạn trai - bạn gái.
+ Kết nhóm bạn mặc váy - bạn mặc quần.
- Tổ chức cho trẻ chơi.
- Cô bao quát và nhận xét kết quả chơi của trẻ.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chơi hứng thú.
- Trẻ lắng nghe.
- Nhóm gì, nhóm gì.
- Trẻ kết nhóm.
<b> * Trò chơi 3: “Bạn bè cùng vui”</b>
Cô cho trẻ đứng lên hát và làm các động tác mô
phỏng theo lời bài hát “Vỗ cái tay lên đi”:
“Cầm tay nhau đi! / Xem ai có giận hờn gì.
Cầm tay nhau đi! / Xem ai có giận hờn chi.
Mình là anh em! / Có chi đâu mà giận hờn.
Cầm tay nhau đi! / Hãy cầm tay nhau đi”.
Tương tự như vậy với các động tác khác:
“Nhìn vào mắt nhau đi!
Thì thầm vào tai nhau đi!
Dựa lưng nhau đi!
Sờ má nhau đi!
Chạm mũi nhau đi”!...
- Tổ chức cho trẻ chơi.
- Cơ động viên, khích lệ trẻ.
<b> 4. Củng cố:</b>
<b> - </b>Hỏi trẻ hôm nay các con được học và chơi
những trị chơi gì?
- Giáo dục trẻ chơi đoàn kết, thân ái với bạn bè
xung quanh.
<b> 5. Kết thúc:</b>
- Nhận xét, tuyên dương trẻ.
- Trẻ lắng nghe
-Trẻ hát và làm các động
tác mô phỏng theo lời bài
hát
- Trẻ chơi hứng thú.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe.
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<i><b> Thứ 6 ngày 28 tháng 09 năm 2018</b></i>
Dạy vận động: Ngày vui của bé
Nghe hát: Lớp chúng mình rất vui
Trò chơi: Ai nhanh nhất
<b>Hoạt động bổ trợ: </b>- Trò chuyện về lớp mẫu giáo của bé
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
<b>1. Kiến thức:</b>
- Trẻ biết vỗ tay theo nhịp bài hát theo sự hướng dẫn của cô
<b>2. Kỹ năng</b><i><b>:</b></i>
- Rèn kĩ năng vỗ tay theo đúng nhịp bài hát.
<b>3. Thái độ</b><i><b>:</b></i>
- Giáo dục trẻ biết yêu quý trường lớp, lễ phép với các cô bác trong trường,
đồn kết u q bạn bè.
- Biết giữ gìn vệ sinh trường lớp.
II. CHUẨN BI:
<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ :</b>
<i><b> a. Đồ dùng của cô</b></i><b>: </b>
- Đàn, trang phục, đài, loa
- Trang phục, trống, phách, sắc xơ, mũ chóp
<i><b> b. Đồ dùng của trẻ</b></i><b>: </b>
- Trống, phách , sắc xô
<b>2. Địa điểm tổ chức :</b>
- Tổ chức tại phòng âm nhạc.
III. Tổ chức hoạt động
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ơn định tổ chức:</b>
<b>-</b> Cơ trị chuyện cùng trẻ
- Hàng ngày ai đưa các con đi học?
- Đến lớp con được gặp ai? Được chơi những
gì?
- Đến lớp con thấy như thế nào?
-> Đến lớp thật là vui, các con được gặp các
bạn các cô, được hoc, được chơi, được các cô chăm
từng bữa ăn giấc ngủ
> Cô giáo dục trẻ yêu trường, lớp, yêu quý cơ
giáo, đồn kết với bạn bè.
<b>2. Giới thiệu bài</b>
Hơm nay cô sẽ cùng các con vận động bài
“Ngày vui của bé” nhé.
<i><b>3. Hướng dẫn:</b></i>
<i><b>a. Hoạt động 1:. Dạy VĐ: Ngày vui của bé</b></i>
- Bố mẹ
- Trẻ trả lời
- Rất vui ạ
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe
<i><b> Nhạc và lời: Hoàng văn Yến</b></i>
- Cho trẻ lắng nghe giai điệu của bài hát
- Bài hát hay hơn nữa khi chúng mình vừa hát
vừa vỗ tay theo nhịp bằng dụng cụ âm nhạc
- Cô vỗ tay lần 1: Xắc xô
- Cô vỗ tay lần 2: Bài hát có nhịp 2/4. Mở đầu
là phách nhẹ cơ mở tay ra, đến phách mạnh cô vỗ
tay vào cứ như thế cho đến hết bài hát
- Cô vỗ lần 3: Kết hợp với trống
- Cô cho cả lớp hát và vỗ tay theo nhịp 2 lần
( Cô chú ý sửa sai cho trẻ)
- Cho trẻ thi đua giữa 3 tổ ( mỗi tổ sử dụng
một nhạc cụ âm nhạc)
- Mời nhóm trai, nhóm gái lên thể hiện
- Mời cá nhân lên thể hiện
- Cô động viên và khen ngợi trẻ
<i><b>b. Hoạt động 2. Nghe hát: Lớp chúng mình </b></i>
<i><b>rất vui. Nhạc và lời: Bùi Đình Thảo </b></i>
Đến lớp các con ai cũng rất là vui vì có
nhiều bạn bè, được cơ dạy nhiều điều hay. Chính vì
- Cơ hát lần 1: Kết hợp với đàn
- Giới thiệu tên bài hát, tên tác giả.
- Giảng nội dung giai điệu bài hát: Bài hát nói
về niềm vui của các bạn nhỏ khi đến lớp, các bạn
rất là vui khi được đến trường, đến lớp được bạn bè
sum họp vui vẻ, như anh em chung nhau 1 nhà.
Các bạn rất yêu thương và đoàn kết giúp đỡ lẫn
nhau đấy
- Cô hát lần 2: Múa minh hoạ.
+ Cô hỏi trẻ cảm nhận nội dung giai điệu bài
hát như thế nào? ( Hỏi 1-2 trẻ)
- Cô hát lần 3: Cho trẻ hưởng ứng cùng cô.
- Các con vừa nghe cơ hát bài gì? Của nhạc sĩ
nào sáng tác?
<i><b>c. Hoạt động 3: Trò chơi: Tai ai tinh</b></i>
<b>- </b>Cơ giới thiệu tên trị chơi, phổ biến luật chơi,
- Ngày vui của bé
- Trẻ hát
- Trẻ quan sát và lắng nghe cô
- Trẻ lắng nghe cô hát vỗ
- Cả lớp thực hiện
- Tổ thực hiện
- Nhóm thực hiện
- Cá nhân trẻ hát
- Trẻ vỗ tay
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe cô hát
- Trẻ lắng nghe cô giới thiệu
- Chú ý nghe cô giới thiệu nội
dung, giai điệu bài hát
- Trẻ chú ý nghe cô hát múa
- Trẻ nêu cảm nhận của mình
về bài hát.
- Cả lớp hưởng ứng cùng cô
- Trẻ trả lời
cách chơi.
+ Luật chơi: Ai đoán sai sẽ hát hoặc nhảy lị cị
+ Cách chơi: Cơ mời một bạn lên chơi đội mũ
chóp kín, cơ chỉ định 1-2 bạn ở dưới hát kết hợp
- Cho trẻ chơi 2-3 lần.
- Nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi
<b>4. Củng cố:</b>
<b>- </b>Các con vừa được chơi trị chơi gì?
–> Giáo dục trẻ : Trẻ tham gia tích cực, sáng
tạo vào hoạt động . Giáo dục trẻ biết yêu quý
trường lớp, lễ phép với các cơ bác trong trường,
đồn kết u quý bạn bè. Biết giữ gìn vệ sinh
trường lớp.
<b>5. Nhận xét tuyên dương:</b>
- Cô cho trẻ thu don đồ dùng cùng cô
- Trẻ chơi
- Trẻ nghe cô nhận xét
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ thu dọn đồ dùng
* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về tình trang sức khoẻ: