Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225 KB, 40 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 5 tháng 03 năm 2018</b>
<b>TOÁN </b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Hệ thống hoá, củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và
hình lập phương.
<b>2. Kĩ năng</b>
<b>- </b>Vận dụng các cơng thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan
với yêu cầu tổng hợp hơn.
3. Thái độ
<b>- </b>HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- SGK,VBT.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>
+ Muốn tính thể tích hình lập phương ta
làm thế nào?
+ Tính thể tích hình lập phương có cạnh
dài 1,5 m.
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>B. Dạy bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1’) Tiết tốn hơm</b>
nay chúng ta hệ thống hóa, củng cố, vận
dụng cơng thức tính diện tích, thể tích
hình hộp chữ nhật và hình lập phương
qua bài: Luyện tập chung.
- Ghi đầu bài.
<b>2. Hướng dẫn HS luyện tập: </b>
<b>Bài 1: (12’) Củng cố về quy tắc tính</b>
diện tích tồn phần và thể tích hình lập
phương.
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- GV u cầu HS nêu hướng giải bài
toán, GV nhận xét ý kiến của HS.
- Nhận xét, đánh giá
- HS trả lời.
- HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét
- HS lắng nghe.
- HS đọc đề, tìm hiểu đề.
- Một hình lập phương có cạnh:2,5cm.
- Tính diện tích một mặt:…cm2<sub> ?</sub>
- Diện tích tồn phần:…cm2<sub> ?</sub>
- Thể tích:…cm3<sub> ?</sub>
- 1HS lên bảng làm. Cả lớp nhận xét
<b>Bài giải:</b>
S một mặt của hình lập phương là:
2,5 × 2,5 = 6,25 (cm2<sub>).</sub>
<b>Bài 2: (10’) Hệ thống và củng cố về quy</b>
tắc tính diện tích xung quanh và thể tích
của hình hộp chữ nhật.
- GV yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện
- GV treo bảng phụ ghi đầu bài:
+ Bài toán yêu cầu gì?
(Tính DT mặt đáy, DTXQ và thể tích của
3 hình hộp chữ nhật).
- GV yêu cầu HS tự giải bài toán. Cho
HS trao đổi bài làm với bạn kiểm tra và
nhận xét bài của bạn.
- GV yêu cầu một số HS nêu kết quả.
GV đánh giá bài làm của HS.
<b>Bài 3: (10’) Gọi hs đọc đề bài. HSNK</b>
- GV yêu cầu HS q/sát hình vẽ, đọc kĩ
y/c đề toán và nêu hướng giải bài toán.
- GV gợi ý:
+ Khối gỗ ban đầu là hình gì? Kích
thước bao nhiêu?
+ Khối gỗ cắt đi là hình gì? Kích thước
bao nhiêu?
+ Muốn tính thể tich khối gỗ còn lại ta
làm thế nào?
* Nhận xét: Thể tích phần gỗ cịn lại
bằng thể tích khối gỗ ban đầu(là hình
hộp chữ nhật có chiều dài 9cm, chiều
rộng 6cm, chiều cao 5cm), trừ đi khố gỗ
của hình lập phương đã cắt ra.
- Nhận xét, đánh giá.
<b>3. Củng cố - Dặn dò: (3’)</b>
- Cho HS chơi trò chơi “Đố bạn’’. Đố
bạn về cách tính diện tích, thể tích của
hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- GV khen những HS chơi tốt...
- Dặn HS về xem và ôn lại nội dung và
làm bài ở vở BTT.
Thể tích của hình lập phương là:
2,5 × 2,5 × 2,5= 15,625(cm3<sub>).</sub>
Đáp số : 15,625 cm3
- Viết số đo thích hợp vào chỗ trống
HHCN (1) (2) (3)
Chiều dài 11cm 0,4m 1<sub>2</sub>
dm
Chiều rộng 10cm 0,25m <sub>3</sub>1
dm
Chiều cao 6cm 0,9m <sub>5</sub>2
dm
S mặt đáy
110cm2 <sub>0,1m</sub>2
6
1
dm2
Sxq 252cm2 <sub>1,17m</sub>2
30
10
dm2
Thể tích 660cm3 <sub>0,09m</sub>3
30
2
dm3
- Hs đọc đề bài, tìm hiểu đề.
- HS tự giải bài tốn vào vở, gọi 1 HS
trình bày bài giải.
+ Hình hộp chữ nhật …
+ Hình lập phương…
+ Thể tích khối gỗ ban đầu trừ đi thể tích
khối gỗ cắt đi.
- HS nhận xét bài làm trên bảng:
<b>Bài giải:</b>
V của khối gỗ hình hộp chữ nhật là:
9 × 6 × 5 = 270 (cm3<sub>).</sub>
V khối gỗ hình lập phương cắt đi là:
4 × 4 × 4 = 64 (cm3<sub>).</sub>
Thể tích phần gỗ còn lại là:
270 - 64 = 206 (cm3<sub>).</sub>
Đáp số : 206 cm3<sub>. </sub>
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Hiểu được nội dung ý nghĩa của bài : Người Ê - đê từ xưa đã có luật tục quy định
xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng
<b>2. Kĩ năng</b>
- Đọc lưu lốt, diễn cảm tồn bài văn với giọngửũ ràng, rành mạch, trang trọng,
thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
<b>3. Thái độ</b>
- HS hiểu được xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải làm việc theo luật
pháp.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt cộng đồng của
người Tây Nguyên.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4’) </b>
- Gọi 3HS đọc thuộc lòng bài thơ: Chú
đi tuần, trả lời câu hỏi :
+ Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn
cảnh như thế nào?
+ Nêu những từ ngữ, chi tiết nói lên tình
cảm và mong ước của người chiến sĩ đối
- GV nhận xét đánh giá.
<b>B. Bài mới: </b>
<b>1. Giới thiệu bài. (1’) Để giữ gìn cuộc</b>
sống thanh bình, cộng đồng nào, xã hội
nào cũng có những quy định yêu cầu
mọi người phải tuân theo. Bài học hôm
nay sẽ giúp các em tìm hiểu một số luật
lệ xưa của dân tộc Ê-đê, một dân tộc
thiểu số ở Tây Nguyên.
<b>2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm</b>
<b>hiểu bài: </b>
<b>a. Luyện đọc (10’)</b>
- Gọi 1 hs đọc bài
- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ?
- Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.
- Hdẫn hs phát âm đúng các từ khó.
- HS đọc bài, trả lời.
+ Trong đêm khuya, gió lạnh buốt.
+ Từ ngữ xưng hô thân thương, mong
các cháu học hành tiến bộ.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- 1 hs đọc bài
- Bài văn có thể chia 3 đoạn
+ Đoạn 1: Về cách xử phạt.
+ Đ2: Về tang chứng và nhân chứng.
+ Đoạn 3: Về các tội.
- Gọi 3HS đọc nối tiếp lần 2 và giúp hs
hiểu nghĩa một số từ khó trong SGK.
- Cho HS luyện đọc theo cặp .
- Mời 1 HS đọc cả bài.
- GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu bài
văn.
<b>b. H/dẫn học sinh tìm hiểu bài (12’)</b>
- Cho HS đọc và trả lời theo nhóm.
+ Người xưa đặt ra tục lệ để làm gì?
+ Kể những việc mà người Ê-đê xem là
có tội?
- GV tiểu kết chuyển ý.
+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy
- GV: Ngay từ ngày xưa, dân tộc Ê-đê
đã có quan niệm rạch rịi, nghiêm minh
về tội trạng, đã phân định rõ từng loại
tội, quy định các hình phạt rất công
bằng với từng loại tội. Người Ê-đê đã
dùng những luật tục đó để giữ cho bn
làng có cuộc sống thật sự, thanh bình.
- Gv tiểu kết chuyển ý
+ Hãy kể tên của một số luật của nước
ta hiện nay mà em biết ?
- GV phát phiếu và bút dạ cho các
nhóm:
- GV mở bảng phụ viết sẵn tên 5 luật
của nước ta. Gọi 1 HS đọc lại:
VD: Luật Giáo dục, luật giao thông
đường bộ, luật bảo vệ môi trường, luật
phổ cập giáop dục tiểu học, luật bảo vệ,
chăm sóc và giáo dục trẻ em.
- Bài văn muốn nói lên điều gì ?
<b>c. Luyện đọc diễn cảm : (10’)</b>
- GV hướng dẫn các em đọc thể hiện
đúng nội dung từng đoạn.
chứng, dứt khoát …
- 1 em đọc chú giải sgk. (luật tục, Ê-đê,
song ,co, tang chứng, nhân chứng).
- HS luyện đọc theo cặp .
- 1 HS đọc cả bài.
- HS đọc và tìm hiểu
+ Người xưa đặt ra tục lệ để bảo vệ
cuộc sống bình yên cho buôn làng.
+ Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội
giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch
đến đánh làng mình.
<b>1. Luật tục nhằm bảo vệ cuộc sống.</b>
+ Các mức xử phạt rất cơng bằng:
Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền một
song); chuyện lớn thì xử nặng (phạt tiền
một co); người phạm tội là người anh
em bà con cũng xử vậy.
- Tang chứng phải chắc chắn: phải nhìn
tận mặt bắt tận tay; lấy và giữ được gùi;
khăn, áo, dao, … của kẻ phạm tội; đánh
dấu nơi xảy ra sự việc mới được kết tội;
<b>2. Luật rất cơng bằng.</b>
+ HS thảo luận theo nhóm đơi, dán tờ
phiếu của nhóm mình: Luật khuyến
khích đầu tư trong nước, luật thương
mại luật dầu khí, Luật tài nguyên nước,
Luật tài nguyên thiên nhiên, Luật Thuế
chuyển quyền sdụng đất…
*Nội dung: Người Ê - đê từ xưa đã có
<b>luật tục quy định xử phạt rất nghiêm</b>
<b>minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống</b>
<b>yên lành của buôn làng.</b>
- GV hướng dẫn HS đọc một đoạn 1:
+ GV đọc mẫu, nhấn giọng: cây đa, cây
đa, cây sung, cây sung, mẹ cha, mẹ cha,
khơng hỏi cha cúng chẳng nói với mẹ,
ơng già.bà cả, xét xử, đánh cắp, bồi
thường gấp đơi, cùng đi, cùng bước, cùng
nói, có tội.
- Y/C HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.
<b>3. Củng cố- dặn dò: (3’) </b>
+ Qua bài học này em biết đc điều gì ?
- VN đọc lại bài, học thuộc nội dung
bài.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
<b>CHÍNH TẢ ( NGHE – VIẾT )</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- HS nắm chắc cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.( Chú ý nhóm tên
người, tên địa lí vùng dân tộc thiểu số).
<b>2. Kĩ năng</b>
- Rèn kĩ nhớ- viết đúng chính tả bài Núi non hùng vĩ.
<b>3. Thái độ</b>
- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Bút dạ và một tờ giấy khổ to để các nhóm HS làm BT3
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>
- Gọi một HS đọc cho 2 HS viết lại trên
bảng lớp những tên riêng trong đoạn thơ
Cửa gió Tùng Chinh.
- GV nhận xét đánh giá.
<b>B. Dạy bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1’) Tiết này các em</b>
nghe thầy đọc để viết chính tả bài Núi
non hùng vĩ. Nắm chắc cách viết hoa tên
người, tên địa lí Việt Nam.
<b>2. Hướng dẫn HS nghe-viết: (21’)</b>
- GV đọc bài chính tả Núi non hùng vĩ.
-GV: Đoạn văn miêu tả vùng biên
- 3HS lên bảng lớp: Hai ngàn, Ngã ba,
Tùng Chinh, Pù mo, Pù xai.
- Lớp nhận xét
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi trong SGK.
cương Tây Bắc của Tổ quốc ta?
- GV: Đoạn văn miêu tả vùng biên
cương Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp
giới giữa nước ta và Trung Quốc.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài
chính tả. GV nhắc HS chú ý những từ dễ
viết sai chính tả (tày đình, hiểm trở, lồ
lộ), các tên địa lí (Hồng Liên Sơn,
Phan-xi-păng, Ô Quy Hồ, Sa Pa, Lào
Cai).
- GV hdẫn HS viết từ khó + phân tích.
- GV ycầu HS gấp SGK. GV đọc từng
câu cho HS viết.
- GV chấm chữa bài.
- GV đọc bài cho HS soát lỗi.
- GV thu khoảng 10 bài để chấm, chữa
<b>3. Hdẫn HS làm bài tập chính tả:</b>
<b>Bài tập 2: (5’) </b>
<b>- Gọi hs đọc đề bài.</b>
- Gọi một HS đọc nội dung BT2. Cả lớp
theo dõi trong SGK.
- GV kết luận bằng cách viết lại các tên
riêng:
<b>Bài tập 3: (7’) </b>
<b>- Gọi hs đọc đề bài. (HD cho HSNK)</b>
- GV treo tờ phiếu viết sẵn bài thơ có
đánh số thứ tự (1,2,3,4,5)lên bảng, mời
một HS đọc lại các câu đó bằng thơ.
- GV: Bài thơ đố các em tìm đúng và
viết đúng chính tả tên một số nhân vật
lịch sử.
- GV: Bài thơ đố các em tìm đúng và
viết đúng chính tả tên một số (7) nvật
Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giữa
nước ta và Trung Quốc<b>.</b>
- HS đọc thầm lại bài chính tả.
- HS luyện viết những từ dễ viết sai:
Tày đình, hiểm trở, lồ lộ.
- Các tên địa lí: Hồng Liên Sơn,
Phan-xi-păng, Ơ Quy Hồ, Sa Pa, Lào
Cai.
- HS viết bài.
- HS đổi vở cho nhau để sốt lỗi .
- Tìm các tên riêng trong đoạn thơ.
- Một HS đọc nội dung BT2. Cả lớp
theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm đoạn thơ, tìm các tên
riêng trong đoạn thơ.
- HS phát biểu ý kiến, nói các tên riêng
đó, nêu cách viết hoa các tên riêng đó.
* Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y
Sun, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ-hao,
Mơ nông.
* Tên địa lí: Tây Ngun, sơng Ba.
- Giải câu đố và viết đúng tên các nhân
vật lịch sử trong câu đố sau:
- Một HS đọc nội dung BT3:
- Các đại diện dán bài lên bảng lớp, lần
lượt trình bày kết quả. Cả lớp và GV
nhận xét, tính điểm cao cho những
nhóm giải đố đúng, nhanh, viết đúng
tên riêng 5 nhân vật lịch sử.
1. Ai từng đóng cọc trên sông
lịch sử.
- GV chia lớp thành 5 nhóm. Phát cho
mỗi nhóm bút dạ và giấy khổ to. Các
nhóm đọc thầm lại bài thơ, suy nghĩ,
trao đổi, giải đố, viết lần lượt, đúng thứ
tự tên các nhân vật lịch sử vào giấy (bí
mật lời giải)
- Nhóm nào làm xong, gập giấy, đại
diện nhóm lên bảng. Đại diện nhóm
xong sớm nhất sẽ được đứng đầu hàng.
Sau thời gian quy định, các đại diện dán
bài lên bảng lớp, lần lượt trình bày kết
quả (Đọc câu đố trên bảng phụ-chỉ vào
giấy nói lời giải, tiếp tục như vậy đến
hết.
- GV cho HS thi đọc thuộc các câu đố.
- GV g/t thêm: Ngơ Quyền là người đầu
tiên có sáng kiến đóng cọc trên sông
<b>C. Củng cố - Dặn dò: (3’)</b>
- Gọi hs nêu cách viết hoa tên người (tên
người dân tộc), tên địa lí.
- Dặn HS về nhà viết lại tên 5 vị vua,
HTL các câu đố ở BT3, đố lại người
thân.
sóng xanh?
(Ngơ Quyền, Lê Hồn, Trần Hưng Đạo).
2. Vua nào thần tốc quân hành
Mùa xuân đại phá quân Thanh tơi bời?
( Vua Quang Trung - Nguyễn Hu)).
3. Vua nào tập trận đùa chơi
Cờ lau phất trận một thời ấu thơ?
( Đinh Tiên Hoàng - Đinh Bộ Lĩnh).
4. Vua nào thảo Chiếu dời đô?
5. Vua nào chủ xướng Hội thơ Tao Đàn?
( Lê Thánh Tông - Lê Tư Thành).
- HS cả lớp nhẩm thuộc lòng các câu
đố.
- HS lắng nghe.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
<b>KHOA HỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b> Sau bài học học sinh có khả năng:
<b>1. Kiến thức:</b>
- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đèn, dây điện.
<b>2.Kĩ năng:</b>
- HS làm dược một số thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để
phát hiện vật dẫn điện hoặc vật cách điện.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
+ Bảng mạch điện và các vật dụng để thược hành lắp mạch điện như: pin, dây
đồng, bịng đèn pin….
+ Hình trang 94, 94, 95 SGK.
<b>III. CÁC HO T </b>Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ.(5’)</b>
- Nêu những điều kiện cần thiết để mạch
điện thắp sáng đèn?
- Nhận xét, kết luận.
<b>B. Bài mới.(30’)</b>
<b>HĐ1. Giới thiệu bài. </b>
<b>HĐ2. Làm thí nghiệm phát hiện vật dẫn </b>
<b>điện, vật cách điện</b>.
* Mục tiêu: HS làm được t/n đơn giản trên
mạch điện pin để phát hiện vật dẫn điện
hoặc cách điện.
* Cách tiến hành:
<b>Bước 1:</b> Làm việc theo nhóm.
- Gv giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm.
- HS quan sát và làm thí nghiệm như hướng
dẫn ở mục thực hành trang 96 SGK.
Vật Kết quả
Đèn sáng Đèn không sáng
Miếng nhựa
Miếng
nhôm
Miếng sắt…
- Gv quan sát và hd các nhóm làm thí
nghiệm.
<b>Bước 2: </b>Làm việc cả lớp.
- Từng nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch
điện của nhóm mình.
- Vật cho dịng điện chạy qua gọi là gì?
- Kể tên một số vật liệu cho dịng điện chạy
qua?
- Vật khơng cho dịng điện chạy qua gọi là
vật gì?
- Kể tên một số vật liệu khơng cho dịng
điện chạy qua?
<b>*GV kl: </b>Các vật bằng kim loại cho dòng
điện chạy qua nên mạch điện đang hở thành
mạch điện kín.
Các vật bằng cao su, sứ , nhựa,…khơng cho
dịng điệnchạy qua nên mạch điện vẫn bị
- Một số HS nêu.
- Các nhóm làm thí nghiệm. Ghi kết
quả vào bảng bên
- Các nhóm báo cáo kết quả thí
nghiệm.
- HS trả lời.
hở,vì vậy dịng điện khơng sáng.
<b>HĐ 3: Quan sát và thảo luận.</b>
* Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về
mạch kín, mạch hở; về dẫn điện, cách điện.
HS hiểu được vai trò của cái ngắt điện.
* Cách tiến hành:
- HS quan sát một số cái ngắt điện và cho
<b>3. Củng cố, dặn dò.(3’)</b>
- Nhận xét chung tiết học,
- Chuẩn bị bài sau: An toàn và tránh lãng
phí khi sử dụng điện.
- HS quan sát và trả lời.
- Lớp nhận xét và bổ sung.
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC LỐI SƠNG</b>
- Nêu được thế nào là hợp tác, kĩ năng hợp tác, những yêu cầu khi hợp tác và
tầm quan trọng của kĩ năng hợp tác
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập </b>
<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>* Khởi động</b>
<b>A. Hoạt động cơ bản </b>
<b>1. Khái niệm hợp tác</b>
<b>* Kết luận</b>
<b>2. Khái niệm kĩ năng hợp tác và yêu cầu khi</b>
<b>hợp tác </b>
- Lớp hát
* Nhóm
- Đọc câu chuyện “Chiếc ơ tô
bị sa lầy”
- Suy nghĩ trả lời các câu hỏi
trong phiếu học tập
- Cùng nhau trao đổi, chia sẻ
câu trả lời
- Nhận xét, bổ sung, thống nhất
ý kiến
* Nhóm
- Nhóm trưởng tổ chức cho các
bạn trong nhóm chơi trị chơi
- Phổ biến cách chơi
- Phân công nhiệm vụ cho từng
bạn trong nhóm
- Yêu cầu các bạn suy nghĩ và
- Trưng bày sản phẩm trước
lớp
<b>* Kết luận</b>
<b>3. Lợi ích của kĩ năng hợp tác </b>
<b>* Kết luận</b>
<b>* HĐ ứng dụng</b>
- Đề xuất với bố mẹ, anh chị em trong gia đình
về cách hợp tác cùng làm công việc nhà
- Nhận xét, bổ sung, thống nhất
ý kiến
* Nhóm
- Đọc thầm câu chuyện “Bài
học từ đàn ngỗng”
- Suy nghĩ và trả lời các câu
hỏi trong phiếu học tập
- Cùng nhau trao đổi, chia sẻ
câu trả lời
- Nhận xét, bổ sung, thống nhất
ý kiến
<b>Ngày soạn 2/03/2018</b>
<b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 6 tháng 03 năm 2018</b>
<b>TOÁN </b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng tính nhẩm và giải tốn.
- Tính thể tích của HLP, khối tạo thành từ các HLP.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Rèn kĩ năng tính nhẩm và giải toán về tỉ số phần trăm.
<b>3. Thái độ: </b>- HS có ý thức tự giác học và làm bài.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Bảng phụ, VBT.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:(3’)</b>
- Gọi 2 HS lên bảng viết công thức
tính thể tích hlp và hình hộp chữ nhật.
- GV nhận xét
<b>B. Dạy bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài:(1’) Tiết Toán hơm</b>
nay ta cùng nhau củng cố về cách tính
tỉ số phần trăm của một số, tính thể
tích hình lập phương qua bài: Luyện
<b>tập chung.</b>
<b>2. Hướng dẫn HS luyện tập:</b>
<b>Bài 1: (10’) Gọi hs đọc đề bài tập.</b>
- GV hướng dẫn HS tự tính nhẩm 15%
của 120 theo cách tính nhẩm của bạn
Dung (như trong SGK)
<b>- HS trả lời.</b>
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Bạn Dung tính nhẩm 15% của 120
như sau:
- Yêu cầu hs nêu cách tính nhẩm.
- GV nhận xét chốt lại.
a) Cho HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Hướng dẫn học sinh nêu nhận xét,
sau đó tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 em lên bảng làm
- Nhận xét, đánh giá.
b) Gọi hs đọc đề bài.
- Cho HS tự làm vào vở rồi chữa bài.
- Gọi 1 em nêu nhận xét
- Gọi 1 em lên bảng làm bài
- Nhận xét, đánh giá.
<b> Bài 2: (10’) Gọi hs đọc đề bài.</b>
- Hướng dẫn, gợi ý:
+ Tỉ số thể tích của hai hình lập
phương là 2 : 3 cho biết gì?
+ Suy ra tỉ số thể tích của hình lập
phương lớn và lập phương bé là bao
nhiêu?
+ Viết tỉ số này dưới dạng phân số
thập phân (hoặc số thập phân)
+ Vậy thể tích hình lập phương lớn
bằng bao nhiêu phần trăm thể tích
b) Việc tính thể tích của hình lập
phương lớn có dữ liệu nào?
+ Quy về bài tốn mẫu nào?
- Cho cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, đánh giá.
<b>Bài 3: (13’) Gọi hs đọc đề bài. HSNK</b>
<b>- GV cho HS nêu bài tốn rồi quan sát</b>
hình vẽ để có cơ sở làm bài và chữa
bài. Khi HS chữa bài, GV nên cho HS
phân tích trên hình vẽ của SGK rồi trả
lời từng câu hỏi của bài toán:
- Gợi ý, hướng dẫn cho hs phân tích.
- Nhận xét, chốt lại:
Vậy: 15% của 120 là 18.
- Lấy 120 × 100 12
1200
100
10
, tương tự
như thế với số 5%, sau đó lấy:
12 + 6 =18
<b>a. </b> <b>Hãy viết số thích hợp vào chỗ</b>
<b>chấm để tìm 17,5% của 240 theo</b>
<b>cách tính của bạn Dung:</b>
- Nhận xét: 17,5%=10%+5%+2,5%
10% của 240 là 24
5% của 240 là 12
2,5% của 240 là
Vậy : 17,5% của 240 là 42
b. Hãy tính 35% của 520 và nêu cách
tính.
- Một HS nêu nhận xét:
- Nhận xét: 35% = 30% + 5%
- 30% của 520 là 156
5% của 520 là 26
Vậy: 35% của 520 là 182
- Biết tỉ số thể tích của hai hình lập
phương là : 2 : 3 (xem hình vẽ) sgk.
a) Thể tích của hình lập phương lớn
bằng bao nhiêu phần trăm thể tích của
hình lập phương bé ?
b) Tính thể tích của hình lphương lớn.
<b>Bài giải</b>
a. Tỉ số V của hlp lớn và hlp bé là 2
3
.
Như vậy tỉ số % thể tích của hlp lớn và
thể tích của hlp bé là: 3 : 2 = 1,5
1,5 = 150%
b) Thể tích của hlp lớn là:
64 × 2
3
= 96 (cm3<sub>).</sub>
Đáp số: a) 150% ; b) 96cm3<sub>.</sub>
- Hs đọc đề bài và tìm hiểu đề, quan
sát hình vẽ trong sgk.
- HS tự trình bày bài giải theo yêu cầu
của GV.
Giải.
a) Coi hình đã cho gồm 3 hình lập
phương, mỗi hình lập phương đó đều
được xếp bởi 8 hình lập phương nhỏ
(có cạnh 1 cm), như vậy hình vẽ trong
SGK có tất cả: 8×3=24 (hình lập
phương nhỏ)
b) Mỗi hình lập phương A, B, C (xem
hình vẽ) có diện tích tồn phần là:
2 × 2 × 6 = 24(cm2<sub>)</sub>
Do cách sắp xếp các hình A, B, C nên
hình A có 1 mặt khơng cần sơn, hình
B có 2 mặt khơng cần sơn, hình C có 1
mặt khơng cần sơn, cả 3 hình có 1 + 2
+ 1 = 4 (mặt) không cần sơn.
- Cho cả lớp làm bài vào vở, gọi 1 em
lên bảng làm.
<b>3. Củng cố - Dặn dị: (3’)</b>
+ Muốn tính tỉ số phần trăm của hai số
ta làm thế nào ?
+ Muốn tính t/tích của hlp, hhcn ta
làm tn?
- Dặn HS về nhà làm trong VBT toán.
-Cbị bài: Giới thiệu hình trụ, hình cầu.
8 × 3 = 24 (hình lập phương nhỏ)
b) Mỗi hình lập phương A, B, C (xem
hình vẽ)có diện tích tồn phần là:
2 × 2 × 6 = 24(cm2<sub>)</sub>
Do cách sắp xếp các hình A, B, C nên
hình A có 1 mặt khơng cần sơn, hình B
có 2 mặt khơng cần sơn, hình C có 1
mặt khơng cần sơn, cả 3 hình có :
1 + 2 + 1 = 4 (mặt) khơng cần sơn.
Stp của 3 hình A, B, C là:
24 × 3 = 72(cm2<sub>).</sub>
S khơng cần sơn của hình đã cho là:
2 × 2 × 4 = 16 (cm2<sub>).</sub>
S cần sơn của hình đã cho là:
72 – 16 = 56 (cm2<sub>).</sub>
- HS trả lời.
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
<b> -</b> Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ trong chủ đề trật tự an ninh.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Tích cực hố vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu.
<b>3. Thái độ</b>
- Có ý thức trong việc sử dụng đúng các từ ngữ về trật tự – an ninh.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Từ điển từ đồng nghĩa tiếng Việt, sổ tay từ ngữ Tiếng Việt tiểu học …
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
- Mời 1 học sinh đọc ghi nhớ về cách nối
- GV nhận xét.
<b>B. Dạy bài mới: </b>
- HS đọc ghi nhớ.
- Vế 1: Bọn bất lương ấy không chỉ
ăn cắp tay lái.
<b>a). Giới thiệu bài.</b>
- GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
<b>b) Hướng dẫn HS làm bài tập.</b>
Bài tập 1: (15’) Gọi học sinh đọc đề bài.
- GV lưu ý các em đọc kĩ nội dung từng
dịng để tìm đúng nghĩa của từ an ninh
a)n ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh
được thiệt hại.
b) Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
c) Khơng có chiến tranh và thên tai.
- GV chốt lại:
+ Nếu học sinh chọn đáp án a, giáo viên cần
giải thích:
<b>(a): </b>an ninh chỉ tình trạng n ổn về mặt
chính trị và xã hội. Cịn tình trạng yên ổn
hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại
được gọi là an toàn.
+ Nếu chọn đáp án c, giáo viên u cầu học
sinh tìm từ thay thế (hồ bình).
<b>(c): </b>tình trạng khơng có chiến tranh hay cịn
gọi là hịa bình khác với tình trạng n ổn
về chính trị, xã hội.
<b>Bài tập 2 : (Giảm tải.)</b>
<b>Bài tập 3. (Giảm tải) </b>
<b>Bài tập 4. (16’)</b>
<b>- Gọi học sinh đọc đề bài.</b>
- Gọi một HS đọc bài tập 4. Cả lớp theo dõi
trong SGK.
- GV dán lên bảng phiếu kẻ bảng phân loại;
nhắc HS đọc kĩ, tìm đúng những từ ngữ chỉ
việc làm, những cơ quan, tổ chức; những
người giúp em bảo vệ an tồn cho mình khi
khơng có cha mẹ ở bên.
- GV nhắc cả lớp ghi vắn tắt các từ ngữ;
phát phiếu cho 3 HS - mỗi em thực hiện
- GV nhận xét, loại bỏ những từ ngữ khơng
thích hợp, bổ sung những từ ngữ bị bỏ sót,
- Dịng nào dưới đây nêu đúng nghĩa
của từ an ninh.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- HS suy nghĩ phát biểu ý kiến.
Cả lớp nhận xét:
+ loại bỏ đáp án (a) và (c);
+ phân tích để khẳng định đáp án (b)
là đúng (an ninh là yên ổn về chính
trị và trật tự xã hội).
- Đọc bản hướng dẫn sau và tìm các
từ ngữ chỉ những việc làm, những
cơ quan, tổ chức và những người có
thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ
em khơng có ở bên.
- HS đọc bài tập 4. Cả lớp theo dõi
trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại bản hướng
dẫn, làm bài cá nhân.
- 3 HS dán bài lên bảng lớp, đọc kết
quả.
hoàn chỉnh bảng kết quả:
+ Từ ngữ chỉ việc làm
+ Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức
+ Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo
vệ khi khơng có cha mẹ ở bên
<b>3. Củng cố - Dặn dò: (3’)</b>
- Gọi hs nêu một số từ vừa học nói về chủ
đề: Trật tự - an ninh.
- Dặn HS đọc lại bản hướng dẫn ở BT4, ghi
nhớ những việc làm, giúp em bảo vệ an
ninh cho mình.
điện thoại 113, hoặc 114, 115…
không mở cửa cho người lạ, kêu lớn
để người xung quanh biết, chạy đến
nhà người quen, tránh chỗ tối, vắng,
để ý nhìn xung quanh, khơng mang
đồ trang sức đắt tiền không cho
người lạ biết em ở nhà một mình ...
- Đồn công an, nhà hàng, trường
học, 113 (CA thường trực chiến
đấu), 114 (CA phòng cháy chữa
- Ông bà, chú bác, người thân, hàng
xóm, bạn bè…
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
<b>KỂ CHUYỆN</b>
<b>Đề bài : Kể một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc về những người đã góp</b>
<b>sức bảo vệ trật tự, an ninh.</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
<b>1. Kiến thức:</b> Hiểu và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.
<b>2.Kĩ năng: </b>Rèn kĩ năng nói và nghe:
+ HS kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người đã góp sức mình bảo
vệ trật tự, an ninh.
+ Chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn.
<b>3. Thái độ:</b>
- Gd HS học tập tấm gương của những người biết bảo vệ trật tự an ninh.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Một số truyện đọc có liên quan.
<b>III. CÁC HO T </b>Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ.(5')</b>
<b>- </b>Em hãy kể một câu chuyện đã được
chứng kiến tham gia thể hiện ý thức bảo vệ
các cơng trình cơng cộng, di tích lịch sử...
- Nhận xét, tuyên dương.
<b>B. Bài mới.(28')</b>
<b>* HĐ1: Giới thiệu bài. </b>
- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học
<b>* HĐ 2: GV kể chuyện</b> ( 2, 3 lần )
- 2 HS kể kết hợp nêu ý nghĩa câu
chuyện
- Lần 1: Kể chậm.
- Lần 2: Kể và kết hợp g/thích các từ khó.
<b>* HĐ 3: Hd HS kể chuyện và trao đổi ý </b>
<b>nghĩa.</b>
- Đặt câu hỏi để HS tìm hiểu nội dung:
+ Ơng Nguyễn Khoa Đănglà người ntn?
+ Ông đã làm gì để tên trộm tiền lộ nguyên
hình?
+ Ơng làm cách nào để bắtđược bọn cướp?
+ Ơng đã làm gì để phát triển làng xóm?
- Tổ chức cho HS kể theo nhóm.
- GV nhắc HS kể tự nhiên, có kết hợp động
tác làm cho câu chuyện sinh động...
<b>* HĐ4: HS thi kể trước lớp</b>.
- Y/c các nhóm cử đại diện thi kể .( mỗi
nhóm 4 em
- GV đề ra tiêu trí đánh giá, bình chọn.
- GV và HS cùng nhận xét tuyên dương bạn
kể hay nhất.
- Mời 1, 2 em kể lại tồn bộ câu chuyện.
<b>3. Củngcố- dặn dị.(3')</b>
- Nêu ý nghĩa câu chuyện?
- Liên hệ: HS học tập tấm gương ông Khoa,
thông minh, giỏi xét xử các vụ án, bảo vệ
cuộc sống bình yên cho dân.
- GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về
nhà tập kể cho người thân nghe.
- Dặn HS chuẩn bị trước nội dung bài tuần
sau:Tìm đọc truyện: Danh nhân đất Việt.
- HS dưới lớp chú ý lắng nghe.
.
+ Ông là 1 vị quan án có tài xét xử
+ Ơng cho bỏ tiền vào nước thì biết
hắn là kẻ trộm....
+ Ơng cho quân sĩ cải trang thành
dân phu, khiêng những hịm có qn
sĩ bên trong....
+ Ơng đưa bọn cướp đi khai khẩn
đất hoang, lập đồn điền rộng lớn,
đưa dân đến lập làng....
- HS kể theo nhóm 4 cho nhau nghe
( mỗi em kể 1 đoạn)
- HS lắng nghe bạn kể kết hợp trao
đổi ý nghĩa câu chuyện, hoặc chi tiết
của câu chuyện.
- 2, 3 em nêu lại.
+ Ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng
thông minh, tài trí, giỏ xét xử các vụ
án, có cơng trừng trị bọn cướp bảo
vệ cuộc sống bình yên cho nhân dân.
- Tự liên hệ .
- Lắng nghe, ghi nhớ.
<b>LỊCH SỬ</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b> Sau bài học này, học sinh biết:
- Đường Trường Sơn là một hệ thống giao thông quân sự quan trọng. Đây là con
đường để miền Bắc chi viện sứcc người sức của cho miền nam góp phần vào thắng
lợi của Cách mạng miền Nam.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Xác định được vị trí con đường trên bản đồ hành chính VN.
<b>3. Thái độ</b>
- Giáo dục cho HS lòng yêu nước, tự hào dân tộc.
* GDTNMTBĐ: Biết được đường Hồ Chì Minh trên biển
- Giáo dục lòng yêu nước cho học sinh.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Bản đồ hành chính Việt Nam. Các hình minh họa trong SGK.
- Tranh, ảnh về đường Trường Sơn.
<b>III. CÁC HO T </b>Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời trong
hồn cảnh nào?
+ Nhà máy Cơ khí Hà Nội đã có đóng góp
gì trong cơng cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc?
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>B. Dạy bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1’) Trong những năm</b>
tháng ác liệt của cuộc chiến tranh chống
<b>a. Hoạt đơng 1: (12’) Trung ương Đảng</b>
<b>quyết định mở đường Trường Sơn.</b>
- GV treo bản đồ Việt Nam, cho hs quan
sát chỉ vị trí dãy núi Trường Sơn, đường
Trường Sơn
- GV nêu: đường Trường Sơn bắt đầu từ
hữu ngạn sơng Mã- Thanh Hóa, qua miền
Tây Nghệ An đến miền đông Nam Bộ.
Đường Trường Sơn thực chất là một hệ
thống bao gồm nhiều con đường trên cả
hai tuyến Đông Trường Sơn và Tây
Trường Sơn.
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe
+ Đường Trường Sơn có vị trí thế nào với
hai miền Bắc – Nam của nước ta?
+ Vì sao trung ương Đảng quyết định mở
đường Trường Sơn?
+ Tại sao ta lại chọn mở đường qua dãy
núi Trường Sơn ?
<b>b. Hoạt động 2: (8’) Những tấm gương</b>
<b>anh dũng trên đường Trường Sơn.</b>
- GV t/c cho HS làm việc theo nhóm, yc:
- Tìm hiểu và kể lại câu chuyện về anh
Nguyễn Viết Sinh?
- Tổ chức cho hs thi kể chuyện về anh
Nguyễn Viết Sinh :
- GV nhận xét và cho hs bình chọn bạn kể
hay nhất.
* GV kết luận: Trong những năm kháng
chiến chống Mĩ, đường Trường Sơn từng
diễn ra nhiều cuộc chiến công, thấm
đượm biết bao mồ hôi, máu và nước mắt
của bộ đội và thanh niên xung phong.
<b>c. Hoạt đông 3: (8’) Tầm quan trọng</b>
<b>của đường Trường Sơn.</b>
- Cho HS thảo luận theo nhóm đơi. Suy
nghĩ và trả lời câu hỏi :
+ Tuyến đường Trường Sơn có vai trò
như thế nào trong sự nghiệp thống nhất
đất nước của dân tộc ta?
- Cho đại diện nhóm nêu ý kiến, cả lớp
nhận xét, bổ sung và thống nhất ý kiến:
<b>3. Củng cố - Dặn dò: (3’)</b>
- Đường Trường Sơn ra đời vào thời gian
nào? Để làm gì?
- GV giới thiệu cho HS biết được đường
Hồ Chí Minh trên biển.
- Giáo dục lòng yêu nước cho học sinh.
- 1 học sinh đọc ghi nhớ SGK/ 49
- GV nhận xét bài học.
- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài:
Sấm sét đêm giao thừa.
+ Đường Trường Sơn là đường nối
liền hai miền Bắc – Nam của nước ta.
+ Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho
các miền Nam kháng chiến, ngày 19
-5 - 19-59 Trung ương Đảng quyết định
mở đường Trường Sơn.
+ Vì đường đi giữa rừng khó bị địch
- Lần lượt từng HS dựa vào SGK và
tập kể lại câu chuyện của anh Nguyễn
Viết Sinh.
- 2 HS thi kể trước lớp.
- Hs nhận xét và bình chọn bạn kể hay
nhất.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận theo nhóm đơi. Suy
nghĩ và trả lời câu hỏi:
+ Trong những năm tháng kháng
chiếnchống Mĩ cứu nước, đường
Trường Sơn là con đường huyết mạch
nối hai miền Nam Bắc, trên con đường
này biết bao người con miền Bắc đã
vào miền Nam chiến đấu, đã chuyển
cho miền Nam hàng triệu tấn lương
thực, tực phẩm, đạn dược, vũ khí,…để
miền Nam đánh thắng kẻ thù.
<b>ĐỊA LÍ</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Xác định và mô tả sơ lược được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của châu Âu, châu
Á. Điền đúng tên, vị trí của 4 dãy núi.
2. Kĩ năng:
- Biết hệ thống hoá các kiến thức cơ bản đã học về châu Âu, châu Á. Biết so sánh ở
mức độ đơn giản để thấy được sự khác biệt giữa hai châu lục.
3. Thái độ
<b>- </b>HS có ý thức học và tìm hiểu nội dung bài.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Phiếu học tập vẽ lược đồ trống châu Á, châu Âu.
- Bản đồ Tự nhiên Thế giới .
<b>III. CÁC HO T </b>Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3’) </b>
- Gọi 3HS lên bảng trả lời câu hỏi:
- HS 1: Em hãy nêu những nét chính về vị
trí địa lí, điều kiện tự nhiên, các sản phẩm
- HS 2 : Vì sao Pháp sản xuất được nhiều
nông sản ?
- HS 3: Kể tên một số sản phẩm của ngành
công nghiệp Pháp.
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>B. Dạy bài mới: </b>
<b>1. Giới thiệu bài:(1’) </b>Trong bài học hôm
nay chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức,
kĩ năng địa lí có liên quan đến châu Á và
châu Âu.
<b>2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:</b>
<b>a/ Hoạt động1: (12’) Trò chơi: “Đối đáp</b>
nhanh’’
- GV chọn 2 đội chơi, mỗi đội 7 HS, đứng
thành 2 nhóm ở hai bên bảng, giữa bảng
treo bản đồ tự nhiên thế giới.
- Hướng dẫn cách chơi và tổ chức chơi:
+ Đội 1 ra một câu hỏi về một trong các
- Nằm ở Đông Âu, Bắc Á. S lớn
nhất thế giới: 17 triệu km2<sub>. khí hậu</sub>
ơn đới lục địa (chủ yếu). Rừng
tai-ga, dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá,
quặng sắt. Sản xuất máy móc, thiết
bị, phương tiện giao thơng: lúa mì,
ngơ, khoai tây, lợn, bị, gia cầm.
- Gần biển, biển khơng đóng băng,
ấm áp hơn LB Nga, phần lớn lãnh
thổ là đồng bằng.
- Máy móc, thiết bị, phương tiện
giao thông, vải, quần áo, mĩ phẩm,
thực phẩm.
- HS lắng nghe.
- Các đội chơi.
- Các câu hỏi có thể là:
+ Chỉ và nêu vị trí, giới hạn châu Á,
châu Âu.
nội dung vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ, các
dãy núi lớn, các đồng bằng lớn, các con
sông lớn của châu Á, hoặc châu Âu.
+ Đội 2 nghe xong câu hỏi nhanh chóng
dùng bản đồ tự nhiên thế giới để trả lời đội
1. Nếu đúng được bảo toàn số bạn chơi,
+ Sau đó đội 2 ra câu hỏi cho đội 1 và đội 1
trả lời.
+ Mỗi đội được hỏi 7 câu hỏi
+ Trò chơi kết thúc khi hết lượt nêu câu
hỏi, đội nào còn nhiều thành viên hơn là
đội đó thắng cuộc.
- GV tổng kết trị chơi, tuyên dương đội
thắng cuộc.
<b>b/ Hoạt động 2: (16’) So sánh một số yếu</b>
<b>tố tự nhiên và xã hội giữa châu Á và</b>
<b>châu Âu.</b>
- GV yêu cầu HS kẻ bảng như bài 2 trang
115-SGK vào vở và tự làm bài tập này.
- GV nhận xét và kết luận phiếu làm đúng.
Tiêu chí
Diện tích
Khí hậu
Địa hình
Chủng tộc
Hoạt động kinh tế
<b>3. Củng cố - Dặn dò: (3’)</b>
- GV tổng kết nội dung về châu Á và châu
Âu .
- Dặn HS về nhà ôn các kiến thức, kĩ năng
đã học về châu Á và châu Âu.
châu Âu.
+ Kể tên các đbằng lớn ở châu Á,
châu Âu.
+ Kể tên các sông lớn ở châu Á,
châu Âu.
+ Nêu đặc điểm về địa hình châu Á,
châu Âu.
- Cả lớp theo dõi cuộc chơi và nxét.
a. Rộng 10 triệu km2
d. Chủ yếu ở đới khí hậu ơn hịa.
g. Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích,
kéo dài từ tây sang đơng.
h. Chủ yếu là người da trắng
i. Hoạt động công nghiệp phát triển.
-1HS lên bảng làm bài trên bảng
lớp.
Tiêu chí Châu Á Châu
Âu
Diện tích b a
Khí hậu c d
Địa hình e g
Chủng tộc i h
HĐ kinh tế k l
- HS lắng nghe.
<b>Ngày soạn 2/03/2018</b>
<b>TỐN</b>
<b>I. MỤC TIÊU. </b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Luyện tính Sxq và Stp của HHCN.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Áp dụng tính diện tích 1 số hình trong thực tế..
<b> 3. Thái độ</b>
- HS có ý thức tự giác học và làm bài.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Bảng phụ, VBT
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- HS làm phiếu : Tính DTXQ và DTTP của
1 cái hộp HHCN có chiều dà 20 cm, chiều
rộng 15 cm, chiều cao 12 cm. Biết rằng cái
hộp ko có nắp.
- Nhận xét, tuyên dương.
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>
<b>2. Hướng dẫn HS làm BT </b>
<b>Bài 1</b>: (8’) Một cái hộp dạng HHCN có
chiều dài 20 cm, chiều rộng 15 cm, chiều
<b>Tóm tắt: chiều dài: 20 cm</b>
chiều rộng: 15 cm
chiều cao: 10 cm.
So sánh S giấy 2 màu?
<b>Bài 2</b>: (6’) Người ta làm 1 cái hộp bằng bìa
dạng HHCN có chiều dài 25 cm, chiều rộng
16 cm, chiều cao 12 cm. Tính diện tích bìa
dùng làm cái hộp đó .
<b>Tóm tắt: chiều dài: 25 cm</b>
chiều rộng: 16 cm
chiều cao: 12cm.
Tính diện tích bìa dùng làm cái hộp đó?
<b>Bài 3: (10’) Tính Sxq và Stp của HLP có </b>
cạnh lần lượt là :
<b>Bài giải</b> :
Sxq của cái hộp là :
( 20 + 15 ) x 2 x 12 = 840 ( cm2<sub> )</sub>
Stp của cái hộp là :
840 + ( 20 x 15 ) = 1140 ( cm2<sub> )</sub>
Đáp số: 840 cm2<sub> </sub>
1140 cm2<sub>.</sub>
- HS đọc yêu cầu và suy nghĩ làm
bài. <b>Giải</b> :
S giấy màu vàng là :
( 20 x 15 ) x 2 = 600 ( cm2<sub> )</sub>
S giấy màu đỏ là :
( 20 + 15 ) x 2 x 10 = 700 ( cm2<sub> )</sub>
Sgiấy màu đỏ lớn hơn và lớn hơn là:
700 – 600 = 100 ( cm2<sub> )</sub>
Đáp số: S giấy màu đỏ lớn hơn;
100 cm2<sub>.</sub>
- HS đọc yêu cầu và suy nghĩ làm
bài. <b>Giải :</b>
Sxq của HHCN là :
( 25 + 16 ) x 2 x 12 = 984 ( cm2<sub> )</sub>
S bìa dùng làm hộp là :
984 + 25 x 16 x 2 = 1784 ( cm2<sub> )</sub>
Đáp số: 1784 cm2<sub>.</sub>
- HS đọc yêu cầu và suy nghĩ làm
bài.<b> Giải :</b>
a/ 15 cm.
b/ 0,5 m.
c/ 4/ 5 m.
<b>Bài 4: (8’)</b>
a. Biết Sxq của HLP là 64 cm2<sub>. Tính Stp </sub>
của HLP đó.
b. Tính tỉ số giữa Sxq và Stp của một HLP.
<b>3. Củng cố: (3’)</b>
+ Nêu công thức tính diện tích xung quanh
và diện tích tồn phần của HHCN và HLP
- GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau
15 x 15 x4 = 900 ( cm2<sub> )</sub>
Stp của HLP là:
15 x 15 x 6 = 1350 ( cm2<sub> )</sub>
b/ Sxq của HLP là:
0,5 x 0,5 x 4 = 1 ( m2<sub> )</sub>
Stp của HLP là:
0,5 x 0,5 x 6 = 1,5 ( m2 <sub>)</sub>
c/ Sxq của HLP là:
4/ 5 x 4/ 5 x 4 = 64/ 25 ( m2<sub> )</sub>
Stp của HLP là:
4/ 5 x 4/ 5 x 6 = 96 / 25 ( m2 <sub> )</sub>
Đáp số: a/ 900 cm2<sub>; 1350 cm</sub>2
b/ 1m2<sub>; 1,5 m</sub>2<sub>.</sub>
c/ 64/ 25m2<sub>; 96/25cm</sub>2<sub>.</sub>
- HS đọc yêu cầu và suy nghĩ làm
bài
<b>Giải :</b>
a. Stp của HLP l :
64 : 4 x 6 = 96 ( cm2<sub> )</sub>
Đáp số: 96 cm2
b. Ta có:
Sxq = a x a x 4 (a là cạnh của HLP)
Stp = a x a x 6 .
Vậy: Sxq / Stp = a x a x 4 / a x a x 6
= 4/ 6 = 2/ 3.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Hiểu được nội dung bài văn: Ca ngợi ông hai Long và những chiến sĩ tình báo
hoạt động trong lịng địch đã dũng cảm, mưu trí giữ vững đường dây lên lạc, góp
phần xuất sắc vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
<b>2.Kĩ năng:</b>
- Đọc trơi chảy, lưu lốt, đọc diễn cảm tồn bài văn với giọng kể chuyện linh hoạt,
phù hợp với diễn biến của câu chuyện : khi hồi hộp, khi vui sướng, nhẹ nhàng;
tồn bài tốt lên vẻ bình tĩnh, tự tin của nhân vật.
<b>3. Thái độ:</b>
- Khâm phục ông Hai Long.
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
<b>III. CÁC HO T </b>Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>
- Gọi 3HS nối tiếp nhau đọc lại bài: Luật
tục xưa của người Ê- đê, trả lời về nd bài
đọc.
+ Kể những việc mà người Ê- đê xem là
có tội.
+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy
đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công
bằng?
- Nhận xét và đánh giá cho từng HS.
<b>B. Dạy bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: Các chiến sĩ tình báo</b>
nói chung và những người hoạt động thầm
lặng trong lịng địch nói riêng đã góp phần
cơng sức to lớn vào sự nghiệp bảo vệ Tổ
<b>2. Hướng dẫn HS luyện đọc: (10’)</b>
- Gọi 1HS đọc toàn bài .
- YC cả lớp qs tranh minh hoạ trong SGK.
- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ?
- Gọi hs đọc nối tiếp theo đoạn.
- Hdẫn hs phát âm đúng một số từ ngữ.
- GV đọc mẫu.
- Mời từng tốp, mỗi tốp 4 HS tiếp nối nhau
đọc các đoạn văn trong bài.
- GV kết hợp giúp HS tìm hiểu nghĩa các
từ được chú giải sau bài.
- YC học sinh luyện đọc theo cặp.
- Mời 1 học sinh đọc lại toàn bài.
- GV hdẫn đọc và đọc diễn cảm toàn bài:
+ Câu đầu giọng náo nức thể hiện sự sốt
sắng của Hai Long.
+ Phần còn lại của đoạn 1 đọc giọng chậm
rãi, trìu mến, thiết tha.
+ Tội không hỏi mẹ cha, Tội ăn cắp,
Tội giúp kẻ có tội, Tội dẫn đường
cho địch đến đánh làng mình.
+ Các mức xử phạt rất cơng bằng:
Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền
một song); chuyện lớn thì xử nặng
(phạt tiền một co); người phạm tội là
người anh em bà con cũng xử vậy.
Tang chứng phải chắc chắn.
- HS lắng nghe.
- 1 học sinh đọc.
- HS qsát tranh minh hoạ trong
SGK.
+ Đoạn 1: Từ đấu đến .... đáp lại.
+ Đoạn 2: Tiếp đến....ba bước chân.
+ Đoạn 3: Tiếp theo đến ...chỗ cũ.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- Hs đọc nối tiếp theo đoạn.
- Đọc đúng: Chữ V, bu gi, cần khởi
động máy…
- Cả lớp nhẩm đọc theo.
- 1 học sinh đọc chú giải: Hai Long,
chữ V, bu-gi, cần khởi động, động
cơ.
+ Đoạn 2; 3, giọng nhanh hơn phù hợp với
các tình huống bất ngờ, thú vị.
+ Đoạn cuối: giọng chậm rãi, vui tươi.
<b>3. </b> <b>Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:</b>
(12’)
- YC hs đọc thầm bài và trả lời câu hỏi:
+ Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì?
+ Em hiểu hộp thư mật dùng để làm gì?
(Tại sao phải dùng hộp thư mật?)
+ Người liên lạc nguỵ trang hộp thư mật
khéo léo như thế nào?
+ Qua những vật có hình chữ V, người
liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều
gì?
- GV: Những chiến sĩ tình báo hđ trong
lịng địch bao giờ cũng là những người rất
gan góc, bình tĩnh, thơng minh đồng thời
cũng là những người thiết tha yêu Tổ quốc,
+ Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú
Hai Long.Vì sao chú làm như vậy?
- GV: Để đánh lạc hướng chú ý của người
khác, không gây nghi ngờ, chú Hai Long
vờ như đang sửa xe. Chú thận trọng, bình
tĩnh mưu trí, tự tin - đó là những ph/chất
quý của một chiến sĩ hđ trong lòng địch.
+ Hoạt động trong vùng địch của các chiến
sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với
sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?
- GV tiểu kết chuyển ý.
- Qua câu chuyện này em biết được điều
gì?
<b>3. H/d học sinh luyện đọc diễn cảm: (9’)</b>
- 4 HS nối đọc d/cảm 4 đoạn, tìm giọng
- Hs đọc thầm bài và trả lời câu hỏi:
+Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và
gửi báo cáo.
+ Để chuyển những tin tức bí mật,
quan trọng.
+ Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít
bị chú ý nhất – nơi một cột cây số
ven đường, giữa cánh đồng vắng,
hòn đá hình mũi tên trỏ vào nơi giấu
hộp thư mật; báo cáo được đặt trong
một chiếc vỏ đựng thuốc đánh răng.
+ Người liên lạc muốn nhắn gửi tình
yêu Tổ quốc của mình và lời chào
chiến thắng.
- HS lắng nghe.
<b>1. Những con người dũng cảm,</b>
<b>mưu trí.</b>
+ Chú dừng xe, tháo bu gi ra xem,
giả vờ như xe mình bị hỏng, mắt
không xem bu gi mà lại quan sát mặt
đất phía sau cột cây số ... làm như đã
sửa xong xe. Chú Hai Long làm như
thế để đánh lạc hướng chú ý của
người khác, không ai có thể nghi
ngờ.
+ Có ý nghĩa vơ cùng to lớn vì cung
cấp cho ta những tin tức bí mật về
kẻ địch để giúp chúng ta hiểu ý đồ
của chúng, chủ động chống trả,
giành thắng lợi mà đỡ tốn xương
máu.
<b>2. Những đóng góp to lớn của các</b>
<b>chiến sĩ tình báo.</b>
* Nội dung: Ca ngợi những chiến
<b>sĩ tình báo dũng cảm, mưu trí, góp</b>
<b>phần xuất sắc vào sự nghiệp bảo</b>
<b>vệ Tổ quốc.</b>
đọc.
- GV hd các em đọc t/hiện đúng nd từng
đoạn.
- GV hdẫn HS đọc diễn cảm một đoạn văn
tiêu biểu (đoạn 1). GV đọc mẫu, nhấn
giọng: phóng xe, từ nào, bất ngờ, dễ tìm, ít
bị chú ý, mà chỉ anh, Tquốc VN, lời chào,
đáp lại.
- YC hs luyện đọc theo cặp, thi đọc dcảm.
- GV cùng cả lớp đánh giá, khen ngợi.
<b>C. Củng cố - Dặn dò: 5’</b>
- Qua câu chuyện này em biết được điều
gì?
- Giáo dục học sinh lịng u nước, biết ơn
các chiến sĩ Cách mạng.
- GV nx tiết học, tuyên dương em học tốt.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
đọc.
- Học sinh luyện đọc theo cặp, thi
đọc diễn cảm.
- HS nêu nội dung bài.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Củng cố hiểu biết về văn miêu tả đồ vật, cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, trình
tự miêu tả.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Biết cách sử dụng phép tu từ so sánh và nhân hoá được sử dụng khi miêu tả đồ
vật.
<b>3. Thái độ</b>
- HS chủ động làm bài, học bài.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Giấy khổ to viết sẵn những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật .
<b>III. CÁC HO T </b>Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
- Gọi 3 HS đọc đoạn văn đã viết lại (sau
tiết trả bài văn kể chuyện).
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>B. Dạy bài mới: </b>
<b>1. Giới thiệu bài: Năm lớp 4 các em đã</b>
học về văn miêu tả đồ vật. Trong tiết học
này và tiết học sau, các em sẽ ôn tập để
củng cố, khắc sâu k/thức về loại văn tả
đvật, sau đó viết 1 bài văn hoàn chỉnh tả
đồ vật.
- 3 học sinh đọc bài.
- Lớp nhận xét.
<b>2. Hướng dẫn HS làm bài luyện tập:</b>
<b>Bài tập 1. (10’) Gọi hs đọc yêu cầu của</b>
- 2HS nối tiếp nhau đọc to, rõ nội dung
BT1, đọc cả bài văn “Cái áo của ba”,
các từ ngữ được chú giải, các câu hỏi sau
bài.
- GV giới thiệu một chiếc áo quân phục;
giải nghĩa thêm từ ngữ:
Vải Tô Châu: một loại vải sản xuất ở
thành phố Tô Châu, Trung Quốc.
GV: Bài văn miêu tả cái áo sơ mi của
một bạn nhỏ được may lại từ chiếc áo
quân phục của người cha đã hy sinh.
Ngày trước, cách đây vài chục năm, đất
nước còn rất nghèo, HS đến trường chưa
mặc đồng phục như hiện nay. Nhiều bạn
mặc áo, quần sửa lại từ áo quần cũ của
cha mẹ hoặc anh chị.
- YC cả lớp đọc lại yêu cầu của bài; trao
đổi theo cặp để trả lời lần lượt các câu
hỏi. GV nhắc HS chú ý nói rõ bài văn
mở bài theo kiểu trực tiếp hay gián tiếp;
kết bài kiểu mở rộng hay khơng mở
rộng.
a) Tìm các phần mở bài, thân bài, kết
- Phần thân bài được miêu tả như thế
nào?
b) Tìm các h/ảnh nhân hố, so sánh trong
bài.
- GV: Tgiả đã qs cái áo tinh tế, tỉ mỉ từ
hình dáng, đường khâu, đường khuy, cái
cổ, cái măng sét đến cảm giác khi mặc
áo, lời nhận xét của bạn bè xung
quanh…Nhờ khả năng quan sát tinh tế,
cách dùng từ ngữ miêu tả chính xác, cách
sử dụng linh hoạt các biện pháp so sánh,
- Đọc bài văn sau và thực hiện yêu cầu
nêu ở dưới.
- 1 học sinh đọc bài văn, 1 học sinh
đọc chú giải, câu hỏi
- HS quan sát, lắng nghe.
- Đại diện cặp phát biểu ý kiến.
<b>* Về bố cục bài văn:</b>
+ Mở bài: Từ đầu đến màu cỏ úa – Mở
bài kiểu trực tiếp.
+ Thân bài: Từ Chiếc áo sờn vai đến
chiếc áo quân phục cũ của ba.
- Tả bao quát (xinh xinh, trơng rất
ốch); Tả những bộ phận có đặc điểm
cụ thể (những đường khâu, hàng khuy,
cổ áo, cầu vai, măng sét…)nêu công
dụng của cái áo (mặc áo vào tơi có
cảm giác như vòng tay mạnh mẽ và
yêu thương đang ôm lấy tôi, như được
dựa vào lồng ngực ấm áp của ba, tơi
chững chạc như một anh lính tí hon).
+ KB: Phần còn lại – KB kiểu mở
rộng.
- Hình ảnh so sánh: những đường khâu
đêu đều đặn như khâu máy; hàng khuy
thẳng tắp như hàng quân trong đội
duyệt binh; cái cổ áo như hai cái lá
non; cái cầu vai y hệt như cái áo qn
phục thực sự; mặc áo vào tơi có cảm
giác như vòng tay ba mạnh nẽ và yêu
thơng đang ôm lấy tôi, như được dựa
vào lồng ngực ấm áp của ba, tơi chững
chạc như một anh lính tí hon.
nhân hố, cùng tình cảm trân trọng, mến
thương cái áo của người cha đã hi sinh,
t.g đã có một bài văn miêu tả chân thực
và cảm động. Phải sống qua những năm
- GV dán lên bảng lớp tờ giấy ghi những
kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ
vật;
<b>Bài tập 2. (20’) Gọi hs đọc yêu cầu của</b>
bài
- Mời HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hỏi HS đã chọn đồ vật để quan sát
ở nhà theo lời dặn của cô như thế nào.
- Đề bài u cầu gì ?
- Nhắc học sinh:
+ Các em có thể tả hình dáng hay cơng
dụng của quyển sách, quyển vở, cái bàn
học ở lớp hay ở nhà, cái đồng hồ báo
thức…chọn cách tả từ khái quát đến tả
chi tiết từng bộ phận hoặc ngược lại.
+ Chú ý quan sát kĩ đồ vật, sử dụng các
biện pháp so sánh, nhân hoá khi miêu tả.
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc đ/văn đã viết.
- GV nhận xét.
<b>3. Củng cố - Dặn dò: 5’</b>
- Mời học sinh đọc lại ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học, biểu dương
những em có ý thức làm bài tốt. Y/c các
em về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài.
- 2HS đọc lại, lớp theo dõi, ghi nhớ.
+ Bài văn miêu tả đồ vật có 3 phần:
MB, TB, KB.
+ Có thể mở bài theo kiể trực tiếp hay
dán tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng hay
không mở rộng
+ Trong phần thân bài, trước hết nên tả
bao quát toàn bộ đồ vật, rồi tả từng bộ
phận có đặc điểm nổi bật.
- Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu
tả hình dáng hoặc công dụng của một
đồ vật gần gũi với em.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- HS suy nghĩ , một vài HS nói tên đồ
vật các em chọn miêu tả.
+ Đề bài yêu cầu các em viết đoạn văn
- HS suy nghĩ , viết đoạn văn .
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn
đã viết.
- Học sinh đọc lại ghi nhớ.
- Hs lắng nghe.
<b>Ngày soạn 2/03/2018</b>
<b>TOÁN</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Giúp HS củng cố cách tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành,
hình trịn.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Rèn kĩ năng tính diện tích của một số hình.
<b>3. Thái độ</b>
- HS có ý thức tự giác học và làm bài.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- 1 số mơ hình như SGK.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:(3’)</b>
+ Nêu cách tính diện tích tam giác.
+ Nêu cách tính diện tích hình thang
+ Nêu cách tính diện tích hình bình
hành
+ Nêu cách tính diện tích hình trịn.
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>B. Dạy bài mới:(1’)</b>
<b>1. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. </b>
<b>2. Hướng dẫn HS làm bài luyện tập:</b>
<b>Bài 1: (12’) Gọi HS nêu yêu cầu bài. </b>
- Vẽ hình và ghi các số liệu đã cho vào
hình vẽ
- Gợi ý, hỏi:
- Bài tốn cho biết gì ? Bài tốn hỏi gì ?
- Cho hs làm bài vào vở gọi 1 HS lên
bảng làm bài
+ HS nhận xét và nhắc lại cách tính tỉ
số phần trăm của hai số?
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng và
đánh giá.
<b>Bài 2: (8’) Gọi HS nêu yêu cầu bài.</b>
- Gợi ý, hỏi:
- Bài tốn cho biết gì ? Bài tốn hỏi gì?
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nêu yêu cầu bài và quan sát hình vẽ
sgk.
- Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở.
- Tìm thương của 2 số đó dưới dạng số
thập phân. Sau đó nhân nhẩm thương với
100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải
a) Diện tích hình tam giác ABD là :
4 × 3 : 2 = 6 (cm2<sub>)</sub>
Diện tích hình tam giác BDC là :
5 × 3 : 2 = 7,5 (cm2<sub>)</sub>
b) Tỉ số phần trăm của diện tích tam giác
ABD và BDC là :
6 : 7,5 = 0,8 = 80%
Đáp số : a) 6cm2<sub> và 7,5cm</sub>2 <sub> b) 80%</sub>
- Cho hs làm bài vào vở gọi 1 HS lên
bảng làm bài.
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng và
đánh giá.
<b>Bài 3: (8’) GV cho HS nêu yêu cầu bài.</b>
- Bài tốn cho biết gì ? Bài tốn hỏi gì?
- Cho hs làm bài vào vở gọi 1 HS lên
bảng làm bài
+ Tính diện tích phần tơ màu bằng cách
nào?
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng và
<b>3. Củng cố - Dặn dị: (3’)</b>
- Muốn tính diện tích hình tam giác ta
làm thế nào ?
- Muốn tính diện tích hình bình hành ta
làm thế nào?
- Về nhà làm trong VBT toán.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
- Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở. Giải
Diện tích hình tam giác KQP là :
12 × 6 : 2 = 36 (cm2<sub>)</sub>
Diện tích hình bình hành MNPQ là :
12 × 6 = 72 (cm2<sub>)</sub>
Tổng S hình tam giác MKQ và KNP là :
72 – 36 = 36 (cm2<sub>)</sub>
Vậy tổng diện tích hình tam giác MKQ
và KNP bằng diện tích tam giác KQP.
<b>- HS nêu yêu cầu bài và quan sát hình vẽ</b>
- Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở .
- Diện tích phần tơ màu bằng diện tichd
hình trịn trừ đi diện tích tam giác.
<b>Giải</b>
Bán kính hình trịn dài:
5 : 2 = 2,5 (cm)
Diện tích hình trịn là:
2,5 × 2,5 × 3,14 = 19,625 (cm2<sub>)</sub>
S hình tam giác vng ABC là:
4 × 3 : 2 = 6 (cm2<sub>)</sub>
S phần hình trịn được tô màu là:
19,625 – 6 = 13,625 (cm2<sub>)</sub>
Đáp số : 13,625 cm2
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>TIẾT 48: </b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng.
<b>2. Kĩ năng</b>:
- HS biết tạo câu ghép mới bằng các cặp từ hơ ứng thích hợp.
<b>3. Thái độ</b>
- Có ý thức trong việc sử dụng đúng vốn từ.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Bảng nhóm cho bài tập
<b>III. CÁC HO T </b>Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- 2HS làm lại bài tập 3 của tiết MRVT:
<b>Nối các vế câu ghép bằng cặp qhtừ</b>
- Gv nhận xét.
<b>B. Dạy bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: Tiết học này các em sẽ</b>
<b>2. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần</b>
<b>nhận xét: (Giảm tải)</b>
<b>3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.</b>
<b>Bài tập 1: (15’) Gọi HS đọc yêu cầu </b>
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT1, cho hs làm
bài cá nhân
- Ptích cấu tạo: xác định các vế câu trong
mỗi câu, bộ phận C - V của mỗi vế câu.
– các em gạch 1 gạch chéo phân cách 2 vế
câu, gạch 1 gạch dưới cặp qhtừ nối 2 vế
câu.
- GV dán bảng 2 tờ phiếu, gọi 2HS lên
bảng làm bài, trình bày kết quả.
- Nhận xét, đánh giá.
<b>Bài tập 2: (14’) Gọi HS đọc yêu cầu </b>
- Cách thực hiện tương tự ở BT1. GV lưu ý
HS : có một vài phương án điền các cặp từ
thích hợp vào chỗ trống ở một số câu.
- GV mời 3, 4 HS lên làm btập trên phiếu.
- GVvà cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải
đúng, tính điểm cao hơn với những HS có
nhiều phương án điền từ.
- 2 HS lên bảng làm.
- Cả lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Trong những câu ghép dưới đây,
các vế câu được nối với nhau bằng
những từ nào?
- HS đọc yêu cầu của BT1, làm bài
cá nhân – các em gạch 1 gạch chéo
phân cách 2 vế câu, gạch 1 gạch
dưới cặp qhtừ nối 2 vế câu.
a/ Ngày chưa tắt hẳn,/ trăng đã lên
rồi.
2 vế câu được nối với nhau bằng
cặp từ hô ứng chưa…đã…
b. Chiếc xe ngựa vừa đậu lại,/ tôi đã
nghe tiếng ông vọng ra.
2 vế câu được nối với nhau bằng
cặp từ hô ứng vừa…đã…
c. Trời càng nắng gắt,/ hoa giấy
càng bừng lên rực rỡ.
2 vế câu được nối với nhau bằng
cặp từ hô ứng càng…càng…
<b>- Tìm các cặp từ hơ ứng thích hợp</b>
với mỗi chỗ trống:
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- HS làm bài tập.
a) Mưa càng to, gió càng mạnh.
b) Trời mới hửng sáng, nông dân đã
ra đồng.
Trời vừa hửng sáng, nông dân đã ra
đồng.
<b>3. Củng cố - Dặn dò.(5’)</b>
- Gọi hs đọc lại ghi nhớ
- Gọi 2- 3 hs đặt câu với các cặp từ đã học.
c) Thuỷ Tinh dâng nước lên cao bao
nhiêu, Sơn Tinh cũng làm núi cao
lên bấy nhiêu.
- 2 hs đọc phần ghi nhớ
- Hs đặt câu.
- HS lắng nghe.
<b>Ngày soạn 2/03/2018</b>
<b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 9 tháng 03năm 2018</b>
<b>TOÁN </b>
<b>Tiết 120: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b> Giúp HS:
<b>1. Kiến thức. </b>
- Củng cố lại cách tính diện tích và thể tích của HHCN và HLP.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Rèn kĩ năng tính diện tích và thể tích của HHCN và HLP.
<b>3. Thái độ</b>
- HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- GV:Bộ đồ dùng dạy học Toán 5.
- HS: dụng cụ học tập
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>
- Gọi HS nêu cách tính diện tích
diện tích,thể tích của hình hộp chữ
nhật và hình lập phương.
- GV nhận xét đánh giá
<b>B. Dạy bài mới:(1’)</b>
<b>1. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. </b>
<b>2. Hướng dẫn HS làm bài luyện</b>
<b>tập luyện tập:</b>
<b>Bài 1: (12’) Gọi HS nêu yêu cầu bài.</b>
- Gợi ý, hỏi:
- Bài toán cho biết gì? Bài tốn hỏi
gì?
+ Bể cá có hình dạng gì? Kích thước
bao nhiêu?
+ Nhận xét gì về đơn vị đo của các
kích thước?
+ Diện tích kính dùng để làm bể
tương ứng với diện tích nào của hình
hộp chữ nhật?
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nêu y/cầu bài và quan sát hình vẽ sgk.
- Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở.
<b>Giải</b>
1m=10dm; 50cm=5dm; 60cm= 6dm.
a) Dtích xung quanh của bể kính là:
(10 + 5) × 2 × 6 = 180 (dm2<sub>)</sub>
Diện tích đáy của bể kính là:
10 × 5 = 50(dm2<sub>)</sub>
- Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính
- u cầu HS làm bài nhóm đơi.
HSHCNLHT làm bảng phụ câu a.
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng và
đánh giá.
<b>Bài 2: (10’) Gọi HS nêu yêu cầu bài.</b>
- Gợi ý, hỏi:
+ Nêu cách tính Sxq hình lập phương.
+ Nêu cách tính Stp hình lập phương.
+ Nêu cách tính thể tích hình lập
phương.
- Cho hs làm bài vào vở gọi 1 HS
lên bảng làm bài
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng và
đánh giá.
<b>Bài 3: (11’) GV cho HS nêu yêu cầu</b>
bài. HSNK
- Bài toán cho biết gì? Bài tốn hỏi
gì?
- Cho hs làm bài vào vở gọi 1 HS
lên bảng làm bài
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng và
đánh giá.
<b>3. Củng cố - Dặn dò: (3’)</b>
- Muốn tính diện tích, thể tích của
hình hộp chữ nhật và hình lập
phương ta làm thế nào ?
- Về nhà làm trong VBT toán.
- Chuẩn bị bài sau kiểm tra 1 tiết.
b) Thể tích trong lịng bể kính là:
10 × 5 × 6 = 300(dm3<sub>)</sub>
c) Thể tích nước có trong bể kính là:
300 : 4 × 3 = 225 (dm3<sub>)</sub>
Đáp số: a) 230dm2<sub>; </sub>
b) 300dm3<sub> ; </sub>
c) 225dm3
<b>- HS nêu yêu cầu bài.</b>
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
a) Sxq của hình lập phương là:
1,5 × 1,5 × 4 = 9 (m2<sub>)</sub>
b) Stp của hình lập phương là:
1,5 × 1,5 × 6 = 13,5 (m2<sub>)</sub>
c) Thể tích của hình lập phương là:
1,5 × 1,5 × 1,5 = 3,375(m3<sub>)</sub>
Đáp số: a) 9m2<sub> ; </sub>
b) 13,5m2<sub>; </sub>
c) 3,375m3
- HS nêu y/cầu bài và quan sát hình vẽ sgk.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
<b>Giải</b>
a) Stp của hình N là: a × a × 6
Stp hình M là: (a × 3) × (a × 3)×6
= ((a × a × 6 × (3×3))
= (a ×a× 6) × 9.
Vậy Stp hình M gấp 9 lần Stp hình N.
b) Thể tích của hình N là: a ×a ×a.
Thể tích của hình M là:
(3)×(3)×(3)
=(a)×(3×3×3)= ( a) × 27.
Vậy Vcủa hình M gấp 27 lần V của hình N.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
- Ôn luyện, củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả đồ vật.
<b>2. Kĩ năng</b>:
- Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả đồ vật- trình bày mạch lạc, rõ
ràng, tự nhiên, tự tin.
<b>3. Thái độ</b>
- HS chủ động làm bài, học bài.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
-Tranh ảnh một số đồ vật.
- Bảng phụ.
<b>III. CÁC HO T </b>Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>A. KT bài cũ: (3’)</b>
- Mời học sinh đọc đoạn văn tả hình dáng,
cơng dụng của một đồ vật gần gũi.
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới: </b>
<b>1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.</b>
<b>2. Hướng dẫn học sinh luyện tập:</b>
<b>Bài tập 1: (17’)</b>
<b>a) Chọn đề bài:</b>
- Mời 1 học sinh đọc 5 đề bài trong SGK.
- GV gợi ý: Các em cần chọn trong 5 đề văn
đã cho 1 đề phù hợp với mình. Có thể chọn
tả quyển sách Tiếng Việt lớp 5, tập 2 (hoặc
chiếc đồng hồ báo thức); có thể chọn tả đồ
vật trong nhà em yêu thích (cái ti vi, bếp ga,
giá sách, lọ hoa, bàn học…) ; một đồ vật
hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em, …
<b>b) Lập dàn ý: </b>
- Mời 1 học sinh đọc gợi ý 1 trong SGK.
- Y/C hs dựa vào gợi ý 1 viết dàn ý ra giấy
nháp. GV phát bảng phụ cho 3 học sinh làm.
- YC học sinh làm bảng phụ dán lên bảng
lớp. GV cùng h/s nhận xét, hoàn chỉnh dàn ý.
- YC học sinh tự sửa bài, giáo viên nhắc : 3
dàn ý trên là của 3 bạn, các em cần sửa theo
ý của riêng mình, khơng bắt chước.
- Mời vài học sinh đọc dàn ý của mình.
<b>Bài tập 2: (16’)</b>
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài và gợi ý 2.
- YC học sinh dựa vào dàn ý đã lập, trình
bày miệng bài văn tả đồ vật của mình.
- Gv nhận xét về cách chọn đồ vật để tả,
cách sắp xếp các phần trong dàn ý, cách trình
- HS đọc.
- Lớp nhận xét
- Lập dàn ý miêu tả một trong
các đồ vật sau đây:
a) Quyển sách Tiếng Việt 5, tập
hai.
b) Cái đồng hồ báo thức.
c) Một đồ vật trong nhà mà em
yêu thích.
d) Một đồ vật hoặc món quà có ý
nghĩa sâu sắc với em.
e) Một đồ vật trong viện bảo
tàng hoặc trong nhà truyền thống
mà em đã có dịp quan sát.
- Học sinh đọc gợi ý 1 trong
SGK.
- Học sinh nói đề bài mình chọn.
- Vài học sinh đọc.
- Nói trong nhóm, nói trước lớp
theo dàn ý đã lập.
- HS tập nói trong nhóm.
bày.
- YC cả lớp chọn người trình bày hay nhất.
Vd có cách trình bày thành câu hồn chỉnh.
<b>b) Thân bài:</b>
- Chiếc đồng hồ rất xinh. Vỏ nhựa màu đỏ
- Một góc nhỏ trong mặt đồng hồ gắn hình
một chú gấu bé xíu, rất ngộ.
- Đồng hồ chạy bằng pin, các nút điều chỉnh
phía sau rất dễ sử dụng.
- Tiếng chạy của đồng hồ rất êm, khi báo
thức thì giịn giã, vui tai. Đồng hồ giúp em
không bao giờ đi học muộn.
<b>3. Củng cố - Dặn dị: (3’)</b>
- Gọi hs có dàn ý hay đọc cho cả lớp nghe.
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những em
có ý thức làm bài tốt.
- Y/c các em về nhà ôn lại bài và chuẩn bị
bài sau.
theo dàn ý đã lập:
- Cả lớp cùng GV nhận xét, chọn
người trình bày hay nhất.
<b>Ví dụ:</b>
<b>a) Mở bài:</b>
- Em tả cái đồng hồ báo thức ba
tặng em nhân ngày sinh nhật.
<b>c) Kết bài:</b>
- Em rất thích chiếc đồng hồ này
và cảm thấy không thể thiếu
người bạn luôn nhắc nhở em
không bỏ phí thời gian.
- Hs đọc dàn ý
- HS lắng nghe.
<b>KHOA HỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b> Sau bài học, học sinh có khả năng:
<b>1. Kiến thức</b>
- Nêu được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật; tránh gây hỏng đồ điện; đề
phòng điện quả mạnh gậy chập và cháy đường dây, cháy nhà.
<b> 2. Kĩ năng</b>:
- HS nắm được kiến thức và giải thích được tại sao phải tiết kiệm năng lượng điện
và trình bầy các biện pháp tiết kiệm điện.
<b>3. Thái độ</b>
- HS có ý thức tiết kiệm năng lượng điện .
<b>II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.</b>
- KN ứng phó, xử lí tình huống.
- KN bình luận, đánh giá.
- KN ra quyết định và đảm nhận trách nhiệm
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
+ Bảng mạch điện và các vật dụng để thực hành lắp mạch điện như: pin, dây đồng,
bóng đèn pin….
+ Hình trang 94, 94, 95 SGK.
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ.(3')</b>
- Kể tên các vật cho dịng điện chạy qua
và khơng cho dòng điện chạy qua?
- Thế nào là vật dẫn điện? Vật cách điện?
- Nhận xét, kết luận.
<b>B. Bài mới.(30’)</b>
<b>HĐ1. Giới thiệu bài. (1') </b>
<b>HĐ2 . Thảo luận về các biện pháp </b>
<b>phòng tránh bị điên giật.(10')</b>
* Mục tiêu: HS nêu được một số biện
pháp phòng tránh bị điện giật.
* Cách tiến hành:
<b> Bước 1:</b> Làm việc theo nhóm.
- GV giao nhiệm vụ thảo luận cho các
nhóm.
+ TL các tình huống dễ dẫn đến bị điện
giật và các biện pháp đề phòng điện giật?
+ Khi ở nhà và ở trường bạn cần phải làm
gì để tránh nguy hiểm do điện cho bản
thân và cho người khác?
<b>Bước 2: </b>Làm việc cả lớp.
- Từng nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
<b>* GV giảng: </b>Cầm phích điện dính nước
cắm vào ổ điện cũng bị điện giật; ngồi ra
khơng nên chơi nghịch ở nơi có điện.…
<b>HĐ3</b>: <b>TL về việc tiết kiệm điện</b>. (12')
* Cách tiến hành:
<b>Bước 1</b>: Làm việc theo cặp.
- HS thảo luận các câu hỏi sau:
+ Tại sao ta phải sử dụng điện tiết kiệm ?
+ Nêu các biện pháp để tránh lãng phí
năng lượng điện.
<b>Bước 2</b>: Làm việc cả lớp.
- Mời 1 số em trình bày.
<b>Bước 3</b>: HS liên hệ với việc sử dụng điện
ở nhà theo các gợi ý sau:
+ Mỗi tháng gia đình bạn thường dùng hết
bao nhiêu số điện?
+ Tìm hiểu xem ở gia đình bạn có thiết bị,
- Một số HS nêu.
- Các nhóm thảo luận.
+ Các tình huống: Thả diều nơi có
đường dây điện, sờ tay vào ổ điện
- Khi sử dụng đồ dùng điện phải cẩn
thận ....
- Các nhóm trình bầy kết quả thảo
luận
+ Vì điện là tài nguyên quý của quốc
gia, năng lượng điện không phải là vô
tận ...
+ Không bật loa quá to; Ra khỏi nhà
tắt quạt, bóng điện; Chỉ bật điện khi
cần thiết...
máy móc gì sử dụng điện . Theo bạn thì
việc sử dụng điện của mỗi loại máy móc
trên đã hợp lí chưa? Có thể làm gì để tiết
kiệm điện?
- Gv nhắc nhở HS có ý thức chung trong
việc tiết kiệm điện.
<b>* Có nhiều quan điểm khác nhau về việc</b>
<b>3. Củng cố, dặn dị.(2')</b>
- Cần làm gì để tránh lãng phí điện? HS
đọc ghi nhớ SGK
- Nhận xét tiết học,
- Chuẩn bị bài sau ôn tập vật chất và năng
lượng.
* Chúng ta sẽ lựa chọn và làm theo
quan điểm: sử dụng hợp lí, tiết kiệm,
hiệu quả năng lượng điện.
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC LỐI SƠNG</b>
- Thực hiện được kĩ năng hợp tác với bạn bè và mọi người trong công việc
chung của lớp, của trường, của gia đình và cộng đồng nơi ở.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu HT</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>*Khởi động</b>
<b>B. Hoạt động thực hành</b>
<b>1. Tình huống</b>
* Kết luận
<b>2. Thơng điệp về hợp tác</b>
* Kết luận
<b>3. Hợp tác thực hiện nhiệm vụ</b>
- Lớp hát
* HĐ nhóm
- Đọc thầm lần lượt các tình huống
trong phiếu học tập
- Đưa ra cách xử lí tình huống
- Trao đổi, bình chọn bạn có cách xử
lí tình huống hay nhất.
* HĐ nhóm
- Suy nghĩ xây dựng một thông điệp
về hợp tác
- Ghi ra giấy
- Thống nhất kết quả, xây dựng
thơng điệp chung cho cả nhóm
- Thư kí ghi ra giấy A0
- Trưng bày thơng điệp trước lớp.
* HĐ nhóm
* Kết luận
<b>C. Hoạt động ứng dụng</b>
- Hợp tác với bạn bè trong nhóm, trong
lớp khi thực hiện các nhiệm vụ học tập,
hoạt động tập thể và hoạt động cộng
đồng.
cùng nhau thực hiện một trong các
nhiệm vụ cụ thể:
+ Vẽ một bức tranh về chủ đề “Ngôi
trường xanh”
+ Viết một bài giới thiệu về di tích
lịc sử hoặc một danh lam thắng cảnh,
sản phẩm truyền thống của địa
phương
- Cả nhóm thảo luận lựa chọn nhiệm
vụ
- Thống nhất kết quả, phân công
nhiệm vụ cụ thể cho từng bạn
- Trưng bày thông điệp trước lớp
<b>KỸ THUẬT</b>
<b>TIẾT 24:</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben.
- Lắp được xe ben đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp , thảo các chi tiết của xe ben.
<b>* Tích hợp: GDSDNLTK& HQ</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
-GV: mẫu xe ben đó lắp sẵn.
- HS: Bộ lắp ghộp mụ hỡnh kĩ thuật.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu giờ
học.
<b>2. Dạy bài mới</b>
<b>a. Hoạt động 1. Quan sát, nhận xét mẫu</b>
- Cho học sinh quan sát mẫu xe ben đó
lắp sẵn.
- GV cho học sinh quan sát tồn bộ và
quan sát từng bộ phận.
- Để lắp được xe ben, theo em cần lắp
mấy bộ phận? Hóy kể tờn cỏc bộ phận đó?
- Học sinh lắng nghe để xác định
nhiệm vụ.
- Học sinh quan sát.
<b>b. Hoạt động2: Hướng dẫn thao tác kĩ</b>
<b>thuật</b>
<b> Hướng dẫn chọn các chi tiết</b>
- Gọi HS lên bảng gọi tên và chọn từng
loại chi tiết theo bảng trong sgk.
- GV nhận xét, bổ sung và xếp các chi
tiết đó chọn vào nắp hộp theo từng loại chi
tiết.
<b> Lắp từng bộ phận</b>
Lắp khung sàn xe và các giá đỡ( H
2-sgk)
Yêu cầu HS quan sỏt kĩ hỡnh 2 (sgk) trả
lời cõu hỏi
? Để lắp khung sàn xe và các giá đỡ, em
cần phải chọn những chi tiết nào?
+ Gọi 1 HS khác lên lắp khung sàn xe.
+ GV tiến hành lắp các giá đỡ .
Lắp sàn ca bin và các thanh đỡ(
H.3-SGK)
- Để lắp được sàn ca bin và các thanh đỡ,
ngoài các chi tiết ở hình 2 , em phải chọn
thêm các chi tiết nào?
GV tiến hành lắp tấm chữ L vào đầu của
2 thanh thẳng 11 lỗ cùng với thanh chữ U
dài
Lắp hệ thống giá đỡ trục bánh xe
sau(H.4 - SGK)
- Yờu cầu học sinh quan sát hình, sau đó
gọi 1 học sinh lên trả lời câu hỏi trong
SGK và lắp 1 trục trong hệ thống.
- GV nhận xét và hướng dẫn học sinh lắp
tiếp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau.
Trong khi lắp, GV lưu ý HS biết vị trớ, số
lượng vũng hóm ở mỗi trục bánh xe.
Lắp trục bánh xe trước(h5a- SGK)
- Gọi 1 học sinh lên lắp trục bánh xe
trước.
- Toàn lớp quan sát và bổ sung bước lắp
của bạn.
- GV nhận xét, bỏ sung cho hoàn thiện
các bước lắp.
Lắp ca bin.(H5b- SGK)
Bộ phận này học sinh đó được lắp nhiều
- 1 học sinh nêu và chọn
- 2 thanh thẳng 11 lỗ, 2 thanh
thẳng6 lỗ, 2 thanh thẳng 3 lỗ, 2 thanh
chữ L dài, 1 thanh chữ U dài).
- Học sinh nêu
- 1 học sinh thực hành.
- Học sinh quan sát
- Học sinh nêu.
- Học sinh quan sát
- Học sinh quan sát và trả lời câu
hỏi.
- Học sinh quan sát.
- 1 Học sinh thực hành
của bạn.
<b> Lắp ráp xe ben(H.1_ SGK)</b>
- GV tiến hành lắp ráp xe ben theo các
bước trong SGK..
Các bước lắp khác, GV yêu cầu HS trả
- Kiểm tra sản phẩm
Hướng dẫn tháo rời các chi tiết
<b>C. Củng cố - dặn dò:</b>
- GV nhận xét sự chuẩn bị của học sinh,
tinh thần thái đọ học tập và kĩ năng lắp
ghép xe ben.
Giúp học sinh:
- Nhận ra ưu, khuyết điểm của bản thân trong tuần qua.
- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Ghi chép trong tuần
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A/ ổn định tổ chức:</b>
GV yêu cầu HS hát
<b>B/ Nội dung sinh hoạt:</b>
<b> 1.Các tổ trưởng nhận xét về tổ:</b>
- GV theo dõi, nhắc HS lắng nghe.
<b>2. Lớp trưởng nhận xét.</b>
- GV yc HS lắng nghe, cho ý kiến
<b>3. GV nhận xét, đánh giá.</b>
- GV nhận xét tình hình lớp về mọi mặt.
* Ưu điểm:
………
………
………
………
………
* Nhược điểm:
………
………
………
……….
<b>4. Phương hướng tuần 25</b>
- GV yêu cầu HS thảo luận các phương
- Lớp phó văn thể cho lớp hát.
- Các tổ trưởng nhận xét về các hoạt
đông của tổ .
- HS lắng nghe.
- Lớp trưởng lên nhận xét chung về
các hoạt động của lớp về mọi mặt.
- Lớp lắng nghe.
- Lớp bổ sung.
hướng cho tuần tới.
- GV theo dõi, hướng dẫn học sinh thảo
luận, thống nhất ý kiến.
- Tiếp tục chuẩn bị sách vở, đồ dùng học
tập đầy đủ.
+ Tích cực kiểm tra 15 phút đầu giờ về bài
làm ở nhà của các bạn.
+ Tích cực luyện viết chữ đẹp.
+Thực hiện tốt ATGT:
+ Vệ sinh lớp trường sạch sẽ, lao động
chuyên tích cực.
<b>5. Tổng kết sinh hoạt</b>
- GV lớp sinh hoạt văn nghệ.
- GV nhận xét giờ học
- HS thảo luận cho ý kiến
- Lớp thống nhất.