Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Bài soạn Giáo án lớp 10 (44 đến 52)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.26 KB, 18 trang )

Tiết 44
Đọc văn: TẠI LẦU HOÀNG HẠC TIỄN
MẠNH HẠO NHIÊN ĐI QUÃNG LĂNG
( Hoàng Hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên chi Quãng Lăng)
- Lí Bạch –
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Hiểu được tình cảm chân thành, trong sáng, cảm động của Lí Bạch đối với bạn.
- Nắm được đặc trưng phong cách thơ tuyệt cú của Lí Bạch: ngôn ngữ giản dị, hình ảnh tươi sáng gợi cảm.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại.
- Phân tích những đặc trưng cơ bản của thơ.
3. Thái độ: Tự nhận thức được bài học cho bản thân về tình bạn.
B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC:
1. Giáo viên:
- Phương tiện: + SGK + SGV +TKBG Ngữ văn 10
+ Tranh về nhà thơ Lí Bạch.
- Phương pháp: Đọc sáng tạo, gợi tìm, phát vấn, thảo luận trả lời câu hỏi, diễn giảng.
2. Học sinh: học bài cũ và soạn bài mới.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ “Vận nước” của Pháp Thuận và phân tích 2 câu
đầu.
3. Giới thiệu bài mới: Thơ viết về tình bạn là một trong những đề tài chủ yếu trong thơ Lí Bạch.
Bài thơ “Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh hạo Nhiên đi Quãng Lăng” là lời đưa tiễn giản dịmà để lại
dư âm trong lòng người đọc.
Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu
chung
Thao tác 1:
- HS đọc phần tiểu dẫn SGK/143 và tóm


tắt những nét chính về tác giả Lí Bạch,
nội dung thơ của ông.
→ HS trình bày, GV chốt ý và cho HS
gạch SGK những ý bên.
- GV cho HS xem tranh Lí Bạch và lầu
Hoàng Hạc.

Thao tác 2:
- GV gọi HS đọc phần phiên âm, dịch
nghĩa và dịch thơ
- Bài thơ được viết theo thể thơ gì?
I.Tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
- Lí Bạch (701 -762), quê Lũng Tây- Cam
Túc. Ông là nhà thơ lãng mạn vĩ đại của
Trung Quốc, vì tính cách phóng khoáng lại
hay nói về cõi tiênnên được gọi là thi tiên.
Ông để lại cho đời hơn 1000 bài thơ.
- Nội dung thơ: phonh phú với các chủ đề:
+ Ước mơ vươn tới lí tưởng cao cả.
+ Khát vọng giải phóng cá tính
+ Bất bình với hiện thực tầm thường
+ Thể hiện tình cảm phong phú, mãnh liệt.
- Phong cách: rất hào phóng bay bổng lại
rất tự nhiên, tinh tếvà giản dị, có sự kết hợp
giữa cái cao cả và cái đẹp.
2. Bài thơ:
a. Thể thơ:
- Nguyên tác: Thất ngôn tứ tuyệt
- Dịch thơ: lục bát

- Bài thơ viết về đề tài gì?
→HS trả lời, GV nhận xét và chốt ý
 Hoạt động 2:
Thao tác 1: GV đọc lại 2 câu thơ đầu
- Đây là bài thơ viết về cuộc chia tay của
Lí Bạch với người bạn Mạnh Hạo
Nhiên. Vậy cuộc chia tay diễn ra ở đâu?
Nơi đến chỗ nào? Thời gian lúc nào?
→HS trả lời, GV nhận xét và chốt ý
- GV nói thêm: chỉ trong 14 chữ mà địa
điểm đi và đến, thời gian đưa tiễnhiện
lên đầy đủ, rõ ràng, lời thơ giản dị tự
nhiên.
- “Cố nhân” gợi cho em suy nghĩ gì?
- GV giải thích một vài từ khó: “Cố
nhân”, “yên hoa”, “tam nguyệt”,
“Dương Châu”
- Thông qua quan hệ ấy ta thấy thi nhân
đã gởi gấm tâm sự của mình như thế
nào?
→HS kết luận
Thao tác 2:GV đọc 2 câu sau
- Ở đây có 2 hình ảnh chủ đạo. Em nào
có thể cho cô biết đó là hình ảnh nào?
→cô phàm và Trường giang
- GV nêu vấn đề: Vào thời Đường,
Trường giang là huyết mạch giao thông
chính của miền Nam trung Quốc, mùa
xuân tấp nập thuyền bè xuôi ngược. Thế
mà tác giả chỉ thấycánh buồm lẻ loi, cô

đơn của “cố nhân”. Vì sao?
→ HS thảo luận trả lời
- Câu thơ tác giả tả cảnh mà hoá ra tả
tình. Vậy cái nhìn đặc biệt ấy và hình
ảnh “cô phàm” đã cho ta biết tâm trạng
của Lí Bạch lúc này như thế nào?
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tổng kết
- GV yêu cầu HS nêu chủ đề của bài thơ.
 Hoạt động 4: Hướng dẫn hình thành
phần ghi nhớ
- HS đọc phần ghi nhớ SGK/144
b. Đề tài: tình bạn và tiễn biệt
II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Hai câu đầu:
- Nơi đưa tiễn: lầu Hoàng Hạc, phía Tây
- Nơi đến: Dương Châu
- Thời gian: tháng 3
- Con người: Mạnh Hạo Nhiên và Lí Bạch
- “Cố nhân”:bạn cũ
- “yên hoa”: hoa khói (cảnh đẹp mùa xuân,
chốn phồn hoa đô hội)
→ Hai câu đầu là lời tự sự của Lí Bạch
giúp người đọc không chỉ hình dung được
khung cảnh thần tiên của buổi tay mà còn có
nỗi niềm thầm kín của tác giả đối với bạn.
2. Hai câu sau:
- “ cô phàm”: cánh buồm lẻ loi
- “ viễn ảnh”: bóng xa
- “ bích không tân”: màu xanh biết vô tận
- Tâm trạng: lưu luyến, bịn rịn và lo lắng

cho bạn của nhà thơ.
- “ Duy kiến Trường Giang thiên tuế lưu”
→Tâm trạng bàng hoàng, rợn ngợp,
trống trải trong lòng tác giả khi bạn đã rời xa.

III. Chủ đề: Bài thơ là sự kết hợp hài hoà
giữa cảnh và tình, đồng thời thể hiện tình bạn
thắm thiết, chân thành của Lí Bạch đối với
mạnh Hạo Nhiên.
IV. Ghi nhớ: SGK/144

4. Củng cố:
5. Dặn dò: - Học thuộc bài thơ và phân tích
- Chuẩn bị bài “Thực hành phép tu từ ẩn du và hoán dụ”
Tiết 45
Tiếng Việt: THỰC HÀNH PHÉP TU TỪ ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤ
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
Giúp HS:
- Nâng cao hiểu biết về phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ.
- Có kĩ năng phân tích giá trị sử dụng hai biện pháp tu từ ẩn dụ và hoán dụ.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện đúng hai phép tu từ cơ bản.
- Phân tích cách thức cấu tạo của hai phép tu từ.
3. Thái độ:
Cảm nhận và phân tích đúng giá trị nghệ thuật của hai phép tu từ.
B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC:
1. Giáo viên:
1.1. Dự kiến bp tổ chức hs hoạt động để hiểu bài học:
GVtổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp giữa phân tích ngữ liệu và hình thức thảo luận, trả lời câu

hỏi.
1.2. Phương tiện:
Sgk. Giáo án, đọc tài liệu tham khảo.
2. Học sinh:
Chủ động tìm hiểu soạn bài học qua các câu hỏi sgk và những định hướng của giáo viên ở tiết
trước.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài thơ “Hoàng Hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên chi Quảng Lăng” của Lí
Bạch.
- Phân tích tâm trạng của tác giả trong buổi đưa tiễn.
3. Giới thiệu bài mới:
 Ở cấp II các em đã được học phần lí thuyết về phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ. Hôm nay
chúng ta sẽ luyện tập để củng cố lại phần lý thuyết đó.
Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt
 Hoạt động 1:Hướng dẫn tìm hiểu mục I
- GV cho HS đọc và thảo luận bài tập 1 & 2
SGK/ 135- 136. sau đó gọi HS lên bảng làm
theo yêu cầu của từng bài tập.
→ HS làm theo yêu cầu của GV
+ Những từ “thuyền” , “bến”, “cây đa”,
“con đò”… Không chỉ là thuyền, bến … mà
còn mang ý nghĩa gì khác? Đó là nội dung ý
nghĩa gì?
+ Thuyền, bến ở câu 1 và cây đa, bến cũ,
con đò ở câu 2 có gì khác nhau?
- GV yêu cầu HS tìm và phân tích phép ẩn
dụ đượcsử dụng trong mỗ bài ca dao.
→HS làm theo yêu cầu của GV

 Hoạt động 2 : Hướng dẫn thự hành mục II
- GV yêu cầu HS lần lượt đọc và trả lời câu
hỏi SGK/ 136- 137
+ Dùng “đầu xanh”, “má hồng” Nguyễn Du
muốn nói điều gì và ám chỉ nhân vật nào
trong truyện Kiều?
+ Cụm từ “áo nâu”, “áo xanh”, Tố Hữu
muốn chỉ lớp người nào trong xã hội?
→ HS làm theo yêu cầu của GV
I. Ẩn dụ:
1. a.
- “thuyền” và “bến” luôn gắn bó mật thiết
với nhau
- Thuyền: hay di chuyển (người con trai)
- Bến: luôn cố định ( người con gái)
→ Thể hiện cao nỗi nhớ mong, chờ đợi kín
đáo, tế nhị của người con gái.
b. Thuyền, bến và cây đa bến cũ, con đò là
những vật cần có nhau, luôn gắn bó với nhau
giống quan hệ giữa kẻ ở người đi.
2. – “lửa lựư”: hoa lựu đỏ như lửa
→ mùa hè sinh động có hồn
- “ văn nghệ ngòn ngọt”: không có tính
chiến đấu, không có sức sống
→ văn chương thoát li cuộc sống
“Tình cảm gầy gò”: cá nhân, nhỏ bé, ích
kỉ.
- “ Giọt”: tiếng chim (ẩn dụ chuyển đổi
cảm giác)
- “Thác”: sự gian khổ, khó khăn

“Thuyền”: sự nghiệp cách mạng
- “Phù du”: kiếp sống trôi nổi, phù phiếm
“Phù sa”: cuộc sống mới màu mỡ, tươi
đẹp.
II. Hoán dụ:
1. “ đầu xanh”: người trẻ tuổi
“ má hồng”: người con gai đẹp
gái lầu xanh (truyện
Kiều)
“áo nâu”: nông dân
“áo xanh”: công nhân
2. - Hoán dụ:
+ Thôn Đoài: người ở thôn Đoài
+ Thôn Đông: người ở thôn Đông
→ lấy nơi ở để chỉ người
- Ẩn dụ: cau và trầu không chỉ những
người có tình cảm thắm thiết với nhau.
-So sánh:
+ Ẩn dụ: là sự liên tưởng tương đồng giữa
2 sự vật không cùng trường (chuyển nghĩa).
+ Hoán dụ: sự liên tưởng tương cận giữa 2
sự vật cùng trường.

4. Củng cố: - sự khác nhau giữa ẩn dụ và hoán dụ.
5. Dặn dò: - Xem lai các bài tập trên.
- Soạn bài thơ “Cảm xúc mùa thu” của Đỗ Phủ
Tiết 47
Đọc văn: CẢM XÚC MÙA THU
( Thu hứng )
- Đỗ Phủ -

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
Giúp HS:
- Hiểu đợc bác tranh mùa thu hiu hắt cũng là tâm trạng buồn lo của con ngời cho đất nớc, nỗi buồn
nhớ quê hơng và nỗi ngậm ngùi xót xa cho thân phận Đỗ Phủ.
- Hiểu thêm đặc điểm của thơ Đờng
2. Kĩ năng:
Đọc – hiểu bài thơ Đường luật.
Phân tích cảm hứng nghệ thuật, hình ảnh, ngôn ngữ và gingj điệu thơ.
3. Thái độ:
Giáo dục tình yêu quê hương cho Hs
B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC:
1. Giáo viên:
1.1. Dự kiến bp tổ chức hs hoạt động để hiểu bài học:
GVtổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, Gợi tìm; kết hợp với các
hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
1.2. Phương tiện:
Sgk. Giáo án, đọc tài liệu tham khảo.
2. Học sinh:
Chủ động tìm hiểu soạn bài học qua các câu hỏi sgk và những định hướng của giáo viên ở tiết
trước.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới:
 Nếu Lí Bạch được vinh danh là “thi tiên” thì Đỗ Phủ - người bạn lớn vong niên của thi
tiên lại được xưng tụng là “thi sử”- thi thánh. “Thu hứng ” là một trong những bài thơ đặc sắc của ông
được viết trong thời gian lưu lạc xa quê.
Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung

Thao tác 1:
- HS đọc phần tiểu dẫn SGK/ 145
- Qua phần tiểu dẫn em biết được gì về Đỗ
Phủ?
→ HS trả lời , GV nhận xét chốt ý và cho
HS gạch SGK/145
- GV cho HS xem tranh về Đỗ Phủ.
Thao tác 2:
- Dựa vào phần chú thích hãy cho biết bài
thơ sáng tác khi nào? Ở đâu?
- Bài thơ được viết thể thơ gì? Bố cục mấy
phần?
→ HS trả lời câu hỏi. GV chốt ý và nhấn
mạnh hoàn cảnh ra đời của bài thơ
 Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc - hiểu văn
bản:
Thao tác 1:
- GV gọi 3 HS đọc bài thơ: phiên âm,
dịch nghĩa và dịch thơ.
- Bốn câu thơ đầu tả cảnh mùa thu ở đâu?
( Quỳ Châu)
- Ở 2 câu đầu tiên, tác giả đã khắc hoạ cảnh
thu với những hình ảnh đặt trưng nào?
- Em có nhận xét gì về bức tranh mùa thu ở
2 câu đầu?
→ HS phát hiện trả lời, GV bổ sung, chốt ý
và bình giảng
- Ở câu 3,4 cảnh thu hiện lên với những
hình ảnh đặc trưng nào?
- Thông qua bức tranh mùa thu tác giả gián

tiếp vẽ lên cảnh đời bấy giờ. Em nghĩ sao?
→ HS thảo luận đưa ý kiến.
- Trong thu cảnh đó ngầm ngụ cái thu tình
của người viết. Vậy đó là cảm xúc tâm
trạng gì của nhà thơ?
Thao tác 2:
- So với 4 câu đầu cảnh thu ở đây có gì
khác? Tầm nhìn của tác giả có sự thay đổi
như thế nào?
I. Tìm hiểu chung :
1. Tác giả:
- Đỗ Phủ (712-770), tự Tử Mĩ, quê ở huỵên
Củng tỉnh Hà Nam, xuất thân trong một gia
đình có truyền thống Nho họcvà thơ ca lâu đời.
- Cả cuộc đời ông sống trong nghèo khổ và
chết trong bệnh tật trên chiếc thuyền rách nát.
- Đỗ Phủ là nhà thơ hiện thực vĩ đại của
Trung Quốc, là danh nhân văn hoá thế giới.
Ông được mệnh danh là thi thánh. Thơ ông
còn khoảng 1500 bài.
- Nội dung thơ: chứa chan tình yêu thương
con người và quê hương đất nước.
2.Bài thơ:
a. Hoàn cảnh sáng tác: năm 766 khi Đỗ Phủ
cùng gia đình lưu lạc đến Quỳ Châu.
b. Vị trí: bài số 1 trong chùm thơ “Thu hứng”
c. Thể loại: thất ngôn bát cú Đường luật.
d. Bố cục: 2 phần
- 4 câu đầu: cảnh mùa thu
- 4 câu cuối: tình thu

II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Cảnh thu :
- Câu 1,2:
+ “rừng phong”: xơ xác, tiêu điều bởi
sương móc phủ trắng xoá.
+ “núi non (Vu Giáp, Vu Sơn) bao trùm
trong hơi thu hiu hắt.
→ Bức tranh mùa thu ở vùng núi được
gói gọn trong 8 chữ: lạnh lẽo, xơ xác, tiêu
điều và hiu hắt.
- Câu 3,4:
+ Trên sông: sóng gợn vọt tung lên lưng trời.
+ Trên cửa ải: mây đùn đùn sa xuống mặt đất
âm u.
→ Bức tranh mùa thu trên sông nước và
miền quan ải hoành tráng, dữ dội nhưng cũng
âm u, dồn nén.
═►Bức tranh mùa thu hoành tráng, dữ
dội nhưng tan thương tiêu điều dường như có
sự chao đảo nghiêng ngã của đất trời đựơc cảm
nhận bởi tâm trạng buồn lo, bất an trước cảnh
loạn lạc của đất nước.
2. Tình thu:
- Câu 5,6:

×