Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.09 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12
<b> </b>TỈNH NINH BÌNH NĂM HỌC 2008 - 2009
Môn: VẬT LY- Vòng II
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
<i>Đề thi gồm 05 câu trong 01 trang</i>
<i><b>Câu 1. (4 điểm) Một hạt chuyển động dọc bán trục dương Ox và chịu</b></i>
tác dụng của lực Fx = - 10,0N (Fy = 0, Fz = 0) đồng thời chịu tác dụng
của lực ma sát có độ lớn Fms = 1,0N. Gốc O có một bức tường vng
góc với Ox, va chạm giữa hạt và tường (nếu có) là hoàn toàn đàn hồi.
Hạt xuất phát từ x0 = 1m với động năng ban đầu Eođ = 10J.
<b> 1. Tính chiều dài tổng cộng đường đi của hạt tới lúc dừng hẳn.</b>
<b> 2. Vẽ (một cách định tính) đồ thị vận tốc của hạt theo hoành độ x.</b>
<i><b>Câu 2. (4 điểm) Cái yôyô gồm một đĩa trịn mỏng, đồng chất có khối</b></i>
lượng m = 400g, bán kính R = 6cm, được treo bằng hai sợi dây khơng
dãn dài bằng nhau quấn vào trục hình trụ (bán kính r = 0,3cm đồng
trục với đĩa). Bỏ qua khối lượng của dây, trục và bề dày của dây. Quấn dây để nâng khối tâm của đĩa
lên độ cao H = 1,0m (so với vị trí thấp nhất của khối tâm đĩa) rồi thả nhẹ cho đĩa quay và đi xuống.
Coi rằng dây treo luôn thẳng đứng trong quá trình chuyển động (lấy g = 9,8m/s2<sub>). Chọn mốc tính thế</sub>
năng tại điểm thấp nhất của tâm đĩa. Mơmen quán tính đối với trục qua tâm của đĩa là I = mR2<sub>/2.</sub>
<b> 1. Tính tốc độ góc ω của đĩa lúc khối tâm đã dịch chuyển được một quãng đường s = 0,5m.</b>
<b> 2. Tính động năng tịnh tiến E</b>đ của đĩa khi khối tâm đĩa dịch chuyển được 0,5m. Tỉ số giữa động
năng này và các dạng năng lượng khác của đĩa cũng ở lúc đó.
<b> 3. Tính lực căng của mỗi dây khi đĩa đi xuống.</b>
<i><b>Câu 3. (4 điểm) Một xilanh có pittơng đậy kín và được giữ ở nhiệt độ khơng đổi 40</b></i>0<sub>C. Ban đầu thể</sub>
tích trong xilanh là 10lít và chứa hai chất lỏng dễ bay hơi, số mol mỗi chất là n1 = n2 = 0,05mol. Cho
biết: ở nhiệt độ 400<sub>C áp suất hơi bão hòa của chất thứ nhất là p</sub>
1 = 7kPa, của chất lỏng thứ hai là
p2 = 17kPa. Khối lượng mol của hai chất lỏng lần lượt là 1 = 1,8.10-2kg/mol và 2 = 4,6.10-2kg/mol.
<b> 1. Xác định khối lượng chất lỏng trong xilanh sau khi thực hiện nén đẳng nhiệt làm cho thể tích</b>
trong xilanh giảm đi 3 lần. Bỏ qua phần thể tích của chất lỏng .
<b> 2. Vẽ đồ thị biểu diễn quá trình trên trong hệ tọa độ p – V.</b>
<i><b>Câu 4. (4 điểm) Cho ba khối hình hộp chữ nhật A, B, C có cùng</b></i>
khối lượng, kích thước. Ban đầu C đứng yên, A chồng khít lên B và
hệ AB chuyển động với vận tốc v đến va chạm vào C. Sau va chạm B và C gắn chặt với nhau. Cho
rằng A khơng ma sát với B nhưng có ma sát với C, hệ số ma sát trượt giữa A và C là μ. Bỏ qua mọi
ma sát giữa các vật với sàn. Sau một thời gian, hệ chuyển động như một vật, với A chồng khít lên C.
Tìm chiều dài mỗi khối.
<i><b>Câu 5. (4 điểm) Cho hệ hai thấu kính mỏng đồng trục L</b></i>1 và L2 đặt trong khơng khí. Một vật phẳng
nhỏ AB cao 3cm đặt vng góc với trục chính trước L1, cho ảnh cuối cùng qua hệ ở M1 sau L2, ảnh
này ngược chiều với AB và cao 4,5cm. Giữ cố định AB và L1, bỏ L2 đi thì ảnh của AB ở vị trí M2 xa
hơn M1 một đoạn 6cm, ảnh này cao 9cm. Nếu giữ cố định L1, bỏ L2
đi và dịch chuyển vật dọc theo trục chính ra xa L1 thêm một đoạn
12cm thì ảnh của vật có độ lớn bằng vật.
<b> 1. Các thấu kính L</b>1 và L2 là hội tụ hay phân kì? Tại sao?
<b> 2. Tìm tiêu cự của mỗi thấu kính và khoảng cách giữa chúng.</b>
<b> 3. Giữ nguyên L</b>1 và L2 như ban đầu. Đặt xen giữa L1 và L2 một thấu kính mỏng L3 có tiêu cự
f3 = <i>−</i>40<sub>3</sub> cm (cùng trục chính với hệ đã cho) tại vị trí nào để ảnh của vật đặt trước L1 qua hệ 3
thấu kính có độ cao khơng phụ thuộc vào vị trí của vật?
<i>---HẾT---Họ, tên thí sinh :...; Số báo danh :...; Số CMND:…………...</i>
<i>Chữ kí giám thị 1:………..………..; Chữ kí giám thị 2:………...</i>
x
x
0
O
B
A
L1 L2
M1M2
A
B
C
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
<b> </b>TỈNH NINH BÌNH <b>HƯỚNG DẪN CHẤM<sub>NĂM HỌC 2008 – 2009</sub>ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12</b>
<b>Môn: VẬT LY - Vòng II</b>
<b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>
<b>Câu 1 (4 điểm)</b>
<b>3,0</b>
1. Gọi s là chiều dài tổng cộng quãng đường mà hạt đi được, M0 là
vị trí ban đầu. Khi hạt dừng lại, tổng cơng dương của Fx và động
năng ban đầu của hạt = độ lớn công lực ma sát: AF + Eođ = AFms (1)
Có 2 trường hợp có thể xảy ra:
<i>+ Trường hợp 1: Vận tốc ban đầu theo chiều ( - ) trục Ox.</i>
- Vì va chạm đàn hồi nên tại O vận tốc đổi chiều và giữ nguyên độ
lớn. Hạt mất NL do ma sát nên lần dừng lại thứ nhất ở M1 có tọa độ
x1 < x0, công dương
Fx khi hạt dịch
chuyển từ M0 → O
→ M1 là:
A1 = | Fx|.(x0 – x1)
- Tương tự: ở lần
dừng lại thứ hai tại M2 (x2 < x1), công dương khi hạt từ M1 → O →
M2 là: A2 = | Fx|.(x1 – x2)…
- Khi hạt dừng hẳn ở O, tổng công lực Fx là:
AF = A1 + A2 + A3 +… = | Fx|.x0
- Thay vào (1): | Fx|.x0 + Eođ = |Fms|.s → s = 20m
<i>+ Trường hợp 2: Vận tốc ban đầu cùng chiều dương.</i>
- Lần thứ
nhất vật
dừng lại ở
M1’ có tọa
độ x1’ > x0.
Lập luận
tương tự trên, công Fx thực hiện được khi hạt từ M1’ đến khi dừng
hẳn là công dương: A1’ = | Fx|.x1’.
- Công Fx khi vật đi từ M0 đến M1’ là công âm: A2’ = | Fx|.(x0 – x1’)
→ Công tổng cộng của lực Fx là: AF’ = A1’ + A2’ = | Fx|.x0
Thay vào (1) → s = 20m.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
<b>1,0</b>
2.
Mỗi đồ
thị vẽ
đúng
cho
0,5đ
Câu 2 (4 điểm)
<b>1. Xét khi đĩa dịch chuyển đoạn s.</b>
M0
M1
M2
M3
x0
x1
x2
x3
O
M0
M2
’
M3
’
M4
’ <sub>x0</sub> <sub>x1’</sub>
O M1<sub>’</sub>
x0
x0 x x
<b>1,0</b> Định luật bảo toàn cơ năng
mgH = mg(H – s) + 1<sub>2</sub> mv2<sub> + </sub> 1
2 Iω2
v = ω.r; I = 1<sub>2</sub> mR2
→ ω =
2
+<i>r</i>2 = 73,6rad/s
1,0
<b>1,5</b>
<b>2. Vận tốc tức thời của khối tâm: v = ω.r</b>
Động năng tịnh tiến của đĩa: Eđ = 1<sub>2</sub> mv2= 1<sub>2</sub> mr2ω2 = 9,75.10-3J
Thế năng của đĩa: Et = mg(H – s) = 1,96J
Động năng quay: Eq = 1<sub>2</sub> Iω2 = <sub>2</sub>1 ( 1<sub>2</sub> mR2)ω2 = 1,95J
→ Eđ/Et = 4,98.10-3
→Eđ/Eq = 5.10-3
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
<b>1,5</b>
<b>3. Định luật II Niutơn áp dụng cho chuyển động của khối tâm:</b>
mg – 2T = ma (1)
a = r.γ (2)
trong đó γ là gia tốc góc trong chủn động quay quanh trục, cũng
chính là gia tốc góc trong chuyển động quay của khối tâm quanh A.
Phương trình động lực học trong chuyển động quay quanh A:
mgr = IA.γ (3)
trong đó IA = I + mr2
(1), (2) và (3) → T = 1,95N (không phụ thuộc s)
0,5
0,25
0,25
0,5
<b>Câu 3 (4 điểm)</b>
<b>3,0</b>
1. Giả sử ban đầu toàn bộ hai chất lỏng đều ở thể hơi. Áp suất riêng
phần của từng hơi:
<i>p</i><sub>1</sub><i>'</i>
=<i>p</i><sub>2</sub><i>'</i>=<i>n</i>1RT
<i>V</i>0
= 1,3.104<sub>Pa = 13kPa</sub>
<i>p</i>1<i>'</i>><i>p</i>1 → hơi 1 ở trạng thái bão hòa
<i>p2'</i><<i>p2</i> → hơi 2 chưa bão hịa (hơi khơ)
+ Trong giai đoạn nén, áp suất hơi 1 không đổi, áp suất hơi 2 tăng
dần tới áp suất hơi bão hịa của nó. Gọi V1 là thể tích xilanh khi hơi
2 bắt đầu đạt đến trạng thái bão hòa.
<i>p</i>2<i>V</i>1=<i>p</i>2
<i>'</i>
<i>V</i>0 → <i>V</i>1=
<i>p</i>2<i>'V</i>0
<i>p</i><sub>2</sub> =
13 .10
17 ≈ 7,65lít
(hoặc <i>V</i><sub>1</sub>=<i>n</i>2RT
<i>p</i>2 )
<i>V</i><sub>1</sub>><i>V</i>0
3 → khi nén thể tích giảm 3 lần thì cả hai hơi đều bão hịa.
+ Khi thể tích giảm 3 lần: số mol hơi bão hòa của các chất lỏng:
<i>n</i>1
<i>'</i>
=<i>p</i>1<i>V</i>2
RT = 9.10
-3<sub>mol; </sub>
<i>n</i>2
<i>'</i>
=<i>p</i>2<i>V</i>2
RT = 2,2.10
-2<sub>mol</sub>
→ Khối lượng chất lỏng:
M = (n1 – n1’)μ1 + (n2 – n2’)μ2 = 2,03.10-3kg
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
<b>1,0</b>
Áp suất sau khi nén: <i>p= p</i><sub>1</sub>+<i>p</i><sub>2</sub> = 24kPa 0,5
0,5
<b>Câu 4 (4 điểm)</b>
<b>4,0</b>
+ Giữa A và B khơng có liên kết nên ngay sau va chạm:
A có vận tốc v (hợp lực tác dụng ln bằng khơng trong q trình
va chạm); B và C có vận tốc v/2.
+ Gọi vận tốc cuối của hệ 3 vật gắn chặt là v’, áp dụng ĐL BTĐL
cho hệ 3 vật: m.v + 2m.(v/2) = 3m.v’→ v’ = 2v/3
+ Độ biến thiên động năng của hệ kể từ sau va chạm cho đến khi ổn
định:
ΔE = 1<sub>2</sub><i>.(3 m).</i>
2
<i>−</i>
2mv
2
+1
2(<i>2m)</i>
<i>v</i>
2
2
12
+ Lực ma sát tác dụng lên A và C trực đối nhau. Lực tác dụng lên A
<i>f</i> ngược hướng chuyển động tường đối giữa A và C nên hướng
về phía sau.
Tại thời điểm A dời đoạn x so với C, sau thời gian rất nhỏ dt, công
của lực ma sát:
dAms = - f.dsA + f.dsC = - f.(dsA – dsC) = - f.dx
trong đó f = μmg <i><sub>L</sub>x</i> là độ lớn lực ma sát, dsA và dsC là quãng
đường mà A và C đi được, dx là độ dời của A so với C.
→ Ams = <i>−</i>
0
<i>L</i>
<i>f . dx=−μ mg</i>
<i>L</i>
<i>L</i>
xdx = <i>−μ mgL</i>
2
Áp dụng định lý động năng: ∆E = Ams → L = <i>v</i>
2
<i>6 μg</i>
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 5 (4 điểm)
<b>0,5</b>
<b>1. Sơ đồ tạo ảnh:</b>
AB <i>L</i>1<i>A</i>1<i>B</i>1<i>L</i>2<i>A</i>2<i>B</i>2
L1: vật thật - ảnh thật → hội tụ
L2: vật ảo (tại M2) cho ảnh thật gần thấu kính hơn vật → hội tụ.
0,25
0,25
<b>2,5</b>
<b>2. + Xét L</b>2: k2 = <i>A</i>2<i>B</i>2
<i>A</i><sub>1</sub><i>B</i><sub>1</sub>=<i>−</i>
<i>d</i>2<i>'</i>
<i>d</i><sub>2</sub>=
1
2
(<i>− d</i>2)<i>− d</i>2
<i>'</i>
=6 cm
→ d2 = - 12cm; d2’ = 6cm → f2 = 12cm
+ Bỏ L2, chỉ có L1: k1 =
<i>A</i>1<i>B</i>1
<i>AB</i> =<i>−</i>
<i>d</i>1
<i>'</i>
<i>d</i><sub>1</sub>=<i>−3</i> →
1
<i>f</i><sub>1</sub>=
1
<i>d</i><sub>1</sub>+
1
<i>3 d</i><sub>1</sub> (1)
Dịch chuyển vật: d1c = d1 + 12
0,25
0,25
0,5
0,25
A
B
C
Ảnh cao bằng vật → ảnh thật: d1c’ = d1c = d1 + 12
→ <i><sub>f</sub></i>1
1
= 1
<i>d</i><sub>1</sub>+12+
1
<i>d</i><sub>1</sub>+12 (2)
(1), (2) → d1 = 24cm; d1’ = 72cm; f1 = 18cm.
ℓ = O1O2 = d1’ + d2 = 60cm
0,25
0,25
0,5
<b>1,0</b>
<b>3. Đề → chùm tới L</b>1 song song trục chính thì chùm ló khỏi L2 cũng
song song trục chính. Chùm tới L1 song song trục chính cho ảnh ở
F1’, vật ở F2 qua L2 cho chùm ló song song trục chính. Vậy, với L3:
F1’ là vật, F2 là ảnh.
Gọi x là chiều dài đại số từ L1 đến L3 , chiều dương chiều truyền
sáng. Có: <i><sub>− x+18</sub></i>1 + 1
<i>60 −(x +12)</i>=
1
<i>f</i><sub>3</sub>=<i>−</i>
3
40
↔
<i>x=58 cm</i>
¿
<i>x=8 cm</i>
¿
¿
¿
¿
Vậy, có hai vị trí L3 thỏa mãn, cách L1 các khoảng 8cm và 58cm!
0,5
0,25
0,25
B
A
L1 L2
M1M2
L3 L2
F1’ F2