Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

23 câu hỏi ôn tập kinh tế đô thị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.16 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Câu hỏi ơn tập</b>


1. Trình bày chi phí và lợi ích của thuế tắc nghẽn ... (1)


2. Trình bày các biện pháp giảm thiệt hại do tai nạn giao thơng đơ thị (2)
3. Phân tích các yếu tố đầu vào và đầu ra của hàm sản xuất giáo dục ?
mục tiêu xã hội hóa giáo dục ? ...(2)


4. Đặc điểm dân số đô thị ? ...(4)


5. Ảnh hưởng của dân số đến tăng trưởng đô thị...(4)


6. Phương pháp xác định lưu lượng giao thông tối ưu? ………(5)


7. Các hình thức giao thơng ở đô thị và các yếu tố của giao thông ĐT 6)
<i>8. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến cầu lao động ở thị trường lao </i>
động đô thị?...(7)


9. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến cung lao động ở thị trường lao
động đơ thị?...(9)


10. Trình bày mối quan hệ giữa quy mô dân số và tăng trưởng đơ thị?
11. Trình bày các biện pháp giảm thất nghiệp đơ thị ...(9)


12. ảnh hưởng của chính sách môi trường đô thị đến tăng trưởng kinh tế
đô thị như thế nào?...(10)


13. Trình bày các nguyên nhân dẫn đến nghèo đói ở đơ thị. Với tư cách
nhà lãnh đạo của chính quyền đơ thị,anh ( chị) hóy đề xuất các chương
trình, giải pháp xóa đói giảm nghèo tại địa phương mình quản lý. (11)
14. Sự cần thiết phải nghiên cứu vấn đề tội phạm đô thị ...(12)



15. Phân loại tội phạm xét theo quan điểm kinh tế ...(13)


16. Trình bày những thiệt hại do tội phạm gây ra ...(13)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>1.</b></i> <i><b>Trình bày chi phí và lợi ích của thuế tắc nghẽn</b></i>


 Đối với người sử dụng đường cao tốc: Khi thuế tắc nghẽn được
ban hành họ phải trả thuế nhưng lại có thời gian đi lại thấp hơn.


 Đối với người không dùng đường cao tốc để trắc phảo nộp thuế
tắng nghẹn lại bỏ mất những lợi tích của việc sử dụng đường cao tốc.


 Chính quyền sử dụng nguồn thu thuế tắc nghẽn để tài trợ cho
các dịch cụ công cộng hoặc để giảm bớt các khoản thuế địa phương.


 Tuy nhiên có thể đạt được hiệu quả thuế tắc nghẽn cần được
thay đổi theo thời gian và theo không gian.


 <b>Thực hiện thuế tắc nghẽn:</b>


 Lập các trạm thu phí trên các con đường để thu phí trực tiếp.
 Ưu điểm: dễ thu, dễ thống kê, tạo việc làm, chi phí thiết lập
trạm thấp.


 Nhược điểm: tốc độ đi lại giảm, thời gian tăng.


 Lập hệ thống nhận dạng xe trên mỗi con đường và trên mỗi xe
đều gắn thiết bị nhận dạng



 Ưu điểm: thời gian đi không bị ảnh hưởng


 Nhược điểm: công nghệ địi hỏi hiện đại, chi phí lớn, tính riêng
tư bị ảnh hưởng


 <b>4 cách thực mà thuế tắc nghẽn làm giảm lưu lượng giao</b>
<b>thống:</b>


 Làm thay đổi phương tiện đi lại: tăng chi phí đi lại bằng phương
tiện cá nhân so với phương tiện giao thông công cộng.


 Thời gian đi: thuế tắc nghẽn rất cao vào giờ cao điểm làm người
dân chuyển sang đi vào các thời điểm khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

 Các lựa chọn vị trí: thuế tắc nghẽn làm tăng chi phí trên mỗi
km, nên người đi muốn giảm khoảng cách đi lại =>cnhân có thể chuyển
nhà đến gần nơi làm việc hơn, hoặc một số người khác lại thay đổi công
việc khác gần nơi họ sống.


<i><b>2.</b></i> <i><b>Biện pháp làm giảm thiệt hại do tai nạn giao thơng đơ thị</b></i>
 Nâng cao tiêu chuẩn an tồn của các phương tiện giao thơng .
Ví dụ như thiết bị trên xe ơ tơ phải có kính chắn gió, dây thắt an toàn, hệ
thống phanh kép, cân bằng điện tử, túi khí chống va đập.


 Cần có thanh tra liên ngành đối với các cơng trình giao thơng,
có chế độ thưởng phạt nghiêm minh.


 Hạn chế sử dụng phương tiện giao thông cá nhân, xây dựng và
tuyên truyền người dân tích cực tham gia các phương tiện giao thơng
cơng cộng.



 Nâng cao mức xử phạt


 Giáo dục ý thực tham gia giao thông cho người dân đặc biệt là
lớp trẻ.


Để giảm thiệt hai do tai nạn giao thông gây ta, trước hết phải nghiên
cứu giảm số vụ tai nạn và sau đó là giảm thiệt hại cho một vụ, Những chi
phí đó bao gồm chi phsi tooe chức phân cách. Lắp đặt thêm các thiệt bị
an toàn trên xe, sử dụng mũ bảo hiển cho người lái xe mô to, nâng cao
trình độ dân trí, ý thức chấp hanh fluaatj giao thơng


<i><b>3. Phân tích các yếu tổ đầu vào và đầu ra của hàm sản xuất GD:</b></i>
Hàm sản xuất giáo dục: mối quan hệ giữa các đầu vào của quá trình
giáo dục và đàu ta (kết quả giáo dục đạt được)


<b>Kết quả = f(C, E, T, H, P)</b>
<b>Trong đó: </b>


C: Chương trình giảng dạy của trường.
E: Số lượng thiết bị hướng dãn của trường


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

H: môi trường gia đình của học sinh.


P: trình độ chung của các học sinh trong lớp.


<b>Kết quả giáo dục phụ thược vào 5 yếu tố đầu vào trên =>có thể</b>
<b>chia làm 3 nhóm:</b>


 <b>Nhóm 1: Nguồn lực của nhà trường: giáo viên, chương trình</b>


giảng dạy và thiết bị. Một sự gia tăng giáo viên sẽ làm giảm quy mô lớp
học, tăng số giáo viên bình qn trên mỗi học sinh.


 <b>Nhóm 2: Mơi trường gia đình: kết quả giáo dục bị ảnh hưởng</b>
bởi mơi trường gia đình, Trước hết bộ mẹ xây dựng ngun tắc của gia
đình, thiết lập một mơi trường có thể ưu tiên hay khơng ưu tiên cho giáo
dục. Thứ 2, bố mẹ có thể thúc đẩy con cái họ bằng cách khuyến khiachs
đọc sách, giúp con làm bài tập về nhà và thưởng khi đạt kết quả tốt. Thứ
3, bố mẹ có thể cung cấp thiết bị học tập nhưu sách, máy tính và khuyến
khích việc học tập một cách độc lập cho con cái.


 <b>Nhóm 3: Ảnh hưởng của bạn bè: một đứa trẻ sẽ học tập tốt hơn</b>
nếu xung quanh nó là những đứa trẻ thơng minh, ham muốn học hành.


 <b>Mục tiêu xã hội hóa giáo dục: toàn dân tham gia xây dựng</b>
giáo dục, tồn dan làm giáo dục chăm sóc con em học tập, kế hợp chặt
chẽ giữa nhà trường, gia đình và xã hội...


 <i>Dưới góc độ người đi học : xã hội hóa giáo dục là tạo điều kiện</i>
làm sao cho người đi học được tham gia vào việc quản lý của trường
cũng như xây dựng chương trình học tập, giảng dạy.


 <i>Dưới góc độ thầy giáo, nhà trường: đảm bảo quyền tự do giảng</i>
dạy của (trang 2)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

lượng cáo hơn để đáp ứng nhu cầu. Nhưng không phải nhà nước chuyển
giao hay phó thác nhiệm vụ kiểm định


 <i>Cho các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp mà là tạo điều kiện để</i>
cả xã hội tham gia vào giáo dục, sao cho nó đáp ứng tốt nhất nhu cầu mọi


thành viên trong xã hội.


<i><b>4.</b></i> <i><b>Đặc điểm của dân số đô thị:</b></i>


 <i>Khái niệm: Dân số theo quan điểm thống kê là số người sống</i>
trên một lãnh thổ nhất định vào thời điểm nhất định và dân sô đô thị là bộ
phận dân số sống trên lãnh thổ được quy định là đô thị.


 Dân số của 1 đô thị luôn luôn biến dộng do các yếu tố: sinh,
chết, đi, đến =>cần phân biệt sô dân số thường trú và dân số hiện cso vào
những thời điểm nhất định của đô thị


 Khi xác định dân số đô thị không được nhân với nhân khẩu phi
nông nghiệp ở nông thôn.


 <i>Một trong những đặc điểm cơ bản của đô thị là dân số tập</i>
<i>trung với mật độ cao. Mật độ dân số là một trong các chỉ tiêu để phân biệt</i>
nông thôn và thành thị. Mật độ dân số ở các đô thị cũng rất khác nnhau,
có những thành phố có mật độ dân số rất cao (thành phố HCM, HN)
nhưng cũng có những thành phố có mật độ dân số thấp (Đà Lạt).


 Để phản ảnh những đặc điểm cơ bản của dân số đô thị cần
nghiên cứu cơ cấu dân số đô thị: cơ cấu tuổi - giới tính, cơ cấu lao động,
ngành nghề của dân số.


<i><b>5.</b></i> <i><b>Ảnh hưởng của dân cố đến tăng trưởng đô thị.</b></i>


Quy mô và mật độ dân số đô thị có ảnh hưởng rất lớn đến phát triển
kinh tế và các vấn đề văn hóa xã hội. Quy mơ dân số q lớn, mật độ cao,
trình độ dân trí thaaos sẽ gây rất nhiều khó khăn cho việc tooe chức đời


sống của dân cư, giáo thông, y tế, giáo dục, bảo vệ môi trường canher
quan và các vấn đề xã hội, việc làm


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

 Dân số đô thị và việc làm, thu nhập.
 Dân số đô thị và vấn đề nhà ở.


 Dân số đô thị và vấn đề cung cấp lương thực, thực phẩm.


Vấn đề thức nhất sẽ và chỉ có thể giải quyết bằng con đường tăng
trưởng kinh tế, 2 vấn đề còn lại được giải quyết thông qua sự phát triển
kinh tế và các chính sách định cư, nhà ở (như tạo ra sự dao động con lắc
của lao động).


Tuy nhiên, quy mô dân số nhỏ thì tổ chức sản xuất cũng khó khăn và
hoạt động đô thi kém hiệu quả.


Quy mô dân số đơ thị có liên quan đến những chi phí xã hội, chi phí
bảo vệ và tái tạo mơi trường đơ thị, tổ chức xã hội, khả năng cung cấp các
dịch vụ ở đơ thị.


Quy mơ dân số đơ thị có liên quan đến thị trường lao động ở đô thị:
quy mơ dân số đơ thị lớn sẽ có khả năng cung cấp cho các ngành ở đô thị
một lực lượng lao động dồi dào và ngược lại.


Mật độ dân số đô thị: là sô người dân sống trên một đơn vị diện tích.
Dân số đơ thị phân bố khơng đều, thường tập trung đông đúc ở trung tâm
và thưa dần ra vùng ngoại vi.


Ở các nước phát triển, những người nghèo thường sống ở khu vực
trung tâm để tiết kiệm chi phí đi lại. Những người giàu sống xa trung tâm,


song tiện nghi đầy đủ, diện tích lớn hơn.


Ở các nước đang phát triển thì ngược lại, người giài mới có khả năng
mua nhà ở trung tâm để hướng các dịch vụ đô thị và vấn đề thuê nhà chưa
phổ biến, người nghèo sống ở vùng ngoại vi thành phố, có cơ sở hạn tầng
thua kém nhiều so với trung tâm.


<i><b>6.</b></i> <i><b>Phương pháp xác định lưu lượng giao thông tối ưu.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Đường cầu về giao thông ở đô thị: cho biết số lượng xe tham gia
giao thông ở mức chi phí nhất định (đường cầu bằng đường lợi ích cận
biên).


 Chi phí cá nhân của chuyến đi
gồm 2 phần: chi phí xăng xe và chi phí cơ
hội cho thời gian đi lại.


 Chi phí ngoại ứng của việc đi lại
là hci phó cơ hội về thời gian tăng thêm do
các yếu tổ tắc nghẽn dây ra.


 Chi phí xã hội cho đi lại gồm cho
phí cá nhân và chi phí ngoại ứng do tắc
nghẽn gây ra.


Khoảng cách giữa đường chi phí xã


hội và chi phí cá nhân là chi phí do các yếu tố tắc nghẽn gây ra.


Nguyên tắc hiệu quả là một họat động xã hội sẽ gia tăng khi chi phí


xã hội cận biên nhỏ hơn lợi ích xã hội cần biên. Lưu lượng giao thông tối
ưu là giao của đường lợi ích cận biên và chi phí xã hội của chuyến đi.


<i><b>7.</b></i> <i><b>Các hình thức giao thơng ở ĐT và yếu tổ của giao thơng ĐT</b></i>
 <i>Có 4 hình thức đi lại phổ biến trong giao thông đô thị.</i>


 Đi lại trong trung tâm thành phố (nội bộ)
 Từ trung tâm thành phố ra ngoại thành.
 Ngoại thành đến trung tâm thành phố.
 Ngoại thành - ngoại thành.


 <i>Các yếu tố của giao thông đô thị: 2 yếu tố : đường xá và phương</i>
tiện giao thông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

nhựa, đá, cấp phối, đất... đồng thời được tổng hợp theo địa bàn phường,
quận. Đường đô thị được sử dụng và khai thác vào các mục đích sau đây:


 Lịng đường dành cho xe cơ giới và xe thô sơ.


 Vỉa hè dành cho người đi bọ, để bố trí các cơng trình cơ sở kinh
tế: chiếu sáng, cung cấp năng lượng, vệ sinh đơ thi, trồng cây xanh...


Hệ thống đường xá có vai trị quyết định đến việc phát triển kinh tế
đơ thị. Hệ thống đường xá trong đô thị nếu được bố trí hợp lý và được
khai thác có hiệu quả sẽ góp phần to lớn vào việc phát triển kinh tế thành
phố và nó làm cho sức hấp dẫn với các nhà đầu tư nước ngồi và vai trị
quốc tế của nó cũng được nâng cao.


 <i>Phương tiện giao thơng đô thị: việc lựa chọn phương tiện đi lại</i>
của dân cư phụ thuộc rất lớn vào cơ cấu dân số, mức thu nhập và tập quán


đi lại. Sự phân hóa dân số thành các nhóm giàu nghèo trong kinh tế thị
trường diễn ra nhanh chóng và được thể hiện rõ nét trong giao thơng.
Nhóm giàu đi xe sang trọng nhưng nhóm nghèo chưa hẳn đã chịu đi xe
cơng cơng. Dó là do tập quán người dân thích tự do với phương tiện riêng
của mình.


 Về giao thơng tĩnh: bãi đỗ xe là yếu tố không kém phần quan
trọng trong giao thông đô thị hiện đại, cấ đề này chưa được quan tâm
đúng mức, do đó thành phố có ít bãi đõ xe cho ơ tơ, các bãi gửi xe hình
thành 1 cách tùy tiện...


 Vấn đề tổ chức giao thông ; phân luồng, phân tuyến, hệ thống
tín hiệu, việc duy trì trật tự giao thơng... là những yếu tố tố chức và quản
lý nhằm nâng cao hiệu quả giao thông đơ thị.


<i><b>8.</b></i> <i><b>Phân tích các nhân tố ảnh hướng đến</b></i>
<i><b>cầu lao động ở thị trường lao động đô thị</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

yếu tố đầu vào, đồng thời làm tăng giá hàng và giảm sản lượng sản xuất
trong các công ty.


 <i>Ảnh hưởng của sự thay thế các yếu tố : tiền lương trung bình của</i>
thành phố tăng, dẫn đến các nhà sản xuất xuất khẩu và các nhà sản xuất
điều phối tìm cách thay thế vốn cho lao động => giảm cầu lao động. Nói
cách khác, tăng tiền lượng làm các công ty thay thế đầu vào lao động
bằng các yếu tố vốn, đất đai, nguyên liệu tho làm giảm chi phí sản xuất
=> cần ít cơng nhân hơn.


 <i>Ảnh hưởng sản lượng: vì tiền lượng thành phố tăng làm tăng chi</i>
phí sản xuất =>cơng ty trong thành phố tăng giá hàng và giảm sản lượng


=>giảm cầu lao động, do đó các nhà sản xuất cần cơng nhân ít hơn. Ảnh
hưởng sản lượng cso thể tương đối lớn khi:


 Chi phí lao động chiếm tỷ lệ tương đối lớn trong tổng chi phí,
giá cả sản phẩm khá nhạy cảm với sự thay đổi tiền lương.


 Sự co dãn cầu sản lượng đối với giá tương đối lớn, tức là một
mức tăng nhỏ giá cả sản lượng cũng làm giảm tương đối lowngs sản
lượng sản xuất.


 <i>Các nhân tố làm dịch chuyển đường cầu:</i>


 Tăng cầu về xuất khẩu của thành phố làm tăng sản xuất xuất
khẩu và dịch chuyển đường cầu sang phải.


 Tăng năng suất lao động => giảm chi phí sản xuất, cho phép
cơng ty giảm giá, tăng sản lượng. Nếu tăng sản lượng tương đối lớn thì
cầu lao động sản xuất hàng xuất khẩu tăng => đường cầu dịch sang phải.


 Tăng thuế kinh doanh => tăng chi phí sản xuất => giảm sản
lượng => giảm cầu lao động => cầu lao động dịch sang trái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

 Chính sách sử dụng lao động:


<i><b>9.</b></i> <i><b>Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến cung lao động ở thị</b></i>
<i><b>trường lao động đô thị.</b></i>


Tăng tổng việc làm và dân số là những nhân tố quyết định độ dốc
của đường cung vì những nhân tố này dẫn đến tăng tổng cầu đối với hầu
hết các hàng hóa và đặc biệt là sự tăng giá đất, giá nhà ở.



 <i>Những nhân tố làm dịch chuyển đường cung lao động trong</i>
<i>thành phố:</i>


 Tăng chất lượng môi trường =>tăng độ hấp dẫn của thành phố, tạo
ra dòng lao động di cư tới thành phố =>đường cung dịch sang phaỉ: ở mỗi
mức tiền lương cao hơn cso nhiều hơn số công nhân sẵn sàng làm việc tại
thành phố.


 Thuế ở thành phố: làm giảm tính hấp dẫn tương đối của thành phố,
tạo nên dòng di cư ra khỏi thành phố, làm dịch chuyển đường cung sang
trái.


 Dịch vụ công cộng: tăng chất lượng DVCC nội thị (khơng tăng
thuế) làm tăng tính hấp dẫn tương đối của thành phố, tạo nên dòng di cứ
đến , làm chuyển đường cung sang phải (giả định đường cung lao động
nhạy cảm với ự thay đổi cơ sở hạ tầng địa phương).


<i><b>10.</b></i> <b>Hô hô.. </b>


<i><b>11. Các biện pháp làm giảm thất nghiệp ở đô thị:</b></i>


 Chú trọng giáo dục đào tạo, nâng cao tay nghề cho người lao
động, cần có chiến lược đào tạo nghề, bồi đắp nguồn nhân lực một cách
bài bản , lâu dài.


 Xây dựng hệ thống bảo hiểm thất nghiệp nhằm hỗ trợ tài chính
cho người lao động trong lúc chờ đợi việc làm mới.


 Tổ chức các chương trình xúc tiến việc làm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

 Tư vấn cho thanh niên về việc làm, giảm phụ thuộc về phúc lợi
xã hội, sinh sản, tội phạm.


 Chương trình phát triển nguồn nhân lực và việc làm: đào tạo lại
công nhân bị sa thải, cung cấp việc làm mới.


 Kế hoạch hóa gia đình, giảm tỉ lệ tăng dân số.


 Mở rộng thị trường xuất khẩu lao động, là nơi mà không những
giải quyết được thất nghiệp trong nước mà còn thu được ngoại tệ cho
quốc gia.


 Thực hiện các giải pháp kích cầu đơ thị, kích cầu tiêu dùng một
cách đúng hướng và hiệu quả.


<i><b>12.</b></i> <i><b>Ảnh hưởng của chính sách mơi trường đô thị đến tăng</b></i>
<i><b>trưởng kinh tế.</b></i>


Chính sách mơi trường là những chủ trương, biện pháp mang tính
chiến lược, thời đoạn, nhằm giải quyết một nhiệm vụ bảo vệ môi trường
cụ thể nào đó, trong một giai đoạn nhất định.


Các chính sách mơi trường đơ thị của chính quyền có ảnh hưởng rất
lớn đến tăng trưởng kinh tế đô thị. Để bảo vệ môi trường, đảm bảo phát
triển đô thị bền vững, chính quyền đơ thị sử dụng các cơng cụ luật pháp,
kinh tếcũng như giáo dục để đảm bảo thực hiện các chính sách đề ra. Đặc
biệt, các cơng cụ kinh tế tác động trực tiếp làm thay đổi hành vi của các
doanh nghiệp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

bị ô nhiễm hơn để giảm mức thuế. Thuế mơi trường cịn ảnh hưởng đến
sự thayđổi cơ cấu ngành trong kt đô thị và sự cạnh tranh của các đô thị
trong thu hút vốn đầu tư nước ngồi.


Như vậy, các chính sách mơi trường tác động đến hoạt động sản xuất
của các doanh nghiệp.


<i><b>13. Ngun nhân dẫn đến nghèo đói ở đơ thị.</b></i>


 Sự đình đốn về kinh tế: nền kinh tế đơ thị tăng trưởng chậm hơn
so với nhu cầu và quy mô dân số đơ thị hay sự đình trệ về kinh tế sẽ làm
tăng tỉ lệ nghèo đói ở đơ thị, làm phát, suy thối.


 Trình độ học vấn của dân số đơ thị cịn thấp trong khi việc làm
u cầu tay nghề và trình độ giáo dục cao, dấn đến thất nghiệp ở đô thị.


 Sự phân biệt đối xử trên thị trường lao động: sự phân biệt nam
nữ và nguồn dốc xuất thân của người lao động (thanh niên ở những cùng
lân cận đến thành ohoso phảo chấp nhận làm những công việc độc hại với
tiền công thấp), sắc tộc, dân tộc, tuổi.


 (cuối trang 7) tốc độ tăng chỗ làm không theo kịp, thị trường lao
động yếu kém.


 Các tệ nạn ở đô thị nhưu: nghiện ma túy, cờ bạc, nghiện rượu,
nghiên game.


 Các thảm họa như chiến tranh, thiên tai.


 Người lao động gặp vấn đề về sức khỏe như bệnh tật hay tai


nạn, mất sức lao động…


 <i>Các chương trình, giải pháp xóa đói giảm nghèo tại địa</i>
<i>phương:</i>


 Nâng cao trình độ giáo dục tay nghề cho người nghèo ở địa
phương: chương trình dạy nghề,…


 Chương trình xúc tiến việc làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

 Tư vấn cho thanh niên về việc làm, giảm phụ thuộc về phúc lợi
xã hội, sinh sản, tội phạm.


 Chương trình phát triển nhân lực và việc làm: đào tạo lại công
nhân bị sa thải, cung cấp việc làm mới.


 Trợ cấp thu nhập trực tiếp cho người thất nghiệp, tàn tật, người
nghèo. Trợ cấp bằng tiền mặt hoặc hiện vật: lương thực, thực phẩm, nhà
ở (thuê ưu đãi), y tế, giáo dục.


 Cải cách chế đọ phúc lợi, sử dụng công cụ thếu để phân phối lại
thu nhập.


 Kế hoạch hóa gia đinh.


 Cho người nghèo cay vốn với lãi suất thấp để làm ăn.
 Giữ vững an ninh trật tự để giảm tội phạm.


 Các doanh nghiệp mở rộng sản xuất để tạo việc làm mới.
 Cảnh báo trước về thiên tai để giảm bớt thiệt hại.



<i><b>14. Sự cần thiết phải nghiên cứu vấn đề về tội phạm.</b></i>


 Đô thị là nơi tập trung đông dân cư và tập trung nhiều của các
xã hội. Mức độ tộ phạm xảy ra ở các đô thị và đặc biệt à cấc đô thị trung
tâm cao hơn các vùng khác.


 Các hộ gia đình, các doanh nghiệp rất nhạy cảm với vấn đề tội
phạm, do đó việc quyết định (lựa chọn) nơi cư trú, nơi sản xuất chịu ảnh
hưởng bởi mức độ tội phạm ở các vùng.


 Tội phạm xã hội có ảnh hưởng xã hội rất lớn đến kinh tế: chi
phí phịng ngừa cao (chi phí bảo vệ, xây dựng hệ thống phòng ngừa), hậu
quả nghiêm trọng (chết người, mất tài sản…).


 Tỷ lệ tội phạm cao một cách tương đối tại khu vực trung tâm
gây ra hiện tượng ngoại ô hóa nghĩa là các hộ gia đình chuyển ra sinh
sồng ở các vùng ngoại ô để tránh nạn tội phạm trong khu vực trung tâm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

tình thanh khoảng của đồ ăn cắp cũng cao, tội phạm lại có tôchức nên xác
suất bị bắt thấp hơn.


 ở đô thị càng phát triển, trình độ dân chủ, tự do càng cao thì
mức độ tơị phàm và tệ nạn xã hội ngày càng gia tăng. Thực trạng hiện
nay ở việt nam ngày càng gia tăng đặc biệt là ở các đô thị như HN, HP,
HCM.


<i><b>15. Phân loại tội phạm xét theo quan điểm kinh tế:</b></i>


 Tội phạm cá nhân: nạ nhân của tội phạm cá nhân bị đặt trong


tình trạng nguy hiểm về cơ thế. Gồm có: giết người, hiếp dâm, đánh
người gây thương tích, cướp (trấn lột) các tiệm vàng, nhà băng và các cá
nhân, hộ gia đình.


 Tội phạm tài sản: những kẻ tội phạm này chuyên đi ăn cắp và
chúng không dùng đến bạo lực. Chẳng hạn như chúng đột nhập trái phép
vào các tòa nhà, ăn cắp (móc túi, giật đồ, trộm xe đạp) và trộm ơ tô.


<i><b>16. Những thiệt hại do tội phạm gây ra.</b></i>


 <i>Chi phí trực tiếp : là những chi phí vật chất của nạn nhân, nạn</i>
nhân của các vụ tội phạm cá nhân có thể bị thương hay bị giết, nạn nhân
của các vụ tội phạm tài sản.


 Thiệt hại về cá nhân.
 Thiệt hại về tài sản.


 Thiệt hại do trong kinh doanh: được chia làm 4 loại:
 Cố ý đốt nhà.


 Đóng giả khách hàng rồi ăn cắp trong siêu thị, cửa hàng.
 Người làm công ăn trộm.


 Gian lận kinh doanh, gian lận bảo hiểm, các hoạt động lừa đảo,
hối lộ và tiền lãi của các việc làm bất hợp pháp, tàng trữ tài sản ăn trộm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

khóa, mua chó giữ nhà và các chi phí ngăn chặn khác đồng thời phải
đóng thuế.


 Thiệt hại có tính xã hội: chính quyền mất uy tín. Người dân


giảm sút lòng tin vào chế độ xã hội, sự di chuyển doanh nghiệp, hộ gia
đình về vấn đề tệ nạn và tội phạm trong khu vực, giảm chất lượng cuộc
sống vì sự lo âu về các vấn đề xã hội.


 Chi phí thực tế phịng ngừa tệ nạn và tội phạm ngày càng cao
trong xã hội: chi phí xây dựng hệ thống bảo vệ, chi phí cho hệ thống cảnh
sát, tịa án, nhà tù.


 Chi phí cơ hội của việc phịng ngừa tệ nạn và tội phạm: là tổng
giá trị các nguồn lực được sử dụng vào các hoạt động kinh tế xã hội khác.
Ví dụ: một số nhà máy sản xuất khóa chuyển sang sản xuất quạt, một
phần lực lượng cảnh sang sang làm quản lý kinh tế, một phần nhà tù
chuyển sang cơ sở sản xuất, trường học.


 Chi phí cơ hội của thời gian bị tống giam: mỗi tù nhân có thể
tạo ra một lượng giá trị hàng hóa nếu nhưu khơng bị giam giữ.


<i><b>17. Trình bày mơ hình tội phạm kinh tế:</b></i>
<i>Giả thiết của mơ hình: </i>


 Lý do duy nhất mà tội phạm hoạt động là lý do kinh tế.


 Kẻ tội phạm chỉ hoạt động khi lợi ích của hoạt động tội phạm
(lợi ích bất hợp pháp) lớn hơn chi phí cơ hội tiềm tàng của nó (giá phải
trả khi bị bắt).


 <i>Giá trị tài sản kỳ vọng trộm được (EL)</i>
EL = P1 * Gtt


P1: xác suất mà kẻ tội phạm thực hiện thành công.



Gtt: giá trị thực tế của taif sản mà kẻ tội phạm nhắm tới.


 <i>Giá phải trả khi bị bắt (Gbb) là xác suất bị bỏ tù (q) nhân với chi</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Chi phí cơ hội của thời gian ngồi tù là giá trị của tự do và tiền bạc
mà kẻ tội phạm có thể kiếm được trong suốt thời gian bị tù.


Kẻ tội phạm quyết định hoạt động khi (EL - Gbb) > 0


<=> (Gtt * P1 - CFch * q) > 0


Hiệu số (EL - Gbb) được gọi là lợi ích thuần túy hy vọng của vụ
trộm.


 <i>Ứng dụng của mơ hình: để làm giảm số lượng tội phạm, cần tìm</i>
biện pháp làm giảm lợi ích bất hợp pháp mà kẻ phạm tội hy vọng bằng
cách nâng cao xác suất bị bắt của tội phạm, nâng cao giá phải trả khi bị
bắt, mơ hình giúp các nhà quản lý đô thị đi ddeesn việc xác định số lượng
tội phạm hợp lý với những chính sách chống tội phạm nhất định.


<i><b>18. Các phương pháp xác định lượng tội phạm tối ưu:</b></i>
Đường cong chi phí phịng ngừa cân


bằng phản ánh mức chi phí phịng ngừa
tăng thêm để giảm một vụ tội pham.
Đường cong có độ dốc âm nói lên chi phí
đề giảm một vụ tội phạm sau sẽ tăng hơn
so với chi phí để giảm vụ tội phạm trước.
Đường thẳng thiệt hại của nạn nhân tăng


thêm khi tăng thêm 1 vụ tội phàm là dạng
đường thẳng có độc dốc dương (đường chi


phí nạn nhân cân bằng). Điểm giao nhau giữa đường cong chi phí phịng
chống tội phạm CB và đường thằng CF nạn nhân CB là mốc xác định tính
khơng hiệu quả của CF phịng ngừa tăng thêm. Hay nói cách khác số
lượng tội phạm ở A* là lượng tội phạm tối ưu.


<i><b>19. Trình bày các biện pháp phịng chống tội phạm</b><b> : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

giáo dục, cần tăng cường công tác dạy nghề, tạo việc làm cho thanh niên
sẽ làm tăng thu nhập, tăng chi phó cơ hội tiềm tàng và do đó làm giảm
mức tội phạm.


 Tỷ lệ tội phạm ở lứa tuổi thanh thiếu niên được giáo dục vs đào
tạo tốt là rất thấp do đó những chương trình góp phần làm tăng số lượng
trường học và giúp đỡ tạo nhiều học sinh hơn nữa sẽ làm giảm tỷ lệ tội
phạm.


 Chương trình đào tạo nghề sẽ giúp thanh niên tăng thu nhập
=>góp phần làm giảm…


 Các chương trình đào tạo nghề cho người đã từng phạm tội và
nghiện ngập cũng góp phần làm giảm tỷ lệ tội phạm.


Đồng thời tìm mọi biện pháp để làm giảm lợi ích thuần hy vọng của
kẻ có âm mưu trộm cắp. Các biện pháp đó là: tăng cường bảo vệ và giảm
giá thị trường của những tài sản bất minh bạch. Chi phí cho bảo vệ tùy
thuộc vào đặc điểm và giá trị của tài sản.



 Tăng cường hoạt động của cảnh sát: các hoạt động bao gồm
tuần tra, canh gác, điều tra… tất cả các hoạt động đó nhằm ngăn ngừa
hành vi tội phạm phát hiện tội phạm và các nhân giảm xác suất thành
công của các hoạt động tội phạm, nâng cao khả năng bị bắt, khả năng kết
án đối với tội phạm.


 Tăng cường hoạt động của tòa án: sự trừng phạt nghiêm minh
của tài sản đới vơi kẻ phạm tọi mang tính giáo dục và răn đe. Việc áp
dụng các khung hình phạt khác nhau cho các loại tội phạm khác nhau là
cần thiết.


 Sử dụng đúng chức năng của nhà tù: nhà tù có chức năng giáo
dục, cải tạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Nhà tù cách ly những kẻ phạm tội với cuộc sống xã hội thực tế. Do
đó, tỷ lệ các vụ tội phạm sẽ giảm.


Mọi cơng dân gương mẫu đều muốn thấy những kẻ phạm tội bị
trừng phạt do lỗi mà chúng gây ra.


 Chức năng ngăn chặn: bằng việc trừng phạt kẻ phạm tội, xã hội
có thể răn đe những người khác khỏi hành vi phạm tội.


 <i>Chống mua bán và sử dụng hàng hóa bất hợp pháp: hàng hóa</i>
bất hợp pháp bao gồm các hàng hóa là tài sản trộm vắp, khơng rõ nguồn
gốc, hàng giả , hàng không đủ phâm chất. Việc chống mua bán và chống
sử dụng hàng bất hợp pháp sẽ góp phần tích cực trong cơng tác chống tội
phạm. Việc chống hàng bất hợp pháp sẽ góp phần làm giảm lợi ích thuần
túy hy vọng của kẻ phạm tội và tăng chi phí tiềm tàng của chúng.



<i><b>20. Chức năng của hệ thống nhà tù:</b></i>
Nhà tù có 4 chức năng chính, đó là:


 <i>Chức năng giáo dục, cải tạo : theo quan điểm chung thì xã hội</i>
có thể cải tạo được tội phạm. Mục đích chung của các chương trình giáo
dục - đào tạo cho các phạm nhân đó là cung cấp cho các phạm nhân
những kĩ năng nghề nghiệp nhất định và giúp họ có những mong ước trở
thành con người có ích cho xã hội.


 <i>Chức năng ngăn chặn : các nghiên cứu cho tahasy việc đe dọa bị</i>
phạt tù đã làm giảm tủ lệ tội pham. Và việc trừng phát kẻ phạm tooii, xã
hội có thể răn đe, những người khác tránh khỏi hành vi phạm tội.


 <i>Tước quyền công dân : biện pháp đơn giản nhất dể giảm tỷ lệ tội</i>
phạm đó là cách ly bọn tội phạm với xã hội, cho chúng vào tù, Tuy nhiên
chúng ta cần phải xem xét lợi ích của việc tước quyền cơng dân (giảm
được tỷ lệ tội pham) có cao hơn chi phí bỏ ra hay khơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>21. Trình bày mối quan hệ giữa sản xuất phi pháp và chi phí sản</b></i>
<i><b>xuất</b></i>


 Hãng sẽ phải chịu hình phạt nặng nếu như hoạt động bất hợp
pháp bị cảnh sát phát hiện. Các cổ đơng của hãng có thể bị phạt tù, tài sản
của hãng bị tịch thu.


Các hợp đồng cho vay đối vơi các hàng bất hợp pháp khơng có hiệu
lực về mặt pháp lý do đó các chủ nợ khơng thể biết chắc có được thanh
tốn lại hay khơng.


<i> 2 ngun nhân này làm cho chi phí sản xuất của hãng cao.</i>


 Nguy cơ bị phát giác và chịu hình phạt làm tăng lương cơng
nghân. Cơng nhân tham gia vào các họat động bất hợp pháp nên họ gặp
phải rủi ro cao do đó các hãng này phải trả công công nhân với mức
lương rất cao so với 1 người làm công việc hợp pháp.


 Nguy cơ bị phát giác và chịu phạt cũng ảnh hưởng đến cơ cấu tổ
chức sản xuất của hãng. Để duy trì bí mật, hãng phải kiểm sốt các dịng
thơng tin về quá trình hoạt động của mình.


 Hoat động bất hợp pháp có chi phí vốn cao. Một khoản tín dụng
cho hãng hoạt động bất hợp pháp có rủi ro cao do 3 nguyên nhân:


 Hợp đồng cho vay tiền ko có hiệu lực pháp lý, người cho vay sẽ
khơng dám chắc là mình sẽ nhận được khoảng thanh tồn lại từ hãng.


 Vì phải giữ bí mât nên hãng sẽ khơng cung cấp thơng tin về tình
hình tài chính của mình cho người vay tiền nên ng cho vay tiền sẽ không
biết khả năng sinh lời của hãng là bao nhiêu nên khoảng vay sẽ có độ rùi
ro cao.


 Tài sản của hãng có thể bị tịch thu đồng
thời hãng lại khơng có khoản thế chấp nào nên
người cho vay tiền có thể khơng thu hồi lại được
vốn nếu ng vay bị vỡ nợ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

 <i>Trợ cấp khơng điều kiện : là khoản trợ cấp tính gộp mà khơng có</i>
điều kiện ràng buộc nào đặt ra. Ví dụ: phân chia nguồn thu chung mà
chính phủ trợ cấp không hạn chế cho các địa phương.


Trợ cấp không điều kiện có ảnh hưởng đến tiêu dùng địa phương


bằng khoản tăng lên thu nhập bình quân đầu người. Nhưng thực tế cho
thấy các thành phố sử dụng một rytr lện lớn từ trợ cấp khơng điều kiện
cho hàng hóa cơng cộng nghĩa là trợ cấp không tăng lên tương ứng bằng
cới dự tăng của thu nhập. Hiện tượng này đgl “hiệu ứng tờ giấy bay”:
nghía là khoảng tiền trợ cấp sẽ gắn vào nơi mà


nó đáp xuống lần đầu tiên.


 <i>Trợ cấp có điều kiện tính gộp: khoản</i>
tiền trợ cấp có điều kiện phải được sử dụng
vào trương trình cụ thế. Trợ cấp có điều kiện
thường được cung cấp cho giáo dục, phúc lợi
công cộng, y tế, bệnh viên, đường cao tốc,
phát triển cộng đồng và nhà ở. Có các cơng
trình trợ cấp cụ thể trong mỗi nhóm tiêu dùng.


Ví dụ: trợ cấp giáo dục được giải quyết cho việc đọc của trẻ em kém
thông minh, hoặc trợ cấp cho các thư viện trường, cho giáo dục đặc biệt.


 <i>Trợ cấp kết hợp (đối ứng): có</i>
<i>2 loại</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

khuyến khích mạnh hơn dành cho giáo dcuj đặc biệt hơn loại trợ cấp kèm
điều kiện.


 Trợ cấp kết hợp có hạn chế làm dịch chuyển từ AB =>ADI.
Điểm kết hợp thỏa dụng tối đa chuyển từ điểm E lên H. Khi mức chi tiêu
dự tính 40$ nhỏ hơn mức hạn chế 60$ thì mức hạn chế của trợ cấp khơng
liên quan gì cả nên trợ cấp có hạn chế cũng (trang 7 từ cuối lên). Nếu như
chi tiêu dự tính vượt quá mức hạn chế thì thành phố sẽ tiêu ít hơn với trợ


cấp cso hạn chế tro với trợ cấp không hạn chế.


 <i>Trợ cấp 1 cục (trọn gói): với chương trình trợ cấp 1 cục, hàng</i>
loạt trợ cấp có điều kiện được hợp nhất thành trợ cấp chung duy nhất. Ví
dụ: tất cả trợ cấp về giáo dục (giáo dục đặc biệt, đọc của trẻ em khuyết
tật, nhà trẻ, thư viện…) có thể được hợp nhất thành trợ cấp một cục duy
nhất về giáo dục. Trợ cấp một cục là sự dàn xếp giữa trợ cấp có điều kiện
và trợ cấp khơng điều kiện.


 Trợ cấp cho cộng đồng có thu nhập thấp.
 Trợ cấp với cộng đồng đánh thuế cao.
 Trợ cấp ẩn.


<i><b>23. Chính sách tài chính cho phát triển đơ thị:</b></i>
 <i>Chính sách đầu tư phát triển đơ thị:</i>


 Đầu tư theo đúng quy hoạch và kế hoạch: tập trung cơ sở hạ
tầng sản xuất, phát triển các khu công nghiệp, trung tâm thu hút lao động,
thu hút đầu tư, cải thiện và bảo vệ môi trường.


 Cần có chính sách và giải pháp tạo vốn để phát triển các khu đô
thị mới, cải tạo đô thị cũ và phố cổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

vay vống tín dụng thì cần xem xét tính khả thi và khả năng trả nợ để
quyết định cho vay.


 Nguồn vốn nước ngoài là quan trọng: hính thứ đầu tư: dưới
nhiều hình thứ như liên doanh, đầu tư ứng trước, BOT, BT… trong điều
kiện tồn cầu hóa nền kinh tế, nguồn vốn nước ngồi có vai trị rất quan
trọng.



 <i>Kiểm định, đánh giá dự án đầu tư phát triển kinh tế đô thị:</i>
 Sự tăng hiệu quả kinh tế của việc sử dụng đất sau khi thực hiện
dự án: đất đô thị là hoại hàng hóa phi mậu dich, nếu một dự án chỉ làm
thay đổi cách sử dụng đất thì giá trị kinh tế của đất là chi phí cơ họi của
việc sử dụng đất trong dự án và sẽ được xác định bằng cách so giá đất
trước và sau khi thực hiện.


 Sự gia tăng việc làm và tổng sản phẩm quốc nội: thực chất của
tăng trưởng đô thị là tăng tổng việc làm ở đơ thị. Do đó tăng tổng việc
làm luôn là mục tiêu hàng đầu trong mỗi đô thị. Kết quả vủa tăng việc
làm thể hiện trên nhiều khía cạnh, trong đó được biểu hiện tập trung nhất
là tăng thu nhập bình quân đầy nguồi và tăng GDP của thành phố cũng
như của cả nước. Đánh giá mức độ đóng góp của dự án vào việc tăng
trưởng chung của thành phố là nhiệm vụ quan trọng để phân tích kinh tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24></div>

<!--links-->

×