Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.87 KB, 26 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI CÁC CON VẬT</b>
<i>Thời gian TH: Số tuần: 04 tuần. Từ ngày 28/12/2020 đến ngày 22/01/2021</i>
<b>Chủ đề nhánh 02: Những con vật sống trong rừng</b>
<b>Tuần thứ: 18 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN:</b>
<b> Thời gian TH: Số tuần: 4 tuần;</b>
<b>Tên chủ đề nhánh 2: </b>
<b> Thời gian TH: Số tuần: 1 </b>
<i>tuần</i>
<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt </b>
<b>Đón</b>
<b>trẻ</b>
<b>-Chơi</b>
<b></b>
<b>-Thể</b>
<b>dục</b>
<b>sáng</b>
<b>1. Đón trẻ</b>
- Cơ đón trẻ vào lớp , nhắc
nhở trẻ cất đồ dùng cá nhân
- Hướng dẫn trẻ vào các hoạt
động chơi
<b>2. Trò chuyện buổi sáng</b>
<b>3. Điểm danh</b>
<b>4. Thể dục buổi sáng</b>
- Thứ 2, 4, 6 tập theo nhạc.
- Thứ 3,5 tập theo nhịp đếm
kết hợp sử dụng dụng cụ.
- Trẻ biết quy định của
lớp.
- Giáo dục trẻ thói quen
nền nếp, ngăn nắp.
- Thỏa mãn nhu cầu vui
chơi của trẻ.
- Trẻ biết vị trí của các
góc chơi.
<b>- Trẻ biết tên, đặc điểm</b>
các con vật sống trong
rừng
- Trẻ biết yêu quý và bảo
vệ động vật
- Phát hiện ra bạn nghỉ
học.
- Phát triển thể lực.
- Phát triển các cơ tồn
thân.
- Hình thành thói quen
TDBS cho trẻ.
- Giáo dục trẻ biết giữ vệ
sinh cá nhân sạch sẽ, gọn
gàng.
- Giá để
đồ dùng
cá nhân
sạch sẽ.
- Đồ dùng
đồ chơi
trong các
góc.
- Tranh
ảnh về
động vật
sống trong
rừng
- Sổ, bút
- Sân tập
sạch sẽ
<b>THẾ GIỚI CÁC CON VẬT </b>
<i>Từ ngày 28/12/2020 đến ngày 22/01/2021</i>
<i><b>Những con vật sống trong rừng</b></i>
<b>1. Đón trẻ:</b>
- Cơ vệ sinh lớp sạch sẽ, đón trẻ niềm nở.
- Nhắc trẻ chào cơ, chào bố mẹ và cất đồ dùng cho trẻ
đúng nơi quy định
- Trao đổi cùng phụ huynh về sức khỏe của trẻ, trị
chuyện với phụ huynh
- Cơ cho trẻ về các góc chơi, cơ nhắc trẻ chơi đồn kết.
Cơ bao qt và chơi với trẻ nhút nhát.
- Nhắc trẻ chơi đồn kết, khơng tranh giành đồ chơi, khi
chơi xong cất đồ chơi đúng nơi quy định
<b>2. Trò chuyện buổi sáng</b>
- Hướng trẻ chú ý đến chủ đề “Những con vật sống
trong rừng”
- Cho trẻ trị chuyện theo nhóm nhỏ : trị chuyện về
những con vật sống trong rừng
<b>3. Điểm danh:</b>
- Cho trẻ ngồi ngay ngắn theo tổ, cô gọi tên trẻ theo
danh sách, điền sổ đúng theo quy định..
- Cô hỏi trẻ về thời tiết trong ngày. Cho trẻ lấy kí hiệu
thời tiết phù hợp gắn lên bảng. Nhận xét, giáo dục trẻ.
<b>4. Thể dục:</b>
<b>4.1. Khởi động:</b>
- Trẻ xếp hàng đi ra sân tập.
- Cơ cho trẻ tập đội hình đội ngũ.
<b>4.2. Trọng động :</b>
- Hô hấp: Thổi nơ bay.
- Tay vai: Hai tay đưa lên cao, ra phía trước sang hai
bên.
- Lưng bụng : Quay người sang phải, sang trái
- Chân: Nhún chân
- Bật: Bật tiến về phía trước
<b>4.3. Hồi tĩnh: Cho trẻ làm một số động tác nhẹ nhàng</b>
tại chỗ.
- Giá để đồ dùng cá
nhân sạch sẽ.
- Đồ dùng đồ chơi
trong các góc.
- Tranh ảnh chủ đề
nghề nghiệp
- Sổ, bút
- Sân tập sạch sẽ bằng
phẳng.
- Trang phục trẻ gọn
gàng
- Kiểm tra sức khỏe
của trẻ
<b>Hoạt</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>góc</b>
<b>* Góc phân vai: </b>
- Gia đình, mẹ con, Cửa hàng
sách, Phịng y tế, Bếp ăn
<b>* Góc Nghệ thuật:</b>
- Hát các bài hát về các con
vật sống trong rừng
<b>* Góc xây dựng: </b>
- Xây dựng vườn bách thú..
<b>* Góc học tập</b>
- Xem truyện tranh, kể
chuyện theo tranh về động vật
sống trong rừng
<b>* Góc thiên nhiên: </b>
- Chăm sóc cây, lau lá, tưới
cây, tỉa lá úa
- Trẻ nhập vai chơi và
thao tác với vai chơi
- Trẻ phối hợp với nhau
theo nhóm chơi đúng
cách khi chơi từ thỏa
thuận đến nội dung chơi
theo sự gợi ý của cô
- Trẻ biết liên kết nhóm
chơi thể hiện được vai
chơi tuần tự, chi tiết.
- Trẻ biết phối hợp với
nhau và sử dụng đồ dùng
đồ chơi thực hiện nhiệm
vụ chơi.
-Trẻ biết sử dụng vật liệu
chơi để xây dựng vườn
bách thú
- Trẻ biết cách giở sách
tranh và giữ gìn khi xem
sách.
- Trẻ biết yêu cây xanh,
chăm sóc bảo vệ thiên
nhiên.
Đồ chơi
góc phân
vai
Các bài
hát về chủ
đề
Gạch, gỗ,
thảm cỏ,
cây, hoa
Bộ lắp ghé
Sách
truyện về
chủ đề
động vật
Dụng cụ
tưới và
chăm sóc
cây
<b>11. Trị chuyện với trẻ</b>
- Cơ và trẻ cùng trị chuyện về chủ đề
<b>2. Giới thiệu góc chơi</b>
- Cơ gần gũi trẻ trị chuyện về các góc chơi. Giới thiệu
nội dung chơi trong các góc chơi.
<b>3. Thỏa thuận chơi:</b>
- Hỏi trẻ thích chơi góc nào? Vì sao? Cho trẻ về góc
chơi.
- Cuối tuần cơ có thể hỏi trẻ tên góc chơi, nội dung
chơi trong các góc, đồ dùng đồ chơi.
<b>4. Phân vai chơi:</b>
- Cô phân vai chơi cho trẻ.
- Khi chơi xong chúng mình phải làm gì?
- Cho trẻ về góc chơi.
<b>5. Quan sát hướng dẫn trẻ chơi, chơi cùng trẻ:</b>
- Cô hướng dẫn cụ thể đối với từng trẻ. Đối với trò
chơi khó cơ đóng vai chơi cùng trẻ, gợi mở để trẻ hoạt
động tích cực hơn. Cơ cho trẻ liên kết giữa các góc
chơi.
<b>6. Nhận xét góc chơi:</b>
- Cơ nhận xét từng nhóm: Cơ xuống nhóm nhận xét trẻ
trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi
của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo
- Nhận xét chung cả lớp: Cơ cho trẻ tập trung, động
viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương
những nhóm chơi tiêu biểu tạo được sản phẩm, có ý
thức, nề nếp cất lấy đồ chơi, sự giao tiếp của trẻ trong
các nhóm chơi.
<b>7. Củng cố tuyên dương:</b>
- Động viên cả lớp và mở rộng nội dung chơi buổi sau.
Trẻ trị chuyện cùng cơ
Trẻ lắng nghe
Thoả thuận chơi cùng
cơ
Trẻ giải quyết các tình
huống cơ đưa ra.
<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ngoải</b>
<b>trời</b>
<b>1. Hoạt động có mục đích:</b>
- Quan sát con thỏ.
- Nhặt lá rụng xếp hình các
con vật trong rừng
- Quan sát thời tiết.
- Tham quan vườn bách thú
- Quan sát vườn rau
- Tạo điều kiện cho trẻ
biết được một số đặc
điểm của con thỏ
- Trẻ biết xếp hình các
con vật sống trong rừng
- Biết giữ gìn bảo vệ đồ
dùng đồ chơi
- Trẻ biết yêu quý chăm
sóc các con vật nuôi
- Biết tránh những nơi
nguy hiểm trong trường.
- Giáo dục trẻ ý thức tổ
chức kỉ luật và tinh thần
tập thể.- Trau dồi óc quan
sát, khả năng dự đốn của
<b>2. Trị chơi vận động </b>
- Rồng rắn lên mây
- Tập tầm vơng
- Chó sói xấu tính
- Cáo và thỏ
- Thỏ đổi chuồng
- Trẻ biết được tên của
các trò chơi, luật chơi và
cách chơi
- Trẻ biết chơi các trị
chơi cùng cơ
- Phát triển thị giác và
thính giác cho trẻ
- Vận động nhẹ nhàng
nhanh nhẹn qua các trò
chơi.
<b>3. Chơi tự do</b>
- Chơi với cát nước.
- Chơi với đồ chơi ngoài trời.
- Giúp trẻ có thói quen
giữ gìn vệ sinh chung ,
biết làm đồ chơi, giữ gìn
vệ sinh mơi trường.
- Trẻ được chơi đồ chơi
ngồi sân trường. Thỏa
mãn nhu cầu vui chơi
- Rèn sự khéo léo của đôi
bàn tay
Phấn, lá
cây, đồ
chơi
<b>1. Hoạt động có chủ đích:</b>
- Kiểm tra sức khỏe, trang phục của trẻ.
- Ổn định tổ chức cho trẻ đứng ở vị trí dễ quan sát.
- Cho trẻ quan sát và đàm thoại cùng trẻ về từng nội
dung quan sát:
<i>* Quan sát con thỏ: </i>
- Cô cho trẻ quan sát con thỏ và hỏi trẻ:
+ Đây là con gì? Kể tên các đặc điểm của con thỏ?
Thức ăn và cách chăm soc như thế nào
- Cô gợi ý và hỏi trẻ để trẻ trả lời. Cô giáo dục trẻ biết
u q các con vật có ích
*Nhặt lá rụng xếp hình các con vật trong gia đình
- Cho trẻ đi xunh quanh sân trường nhặt la rụng
- Cho trẻ xếp hình các con vật sống trong rừng.
<i>* Quan sát thời tiết.</i>
<i>* Tham quan vườn bách thú</i>
<i>* Quan sát vườn rau: </i>
- Cơ cùng trẻ quan sát và trị chuyện về vườn rau
- Giáo dục thái độ: Biết u q, kính trọng các bác,
các cơ trong trường.
Trẻ quan sát và trả lời
các câu hỏi
Trẻ trò chuyện cùng cơ
Thực hiện và trị
chuyện cùng cơ
<b>2.Trị chơi vận động</b>
- Cơ nêu tên trò chơi. Nêu luật chơi, hướng dẫn trẻ cách
chơi.
- Tổ chức cho trẻ chơi. Động viên khuyến khích trẻ
chơi.
- Nhận xét quá trình chơi của trẻ.
- Giáo dục trẻ phải biết chơi cùng nhau, chơi đoàn kết.
Trẻ lắng nghe
Trẻ chơi trị chơi
- Cơ cho trẻ ra sân, cơ giới thiệu các đồ chơi và trị chơi,
bạn nào thích chơi trị gì thì hãy tìm cho mình một trị
chơi.
- Cho trẻ chơi tự do vẽ phấn theo ý thích của mình.
- Trong q trình trẻ chơi cơ quan sát, chú ý bao quát
trẻ chơi, đảm bảo an toàn cho trẻ.
- Cuối mỗi buổi chơi cô nhận xét trẻ chơi.
Lắng nghe
Trẻ chơi
<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ăn</b>
<b>- Trước khi trẻ ăn</b>
- Trong khi ăn
- Sau khi ăn
- Đảm bảo vệ sinh cho trẻ
trước khi ăn
- Tạo khơng khí vui vẻ,
thoải mái cho trẻ, giúp trẻ
ăn hết suất, đảm bảo an
tồn cho trẻ trong khi ăn.
- Hình thành thói quen
cho trẻ sau khi ăn biết để
bát, thìa, bàn ghế đúng
nơi qui định. Trẻ biết lau
miệng, đi vệ sinh sau khi
ăn xong
- Nước
cho trẻ rửa
tay, khăn
lau tay,
bàn ghế,
bát thìa
- Đĩa đựng
cơm rơi,
khăn lau
tay
- Rổ đựng
bát, thìa
<b>Hoạt </b>
<b>động </b>
<b>ngủ</b>
- Trước khi trẻ ngủ
- Trong khi trẻ ngủ
- Sau khi trẻ ngủ
- Nhắc trẻ đi vệ sinh,
hình thành thói quen tự
phục vụ
- Giúp trẻ có một giấc
ngủ ngon, an tồn. Phát
hiện xử lí kịp thời các
tình huống xảy ra khi trẻ
ngủ
- Tạo cho trẻ thoải mái
sau giấc ngủ trưa, hình
thành cho trẻ thói quen tự
phục vụ.
- Kê phản
ngủ,
chiếu,
phịng
ngủ
thống
mát
- Tủ để
xếp gối
sạch sẽ
- Hướng dẫn trẻ rửa tay, cô kê, xếp bàn ghế cho trẻ
ngồi vào bàn ăn
- Giáo viên vệ sinh tay sạch sẽ, chia cơm cho trẻ, giới
thiệu các món ăn, vệ sinh dinh dưỡng cho trẻ
- Nhắc nhở trẻ khơng nói chuyện cười đùa trong khi
ăn, động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến những
trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp đỡ trẻ ăn
hết suất của mình
- Nhắc trẻ ăn xong mang bát thìa xếp vào rổ, xếp ghế
vào đúng nơi qui định
- Cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước
- Cô bao quát trẻ
- Trẻ rửa tay ngồi vào
bàn ăn
- Trẻ ăn cơm và giữ trật
tự trong khi ăn.
- Trẻ đi vệ sinh
- Cô nhắc trẻ đi vệ sinh, xếp dép lên giá, cho trẻ vào
chỗ ngủ của mình, nhắc trẻ khơng nói chuyện cười đùa
- Quan sát, sửa tư thế ngủ cho trẻ, cô thức để bao quát
trẻ trong khi ngủ để phát hiện kịp thời và xử lí các tình
huống xảy ra trong khi trẻ ngủ
- Đánh thức trẻ dậy nhẹ nhàng để trẻ tỉnh ngủ, nhắc trẻ
tự cất gối vào nơi qui định, cho trẻ đi vệ sinh sau đó về
chỗ ngồi.
-Trẻ vào chỗ ngủ
-Trẻ ngủ
- Trẻ cất gối vào nơi qui
định, trẻ đi vệ sinh xếp
bát thìa vào rổ
<b>Hoạt</b>
<b>Chơi</b>
<b>hoạt</b>
<b>động</b>
<b>theo ý</b>
<b>thích </b>
<i><b>1. Vận động nhẹ ăn quà chiều</b></i>
<i><b>2. Hoạt động học</b></i>
- Cơ cùng trẻ trị chuyện về các
nội dung hoạt động trong buổi
sáng.
* Làm quen kiến thức mới
* Chơi trò chơi tự do
<i><b>3. Biểu diễn văn nghệ, nêu </b></i>
<i><b>gương</b></i>
- Trẻ thấy thoải mái sau
khi ngủ dậy
- Trẻ ăn hết xuất ăn chiều
của mình
- Củng cố các kiến thức
kĩ năng đã học qua các
loại vở ôn luyện
- Trẻ được làm quen
trước với bài mới, được
làm quen với bài mới sẽ
giúp trẻ học dễ dàng hơn
trong giờ học chính
- Trẻ được chơi vui vẻ
sau một ngày học tập
- Trẻ biểu diễn các bài
hat trong chủ đề.
- Trẻ nêu được các tiêu
chuẩn bé ngoan
- Nhận xét các bạn trong
lớp.
- Trẻ biết được sự tiến bộ
của mình và của bạn để
cố gắng phấn đấu.
Quà chiều
- Sách vở
học của
trẻ, sáp
màu
- Đất nặn,
bảng,
phấn, bút
màu…
Tranh
truyện,
thơ
Dụng cụ
âm nhac
Bảng bé
ngoan
Cờ
Đồ chơi
<b>Trả</b>
<b>trẻ</b>
<i><b> </b></i>
- Trẻ sạch sẽ gọn gàng
- Rèn kĩ năng chào hỏi lễ
phép cho trẻ
- Giáo dục trẻ biết ngoan,
lễ phép và thích được đi
học
Trang
phục trẻ
gọn gàng
- Cô cho trẻ đứng dậy xếp hàng và vận động nhẹ
nhàng theo bài hát: Đu quay
- Cô cho trẻ nhẹ nhàng vào bàn ăn chia đồ ăn cho trẻ
và cho trẻ ăn
- Cô bao quát trẻ ăn động viên trẻ ăn hết xuất
- Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi
sáng.
- Cô cho trẻ làm quen với kiến thức với các trò chơi
mới, bài thơ, bài hát, truyện kể
- Cơ nói tên trị chơi và đồ chơi mà trẻ sẽ được chơi .
Cô cho trẻ tự chọn đồ chơi và trò chơi để chơi theo
nhu cầu và khả năng của trẻ. Cô quan sát và chơi cùng
trẻ. Khi hết giờ chơi cô cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ
- Cho trẻ biểu diễn văn nghệ các bài hát trong chủ đề
theo tổ nhóm cá nhân
- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô
- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn
trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo
tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô
- Cô cho trẻ cắm cờ
- Cơ nhận xét chung. Khuyến khích động viên trẻ tạo
hứng thú cho buổi học ngày hôm sau.
Trẻ xếp hàng vận động
Trẻ ăn quà chiều
Trẻ ôn lại bài buổi sáng
Trẻ thực hành vở
Trẻ làm quen kiến thức
mới
Trẻ chơi đồ chơi, trị
chơi cùng cơ và các bạn
Trẻ biểu diễn văn nghệ
Trẻ nêu tiêu chuẩn bé
ngoan
Trẻ cắm cờ
Trẻ lắng nghe
- Cô vệ sinh sạch sẽ cho trẻ, chỉnh sửa trang phục cho
trẻ gọn gàng trước khi về.
- Khi bố mẹ trẻ đến đón cơ gọi tên trẻ nhắc trẻ chào cô
chào bố mẹ và lấy đồ dùng cá nhân cho trẻ về
- Hết trẻ cô lau dọn vệ sinh, tắt điện đóng cửa và ra về
Trẻ chào cơ chào bố mẹ
VĐCB: Bật qua vật cản (cao 10-15 cm).
TCVĐ: Chuyền bóng qua chân
Hoạt động bổ trợ: Trò chuyện về sức khỏe của trẻ
<b>I. Mục đích - yêu cầu:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Trẻ biết tên vận động cơ bản, biết bật qua vật cản đúng kỹ thuật
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Rèn luyện và phát triển sức mạnh cơ bắp của đôi chân cũng như sự phối
hợp sức mạnh toàn thân.
- Rèn sự khéo léo của đôi bàn tay trẻ
- Rèn khả năng chú ý và ghi nhớ có chủ định cho trẻ
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục trẻ tính kỷ luật trong giờ học
- Trẻ hứng thú tham gia hoạt động
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ:</b>
- 2 bục cao 10-15 cm
- Rổ, bóng
- Nhạc thể dục
2. Địa điểm tổ chức:
- Trên sân trường
<b>III. Tổ chức hoạt động.</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>
- Cô cho trẻ quan sát hình ảnh 2 bạn nhỏ, 1 bạn có
cơ thể phát triển tốt, 1 bạn ốm yếu và hỏi trẻ vì sao
có sự khác nhau giữa 2 bạn nhỏ. Cơ giáo dục trẻ cần
ăn uống đủ chất và hàng ngày tập thể dục.
<b> 2. Hướng dẫn:</b>
<b> 2.1. Hoạt động 1</b>: <b>Khởi động</b>
- Cô kiểm tra sức khỏe trẻ.
- Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp đi các kiểu chân: Đi
thường, đi bằng mũi bàn chân, đi bằng gót bàn chân,
đi khom lưng, chạy nhanh, chạy chậm trên nền nhạc:
Đồng hồ báo thức
- Cho trẻ về 3 hàng dọc.
<b> 2.2. Hoạt động 2: Trọng động</b>
<b>* Bài tập phát triển chung:</b> Trên nền nhạc bài:
Đố bạn
- Động tác tay: Hai tay đưa lên cao, ra phía trước
sang hai bên.
- Động tác phát triển cơ lưng bụng: Quay người
- Trẻ gần cô.
- Trẻ trị chuyện.
- Để có sức khỏe tốt.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ thực hiện.
- Trẻ về 3 hàng dọc.
- Động tác chân: Nhún chân.
- Bật: Tiến về phía trước
- Cho trẻ về 2 hàng dọc đối diện nhau
<b>* Vận động cơ bản: Bật qua vật cản </b>
- Cô giới thiệu tên vận động cơ bản: Bật qua vật
cản
- Cô thực hiện mẫu:
* Lần 1: Tập mẫu hoàn chỉnh.
* Lần 2: Tập kết hợp phân tích động tác:
- TTCB: Cô đứng trước vật cản, 2 tay đưa ra phía
trước
- Thực hiện: Khi nghe hiệu lệnh cô nhún khuỵu 2
gối, 2 tay đưa từ trước ra sau, dùng sức của chân
nhún bật mạnh hơn để bật cao qua vật cản, chạm đất
nhẹ nhàng bằng hai chân ( từ mũi chân đến cả bàn
chân), tay đưa ra trước để giữ thăng bằng. Thực hiện
xong bỏ bóng vào rổ và về đứng cuối hàng.
- Cô gọi một trẻ nhanh nhẹn lên tập thử cho cả lớp
quan sát.
- Sau đó cho lần lượt từng trẻ lên tập 2 lần (Mỗi
lần hai trẻ lên tập )
- Cho hai tổ thi đua nhau tập.
- Trong khi trẻ tập cô bao quát, hướng dẫn trẻ tập,
sửa sai cho trẻ, động viên, khen trẻ kịp thời.
- Cho một trẻ lên tập lại, sau đó hỏi lại trẻ tên vận
động và kết hợp giáo dục trẻ.
- Hỏi lại tên vận động?
- Mời trẻ khá lên thực hiện cho cả lớp xem.
*<b> TCVĐ: Chuyền bóng qua chân</b>
- Cách chơi: Cô chia trẻ làm 2 đội và cho 2 đội thi
đua nhau chuyền bóng qua chân, bạn đầu hàng cầm
bóng bằng hai tay, cúi người xuống chuyền bóng qua
chân cho bạn đứng sau mình và lần lượt chuyền
bóng cho các bạn phía sau và bóng đến bạn cuối
hàng và bạn cuối hàng, bạn cuối hàng cầm bóng và
chạy lên đứng lên trên bạn đầu hàng. Đội nào về đầu
hàng trước là đội đó thắng cuộc.
- Luật chơi: Khi chuyền bóng và bắt bóng khơng
làm rơi bóng.
- Cho trẻ chơi 2-3 lần
<b>2.3. Hoạt động 3</b>: <b>Hồi tĩnh</b>
- Cho trẻ thả lỏng cơ thể tập các đông tác nhẹ
<b> * Củng cố:</b>
Cô hỏi trẻ về nội dung bài học.
- Tập 2 lần x 8 nhịp
- Tập 2 lần x 8 nhịp
- Trẻ đứng 4 hàng dọc
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ quan sát.
- Trẻ quan sát và lắng
nghe.
- Trẻ thực hiện.
- Trẻ thực hiện.
- Trẻ chơi
<b>3. Kết thúc:</b>
- Nhận xét, tuyên dương trẻ.
- Cho trẻ thu dọn đồ dùng, đồ chơi mang vào lớp.
<b>* Đánh giá trẻ hằng ngày </b><i>( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình</i>
<i>trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ</i>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<i> Thứ 3 ngày 05 tháng 01 năm 2021</i>
<b> Tên hoạt động: Khám phá khoa học</b>
<b> I. Mục đích – yêu cầu</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Dạy trẻ nhận biết và gọi đúng tên con vật, nêu một vài đặc điểm rõ nét của
chúng.
- Trẻ thích tham gia các trị chơi về con vật.
- Phát triển ngơn ngữ, giác quan.
<b>2. Kỹ năng: </b>
- Rèn luyện khả năng chú ý và ghi nhớ có chủ định.
- Phát triển ngơn ngữ, giác quan.
<b>3. Thái độ: </b>
- Yêu quý các con vật trong vườn bách thú.
- Biết giữ gìn mơi trường sạch sẽ.
<b> II. Chuẩn bị</b>
<b>1. Đồ dùng đồ chơi tranh mẫu: </b>
- Tranh to: 4 - 5 con vật sống trong rừng: voi, hổ, gấu
- Bộ tranh lôtô về các con vật (2 con vật nuôi, 2 con sống trong rừng)
<b>2. Địa điểm: </b>
-Tại lớp học
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức: </b>
- Cô cùng đọc bài thơ Con voi
Con vỏi con vòi
Cái vòi đi trước
Hai chân trước đi trước
Hai chân sau đi sau
Cịn cái đi đi sau nốt
- Trò chuyện cùng trẻ về con voi.
+ Bài thơ nhắc tới con gì?
+ Con voi sống ở đâu?
+ Con voi thường ăn gì
- Hôm nay cô và các con sẽ cùng trò chuyện
về một số con vật sống trong rừng nhé
<b> 2. Hướng dẫn:</b>
<b> 2.1. Hoạt động 1: Quan sát – đàm thoại</b>
* Quan sát tranh và đàm thoại về con voi
- Cô cho trẻ xem tranh con voi
- Cho trẻ nêu đặc điểm nổi bật của con voi
+ Đặc tính của con voi
Trẻ đọc cùng cơ
Con voi
Trẻ lắng nghe
Trẻ chú ý quan sát
Có vịi dài ở phía trước
- Có 2 tai to
+ Voi thích ăn gì?
+ Voi sống ở đâu?
+ Voi đẻ con hay đẻ trứng?
* Cô treo tranh con hổ và hỏi trẻ:
- Con hổ có đặc điểm gì
- Thức ăn của con hổ là gì?
- Hổ là động vật hiền lành hay hung dữ?
- Hổ đẻ con hay đẻ trứng?
* So sánh con voi và con hổ: đều là động vật
sống trong rừng đẻ con.
- Khác nhau: Voi là động vật ăn cỏ, hổ là động
vật hung dữ ăn thịt.
- Cô cho trẻ xem tranh về các con vật khác và
cho trẻ nhận xét nêu đặc điểm các con vật đó. Cho
trẻ nhắc lại rõ ràng những đặc điểm nổi bật của bật
<b> 2.2 . Trò chơi “Thi xem ai nhanh”</b>
- Phát cho mỗi trẻ 1 bộ (3 - 4 tranh), trong đó
có những con thú sống ở rừng và một số con vật
nuôi.
- Cô giáo đọc câu đố (bắt chước vận động
hoặc tiếng kêu) của các con vật. Trẻ nói tên và chọn
tranh con vật đó giơ lên cho bạn và cơ xem. Những
lần sau sẽ khó dần lên: con vật thích leo trèo, con
vật thích ăn thịt
- Tổ chức cho trẻ chơi.
- Cơ chú ý động viên khích lê trẻ
<b> * Củng cố </b>
- Ngồi những con vật hơm nay chúng mình
tìm hiểu, có bạn nào biết con vật nào khác khơng?
- Giáo dục trẻ biết yêu quý và bảo vệ không
săn bắt những loại động vật sống trong rừng
<b> 3. Kết thúc:</b>
- Nhận xét tuyên dương trẻ.
- Voi sống trong rừng
- Voi đẻ con
Có 4 chân, lơng màu vàng
Thích ăn thịt
Rất hung dữ
Đẻ con
Trẻ so sánh
Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chơi theo yêu cầu của
cô.
Trẻ kể
Trẻ lắng nghe
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Thơ: "Bác gấu đen"
Hoạt động bổ trợ: Hát: “Gia đình gấu”.
<b>- Trẻ biết tên bài thơ.</b>
- Trẻ hiểu được nội dung bài thơ, cảm nhận nhịp điệu vui tươi
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển tư duy ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ
- Trẻ biết đọc diễn cảm theo cô
<b>3. Thái độ:</b>
- Trẻ biết yêu quý và bảo vệ những con vật sống trong rừng.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>1. Đồ dùng - đồ chơi:</b>
- Tranh thơ minh họa
- Các con vật bằng nhựa
- Câu hỏi đàm thoại.
<b>2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp</b>
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
1. Ổn định tổ chức
- Hát bài “Gia đình gấu”.
- Cơ và trẻ cùng trị truyện về chủ đề
- Có một bài thơ cũng nhắc đến bác gấu đen
đấy các con cùng lắng nghe nhé!
<b> 2. Hướng dẫn:</b>
<b> 2.1: Hoạt động 1: Đọc diễn cảm</b>
- Cô đọc diễn cảm lần 1: cô đọc diễn cảm,
nhẹ nhàng
- Giới thiệu tên bài thơ, tên tác giả
- Giảng nội dung: Bài thơ nói về bác gấu đen
đi chơi rừng gặp phải trời mưa bị ướt hết, và bạn
thỏ trắng tốt bụng đã cho bác ấy trú mưa nhờ đấy.
- Cô đọc lần 2 kết hợp xem tranh thơ
- Đọc trích dẫn làm rõ ý
<b> 2.2: Hoạt động 2: Đàm thoại</b>
<b>- Trẻ hát</b>
- Bác gấu gõ cửa nhà ai trước? Và thỏ nâu có
cho bác gấu trú nhờ khơng?
- Bác đi tiếp đến nhà ai nhỉ? Thỏ trắng đã
làm gì?
- Và khi nhà thỏ nâu bị đổ thỏ nâu đã gõ của
nhà ai.
- Bác gấu và thỏ trắng đối vơi thỏ nâu như
thế nào? Thỏ nâu có ân hận khơng?
- Con thích nhân vật nào, vì sao?
<b> 2.3. Hoạt động 3: Dạy trẻ đọc thơ</b>
<b> - Cho trẻ đọc theo cô 2 lần</b>
- Cơ cho tổ, nhóm đọc 2 lần
- Cô nhận xét tuyên dương trẻ.
<b> 2.4. Trò chơi "Trời nắng trời mưa"</b>
<b> - Cô giơi thiệu tên trò chơi</b>
- Cô phổ biến luật chơi, cách chơi.
- Cô cho trẻ chơi 2 lần
- Cô quan sát trẻ chơi
- Cô nhận xét trẻ chơi
<b> * Củng cố</b>
- Hôm nay các con được học bài thơ gì?
- Về nhà các con hãy đọc bài thơ cho bố mẹ
nghe nhé
- Giáo dục trẻ yêu quý và bảo vệ những con
vật sống trong rừng
<b> 3. Kết thúc</b>
<b> - Nhận xét tuyên dương trẻ.</b>
<b>- Thỏ nâu, không ạ</b>
- Nhà thỏ trắng
-Nhà thỏ trắng
- Mời thỏ nâu vào nhà sưởi
<b>- Trẻ đọc theo cơ</b>
- Tổ, nhóm trẻ đọc
- Cá nhân trẻ đọc
-Lắng nghe
-Trẻ chơi
-Bác gấu đen
-Lắng nghe
<b>*Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng</b>
<i>sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của</i>
<i>trẻ):</i>
...
...
...
...
...
Xác định phía trên, phía dưới, phía trước, phía sau của bạn khác
Hoạt động bổ trợ: Âm nhạc: hát “ Đố bạn, con voi”
<b> I. Mục đích – yêu cầu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Trẻ biết xác định phía trên - phía dưới, phía trước - phía sau của bạn khác
- Rèn kĩ năng định hướng
- Phát triển ngôn ngữ, mở rộng vốn từ cho trẻ
<b>3. Thái độ:</b>
<b>- Giáo dục trẻ có ý thức trong giờ học</b>
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>1. Đồ dùng – đồ chơi:</b>
- Mô hình các lồi động vật sống trong rừng
<b>2. Địa điểm:</b>
- Trong lớp
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
- Cho trẻ hát “Đố bạn” Đi thăm vườn bách
thú
Các con nhìn xem trong khu vườn có những
con gì đây
+ Khỉ đang làm gì?
+ Con voi có cái gì đi trước ?
- Các con vật này thường sống ở đâu?
- Giáo dục trẻ yêu quý và bảo vệ các lồi
động vật
<b>- Hơm nay cơ và các con sẽ cùng xác định</b>
phía trên - dưới, trước - sau nhé.
<b>2. Hướng dẫn:</b>
<b>2.1. Hoạt động 1: Ơn xác định phía trên</b>
<b>phía dưới của bạn khác </b>
- Cho trẻ hát và vận động bài “ chú khỉ con”
chú khỉ ở phía nào? Con hổ ở phía gí? (dưới)
- Trẻ hát
- Đang trèo cây
- ở trong rừng
- Thích trèo cây
- Con voi
- Cái vòi
- Sống trong rừng
- Vâng ạ
Cái vòi con voi ở đâu ? Cho trẻ lấy tay làm
giả cái vịi ở phía trước
Cái đi con voi ở đâu ?...ở phía sau
- Trên đầu các con có những đồ vật đồ chơi
gì?
(Bóng bay, quạt trần, trần nhà )
- Phía dưới các con có gì? Có chân có …….
- Cho trẻ nhắc lại phía trên có gì/ phía dưới
có gì?
- Phía trước có gì?
- Phía sau có gì ?
<b>2.2. Hoạt động 2: Xác định phía trên - phía</b>
<b>dưới, phía trước - phía sau của bạn khác </b>
- Các con nhìn xem phía trên bạn Bơ có gì?
(con khỉ )
- Con khỉ ở phía gì của bạn Bơ
Cho trẻ nhắc lại phía trên.
- Con gì ở phía dưới bạn Bơ? cho trẻ nhắc lại
phía dươi
- Cơ đặt bạn khỉ ở phía trước, phía sau của
bạn Bơ và cho trẻ nói Phía trước, phía sau.
- Gọi vài trẻ lên cho trẻ xác định
<b>2.3. Hoạt động 3: Luyện tập xác định phía</b>
trên, phía dưới, phía trước, phía sau của bạn khác
<b>* Trị chơi : Thi xem ai nói nhanh</b>
- Cơ nói cách chơi và hướng dẫn trẻ chơi
- Chú ý cho trẻ nhắc lại các hướng đã học
- Cho trẻ nhắc lại tương tự đổi phía
- Cả lớp cùng chơi khi nào cơ nói phía sau
phía trước các con chạy thật nhanh đúng phía sau,
phía trước cơ
- Cho trẻ hát bài “đi chơi đi chơi….”
- Cơ nói phía trước : Các con chạy về phía
trước cơ
- Tổ chức cho trẻ chơi
- Nhận xét sau khi chơi
* Củng cố:
- Hỏi trẻ tên bài học.
<b>3. Kết thúc </b>
- ở phía trước
- Phía sau
- Trẻ trả lời
- Trẻ nhắc lại
- Trẻ trả lời
- phía trên
- Trẻ nhắc lại
- Trẻ nói
- Lắng nghe
- Trẻ hát
- Trẻ chơi
- Nhận xét tuyên dương
<b>* Đánh giá trẻ hằng ngày </b><i>( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình</i>
<i>trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ</i>
<i>năng của trẻ):</i>
<b> Tên hoạt động: Âm nhạc</b>
<b> Dạy hát: Đố bạn</b>
TCÂN: Nghe giai điệu đoán tên bài hát
Hoạt động bổ trợ: Trò chuyện về chủ đề
<b>I. Mục đích – yêu cầu</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả
- Trẻ hiểu nội dung và tính chất bài hát
- Trẻ biết chơi trò chơi.
<b>2. Kỹ năng: </b>
- Rèn khả năng hát diễn cảm, biểu diễn vui tươi cho trẻ
- Phát triển tai nghe cho trẻ
- Rèn kỹ năng nhanh nhạy khi chơi trò chơi
<b>3. Thái độ</b>
- Yêu thiên nhiên, yêu cái đẹp. Biết bảo vệ môi trường trong sạch
<b> II. Chuẩn bị</b>
<b>1. Đồ dùng đồ chơi </b>
- Tranh 1 số con vật sống trong rừng
- Đài băng đĩa cho trẻ nghe.
- Powerboit các ô số bản nhạc.
<b>2. Địa điểm: Tại lớp học</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>
- Vào ngày cuối tuần chúng mình thường
được bố mẹ cho đi chơi ở đâu?
- Đã bạn nào được đi vườn bách thú chưa?
- Hôm qua cô giáo đã đến vườn bách thú và
đã chụp được một bức ảnh
- Cho trẻ xem ảnh
- Bức ảnh chụp gì?
- Có rất nhiều con vật trong bức ảnh và chúng
rất có ích đối với cuộc sống con người chúng ta.
Như voi giúp kéo gỗ, chim để làm cảnh, và voi,
khỉ, hổ còn biết làm xiếc nữa
- Các con có u q những con vật này
khơng?
- Giáo dục trẻ bảo vệ mơi trường vì đó là mơi
trường sống, chăm sóc và bảo vệ động vật
- Cơng viên ạ!
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Hôm nay cô sẽ dạy chúng mình bài hát" Đố
bạn nhé
<b> 2. Hướng dẫn:</b>
<b> 2.1.Hoạt động 1: Dạy hát</b>
- Cô giới thiệu tên bài hát và tác giả
- Lần 1 cô hát mẫu nhẹ nhàng, tình cảm
+ Cơ vừa hát tặng chúng mình bài hát gì?
+ Bài hát do ai sáng tác?
- Lần 2 cô hát và đàn cho trẻ nghe
+ Nội dung bài hát nói lên điều gì?
+ Yêu cầu trẻ lắng nghe giai điệu bài hát
- Giảng nội dung: Bài hát nói về các con vật
sống trong rừng, dáng đi điệu bộ, những vận động
nổi bật của một số các con vật đó. Tính chất bài
hát:
+ Bài hát nhẹ nhàng, vui nhộn nhí nhảnh
+ Cô đọc chậm lời ca - Trẻ hát
+ Cả lớp hát 1 lần
+ Lần 2 cơ cho trẻ hát theo kí hiệu tay cơ khi
cơ đánh nhịp tay về tổ nào tổ đó sẽ hát.
- Cô sửa sai cho trẻ. Nếu trẻ hát sai cô sửa
cho trẻ hát đúng âm điệu, nhịp điệu
- Thi đua giữa các tổ với nhau.
- Cô gọi cá nhân tiêu biểu lên hát
- Giáo dục trẻ: Biết yêu quý và bảo vệ các
con vật, bảo vệ môi trường sống của chúng.
<b> 2.2. Trò chơi: Nghe giai điệu đoán tên bài </b>
<b>hát</b>
<b> - Cơ giới thiệu tên trị chơi</b>
- Phổ biến cách chơi luật chơi: Đội nào lắc
chuông trước sẽ dành quyền trả lời,và hát đúng
giai điệu bài hát sau ơ số bí mật
- Cách chơi: Cô chia lớp thành hai đội và
chọn hai bạn làm đội trưởng cầm chng cơ lựa
chọn ơ số bí mật và mở nhiệm vụ của hai đội nghe
thật tinh xem đó là nhạc của bài hát nào lắc
chuông dành quyền trả lời, trả lời đúng sẽ dành
được 1nốt nhạc xanh.
-Đố bạn
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ hát
- Tổ, nhóm trẻ hát, cá nhân
hát
- Trẻ hát
- Trẻ nghe
- Trẻ nghe
- Cô cho trẻ chơi 2-3 lần
- Cô nhận xét trẻ chơi
<b> * Củng cố </b>
<b> - Các con vừa được học bài hát gì?</b>
- Chơi trị chơi gì?
- Cơ giáo dục trẻ
<b> 3. Kết thúc:</b>
<b> - Cô nhận xét - Tuyên dương trẻ</b>
- Trẻ chơi
- Bài: "Đố bạn
- Nghe giai điệu đoán tên
bài hát
<b>* Đánh giá trẻ hằng ngày </b><i>( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình</i>
<i>trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ</i>
<i>năng của trẻ):</i>