Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.63 KB, 34 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> NG: 17/12/2018 Thứ 2 ngày 17 tháng 12 năm 2018</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>
<b> 1. Kiến thức - Hiểu các từ mới trong bài.</b>
- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi
thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ.
<b> 2. Kĩ năng - Đọc trơi chảy lưu lốt tồn bài. Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên,</b>
bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
<b> 3. Thái độ: HS yêu thích và biết cách chơi các trị chơi dân gian.</b>
<b>II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng phụ, tranh minh hoạ bài học.
<b>III. CÁC H</b>O T A ĐÔNG D Y VA H C A O
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ(5'):</b>
- Đọc bài Chú Đất Nung và trả lời câu hỏi 2,
3. Sgk
- Gv nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1 Gtb(1')</b>
<b>2. Luyện đọc(12'):Yêu cầu Hs đọc bài</b>
- Gv chia bài làm 2 đoạn, yêu cầu hs đọc nối
tiếp đoạn.
- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi ở
câu dài.
- Gv đọc diễn cảm cả bài.
<b>3. Tìm hiểu bài(12'):</b>
- Đọc đoạn: “Từ đầu ... sao sớm” và trả lời
câu hỏi:
- Tác giả chọn những chi tiết nào để tả cánh
diều ?
- Tác giả đã qs cánh diều bằng những giác
quan nào?
Gv tiểu kết chuyển ý
Đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi
- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ những
niềm vui lớn như thế nào ?
- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ những ước
mơ đẹp như thế nào ?
- 2 hs
- Lớp nhận xét.
1 Hs đọc toàn bài
- Hs đọc nối tiếp lần 1.
- Hs đọc nối tiếp lần 2.
- Hs đọc chú giải
- Học sinh đọc theo cặp.
- Đại diện cặp đọc
- Học sinh đọc thầm để trả lời.
- cánh diều mềm mại, tiếng sáo vi
vu...
- Bằng tai và bằng mắt.
<b>Tả vẻ đẹp của cánh diều</b>
Đọc thầm tiếp
- Hò hét nhau, thả diều thi.
- Qua câu mở bài và kết bài tác giả muốn nói
lên điều gì ?
Gv tiểu kết chuyển ý
?Qua bài đọc con hiểu được điều gì ?
=> Niềm vui sướng và những khát vọng tốt
đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi
nhỏ.
Ghi ý chính
<b>4. Đọc diễn cảm(7'):</b>
- Yêu cầu các em đọc nối tiếp đoạn.
- Gv đưa bảng phụ hướng dẫn hs đọc đoạn:
“Tuổi thơ ... vì sao sớm”
- Yêu cầu hs đọc trong nhóm.
Nhận xét, tuyên dương hs.
<b>5. Củng cố, dặn dò(3'):</b>
Trò chơi thả diều đem lại điều gì cho các bạn
nhỏ ?
<b>*Quyền trẻ em: Trẻ em có những quyền gì? </b>
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc bài.
- Chuẩn bị bài : Tuổi ngựa.
mãi....
+ Suốt một thời mới lớn, bạn đã
ngửa cổ chờ đợi một nàng tien áo
xanh bay xuống từ trời ...
Cánh diều khơi gợi những ước
mơ đẹp cho tuổi thơ.
<b>Niềm vui và những ước mơ đẹp</b>
<b>..</b>
- HS nêu .
Hs nhắc lại
- 2 hs nối tiếp đọc bài.
- Lớp phát biểu.
- Hs đọc theo cặp
- 2 hs thi đọc.
- Nhận xét-đánh giá.
Niềm vui và những ước mơ đẹp
- Trẻ em có quyền được vui chơi
và mơ ước....
<b>TOÁN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
Giúp học sinh:
<b> 1.Kiến thức: Biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.</b>
<b> 2. Kĩ năng: Áp dụng tính nhẩm để có ngay kết quả.</b>
<b> 3. Thái độ: Rèn tính tốn cẩn thận.</b>
<b>II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng nhóm.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ(4'):</b>
- Yêu cầu hs lên làm bài (tính nhẩm)
320 :10; 3200 :100; 32000 :1000
- Gv nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Gtb:(1')</b>
<b>2.Hướng dẫn chia cho số có tận cùng là </b>
<b>chữ số 0.(15')</b>
- Gv đưa phép chia: 320 :40
- 3 Hs lên làm bài.
- Lớp nhận xét.
- Nhận xét về số bị chia và số chia ?
- Yêu cầu hs áp dụng tính chất một số chia
cho một tích để tính.
Vậy 320 :40 = 8
- Em có nhận xét gì về kết quả của
320 :40 và 32 :4 ?
Em có nhận xét gì về 320 và 32, 40 và 4 ?
- Vậy khi thực hiện 320 :40 ta chỉ cần xoá đi
1 chữ số 0 ở tận cùng 320, 40 rồi lấy
32 :4.
- Yêu cầu hs đặt tính.320 40
0 8
- Gv đưa vd 2: 32000 :400
- NX kết quả 32000 :400 và 320 :4 ?
Muốn chia 2 số có tận cùng là các c.số 0 ta
làm ntn?
* Kết luận: Sgk
<b>3. Thực hành:Bài tập Sgk</b>
Bài tập 1(6'}:Tính
Yêu cầu Hs đặt tính và tính:
- Gv củng cố cách chia hai số có tận cùng là
các chữ số 0.
Bài tập 2/a(5'): Tìm x
x 40 = 25600
yêu cầu Hs làm
-GV nhận xét chốt kq.
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm ntn ?
Bài tập 3(6')/a:Giải toán
- Yêu cầu hs tự làm bài và chữa.
- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.
<b>4. Củng cố, dặn dị(3')</b>
- Khi thực hiện chia hai số có tận cùng là
chữ số 0 ta làm ntn?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà ghi nhớ cách làm
- 320 và 40 đều có tận cùng là các
chữ số 0.
- 2, 3 Hs nêu cách làm.
- 1 hs thực hiện
320 :40 = 320 :(10 4)
= 320 :10 :4 = 32 :4 = 8
- đều bằng 8
- Hs phát biểu.
- 1 Hs lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét.
- Hs tự thực hiện.
- cùng xoá đi 1;2;3 c.số 0 ở tận
cùng bên phải của SC & SBC...
Nhiều Hs đọc
- 1 Hs đọc yêu cầu bài
- Hs làm bài và chữa bài.
- 1 Hs đọc yêu cầu.
- 1 Hs nêu tên TP phép tính( tìm
TS chưa biết)
- 1 hs làm bài vào bảng nhóm, lớp
làm vào vở bài tập.
- Đổi chéo vở kiểm tra, nhận xét
bổ sung.
HS làm thêm phần b
Tích : thừa số đã biết
- 1 Hs đọc bài toán
- Hs tự làm.
- Lớp nhận xét.
HS làm thêm phần b
cùng xoá đi 1;2;3 c.số 0 ở tận
cùng bên phải của SC & SBC...
<b>CHÍNH TẢ ( NGHE VIẾT )</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b> 1. Kiến thức: Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn trong bài: </b>
Cánh diều tuổi thơ.
<b> 2. Kĩ năng: Luyện viết đúng tên các đồ chơi, trò chơi chứa ch /tr .</b>
<b> 3. Thái độ: Ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch.</b>
<b>*BVMT:GD ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm </b>
đẹp của tuổi thơ.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng phụ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ(4'):</b>
- Yêu cầu hs viết: sung sướng, sum họp,
xa vời, xôn xao, ...
- Gv nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Gtb(1'):</b>
<b>2. Hướng dẫn nghe - viết(20'):</b>
- Gv đọc đoạn chính tả cần viết:
Từ đầu ... vì sao sớm”.
- Những chi tiết nói lên vẻ đẹp của cánh
diều ?
<b>*BVMT:GD ý thức yêu thích cái đẹp của </b>
thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm
đẹp của tuổi thơ.
- Gv lưu ý hs từ ngữ khó:
mềm mại, phát dại, trầm bổng, nâng lên...
?Đặt câu có từ:mềm mại?
- GV đọc bài 1 lần
- Gv đọc cho học sinh viết.
- Gv đọc bài cho hs soát lại.
- Gv thu 5, 7 bài chấm.
- Gv nhận xét, chữa lỗi cho học sinh.
<b>3. Hướng dẫn làm bài tập.</b>
Bài tập 2a: (6’)
- Tìm tên đồ chơi - trị chơi bắt đầu bằng
tr / ch theo nhóm 6 em.
- Gv giúp đỡ học sinh.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm điền
được nhiều từ đúng.
- Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- 2 hs lên bảng viết.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lớp đọc thầm
- Mềm mại, ...
- 2, 3 hs viết bảng
- Lớp viết nháp-nhận xét.
- HS đặt câu.
- Hs viết bài.
- Hs soát bài
- Hs đổi chéo vở soát lỗi cho bạn.
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Hs thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Đáp án:
- Chong chóng, chó bơng, que
chuyền, chọi gà, chơi thuyền, thả
chim.
Bài tập 3a: (6’)
- Yêu cầu hs mơ tả đồ chơi để bạn hình
dung ra được đồ chơi và có thể biết trị
chơi.
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>4. Củng cố, dặn dò(3').</b>
- Em thích trị chơi nào ? Vì sao ?
- Em cần chơi thế nào cho hợp lí ?
- Nhận xét giờ học, tuyên dương những
bạn viết chữ đẹp, sạch sẽ.
- Chuẩn bị bài sau.
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Hs suy nghĩ, làm bài.
- Hs nối tiếp nhau nói cho bạn đồ
chơi, trị chơi.
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn miêu
tả dễ hiểu nhất.
<b> NS: 14/12/2018</b>
<b> NG: 18/12/2018 Thứ ba ngày 18 tháng 12 năm 2018</b>
<b> TOÁN</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
Giúp học sinh:
<b> 1. Kiến thức: Biết cách đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có</b>
hai chữ số(chia hết,chia có dư).
2. Kĩ năng: Áp dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải toán.
<b>II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng phụ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>
- Yêu cầu hs làm bài: Tìm x ?
x 40 = 25600
x 90 = 37800
- Gv nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Gtb: (1’)</b>
<b>2. H/dẫn chia cho số có hai chữ số: </b>
<b>(12’)</b>
- Gv đưa phép chia: 672 :21
- Nhận xét về số chia ?
- Yêu cầu hs sử dụng tính chất 1 số chia
cho 1 tích tìm kết quả.
- Vậy 672 21 bằng bao nhiêu ?
- Hdẫn hs đặt tính rồi tính như chia cho
số có một chữ số.
- Ta thực hiện chia theo thứ tự nào ?
672 21
- 2 hs lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh chú ý lắng nghe.
- Hs đọc phép chia.
- Có 2 chữ số
672 :21 = 672 :(3 7)
= 672 : 3 :7 = 224 :7 = 32
672 :21 = 32
- 1 hs đặt tính
- Từ trái sang phải
63 32
42
42
- Gv đưa ví dụ 2: 779 :18 = ?
779 18
72 43
59
- So sánh số dư và số chia ?
- Gv lưu ý hs cách ước lượng.
?Muốn thực hiện chia cho số có 2 chữ
số ta làm như thế nào?
<b>3. Thực hành:</b>
Bài tập 1: (7’)
- Yêu cầu hs tập ước lượng.
- Gv theo dõi, nhận xét thống nhất kết
quả.
Bài tập 2: (7’)
- ?Bài tốn cho biết gì bài tốn hỏi gì?
Tóm tắt:
11 ngày đầu: 132 cái
12 ngày tiếp: 213 cái
Tb mỗi ngày: ... cái ?
- Khuyến khích hs làm cách ngắn gọn.
Bài tập 3: (6’)
- Yêu cầu hs thực hiện phép chia rồi nối
- Gv củng cố bài.
<b>4. Củng cố, dặn dò: (3’)</b>
- Muốn thực hiện chia cho số có hai chữ
số ta làm như thế nào ?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập 1, 2, 3, 4. Sgk
- Chuẩn bị bài sau.
- 1 hs lên bảng làm bài.
- Hs nêu lại cách đặt tính rồi tính.
- Số dư ln nhỏ hơn số chia.
- nói cách thử lại của phép chia.
-Đặt tính,thực hiện tính..
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Hs tự làm và chữa bài.
Kết quả: 23, 16, 12;
- 1 hs đọc bài tốn.
- 1 hs tóm tắt
- nêu cách giải.
Bài giải:
Tr/b mỗi ngày người đó làm số khố:
(132 + 213) (11 + 12) = 15 (cái)
Đáp số: 15 cái
- HS làm cách ngắn gọn.
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- HS làm mẫu.
- Hs tự làm bài-chữa - nhận xét.
52 :13 = 4; 132 :12 = 11
36 :12 = 3; 105 :15 = 7
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
Giúp học sinh:
<b> 2. Kĩ năng: Biết những từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia </b>
chơi.
<b> 3.Thái độ: HS có ý thức chơi những trị chơi bổ ích.</b>
<b>II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng phụ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4’) </b>
- Yêu cầu hs làm bài tập 3 Vbt.
- Đặt câu hỏi thể hiện:
+ Thái độ khen.
+ Sự khẳng định.
- Gv nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>
<b>2. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
Bài tập 1: (9’)
-Yêu cầu hs quan sát tranh minh hoạ nối
tiếp nói tên đồ chơi, trị chơi.
- Gv giúp đỡ hs yếu.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
?Ở trường các con thường chơi những
trò chơi gì?
Bài tập 2: (10’)
- Gv phát bảng nhóm cho hs, yêu cầu
các em viết tên đồ chơi, trò chơi.
- Gv lưu ý hs kể tên các trò chơi dân
gian, hiện đại.
- Gv nhận xét, đánh giá.
- 2 hs lên bảng đặt câu.
- Lớp nhận xét.
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Hs quan sát tranh.
- Hs nối tiếp chỉ tranh nói tên đồ chơi,
trị chơi.
+ Đồ chơi: diều. Trị chơi thả diều
+ Đầu sư tử, đèn ơng sao, đàn gió.
- múa sư tử, rước đèn
+ Dây thừng, búp bê, xếp hình,..
- nhảy dây, cho búp bê ăn,..
+ Màn hình, bộ xếp hình,..
- trị chơi điện tử, lắp ghép hình,..
+ Dây thừng - kéo co
+ Khăn bịt mắt - bịt mắt bắt dê.
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm việc theo nhóm 6 em.
- Đại diện dán, trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Bóng - đá bóng
cầu - đá cầu
kiếm - đấu
kiếm
súng – bắn súng
que chuyền
mô tô con
đồ dựng lều
súng
quân cờ- cờ
tướng
đu - đu quay
đồ hàng - bày cỗ
viên sỏi - ô ăn
quan
chơi chuyền
Bài tập 3: (9’)
- Yêu cầu hs trao đổi theo cặp.
- Tìm trị chơi bạn trai thích, bạn gái
thích ?
-Trị chơi nào có lợi,trị chơi nào có hại?
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
?Ở trường các con thường chơi những
trị chơi gì?
- Gv liên hệ thực tế GD HS cần chọn trò
chơi....
Bài tập 4: (7’)
- Yêu cầu hs suy nghĩ và phát biểu:
- Đặt câu thể hiện thái độ.
<b>3. Củng cố, dặn dò: (3’)</b>
- Em cần chơi các đồ chơi trong phạm vi
thời gian như thế nào ?
<b>*.Quyền trẻ em:GV liên hệ thực tế </b>
GDHS trẻ em có quyền được vui chơi...
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau.
bắn súng
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Hs trao đổi cặp.
+ Trị chơi bạn trai thích: đá bóng, bắn
súng, đấu kiếm, đua mơ tơ, ..
+ Trị chơi bạn nữ thích: rước đèn, bày
cỗ, búp bê, cắm trại, đu quay, ..
+ Trị chơi có lợi: thả diều, xếp hình,
điện tử, cờ vua, ..
+ Trị chơi có hại: bắn súng, đấu kiếm ,
bắn súng cao su, ..
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Hs phát biểu: say mê, hăng say, thú vị,
ham thích, đam mê, ...
<b>ĐẠO ĐỨC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: Học sinh biết kính trọng, biết ơn thầy giáo, cơ giáo.</b>
<b> 2. Kĩ năng: Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đói với thầy giáo cơ</b>
giáo.
<b> 3.Thái độ: Có thái độ lễ phép, kính trọng vâng lời thầy giáo cô giáo. Nhắc nhở</b>
các bạn cùng thực hiện.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
- Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cơ.
- Kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn thầy cơ.
<b>III. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Tranh SGK
<b>IV. CÁC HOA</b>T ̣ ĐÔNG D Y VA H C A O
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ(5'):</b>
- Kể tên những việc làm thể hiện sự
kính trọng, biết ơn thầy cô giáo ?
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài(1'): </b>
<b>2. HD tìm hiểu bài:</b>
Hoạt động 1: Bài tập 3(9'):
- Yêu cầu Hs suy nghĩ kể lại một kỉ
niệm đáng nhớ nhất của em về thầy
giáo, cô giáo.
- Gv nhận xét, đánh giá hỏi học sinh:
- Vì sao em lại nhớ về kỉ niệm đó ?
- Từ kỉ niệm đó em có suy nghĩ gì ?
*Quyền trẻ em:Vì sao chúng ta phải
biết ơn thầy giáo, cô giáo?
Hoạt động 2: Bài tập 4, 5 (12'):
- Yêu cầu Hs trình bày các sáng tác, sưu
tầm các câu ca dao, thành ngữ tục ngữ
nói về cơng lao của các thầy giáo, cơ
giáo.
- Gv nhận xét, kết luận: Đã có rất nhiều
những câu ca dao, thành ngữ tục ngữ,
những bài văn, bài thơ ca ngợi công lao
của các thầy, cô giáo.
Hoạt động 3(10'):
- Gv yêu cầu Hs làm bưu thiếp chúc mừng
thầy, cơ giáo.
- Gv chia nhóm, giao nhiệm vụ.
- Gv nhận xét, đánh giá, kết luận:
+ Cần phải kính trọng, biết ơn thầy giáo,
cơ giáo.
+ Chăm ngoan, học giỏi là biểu hiện của
lòng biết ơn.
<b>3. Củng cố, dặn dị(3')</b>
- Em cần làm gì để biết ơn thầy cô giáo?
- Yêu cầu Hs hát hoặc đọc thơ ca ngợi
thầy, cô giáo ?
- Gv nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs chú ý lắng nghe.
- 1 Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs suy nghĩ kể lại cho bạn bên cạnh
nghe.
- Đại diện Hs kể lại trước lớp.
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn có kỉ
niệm ấn tượng.
- Thầy giáo, cơ giáo là những người
khơng quản khó khăn dạy dỗ các em nên
người.
- Học sinh chú ý lắng nghe.
Làm việc cả lớp
- Hs nối tiếp nhau trình bày các phần đã
sưu tầm-nhận xét-đánh giá.
- Hs làm việc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm treo sản phẩm.
- Lớp nhận xét.
- Hs lắng nghe.
- 2, 3 học sinh nêu.
- 3 Hs thể hiện.
<b>KHOA HỌC </b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
- Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước.
<b>2. Kĩ năng: Thực hiện tiết kiệm nước.</b>
<b>3. Thái độ: HS có ý thức tiết kiệm nước mọi lúc mọi nơi.</b>
*Tiết kiệm năng lượng: Thực hiện tiết kiệm nước là góp phần giữ gìn,bảo vệ mơi
trường.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
<b> - Kĩ năng xác định giá trị bản thân trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước.</b>
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm trong việc tiết kiêm, tránh lãng phí.
- Kĩ năng bình luận về việc sử dụng nước
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Tranh minh họa
- HS chuẩn bị giấy vẽ, bút màu.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ
nguồn nước?
- Nhận xét.
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Tìm hiểu bài:
<b>HĐ1: Nên làm và khơng nên</b>
<b>làm gì để tiết kiệm nước: (15’)</b>
- GV tổ chức cho HS thảo luận
nhóm theo định hướng.
- Yêu cầu các nhóm quan sát các
hình minh hoạ được giao.
+ Em nhìn thấy những gì trong
hình vẽ?
+ Theo em việc làm đó nên hay
khơng nên làm? Vì sao?
- GV giúp các nhóm gặp khó
khăn.
- Gọi các nhóm trình bày, các
+ Giữ vệ sinh môi trường xung quanh.. .
+ HS đọc bài học.
<b>1. Nên làm và không nên làm để tiết kiệm</b>
<b>nước</b>
- HS thảo luận nhóm đơi.
- HS quan sát, trình bày.
+ Hình 1: Vẽ một người khố van vịi nước khi
nước đã chảy đầy chậu. Việc làm đó nên làm vì
như vậy sẽ khơng để nước chảy tràn ra ngồi
gây lãng phí nước.
+ Hình 2: Vẽ một vịi nước chảy tràn ra ngồi
chậu. Việc làm đó khơng nên làm vì sẽ gây
lãng phí nước.
nhóm khác có cùng nội dung bổ
sung.
* Kết luận: Nước sạch không
phải tự nhiên mà có, chúng ta
nên làm theo những việc làm
đúng và phê phán những việc
làm sai để tránh gây lãng phí
nước.
<b>HĐ2: Tại sao phải thực hiện</b>
<b>tiết kiệm nước. (10’)</b>
GV tổ chức cho HS hoạt động
cả lớp.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 7
và 8 / SGK trang 61 và trả lời
+ Em có nhận xét gì về hình vẽ b
trong 2 hình?
+ Bạn nam ở hình 7a nên làm gì?
Vì sao?
- Vì sao chúng ta cần phải tiết
kiệm nước?
GV Kết luận:
<b>HĐ3: Cuộc thi: Đội tuyên</b>
<b>truyền giỏi. (6’)</b>
- GV tổ chức cho HS vẽ tranh
theo nhóm
- GV hướng dẫn từng nhóm, đảm
bảo HS nào cũng được tham gia.
- GV hướng dẫn, động viên,
khuyến khích những em có khả
năng vẽ tranh, triển lãm. Mỗi
nhóm cử 1 bạn làm ban giám
khảo.
- GV nhận xét tranh và ý tưởng
của từng nhóm.
- GV nhận xét, khen ngợi các
em.
* Kết luận: Chúng ta không
những thực hiện tiết kiệm nước
+ Hình 4: Vẽ một bạn vừa đánh răng vừa xả
nước. Việc đó khơng nên làm vì nước sạch
chảy vơ ích xuống đường ống thốt gây lãng
phí nước.
+ Hình 5: Vẽ một bạn múc nước vào ca để đánh
răng. Việc đó nên làm vì nước chỉ cần đủ dùng,
khơng nên lãng phí.
+ Hình 6: Vẽ một bạn đang dùng vịi nước tưới
trên ngọn cây. Việc đó khơng nên làm vì tưới
lên ngọn cây là khơng cần thiết như vậy sẽ lãng
phí nước. Cây chỉ cần tưới một ít xuống gốc.
2. Tại sao phải thực hiện tiết kiệm nước.
- HS suy nghĩ và phát biểu ý kiến.
- HS quan sát suy nghĩ.
+ Bạn trai ngồi đợi mà khơng có nước vì bạn ở
nhà bên xả vòi nước to hết mức. Bạn gái chờ
nước chảy đầy xơ đợi xách về vì bạn trai nhà
bên vặn vòi nước vừa phải.
- Bạn nam phải tiết kiệm nước vì:
+ Tiết kiệm nước để người khác có nước dùng.
+ Tiết kiệm nước là tiết kiệm tiền của.
+ Nước sạch khơng phải tự nhiên mà có.
+ Nước sạch phải mất nhiều tiền và công sức
của nhiều người mới có.
- Chúng ta cần phải tiết kiệm nước vì: Phải tốn
nhiều cơng sức, tiền của mới có đủ nước sạch
để dùng. Tiết kiệm nước là dành tiền cho mình
và cũng là để có nước cho người khác được
dùng.
+ HS hoạt động theo nhóm.
+ HS vẽ tranh với nội dung tuyên truyền, cổ
động mọi người cùng tiết kiệm nước.
- HS thảo luận và tìm đề tài.
mà còn phải vận động, tuyên
truyền mọi người cùng thực hiện.
3. Củng cố, dặn dị: 3’
<b>TKNL: Vì sao chúng ta phải tiết</b>
kiệm nước?
GV nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài: Làm thế nào để
biết có khơng khí?
- Các nhóm trình bày và giới thiệu ý tưởng của
nhóm mình.
- Thực hiện tiết kiệm nước là góp phần giữ
gìn,bảo vệ mơi trường.
<b>NS: 14/12/2018</b>
<b>NG: 19/12/2018 Thứ tư ngày 19 tháng 12 năm 2018</b>
<b> TOÁN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
Giúp học sinh
<b> 1. Kiến thức: Biết thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có hai chữ số( Chia </b>
hết, chia có dư).
<b> 2. Kĩ năng: Vận dụng làm tính chia, giải bài tốn có văn.</b>
<b> 3. Thái độ: Rèn tính tốn cẩn thận.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng phụ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ(5'):</b>
- Tính: 725 :15 ; 240 :16
Muốn chia số có 3 s.số cho số có 2c.số
ta làm ntn?
- Gv nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Gtb(1'): </b>
<b>2. Hướng dẫn chia cho số có 2 chữ số </b>
<b>(10'):</b>
- Gv đưa phép chia: 8192 : 64
- Em có nhận xét về số bị chia ?
8192 64
64 128
179
128
512
512
0
8192:64 = 128
- Nêu các bước thực hiện phép chia ?
* Gv lưu ý hs: Khi chia cho số có 2 chữ
số, chọn cách nhẩm ước lượng như sau:
- 2 hs lên bảng làm bài.
Hs nêu
- Lớp nhận xét.
- Hs đọc phép tính.
- Số bị chia gồm 4 chữ số.
- 1 hs giỏi đặt tính rồi tính
- Lớp nháp-nhận xét.
179:64 lấy 17 :6 = 2 (dư 5), 512 :64 lấy
51 :6 = 8 (dư 3)
- Đây là phép chia hết.
- Gv đưa phép chia: 1154 :62 = ?
1154 62
62 18
534
496
38
- Muốn chia số có 4 chữ số cho số có 2
chữ số ta làm như thế nào ?
?Muốn thử lại phép chia ta làm như thế
nào?
<b>3. Thực hành:</b>
Bài tập 1: Đặt tính và tính (8'):
- Yêu cầu học sinh tự làm và chữa bài.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn cho học
sinh.
- Nhận xét- chữa bài
?Muốn thực hiện phép chia ta làm như
thế nào?
Bài tập 2: (7’)
?Bài toán cho biết gì bài tốn hỏi gì?
Tóm tắt:
30 gói: 1 hộp
200 gói: ... hộp ? dư ... gói ?
?Yêu cầu Hs nêu lời giải khác?.
- Nhận xét thống nhất cách giải
Bài tập 3a: Điền số (6')
- Yêu cầu hs tự làm thống nhất kết quả.
45 315 68 237
22 125
15 102
75 238
75 238
0 0
- đọc và tóm tắt bài tốn.
- Hs nêu
- Làm bài vào vở.
Bài giải:
2000 gói kẹo có thể xếp nhiều nhất số
hộp là:
2000 :30 = 66 (hộp) dư 20 gói kẹo
Đáp số: 66 hộp kẹo,dư 20 gói.
-1 học sinh đọc yêu cầu.
- học sinh làm - chữa.
Thương số dư
26 0
84 74
- Chuẩn bị bài sau.
<b>KỂ CHUYỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức - Hiểu nội dung chính của câu chuyện( đoạn truyện) đã kể.
2. Kĩ năng: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (đoạn truyện) đã
nghe, đã đọc về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
- Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
<b> 3.Thái độ - HS có ý thức yêu quý giữ gìn đồ chơi.</b>
<b>II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Tranh minh hoạ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ(5'):</b>
- Em hãy kể lại câu chuyện: “Búp bê
của ai ?” bằng lời của búp bê ?
- Gv nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài(1'): </b>
<b>2. Hướng dẫn kể chuyện(5').</b>
- Đề bài: Kể một câu chuyện em đã
được nghe, được đọc có nhân vật là
những đồ chơi trẻ em hoặc con vật gần
gũi.
Câu chuyện em kể có nội dung gì?
Câu chuyện em lấy ở đâu?
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh minh
hoạ trong Sgk.
- Truyện nào có nhân vật là đồ chơi trẻ em
- Nêu tên một số câu chuyện
- Gv yêu cầu hs giới thiệu câu chuyện
mình sẽ kể.
- Gv khuyến khích hs chọn câu chuyện
ngoài Sgk
<b>3. Thực hành kể chuyện (26’)</b>
* Kể chuyện trong nhóm: (10’)
- Yêu cầu học sinh kể chuyện trong
nhóm của mình, trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.
- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh .
* Thi kể chuyện trước lớp: (16’)
- Yêu cầu mỗi em kể xong phải nói suy
nghĩ của mình về tính cách nhân vật.
- Gv tổ chức cho học sinh chất vấn bạn
- 2 học sinh kể chuyện.
- Lớp nhận xét.
- 2 học sinh đọc đề bài.
- Lớp đọc thầm lại đề bài.
Có nhân vật là đồ chơi...
+ Chú Đất Nung, Chú lính chì dũng..,
- 4, 5 học sinh nối tiếp nhau phát biểu
nói rõ nhân vật trong truyện là đồ chơi
hay con vật quen thuộc.
- Từng cặp học sinh kể chuyện cho bạn
nghe, trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.
bằng những câu hỏi có liên quan đến nội
dung câu chuyện.
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>4. Củng cố, dặn dò(3').</b>
- Em cần giữ gìn đồ chơi của mình như
thế nào ? Vì sao ?
- Các con vật gần gũi với các em, em
cần đối xử với chúng ra sao ?
- Nhận xét tiết học.
- Kể chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau.
- 3 Hs nêu
- 2 Hs nêu
TẬP LÀM VĂN
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b> Giúp hs biết:</b>
<b> 1. Kiến thức: Nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài </b>
văn miêu tả đồ vật.
- Hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen
kẽ của lời tả với lời kể.
<b> 2. Kĩ năng : Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo.</b>
<b> 3.Thái độ: Yêu q đồ vật ở gia đình.</b>
<b>II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng phụ
III. CAC HO T A ĐÔNG D Y VA H CA O
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ(5'):</b>
- Thế nào là miêu tả?
- Nêu cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật ?
- Gv nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài(1'): </b>
<b>2. Hướng dẫn luyện tập:</b>
Bài tập 1: Đọc và trả lời câu hỏi (13')
- Yêu cầu trao đổi theo cặp và trả lời câu
hỏi:
- Tìm phần mở bài, kết bài, thân bài
trong bài văn: “Chiếc xe đạp của chú
Tư” ?
-Phần mở bài, thân bài, kết bài có tác
dụng gì ?
- 2 học sinh trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh nối tiếp đọc yêu cầu bài.
-Học sinh trao đổi và trả lời câu hỏi.
-Mở bài:“Trong làng tơi .. của chú”.
- Thân bài: ở xóm vườn ... Nó đá đó.
-Kết bài:Đám con nít cười... của mình.
+ Mở bài: Giới thiệu về chiếc xe của chú
Tư.
+ Thân bài;Tả chiếc xe và tình cảm của
chú Tư
- Mở bài, kết bài theo cách nào ?
Tác giả tả chiếc xe bằng những giác quan?
- Phần thân bài chiếc xe đạp tả theo thứ
tự nào ?
- Gv nhận xét chốt lại.
Bài tập 2(18'):Lập dàn ý
Đề bài: Tả chiếc áo em mặc hôm nay.
- Để quan sát kĩ đồ vật sẽ tả, chúng ta
cần quan sát bằng các giác quan nào ?
- Khi tả đồ vật cần lưu ý điều gì ?
Lưu ý học sinh: chỉ lập dàn ý- chọn những
chi tiết chính
- Sử dụng hệ thống câu hỏi
+Chiếc áo cũ hay mới, mặc được bao lâu?
+Áo màu gì? Chất vải gì? Dáng áo trơng
thế nào?Thân? Cổ? Túi áo? Hàng khuy?
Em có cảm giác gì khi mặc áo?...
- Gv nhận xét
<b>3. Củng cố, dặn dò(3'):</b>
- Cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài, làm hoàn thiện bài.
- Chuẩn bị bài sau
- Mở bài: Trực tiếp
- Kết bài: Tự nhiên
- Mắt nhìn, tai nghe.
+ Tả bao quát chiếc xe: xe đẹp nhất
+ Tả những bộ phận nổi bật: xe màu
+ Nói về tình cảm: Chú lấy giẻ lau ..
- Học sinh đọc yêu cầu và đề bài.
- Bằng nhiều giác quan: mắt, tai, mũi,
cảm nhận.
- Kết hợp lời kể với lời miêu tả, với tình
cảm của con người với đồ vật.
- Học sinh tự làm bài vào vở bài tập.
- đọc bài làm của mình.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 3 phần…
<b>NS: 14/12/2018</b>
<b>NG: 20/12/2018 Thứ năm ngày 20 tháng 12 năm 2018</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b> 1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài, hiểu nội dung bài thơ: Cậu bé tuổi</b>
Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu rất u mẹ, dù đi đâu
cũng ln nhớ tìm đường về với mẹ.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 sgk, thuộc
khoảng 8 dòng thơ trong bài).
<b> 2. Kĩ năng: Đọc lưu lốt trơi chảy tồn bài. Biết đọc bài thơ với giọng vui, nhẹ</b>
nhàng, đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ
trong bài.
<b> 3.Thái độ: Giáo dục học sinh biết yêu quý vâng lời cha mẹ.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng phụ, tranh sgk.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC </b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ(5'):</b>
- Đọc bài: Cánh diều tuổi thơ và trả lời
câu hỏi 2, 3 trong bài.
- Gv nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài(1'):</b>
2.HD luyện đọc và tìm hiểu bài(12'):
Gọi học sinh đọc tồn bài
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nối
tiếp các khổ thơ.
- Yêu cầu đọc chú giải.
- Giáo viên nêu cách đọc chung và đọc
diễn cảm cả bài.
<b>3. Tìm hiểu bài(12'):</b>
-Đọc khổ thơ 1 cho biết: Bạn nhỏ tuổi gì
?
- Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào ?
Giáo viên tiểu kết, chuyển ý.
- Đọc khổ 2 để trả lời câu hỏi: Ngựa con
theo ngọn gió rong chơi những đâu ?
- Đọc khổ 3 để thấy: Điều gì hấp dẫn
ngựa con trên những cánh đồng hoa ?
Giáo viên tiểu kết, chuyển ý
- Đọc khổ cuối: Ngựa con nhắn nhủ với
mẹ điều gì ?
Giáo viên tiểu kết chuyển ý
Bài thơ muốn nói về điều gì?
Ghi ý chính.
<b>*Quyền trẻ em:Giáo viên liên hệ thực tế </b>
giáo dục học sinh: trẻ em có quyền được
mơ ước.
<b>4.Đọc diễn cảm(7'):</b>
- Yêu cầu học sinh nối tiếp học bài.
- Gv treo bảng phụ hướng dẫn:
“Mẹ ơi, con sẽ phi
... Ngọn gió của trăm miền”
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học
sinh.
<b>5.Củng cố, dặn dò(3'):</b>
- Bài thơ giúp em hiểu ra điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc bài.
- 2 học sinh đọc đoạn, trả lời câu hỏi
-1 học sinh đọc toàn bài
- Học sinh đọc nối tiếp các khổ thơ.
- Học sinh đọc nối tiếp lần 2
- Học sinh đọc chú giải
- Học sinh đọc theo cặp
- Tuổi Ngựa
- Không chịu ngồi yên một chỗ, chỉ
thích đi.
<b>Giới thiệu bạn nhỏ tuổi ngựa</b>
- Miền trung du xanh cao nguyên
rừng đại ngàn.
- Màu trắng hoa mơ, hương thơm hoa
huệ, hoa cúc tràn ngập.
<b>Ngựa con rong chơi khắp mọi miền</b>
- Dù xa xôi cách trở, cách núi cách sơng
vẫn tìm về với mẹ.
<b>“Ngựa con” ln nhớ tìm về với mẹ.</b>
Cậu bé ngồi trong lịng mẹ....
Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích
du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu rất yêu
mẹ, dù đi đâu cũng ln nhớ tìm đường
về với mẹ.
- Học sinh đọc nối tiếpcác khổ thơ.
-Học sinh nêu cách đọc
- Học sinh đọc thi.
- Lớp nhẩm thuộc bài.
- Học sinh thi đọc thuộc lịng.
Bình chọn bạn đọc hay
- Chuẩn bị bài sau: Kéo co
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b> 1. Kiến thức - Hs nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác (biết thưa </b>
gửi, xưng hơ phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi).Tránh những câu
hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác.
<b> 2. Kĩ năng - Nhận biết được quan hệ và tích cách nhân vật qua lời đối đáp, biết </b>
cách hỏi trong những trường hợp tế nhị bày tỏ sự cảm thông.
3. Thái độ - HS có ý thức khi giao tiếp với mọi người.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
- Kĩ năng giao tiếp: thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp
- Lắng nghe tích cực: Biết cách lắng nghe và hỏi trong những trường hợp cần
bày tỏ sự cảm thơng.
<b>III. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng phụ
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ </b>HOC.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ(5'):</b>
- Câu hỏi dùng vào những mục đích nào
? Lấy ví dụ ?
- Gv nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài(1'): </b>
<b>2. Phần nhận xét(14'):</b>
- Yêu cầu Hs đọc khổ thơ.
- Tìm câu hỏi trong khổ thơ ?Từ ngữ thể
hiện thái độ lễ phép
- Yêu cầu suy nghĩ, đặt câu hỏi về sở
thích của người khác:
- Cách đặt câu hỏi như vậy đã lịch sự
chưa, phù hợp với quan hệ giữa mình và
người được hỏi chưa ?
- Để giữ phép lịch sự cần tránh những
câu hỏi như thế nào?
<b>3. Ghi nhớ: (2’) Sgk</b>
<b>4. Luyện tập:</b>
Bài tập 1(9'):Tìm mối quan hệ và tính
cách các nhân vật
-Yêu cầu đọc và thảo luận nhóm để nhận
xét về quan hệ 2 nhân vật.
Gv theo dõi giúp đỡ Hs .
- 2 Hs trả lời.
- Lớp nhận xét.
- 1 Hs đọc yêu cầu bài1
.- Hs khổ thơ.
Mẹ ơi con tuổi gì?
Mẹ ơi
- Hs nối tiếp đặt câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
- Phù hợp
- Làm phiền người khác.
- đọc ghi nhớ.
- 1 Hs đọc yêu cầu bài
- Hs đọc đoạn văn.
- Hs trao đổi theo cặp.
- Lớp làm vào Vbt, báo cáo.
+ Đoạn a: Quan hệ của hai nhân vật là
quan hệ thầy trò.
- Gv nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.
?Qua bài tập con hiểu được điều gì?
Bài tập 2(6'):So sánh và rút ra nhận xét
- Tìm câu hỏi trong đoạn văn? Câu hỏi
nào các bạn hỏi ông cụ
- Nếu chuyển những câu hỏi mà các bạn
tự hỏi nhau để hỏi cụ già thì hỏi như thế
nào ?
Các câu hỏi này đã phù hợp và tế nhị
chưa?
Liên hệ giáo dục Hs ; cần tế nhị, tránh
<b>5. Củng cố, dặn dò(3'):</b>
Thế nào là phép lịch sự khi hỏi chuyện
người khác?
- Nhận xét tiết học.
- Vn học bài, thực hành luôn giữ phép
lịch sự khi nói, hỏi người khác.
- Chuẩn bị bài sau.
Lu - i: lễ phép.
+ Đoạn b: Quan hệ thù địch.
Tên phát xít: hống hách, xấc xược. Cậu
bé: nói trống khơng vì căm thù kẻ xâm
lược.
- Tính cách của nhân vật...
- 1Hs đọc yêu cầu bài- Đọc đoạn văn
Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cụ
khơng ạ?
Thưa cụ, chắc là cụ bị ốm ạ?
+ Không phù hợp, chưa tế nhị.
-Biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với
quan hệ giữa mình và người được
hỏi).Tránh những câu hỏi tò mò ...
<b>TOÁN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: Thực hiện phép chia cho số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ </b>
số( chia hết, chia có dư).
<b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ </b>
số.
<b>3. Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.</b>
<b>II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng phụ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ(4'):</b>
- Tính: 1898 :73 = ?
Muốn chia cho số có 2 chữ số ta làm
như thế nào?
- Gv nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài(1'):</b>
<b>2.HD luyện tập:</b>
- 2 Hs lên bảng làm bài.
Hs nêu
Bài tập1(10') Đặt tính rồi tính
- Gv yêu cầu Hs đặt tính đúng, viết các
chữ số thẳng cột với nhau
- Gv theo dõi, giúp đỡ
Nhận xét, chữa bài
- Khi chia cho số có hai chữ số ta làm
thế nào ?
Bài tập 2(10')Tính giá trị của biểu thức
- Yêu cầu thực hiện tính đúng quy luật
- Gv theo dõi, giúp đỡ
?Muốn tính giá trị của biểu thức có +; -;
Bài tập 3: (12’)
?Bài tốn cho biết gì bài tốn hỏi gì?
Tóm tắt:
1 bánh xe: 36 nan hoa
5260 nan:.. chiếc xe 2 bánh,
thừa .. nan hoa ?
<b>3. Củng cố, dặn dò(3’):</b>
- Khi thực hiện phép chia cho số có hai
chữ số ta làm như thế nào ?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập 1
- Chuẩn bị bài sau.
- 1 Hs đọc yêu cầu bài.
- 2 Hs lên bảng làm bài.
- Lớp làm vào vở bài tập.
- Nhận xét, bổ sung.
Đặt tính và thực hiện từ T- P
- 1 Hs đọc yêu cầu bài
- Hs làm giấy
- Lớp làm vào vở bài tập.
- Nhận xét, bổ sung.
b, 46857 + 3444 :28;
= 46857 + 123
= 46980
- 1 Hs đọc bài toán.
- 1 Hs tóm tắt bài.
Tự làm
Bài giải:
Mỗi xe đạp cần có nan hoa là:
36 2 = 72 (nan)
Thực hiện phép chia ta có:
5260 :72 = 73 dư 4
Vậy lắp được nhiều nhất 73 chiếc xe đạp
và còn thừa 4 nan hoa.
Đáp số: 73 xe đạp thừa 4 nan hoa
- 2 HS nêu
<b>LỊCH SỬ</b>
<b> 1. Kiến thức: Biết được Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà</b>
<b> 2.Kĩ năng: Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản </b>
xuất nông nghiệp:
<b> 3.Thái độ: Có ý thức bảo vệ đê điều ở địa phương.</b>
<b>II.CHUẨN BỊ: </b>
- PHT của HS.
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ : (5’)</b>
HS đọc bài : Nhà Trần thành lập .
+ Nhà Trần ra đời trong hồn cảnh nào ?
+Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố,
xây dựng đất nước?
-GV nhận xét.
<b>B.Bài mới :</b>
1. Giới thiệu bài: (1’)
<b> 2. HD tìm hiểu bài:</b>
<b>Hoạt động 1: Nhà Trần tổ chức đắp đê chống</b>
<b>lụt.(16’)</b>
GV phát PHT cho HS .
- GV đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận :
+Sơng ngịi ở nước ta như thế nào? Hãy chỉ trên
bản đồ và nêu tên một số con sông .
+Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em
đã chứng kiến hoặc được biết qua các phương tiện
thông tin .
- GV nhận xét về lời kể.
- GV tổ chức cho HS trao đổi và đi đến kết luận:
Sơng ngịi cung cấp nước cho nơng nghiệp phát
triển , song cũng có khi gây lụt lội làm ảnh hưởng
tới sản xuất nông nghiệp .
- Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự
quan tâm đến đê điều của nhà Trần.
- GV tổ chức cho HS trao đổi và cho 2 dãy lên
viết vào bảng phụ mỗi em chỉ lên viết 1 ý kiến, sau
đó chuyển phấn cho bạn cùng nhóm. GV nhận xét
và đi đến kết luận: Nhà Trần đặt ra lệ mọi người
đều phải tham gia đắp đê ; hằng năm , con trai từ
<b> Hoạt động 2: Kết quả đắp đê của nhà Trần</b>
<b>(15’)</b>
- GV cho HS đọc SGK
- GV đặt câu hỏi : Nhà Trần đã thu được kết quả
như thế nào trong cơng cuộc đắp đê? Hệ thống đê
điều đó đã giúp gì cho sản xuất và đời sống nhân
dân ta ?
- GV nhận xét, kết luận: Việc đắp đê đã trở thành
- 3 HS kiểm tra và đọc bài .
-HS khác nhận xét .
- HS nêu yêu cầu.
* Hoạt động nhóm
-HS cả lớp thảo luận,
- Hs chỉ bản đồ và nêu
-Vài HS kể .
-HS nhận xét và kết luận .
- HS trao đổi
*Hoạt động cả lớp:
- HS tìm các sự kiện có trong
bài .
- HS lên viết các sự kiện lên
bảng.
- HS khác nhận xét ,bổ sung .
- HS theo dõi
- HS đọc.
*Hoạt động nhóm đơi:
truyền thống của nhân dân ta từ ngàn đời xưa,
nhiều hệ thống sơng đã có đê kiên cố, vậy theo em
tại sao vẫn cịn có lũ lụt xảy ra hàng năm ? Muốn
hạn chế ta phải làm gì ?
<b>3. Củng cố - dặn dò : (3’)</b>
- Cho HS đọc bài học trong SGK.
- Nhà Trần đã làm gì để phát triển kinh tế nơng
nghiệp ?
- Đê điều có vai trị như thế nào đối với kinh tế
nước ta ?
-Nhận xét tiết học .
nông nghiệp phát triển .
- HS khác nhận xét .
- 2 HS đọc bài và trả lời câu
hỏi .
- Cả lớp nhận xét .
- HS cả lớp .
<b> KĨ THUẬT</b>
<b>I .MỤC TIÊU :</b>
<b>1.Kiến thức- Sử dụng được một số dụng cụ , vật liệu cắt , khâu , thêu để tạo</b>
thành sản phẩm đơn giản . Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt , khâu ,
thêu đã học .
<b>2. Kĩ năng: - Với HS khéo tay:</b>
Vận dụng kiến thức , kĩ năng cắt , khâu , thêu để làm được đồ dùng đơn giản , phù
hợp với học sinh .
<b>3. Thái độ: u thích mơn học. </b>
<b>II .CHUẨN BỊ :</b>
- Bộ đồ dùng kĩ thuật .
- Tranh qui trình các bài trong chương
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A . Kiểm tra bài cũ 5’ </b>
- GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu của HS
- Yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ.
- GV nhận xét
<b>B. Bài mới: </b>
<b>1. Giới thiệu bài: 2’</b>
<b>2 .Hướng dẫn</b>
+ Hoạt động1 : 5’
- Tổ chức ôn tập các bài đã học trong
chương trình .
- GV nhận xét
+ Hoạt động 2: 25’
- HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm
sản phẩm tự chọn .
- Mỗi em chọn và tiến hành cắt khâu một
sản phẩm đã chọn .
- Gợi ý 1 số sản phẩm
1 / Cắt khâu , thêu khăn tay .
- Hát
- 2 - 3 học sinh nêu.
- HS nhắc lại các mũi thêu đã học
2 / Cắt khâu , thêu túi rút dây
3 / Cắt khâu , thêu các sản phẩm khác .
a ) Váy em bé
b ) Gối ôm
* Cắt khâu thêu khăn tay cần những gì và
thực hiện như thế nảo ?
* Cắt khâu túi rút dây như thế nào ?
- GV hướng dẫn HS làm
* Cắt khâu thêu váy em bé ra sao ?
- GV yêu cầu HS thực hành theo hướng
dẫn có thể chọn tùy theo ý thích .
- GV đến bàn quan sát nhận xét hướng
dẫn .
<b>3. Củng cố- Dặn dò 3’</b>
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ
và kết quả học tập của HS.
- Dặn HS chuẩn bị tiết sau.
- Vải cạnh 20 x 10cm , kẻ đường
dấu 4 cạnh khâu gấp mép .
- Vẽ mẫu vào khăn ,hoa,gà,vịt ,cây ,
thuyền , cây mấm … có thể khâu tên
mình .
- Vải hình chữ nhật 25 x 30 cm gấp
đôi theo chiều dài 2 lần .
- Vạch dấu vẽ cổ tay , thân áo cắt
theo đường vạch dấu . khâu viền
đường gấp mép cổ áo ,gấu áo , thân
áo , thêu trang trí bằng mũi thêu
móc xích lên cổ gấu và váy .
<b>NS: 14/12/2018</b>
<b>NG: 21/12/2018 Thứ sáu ngày 21 tháng 12 năm 2018</b>
<b>TOÁN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
Giúp học sinh:
<b> 1. Kiến thức : Biết thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ </b>
số(chia hết,chia có dư)
2. Kĩ năng: Vận dụng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ
số.
3. Thái độ: Rèn tính tốn cẩn thận
<b>II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng phụ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ(5'):</b>
- Yêu cầu tính:
7895 :83; 9785 :79
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài(1'):</b>
<b>2. Hướng dẫn chia cho số có 2 chữ </b>
<b>số(12')</b>
- Gv đưa phép chia: 10105 :43 = ?
- Nhận xét về số bị chia ?
- Yêu cầu Hs nêu cách tính ?
10105 43
150 235
215
0
- Muốn chia 10105 cho 43 ta làm như
thế nào ?
- Gv đưa phép tính: 26345 :35 = ?
- Yêu cầu hs tự làm:
26345 35
184 752
095
25
Nhận xét về 2 phép chia
- Muốn chia số có nhiều chữ số cho số
có hai chữ số ta làm thế nào ?
?Muốn thử lại phép chia ta làm như thế
nào?
<b>3. Thực hành : (19')</b>
Bài tập 1(7')
- Yêu cầu hs tự làm bài và chữa.
- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh cịn lúng
túng.
?Muốn thực hiện chia cho số có hai chữ
số ta làm như thế nào?
Bài tập 2: (6 )
- Gv theo dõi, uốn nắn, chốt lại kết quả
đúng.
?GV củng cố cách tính giá trị của biểu
thức.
Bài tập 3: (6’)
- Yêu cầu Hs đọc và điền vào chỗ trống.
- Học sinh chú ý lắng nghe.
- Hs đọc phép chia.
- Có 5 chữ số
- Đặt tính rồi tính
- 1 hs thực hiện
- Lớp nhận xét.
- Hs phát biểu
- Hs đọc và nhận xét phép tính.
- 1 Hs lên bảng làm- Lớp làm nháp
- Lớp nhận xét.
Có dư và khơng dư
- Đặt tính rồi tính, số dư phải nhỏ hơn số
chia
Thương x số chia + số dư
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Hs tự làm bài- 2 Hs làm bảng
- Lớp thống nhất kết quả.
Kết quả:
69104 54 60116 28
151 1279 41 2147
430 131
524 196
38 0
- 1 Hs đọc yêu cầu bài.
Tự làm bài
a, 12054 :(45 + 37)
= 1254 :82 = 147
b, 30284 :(100 - 33)
= 30284 :67= 452
- 1 Hs đọc yêu cầu bài
- Hs tự làm bài.
- Muốn tìm số trung bình cộng ta làm
như thế nào ?
4. Củng cố, dặn dò(3'):
Muốn chia cho số có hai chữ số ta làm
như thế nào ?
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
Số
lượng
Số ngày
làm việc
Số lượng
sản phẩm
Tháng 4 22 4700
Tháng 5 23 5170
Tháng 6 22 5875
Cả 3 tháng <b>67</b> <b>15745</b>
b, Trung bình mỗi ngày làm được 235
sản phẩm.
- 2 Hs nêu
<b>KHOA HỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b> Giúp HS:
<b>1. Kiến thức : </b>Khơng khí có ở quanh mọi vật,và trong các chỗ rỗng, phát biểu định
nghĩa về khí quyển.
<b> 2. Kĩ năng: Biết làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng</b>
bên trong vật đều có khơng khí.
<b> 3. Thái độ: Biết giữ bầu khơng khí trong lành.</b>
<b>II. ĐỜ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- Các túi ni lông to, dây thun, kim khâu, chậu nước, chai không, một miếng bọt
biển, một viên gạch. Máy tính, máy chiếu. UD Bàn tay nặn bột(HĐ 1)
III. CAC HO T A ĐÔNG D Y – H C A O
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ(5’) </b>
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
- Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước ?
- Chúng ta nên làm gì và khơng nên làm gì để
tiết kiệm nước ?
- GV nhận xét.
<b>2.Bài mới</b>
<b>a)Giới thiệu bài: (1’) </b>
<b>b)Hoạt động 1: Khơng khí có ở xung quanh </b>
<b>mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật </b>
<b>(SDPP bàn tay nặn bột) (23')</b>
<b>Bước 1: Tình huống xuất phát và nêu vấn đề</b>
- Theo em, con người cần gì để sống?
+ Để có nước sạch chúng ta
phải tốn nhiều công sức, tiền
của mới có được, .. + Không
nên sử dụng nước sạch một
cách bừa bãi, .
- Nhận xét, bổ sung.
- GV đưa ra tình huống xuất phát: Khơng khí
rất cần cho sự sống. Vậy các em có biết khơng
khí có ở đâu khơng và làm thế nào?
<b> Bước 2: Trình bày ý kiến ban đầu của học sinh</b>
ào để biết có khơng khí?
- GV u cầu: Theo các em khơng khí có ở
đâu? các em hãy ghi chép những hiểu biết của
mình vào vở sau đó thảo luận nhóm ghi vào
phiếu học tập của nhó.
- GV quan sát nhanh kết quả của các nhóm, yêu
cầu các nhóm gắn kết quả lên bảng và trình bày
ý kiến của nhóm mình.
- GV nêu câu hỏi: Ý kiến các nhóm đưa ra có gì
giống và khác nhau?
- GV dựa vào ý kiến nhận xét điểm chung của
học sinh vừa trình bày có ý đúng, GV hướng
dẫn học sinh để đưa về theo các chiều hướng:
- Không khí có xung quanh mọi vật
- Khơng khí có trong các vật rỗng
<b>Bước 3: Đề xuất các câu hỏi</b>
- Hỏi: Các em đều cho rằng khơng khí có ở
quanh mọi vật và khơng khí có trong các vật
rỗng. Vậy các em có băn khoăn gì khơng?
<b>Bước 4: Đề xuất các thí nghiệm, nghiên cứu.</b>
- Vậy làm thế nào để biết có khơng khí ở xung
quanh ta?
- GV hỏi thêm: Khi ta chạy nghe mát, vẫy tay
thấy có gió. Những ý kiến đưa ra rất hay nhưng
cách làm đó cả lớp có nhìn thấy khơng?
Các em hãy th o lu n v ghi l i nh ng dả ậ à ạ ữ ự
oán c a mình v o phi u cách ti n h nh m
đ ủ à ế ế à à
nhóm cho l hay nh tà ấ
Câu hỏi Dự
đoán
Cách tiến hành kết luận
rút ra
- Yêu cầu hs lên bảng gắn kết quả dự đốn và
trình bày
- Mời đại diện các nhóm lên mơ tả thí nghiệm
Qua HS trình bày, nếu thí nghiệm nhóm đó đưa
ra khơng thực thi, GV hỏi chất vấn hoặc học
sinh nhóm khác hỏi chất vấn: Ví dụ: Cách làm
áo quần, sách vở, nhà ở,...
- HS làm việc cá nhân trong
nhóm sau đó thảo luận nhóm
thực hiện yêu cầu GV nêu ra
Dự kiến một số ý kiến của học
sinh:
- Khơng khí có ở trong phịng
học.
- Khơng khí có ở xung quanh
em.
- Khơng khí có trong hộp.
- Khơng khí có trong chai
khơng?
- Khơng khí có trong cặp.
- Khơng khí có trong các đồ
vật,...
- Đại diện nhóm lên gắn kết quả
lên bảng
- Các nhóm trình bày kết quả
của nhóm trước lớp
- HS trình bày ý kiến của mình
- HS nêu thắc mắc. Ví dụ:
- Có phải khơng khí có trong
vật rỗng khơng?
- Khơng khí có ở xung quanh ta
khơng?...
- HS nêu: chạy cảm thấy mát,
vẫy tay thấy có gió mát,...
- HS hoạt động nhóm
- Các nhóm trình bày dự đốn
của nhóm mình
- Lần lượt đại diện các nhóm
như nhóm bạn có chứng minh được âm thanh
truyền qua khơng khí khơng?
+ Nếu các nhóm khơng đưa ra cách làm thí
nghiệm chứng minh khơng khí có ở xung quanh
mọi vật, GV chọn phương án thí nghiệm cho
học sinh:
- Có một túi ni lơng, một dây chun và một kim
khâu.Yêu cầu các nhóm suy nghĩ và thực hành
+ Lần lượt hỏi các nhóm:
- Trong túi ni lơng căng phồng có gì ?
- Làm thế nào để biết được trong đó có khơng
khí?
- Hỏi: Các em có gì thắc mắc nữa không?
- GV đưa một số vật dụng: miếng bọt biển, chai
rỗng, hịn gạch khơ, chậu nước. u cầu các
nhóm lên lựa chọn dụng cụ thí nghiệm để thực
hành
- Mời các nhóm trình bày thí nghiệm và rút ra
kết luận
<b>Bước 5: Kết luận, kiến thức mới</b>
- GV tổ chức các nhóm báo cáo kết quả sau khi
thực hành thí nghiệm.
- GV cho HS kết luận kiến thức: Xung quanh
mọi vật và trong các vật rỗng đều có khơng khí
<b>Hoạt động 2: Khí quyển(7')</b>
- Cho HS xem hình ảnh về các tầng bao quanh
Trái đất.
- Lớp khơng khíbao quanh trái đất là gì ?
- GV kết luận: Khơng khí có ở khắp mọi nơi, lớp
khơng khí bao quanh trái đất gọi là khí quyển.
- HS nhắc lại định nghĩa về khí quyển.
+Nêu một số nguyên nhân làm cho bầu khơng
khí bị ơ nhiễm ?
+Để giữ gìn bầu khơng khí trong lành chúng ta
nên làm gì?
- Tìm ví dụ chứng tỏ khơng khícó ở xung
quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng của vật ?
<b>3. Củng cố,dặn dò:(4’) </b>
- Khơng khí có ở những đâu ?
<b>*BVMT: Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ </b>
trước lớp
Chẳng hạn: HS nêu: Cầm túi
bóng chạy cho khơng khí vào
rồi buộc chặt lại.
- Có khơng khí
- HS báo cáo cách làm và kết
luận
- HS nêu thắc mắc:
+ Ví dụ: Khơng biết trong các
vật rỗng có khơng khí khơng?
+ Trong chai rỗng có gì?,…
- HS nhận dụng cụ thí nghiệm
và thực hành theo nhóm
- Các nhóm trình bày, nhóm
khác chất vấn.
- HS báo cáo kết quả
- HS quan sát
- Lớp khơng khí bao quanh trái
đất gọi là khí quyển.
- Do khói bụi từ các nhà máy ,xí
- Khí thải của các loại động cơ .
- Khói bụi từ các đám cháy
rừng..
+ Chúng ta nên thu dọn rác,
tránh để bẩn, thối, bốc mùi vào
khơng khí, …
- Hs tự do phát biểu.
bầu khơng khí?
- Nhận xét giờ học, tun dương HS.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
.
<b>ĐỊA LÝ</b>
<b>I .MỤC TIÊU </b>
<b> 1. Kiến thức : Biết đống bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề truyền thống : Dệt </b>
lụa , sản xuất đồ gốm , chiếu cói , chạm bạc , đồ gỗ. Biết khi nào một lảng trở
thành làng nghề.
<b> 2. Kĩ năng : Dựa vào ảnh mô tả về cảnh chợ phiên. Nêu được quy trình sản </b>
xuất đồ gốm
<b> 3. Thái độ:</b>Tự hào về làng nghề truyền thống ở địa phương
<b>II . CHUẨN BỊ </b>
- Tranh ảnh về nghề thủ công , chợ phiên , máy chiếu( HĐ 1)
<b>III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ : (4’)</b>
- Vì sao lúa được trồng nhiều ở ĐBBB ?
- Kể tên một số cây trồng vật ni chính
của đồng bằng BB?
- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới </b>
1. Giới thiệu bài: (1’)
<b> 2. HD tìm hiểu bài: </b>
<b>Hoạt động 1. Nơi có hàng trăm nghề thủ </b>
<b>công truyền thống ( 12’) </b>
Bước 1 : HS thảo luận câu hỏi
- Em biết gì về nghề thủ công của người
dân đồng bằng Bắc Bộ ?
- Khi nào một làng trở thành làng nghề? Kể
tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em
biết?
- Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công?
Bước 2 :
GV nói thêm về một số làng nghề & sản
phẩm thủ công nổi tiếng của đồng bằng Bắc
Bộ.
<b>Hoạt động 2 : Quy trình sản xuất đồ gốm</b>
<b> ( 10’) </b>
Bước 1 :HS quan sát trả lời
- 3 HS trả lời .
* Hoạt động nhóm
- Dựa và tranh ảnh SGK trả lời
- Có hàng trăm nghề thủ công , sản
phẫm nổi tiếng : lụa Vạn Phúc ,gốm
Bát Tràng …..
- ( HS khá , giỏi ) - Nghề thủ
-HS các nhóm trình bày kết quả
thảo luận
- Quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát
Tràng, nêu thứ tự các công đọan tạo ra sản
phẩm gốm ?
Bước 2 :
- GV yêu cầu HS nói về các cơng việc của
một nghề thủ cơng điển hình của địa
phương nơi HS sinh sống
* Xem vi-deo giới thiệu làng gốm Bát
Tràng
<b>Hoạt động 3: Chợ phiên (10’) </b>
<b>Bước 1 : Trả lời câu hỏi </b>
- Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc
điểm gì? (hoạt động mua bán, ngày họp
chợ, hàng hố bán ở chợ)
- Mơ tả về chợ theo tranh ảnh: Chợ nhiều
<b>Bước 2 :</b>
GV: Ngồi các sản phẩm sản xuất ở địa
phương, trong chợ cịn có những mặt hàng
được mang từ các nơi khác đến để phục vụ
cho đời sống, sản xuất của người dân .
Bài học SGK
<b>C. Củng cố- dặn dò. (3’)</b>
- Em biết gì về nghề thủ cơng truyền thống
của người dân ở ĐBBB
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học thuộc bài và xem bài
sau.
– nhào luyện đất – phơi đất – vẽ hoa
- tạo dáng – tráng men – đưa vào
nung – lấy sản phẫm ra lò.
- Hs nêu
- Hs theo dõi
- Nhiều người dân đến chợ mua bán
- Nhóm báo cáo kết quả
- HS trao đổi kết quả trước lớp
Vài HS đọc
- HS nêu
<b>HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ</b>
<b>---TẬP LÀM VĂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b> 1.Kiến thức - Hs biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí bằng nhiều cách </b>
(mắt nhìn, tai nghe.. ) phát hiện được những đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ
vật khác.
<b> 2. Kĩ năng - Dựa vào kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả đồ chơi.</b>
<b> 3. Thái độ - HS có ý thức giữ gìn ,bảo quản đồ chơi.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Giấy khhổ to- 1 đồ chơi mà mình thích
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ(5'):</b>
- Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
- Gv nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài(1'): </b>
<b>2. Nhận xét(12'):</b>
yêu cầu Hs quan sát đồ chơi mang đến
lớp ( hoặc trong sách)
- Yêu cầu giới thiệu đồ chơi của mình.
- Gv nhận xét, sửa cách dùng từ, diễn
đạt.
- Theo em khi quan sát đồ vật cần chú ý
những gì ?
- Gv nhận xét, kết luận.
<b>*. Ghi nhớ: (2’)</b>
<b>3. Luyện tập(17'): Lập dàn ý miêu tả </b>
đồ chơi mình vừa quan sát được
Lưu ý Hs chỉ lập dàn ý với đủ 3 phần
- Gv theo dõi giúp đỡ học sinh.
Dàn ý đã đủ 3 phần chưa? Trong từng
phần đượ miêu tả như thế nào/ Có phù
hợp khơng?
- Gv nhận xét bài viết hay.
<b>C. Củng cố, dặn dò(3'):</b>
?Khi quan sát đồ vật ta cần chú ý điều
gì?
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 Hs nêu
- Lớp nhận xét.
Quan sát- Ghi những điều đã quan sát
được
- Hs nối tiếp giới thiệu.
- Lớp nhận xét.
Trình tự hợp lí từ bao qt đến từng bộ
phận.
- Quan sát bằng nhiều giác quan.
- Tìm ra đặc điểm riêng để phân biệt nó
với đồ vật khác.
- Đọc ghi nhớ.
- đọc đề bài.
- Hs tự làm bài- 1 Hs làm giấy
- Nối tiếp đọc bài.
- Lớp nhận xét-đánh giá.
Mở bài: Giới thiệu gấu bông - đồ chơi
em thích nhất.
Thân bài:
- Hình dáng:Gấu khơng to lắm, gấu ngồi,
dáng trịn, tay vịng trước ngực.
- Bộ lơng: màu nâu sáng pha mấy mảng
màu hồng ở tai.
- Hai mắt: đen láy, trịn xoe, trơng rất
thơng minh, nghịch ngợm.
- Mũi: màu nâu, nhỏ, trong như một
chiếc cúc áo gắn trên mõm.
- Trên cổ: thắt một chiếc nơ đỏ chót.
Kết bài:- Em rất u chú gấu bơng.
- Em luôn coi chú như một người bạn
thân thiết nhất.
<b>SINH HOẠT + KNS</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
- Nhận ra ưu, khuyết điểm của bản thân trong tuần qua.
- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.
<b>*)KNS</b>
<b>1. Kiến thức</b>:<b> </b>- Giúp HS biết: Lịch sự trong giao tiếp là việc mình cần thực
hiện hằng ngày trong cuộc sống.<b> </b>
<b>2. Kĩ năng:</b> - Rèn cho HS có kỹ năng giao tiếp phù hợp trong từng tình
huống cụ thể trong cuộc sống biết quan tâm đến mọi người, bênh vực kẻ yếu; biết
động viên an ủi và giúp đỡ , chia sẻ với bạn bè có cảnh buồn hoặc khó khăn.
<b> 3. Thái độ</b>: GD Biết xử lịch sự khi đến chơi nhà người khác hoặc có khách
đến chơi nhà mình, lựa chọn lời nói nhẹ nhàng để khơng làm tổn thương lịng tự
trọng của người khác.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Ghi chép trong tuần, - Tài liệu kỹ năng sống lớp 4
III. CAC HO T A ĐÔNG D Y H C: A O
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
A. <b>ổn định tổ chức: (2’)</b>
GV yêu cầu HS hát
<b>B. Kĩ năng sống( 20’)</b>
<b>CHỦ ĐỀ 2:KĨ NĂNG GIAO TIẾP VỚI </b>
<b>BẠN BÈ VÀ MỌI NGƯỜI (tiết 3)</b>
<b>Hoạt động 1:Ôn bài cũ và giới thiệu bài </b>
<b>mới.</b>
<b>* Bài tập 5: Cảm thông chia sẻ (10’)</b>
- Y/c HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GV nhận xét. Chốt:
Trong cuộc sống biết quan tâm đến mọi
người, bênh vực kẻ yếu; biết động viên an ủi
và giúp đỡ , chia sẻ với bạn bè có cảnh buồn
hoặc khó khăn.
<b>*Bài tập 6: Hãy nhớ lại(10’)</b>
- Gv nêu Y/c: Em đã khi nào gặp khó khăn
trong cuộc sống và được ai đó quan tâm,
chia sẻ, giúp đỡ chưa ? Họ quan tâm và giúp
đỡ như thế nào?
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
- Nêu cảm xúc của em nhận được sự quan
tâm , chia sẻ, giúp đỡ
- GV nhận xét, khen ngợi.
<b>C. SINH HOẠT TUẦN: 15’</b>
- Lớp phó văn thể cho lớp hát.
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS quan sát tranh, thảo luận theo
cặp.
- Các cặp lên báo cáo kết quả.
- HS khác nêu ý kiến của nhóm
mình. HS khác nhận xét.
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS quan sát tranh, thảo luận
theo nhóm bàn.
- HS nêu ý kiến về cách xử lí của
1.C<b>ác tổ trưởng nhận xét về tổ: </b>
- GV theo dõi, nhắc HS lắng nghe.
2. <b>Lớp trưởng nhận xét. </b>
- GV ycầu HS lắng nghe, cho ý kiến bổ sung.
3. <b>GV nhận xét, đánh giá. </b>
- GV nhận xét tình hình lớp về mọi mặt.
* Ưu điểm:
...
...
...
...
...
...
...
...
* Nhược điểm:
...
...
...
...
4. <b>Phương hướng</b>:
- GV yêu cầu HS thảo luận các phương hướng
cho tuần tới.
- GV chốt lại:
+ Phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược
điểm đã nêu.
+ Thực hiện đầy đủ nội quy của nhà trường
và lớp đề ra
+ Kiểm tra đồ dùng học tập.
+ Tích cực học tập, tham gia có hiệu quả các
hoạt động của nhà trường.
+ Tiếp tục củng cố nề nếp học tập
Thi đua lập thành tích chào mừng ngày 22
tháng 12.
+ Trang trí phịng học.
- Chú ý vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp.
Thực hiện tốt tiếng trống sạch trường.
5. <b>Tổng kết sinh hoạt. </b>
- GV lớp sinh hoạt văn nghệ.
- HS thảo luận cho ý kiến
- Lớp thống nhất.