Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.76 KB, 56 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TIẾT 1 : BÌNH TÂY ĐẠI NGUN SỐI TRƯƠNG ĐỊNH</b>BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI TRƯƠNG ĐỊNH
<b>I. MỤC TIÊU: CKTKN Trang 97</b>
<b> II. CHUẨN BỊ: </b>
- Giáo viên: Bản đồ hành chính Việt Nam - Hình ảnh SGK/4
- Học sinh: SGK và VBT
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1 . Bài cũ: Kiểm tra SGK + ĐDHT </b>
<b>2. Bài mới: Nêu mục tiêu bài học :</b>
“Bình Tây Đại Ngun Sối” Trương Định.
<b>* Hoạt động 1: Hoàn cảnh dẫn đến phong trào</b>
kháng chiến dưới sự chỉ huy của Trương Định
<b>Phương pháp: Giảng giải, trực quan</b>
- GV treo bản đồ + trình bày nội dung.
- Sáng 1/9/ 1858 , thực dân Pháp nổ súng tấn công
Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược nước ta... lên
chống Pháp, đáng chú ý nhất là phong trào kháng
chiến dưới sự chỉ huy của Trương Định.
<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài </b>
<b>Phương pháp: Thảo luận, hỏi đáp, giảng giải </b>
- Năm 1862 xảy ra sự kiện gì?
-> GV nhận xét + giới thiệu thêm về Trương Định
+ Điều gì khiến Trương Định băn khoăn, lo nghĩ?
+ Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân
chúng đã làm gì?
+ Trương Định đã làm gì để đáp lại lịng tin u
của nhân dân?
-> GV nhận xét + chốt
- Em học tập được điều gì ở Trương Định?
-> Rút ra ghi nhớ.
<b>* Hoạt động 3: Củng cố </b>
- Em có suy nghĩ như thế nào trước việc TĐ quyết
tâm ở lại cùng nhân dân?
<b>4. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Nguyễn</b>
Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước”
Lắng nghe
- Hoạt động lớp
- HS quan sát bản đồ
- Hoạt động lớp, nhóm, cá
nhân
- Mỗi nhóm bốc thăm và
giải quyết 1 yêu cầu.
- Các nhóm thảo luận ->
Nhómtrưởng trình bày kết
quả thảo luận -> HS nhận
xét.
- HS trình bày.
- HS đọc ghi nhớ SGK/4
- Hoạt động lớp, cá nhân
<b>I. Mục tiêu: CKTKN Trang 98</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Tranh SGK/6, tư liệu về Nguyễn Trường Tộ .
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>
<b>SINH</b>
<b>1. Bài cũ: “Bình Tây Đại Nguyên Sối” Trương</b>
Định.
- Hãy nêu những băn khoăn, lo nghĩ của Trương
<b>- Giáo viên nhận xét </b>
<b>2. Giới thiệu bài mới: Nêu mục tiêu bài :</b>
“Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất
nước”
<b>3. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>* Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)</b>
<b>Phương pháp: Vấn đáp, giảng giải</b>
- Nguyễn Trường Tộ quê ở đâu?
- Ông là người như thế nào?
- Năm 1860, ông làm gì?
-Sau khi về nước, Nguyễn Trường Tộ đã làm gì?
<b></b> Giáo viên nhận xét + chốt
<b>* Hoạt động 2: Những đề nghị canh tân đất nước</b>
của Nguyễn Trường Tộ
<b>Phương pháp: Thảo luận, giảng giải, vấn đáp </b>
- Lớp thảo luận theo 2 dãy A, B
- Những đề nghị canh tân đất nước do Nguyễn
Trường Tộ là gì?
- Những đề nghị đó có được triều đình thực hiện
- Nêu cảm nghĩ của em về NTT ?
- Hình thành ghi nhớ
<b>* Hoạt động3: Củng cố </b>
- Theo em, Nguyễn Trường Tộ là người như thế
nào trước họa xâm lăng?
- Tại sao NTTä được người đời sau kính trọng ?
Giáo dục HS kính yêu Nguyễn Trường Tộ
<b>4. Tổng kết - dặn dò: </b>
- CB: “Cuộc phản cơng ở kinh thành Huế”
- Học sinh nêu
-Laéng nghe
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Học sinh nêu
- Hoạt động dãy, cá nhân
- 2 dãy thảo luận
_Đại diện nhóm trình bày
kết quả thảo luận
- Hoạt động lớp
- HS nhận xét bổ sung.
- Nhận xét tiết học
<b>Tiết 3 : CUỘC PHẢN CƠNG Ở KINH THÀNH HUẾCUỘC PHẢN CƠNG Ở KINH THAØNH HUẾ</b>
<b>I. Mục tiêu: CKTKN Trang 98</b>
<b>II. Chuẩn bị: GV : Bản đồ, </b>
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>
<b>SINH</b>
<b>1. Bài cũ: - Đề nghị canh tân đất nước của</b>
Nguyễn Trường Tộ là gì?
- Nêu suy nghĩ của em về NTT?
<b>2. Bài mới: Nêu mục tiêu bài học:</b>
“Cuộc phản công ở kinh thành Huế”
<b>* Hoạt động 1: </b>
<b>Phương pháp: Vấn đáp, giảng giải</b>
- GV giới thiệu bối cảnh lịch sử nước ta sau khi
triều Nguyễn kí với Pháp hiệp ước Pa-tơ-nốt
(1884)
- Tổ chức thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi
sau:
- Phân biệt điểm khác nhau về chủ trương của
phái chủ chiến và phái chủ hòa trong triều đình
nhà Nguyễn ?
- Tơn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống
Pháp?
- Giáo viên gọi 1, 2 nhóm báo cáo các nhóm
còn lại nhận xét, bổ sung
<b></b> Giáo viên nhận xét + chốt lại
<b>* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm </b>
<b>Phương pháp: Trực quan, vấn đáp </b>
- GV tường thuật lại cuộc phản công ở kinh
thành Huế kết hợp chỉ trên lược đồ kinh thành
Huế.
+ Cuộc phản công ở kinh thành Huế diễn ra khi
nào?
+ Do ai chỉ huy?
+ Cuộc phản công diễn ra như thế nào?
+ Vì sao cuộc phản công bị thất bại?
<b></b> Giáo viên nhận xét + chốt:
<b>* Hoạt động 3: </b>
Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
- Nhận xét
-Laéng nghe
- Hoạt động lớp, nhóm, cá
nhân
- Lắng nghe
- Học sinh thảo luận nhóm
bốn
- Đại diện nhóm báo cáo
Học sinh nhận xét và bổ sung
- Nghe
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Học sinh quan sát lược đồ
kinh thành Huế + trình bày lại
cuộc phản cơng theo trí nhớ
của HS
- Đêm ngày 5/7/1885
- Tôn Thất Thuyết
- Học sinh trả lời
- Vì trang bị vũ khí của ta quá
<b>PP : Thảo luận, vấn đáp, giảng giải </b>
- Giáo viên nêu câu hỏi:
+ Sau khi phản cơng thất bại, Tơn Thất Thuyết
đã có quyết định gì?
- Học sinh thảo luận theo hai dãy A, B
<b></b> Giáo viên nhận xét + chốt
Giới thiệu hình ảnh 1 số nhân vật lịch sử
Rút ra ghi nhớ
<b>* Hoạt động 4: Củng cố</b>
<b>Phương pháp: Động não, vấn đáp </b>
- Em nghĩ sao về những suy nghĩ và hành động
của Tôn Thất Thuyết ?
Nêu ý nghóa giáo dục
- Hoạt động nhóm
- Học sinh thảo luận
đại diện báo cáo
+ Trình bày những phong trào
tiêu biểu
HSđọc ghi nhớ
HS trình bày.
<b>Tiết 4 : </b>
<b>XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỶ XIX - ĐẦU THẾ KỶ XX</b>
<b>XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỶ XIX - ĐẦU THẾ KỶ XX</b>
<b>I. Mục tiêu: CKTKN Trang 99</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Chuẩn bị bài
<b>II. Các hoạt động:</b>
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>
<b>SINH</b>
<b>1. Bài cũ: Cuộc phản công ở kinh thành Huế. </b>
- Nêu nguyên nhân xảy ra cuộc phản công ở
kinh thành Huế?
- Giớ thiệu các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của
phong trào Cần Vương?
<b>2. bài mới: Nêu mục tiêu bài học:</b>
<b>* Hoạt động 1: </b>
<b>Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại </b>
- GV nêu vấn đề: Sau khi dập tắt phong trào
đấu tranh vũ trang của nhân dân ta, thực dân
Pháp đã làm gì? Việc làm đó đã tác động như
thế nào đến tình hình kinh tế, xã hội nướcta ?
- GV chia lớp theo 4 nhóm thảo luận nội dung
sau:
Học sinh trả lời
- Nhận xét
-Láng nghe
Hoạt động lớp, nhóm
- Học sinh thảo luận theo
nhóm đại diện từng nhóm
báo cáo.
+ Trình bày những chuyển biến về kinh tế của
nước ta?
<b></b> Giáo viên nhận xét + chốt lại.
<b>* Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm</b>
<b>Phương pháp: Đàm thoại, tổng hợp </b>
_GV tổ chức HS thảo luận câu hỏi :
+Trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, nền
kinh tế VN có những ngành kinh tế nào chủ
yếu ? Những ngành kinh tế nào mới ra đời ở
nước ta ? Ai sẽ được hưởng các nguồn lợi do sự
+Trước đây, XH VN chủ yếu có những giai
cấp nào, Đời sống củaCN và nông dân VN ra
sao ?
<b>* Hoạt động 4 : Cũng cố:</b>
- GV tổng hợp các ý kiến của HS, nhấn mạnh
những biến đổi về kinh tế, XH ở nước ta đầu
TK XX
Giáo dục: căm thù giặc Pháp
<b>4. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Học bài ghi nhớ
+ Đời sống của công nhân,
nông dân VN trong thời kì này
_HS xem tranh
- Hoạt động lớp, nhóm
- Trao đổi, TLCH
- Nhận xét, góp ý
Các nhóm báo cáo kết quả
thảo luận .
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- HS đọc phần tóm tắt
-Lắng nghe
<b>Tiết 5 : PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DUPHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU</b>
<b>I. Mục tiêu: CKTKN Trang 99</b>
<b>II. Chuaån bò:</b>
- Bản đồ. Bài dạy. Aûnh Phan Bội Châu( nếu có)
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Bài cũ: “Xã hội Việt Nam cuối thế kỷ</b>
XIX đầu thế kỷ XX” có những chuyển biến
gì về mặt kinh tế?xã hội?
- Cuộc sống của tầng lớp nào, giai cấp nào
không hề thay đổi?
<b>2. bài mới: Nêu mục tiêu bài học :</b>
Phan Bội Châu và phong trào Đông Du
<b>* Hoạt động 1: </b>
<b>Phương pháp: Giảng giải, đàm thoại </b>
- Em biết gì về Phan Bội Châu?
<b></b> Giáo viên nhận xét + giới thiệu thêm về
3 HS trả lời câu hỏi
- Nhận xét, góp ý
-Lắng nghe
Phan Bội Châu (kèm hình ảnh)
- Tại sao Phan Bội Châu lại chủ trương dựa
vào Nhật để đánh đuổi giặc Pháp?
<b></b> Giáo viên nhận xét + chốt:
<b>* Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)</b>
<b>Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận </b>
- GV giới thiệu: 1 HĐ tiêu biểu của PBC là
tổ chức cho thanh niên VN sang học ở Nhật,
gọi là phong trào Đơng Du
- Giáo viên phát phiếu học tập
- Phong trào bắt đầu lúc nào? Kết thúc năm
nào?
- Phong trào Đông du do ai khởi xướng và
lãnh đạo?
- Mục đích của phong trào là gì?
- Phong trào diễn ra như thế nào?
- Phong trào Đông Du kết thúc như thế nào?
<b>Phương pháp: Động não, hỏi đáp</b>
- Tại sao chính phủ Nhật thỏa thuận với
Pháp chống lại phong trào Đông Du?
Rút ra ý nghĩa lịch sử
Giáo dục tư tưởng: yêu mến, biết ơn Phan
Bội Châu
<b>Tổng kết - dặn dò: </b>
- Chuẩn bị: Quyết chí ra đi tìm đường cứu
nước
- Lắng nghe
- HS trình bày
- Lắng nghe
- Hoạt động nhóm đơi, trả lời câu
hỏi vào phiếu HT.
- HS đính phiếu BT –Trình bày
HS nhận xét bổ sung.
- Học sinh đọc và ghi nhớ.
- HS trình bày
HS lắng nghe.
<b>Tiết 6 : QUYẾT CHÍ RA ĐIQUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC</b>
<b>I. Mục tiêu: CKTKN Trang 100</b>
<b>II. Chuẩn bị: Một số ảnh tư liệu về Bác như: </b>
III. Các hoạt động:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>
<b>SINH</b>
<b>1. Bài cũ: </b>
- Phan Bội Châu và phong trào Đông Du.
- Giáo viên gọi 3 HS lần lượt trả lời các câu hỏi
sau:
+ Hãy nêu hiểu biết của em về Phan Bội Châu?
+ Hãy thuật lại phong trào Đông Du?
+ Vì sao phong trào thất bại?
<b></b> GV nhận xét + đánh giá điểm
<b>2. bài mới: Nêu mục tiêu bài:</b>
“Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước”
<b>. Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước.</b>
<b>* Hoạt động 1: Thảo luận</b>
<b>PP: Thảo luận, vấn đáp, giảng giải </b>
- Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên lập thành 4
(hoặc 6) nhóm.
a) Em biết gì về quê hương và thời niên thiếu của
Nguyễn Tất Thành.
b) Nguyễn Tất Thành là người ntn?
c) Vì sao Nguyễn Tất Thành không tán thành con
đường cứu nước của các nhà u nước tiền bối?
d) Trước tình hình đó, Nguyễn Tất Thành quyết
định làm gì?
<b></b> GV nhận xét từng nhóm rút ra kiến thức.
<b></b> Giáo viên nhận xét từng nhóm giới thiệu
phong cảnh quê hương Bác.
<b></b> Gv chốt
<b>* Hoạt động 2: Đóng vai</b>
<b>Phương pháp: Đóng vai, vấn đáp, đàm thoại </b>
- Tiểu phẩm “Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường
cứu nước” qua tiểu phẩm đó em cĩ nhận xét gì về
NTT?
GV giới thiệu ảnh Bến Cảng Nhà Rồng
<b>3.Củng cố: GV tổ chức cho HS hái hoa dâng Bác</b>
bằng các câu hỏi ghi trong hoa.
-Lắng nghe
- Tiến hành họp thành 4
nhóm.
đọc u cầu thảo luận
của nhóm.
- Các nhóm thảo luận,
nhóm nào hồn thành thì
đính lên bảng. ( 3 phút)
- Đại diện nhóm trình bày
miệng nhóm khác nhận
xét + bổ sung.
- Lắng nghe
- Hoạt động lớp, cá nhân
- 3 học sinh thực hiện tiểu
phẩm.
- 1 học sinh đọc lại
- HS trình bày theo yêu cầu
của hoa.
- HS nhận xét
<b>Tiết 7 : ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI </b>
<b>I. Mục tiêu: CKTKN Trang 100</b>
<b>II. Chuẩn bị:- </b> Ảnh trong SGK - Tư liệu lịch sử.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>1. Bài cũ: Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước</b>
- Tại sao anh Ba quyết chí ra đi tìm đường cứu
nước?
- Nêu ghi nhớ?
<b></b> Giáo viên nhận xét bài cũ
<b>2. bài mới: </b>
<b>Giới thiệu: Nêu mục tiêu bài : Đảng Cộng Sản Việt</b>
Nam ra đời
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu sự kiện thành lập Đảng </b>
<b>Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp </b>
- Lớp thảo luận nhóm bàn, câu hỏi sau:
+ Tình hình mất đồn kết, khơng thống nhất lãnh
đạo đã đặt ra u cầu gì?
+ Ai là người có thể làm được điều đó?
<b></b> GV nhận xét và chốt lại
<b>* Hoạt động 2: Hội nghị thành lập Đảng </b>
<b>Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải </b>
- GV tổ chức cho HS đọc SGK
- Chia lớp theo nhóm 6 trình bày diễn biến hội nghị
thành lập Đảng diễn ra như thế nào?
- Giáo viên lưu ý khắc sâu ngày, tháng, năm và nơi
diễn ra hội nghị.
GV nhắc lại những sự kiện tiếp theo năm 1930
<b>HĐ 3: Tìm hiểu ý nghĩa của việc thành lập Đảng</b>
<b>PP: Thảo luận, vấn đáp, giảng giải </b>
- GV phát phiếu học tập +Sự thống nhất các tổ chức
cộng sản đã đáp ứng được điều gì của cách mạng
Việt Nam ?
<b></b> Giáo viên nhận xét và chốt
<b>* Hoạt động 4: Củng cố</b>
MT: Khắc sâu kiến thức
- Học sinh trả lời
- HS nhận xét
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- 1 Học sinh đọc SGK
- Học sinh thảo luận
nhóm bàn.
- 1 đến 4 nhóm trình bày
kết quả thảo luận các
nhóm cịn lại nhận xét,
bổ sung
- Hoạt động nhóm
- HS chia nhóm theo màu
hoa
- Các nhóm thảo luận đại
diện trình bày các
nhóm cịn lại nhận xét và
bổ sung.
Laéng nghe
-Học sinh đọc SGK +
thảo luận nhóm bàn
ghi vào phiếu
- HS trình bày + bổ sung
lẫn nhau
<b>Tiết 8 : XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH </b>
<b>II. Chuẩn bị Bản đồ Nghệ An - Hà Tĩnh hoặc bản đồ Việt Nam </b>
Tư liệu lịch sử bổ sung.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>
<b>1. Bài cũ: Đảng CSVN ra đời</b>
a) Đảng CSVN được thành lập như thế
nào?
b) Đảng CSVN ra đời vào thời gian
nào? Do ai chủ trì?
c) Ý nghĩa lịch sử của sự kiện thành
lập Đảng CSVN
<b>2. bài mới: </b>
<b>+ Giới thiệu bài: “Xô Viết Nghệ Tĩnh”</b>
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu cuộc biểu</b>
tình ngày 12/9/1930
<b>PP: Hỏi đáp, trực quan </b>
- GV tổ chức cho HS đọc SGK đoạn
“Ngày 12-9-1930, ... hàng trăm người
bị thương”
- GV tổ chức thi đua “Ai mà tài thế?”
<b></b> Giáo viên nhận xét, tuyên dương
<b></b> Giáo viên chốt + giới thiệu hình ảnh
phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh
<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu những</b>
chuyển biến mới trong các thôn xã
<b>PP T.luận, giảng giải </b>
a) Trong thời kì 1930 - 1931, ở các
thôn xã của Nghệ Tĩnh đã diễn ra điều
gì mới?
c) Bọn phong kiến và đế quốc có thái
độ như thế nào ?
d) Hãy nêu kết quả của phong trào Xơ
Viết Nghệ Tĩnh ?
Giáo viên nhận xét + chốt
<b>* Hoạt động 3: Ý nghĩa của phong trào</b>
Xơ Viết Nghệ Tĩnh .
<b>Phương pháp: Động não</b>
+Phong trào Xô viết Nghệ- Tónh có ý
nghóa gì ?
<b>3. Tổng kết - dặn dò: </b>
HS chọn hoa mình thích trả lời câu
hỏi.
- HS nhận xét
- Lắng nghe
- HS nhắc lại
- Hoạt động cá nhân
- Học sinh đọc SGK + chú ý nhớ các
số liệu ngày tháng xảy ra cuộc biểu
tình (khoảng 3 - 4 em)
- Học sinh trình bày theo trí nhớ (3-4
em)
- HS nào trình bày tốt được thưởng
(HS cần nhấn mạnh: 12/9 là ngày kỉ
niệm Xơ Viết Nghệ Tĩnh)
- Lắng nghe
- Học sinh đọc lại (2 - 3 em)
- Lắng nghe
- Hoạt động nhóm, lớp
- HS họp thành 4 nhóm dưới các
tên nhóm: Hưng Nguyên, Nghệ
An, Hà Tĩnh, Vinh
Các nhóm thảo luận nhóm trưởng
trình bày kết quả lên bảng lớp
Các nhóm bổ sung, nhận xét
Hoạt động lớp
Học sinh nêu
Chuẩn bị bài : Cách mạng mùa Thu.
<b>Tieát 9 : CÁCH MẠNG MÙA THUCÁCH MẠNG MÙA THU</b>
<b> I. Mục tiêu: CKTKN Trang 101</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Tư liệu về Cách mạng tháng 8 ở Hà Nội và tư liệu lịch sử địa phương.
- Sưu tập ảnh tư liệu.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>
<b>SINH</b>
<b> 1. Bài cũ: “Xô Viết Nghệ Tónh”</b>
<b>- Hãy kể lại cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 ở</b>
Hưng Nguyên?
<b>- Trong thời kỳ 1930 - 1931, ở nhiều vùng nông</b>
thôn Nghệ Tĩnh diễn ra điều gì mới?õ.
<b>2. Giới thiệu bài mới: </b>
<b>+ Nêu mục tiêu bài"Cách mạng mùa thu"</b>
<b>3. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>Hoạt động 1: Diễn biến về cuộc Tổng khởi</b>
nghĩa tháng 8 năm 1945 ở Hà Nội.
<b>Phương pháp: Giảng giải, đàm thoại. </b>
<b>- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc đoạn</b>
“Ngày 18/8/1945 … nhảy vào”.
<b>- Giáo viên nêu câu hỏi.</b>
+ Khơng khí khởi nghĩa của HN được miêu tả
như thế nào?
+ Khí thế của đoàn quân khởi nghĩa và thái
độ của lực lượng phản cách mạng ntn ?
GV nhận xét + chốt (ghi bảng):
+ Mùa thu năm 1945, Hà nội vùng lên phá tan
xiềng xích nô lệ.
+ Kết quả của cuộc khởi nghĩa giành chính
quyền ở Hà Nội?
GV chốt + ghi bảng + giới thiệu một số tư
liệu về Cách mạng tháng 8 ở Hà Nội.
Ngày 19/8 là ngày lễ kỉ niệm Cách mạng
tháng 8 của nước ta.
<b> Hoạt động 2: Ý nghĩa lịch sử. </b>
<b>Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.</b>
Hoạt động lớp
<b>- Học sinh nêu.</b>
- HS nhận xét
-Lắng nghe
Hoạt động lớp.
- Học sinh (2 - 3 em) đọc
- HS trả lời
<b>- Nhận xét, góp ý</b>
- Theo dõi
<b>- Học sinh đọc lại</b>
Hoạt động nhóm .
+ Khí thế Cách mạng tháng tám thể hiện điều
gì ?
+ Cuộc vùng lên của nhân dân ta đã đạt kết
quả gì ? Kết quả đó sẽ mang lại tương lai gì cho
nước nhà ?
Giáo viên nhận xét + rút ra ý nghĩa lịch sử.
<b>Hoạt động 3: Củng cố.</b>
<b>- Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK/20.</b>
<b>- Khơng khí khởi nghĩa ở Hà Nội như thế nào?</b>
Trình bày tự liệu chứng minh?
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
<b>- Chuẩn bị: “Bác Hồ đọc tun ngơn độc lập”. </b>
khác bổ sung, nhận xét.
<b>- Học sinh nêu lại (3 - 4 em).</b>
- 2 em
- HS nêu, trình bày hình ảnh
tư liệu đã sưu tầm.
- Lắng nghe
<b> BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP</b>
<b>I. Mục tiêu: CKTKN Trang 101</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
+ GV: Hình ảnh SGK: nh Bác Hồ đọc Tun ngơn Độc lập.
+ HS: Sưu tầm thêm tư liệu, ảnh tư liệu.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC </b>
<b>SINH</b>
<b> 1. Bài cũ: “Cách mạng mùa thu”.</b>
<b>- Tại sao nước ta chọn ngày 19/ 8 làm ngày kỉ</b>
niệm Cách mạng T8, 1945?
<b>- Ý nghĩa của cuộc Tổng khởi nghĩa năm 1945?</b>
<b>- Giáo viên nhận xét bài cũ.</b>
<b>2. Giới thiệu bài mới: Nêu MT bài :</b>
Bác Hồ đọc “Tuyên ngôn Độc lập”.
<b>3. Phát triển các hoạt động: </b>
<b> Hoạt động 1: Thuật lại diễn biến buổi lễ</b>
“Tuyên ngôn Độc lập”.
<b>Phương pháp: Thảo luận, giảng giải, trực quan.</b>
<b>- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK, đoạn</b>
“Ngày 2/ 9/ 1945. Bắt đầu đọc bản “Tuyên
ngôn Đọc lập”.
Giáo viên gọi 3, 4 em thuật lại đoạn đầu của
buổi lễ tuyên bố độc lập.
Giáo viên nhận xét + chốt + giới thiệu ảnh
“Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập”.
<b>- Học sinh nêu.</b>
- Học sinh nêu.
- HS nhận xét
- Lắng nghe
<b> Hoạt động 2: Nội dung của bản “Tuyên</b>
ngôn độc lập”.
<b>Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.</b>
• Nội dung thảo luận.
<b>- Trình bày nội dung chính của bản “Tun</b>
ngơn độc lập”?
<b>- Thuật lại những nét cơ bản của buổi lễ tuyên</b>
bố độc lập.
- Cuối bản Tuyên ngôn Độc lập , Bác Hồ thay
mặt nhân dân VN khẳng định điều gì ?
Giáo viên nhận xét.
<b> Hoạt động 3: Củng cố. </b>
<b>Phương pháp: </b>
<b>- Giáo viên tổ chức cho học sinh phát biểu ý</b>
kiến về:
+ Ý nghĩa của buổi lễ tuyên bố độc lập.
+ Neâu cảm nghó, kỉ niệm của em về ngày 2/ 9.
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
<b>- Chuẩn bị: “Ôn tập.”</b>
<b>- Nhận xét tiết học </b>
<b>- HS thảo luận theo nhóm 4, </b>
.
<b>- HS nêu + trưng bày tranh</b>
ảnh sưu tầm về Bác Hồ đọc
“Tuyên ngôn độc lập” tại
quảng trường Ba Đình.
- Lắng nghe
<b> TUẦN 11 </b>
<b>L</b>
<b> ỊCH SỬ : ÔN TẬP: HƠN 80 NĂM</b>
<b>CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1858 – 1945)</b>
<b>I. Mục tiêu: CKTKN Trang 102</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. Bảng thống kê các niên đại và sự kiện.
+ HS: Chuẩn bị bài học.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>HỌC SINH</b>
<b> 1. Bài cũ: “Bác Hồ đọc “Tun ngơn độc lập””.</b>
<b>- Cí bản “Tuyên ngôn Độc lập”, Bác Hồ thay mặt</b>
nhân dân Việt Nam khẳng định điều gì?
<b>- Trong buổi lễ, nhân dân ta đã thể hiện ý chí của mình</b>
vì độc lập, tự do như thế nào?
<b>- Giáo viên nhận xét </b>
<b>2. Giới thiệu: Nêu mục tiêu bài ôn tập</b>
<b>3. Tìm hiểu bài:</b>
<b> Hoạt động 1: </b>
<b>Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận.</b>
<b>- Hãy nêu các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn</b>
1858 – 1945 ?
Giáo viên nhận xét.
<b>- Giáo viên tổ chức thi đố em 2 dãy.</b>
<b>- Thực dân Pháp xâm lược nước ta vào thời điểm nào?</b>
<b>- Các phong trào chống Pháp xảy ra vào lúc nào?</b>
<b>- Phong trào yêu nước của Phan Bội Châu, Phan Chu</b>
Trinh diễn ra vào thời điểm nào?
<b>- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời vào ngày, tháng,</b>
năm nào?
<b>- Cách mạng tháng 8 thành công vào thời gian nào?</b>
<b>- Bác Hồ đọc bản “Tuyên ngôn độc lập” khai sinh</b>
nước Việt Nam dân chủ cộng hòa vào ngày, tháng, năm
nào?
GV nhận xét câu trả lời của 2 dãy.
<b> Hoạt động 2: </b>
<b>Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.</b>
<b>- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời mang lại ý nghĩa gì?</b>
<b>- Nêu ý nghĩa lịch sử của sự kiện Cách mạng tháng 8 –</b>
<b>- Giáo viên gọi 1 số nhóm trình bày.</b>
Giáo viên nhận xét + chốt ý.
<b> Hoạt động 3: Củng cố. </b>
<b>Phương pháp: Đàm thoại, động não.</b>
<b>- Ngoài các sự kiện tiêu biểu trên, em hãy nêu các sự</b>
kiện lịch sử khác diễn ra trong 1858 – 1945 ?
<b>- Học sinh xác định vị trí Hà Nội, Thành phố Hồ Chí</b>
Minh, nơi xảy ra phong trào XVNT trên bản đồ.
Giáo viên nhận xét.
<b>4. Tổng kết - dặn dò: </b>
<b>- Chuẩn bị: “Vượt qua tình thế hiểm nghèo”.</b>
<b>- Nhận xét tiết học </b>
- Laéng nghe
<b>Hoạt động nhóm.</b>
- Học sinh thảo luận
nhóm đơi
-Học sinh thi đua trả
lời theo dãy.
Hoạt động nhóm
- Học sinh thảo luận
theo nhóm bàn.
- Nhóm trình bày,
các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
Hoạt động lớp.
- Học sinh xác định
bản đồ (3 em).
- Laéng nghe
<b> TUAÀN:12</b>
<b>LỊCH SỬ: </b>
<b>I. Mục tiêu: CKTKN Trang 102</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
+ GV: Ảnh tư liệu trong SGK, ảnh tư liệu về phong trào “Diệt giặc đói, diệt
giặc dốt”. Tư liệu về lời kêu gọi, thư của Bác Hồ gửi nhân dân ta kêu gọi chống
nạn đói, chống nạn thất họ
III. Các hoạt động:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Bài cũ: Ôn tập.</b>
<b>- Đảng CSVN ra đời có ý nghĩa gì?</b>
<b>- Cách mạng tháng 8 thành công mang lại ý</b>
nghóa gì?
<b>- Nhận xét bài cũ.</b>
<b>2. Giới thiệu bài mới: </b>
Nêu MT bài: "Tình thế hiểm nghèo".
<b>3. Tìm hiểu bài:</b>
<b>Hoạt động 1: Khó khăn của nước ta sau</b>
Cách mạng tháng 8.
<b>Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.</b>
<b>- Sau Cách mạng tháng Tám, nhân dân ta</b>
gặp những khó khăn gì ?
<b>- Để thốt khỏi tình thế hiểm nghèo, Đảng</b>
và Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta làm
những việc gì?
- Ý nghĩa của việc vượt qua tình thế “nghìn
cân treo sợi tóc”.
- Nhận xét,chốt ý
<b> Hoạt động 2: Các biện pháp nhân dân ta</b>
thực hiện chống lại "giặc đĩi " , "giặc giốt"
<b>Phương pháp: Thảo luận, giảng giải.</b>
<b>- Giáo viên chia lớp thành nhóm phát ảnh</b>
tư liệu .
<b>- Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi (SGV/</b>
36)
Giáo viên nhận xét + chốt.
<b>- Chế độ ta rất quan tâm đến đời sống của</b>
nhân dân và việc học của dân Rút ra ghi
nhớ.
<b> Hoạt động 3: Củng cố. </b>
<b>Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.</b>
<b>- Học sinh nêu (2 em).</b>
- HS nhận xét
- Lắng nghe
Họat động lớp.
<b>- Học sinh nêu.</b>
- Chiến đấu chống “Giặc đói và
- Học sinh nêu.
- Nhận xét, góp ý
<b> Hoạt động nhóm 4</b>
_HS thảo luận câu hỏi
- Chia nhóm – Thảo luận.
<b>- Nhận xét tội ác của chế độ thực</b>
dân trước CM, liên hệ đến chính
phủ, Bác Hồ đã chăm lo đời sống
nhân dân như thế nào?
<b>- Nhận xét tinh thần diệt giặc</b>
dốt, của nhân dân ta.
<b>Phương pháp: Đàm thoại, động não.</b>
<b>- Nêu một số câu của Bác Hồ nói về việc</b>
cần kíp “Diệt giặc đói, diệt giặc dốt”.
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
<b>- Chuẩn bị: “Thà hy sinh tất cả chứ nhất</b>
định khơng chịu mất nước”.
<b>- Nhận xét tiết học </b>
- Lắngnghe
<b> TUẦN:13</b>
<b> LỊCH SỬ: </b>
<b>“THAØ HI SINH TẤT CẢ, CHỨ NHẤT ĐỊNH</b>
<b> I. Mục tiêu : CKTKN Trang 103</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
+ GV: nh tư liệu về ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở HN, Huế, ĐN. Băng ghi
âm lời HCM kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Phiếu học tập, bảng phụ.
+ HS: Sưu tầm tư liệu về những ngày đầu kháng chiến bùng nổ tại đia
phương.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1. Bài cũ: “Vượt qua tình thế hiểm nghèo”.</b>
<b>- Nhân dân ta đã chống lại “giặc đói” và “giặc</b>
dốt” như thế nào?
<b>- Chúng ta đã làm gì trước dã tâm xâm lược của</b>
thực dân Pháp?
<b>- Giáo viên nhận xét bài cũ.</b>
“Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu
<b>mất nước”. </b>
<b> Hoạt động 1: Tiến hành toàn quốc kháng</b>
chiến.
<b>Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, động não.</b>
<b>- Giáo viên treo bảng phụ thống kê các sự kiện </b>
23/11/1946 ; 17/12/1946 ; 18/12/1946.
<b>- GV hướng dẫn HS quan sát bảng thống kê và </b>
nhận xét thái độ của thực dân Pháp.
<b>- Kết luận : Để bảo vệ nền độc lập dân tộc, ND </b>
ta khơng cịn con đường ào khác là buộc phải
cầm súng đứng lên .
<b>- Học sinh trả lời (2 em).</b>
- HS nhận xét
- Laéng nghe
<b>Họat động lớp, cá nhân.</b>
<b>- Học sinh nhận xét về</b>
thái độ của thực dân Pháp.
<b>- Học sinh lắng nghe và</b>
trả lời câu hỏi.
+ Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện tinh thần
quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập dân tộc
của nhân dân ta?.
<b> Hoạt động 2: Những ngày đầu toàn quốc</b>
kháng chiến.
<b>Phương pháp: Thảo luận, trực quan.</b>
+ Tinh thần quyết tử cho Tổ Quốc quyết sinh của
quân và dân thủ đô HN như thế nào?
<b>- Đồng bào cả nước đã thể hiện tinh thần kháng</b>
chiến ra sao ?
+ Vì sao quân và dân ta lại có tinh thần quyết
tâm như vậy ?
Giáo viên chốt.
<b> Hoạt động 3: Củng cố. </b>
<b>Phương pháp: Động não, đàm thoại.</b>
<b>- Viết một đoạn cảm nghĩ về tinh thần kháng</b>
chiến của nhân dân ta sau lời kêu gọi của Hồ
Chủ Tịch.
Giáo viên nhận xét giáo dục
<b>- Nhận xét tiết học </b>
- Nghe
<b>- HS đọc to cho cả lớp </b>
nghe
Hoạt động nhóm (nhóm 4)
- Học sinh thảo luận vài
nhóm phát biểu các
nhóm khác bổ sung, nhận
xét.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh viết một đoạn
cảm nghĩ.
Đọc trước lớp.
- Lắng nghe
<b> TUẦN:14</b>
<b> LỊCH SỬ: THU - ĐÔNG 1947</b>
<b> VIỆT BẮC “MỒ CHÔN GIẶC PHÁP”</b>
<b>I. Mục tiêu: CKTKN Trang 103</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. Lược đồ phóng to.
- Tư liệu về chiến dịch Việt Bắc năm 1947.
+ HS: Tư liệu lịch sử.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b> 1. Bài cũ: “Thà hi sinh tất cả chứ nhất định</b>
không chịu mất nước”.
<b>- Nêu dẫn chứng về âm mưu “quyết cướp nước</b>
ta lần nữa” của thực dân Pháp?
<b>- Lời kêu gọi của Bác Hồ thể hiện điều gì?</b>
<b>- Giáo viên ghi điểm</b>
<b>2. Giới thiệu bài mới: “Thu đơng 1947, Việt</b>
<b>Bắc mồ chơn giặc Pháp”. </b>
<b>- Hát </b>
<b> Hoạt động 1: Chiến dịch Việt Bắc thu đông</b>
1947
<b>Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng</b>
giải
<b>- Tinh thần cảm tử của quân và dân thủ đô Hà</b>
<b>- Muốn kết thúc nhanh cuộc chiến tranh, địch</b>
phải làm gì?
<b>- Tại sao căn cứ Việt Bắc trở thành mục tiêu</b>
tấn cơng của địch?
Giáo viên nhận xét + chốt.
<b>- Sử dụng bản đồ giới thiệu căn cứ địa Việt</b>
Bắc
<b> Hoạt động 2: Hình thành biểu tượng về</b>
chiến dịch Việt
<b>Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.</b>
<b>- Giáo viên sử dụng lược đồ thuật lại diễn biến</b>
của chiến dịch Việt Bắc thu đơng 1947.
• Thảo luận nhóm 6 nội dung:
<b>- Lực lượng của địch khi bắt đầu tấn công lên</b>
Việt Bắc?
<b>- Sau hơn một tháng tấn công lên Việt Bắc</b>
quân địch rơi vào tình thế ntn ?
<b>- Sau 75 ngày đêm đánh địch, ta đã thu được</b>
kết quả như thế nào?
<b>- Chiến thắng này có ảnh hưởng gì đến cuộc</b>
kháng chiến của nhân dân ta?
Giáo viên nhận xét, chốt.
<b> Hoạt động 3: Củng cố. </b>
<b>Phương pháp: Đàm thoại, động não.</b>
<b>- Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Việt Bắc</b>
thu đơng 1947?
<b>- Nêu 1 số câu thơ viết về Việt Bắc mà em</b>
biết?
Giáo viên nhận xét tuyên dương.
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
<b>- Chuẩn bị:”Chiến thắng Biên Giới…”</b>
<b>- Nhận xét tiết học </b>
Họat động nhóm.
<b>- 1 Học sinh thảo luận theo</b>
nhóm.
Đại diện 1 số nhóm trả lời
- Theo dõi trên bản đồ
- Lắng nghe
Hoạt động nhóm.
<b>- Học sinh lắng nghe và ghi</b>
nhớ diễn biến chính của
chiến dịch.
<b>- Các nhóm thảo luận theo</b>
nhóm trình bày kết quả thảo
luận. Các nhóm khác nhận
xét bổ sung.
- Nghe
Hoạt động cả lớp
- Học sinh nêu.
<b>- Học sinh thi đua theo dãy.</b>
<b> TUAÀN:15 </b>
<b>I. Mục tiêu </b> CKTKN Trang 104
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. (chỉ biên giới Việt-Trung).
Lược đồ chiến dịch biên giới.
Sưu tầm tư liệu về chiến dịch biên giới.
+ HS: SGV, sưu tầm tư liệu chiến dịch biên giới.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b> 1. Bài cũ: Thu Đông 1947, Việt Bắc “Mồ chôn</b>
giặc Phaùp”.
<b>- Nêu diễn biến sơ lược về chiến dịch Việt Bắc</b>
thu đơng 1947?
<b>- Nêu ý nghóa của chiến thắng Việt Bắc thu</b>
đông 1947?
<b>- Giáo viên nhận xét bài cũ.</b>
<b>2. Giới thiệu bài mới: Chiến thắng biên giới</b>
thu đông 1950.
<b> Hoạt động 1: . Nguyên nhân địch bao vây</b>
<b>Biên giới.</b>
<b>Phương pháp: Thực hành, giảng giải.</b>
<b>- Giáo viên sử dụng bản đồ, chỉ đường biên</b>
giới Việt – Trung, nhấn mạnh âm mưu của
Pháp trong việc khóa chặt biên giới nhằm bao
vây, cơ lập căn cứ địa Việt Bắc, cô lập cuộc
kháng chiến của nhân dân ta. Lưu ý chỉ cho học
sinh thấy con đường số 4.
<b>- xác định biên giới Việt – Trung trên bản đồ.</b>
<b>- Xác định trên lược đồ những điểm địch chốt</b>
quân để khóa biên giới tại đường số 4.
+ Nếu không khai thông biên giới thì cuộc
kháng chiến của nhân dân ta sẽ ra sao?
GV nhận xét + chốt: Địch bao vây biên giới để
tăng cường lực lượng cô lập căn cứ Việt Bắc.
<b> Hoạt động 2: Tạo biểu tượng về chiến</b>
<b>dịch Biên Giới. </b>
<b>Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận.</b>
<b>- 2 em trả lời Học sinh</b>
nhận xét.
- HS nhận xét
Họat động lớp.
<b>- Học sinh lắng nghe và</b>
quan sát bản đồ.
<b>- 3 em học sinh xác định</b>
trên bản đồ.
- HS thảo luận theo nhóm
đôi.
<b>- Học sinh nêu</b>
- Nghe
<b>- Học sinh thảo luận nhóm</b>
đôi.
<b>- Để đối phó với âm mưu của địch, TW Đảng</b>
dưới sự lãnh đạo của Bác Hồ đã quyết định như
thế nào? Quyết định ấy thể hiện điều gì?
+ Trận đánh tiêu biểu nhất trong cd Biên Giới
thu đông 1950 diễn ra ở đâu?
+ Hãy thuật lại trận đánh ấy
GV nhận xét + nêu lại trận đánh (có chỉ lược
đồ).
+ Em có nhận xét gì về cách đánh của quân đội
ta?
+ Kết quả của chiến dịch Biên Giới thu đông
1950?
+ Nêu ý nghĩa của chiến dịch Biên Giới thu
đông 1950?
- GV hướng dẫn học sinh làm bài tập. Làm theo
4 nhóm.
+ Nêu điểm khác nhau chủ yếu nhất giữa chiến
dịch Việt Bắc thu đông 1947 và chiến dịch
Biên Giới thu đơng 1950?
+ Em có suy nghó gì về tấm gương anh La Văn
Cầu?
+ Hình ảnh Bác Hồ trong chiến dịch Biên Giới
gơi cho em suy nghĩ gì?
+ Việc bộ đội ta nhường cơm cho tù binh địch
trong chiến dịch Biên Giới thu đông 1950 giúp
em liên tưởng đến truyền thống tốt đẹp nào của
dân tộc Việt nam?
Giáo viên nhận xét.
Rút ra ghi nhớ.
<b> Hoạt động 3: Củng cố. </b>
<b>Phương pháp: Hỏi đáp, động não.</b>
<b>- Thi đua 2 dãy chỉ lược đồ, thuật lại chiến dịch</b>
Giáo viên nhận xét tuyên dương.
<b>3. Tổng kết - dặn dò: </b>
<b>- Chuẩn bị: “Hậu phương những năm sau chiến</b>
dịch Biên Giới”.
- Các nhóm khác bổ sung.
<b>- Học sinh thảo luận nhóm</b>
bàn.
Gọi 1 vài đại diện nhóm
nêu diễn biến trận đánh.
Các nhóm khác bổ sung.
<b>- Quá trình hình thành cách</b>
đánh cho thấy tài trí thơng
minh của qn đội ta.
<b>- Học sinh nêu.</b>
- Ý nghóa:
+ Chiến dịch đã phá tan kế
hoạch “khóa cửa biên giới”
của giặc.
+ Giải phóng 1 vùng rộng
lớn.
+ Căn cứ đi a Việt Bắc được
+ Tình thế giữa ta và địch
thay đổi: ta chủ động, địch bị
động.
<b>- Hoïc sinh bốc thăm làm</b>
phần câu hỏi bài tập theo
nhóm.
Đại diện các nhóm trình
bày.
Nhận xét lẫn nhau.
- Đại diện nhóm báo cáo kết
quả.
- Các nhóm khác nhận xét
góp ý
<b>- Nhận xét tiết học </b>
<b>TUẦN:16</b>
<b>Tiết 16 : </b>
<b>HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU</b>
<b>CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh :
+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ
nhằm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.
+ Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thục phẩm để chuyển ra mặt trận.
+ Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến.
+ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5-1952
để đẩy mạnh ohong trào thi đua u nước.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam.
Ảnh các anh hùng tại Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc
(tháng 5/1952)
+ HS: xem trước bài.
III. Các hoạt động:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>
<b>VIÊN</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ: Chiến thắng biên giới</b>
Thu Đông 1950.
<b>- Ta quyết định mở chiến dịch</b>
Biên giới nhằm mục đích gì?
<b>- Ý nghĩa lịch sử của chiến dịch</b>
Biên giới Thu Đơng 1950?
Giáo viên nhận xét bài cũ.
<b>3. B mới: </b>
<b>Giới thiệu bài mới: Nêu mục tiêu</b>
bài:
Hậu phương những năm sau
chiến dịch biên giới.
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b> Hoạt động 1: Tạo biểu tượng</b>
<b>- Hát</b>
<b>- Học sinh nêu.</b>
<b>- Học sinh nêu.</b>
- HS nhận xét
- Lắng nghe
về hậu phương ta vào những năm
sau chiến dịch biên giới.
<b>Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận.</b>
<b>- Lớp thảo luận theo nhóm bàn,</b>
nội dung sau:
<i><b>+ Nhóm 1 : Tìm hiểu về Đại hội</b></i>
đại biểu toàn quốc lần thứ II của
Đảng
<i><b>+ Nhóm 2 : Tìm hiểu về Đại hội</b></i>
chiến sĩ thi đua và CB gương mẫu
tồn quốc .
<i><b>+ Nhóm 3 : Tinh thần thi đua</b></i>
kháng chiến của đồng bào ta được
thể hiện qua các mặt : kinh tế,
văn hóa, giáo dục
Giáo viên nhận xét và chốt.
<b> Hoạt động 2: Rút ra ghi nhớ.</b>
<b>Phương pháp: Vấn đáp, đàm</b>
thoại.
- GV kết luận về vai trò của hậu
phương đối với cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp
Rút ra ghi nhớ.
<b> Hoạt động 3: Củng cố. </b>
<b>Phương pháp: Hỏi đáp, động não.</b>
<b>- Kể tên một trong bảy anh hùng</b>
được Đại hội chọn và kể sơ nét về
người anh hùng đó.
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Lắng nghe
<b>- Học sinh thảo luận theo nhóm bàn.</b>
<b>- Đại diện 1 số nhóm báo cáo.</b>
<b>- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.</b>
<b>- Nghe</b>
<b></b>
<b>-Hoạt động lớp</b>
- HS lắng nghe .
- HS đọc to ghi nhớ
<b>Hoạt động lớp.</b>
- HS kể về một anh hùng được tuyên
dương trong Đại hội chiến sĩ thi đua
và cán bộ gương mẫu toàn quốc ( 5/
1952)
- HS nêu cảm nghó
- Học sinh nêu.
<b>- Học bài.</b>
<b>- Chuẩn bị: “Chiến thắng Điện</b>
Biên Phủ (7/5/1954)”.
<b>- Nhận xét tiết học </b>
<b>Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009</b>
<b>TUẦN:17</b>
<b>TIEÁT 17: </b>
<b> ÔN TẬP HK 1</b>
<b>I-MỤC TIÊU: </b>
- Hệ thống hoá những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện
Biên Phủ 1954.
<b>II-CHUẨN BỊ:</b>
<b>-Bảng phụ ghi tóm tắt các sự kiện</b>
<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:</b>
<b>1-Ổn định: Hát vui</b>
<b>2-Kiểm tra:</b>
-Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
-Gv nhận xét đánh giá
<b> </b>3-Bài mới:
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>a/Gv giới thiệu nội dung ôn tập.</b>
<b>* Yêu cầu học sinh nêu tên các bài đã </b>
học trong học kì I
-GV hướng dẫn sơ qua các bài
-GV chia lớp thành 4 nhóm
-Hs nêu các bài đã học
- Nhận xét
- Theo doõi
-GV nêu câu hỏi gợi ý:
+N1:Nêu các sự kiện qua 3 bài đầu?
+N2:Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết
chí ra đi tìm đường cứu nước?
+N3:Em biết gì về Đảng CSVN?
+N4:Hãy nêu các sự kiện chính trong
chiến dịch Thu-Đơng?
-GV mở bảng phụ tóm tắt các sự kiện
-GV nhận xét tun dương
-Các nhóm thảo luận trình bày
-Các nhóm trình bày
-Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
- HS đọc to phần tóm tắt
<b>4-Củng cố:</b>
-Hs nêu lại các sự kiện
-Gv nhận xét đánh giá
<b>5-Dặn dò:</b>
-Gv nhận xét tiết học
-Chuẩn bị KTHK1
<b>Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2009</b>
<b>TUẦN:18</b>
<b>TIEÁT 18: </b>
<b> I-MỤC TIÊU: </b>
- Hệ thống hoá những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch
Điện Biên Phủ 1954.
<b> </b>
<b>Thứ hai,ngày………..tháng……….năm 20</b>
<b>TUẦN:19</b>
<b>Tieát 19 : </b>
<b>CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
+ GV: Bản đồ hành chính VN. Lược đồ phóng to. Tư liệu về chiến dịch
Điện Biên Phủ, phiếu học tập.
+ HS: Chuẩn bị bài. Tư liệu về chiến dịch.
III. Các hoạt động:
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>
<b>VIEÂN</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1’
4’ <b>1. Khởi động: 2. Bài cũ: </b>
<b>- Hậu phương những năm sau</b>
chiến dịch Biên giới.
<b>- Hãy nêu sự kiện xảy ra sau năm</b>
1950?
<b>- Nêu thành tích tiêu biểu của 7</b>
<b>- Hát </b>
1’
30’
18’
anh hùng được tuyên dương trong
đại hội anh hùng và chiến sĩ thi
đua tồn quốc lần thứ I?
<b>- Giáo viên nhận xét bài cũ.</b>
<b>3. Giới thiệu bài mới: Nêu MT</b>
bài:
<b>- Chiến thắng lịch sử Điện Biên</b>
<b>Phủ 4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>Phương pháp: Thảo luận, giảng</b>
giải.
<b>- Giáo viên nêu tình thế của Pháp</b>
từ sau thất bại ở chiến dịch Biên
giới đến năm 1953. Vì vậy thực
dân Pháp đã tập trung 1 lượng lớn
với nhiều vũ khí hiện đại để xây
dựng tập đoàn cứ điểm kiên cố
nhất ở chiến trường Đông Dương
tại Điện Biên Phủ nhằm thu hút
và tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta,
giành lại thế chủ động chiến
trường và có thể kết thúc chiến
tranh. (Giáo viên chỉ trên bản đồ
địa điểm Điện Biên Phủ)
<b>- Noäi dung thảo luận:</b>
<b>- Điện Biên Phủ thuộc tỉnh nào?</b>
Ở đâu? Có địa hình như thế nào?
<b>- Tại sao Pháp gọi đây là “Pháo</b>
đài khổng lồ khơng thể cơng
phá”.
<b>- Mục đích của thực dân Pháp khi</b>
xây dựng pháo đài Điện Biên
Phủ?
Giáo viên nhận xét chuyển
ý.
<b>- Trước tình hình như thế, ta quyết</b>
- lắng nghe
<b>Hoạt động lớp, nhóm.</b>
- Lắng nghe
- Học sinh đọc SGK và thảo luận
nhóm đơi.
<b>- Thuộc tỉnh Lai Châu, đó là 1 thung</b>
lũng được bao quanh bởi rừng núi.
- Pháp tập trung xây dựng tại đây 1
tập đoàn cứ điểm với đầy đủ trang bị
vũ khí hiện đại.
<b>- Thu hút lực lượng quân sự của ta tới</b>
đây để tiêu diệt, đồng thời coi đây là
các chốt để án ngữ ở Bắc Đông
Dương.
7’
định mở chiến dịch Điện Biên
Phủ.
<b>- Thảo luận nhóm bàn.</b>
<b>- Chiến dịch Điện Biên Phủ bắt</b>
đầu và kết thúc khi nào?
<b>- Nêu diễn biến sơ lược về chiến</b>
dịch Điện Biên Phủ?
Giáo viên hướng dẫn học sinh
tìm hiểu theo các ý sau:
+ Đợt tấn công thứ nhất của bộ
đội ta.
+ Đợt tấn công thứ hai của bộ đội
ta.
+ Đợt tấn công thứ ba của bộ đội
ta.
+ Kết quả sau 56 ngày đêm đánh
địch.
Giáo viên nhận xét + chốt (chỉ
trên lượt đồ).
<b>- Giáo viên nêu câu hỏi:</b>
+ Chiến thắng Điện Biên Phủ có
thể ví với những chiến thắng nào
trong lịch sử chống ngoại xâm của
dân tộc?
+ Chiến thắng có ảnh hưởng như
thế nào đến cuộc đấu tranh của,
nhân dân các dân tộc đang bị áp
bức lúc bấy giờ?
Rút ra ý nghĩa lịch sử.
<b>- Chiến thắng Điện Biên Phủ và</b>
hiệp định Giơ-ne-vơ đã chấm dứt
chiến tranh ở Đông Dương
(7-5-1954), đã kết thúc 9 năm kháng
chiến chống Pháp, phá tan cách
đô hộ của thực dân Pháp, hịa bình
được lập lại, miền Bắc hồn tồn
được giải phóng, CMVN bước
sang giai đoạn mới.
<b> Hoạt động 2: Làm bài tập.</b>
<b>Mục tiêu: Rèn kỹ năng nắm sự</b>
Các nhóm nhận xét + bổ sung.
<b>Hoạt động cá nhân.</b>
<b>- Học sinh nêu.</b>
- Nhận xét, góp ý
- Lắng nghe
<b>- Học sinh lặp lại</b>
<b>Hoạt động nhóm (4 nhóm).</b>
5’
1’
kiện lịch sử.
<b>Phương pháp: Thực hành , thảo</b>
luận.
<b>- Giaùo viên yêu cầu học sinh làm</b>
bài tập theo nhóm.
N1: Chỉ ra những chứng cứ để
khẳng định rằng “tập đoàn cứ
điểm Điện Biên Phủ” là “pháo
đài” kiên cố nhất của Pháp tại
chiến trường Đông Dương vào
năm 1953 – 1954.
N2: Tóm tắt những mốc thời gian
N3: Nêu những sự kiện tiêu biểu,
những nhân vật tiêu biểu trong
chiến dịch Điện Biên Phủ.
N4: Nguyên nhân thắng lợi của
chiến dịch Điện Biên Phủ.
Giáo viên nhận xét.
<b> Hoạt động 3: Củng cố. </b>
<b>Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.</b>
<b>Phương pháp: Vấn đáp, động</b>
não.
<b>- Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến</b>
dịch Điện Biên Phủ?
Nêu 1 số câu thơ về chiến thắng
Điện Biên.
Giáo viên nhận xét + tuyên
dương.
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
<b>- Chuẩn bị: Ơn tập: Chín năm</b>
kháng chiến bảo vệ Độc lập dân
tộc “
<b>- Nhận xét tiết học </b>
<b> Hoạt động lớp.</b>
<b>- Thi đua theo 2 dãy.</b>
<b>Thứ hai,ngày………..tháng……….năm 2008</b>
<b>TUẦN: 20</b>
<b>Tieát 20 : </b>
<b>ÔN TẬP : CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN</b>
<b>BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC ( 1945-1954)</b>
<b>I . MỤC TIÊU :</b>
<b>1. Kiến thức : - HS nhớ lại những sự kiện tiêu biểu từ 1945- 1954, lập được bản </b>
tổng kết
đơn giản , thống kê các tư liệu
<b>2. Kĩ năng : - Nêu được các sự kiện tiêu biểu trong giai đoạn 1945-1954 </b>
<b>3. Thái độ : - Tự hào dân tộc, yêu quý và giữ gìn q hương </b>
<b>II. Chuẩn bị: </b>
+ GV: + Quả địa cầu va øbản đồ các nước Châu Á.
+ HS: + Sưu tầm tranh ảnh 1 số đặc điểm của người dân Châu Á.
III. Các hoạt động:
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>
<b>VIEÂN</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1’
4’
1’
30’
<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ: “ÙChiến thắng lịch sử</b>
Điện Biên Phủ”
- Nêu diễn biến của chiến thắng
Điện Biên Phủ
- Chiến thắng ĐBP có ý nghĩa lịch
sử như thế nào ?
- Nhận xét bài cũ
<b>3. Giới thiệu bài mới: “Oân tập :</b>
Chín năm kháng chiến bảo vệ độc
lập dân tộc (1945-1954)”
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b> Hoạt động 1: Oân tập </b>
<b>Mục tiêu : Củng cố kiến thức</b>
trong giai đoạn 1945-1946
+ Haùt
- 2 HS trả lời
- Nhận xét
- Laéng nghe
3'
1’
<b>Phương pháp: Luyện tập , hỏi</b>
đáp , thuyết trình , giảng giải
- Phát phiếu học tập có nội dung
sau :
<i><b> Câu 1 :</b></i>
+ Tình thế hiểm nghèo của nước
ta sau Cách mạng tháng Tám
được diễn tả bằng cụm từ nào ?
+ Hãy kể tên 3 loại “giặc” mà
cách mạng nước ta phải đương
đầu từ cuối 1945
- GV chốt ý
<i><b> Câu 2 : </b></i>
- Gv treo bảng câu thơ :
“Chín năm làm một Điện Biên
Nên vành hoa đỏ, nên thiên sử
vàng”
+ Em hãy cho biết : Chín năm đó
được bắt đầu và kết thúc vào thời
gian nào ?
- GV chốt ý
<i><b> Câu 3 : </b></i>
+ Lời kêu gọi toàn quốc kháng
chiến của Chủ tịch HCM đã
khẳng định điều gì ?
+ Lời khẳng định ấy giúp em liên
tưởng tới bài thơ nào ra đời trong
cuộc kháng chiến chống quân
Tống xâm lược lần thứ hai ( đã
học ở lớp 4) ?
<i><b> Caâu 4 : </b></i>
+ Hãy thống kê một số sự kiện mà
em cho là tiêu biểu nhất trong
- GV nhận xét , đánh giá
<b>* Hoạt động 2</b>
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
<b>- Học ghi nhớ.</b>
<b>- Chuẩn bị: “Nước nhà bị chia</b>
- “Nghìn cân treo sợi tóc”
- HS trình bày : Giặc ngoại xâm, giặc
dốt, giặc đói.
<b>Hoạt động nhóm</b>
- HS thảo luận nhóm đơi
- Đại diện trình
- Cả lớp nhận xét và bổ sung
- HS neâu
- Nhận xét, góp ý
- HS hoạt động nhóm 4
- Đại diện trình bày các sự kiện diễn
- Các nhóm khác bổ sung
- 2 HS đọc
cắt”
<b>- Nhận xét tiết học. </b>
<b>Thứ hai,ngày………..tháng……….năm 2008</b>
<b>TUẦN 21</b>
<b>TIẾT 21: Nước nhà bị chia cắt</b>
<b>I/ Muïc tieâu</b>
- Đế quốc Mĩ phá hoại Hiệp Định Giơ-ne-vơ, âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta.
- Vì sao nhân dân ta phải cầm súng đứng lên chống Mĩ-Diệm.
<b>II/ Đồ dùng dạy học</b>
- Bản đồ hành chính Việt nam.
- Tranh ảnh tư liệu về cảnh Mĩ-Diệm tàn sát đồng bào miền nam.
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
<b>1/ Khởi động:</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ: Ôn tập</b>
<b>3/ Bài mới</b>
<b>a) Giới thiệu: Nêu MT bài: " Nước nhà bị chia</b>
cắt"
<b>* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp</b>
- GV nêu điểm nổi bật tình hình nước ta sau
cuộc kháng chiếng chống pháp thắng lợi .
GV hỏi :
+ Vì sao nước nhà bị chia cắt ?
- Gv nhận xét bổ sung
+ Nhân dân ta làm gì để xố bỏ nỗi đau chia
cắt ?
- Hát vui
Gv chốt ý :
<b>* Hoạt động 2 : (làm việc theo nhóm )</b>
- Tình hình nước ta sau chiến thắng Điện Biên
Phủ 1945
- GV hỏi : Hãy nêu các điều khoản chính của
Hiệp định Gioe-ne-vơ ?
- Gv kết luận : Chấm dức chiến tranh lập lại
hồ bình ở Việt Nam và Đơng Dương ; quy
định vĩ tuyến 17 (sông Bến Hải)làm giới tuyến
quân sự tạm thời ,quân ta tập kết ra Bắc , quân
Pháp rút khỏi Miền Bắc , chuyển vào Nam …
<b>* Hoạt động 3 ( làm việc cả lớp )</b>
- Nguyện vọng của nhân dân ta sau 2 năm đất
nước sẽ thống nhất ? Tại sao?
- Aâm mưu phá hoại Hiệp định Gioe-ne-vơ của
Mĩ –Diệm được thể hiện qua những hành động
nào ?
- GV nhận xét tóm tắt bổ sung .
<b>* Hoạt động 4 : Củng cố</b>
Mục tiêu : Nhân dân ta cầm súng đánh giặc
+ Nếu khơng cầm súng đánh giặc thì đất nước,
nhân dân sẽ ra sao ?
+ Cầm súng đứng lên đánh giắc thì điều gì sẽ
xảy ra ?
+ Sự lựa chọn (Cầm súng đánh giắc ) của nhân
dân ta thể hiện điều gì ?
- Gv nhận xét bổ sung .
- Gọi HS đọc phần tóm tắt
<b>5/ Tổng kết –dặn dị .</b>
Về nhà xem lại bài chuẩn bị bài mới “Bến tre
Đồng khởi”
- Học sinh thảo luận nhóm 4
- Các nhón cử đại diện lên trình
bày ,các nhóm khác bổ sung.
- Nghe
- Học sinh đọc SGK trang 42
trả lời
- Nhận xét, bổ sung
- Thảo luận nhóm 4 và trình
bày
- Các nhóm khác bổ sung
- 2 HS nối tiếp đọc
- Học sinh lắng nghe và thực
hiện
<b>Thứ hai,ngày………..tháng……….năm 2008</b>
<b>TUẦN: 22</b>
<b>Tieát :22 </b>
<b>1. Kiến thức:</b> - Mĩ – Diện đã ra sức tàn sát đồng bào miền Nam. Khơng
cịn con đường nào khác, đồng bào miền Nam đã đồng loạt
đứng lên khởi nghĩa.
- Tiêu biểu cho phong trào đồng khời của miền Nam là cuộc
đồng khởi của nhân dân Bến Tre.
<b>2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng thuật lại phong trào Đồng Khởi.</b>
<b>3. Thái độ: - Yêu nước, tự hào dân tộc.</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
+ GV: Ảnh SGK, bản đồ hành chính Nam Bộ.
+ HS: Xem nội dung bài.
III. Các hoạt động:
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>
<b>VIEÂN</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1’
4’
1’
30’
17’
8’
<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ: “Nước nhà bị chia cắt</b>
“.
<b>- Vì sao đất nước ta bị chia cắt?</b>
<b>- Âm mưu phá hoạt hiệp định</b>
Giơ-ne-vơ của Mĩ – Diệm như thế
nào?
<b>- Giáo viên nhận xét bài cũ.</b>
<b>3. Giới thiệu bài mới: Nêu mục</b>
tiêu bài : “Bến Tre đồng khởi “.
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b> Hoạt động 1: Tạo biểu tượng</b>
về phong trào đồng khởi Bến Tre.
<b>Phương pháp: Thảo luận, giảng</b>
giải
<b>- Giáo viên cho học sinh đọc</b>
SGK, đoạn “Từ đầu … đồng chí
miền Nam.”
<b>- Giáo viên tổ chức học sinh trao</b>
đổi theo nhóm đơi về nguyên
nhân bùng nổ phong trào Đồng
<b>- Giáo viên nhận xét và xác định</b>
vị trí Bến Tre trên bản đồ.
GV nêu ro õ: Bến Tre là điển
hình của phong trào Đồng Khởi.
<b>- Tổ chức hoạt động nhóm bàn</b>
tường thuật lại cuộc khởi nghĩa ở
<b>- Haùt </b>
<b>- Học sinh trả lời.</b>
- Nhận xét
- Lắng nghe
<b>Hoạt động nhóm đơi.</b>
<b>- Học sinh đọc.</b>
<b>- Học sinh trao đổi theo nhóm.</b>
1 số nhóm phát biểu.
- Nghe
<b>- Học sinh thảo luận nhóm bàn.</b>
Bắt thăm thuật lại phong trào ở
Bến Tre.
5’
1’
Bến Tre.
Giáo viên nhận xét.
<b> Hoạt động 2: Ý nghĩa của</b>
phong trào Đồng Khởi.
<b>Mục tiêu: Học sinh nắm ý nghĩa</b>
của phong trào Đồng khởi.
<b>Phương pháp: Hỏi đáp.</b>
<b>- Hãy nêu ý nghĩa của phong trào</b>
Đồng Khởi?
Giáo viên nhận xét + chốt.
<b>- Phong trào đồng khởi đã mở ra</b>
thời kì mới: nhân dân miền Nam
cầm vũ khí chiến đấu chống quân
thù.
Rút ra ghi nhớ.
<b> Hoạt động 3: Củng cố. </b>
<b>Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.</b>
<b>- Ý nghĩa lịch sử của phong trào</b>
Đồng Khởi?
<b>5. Toång kết - dặn dò: </b>
<b>- Học bài.</b>
<b>- Chuẩn bị: “Nhà máy hiện đại</b>
đầu tiên của nước ta”
<b>- Nhận xét tiết học </b>
<b>- Học sinh nêu.</b>
- Góp ý
<b>- Học sinh đọc lại (3 em).</b>
<b>- Học sinh đọc ghi nhớ SGK.</b>
<b>Hoạt động lớp.</b>
<b>- 2 Học sinh nêu.</b>
<b>- Học sinh nhận xét, góp ý</b>
- Lắng nghe
<b>Thứ hai,ngày………..tháng……….năm 2008</b>
<b>Tiết 23 : </b>
<b>NHAØ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b> - Những đóng góp của nhà máy Cơ khí Hà Nội cho cơng</b>
cuộc xây dựng bảo vệ đất nước
<b>2. Kĩ năng: - Nêu các sự kiện.</b>
<b>3. Thái độ: - Yêu quê hương, có ý thức học tập tốt hơn.</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
+ GV: Moät số ảnh tư liệu về nhà máy cơ khí Hà Nội. Phiếu học tập.
+ HS: SGK, ảnh tư liệu.
III. Các hoạt động:
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>
<b>VIEÂN</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1’
4’
1’
30’
15’
<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ: Bến Tre Đồng Khởi.</b>
<b>- Phong trào “Đồng Khởi” đã</b>
diễn ra ở Bến Tre như thế nào?
<b>- Ý nghĩa lịch sử của phong trào?</b>
GV nhận xét.
<b>3. Giới thiệu bài mới: Nêu mục</b>
tiêu bài : “Nhà máy hiện đại đầu
tiên của nước ta”
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b> Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhà</b>
máy cơ khí HN.
<b>Mục tiêu: Học sinh nắm được sự</b>
ra đời và tác dụng đơn vị sự
nghiệp xây dựng Trung Quốc.
<b>Phương pháp: Hỏi đáp.</b>
<b>- Giáo viên cho học sinh đọc</b>
đoạn “Sau chiến thắng lúc bấy
giờ”.
<b>- Hãy nêu bối cảnh nước ta sau</b>
<b>- Muốn xây dựng miền Bắc,</b>
muốn thắng lợi trong đấu tranh
thông nhất nước nhà thì ta phải
làm gì?
<b>- Nhà máy cơ khí HN ra đời sẽ tác</b>
động ra sao đến sự nghiệp cách
mạng của nước ta?
<b>- Giáo viên nhận xét, chốt ý</b>
* Chia theo nhóm bàn.
<b>- Nêu thời gian khởi công, địa</b>
<b>- Hát </b>
<b>- 2 học sinh nêu.</b>
- Nhận xét
- Lắng nghe
<b>Hoạt động lớp, cá nhân.</b>
<b>- 1 học sinh đọc.</b>
<b>- Học sinh nối tiếp trả lời.</b>
<b>- Học sinh khác nhận xét, góp ý.</b>
<b>- Học sinh họp nhóm bàn thảo luận</b>
nội dung câu hoûi
10’
5’
1’
điểm xây dựng và thời gian khánh
thành nhà máy cơ khí HN.
<b>- Giáo viên nhận xét.</b>
<b>- Hãy nêu thành tích tiêu biểu của</b>
nhà máy cơ khí HN?
<b>- Những sản phẩm ra đời từ nhà</b>
máy cơ khí HN có tác dụng như
thế nào đối với sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ TQ?
<b>- Nhà máy cơ khí HN đã nhận</b>
được phần thưởng cao quý gì?
<b> Hoạt động 2: Bài tập.</b>
<b>Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết vào</b>
bài tập.
<b>Phương pháp: Hỏi đáp.</b>
<b>- Vì sao Bác Hồ nhiều lần đến</b>
thăm nhà máy cơ khí HN?
<b>- Tại sao người nhiều lần giới</b>
thiệu nhà máy cơ khí HN với các
nguyên thủ quốc gia khác?
<b>- Giáo viên nhận xét – rút ra ghi</b>
nhớ.
<b> Hoạt động 3: Củng cố.</b>
<b>Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.</b>
<b>Phương pháp: Động não.</b>
<b>- Viết đoạn văn ngắn kể về nhà</b>
máy cơ khí HN?
<b>- Giáo viên nhận xét + Tuyên</b>
dương.
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
<b>- Học baøi.</b>
<b>- Chuẩn bị: “Đường Trường Sơn”.</b>
<b>- Nhận xét tiết học </b>
<b>- Ngày khởi công tháng 12 năm 1955.</b>
<b>- Tả lại khung cảnh lễ khánh thành</b>
<b>- Học sinh nối tiếp nêu </b>
<b>- Học sinh khác nhận xét, bổ sung</b>
<b>Hoạt động cá nhân.</b>
<b>- Học sinh nối tiếp nêu</b>
<b>- Học sinh khác góp ý</b>
- 2 Học sinh đọc lại.
<b>Hoạt động lớp.</b>
- HS viết và đọc trước lớp
- Cả lớp nhận xét
<b>Thứ hai,ngày………..tháng……….năm 2008</b>
<b>TUẦN: 24</b>
<b>Tieát 24 : </b>
<b>ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN</b>
<b>I-MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b> - Hs biết đường Trường Sơn là hệ thống giao thông quân
sự chính chi viện sức người, vũ khí, lương thực … cho chiến
trường, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền
Nam.
<b>2. Kĩ năng: - Nắm được các sự kiện lịch sử có liên quan đến đường Trường</b>
Sơn.
<b>3. Thái độ: - Gi dục lịng u nước, hiểu biết lịch sử dân tộc.</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
+ GV: Ảnh SGK, bản đồ hành chính Việt Nam, Tranh ảnh tư liệu.
+ HS: Bài học, tranh ảnh tư liệu sưu tầm.
III. Các hoạt động:
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>
<b>VIEÂN</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1’
4’
1’
30’
10’
<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ: “Nhà máy hiện đại đầu</b>
tiên của nước ta”
+ Nhà máy cơ khí Hà Nội ra đời
trong hồn cảnh nào?
+ Vì sao nhà máy cơ khí Hà Nội
được tặng nhiều hn chương cao
q?
GV nhận xeùt.
<b>3. Giới thiệu bài mới: Nêu mục</b>
tiêu bài :“Đường Trường Sơn “
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b> Hoạt động 1:Tìm hiểu về</b>
đường Trường Sơn.
<b>Phương pháp: Đàm thoại, quan</b>
sát, thảo luận.
<b>- GV cho HS đọc SGK đoạn đầu</b>
<b>- Haùt </b>
<b>- Học sinh trả lời câu hỏi</b>
- Nhận xét.
- Lắng nghe
<b>Hoạt động lớp, nhóm.</b>
10’
7’
3’
1’
tiên.
<b>- Thảo luận nhóm đơi những nét</b>
chính về đường Trường Sơn.
Giáo viên hoàn thiện và chốt:
Giới thiệu vị trí của đường
Trường Sơn (từ miền Tây Nghệ
An đến miền Đông Nam Bộ).
Đường Trường Sơn là hệ thống
những tuyến đường, bao gồm rất
nhiều con đường trên cả 2 tuyến
Đông Trường Sơn, Tây Trường
Sơn chứ không phải chỉ là 1 con
đường.
<b> Hoạt động 2: Tìm hiểu những</b>
tấm gương tiêu biểu.
<b>Phương pháp: Bút đàm</b>
<b>- Giáo viên cho học sinh đọc</b>
SGK, sau đó kể lại hai tấm gương
Giáo viên nhận xét + yêu cầu
học sinh kể thêm về bộ đội lái xe,
thanh niên xung phong mà em
biết.
<b> Hoạt động 3: Ý nghĩa của</b>
đường Trường Sơn.
<b>Phương pháp: Thảo luận.</b>
<b>- Giáo viên cho học sinh thảo</b>
luận về ý nghĩa của con đường
Trường Sơn với sự nghiệp chống
Mĩ cứu nước.
Giáo viên nhận xết Rút ra
ghi nhớ.
<b> Hoạt động 4: Củng cố.</b>
<b>- Giáo viên cho học sinh so sánh 2</b>
bức ảnh SGK và nhận xét về
đường Trường Sơn qua 2 thời kì
lịch sử.
<b>- Học sinh thảo luận nhóm đơi.</b>
1 vài nhóm phát biểu bổ sung.
- Nghe
<b>Hoạt động cá nhân.</b>
<b>- Học sinh đọc SGK, dùng bút chì</b>
gạch dưới các ý chính.
1 số em kể lại 2 tấm gương tiêu
biểu.
<b>- Học sinh nêu.</b>
<b>Hoạt động nhóm 4.</b>
<b>- Học sinh thảo luận theo nhóm 4.</b>
1 vài nhóm phát biểu nhóm khác
bổ sung.
<b>- Học sinh đọc lại ghi nhớ.</b>
<b>- Học sinh so sánh và nêu nhận xét.</b>
Giáo viên nhận xét giới
thiệu:
Ngày nay, Đảng và nhà nước ta
đã mở đường lớn – đường Hồ Chí
Minh. Đó là con đường đưa đất
<b>- Giáo viên nhận xét + Tuyên</b>
dương.
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
<b>- Học bài.</b>
<b>- Chuẩn bị: “Sấm sét đêm giao</b>
thừa”.
<b>- Nhaän xét tiết học </b>
- Lắng nghe
<b>Thứ hai,ngày………..tháng……….năm 2008</b>
<b>TUẦN: 25</b>
<b>Tiết 25 : </b>
<b>SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b> Học sinh biết:
- Vào dịp Tết Mậu Thân (1968), quân dân miền Nam tiến
hành Tổng tiến cơng và nổi dậy, trong đó trận chiến ở Tào sứ
quán Mĩ ở Sài Gòn là một trong những trường hợp tiêu biểu.
<b>3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tình cảm yêu q hương, tìm hiểu lịch sửa</b>
nước nhà.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
+ GV: Ảnh trong SGK, ảnh tự liệu, bản đồ miền Nam Việt Nam.
+ HS: Tìm hiểu nội dung bài, sưu tầm ảnh tư liệu.
III. Các hoạt động:
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>
<b>VIEÂN</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1’
4’
1’
30’
13’
10’
<b>1. Khởi động: </b>
<i><b>2. Bài cũ: “Đường Trường Sơn.”</b></i>
<b>- Đường Trường Sơn ra đời như</b>
thế nào?
<b>- Hãy nêu vai trò của hệ thống</b>
đường Trường Sơn đối với Cách
mạng miền Nam?
Giáo viên nhận xét bài cũ.
<b>3. Giới thiệu bài mới: Nêu mục</b>
tiêu bài : “Sấm sét đêm giao
thừa.”
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b> Hoạt động 1: Tìm hiểu cuộc</b>
tổng tiến công Xuân Mậu Thân.
<b>Mục tiêu: Học sinh nắm bối cảnh</b>
chung của cuộc Tổng tiến công và
nổi dậu Tết Mậu Thân.
<b>Phương pháp: Thảo luận, vấn</b>
đáp.
<b>- Giáo viên nêu câu hỏi: Xuân</b>
Mậu Thân 1968, quân dân miền
Nam đã lập chiến cơng gì?
<b>- Giáo viên u cầu học sinh đọc</b>
SGK, đoạn “Sài Gòn … của địch”.
<b>- Học sinh thảo luận nhóm đơi tìm</b>
<b>- Hãy trình bày lại bối cảnh chung</b>
của cuộc tổng tiến công và nổi
dậy Tết Mậu Thân.
<b> Hoạt động 2: Kể lại cuộc</b>
chiến đấu của qn giải phóng ở
<b>- Hát </b>
<b>- Học sinh nêu (2 em).</b>
- Nhận xét
- Lắng nghe
<b>Hoạt động nhóm, lớp.</b>
- Nghe
<b>- Học sinh đọc SGK.</b>
<b>- Học sinh thảo luận nhóm đôi.</b>
- 1 vài nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét bổ sung.
<b>- Học sinh trình bày.</b>
5’
2’
1’
Tồ sứ quán Mĩ tại Sài Gòn.
<b>Mục tiêu: Học sinh kể lại cuộc</b>
chiến đấu ở Toà đại sứ quán Mĩ
tại Sài Gòn.
<b>Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận.</b>
<b>- Giáo viên tổ chức cho học sinh</b>
đọc SGK theo nhóm 4.
<b>- Thi đua kể lại nét chính của</b>
cuộc chiến đấu ở Tồ đại sứ qn
Mĩ tại Sài Gịn.
Giáo viên nhận xeùt.
<b> Hoạt động 3: Ý nghĩa của</b>
cuộc tổng tiến công và nổi dậy
Xuân Mậu Thân.
<b>Mục tiêu: Học sinh nắm ý nghĩa</b>
lịch sữ cuộc Tổng tiến công và nổi
dậy xuân Mậu Thân.
<b>Phương pháp: Hỏi đáp, đàm</b>
thoại.
<b>- Hãy nêu ý nghĩa lịch sử của</b>
cuộc tổng tiến công và nổi dậy
Xuân Mậu Thân?
Giáo viên nhận xết + chốt.
<i>Ý nghĩa: Tiến công địch khắp</i>
miền Nam, gây cho địch kinh
hoàng, lo ngại.
Tạo ra bước ngoặt cho
cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu
nước.
<b> Hoạt động 4: Củng cố.</b>
<b>- Ta mở cuộc tổng tiến công và</b>
nổi dậy vào thời điểm nào?
<b>- Qn giải phóng tấn cơng những</b>
nơi nào?
<b>- Đọc ghi nhớ</b>
<b>- Giáo viên nhận xét.</b>
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
<b>- Học bài.</b>
<b>- Chuẩn bị: Chiến thắng “Điện</b>
<b>- Học sinh đọc thầm theo nhóm.</b>
<b>- Nhóm cử đại diện trình bày, nhóm</b>
khác bổ sung, nhận xét.
<b>Hoạt động lớp</b>
<b>- Học sinh nêu.</b>
- Nhận xét, góp ý
- Nghe
<b>- Học sinh nêu.</b>
- Nhận xét, bổ sung
- 2 HS đọc
Biên Phủ trên không”.
<b>- Nhận xét tiết học</b>
<b>Thứ hai,ngày………..tháng……….năm 2008</b>
<b>TUẦN: 26</b>
<b>Tiết 26 : </b>
<b>CHIẾN THẮNG</b>
<i>“ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG”</i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b> - Học sinh biết: Đế quốc Mĩ từ ngày 1/ 8 đến ngày 30/ 12/
1972 đã điên cuồng dùng máy bay tối tân nhất ném bom hòng
huỷ diệt HN, nhưng quân dân miền Bắc đã làm thất bại âm
mưu của Mĩ.
<b>2. Kĩ năng: - Trình bày sự kiện lịch sử.</b>
<b>3. Thái độ: - Giaó dục học sinh tinh thần tự hào dân tộc, biết ơn các anh</b>
hùng đã hi sinh.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
+ GV: Ảnh SGK, bản đồ thành phố Hà Nội, tư liệu lịch sử.
+ HS: Chuẩn bị nội dung bài học.
III. Các hoạt động:
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>
<b>VIEÂN</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1’
4’
1’
30’
13’
<b>1. Khởi động: </b>
<i><b>2. Bài cũ: Sấm sét đêm giao thừa.</b></i>
<b>- Kể lại cuộc tấn cơng tồ sứ</b>
qn Mĩ của quân giải phóng
Miền Nam?
<b>- Nêu ý nghĩa lịch sử?</b>
GV nhận xét.
<b>3. Giới thiệu bài mới: Nêu MT</b>
bài:
Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên
không”.
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b> Hoạt động 1: Nguyên nhân Mĩ</b>
ném bom HN.
<b>Mục tiêu: Học sinh nắm nguyên</b>
nhân Mó ném bom HN.
<b>- Hát </b>
<b>- 2 học sinh nêu.</b>
- Nhận xét
- Lắng nghe
<b>Hoạt động lớp, cá nhân.</b>
10’
5’
2’
<b>Phương pháp: Bút đàm, đàm</b>
thoại.
<b>- Giaùo viên nêu câu hỏi.</b>
+ Tại sao Mó ném bom HN?
<b>- Giáo viên tổ chức cho học sinh</b>
đọc SGK, ghi kết quả làm việc
vào phiếu học tập.
Giáo viên nhận xét + chốt:
Mĩ tin rằng bom đạn của chúng
sẽ làm cho chính phủ ta run sợ,
phải kí hiệp định theo ý muốn của
chúng.
<b>- Em hãy nêu chi tiết chứng tỏ sự</b>
tàn bạo của đế quốc Mĩ đối với
HN?
<b>- Giaùo viên nhận xét.</b>
<b> Hoạt động 2: Sự đối phó của</b>
quân dân ta.
<b>Mục tiêu: Học sinh nắm được</b>
trận chiến đấu đêm 26/ 12/ 1972.
<b>- Giáo viên tổ chức cho học sinh</b>
đọc SGK đoạn “Trước sự tàn
bạo…… tiêu biểu nhất” và tìm hiểu
trả lời câu hỏi.
<b>- Quân dân ta đã đối phó lại như</b>
thế nào?
<b>- Giáo viên nhận xét.</b>
<b> Hoạt động 3: Ý nghĩa lịch sử</b>
của chiến thắng.
<b>Mục tiêu: Học sinh nắm được ý</b>
nghĩa lịch sử của chiến thắng đêm
26/ 12/ 1972.
<b>Phương pháp: Thảo luận, đàm</b>
thoại.
<b>- Tổ chức học sinh đọc SGK và</b>
thảo luận nội dung sau:
+ Trong 12 ngày đêm chiến thắng
vào phiếu.
<b>- 1 vài em phát biểu ý kiến.</b>
- Học sinh đọc SGK, gạch bút chì dưới
các chi tiết đó.
<b>- 1 vài em phát biểu.</b>
- Lắng nghe
<b>Hoạt động lớp, nhóm 4.</b>
<b>- Học sinh đọc SGK + thảo luận theo</b>
nhóm 4 kể lại trận chiến đấu đêm 26/
12/ 1972 trên bầu trời HN.
<b>- 1 vài nhóm trình bày.</b>
<b>- Nhóm khác bổ sung, nhận xét.</b>
<b>Hoạt động nhóm đơi.</b>
<b>- Học sinh đọc SGK.</b>
<b>- Thảo luận theo nhóm đôi.</b>
<b>- 1 vài nhóm trình bày.</b>
<b>- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.</b>
1’
+ Ý nghóa của chiến thắng “Điện
Biên Phủ trên không”?
Giáo viên nhận xét.
<b> Hoạt động 4: Củng cố.</b>
<b>- Tại sao gọi là chiến thắng</b>
“Điện Biên Phủ trên không “ ?
<b>- Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến</b>
thắng đêm 26/ 12/ 1972?
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
<b>- Học bài.</b>
<b>- Chuẩn bị: “Lễ kí hiệp định </b>
Pa-ri”.
<b>- Nhận xét tiết học </b>
- Nhận xét, góp ý
- Lắng nghe
<b>Thứ hai,ngày………..tháng……….năm 2008</b>
<b>TUẦN: 27</b>
<b>Tiết 27 : </b>
<b>LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI</b>
<b>I-MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b> - Học sinh biết:
- Sau những thất bại nặng nề ở hai miền Nam, Bắc, ngày 27/ 1/
1973, Mĩ buộc phải kí hiệp định Pa-ri.
- Những điều khoản quan trọng nhất của Hiệp định.
<b>2. Kĩ năng: - Học sinh kể lại được diễn biến lễ kí kết Hiệp định Pa-ri.</b>
<b>3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tinh thần bất khuất, chống giặc ngoại xâm</b>
của dân tộc.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
+ GV: Tranh ảnh, tự liệu, bản đồ nước Pháp hay thế giới.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>
<b>VIEÂN</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1’
4’ <b>1. Khởi động: 2. Bài cũ: Chiến thắng “Điện</b>
Biên Phủ trên khơng”.
<b>- Nêu diễn biến chiến thắng Điện</b>
<b>- Hát </b>
1’
30’
13’
10’
Biên Phủ trên không?
<b>- Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến</b>
thắng Điện Biên Phủ trên không?
Giáo viên nhận xét bài cũ.
<b>3. Giới thiệu bài mới: Nêu mục</b>
tiêu bài : “Lễ kí hiệp định Pa-ri.”
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b> Hoạt động 1: Ngun nhân Mĩ</b>
kí hiệp định Pa-ri.
<b>Mục tiêu: Học sinh nắm nguyên</b>
nhân Mó kí Hiệp định Pa-ri?
<b>Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận.</b>
<b>- Giáo viên nêu câu hỏi: Tại sao</b>
<b>- GV tổ chức cho học sinh đọc</b>
SGK và thảo luận nội dung sau:
+ Hiệp định Pa-ri kéo dài bao
lâu?
+ Tại sao vào thời điểm sau năm
1972, Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri?
Giáo viên nhận xét, chốt.
<b>- Ngày 27 tháng 1 năm 1973, tại</b>
Pa-ri đã diễn ra lễ kí “Hiệp định
về việc chấm dứt chiến tranh và
lập lại hồ bình ở VN”.
<b>- Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân</b>
khỏi VN.
<b> Hoạt động 2: Lễ kí kết hiệp</b>
định Pa-ri.
<b>Mục tiêu: Học sinh thuật lại diễn</b>
biến lễ kí kết Hiệp định và nội
dung Hiệp định.
<b>Phương pháp: Đàm thoại, thảo</b>
luận.
<b>- Giáo viên cho học sinh đọc SGK</b>
<b>- Tổ chức cho học sinh thảo luận</b>
2 nội dung sau:
+ Thuật lại diễn biến lễ kí kết.
- Nhận xét
- Lắng nghe
<b>Hoạt động nhóm, lớp.</b>
<b>- Học sinh thảo luận nhóm đôi.</b>
<b>- 1 vài nhóm trình bày, nhóm khác</b>
nhận xét bổ sung.
- Nghe
<b>Hoạt động nhóm, lớp.</b>
<b>- Học sinh thảo luận nhóm 4.</b>
5’
2’
1’
+ Nêu nội dung chủ yếu của hiệp
định Pa-ri.
Giáo viên nhận xét + chốt.
<b>- Ngày 27/ 1/ 1973, tại đường phố</b>
Clê-be (Pa-ri), trong khơng khí
nghiêm trang và được trang hồng
lộng lẫy, lễ kí kết hiệp định đã
diễn ra với các điều khoảng buộc
Mĩ phải chấm dứt chiến tranh ở
VN.
<b> Hoạt động 3: Ý nghĩa lịch sử</b>
của hiệp định Pa-ri.
<b>Mục tiêu: Học sinh nắm ý nghĩa</b>
lịch sữ của hiệp đỉnh Pa-ri.
<b>Phương pháp: Hỏi đáp.</b>
<b>- Hiệp định Pa-ri về VN có ý</b>
nghĩa lịch sử như thế nào?
<b> Hoạt động 4: Củng cố.</b>
<b>- Hiệp định Pa-ri diễn ra vào thời</b>
gian nào?
<b>- Noäi dung chủ yếu của hiệp</b>
Giáo viên nhận xét
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
<b>- Học bài.</b>
<b>- Chuẩn bị: “Tiến vào Dinh Độc</b>
Lập”.
<b>- Nhận xét tiết học </b>
- Lắng nghe
<b>Hoạt động lớp</b>
<b>- Học sinh đọc SGK và trả lời.</b>
Hiệp định Pa-ri đã đánh dấu 1 giai
đoạn mới của CMVN. Đế quốc Mĩ
buộc phải thừa nhận sự thất bại trong
chiến tranh VN.
<b>- Đánh dấu 1 thắng lợi lịch sử mang</b>
tính chiến lược: Chúng ta đã “Đánh
cho Mĩ cút”, “Đánh cho Nguỵ nhào”,
giải phóng hoàn toàn miền Nam,
hoàn thành thống nhất đất nước.
<b>Hoạt động lớp</b>
<b>- 2 học sinh trả lời.</b>
- Góp ý
<b>Thứ hai,ngày………..tháng……….năm 2008</b>
<b>TUẦN: 28</b>
<b>Tiết 28 : </b>
<b>TIẾN VAØO DINH ĐỘC LẬP</b>
<b>I-MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b> - Học sinh biết chiến dịch HCM, chiến dịch cuối cùng của
cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, đỉnh cao của cuộc tổng
tiến công giải phóng miền Nam, bắt đầu ngày 26/ 4/ 1975 và
kết thúc bằng sự kiện quân ta đánh chiếm dinh Độc Lập.
- Chiến dịch HCM toàn thắng chấm dứt 21 năm chiến đấu, hi
sinh, mở ra thời kỳ mới: miền Nam được giải phóng, đất nước
được thống nhất.
<b>2. Kĩ năng: - Nêu và thuật lại sự kiện lịch sử.</b>
<b>3. Thái độ: - Yêu quê hương, nhớ ơn những anh hùng đã hi sinh để giải</b>
phóng đất nước.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
+ GV: SGK, ảnh trong SGK, bản đồ hành chính Việt Nam.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>
<b>VIEÂN</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1’
4’
1’
30’
20’
<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ: “Lễ kí hiệp định Pa-ri.”</b>
<b>- Hiệp định Pa-ri được kí kết vào</b>
thời gian nào?
<b>- Nêu những điểm cơ bản của</b>
Hiệp định Pa-ri ở VN?
Giáo viên nhận xét bài cũ.
<b>3. Giới thiệu bài mới: Nêu mục</b>
tiêu bài : “Tiến vào dinh Độc
Lập.”
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b> Hoạt động 1: Cuộc tổng tiến</b>
cơng giải phóng Sài Gòn.
<b>Mục tiêu: Học sinh thuật lại sự</b>
kiện tiêu biểu của việc giải phóng
Sài Gịn.
<b>Phương pháp: Đàm thoại. thảo</b>
luận.
<b>- Giáo viên nêu câu hỏi: “Sự kiện</b>
<b>- Hát </b>
<b>- 2 học sinh nêu.</b>
- Nhận xét
- Lắng nghe
<b>Hoạt động nhóm 4, nhóm đôi.</b>
8’
2’
1’
quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập
diễn ra như thế nào?”
<b>- Học sinh đọc SGK đoạn “Sau</b>
hơn 1 tháng …các tầng” thuật lại
: "Sự kiện xe tăng qn ta tiến
vào Dinh Độc Lập".
Giáo viên nhận xét và nêu lại
các hình ảnh tiêu biểu.
<b>- Giáo viên tổ chức cho học sinh</b>
đọc SGK, đoạn còn lại.
<b>- Thảo luận nhóm, chọn ý, diễn</b>
lại cảnh cuối cùng khi nội các
Dương Văn Minh đầu hàng.
<b>- Giáo viên chốt + Tuyên dương</b>
nhóm diễn hay nhất.
<b> Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa</b>
lịch sử của chiến thắng ngày 30/
4/ 1975.
<b>Mục tiêu: Học sinh nắm ý nghĩa</b>
lịch sử.
<b>Phương pháp: Hỏi đáp.</b>
<b>- Giáo viên nêu câu hỏi:</b>
<b>- Chiến thắng ngày 30/ 4/ 1975 có</b>
Giáo viên nhận xét + chốt.
<b>- Là 1 trong những chiến thắng</b>
hiển hách nhất trong lịch sử dân
tộc.
<b>- Đánh tan chính quyền Mĩ –</b>
Nguỵ, giải phóng hồn tồn miền
Nam, chấm dứt 21 năm chiến
tranh.
<b>- Từ đây, Nam – Bắc được thống</b>
nhất.
<b> Hoạt động 3: Củng cố.</b>
<b>- Ngày 30/ 4/ 1975 xảy ra sự kiện</b>
gì?
<b>- Ý nghĩa lịch sử của sự kiện đó?</b>
<b>- Học sinh thảo luận nhóm đôi.</b>
<b>- Mỗi em gạch dưới các chi tiết chính</b>
bằng bút chì vài em phát biểu.
<b>- Học sinh đọc SGK.</b>
<b>- Thảo luận nhóm, phân vai, diễn lại</b>
cảnh cuối cùng khi nội các Dương
<b>Hoạt động lớp.</b>
<b>- Học sinh trả lời.</b>
<b>- Nhận xét, góp ý</b>
<b>- Học sinh nhắc lại (3 em).</b>
<b>Hoạt động lớp</b>
<b>- Học sinh nêu.</b>
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
<b>- Học bài.</b>
<b>- Chuẩn bị: “Hoàn thành thống</b>
nhất đất nước ”.
<b>- Nhận xét tiết học </b>
<b>Thứ hai,ngày………..tháng……….năm 2008</b>
<b>TUẦN: 29</b>
<b>Tiết 29 : </b>
<b>HOAØN THAØNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b> Học sinh biết
- Những nét chính về cuộc bầu cử và kì họp đầu tiên của Quốc
hội khoá VI (Quốc hội thống nhất).
- Sự kiện này đánh dấu đất nước ta được thống nhất về mặt
nhà nước.
<b>2. Kĩ năng: - Trình bày sự kiện lịch sử.</b>
<b>3. Thái độ: - Tự hào dân tộc, vui mừng khi nước nhà độc lập.</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
+ GV: Ảnh tư liệu cuộc bầu cử và kì họp Quốc hội khoá VI.
+ HS: Nội dung bài học.
III. Các hoạt động:
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>
<b>VIEÂN</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1’
4’
1’
30’
12’
<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ: “Tiến vào Dinh Độc</b>
Lập”
+ Nêu ý nghĩa lịch sử của ngày
30-4-1975
Giáo viên nhận xét bài cũ.
<b>3. Giới thiệu bài mới: Nêu mục</b>
tiêu bài:“Hoàn thành thống nhất
đất nước.”
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b> Hoạt động 1: Cuộc bầu cử</b>
Quốc hội khoá VI.
<b>Mục tiêu: Học sinh nắm nội dung</b>
cuộc bầu cử Quốc hội khoá VI.
<b>Phương pháp: Thảo luận, đàm</b>
thoại.
<b>- Haùt </b>
<b>- Học sinh trả lời (2 em).</b>
- Nhận xét
- Laéng nghe
<b>Hoạt động nhóm 4, nhóm đơi.</b>
10’
6’
2’
1’
<b>- Giáo viên nêu rõ câu hỏi, yêu</b>
cầu học sinh đọc SGK, thảo luận
theo nhóm 6 câu hỏi sau:
Hãy thuật lại cuộc bầu cử ở Sài
Gòn, Hà Nội.
Hãy kể lại một cuộc bầu cử
Quốc hội mà em biết?
<b> Hoạt động 2: Tìm hiểu những</b>
quyết định quan trọng nhất của kì
họp đầu tiên Quốc hội khố VI.
<b>Mục tiêu: Học sinh nắm được</b>
những quyết định quan trọng của
kì họp.
<b>Phương pháp: Thuật lại, bút đàm.</b>
<b>- Giáo viên nêu câu hỏi:</b>
Hãy nêu những quyết định
quan trọng trong kì họp đầu tiên
Giáo viên nhận xét + chốt.
<b> Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa</b>
của 2 sự kiện lịch sử.
<b>Mục tiêu: Nắm ý nghĩa lịch sử</b>
của 2 sự kiện.
<b>Phương pháp: Hỏi đáp.</b>
<b>- Việc bầu Quốc hội thống nhất</b>
và kì họp Quốc hội đầu tiên của
Quốc hội thống nhất có ý nghĩa
lịch sử như thế nào?
Giáo viên nhận xét + chốt.
<i><b>Ý nghĩa lịch sử: Từ đây nước ta</b></i>
có bộ máy Nhà nước chung thống
nhất, tạo điều kiện để cả nước
cùng đi lên chủ nghĩa xã hội.
<b> Hoạt động 4: Củng cố.</b>
<b>- Học sinh đọc phần ghi nhớ.</b>
<b>- Một vài nhóm bốc thăm tường thuật</b>
lại cuộc bầu cử ở Hà Nội hoặc Sài
Gịn.
<b>- Học sinh nêu.</b>
- Nhận xét
<b>Hoạt động lớp.</b>
<b>- Học sinh đọc SGK thảo luận</b>
nhóm đơi gạch dưới các quyết định về
tên nước, quy định Quốc kì, Quốc ca,
chọn Thủ đơ, đổi tên thành phố Sài
Gịn – Gia Định, bầu cử Chủ tịch
nước, Chủ tịch Quốc hội, Chính phủ.
Một số nhóm trình bày nhóm`
khác bổ sung.
<b>Hoạt động lớp</b>
<b>- Học sinh nêu.</b>
- Góp ý
<b>- Học sinh nhắc lại.</b>
<b>- Nêu ý nghĩa lịch sử?</b>
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
<b>- Học bài. Chuẩn bị: “Xây dựng</b>
nhà máy thuỷ điện Hồ Bình”.
<b>- Nhận xét tiết học. </b>
- lắng nghe
<b>Thứ hai,ngày………..tháng……….năm 2008</b>
<b>TUẦN: 30</b>
<b>Tieát 30 : </b>
<b>XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b> - Việc xây dựng nhà máy thủy điện Hoà Bình nhằm đáp
ứng u cầu của CM lúc đó , là kết quả sáng tạo , quên mình
của 2 nước Việt - Xô
<b> - Nhà máy thuỷ điện Hồ Bình là một trong những thành tựu</b>
nỗi bật của công cuộc xây dựng CNXH trong 20 năm sau khi
đất nước thống nhất.
<b>2. Kĩ năng: - Thuật lại việc xây dựng nhà máy thuỷ điện Hồ Bình.</b>
<b>3. Thái độ: - Giáo dục sự yêu lao động, tếit kiệm điện trong cuộc sống</b>
hàng ngày.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
+ GV: nh trong SGK, bản đồ Việt Nam ( xác định vị trí nhà máy)
+ HS: Nội dung bài.
III. Các hoạt động:
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>
<b>VIEÂN</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1’
4’ <b>1. Khởi động: 2. Bài cũ: Hoàn thành thống nhất</b>
đất nước.
<b>- Nêu những quyết định quan</b>
trọng nhất của kì họp đầu tiên
quốc hội khố VI?
<b>- Hát </b>
1’
30’
9’
<b>- Ý nghĩa của cuộc bầu cử và kỳ</b>
họp quốc hội khố VI?
Nhận xét bài cũ.
<b>3. Giới thiệu bài mới: Nêu mục</b>
tiêu bài
Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hồ
Bình.
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>Phương pháp: Thảo luận, hỏi</b>
đáp.
<b>- Giáo viên nêu câu hỏi:</b>
+ Nhà máy thuỷ điện Hồ Bình
được sây dựng vào năm nào? Ở
đâu? Trong thời gian bao lâu.
<b>- Giáo viên giải thích sở dĩ phải</b>
dùng từ “chính thức” bởi vì từ
năm 1971 đã có những hoạt động
đầu tiên, ngày càng tăng tiến,
chuẩn bị cho việc xây dựng nhà
máy. Đó là hàng loạt cơng trình
chuẩn bị: kho tàng, bến bãi, đường
xá, các nhà máy sản xuất vật liệu,
các cơ sở sửa chữa máy móc. Đặc
biệt là xây dựng các khu chung cư
lớn bao gồm nhà ở, cửa hàng,
trường học, bệnh viện cho 3500
cơng nhân xây dựng và gia đình
họ.
- Giáo viên u cầu học sinh chỉ
trên bản đồ vị trí xây dựng nhà
máy.
Giáo viên nhận xét + chốt+ ghi
bảng.
“ Nhà máy thuỷ điện Hồ Bình
được xây dựng từ ngày 6/11/1979
đến ngày 4/4/1994.”
<b> Hoạt động 2: Quá trình làm việc</b>
trên cơng trường.
<b>Phương pháp: Thảo luận, bút</b>
- Lắng nghe
<b>Hoạt động nhóm.</b>
<b>- Học sinh thảo luận nhóm 4.</b>
(đọc sách giáo khoa gạch dưới các
ý chính)
- Dự kiến:
- Nhà máy được chính thức khởi công
xây dựng tổng thể vào ngày
6/11/1979.
- Nhà máy được xây dựng trên sơng
Đà, tại thị xã Hồ bình.
- Sau 15 năm thì hồn thành( từ 1979
1994)
- Học sinh chỉ bản đồ.
- Nghe
<b>Hoạt động nhóm đơi</b>
- Học sinh đọc SGK, thảo luận nhóm
đoi, gạch dưới các ý chính.
Dự kiến
9’
3’
1’
đàm.
<b>- Giáo viên nêu câu hỏi:</b>
Trên cơng trường xây dựng nhà
máy thuỷ điện Hồ Bình, cơng
nhân Việt Nam và chuyên gia liên
sô đã làm việc như thế nào?
<b> Hoạt động 3: Tác dụng của</b>
nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
- Tác dụng của nhà máy thuỷ điện
Hồ Bình?
Giáo viên nhận xét + chốt.
<b> Hoạt động 4: Củng cố.</b>
- Nêu lại tác dụng của nhà máy
thuỷ điện hồ bình?
Nhấn mạnh: Nhà máy thuỷ
điện hoà bình là thành tựu nổi bật
trong 20 năm qua.
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
<b>- Chuẩn bị: Ôn tập.</b>
<b>- Nhận xét tiết học </b>
thốn.
- Thuật lại cuộc thi đua” cao độ 81
hay là chết!” nói lên sự hy sinh qn
mình của những người xây dựng…….
- Học sinh làm việc cá nhân, gạch
dưới các ý cần trả lời.
1 số học sinh nêu
- Học sinh nêu
- Nghe
- Lắng nghe
<b>Thứ hai,ngày………..tháng……….năm 2008</b>
<b>TUẦN: 31</b>
<b>TIẾT 31 : </b>
<b>LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY</b>
<b>1. Kiến thức:</b> <b> - Học sinh nhớ lại và hệ thống hoá các thời kỳ lịch sử và</b>
nội dung cốt lõi của thời kỳ đó kể từ năm 1858 đến nay.
<b>2. Kĩ năng: - Phân tích ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng 8 năm 1945 và</b>
đại thắng mùa xuân 1975.
<b>3. Thái độ: - yêu thích, tự học lịch sử nước nhà.</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập.
+ HS: Nội dung ôn tập.
III. Các hoạt động:
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>
<b>VIEÂN</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1’
4’
1’
30’
12’
10’
<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ: </b>
“Xây dựng nhà máy thuỷ điện
Hồ Bình.”
<b>- Nêu những mốc thời gian quan</b>
trọng trong q trình xây dựng nhà
máy thuỷ điện Hồ Bình?
<b>- Nhà máy thuỷ điện Hồ Bình ra</b>
đời có ý nghĩa gì?
Giáo viên nhận xét bài cũ.
<b>3. Giới thiệu bài mới: Nêu mục</b>
tiêu bài:“Ôn tập: Lịch sử nước ta
từ giữa thế kỉ XIX đến nay.”
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b> Hoạt động 1: Nêu các sự kiện</b>
tiêu biểu nhất.
<b>Phương pháp: Đàm thoại.</b>
<b>- Hãy nêu các thời kì lịch sử đã</b>
học?
<b> Hoạt động 2: Tìm hiểu nội</b>
dung từng thời kì lịch sử.
<b>Phương pháp: Thảo luận, đàm</b>
thoại.
<b>- Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm</b>
nghiên cứu, ơn tập một thời kì.
<b>- Hát </b>
<b>- Học sinh nêu (2 em).</b>
- Nhận xét
- Lắng nghe
<b>Hoạt động lớp.</b>
<b>- Học sinh nêu 4 thời kì:</b>
+ Từ 1858 đến 1930
<b>Hoạt động lớp, nhóm.</b>
<b>- Chia lớp làm 4 nhóm, bốc thăm nội</b>
dung thảo luận.
6’
2’
1’
<b>- Giaùo viên nêu câu hỏi thảo</b>
luận.
+ Nội dung chính của từng thời kì.
+ Các niên đại quan trọng.
+ Các sự kiện lịch sử chính.
Giáo viên kết luận.
<b> Hoạt động 3: Phân tích ý</b>
nghĩa lịch sử.
<b>Phương pháp: Đàm thoại, động</b>
não, thảo luân.
<b>- Hãy phân tích ý nghĩa của 2 sự</b>
kiện trọng đại cách mạng tháng 8/
1945 và đại thắng mùa xuân 1975.
Giáo viên nhận xét + chốt.
<b> Hoạt động 4: Củng cố.</b>
<b>- Giáo viên nêu:</b>
<b>- Từ sau 1975, cả nước ta cùng</b>
bước vào công cuộc xây dựng
CNXH.
<b>- Từ 1986 đến nay, nhân dân ta</b>
dưới sự lãnh đạo của Đảng đã tiến
hành công cuộc đổi mới thu được
nhiều thành tựu quan trọng, đưa
nước nhà tiến vào giai đoạn CNH
– HĐH đất nước.
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
<b>- Chuẩn bị: “Ôn tập thi HKII”.</b>
<b>- Nhận xét tiết học. </b>
<b>- Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả</b>
học tập.
<b>- Các nhóm khác, cá nhân nêu thắc</b>
mắc, nhận xét (nếu có).
<b>Hoạt động nhóm đơi.</b>
<b>- Thảo luận nhóm đơi trình bày ý</b>
nghĩa lịch sử của 2 sự kiện.
<b>- Cách mạng tháng 8 / 1945 và đại</b>
thắng mùa xuân 1975.
<b>- 1 soá nhóm trình bày.</b>
<b>- Học sinh lắng nghe.</b>
<b>Thứ hai,ngày………..tháng……….năm 2008</b>
<b>TUẦN: 32</b>
<b>TIẾT 32: </b>
<b>ÔN TẬP HỌC KÌ 2</b>
<b>I-MỤC TIÊU:</b>
<b>II-CHUẨN BỊ:</b>
<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:</b>
<b>1-Ổn định:Hát vui</b>
<b>2-Kieåm tra:</b>
<b>-Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs</b>
<b>-Gv nhận xét đánh giá</b>
<b> </b>3-Bài mới:
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>A/Gv hướng dẫn ôn tập</b>
<b>-Gv giới thiệu các bài ơn tập</b>
<b>-Gv chia lớp 4 nhóm</b>
<b>-Gv nêu câu hỏi gợi ý</b>
<b>+N1:Nêu những mốc lịch sử qua 3 bài </b>
<b>đầu?</b>
<b>+N2:Nêu những diễn biến chính sau </b>
<b>hiệp định Genève ( 3 bài tiếp theo )</b>
<b>-Hs nêu các bài đã học ở HK2:</b>
<b>+Chiến thắng lịch sửĐiện Biên Phủ</b>
<b>+Nước nhà bị chia cắt</b>
<b>+Bến Tre đồng khởi</b>
<b>+Nhà máy hiện đại đầu tiên ở nước </b>
<b>ta</b>
<b>+Đướng Trường Sơn</b>
<b>+Sấm sét đêm giao thừa</b>
<b>+Chiến thắng"Điện Biên Phủ trên </b>
<b>không"</b>
<b>+Lễ kí hiệp định Pari</b>
<b>+Tiến vào dinh Độc Lập</b>
<b>+Hoàn thành thống nhất đất nước</b>
<b>+Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hồ </b>
<b>Bình</b>
<b>+N3:Nêu những diễn biến chính của </b>
<b>hiệp định Pari?</b>
<b>+N4:Nêu những cơng trình tiêu biểu </b>
<b>sau khi hoàn thành thống nhất đất </b>
<b>nước?</b>
<b>-Gv mở bảng phụ tóm tắt</b>
<b>-Gv nhận xét chung</b>
<b>-Các nhóm thảo luận trình bày</b>
<b>-Các nhóm nhận xét đánh giá</b>
<b>4-Củng cố:</b>
<b>-Các nhóm lần lượt nêu các diễn biến chính</b>
<b>-Gv nhận xét đánh giá</b>
<b>5-Dặn dò:</b>
<b>-Gv nhận xét tiết học</b>
<b>-Chuẩn bị thi HK2</b>
<b>Thứ hai,ngày………..tháng……….năm 2008</b>
<b>TIẾT 33: </b>
<b>KIỂM TRA HỌC KÌ 2</b>
<b>Đề kiểm tra do ban giám hiệu nhà trường ra đề</b>
<b>Thứ hai,ngày………..tháng……….năm 2008</b>
<b>TUẦN: 34-35</b>
<b>Tieát 34+35: </b>