Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Đề kiểm tra học kì 2 môn Ngữ văn và đáp án của sở GD&ĐT Bình Phước 2015 – 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.38 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
<b> BÌNH PHƯỚC </b> <b> Năm học: 2015-2016</b>


Môn: NGỮ VĂN 10
(Hướng dẫn gồm có 02 trang) Thời gian làm bài: 90 phút


<b>A.</b> <b>Hướng dẫn chung</b>


1. Giám khảo cần nắm vững yêu cầu của Hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát
bài làm của học sinh, tránh đếm ý cho điểm. Do yêu cầu của kiểm tra đánh giá theo định
hướng phát triển năng lực và đặc trưng của môn Ngữ văn nên giám khảo cần linh hoạt
trong quá trình chấm, khuyến khích những bài viết có cảm xúc, sáng tạo nhưng không trái
với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.


2. Việc chi tiết hóa điểm số của các câu (nếu có) trong Hướng dẫn chấm phải đảm
bảo không sai lệch với tổng điểm của mỗi câu và được thống nhất trong tổ bộ mơn.


3. Sau khi cộng điểm tồn bài, làm tròn điểm 0,50 (lẻ 0,25 làm tròn thành 0,50, lẻ
<i>0,75 làm tròn thành 1,00 điểm).</i>


<b>B. Hướng dẫn chấm cụ thể</b>
<b>I. Đọc hiểu (3,0 điểm)</b>


<i> 1. Yêu cầu về kỹ năng :</i>


- Học sinh có kỹ năng đọc hiểu văn bản;


- Diễn đạt rõ ràng, không mắc các lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
<i> 2. Yêu cầu về kiến thức</i>


<b>Câu 1. Đoạn thơ viết theo phong cách ngôn ngữ nghệ thuật. (0,5 điểm) </b>


<b>Câu 2. Chỉ ra những phép tu từ được sử dụng trong đoạn trích trên : (1 điểm)</b>
- So sánh : Tổ quốc (ta yêu) như máu thịt, như mẹ cha ta, như vợ như chồng.
<i>- Điệp cấu trúc :</i>


<i>Ôi! Tổ quốc …</i>
<i>Ôi Tổ quốc! …</i>


- Liệt kê : mỗi ngôi nhà, ngọn núi, con sông


<b>Câu 3. Anh/chị hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 7 đến 10 dòng) nói về truyền</b>
thống yêu nước của dân tộc Việt Nam. (1,5 điểm)


Học sinh có thể trình bày theo những cách khác nhau, nhưng cần có thái độ
nghiêm túc, có trách nhiệm với truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam.


<i>Gợi ý về ý chính của đoạn văn : </i>


- Yêu nước là một truyền thống quý báu của dân tộc ta. Nó là truyền thống đạo đức cao
quý và thiêng liêng nhất của dân tộc Việt Nam qua bốn ngàn năm lịch sử.


- Dân tộc Việt Nam là dân tộc vốn u chuộng hịa bình, cơng lý. Dân tộc Việt Nam cũng
là một dân tộc không bao giờ khuất phục.


- Lòng yêu nước của dân tộc Việt Nam thể hiện ở tình cảm gắn bó với q hương đất
nước, thương u giống nịi, có lịng tự hào dân tộc chính đáng, có tinh thần đồn kết,
kiên cường bất khuất chống giặc ngoại xâm.


- Phê phán những kẻ nhân danh lòng yêu nước để kích động bạo lực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>I. Làm văn (7,0 điểm)</b>


<i> 1. Yêu cầu về kĩ năng: </i>


<i>- Học sinh biết cách làm bài văn nghị luận văn học: Trên cơ sở của chuẩn kiến thức kỹ</i>
năng, học sinh phải thể hiện được năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng để làm bài, đáp
ứng theo yêu cầu của đề ra.


<i>- Vận dụng tốt các thao tác lập luận.</i>


- Khơng mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
- Khuyến khích những bài viết sáng tạo.
<i>2. Yêu cầu về kiến thức:.</i>


Sau đây là một số gợi ý:


2.1 Giới thiệu Nguyễn Du, Truyện Kiều và vị trí đoạn trích.


2.2 Phân tích diễn biến tâm trạng của Kiều sau khi trao duyên cho em :


- Dự cảm về cái chết trở đi, trở lại trong tâm hồn Kiều; trong lời độc thoại nội tâm đầy
đau đớn, Kiều hướng tới người yêu với tất cả tình yêu thương và mong nhớ.


- Từ chỗ nói với em, Kiều chuyển sang nói với mình, nói với người u; từ giọng đau đớn
chuyển thành tiếng khóc, khóc cho mình, khóc cho mối tình đầu trong sáng, đẹp đẽ vừa
mới chớm nở đã vỡ tan.


2.3 Tài năng miêu tả nội tâm nhân vật của Nguyễn Du :


- Sự chuyển đổi đối tượng cho thấy khả năng của Nguyễn Du nắm bắt một cách tinh tế
quy luật diễn biến tâm trạng của nhân vật : nói với Thúy Vân – tự nói với mình – nói với
Kim Trọng <sub></sub> Miêu tả tinh tế diễn biến tâm trạng của nhân vật.



- Nếu chỉ đơn thuần là những lời dặn dò Thúy Vân thì cảm xúc của nhân vật khơng đạt tới
cao trào, bi kịch của thân phận và tình u khơng được đẩy tới đỉnh điểm, không bộc lộ
được hết nhân cách của Thúy Kiều.


- Ngôn ngữ độc thoại nội tâm sinh động.
2.4 Đánh giá :


- Vẻ đẹp nhân cách Thúy Kiều thể hiện qua nỗi đau đớn khi duyên tình tan vỡ và sự hi
sinh quên mình vì hạnh phúc của người thân.


<b>3. Cách cho điểm </b>


<b> - Điểm 6-7: Phân tích được diễn biến tâm trạng của Kiều và tài năng miêu tả nhân</b>
vật của Nguyễn Du. Bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ; khơng mắc lỗi về chính tả, dùng
từ, ngữ pháp.


- Điểm 4-5: Phân tích được một vài ý cơ bản trong diễn biến tâm trạng của Kiều và
tài năng miêu tả nhân vật của Nguyễn Du. Bố cục rõ ràng, lập luận tương đối chặt chẽ;
còn mắc một số lỗi về chính tả, dùng từ, ngữ pháp.


- Điểm 2-3: Có phân tích diễn biến tâm trạng của Kiều nhưng còn sơ sài, mắc nhiều
lỗi về chính tả, dùng từ, ngữ pháp.


- Điểm 1: Chưa hiểu đề, sai lạc kiến thức, mắc rất nhiều lỗi về điễn đạt.
- Điểm 0: Khơng làm bài hoặc hồn tồn lạc đề.


</div>

<!--links-->

×