Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Giáo án tuần 11 - lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.82 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 11</b>


<b>NS : 16 / 11 / 2018</b>


<b>NG: 19 / 11 / 2018</b> <b>Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2018</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>TIẾT 21: CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ</b>


<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<b>1. Kiến thức: </b>- Hiểu được tình cảm u q thiên nhiên của hai ơng cháu trong
bài. Có ý thức làm đẹp mơi trường sống trong gia đình và xung quanh.


- ND: Thấy được giá trị của khu vườn và ty th/nhiên của hai ông cháu bé Thu.


<b>2. Kĩ năng: </b>Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn, phù hợp với tâm lí nhân vật (giọng
bé Thu hồn nhiên, nhí nhảnh; giọng ông hiền từ, chậm rãi) và nội dung bài văn.


<b>3. Thái độ: </b>- Giáo dục ý thức luôn bảo vệ môi trường xung quanh cho HS.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


- Tranh minh hoạ (SGK). - Bảng phụ ghi đoạn 3 để HS luyện đọc.


- ƯDCNTT


III. CÁC HO T ÔNG D Y H C:Ạ Đ Ạ Ọ


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A.</b> <b>Kiểm tra bài cũ</b>: 4’


- Yêu cầu HS đọc bài “Cái gì quý nhất? -



<b>B.</b> <b>Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 2’</b>


* Giới thiệu chủ điểm: ? Chủ điểm hơm
nay chúng ta học có tên là gì ?


? Tên chủ điểm nói lên là gì ?


+ Hãy mơ tả những gì em thấy trong tranh
minh hoạ chủ điểm.


- GV nêu: Chủ điểm Giữ lấy màu xanh
muốn gửi tới mọi người thông điệp: Hãy
b/vệ môi trường sống xung quanh.


<b>2. Luyện đọc đúng: 8 - 10’</b>


- GV chia bài làm ba đoạn


<b>- HS tiếp nối nhau</b>


- Luyện đọc từ ngữ: khoái, ngọ nguậy,
quấn, săm soi, líu ríu.


- Cho HS đọc đoạn nối tiếp và đọc chú
giải, giải nghĩa từ. - đặt câu với từ “săm
soi”


- Bài này đọc giọng nhẹ nhàng, ngắt nghỉ


hơi đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ
ngữ gợi tả; đọc rõ giọng hồn nhiên, nhí
nhảnh của bé Thu; giọng hiền từ, chậm rãi
của người ông.


- Yc HS luyện đọc theo cặp.


- GV đọc toàn bài.


<b>3- Tìm hiểu bài: 12’ - 14’</b>


- HS đọc bài + trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.


+ Chủ điểm : Giữ lấy bầu trời xanh.
+ Tên chủ điểm nói lên nhiệm vụ của
chúng ta là bảo vệ mơi trường sống
xung quanh mình giữ lấy màu xanh
cho mơi trường.


- HS quan sát tranh minh hoạ.
- 1 HS đọc tồn bài


+ HS 1: Bé Thu rất khối...từng lồi
cây.


+ HS 2: Cây Quỳnh lá dày...không
phải là vườn.


+ HS 3: Một sớm chủ nhật....có gì lạ


đâu hả cháu?


-HS nối tiếp nhau đọc 2 lần từng đoạn
của bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi:
+ Bé Thu thích ra ban cơng để làm gì?


Giảng từ : ban công


+ Mỗi lồi cây trên ban cơng nhà bé Thu
có những đặc điểm gì nổi bật?


(GV ghi bảng các từ ngữ:


- Cây Quỳnh: là dày, giữ được nước.


C.hoa tigơn: bị vịi ti-gơn quấn nhiều vòng.


Cây hoa giấy: bị vịi tigơn quấn nhiều
vòng Cây đa Ấn Độ: bật ra những búp
hồng nhọn hoắt, xoè những lá nâu rõ to).


? Qua đoạn này em thấy khu vườn nhà
Thu ntn?


- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3 của bài.


+ Bạn Thu chưa vui vì điều gì?



+ Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công,
Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?


+ Em hiểu: "Đất lành chim đậu" là thế
nào?


+ Em hiểu câu nói của ơng nội Thu như
thế nào?


+ Em có nxét gì về hai ông cháu bé Thu?


?Qua đoạn này chúng ta thấy được điều
gì?


+ Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì?
+ Hãy nêu nội dung chính của bài văn?


<b>4. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: 7’ -10</b>


- GV yC HS nối tiếp đọc bài.
-GV đọc mẫu: đoạn 3.


- GV gạch chân TN: hé mây, phát hiện, sà
xuống, săm soi, mổ mổ, rỉa cánh, cầu viện,
hiền hậu, đúng rồi, đất lành chim đậu.


<b>-Lưu ý: giọng đọc của mỗi nhân vật.</b>


- HS đọc lướt đoạn 1.



+ Để ngắm cây và nghe ơng kể
chuyện về từng lồi cây.


+ Cây Quỳnh lá dày, giữ được nước.
Cây hoa ti gơn thị những cái râu theo
gió ngọ nguậy như những cái vịi voi
quấn nhiều vòng. Cây đa Ấn Độ bật
ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xoè
những cái lá nâu rõ to, ở trong lại
hiện ra những búp đa mới nhọn hoắt,
đỏ hồng.


<b>1.Vườn nhà bé Thu có rất nhiều</b>
<b>loại cây.</b>


- HS đọc đoạn 2, của bài.


+ Thu chưa vui vì bạn Hằng ở nhà dưới
bảo ban cơng nhà Thu khơng phải là
vườn.


+ Vì Thu muốn Hằng cơng nhận ban
cơng nhà mình là vườn.


+ Đất lành chim đậu có nghĩa là nơi
tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu,
sẽ có con người đến sinh sống, làm
ăn.


+ Khẳng định vườn nhà Thu chắc


chắn là nơi chim thích về, vì ở đây có
những người u thiên nhiên.


+ Hai ông cháu bé Thu rất yêu thiên
nhiên, cây cối, chim chóc. Hai ơng
cháu chăm sóc cho từng lồi cây rất tỉ
mỉ.


<b>2. T/y TN của 2 ơng cháu bé Thu.</b>


<b>+ Mỗi người hãy yêu quý thiên nhiên,</b>
làm đẹp mơi trường sống trong g/đình
và x/quanh mình.


ý: <b>Giá trị của khu vườn và tình yêu</b>
<b>thiên nhiên của hai ông cháu Thu.</b>


- HS nối tiếp đọc bài.


- HS theo dõi, nêu cách đọc.


- Luyện đọc theo cặp.- thi đọc diễn
cảm.


<b>5. Củng cố-dặn dò: 3’</b>


- GV: Qua bài văn chúng ta học tập ở ai? Học tập điều gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

nên chúng ta có ý thức giữ gìn mơi trường sống xung quanh em ln sạch sẽ.



- GV nxét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau
<b>CHÍNH TẢ</b>


<b>TIẾT 11: LUẬT BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<b>1. Kiến thức: Học sinh nghe viết đúng chính tả bài “Luật bảo vệ môi trường”</b>
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Hiểu và nắm được cách trình bày một điều cụ thể trong bộ luật nhà nước.
- Luyện viết đúng những từ ngữ có âm đầu l / n ; âm cuối n / ng


<b>3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.</b>


*GD BĐảo: Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của HS về bảo vệ môi trường
nói chung, mơi trường biển, đảo nói riêng


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


- Thẻ chữ ghi các tiếng: Lắm/ nắm, lấm/ nấm, lương/ nương, lửa/ nửa, hoặc
trăn/ trăng, dân/ dâng, răn/ răng, lượn/ lượng.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A.</b> <b>Kiểm tra bài cũ. 3’</b>


Nhận xét chung về chữ viết của HS
trong bài kiểm tra giữa kỳ



<b>B</b>. <b>Dạy học bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: </b>Hơm nay các em chính
tả bài “ Luật bảo vệ môi trường “ và ôn lại
cách viết những từ ngữ có chứa âm cuối<b> n</b>


/ <b>ng . 1’</b>


<b>2. Hướng dẫn HS viết chính tả </b>
<b>a. Hướng dẫn chính tả (8’)</b>


- Gọi HS đọc đoạn luật.


? Điều 3, khoản 3 trong Luật Bảo vệ
môi trường có nội dung là gì?


- u cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả:.


- u cầu HS luyện đọc và viết các từ
vừa tìm được.


<b>b. Học sinh viết bài (12’)</b>


+ Nhắc HS chỉ xuống dòng, ở tên điều
khoản và khái niệm "Hoạt động mơi
trường" đặt trong ngoặc kép.


<b>c. Chấm và chữa bài chính tả: (5’)</b>


<b>3. HD HS làm bài tập chính tả (8’)</b>


- GV có thể lựa chọn phần a hoặc b bài
tập do GV tự thiết kế để sửa chữa lỗi
chính tả cho HS địa phương mình.


a) Gọi HS đọc yêu cầu


- HS nghe và xác định nhiệm vị của tiết
học.


- 2 HS đọc thành tiếng.


+ Điều 3 , khoản 3 trong Luật Bảo
vệ mơi trường nói về hoạt động bảo vệ
mơi trường, giải thích thế nào là hoạt
đỗng bảo vệ mơi trường....


- HS nêu các từ khó.


Ví dụ: mơi trường, phịng ngừa, ứng
phó, suy thối, tiết kiệm, thiên nhiên....


+ HS viết theo GV đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Tổ chức cho HS làm bài tập dưới dạng
trò chơi.


Hướng dẫn: Mỗi nhóm cử 3 HS tham
gia thi. 1 HS đại diện lên bắt thăm. Nếu


bắt thăm vào cặp từ nào. HS trong nhóm
phải tìm từ ngữ có cặp từ đó.


- Tổ chức cho 8 nhóm HS thi. Mỗi cặp
từ 2 nhóm thi.


- Tổng kết cuộc thi:Tun dương nhóm
tìm được nhiều từ đúng. Gọi HS bổ sung.


- Gọi HS đọc các cặp từ trên bảng.
- Nhận xét và chốt lời giải đúng


<b>Bài 3: Thi tìm nhanh</b>


a) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Tổ chức cho HS thi tìm láy theo nhóm.
Chia lớp thành2 nhóm. Các HS trong
nhóm tiếp nối nhau lên bảng, mỗi HS viết
1 từ láy, sau đó về chỗ HS khác lên viết.
Thi viết nhanh :05 em lên bốc thăm , thực
hiện yêu cầu ghi trên phiếu. Ai nhanh ,
đúng <sub></sub> thắng .


- Tổng kết cuộc thi.
- Nhận xét các từ đúng.


<b>3. Củng cố - dặn dò. 3’</b>


- Nxét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Ghi nhớ cách viết chính tả những từ đã


luyện tập ở lớp .


- Chuẩn bị tiết sau: Mùa thảo quả .


nghe


- Theo dõi GV hướng dẫn.


- Thi tìm từ theo nhóm.


- 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng
- Viết vào vở.


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp
- Tiếp nối nhau tìm từ


Một số từ láy âm đầu n: na ná, nai nịt,
nài nỉ, năn nỉ, nao nao, nao nức, náo
nức, não ruột, nắc nẻ, nắc nỏm, nắn
nót, no nê, năng nổ, náo núng, nỉ non,
nằng nặc, nôn nao, nết na, nắng nôi,
nặng nề, nức nở, nấn ná, nõn nà, nâng
niu, nem nép, nể nang, nền nã....


- Viết vào vở một số từ láy.
- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau.


<b>TOÁN</b>



<b>TIẾT 51. LUYỆN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<b>1. Kiến thức: - Kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của </b>
phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất .


- So sánh các số thập phân – Giải bài toán với các số thập phân.


<b>2. Kĩ năng: - Rèn học sinh nắm vững và vận dụng nhanh các tính chất cơ bản </b>
của phép cộng. Giải bài tập về số thập phân nhanh, chính xác.


<b>3. Thái độ: - Gdục HS yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống.</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2
<b>III.CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’<sub>)</sub></b>


- 2 HS lên bảng làm bài 1,
3/VBT-62,63.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Nhận xét, đánh giá


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>



<b>2.Hướng dẫn luện tập (30’)</b>


<b> Bài 1- 52 : </b>Tính:
- Yêu cầu HS làm bài.


- Giúp đỡ HS còn lúng túng.


- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực
hiện tích cộng nhiều số thập phân


- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- Nhận xét và chốt kết quả đúng.
- GV chốt kiến thức,


<b>Bài 2:</b> Tính bằng cách thuận tiện nhất:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.


- Yêu cầu HS nhận xét trên bảng.


- Yêu cầu HS giải thích cách làm của
từng biểu thức trên.


- Nhận xét và chốt kết quả đúng.
- GV chốt kiến thức


<b>Bài 3: </b>>, <, = ?
- HS đọc yêu cầu



- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- Yêu cầu HS làm bài.


- Yêu cầu HS giải thích.


- Nhận xét - Chốt kết quả đúng.
- GV chốt kiến thức


<b>Bài 4 – 52: </b>


- Gọi HS đọc đề toán.


- Yêu cầu HS tóm tắt bài tốn bằng sơ
đồ rồi giải.


- GV gọi HS chữa bài làm của bạn trên
bảng, Nhận xét đánh giá.


- 1 em đọc yêu cầu


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.


- Trình bày kết quả + cách làm.
a) 15,32 b) 27,05
+ 41,69 + 9,38
8,44 11,23
65,45 47,66


- HS nhận xét cả về đặt tính và thực hiện


tính.


- HS lắng nghe - 1 em đọc yêu cầu.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm bằng
cách thuận tiện nhất.


- 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
a) 4,68 + 6,03 + 3,97


= 4,68 + (6,03 + 3,97)
= 4,68 + 10 = 14,68


b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2
=(6,9 +3,1) +(8,4 +0,2 )
= 10 + 8,6 = 18,6


- Nhận xét, nếu sai sửa lại cho đúng
- 2 HS lần lượt giải thích


- 1 em nêu yêu cầu.


- 1 HS nêu cách làm bài: Tính tổng các
số thập phân rồi so sánh và điền dấu
thích hợp và chỗ chấm.


- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào
vở.


3,6 + 5,8 > 8,9 ; 7,56 < 4,2 + 3,4
<i> 9,4 7,6</i>





- Lớp đổi chéo kiểm tra bài lẫn nhau
- 1 HS chữa bài làm của bạn trên bảng.
HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài
của mình


<i>Bài giải</i>


Ngày thứ 2 dệt được số mét vải là :
28,4 + 2,2 = 30,6 (m)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>3. Củng cố, dặn dò: (3’)</b>


? Nêu các bước cộng 3 số thập phân
? Khi đặt tính cộng các số thập phân cần
lưu ý điều gì?


- Nhận xét tiết học.


30,6 + 1,5 = 32,1(m)


Cả ba ngày dệt được số mét vải là :
28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1(m)


Đáp số: 91,1m.
-HS trả lời


-HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ



<b>KHOA HỌC</b>


<b> TIẾT 21: ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (Tiếp theo)</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: -</b> Ôn tập kiến thức: Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội
ở tuổi dậy thì. Cách phịng tránh các bệnh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viên não,
viêm gan A, HIV/AIDS.


<b>2. Kĩ năng: </b>- Rèn kĩ năng vẽ sơ đồ.


<b>3. Thái độ: </b>- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ sức khoẻ.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Phiếu học tập cá nhân,VBT, bút màu.
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


<b>- </b>GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu trả lời câu hỏi :
? Nêu các nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao
thông đường bộ


? Em cần làm gì để phịng tránh tai nạn giao
thông đường bộ


- GV nhận xét, đánh giá HS.



<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: </b>Trên Trái đất, con người
được coi là tinh hoa của trái đất. Sức khoẻ …
chủ đề: con người và sức khoẻ 1’


<b>2. Dạy bài mới:</b>


<b>a. HĐ 1: Thực hành vẽ tranh vận động. 20’</b>


+ Mục tiêu: HS vẽ được tranh vận động phòng
tránh sử dụng các chất gây nghiện (hoặc xâm
hại trẻ em hoặc HIV/AIDS, hoặc tai nạn giao
thông).


+ Cách tiến hành:
- Làm việc theo nhóm.


- Gợi ý: Quan sát các hình 2,3 trang 44 SGK,
thảo luận nội dung từng hình. Từ đó đề xuất nội
dung tranh của nhóm mình và phân cơng nhau
cùng vẽ.


- Nhận xét chung – Tuyên dương HS.


- 2 HS lần lượt lên bảng trả lời
các câu hỏi sau


- Lớp nhận xét.



- HS lắng nghe và xác định
nhiệm vụ


- HS nhận giấy bút, thực hành
vẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>b. Hoạt động 2 : Trị chơi ơ chữ kì diệu. 12’</b>
<b>+ Mục tiêu:</b> HS củng cố được những kiến thức
đã học về chủ điểm Con người và sức khỏe.


<b>+ Cách tiến hành:</b>


- Nêu tên trò chơi
- Hướng dẫn cách chơi
- Phổ biến Luật chơi:


+ Nhóm trả lời đúng được 10 điểm.


+ Nhóm trả lời sai nhường quyền trả lời cho
nhóm khác.


+ Nhóm thắng cuộc là nhóm ghi được nhiều
điểm nhất.


+ Tìm được ơ chũ hình chữ S được 20 điểm.
+ Trị chơi kết thúc khi ơ chữ hình chữ S được
đốn.


- Cho HS chơi thi đua.



- Nhận xét chung – Tuyên dương HS.


<b>3. Củng cố - dặn dò: (3’)</b>


? Bài củng cố cho ta những kiến thức gì
- GV nhận xét giờ học.


- Dặn HS về nhà nói với bố mẹ những điều đã
học. Chuẩn bị bài sau.


- Nhận xét.


- Theo dõi


- Chơi theo hướng dẫn.
- HS lắng nghe


<b>-</b> HS trả lời


<b>-</b> HS lắng nghe và thực hiện
nhiệm vụ


======================================


<b>NS : 16 / 11 / 2018</b>


<b>NG: 20 / 11 / 2018</b> <b>Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2018</b>
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>



<b>TIẾT 11. ĐẠI TỪ XƯNG HÔ</b>


<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<b>1. Kiến thức: - Giúp học sinh nắm được khái niệm đại từ xưng hô.</b>


<b>2. Kĩ năng: - Học sinh nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn, bước </b>
đầu biết sử dụng đại từ xưng hô trong văn bản ngắn.


<b>3. Thái độ: </b>- Giáo dục HS nói và viết đúng ngữ pháp trong xưng hơ.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: </b>


Bảng phụ viết bài tập 1, 2.


<b>III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C CH Y U:Ạ</b> <b>Ọ</b> <b>Ủ Ế</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


Nxét bài kiểm tra giữa kỳ của HS.


<b>B. Bài mới</b>


<b> 1. Giới thiệu bài: 1’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

ngắn.


<b> 2. Bài giảng</b>


<b>HĐ1: Phần nhận xét: 10’</b>



<b>Bài 1</b>:


- Gọi HS đọc ycầu và nội dung của bài tập.
+ Đoạn văn có những nhân vật nào?


+ Các nhân vật làm gì?


+ Những từ nào được in đậm trong đ/văn
trên?


+ Những từ đó dùng để làm gì?


- GV giao việc: Trong các từ: chị, chúng
tôi, ta, các người, chúng, các em phải chỉ rõ:
+ từ nào chỉ người nói,


+ Những từ nào chỉ người nghe?


+ Từ nào chỉ người hay vật được nhắc tới:
- GV kết luận về đại từ xưng hô.


- Hỏi: Thế nào là đại từ xưng hô?


- GV nhận xét và chốt lại: Những từ in đậm
trong đoạn văn được gọi là đại từ xưng hô.
- Đại từ xưng hô được chia theo 3 ngôi.
* Ngôi thứ nhất (tự chỉ)


* Ngôi thứ hai (chỉ người nghe).



*Ngôi thứ ba (chỉ người, vật mà câu chuyện
nói tới)


<b>Bài 2</b>:


- GV yêu cầu HS đọc lại lời của nhân vật.
- Cách xưng hô của mỗi nhân vật trong
đ/văn trên thể hiện thái độ của người nói ntn?


GV nhận xét và chốt lại:


* Lời “Cơm” lịch sự, tôn trọng người nghe.
Cơm tự xưng là chúng tôi gọi là người nghe
(Hơ Bia) là chị.


* Lời Hơ Bia kiêu căng, tự phụ, coi thường
người khác (tự xưng là ta và gọi người nghe
là các ngươi


<b>Bài 3</b>:- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
Gọi HS phát biểu. GV ghi nhanh lên bảng.
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng: Khi xưng
hô, các em nhớ căn cứ vào đối tượng giao tiếp
để chọn lời xưng hô cho phù hợp. Tránh xưng
hô vô lễ với người trên.


<b>HĐ2: Ghi nhớ. SGK 5’</b>


H: Những từ in đậm trong đoạn văn được


dùng để làm gì?


H: Những từ đó được gọi tên là gì? (K)


- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp
nghe.


- Mỗi câu hỏi 1 HS nêu ý kiến trả
lời.


+ Cả lớp theo dõi, nhận xét.


+ HS Lắng nghe.


+ Trả lời theo khả năng ghi nhớ.


- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp
nghe.


- 1 HS trả lời. HS khác bổ sung.


- Thảo luận theo cặp.
- Một số HS phát biểu.


- 3 HS tiếp nối đọc thành tiếng.


- Để tự chỉ mình, chỉ người nghe,
chỉ người hay vật c/c nói tới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Cho HS đọc phần ghi nhớ.


<b>HĐ3: Luyện tập. 18’</b>


<b>Bài 1</b>:- Gọi HS đọc y/c và n/d của bài tập.
- Gợi ý cách làm bài cho HS:


+ Đọc kỹ đoạn văn.


+ Gạch chân dưới các đại từ xưng hô.
+ Đọc kỹ lời nhân vật có đại từ xưng hơ để
thấy được thái độ tình cảm của mỗi nhân vật.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.


<b>Bài 2</b>: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài và hỏi:
+ Đoạn văn có những nhân vật nào?
+ Nội dung đoạn văn là gì?


- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc đoạn văn đã điền đầy đủ.


<b>3. Củng cố- dặn dò: 2’</b>


- Gọi 1 HS nhắc lại phần Ghi nhớ
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học Ghi nhớ, biết lựa chọn,
sử dụng đại từ xưng hơ chính xác phù hợp
với hồn cảnh và đối tượng giao tiếp


- Chuẩn bị bài sau : Quan hệ từ



- 3 HS đọc phần ghi nhớ


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 2 HS cùng bàn trao đổi, Tluận,
làm bài theo định hướng của GV.
- Tiếp nối nhau phát biểu.


* Các đại từ xưng hô trong hai câu
nói của Thỏ: chú em, ta


* Các đại từ xưng hô trong câu đáp
của Rùa: anh, tôi


- 2 HS tiếp nối nhau đọc và trả lời.
- 1 HS làm trên bảng phụ, HS dưới
lớp làm bài vào vở.


- N/xét bài bạn.


- 1 HS đọc thành tiếng. tôi, tôi, nó,
tơi, nó, ta


<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b>TIẾT 11. NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI.</b>


<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<b>1. Kiến thức: - Hiểu ý nghĩa c/c: Vẻ đẹp của con nai dưới ánh trăng có sức</b>
cảm hóa mạnh mẽ đối với người đi săn, khiến anh phải hạ súng, không nỡ bắn nai.



<b>2. Kĩ năng: </b>- Chỉ dựa vào tranh minh họa và lời chú thích dưới tranh học
sinh kể lại nội dung từng đoạn chính yếu của câu chuyện phỏng đoán kết thúc c/c.


- Dựa vào lới kể của giáo viên , tranh minh họa và lời chú thích dưới tranh
kể lại tồn bộ câu chuyện.


<b>3. Thái độ: </b>- Học sinh biết yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


Bộ tranh phóng to trong SGK. Tranh trong SGK. ƯDCNTT


<b>III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C CH Y U:Ạ</b> <b>Ọ</b> <b>Ủ Ế</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>: 4’


- Gọi 2 HS kể chuyện về một lần đi thăm
cảnh đẹp ở địa phương em hoặc ở nơi khác.


- Nhận xét.


<b>B. Bài mới.</b>


<b> 1. Giới thiệu bài.</b> 1’ Mở đầu cho chủ điểm
Giữ lấy màu xanh có nội dung bảo vệ thiên
nhiên, bảo vệ môi trường, thầy sẽ kể cho em


- 2 HS kể chuyện



- HS nhận xét bạn kể chuyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

nghe một câu chuyện của nhà văn Tơ Hồi có
tên là: Người đi săn và con nai.Câu chuyện xảy
ra như thế nào? Kết thúc ra sao? Để biết được
điều đó, chúng ta đi vào bài học .


2. <b>Hướng dẫn kể chuyện</b>
<b>HĐ1: HS nghe kể chuyện 10’</b>


- GV kể chuyện lần 1: chậm rãi, thong thả,
phân biệt lời của từng nhân vật bộc lộ cảm xúc
ở những đoạn tả cảnh thiên nhiên, tả vẻ đẹp của
con nai và tâm trạng của người đi săn.


Lưu ý: GV chỉ kể 4 đoạn tương ứng với 4
tranh minh hoạ.


- <b>súng kíp:</b> là súng trường loại cũ, chế tạo
theo phương pháp thủ cơng, nạp thuốc phóng
và đạn từ miệng nịng, gây hoả bằng một kíp
kiểu va đập đặt ở cuối nịng.


- GV kể lần 2: Kết hợp tranh minh hoạ.


<b>HĐ2: HS kể chuyện 17’</b>


- Chia HS thành nhóm mỗi nhóm 5 HS:
* HS kể nối tiếp đoạn trong nhóm:



+ Yêu cầu từng em kể từng đoạn trong nhóm
theo tranh.


+ Dự đốn kết thúc của câu chuyện: Người đi
săn có bắn được con Nai khơng? chuyện gì sẽ
xảy ra sau đó?


* HS kể c/c trong nhóm:


+ Kể lại c/c theo kết thúc mà mình dự đốn.
- GV đi giúp đỡ từng nhóm để đảm bảo HS
nào cũng được kể chuyện, trình bày khả năng
phỏng đốn của mình.


* Kể trước lớp:


- Tổ chức cho các nhóm thi kể. GV ghi nhanh
kết thúc câu chuyện theo sự phỏng đốn của
từng nhóm.


- GV kh/khích HS dưới lớp đưa ra câu hỏi
cho bạn kể.


Nhận xét HS kể chuyện


<b>HĐ2: Tìm hiểu ND, ý nghĩa c/c 5’</b>
+ T/sao người đi săn muốn bắn con Nai?
+ Tại sao dòng suối cây trám đến khuyên
người đi săn đừng bắn con Nai?



+ Vs người đi săn không bắn con Nai?
+ Câu chuyện muốn nói với c/ta điều gì?


3<b>. Củng cố - dặn dị 3’</b>


- Câu chuyện muốn nói với c/ta điều gì?


- HS lắng nghe GV kể


- 5 HS tạo thành 1 nhóm cùng
hoạt động theo hướng dẫn của
GV


- 5 HS trong nhóm thi kể tiếp
nối từng đoạn chuyện (2 nhóm
kể)


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Nhận xét kết luận về ý nghiã câu chuyện
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà kể chuyện cho người thân
nghe và chuẩn bị một câu chuyện em được
nghe, được đọc có nội dung bảo vệ mơi trường.


<b>TỐN</b>


<b>TIẾT 52. TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN</b>


<b>I. MỤC TIÊU.</b>



<b>1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân.</b>


<b>2. Kĩ năng: Bước đầu có ki năng trừ hai số thập phân và vận dụng ki năng đó </b>
trong giải bài tốn có nội dung thực tế.


<b>3. Thái độ: Gdục hs u thích mơn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. </b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


Bảng phụ , phấn màu


III.CÁC HO T ÔNG D Y H C:Ạ Đ Ạ Ọ


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>: 4’


Gọi 2 HS lên bảng (Y,TB)


a) 43 ,1 + 51,9 + 15


b) Điền dấu > ,< ,= vào chỗ …. (K)
75 ,56 ………42 ,4 + 34,2


- Nhận xét, sửa chữa .


? Lấy VD hai STN rồi thực hiện phép trừ
hai số tự nhiên đó.


<b>B. Bài mới: </b>



1. Giới thiệu bài: 1’
2. Bài giảng.


<b>HĐ1. Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ</b>
<b>hai số thập phân</b>. 12’


<b>* Hướng dẫn HS cách thực hiện trừ 2 số </b>
<b>thập phân.</b>


- Gọi 1 HS đọc Vdụ 1 SGK .


+ Để biết doạn thẳng BC dài bao nhiêu mét
ta làm thế nào ?


+ GV viết: 4,29 - 1,84 = ?(m)


+ Cho HS thảo luận theo cặp cách thực hiện
phép trừ 2 số thập phân.


- HS nêu – thực hiện
- HS khác nhận xét
- GV đánh giá, nhận xét.


-HS đọc ví dụ .
+ Ta làm tính trừ .
+ HS theo dõi .


+ Chuyển về phép trừ 2 số tự nhên rồi
chuyển đổi đơn vị đo để nhận biết


Kquả của phép trừ .


4,29 m = 429 cm . 429
1,84 m = 184 cm . 184
245<sub>(cm) .</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ Hướng dẫn HS tự đặt rồi tính .
+ Nêu cách trừ 2 số thập phân.


- GV nêu Vdụ 2: 45,8 – 19,26 = ?
+ Cho HS tự đặt tính rồi tính .


+ Lưu ý: Khi đặt tính ta thấy số bị trừ 45,8
có 1 chữ số ở phần TP ,số trừ 19,26 có 2
chữ số ở phần TP ,ta có thể viết thêm số 0
vào bên phải của 45,8 để có 45,80 ,hoặc coi
45,8 là 45,80 rồi trừ như trừ các số tự nhiên
- Nêu cách trừ 2 số thập phân.


- Gọi vài HS nhắc lại .


* Từ hai VD rút ra quy tắc trừ hai số thập
phân? So sánh phép trừ hai số thập phân
với phép trừ hai STN.


<b>b. Thực hành: 20’</b>
<b>Bài 1: Tính </b>


- GV tổ chức HS làm bài 1.


- Gọi HS yếu lên bảng.


<b>Bài 2: Đặt tính rồi tính</b>


Bài u cầu chúng ta làm gì?
Tổ chức hs làm bài 2


- GV tổ chức chữa bài cho HS
- Giúp HS yếu.


<b>Bài 3: </b>


-Tổ chức cho HS làm bài


- Treo bảng phụ nêu kết quả đúng.
- Chấm vở một số em.


C1; GV hướng dẫn HS tự làm.


<b>3. Củng cố dặn dị. 4’</b>


- GV tóm tắt ý chính của bài.
- Đánh giá nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị giờ sau.


245 cm = 2,45 m


4,29
1,84



)
(
45
,


2 <i>m</i>


-Thực hiện phép trừ như trừ
các STN


-Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng
cột với các dấu phẩy của số
bị trừ và số trừ




45,8
19,26
26,54


- HS nêu như SGK.
- HS nhắc lại .


- HS làm cá nhân. - HS lên bảng chữa
bài


78,2 5,12 60,203 4,36
- 24,6 - 1,67 - 24,096 - 0,547
52,6 3,45 36,107 3,814
- Đổi vở KT chéo. nxét bài làm của bạn


- Đọc đề xác định yêu cầu của đề


+ Bài yêu đặt tính rồi tính
- HS làm vào vở. HS lên bảng.


- Đổi vở đối chiếu kết quả trên bảng.


- HS đọc đề. HS làm. 1 HS lên bảng


<b>Bài giải.</b>


C2; Hai lần lấy ra số lít dầu là:
3,5 + 2,75 = 6,25 ( l)


Trong thùng còn lại số lít dầu là:
17,65 – 6,265= 11,40 ( l)
Đáp số: 11,40 l


<b>KHOA HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>1. Kiến thức: </b>- HS kể được tên một số đồ dùng làm từ tre, mây, song.


<b>2. Kĩ năng: </b>- Nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song. Quan sát, nhận biết
một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản chúng.


<b>3. Thái độ: </b>- Giáo dục HS ý thức tố trong giờ học.


* TKNL: Khai thác và sử dụng đúng mục đích để tiết kiệm năng lượng.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>



- Hình minh hoạ trang 46, 47 SGK. Phiếu học tập. ƯDCNTT
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


- 2HS lên bảng trả lời câu hỏi :


? Nêu cách phòng tránh bệnh sốt rét,
bệnh sốt xuất huyết


? Em cần làm gì để phịng tránh tai nạn
giao thơng đường bộ


- GV nhận xét và đánh giá.


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>


<b>* Khởi động: </b>Chủ đề của phần 2 chương
trình khoa học có tên là gì ?


<b>2. Dạy bài mới</b>


<b>a. HĐ 1: Đặc điểm và công dụng của</b>
<b>tre, mây, song trong thực tiễn. (13’)</b>
- Cho HS quan sát mẫu


+ Đây là cây gì ? Hãy nói những điều em


biết về lồi cây này?


- Chia nhóm, phát phiếu học tập cho
từng nhóm. (BT1/VBT)


- Nhận xét kết luận lời giải đúng.


+ Theo em, cây tre, mây, song có đặc
điểm chung là gì ?


+ cây tre cịn được dùng vào những việc
gì khác ?


- HS nhận xét - Gv nhân xét


- Kết luận: tre, mây, song là những loại
cây rất quen thuộc với làng quê VNam.
*Hiện nay diện tích rừng tre, rừng mây
đã bị thu hẹp dần .Vì vậy chúng ta cần
làm gì để bảo vệ diện tích rừng ?


- 2HS lên bảng trả lời câu hỏi
HS nhận xét


HS lắng nghe


- Vật chất và năng lượng.
- Lắng nghe.


- Đây là cây tre. Cây tre ở quê để làm


rất nhiều đồ dùng trong gia đình như
bàn, ghế, chạn...


- Đây là cây mây. Cây mây thân leo
dùng làm ghế, cạp rổ rá...


- Đây là cây song, cây song có nhiều ở
vùng núi.


- 1 em đọc yêu cầu.


- Trao đổi để hồn thành bài.


- 1 nhóm báo cáo kquả, các nhóm khác
bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất.
- Là mọc thành bụi, có đốt, lá nhỏ,
được dùng làm đồ dùng trong gia đình.
- Tre được trồng thành nhiều bụi lớn ở
chân đê chống xói mịn. Tre dùng làm
cọc đóng móng nhà. Tre cịn dùng làm
cung tên để giết giặc.


- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>b. Hoạt động 2 : Một số đồ dùng làm</b>
<b>bằng tre, mây, song.(8’)</b>


- Yêu cầu: Quan sát hình 47 và hồn
thành BT2/VBT .



+ Đó là đồ dùng nào ?


+ Đồ dùng đó làm từ vật liệu nào?
- Gọi HS trình bày ý kiến.


- Chốt kết quả đúng.


+ Em có biết những đồ dùng nào làm từ
mây, tre, song ?


<b>- </b>Kết luận: Tre và mây, song là những
vật liệu phổ biến, thông dụng ở nước ta.
Sản phẩm của những vật liệu này rất đa
dạng và phong phú.


<b>c. HĐ 3 : Cách bảo quản các đồ dùng</b>
<b>bằng tre, mây, song.(11’)</b>


- GV đưa ra 1 số câu hỏi liên hệ cho HS:
? Nhà em có những đồ dùng nào làm từ
tre, mây, song


? Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng đó của
gia đình mình


- Nhận xét, khen ngơi.


- Kết luận: Những đồ dùng trong gia
đình được làm từ tre và mây, song
thường được sơn dầu để bảo quản, chống


ẩm mốc.


<b>3. Củng cố - dặn dò :(3’)</b>


+ Nêu đặc điểm và ứng dụng của tre?
+ Nêu đđ và ứng dụng của mây, song ?
- Nhận xét giờ học


- Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới.


- Đọc yêu cầu.


- Trao đổi cặp và tự hoàn thành bài.
- Trình bày kết quả.


+ Hình 4: Địn gánh, ống đựng nước
được làm từ tre.


Hình 5: Bộ bàn ghế sa lơng được làm
từ cây mây (hoặc song)


Hình 6: Các loại rổ rá được làm từ tre.
Hình 7: Ghế tủ đựng đồ nhỏ được làm
từ mây (hoặc song)


- Tre: Chõng tre, ghế, sọt, cần câu,
thuyền nan, bè, thang, cối xay, lồng
bàn...


Mây, song: làn, giỏ hoa, lạt để cạp rổ..


- HS lắng nghe


- Tiếp nối nhau trả lời.


- Hs nêu


<b>========================================</b>
<b>NS : 16 / 11 / 2018</b>


<b>NG: 21 / 11 / 2018</b> <b>Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2018</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>TIẾT</b>

22:

<b>ÔN LẠI CÁC BÀI THƠ THUỘC CHỦ ĐỀ: </b>



<b>CÁNH CHIM HỊA BÌNH</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b> - Ơn hai bài học thuộc lịng: Bài ca về trái đất và Ê-mi-li, con …


<b>2. Kĩ năng: </b>- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm hai bài thơ trên.
- Học thuộc lòng hai bài thơ trên.


<b>3. Thái độ: </b>- GD HS có tinh thần u nhân loại , u hồ bình , căm ghét chiến
tranh .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

-Bảng phụ ghi sẵn các câu thơ cần luyện đọc.


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


Gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Bé Thu thích ra ban cơng để làm gì?
- Em hiểu “Đất lành chim đậu” là thế nào ?
- GV nhân xét.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


Ở chủ điểm Cánh chim hịa bình các em đã
được học những bài thơ nào ? Hôm nay, các
em ôn lại hai bài thơ này.


2. Ôn tập


<b>* Bài thơ: Bài ca về trái đất 15’</b>
- Gọi 1 HS đọc lại tồn bài


- Hình ảnh trái đất có gì đẹp?


- Chúng ta phải làm gì để giữ hịa bình cho
trái đất?


- GV treo bảng phụ



- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm bài thơ
- HS luyện đọc diễn cảm


- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS học thuộc lòng
- HS thi đọc thuộc lòng


- GV nhận xét, khen những HS đọc hay,
thuộc lòng tốt.


<b>* Bài thơ : Ê-mi-li, con… 16’</b>
- Gọi 1 HS đọc lại tồn bài


- Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến
tranh xâm lược của chính quyền Mĩ?


- Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ
biệt?


- GV treo bảng phụ


- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm


2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi


- HS trả lời.


- Trái đất như quả bóng xanh, có
tiếng chim bồ câu, có cánh hải âu


vờn sóng biển.


- Chống chiến tranh, chống bom
nguyên tử. Vì chỉ có hịa bình
tiếng hát tiếng cười mới mang lại
sự bình yên, sự trẻ mãi không già
cho trái đất.


- Cả lớp theo dõi.


- HS luyện đọc theo cặp đôi
- 2 HS thi đọc diễm cảm
- HS đọc thầm cá nhân


- HS xung phong đọc thuộc lòng
bài thơ


- Cho một HS đọc, lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc cả bài


+ Vì đó là cuộc chiến tranh phi
nghĩa – không “nhân đạo” – và vơ
nhân đạo.


+ Chú nói trời sắp tối rồi, khơng
bế Ê-mi-li về được. Chú dặn con :
Khi mẹ đến , hãy ơm hơn mẹ cho
cha và nói với mẹ : “Cha đi vui,
xin mẹ đừng buồn”



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- GV đọc diễn cảm bài thơ
- HS luyện đọc diễn cảm


- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS học thuộc lòng
- HS thi đọc thuộc lòng


-GV nhận xét những HS đọc thuộc, đọc hay.
3. Củng cố - dặn dò : 4’


- Bài thơ muốn nói với em điều gì?


- Bài thơ ca ngợi điều gì?


- GV nhận xét tiết học.


- Về nhà học thuộc lịng 2 bài thơ vừa ơn và
đọc trước bài Mùa thảo quả.


- 4 HS thi đọc thuộc lòng
- Lớp nhận xét


- Trái đất là của tất cả trẻ em.Dù
khác màu da nhưng mọi trẻ em
trên thế giới đều bình đẳng, đều là
của quý trên trái đất. Phải chống
chiến tranh, giữ cho trái đất bình
yên và trẻ mãi.


- Ca ngợi hành động dũng cảm của


một công dân Mĩ, dám tự thiêu để
phản đối cuộc chiến tranh xâm
lược Việt Nam.


<b>TOÁN:</b>


<b>TIẾT 54: LUYỆN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<b>1. Kiến thức: - Kĩ năng trừ hai số thập phân.</b>


- Biết tìm thành phần chưa biết của phép cộng và trừ với số thập phân.
- Cách trừ một số cho một tổng.


<b>2. Kĩ năng: Rèn học sinh kĩ năng trừ số thập phân nhanh, tìm thành phần chưa </b>
biết nhanh, chính xác.


<b>3. Thái độ: Gd hs u thích mơn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống.</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng số trong bài tập 4 viết sẵn vào bảng phụ.


<b>III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C CH Y U:Ạ</b> <b>Ọ</b> <b>Ủ Ế</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


A. <b>Kiểm tra bài cũ. 4’</b>


Gv gọi 2 HS lên bảng yêu cầu học sinh


làm các bài tập thêm của tiết trước.


HS1 : 12,09 – 9,7 ; 34,9 – 23 ,79
HS2 : 78,030 – 56,47


- GV nhận xét cho HS


<b>B. Dạy học bài mới</b>


1. <b>Giới thiệu bài: </b> Trong tiết học toán này
chúng ta chúng ta cùng luyện về phép trừ
hai số thập phân, tìm thành phần chưa biết
của phép cộng, phép trừ với số thập phân,
thực hiện trừ một số cho một tổng. 1’


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp theo dõi và nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

2. <b>Hướng dẫn luyện tập </b>
<b>Bài 1: Đặt tính rồi tính 7’</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tính


- Gv gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


- Gv HS nhận xét HS


- Gọi vài HS nêu cách thực hiện phép trừ
2 số TP?



<b>Bài 2 Tìm x 7’</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài
a, x + 2,47 = 9,25


x = 9,25 - 2,47
x = 6,78


b, x - 6,54 = 7,91


x = 7,91 +6,54
x = 14,45


+ Nêu cách tìm số hạng chưa biết .


+ Nêu cách tìm số bị trừ,số trừ chưa biết


- Gv HS nhận xét từng HS.


<b>Bài 3 8’</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.


<b>Bài 4 10’</b>


- GV treo b ng ph có k s n n i dungả ụ ẻ ẵ ộ
ph n a v yêu c u HS l m b iầ à ầ à à



<b>a</b> <b>b</b> <b>c</b> <b>a-b-c</b> <b> </b>


16,
8
a-(b+
c)


2,4 3,6 16,8-2,4-3,6
=10,8


16,8-(2,4+3,6)
=10,8


9,7 3,5 1,2 9,7-3,5- ,2=5


9,7-(3,5+1,2)
=5


- GV hướng dẫn HS nhận xét rút ra qui tắc
về trừ một số cho một tổng.


- 2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.


a, 70,64
- 26,8
43,84


273,05
- 09,27


128,78
c, 81


-8,89
72,11


c, 3,72 + x = 6,54


x = 6,54 - 3,72
x = 2,82


d.9,6 - x = 3,2
x = 9,6 - 3,2
x = 6,4


- 4 HS nhận xét bài làm của 4 bạn
trên bảng.


- 1 HS đọc đề toán trước lớp, HS
cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào vở bài tập.


<b>Bài giải</b>


Cân nặng của vịt là:


1,5 +0,7 = 2,2 (kg)



Cả gà và vịt nặng số cân nặng là :
1,5 + 2,2 = 3,7 (kg)


Ngỗng cân nặng sốki lô gam là:
9,5 - 3,7 = 5,8 (kg)


Đáp số : 5,8 kg
HS làm bài theo nhóm đơi.


a) Tính rồi so sánh giá trị của
<b>a–b-c và a–(b+c).</b>


- HS so sánh 2 biểu thức a-b-c và
a - (b+c)


- Rút ra kết luận.Thi đọc thuộc
tính chất.


- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.


b.<b>Tính bằng hai cách:</b>


- HS thảo luận cách làm câu b
HS thực hiện tính


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Yêu cầu HS áp dụng công thức vừa học
để làm các phần còn lại.


- GV chữa bài của HS làm trên bảng, nhận


xét cho từng HS.


<b>3. Củng cố dặn dị. 3’</b>


- Nêu cách tìm số hạng , số bị trừ , số trừ
chưa biết ?


- GV nhận xét giờ học
- Hướng dẫn bài tập về nhà


- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung


bài tập nhận xét


- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau


===========================================


<b>NS : 16 / 11 / 2018</b>


<b>NG: 22 / 11 / 2018</b> <b>Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2018</b>
<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>TIẾT 21. TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH</b>


<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<b>1. Kiến thức: Hướng dẫn học sinh rút kinh nghiệm về các mặt bố cục, cách diễn </b>
đạt, cách trình bày, chính tả .



<b>2. Kĩ năng: </b>


- Rèn kĩ năng phát hiện lỗi sai – Biết sửa những lỗi sai.
- Tự viết lại đoạn văn cho hay hơn.


<b>3. Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu thích vẻ đẹp ngơn ngữ và say mê sáng tạo.</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b>- </b>Bảng phụ ghi đề bài của tiết kiểm tra viết văn tả cảnh; một số lỗi điển hình


về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý cần chữa chung trước lớp.


<b>III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C CH Y U:Ạ</b> <b>Ọ</b> <b>Ủ Ế</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>
<b>- Nêu dàn ý bài văn tả cảnh</b>
<b>B. Dạy bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


<b>- Các em đã làm bài về văn tả cảnh, trong</b>
tiết học hôm nay sẽ nhận xét ưu khuyết
điểm bài làm của các em, hướng dẫn sửa 1
số lỗi cơ bản. Các em chú ý để rút kinh
nghiệm và tự hoàn thiện vào bài làm lần
sau.



2. Bài giảng.


* GV n.xét chung về kết quả bài viết
<b>của cả lớp. 10’</b>


- GV treo bảng phụ đã viết sẵn đề bài
kiểm tra .


+ Đề bài thuộc thể loại gì? Kiểu bài?
Trọng tâm?


- GV nhận xét kết quả bài làm.


- 3 hs nêu – nxét


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+ Ưu điểm:


Về nội dung: Các em xác định đúng yêu
cầu của đề bài, viết đủ ba phần, nội dung
của từng phần phù hợp. Đa số bài làm khá,
các em viết bài sạch đẹp, viết câu đúng
ngữ pháp.


+ Khuyết điểm:


Về nội dung: Một số bài làm ý cịn nghèo
nàn, ít sử dụng từ ngữ so sánh, gợi tả,
nhân hóa. Diễn đạt còn lủng củng thường
lặp từ, lặp ý. Viết câu chưa đầy đủ bộ
phận chính, dùng từ khơng sát hợp với văn


cảnh đang diễn đạt ,bài viết sai chính tả,
lỗi dùng từ.


<b>* Hướng dẫn HS chữa bài : 23’</b>
<b>a. Hướng dẫn từng HS sửa lỗi:</b>


GV phát phiếu học tập cho từng HS làm
việc cá nhân. Nhiệm vụ:


+ Đọc lời nhận xét của cô giáo.
+ Đọc những chỗ cô chỉ lỗi trong bài.
+ Viết vào phiếu học các lỗi trong bài làm
theo từng loại (Lỗi chính tả, từ, câu, diễn
đạt, ý) và sửa lỗi.


+ Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh
để sốt lỗi cịn sót


<b>b. Hướng dẫn chũa lỗi chung:</b>


- HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng.
GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu
(nếu sai). HS chép bài chữa vào vở.


<b>c. Hướng dẫn học tập những đoạn văn,</b>
<b>bài văn hay.</b>


- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay, có
sáng tạo của một số HS trong lớp



+ GV đọc 1 số đoạn văn hay, bài văn hay.
- Cho HS thảo luận, để tìm ra cái hay, cái
đáng học của đoạn văn, bài văn.


- Cho HS viết lại 1 đoạn văn hay trong bài
làm.


- Cho HS trình bày đoạn văn đã viết lại.
<b>3. Củng cố - dặn dò: 3’</b>


- GV nhận xét tiết học, biểu dương những
HS viết bài tốt, đạt điểm cao và những HS
tham gia chữa bài tốt trong giờ học


- Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về


- HS đọc .


- HS viết (cá nhân)


- HS trao đổi, thảo luận trước lớp
+ GV theo dõi , kiểm tra HS làm việc
GV chữa các lỗi cần chữa đã viết sẵn
trên bảng phụ


- Một số HS lên chữa lần lượt từng
lỗi .


- Cả lớp tự chữa trên vào VBT .



- HS lắng nghe.


- HS thảo luận , để tìm ra cái hay , cái
đáng học của đoạn văn , bài văn .


- Làm việc cá nhân .
- Đọc bài viết của mình


- HS trao đổi, t/luận dưới sự HD của
GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

nhà viết lại bài văn cho đạt để nhận đánh
giá tốt hơn


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU: </b>

<b>TIẾT 22: QUAN HỆ TỪ</b>


<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<b>1. Kiến thức: - Học sinh bước đầu nắm được khái niệm về quan hệ từ.</b>
<b>2. Kĩ năng: </b>- Nhận biết về một vài quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thường
dùng, thấy được tác dụng của chúng trong câu hay đoạn văn.


<b>3. Thái độ: </b>- Có ý thức dùng đúng quan hệ từ.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng lớp viết sẵn các câu văn ở phần nhận xét
- Bài tập 2,3 phần luyện tập viết sẵn vào bảng phụ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


A. <b>Kiểm tra bài cũ</b>. 4’


- Gọi 2 HS đặt câu có đại từ xưng hơ
- Kiểm tra việc học thuộc lịng phần
ghi nhớ của HS dưới lớp.


- Nhận xét HS


<b>B. Dạy bài mới:</b>


<b>1.Giới thiệu bài</b>: 1’
<b> 2. Bài giảng</b>


<b>HĐ1: Phần nhận xét: 10’</b>


<b>Bài 1: </b>Gọi HS đọc y/c và n/d của bài.
- Gợi ý cho HS:


+ Từ in đậm nối những từ ngữ nào
trong câu?


+ Quan hệ mà từ in đậm biểu diễn
quan hệ gì?


a) Rừng say ngất và ấm nóng
b) Tiếng hót dìu dắt của Hoạ mi...
c) Không đơm đặc như hoa đào nhưng



cành mai....


- GV chốt lại lời giải đúng.
Hỏi lại: + Quan hệ từ là gì?


+ Quan hệ từ có tác dụng gì?


<b>Bài </b>2


- Cách tiến hành tương tự bài 1


- Gọi HS phát biểu. GV ghi nhanh lên
bảng câu trả lời đúng:


- 2 HS làm trên bảng


- 3 đến 5 HS nối nhau đọc thuộc lòng.
- Nhận xét


- Lắng nghe


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS làm việc theo cặp


- Tiếp nối nhau phát biểu, bổ sung.
Mỗi HS chỉ nói về 1 câu.


a<b>) và</b> nối “xay ngất ngây” với “ấm
nóng” (quan hệ liên hợp)


b) <b>của </b>nổi“tiếng hót dìu dặt” với “Hoạ
Mi” (quan hệ sở hữu)


c) <b>Như</b> nối“không đơm đặc”với“hoa
đào”: (quan hệ so sánh).


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

a) Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác
thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng
chim


- Nếu ... thì ... biểu thị quan hệ điều
kiện, giả thiết.


b) Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà
Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim thường
rủ nhau về tụ hội.


- Tuy...nhưng: biểu thị q/hệ tương phản


<b>HĐ2: Ghi nhớ. SGK 4’</b>


- Những từ in đậm trong các VD ở bài
tâp1 dùng để làm gì?


- Những từ ngữ đó được gọi tên là gì?
- Cho HS đọc nội dung phần ghi nhớ.


<b>HĐ3: Luyện tập. 18’</b>
<b>Bài 1:</b>



- Gọi HS đọc ycầu và ndung bài tập
+ Đọc kỹ từng câu văn.


- Dùng bút chì gạch chân dưới quan hệ
từ và viết tdụng của q/hệ từ ở phía dưới
câu.


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
c) Bé Thu rất khối ra ban cơng ngồi
với ơng nội, nghe ông rủ rỉ giảng về
từng loài cây.


<b>với:</b> nối ngồi với ông nội.


<b>về</b>: nối giảng về từng loài cây


<b>Bài 2</b>


- GV tổ chức cho HS làm bài 2 tương
tự như cách tổ chức bài làm 1


+ Vì...nên...: biểu thị qhệ nhân - quả
+ tuy...nhưng....biểu thị quan hệ tương
phản.


<b>Bài 3</b>


- Yêu cầu HS đọc đề bài


- Gọi HS n.xét câu bạn đặt trên bảng


- Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt.
GV chú ý sửa lỗi diễn đạt, dùng từ


<b>3. Củng cố - dặn dò. 3’</b>


- Gọi HS nhắc lại phần Ghi nhớ
- Dặn HS về nhà học bài. Đặt câu với
mỗi quan hệ t ừ và cặp từ quan hệ trong
phần Ghi nhớ


- Lắng nghe


- Trả lời theo khả năng ghi nhớ.
- Tiếp nối nhau phát biểu


- Dùng để nối các từ ngữ trong một
câu hoặc nối các câu với nhau.


- Được gọi là quan hệ từ.


- HS đọc nội dung phần ghi nhớ


- HS đọc thành tiếng trước lớp.


a) Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho
rằng tiếng hót kì diệu của Hoạ mi đã
làm cho tất cả bừng tỉnh giấc.


<b>và</b>: nối giữa nước và hoa



<b>của</b>: nổi tiếng hót kì diệu với Hoạ mi.
b) Những hạt mưa to và nặng bắt đầu
rơi xuống như


<b>và</b>: nối to với nặng


<b>như</b>: nối rơi xuống với ai ném đá
- Gọi HS nxét bài của bạn trên bảng.
- Lời giải đúng:


a) Vì mọi người tích cực trồng cây nên
qhương em có nhiều cách rừng xanh
mát.


b) Tuy hồn cảnh gia đình khó khăn
nhưng bạn Hồng vẵn ln học giỏi.


- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe
- 3 - 5 HS tiếp nối nhau đặt câu. ví dụ:
+ Em và An là đôi bạn thân


+ Em học giỏi văn nhưng em trai em
lại học giỏi tốn


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>TỐN</b>


<b>TIẾT 54: LUYỆN TẬP CHUNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<b>1. Kiến thức: - Kĩ năng cộng trừ hai số thập phân. Tính giá trị biểu thức.</b>


- Tìm một thành phần chưa biết của phép tính


- Vận dụng tính chất của phép cộng, phép trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất
<b>2. Kĩ năng: Rèn học sinh cộng trừ 2 số thập phân, tính giá trị biểu thức, tìm thành </b>
phân chưa biết, giải các bài toán về dạng hơn kém


<b>3. Thái độ: Gdục hsinh u thích mơn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. </b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
SGK. Bảng phụ


<b>III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C CH Y U:Ạ</b> <b>Ọ</b> <b>Ủ Ế</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


A. Kiểm tra bài cũ 4’


Tính bằng cách thuận tiện nhất .
HS1: 15,73 – 4,21 –7,79 =


HS2: 12,56 – (3,56 + 4,8) =


- Gọi 2 HS lên chữa bài tập 4b .(KG)


- GV nhận xét bài làm của HS


B. Dạy học bài mới


<b>1. Giới thiệu bài: Trong tiết học toán này</b>
chúng ta chúng ta cùng làm một số bài tập


luyện tập về các phép tính cộng, trờ với số
thập phân. 1’


<b>2. Hướng dẫn luyện tập. </b>
<b>Bài 1. Đặt tính rồi tính 5’</b>


- y/c HS đặt tính và tính với phần a,b.
- Gv gọi HS n/xét bài làm trên bảng.


- GV nhận xét bài làm của từng HS


- Nêu cách cộng , trừ 2 số thập phân
<b>Bài 2. Tìm X 6’</b>


- GV ycầu HS đọc đề bài và tự làm bài
x - 3,5=2,4 + 1,5


x- 3,5 = 3,9
x = 0,4


- Gv gọi HS nxét bài làm trên bảng.


- GV nhận xét bài làm của từng HS


<b>Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất 6’</b>
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.


- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới


lớp theo dõi và nhận xét


HS lắng nghe để xác định nhiệm vụ
của tiết học.


- 3 HS lên b ng l m b i, HS c l pả à à ả ớ
l m b i v o v b i t p.à à à ở à ậ


a, 34,28 b, 408,23
- 19,47 - 62,81
53,75
345,42


c, 17,29
+ 14,43
9,36
41,08
x + 6,4= 28,8-8,6


x + 6,4 = 19,2
x =19,2 -6,4
x =12,8


- HS nhận xét bài làm trên bảng.
- 1 HS đọc đề tốn trước lớp: tính
biểu thức bằng cách thuận tiện.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.



- HS lần lượt nêu :


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

a,14,75 + 8,96 + 6,25
= (14,75 + 6,25) + 8,96


= 21 + 8,96 = 29,96
b,66,79 - 18,89 - 12,11


= 66,79 - (18,89 + 12,11)
= 66,79 - 31 = 35,79


- Em đã áp dụng tính chất nào trong bài
làm của mình, hãy giải thích rõ cách áp
dụng của em?.


<b>Bài 4. 7’</b>


- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS Tóm tắt bài tốn
- GV u cầu HS tự giải bài toán.
Cách 2.GV gợi ý HS tự làm


- GV nhận xét bài làm của HS


<b>Bài 5: 8’</b>


- Gọi 1 HS đọc đề, hướng dẫn HS tóm tắt .
Số thứ nhất + số thứ hai = 4,7 .


Số thứ hai + số thứ ba = 5,5 .



Số thứ nhất + số thứ hai + số thứ ba = 8
Tìm mỗi số .


<b>3. Củng cố, dặn dị. 3’</b>
- GV tổng kết tiết học


- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng
dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.


phép cộng khi đổi chỗ 8,96 Và 6,25.
Tính tổng 14,75 + 6,25được số trịn
chục nên phép cộng sau tính sẽ dễ
dàng hơn.


b, áp dụng qui tắc một số trừ đi một
tổng, thay vì trừ lần lượt từng số hạng
ta tính tổng 18,89 +12,11 số trịn chục
nên phép trừ sau tính được dễ dàng
hơn.


- 1 HS đọc đề toán trước lớp, HS cả
lớp đọc thầm đề bài trong SGK.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.


<b>Bài giải</b>


Diện tích của vườn cây thứ hai la;


2,6 – 0,8=1,8 (ha)


Diện tích của vườn cây thứ ba là:
5,4 - 2,6 - 1,8 = 1(ha)


Đáp số: 1ha
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở
để kiểm tra bài lẫn nhau


- HS đọc đề, tóm tắt :
<b>Bài giải</b>
Số thứ nhất: 8 - 5,5 = 2,5
Số thứ hai: 4,7 – 2,5 = 2,2
Số thứ ba: 8 - 4,7 = 3,3
Hay: 5,5 – 2,2 = 3,3


Đáp số: 2,5; 2,2; 3,3


<b>LỊCH SỬ</b>


<b>BÀI 11. ÔN TẬP: HƠN TÁM MƯƠI NĂM CHỐNG</b>


<b> THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC VÀ ĐÔ HỘ (1858 - 1945)</b>


<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<b>1. Kiến thức: Học sinh củng cố lại kiến thức về mốc thời gian, sự kiện lịch sử </b>
tiêu biểu nhất 1858 – 1945)


<b>2. Kĩ năng: Nhớ và thuật lại các sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất từ (1858 – 1945),</b>
nêu được ý nghĩa của các sự kiện đó.



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bản đồ hành chính Việt Nam.


- Bảng thống kê các sự kiện đã học từ bài 1 đến bài 10


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời.


<b>?</b> Em hãy tả lại khơng khí tưng bừng
của buổi lễ tun bố độc lập 2/ 9/ 1945
? Cuối bản tuyên ngôn độc lập, Bác
Hồ thay mặt nhân dân Việt Nam
khẳng định điều gì


? Nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh
Bác Hồ trong ngày 2 – 9 – 1945
- GV nhận xét, đánh giá.


<b> B. Bài mới: </b>


<b> 1. Giới thiệu bài: (1’)</b>


? Từ khi thực dân Pháp xâm lược
nước ta đến cách mạng tháng 8 năm
1945 nhân dân ta tập chung thực hiện


những nhiệm vụ gì ?


- GV giới thiệu và ghi nội dung bài.


<b> 2. Các hoạt động: </b>


<b>a. Hđ 1: Thống kê các sự kiện lịch </b>
<b>sử tiêu biểu từ 1858 đến 1945 (22’)</b>


- GV treo bảng thống kê đã hồn
chỉnh nhưng che kín các nội dung.
? Ngày 1/9/1858 xảy ra sự kiện lịch
sử gì ?


? Sự kiện lịch sử này có nội dung cơ
bản là gì ?


? Sự kiện tiêu biểu tiếp theo sự kiện
Pháp nổ súng xâm lược nước ta là gì ?
Thời gian xảy ra và nội dung cơ bản
của sự kiện đó ? …


- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời.


- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe


- HS đọc lại bảng thống kê mình đã làm
ở nhà theo yêu cầu chuẩn bị của tiết
trước.



- HS cả lớp cùng xây dựng để hoàn
thành bảng thống kê như sau :


<b>Thời gian</b> <b>Sự kiện tiêu biểu</b> <b>Nội dung cơ bản </b>
<b>(ý nghĩa lịch sử) của sự kiện</b>


<b>Các nvật</b>
<b>lịch sử</b>
<b>tiêu biểu</b>


1/9/1858 - Pháp nổ súng
xâm lược nước ta


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

1859 – 1864 - Phong trào
chống pháp của
Trương Định.


Phong trào nổ ra những ngày
đầu khi Pháp vào đánh chiếm
Gia Định. Phong trào lên cao thì
triều đình gia lệnh cho Trương
Định giải tán nghĩa quân nhưng
Trương Định kiên quyết cùng
nhân dân chống qn xâm lược.


Bình Tây
Đại
Ngun
sối


Trương
Định.
5/7/1858 Cuộc phản công ở


kinh thành Huế


Để giành thế chủ động, Tôn
Thất Thuyết đã quyết định nổ
súng trước nhưng do địch còn
mạnh nên kinh thành nhanh
chóng bị thất thủ, sau cuộc phản
cơng, TTThuyết đưa vua Hàm
Nghi lên vùng núi Quảng Trị, ra
chiếu Cần Vương từ đó nổ
phong trào vũ trang chống Pháp
mạnh mẽ gọi là phong trào Cần
Vương.


Tôn Thất
Thuyết
Vua Hàm
Nghi


1905 – 1908 Phong trào Đông
Du


Do Phan Bộ Châu cổ động và tổ
chức đã đua nhiều thanh niên
Việt Nam ra nước ngoài học tập
để đào tạo nhân tài cứu nước.


Phong trào cho thấy tinh thần
yêu nước của thanh niên VN.


Phan Bộ
Châu là nhà
yêu nước
tiêu biểu
của xã hội


VN


đầuTKXX.
5/6/1911 Nguyễn Tất


Thành ra đi tìm
đường cứu nước.


Năm 1911, với lòng yêu nước,
thương dân NTThành đã từ Nhà
Rồng ra đi tìm đường cứu nước,
khác với con đường của các chí
sĩ yêu nước đầu thế kỉ XX.


Nguyễn
Tất Thành


3/2/1930 Đảng cộng sản
Việt Nam ra đời


Từ đây. cách mạng Việt Nam có


Đảng lãnh đạo sẽ tiến lên dành
nhiều thắng lợi vẻ vang.


1930 – 1931 Phong trào Xô
Viết Ngệ – Tĩnh


Nhân dân Nghệ Tĩnh đã đấu
tranh quyết liệt, dành quyền làm
chủ, xây dựng cuộc sống mới
văn minh tiến bộ ở nhiều vùng
nông thôn rộng lớn. Ngày 12/9
là ngày kỉ niệm Xô Viết Ngệ –
Tĩnh. Phong trào cho thấy nhân
dân ta sẽ làm c/m thành công.
8/1945 Cách mạng tháng


Tám


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

2/9/1945 Bác Hồ đọc bản
tun ngơn độc
lập tại quảng
trường Ba Dình.


Tun bố với toàn thể quốc
đồng bào và thế giới biết : Nước
VNam đã thực sự độc lập, tự do;
nhân dân VN quyết đem tất cả
để bào vệ quyền tự do độc lập.


<b>b. Hoạt động 2 : Thực hành VBT 10’</b>



- Yêu cầu HS hoàn thành VBT trên lớp
- GV theo dõi và hướng dẫn HS


<b>3. Củng cố - dặn dò: (3’)</b>


- GV củng cố lại nội dung bài ôn tập.
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương một
số HS đã chuẩn bị bài tốt.


- Hướng dẫn về nhà học bài


- Hs thực hành theo sự chỉ dẫn của
GV.


- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau.


<b>ĐỊA LÝ </b>


<b>TIẾT 11: LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN</b>


<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<b>1. Kiến thức: + Nắm đặc điểm chủ yếu của ngành lâm ngiệp, thủy sản nước ta </b>
cùng các hoạt động trong ngành lâm , thủy sản .


<b>2. Kĩ năng: </b>+ Rèn kỹ năng sử dụng sơ đồ, biểu đồ, lược đồ để tìm hiểu về các
ngành lâm nghiệp, thủy sản nước ta.



+ Nêu được tình hình phát triển và phân bố của lâm nghiệp và thủy sản .
<b>3. Thái độ: </b>+ Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng, khơng đồng tình
với những hành vi phá hoại cây xanh, phá hoại rừng và nguồn lợi thủy sản.


* Phát triển nghề nuôi trồng thủy sản vùng ven biển cần gắn với giáo dục ý thức
bảo vệ môi trường biển - Rừng ngập mặn


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh ảnh về các vùng trồng lúa. Lược đồ nông nghiệp nước ta.


- ƯDCNTT


<b>III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C CH Y U:Ạ</b> <b>Ọ</b> <b>Ủ Ế</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


+ Nước ta trồng trọt chủ yếu những loại cây
gì?


+ Các loại cây đó phân bố trên đất nước ta
như thế nào?


- GV nhận xét


<b>B. Dạy bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>: 1’.


<b>2. Nội dung</b>:



<b>a. Ngành trồng trọ</b>t.


<b>Hoạt động 1: </b>10’


* Tiến hành: GV yêu cầu học sinh quan sát
hình 1 trong SGK:


+ Kể tên các hoạt động chính của ngành lâm


- 2 HS trả lời.
- Lớp nhận xét.


- Làm việc cả lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

nghiệp?


* <b>Kết luận</b>: Lâm nghiệp gồm có các hoạt
động trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và
các loại lâm sản.


<b>Hoạt động 2: 10’</b>


Bước 1: GV yêu cầu HS đọc SGK, dựa vào
bảng số liệu, trả lời:


+ Dựa vào bảng số liệu, em hãy nêu nhận
xét về sự thay đổi dtích rừng của nước ta?


+Từ năm 1980 đến năm 1995,diện tích rừng


nước ta tăng hay giảm bao nhiêu triệu ha ?
+Từ năm 1995 đến năm 2005, diện tích
rừng nước ta thay đổi như thế nào ?


Bước 2:- Yêu cầu HS trình bày kết quả.


<b>* Kết luận</b>:


- Từ năm 1980-1995, diện tích rừng bị giảm
do khai thác bừa bãi, đốt rừng làm nương.
- Từ năm 1995- 2004, dtích rừng tăng do
nhà nước, ndân tích cực trồng và bvệ rừng.


? Hoạt động trồng rừng, khai thác rừng có ở
những đâu ?


<b>2. Ngành thuỷ sản.</b>


<b>Hoạt động 3: 12’</b>


Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát các hình
trong SGK, đọc SGK, trả lời:


+ kể tên các hđ chính của ngành thuỷ sản?
+ Nước ta có những điều kiện nào để phát
triển ngành thuỷ sản?


+ Hãy kể tên một số loài thuỷ sản mà em
biết Nước ta có những điều kiện thuận lợi
nào để phát triển nghành thuỷ sản ?



+ Hãy so sánh sản lượng thuỷ sản của năm
1990 và năm 2003?


Bước 2: Ycầu các nhóm trình bày kết quả.


<b>*Kết luận:</b>


- Ngành thuỷ sản nước ta bao gồm: đánh bắt
và nuôi trồng thuỷ sản.


- Sản lượng đánh bắt nhiều hơn ni trồng.


- Sản lượng thuỷ sản ngày càng tăng, trong
đó sản lượng nuôi trồng thuỷ sản tăng nhanh
hơn sản lượng đánh bắt


+ Trồng và khai thác, bảo vệ rừng.
- Lớp nhận xét, bổ sung.


- Làm việc theo cặp.
- HS trao đổi theo cặp.


+ Rừng nước ta có giai đoạn diện
tích rừng bị giảm, có giai đoạn diện
tích rừng lại tăng.


+ Từ năm 1980 đến năm 1995,diện
tích rừng nước ta mất đi 1,3 tr ha.
+ Từ năm 1995đến năm 2005,diện


tích rừng nước ta tăng thêm được
2,9 triệu ha.


- HS trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét, bổ sung.


- Chủ yếu ở miền núi, trung du và
một phần ở ven biển .


- Làm việc theo nhóm.


- HS thảo luận theo nội dung giáo
viên đưa ra.


+ Đánh bắt và nuôi trồng
+ sản lượng thuỷ sản tăng.


+ Cá, tơm, cua, mực, … Nước ta có
những điều kiện thuận lợi nào để
phát triển nghành thuỷ sản như:
vùng biển rộng có nhiều hải sản,
mạng lưới sơng ngồi dày đặc,
người dân có nhiều kinh nghiệm,
nhu cầu về thuỷ sản ngày càng tăng


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Các loại thuỷ sản nuôi nhiều ở nước ta:cá
ba sa, cá tra, tôm, cá trôi, cá song,..


- Ngành thuỷ sản phát triển mạnh ở vùng
ven biển và nơi có nhiều sơng, hồ .



<b>3. Củng cố- dặn dị: 3’</b>


+ Ngành lâm nghiệp gồm những hoạt động
gì ? Phân bố chủ yếu ở đâu ?


+ Nước ta có những điều kiện nào để phát
triển nghành thuỷ sản ?


- Nhận xét tiết học


- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.


<b>==========================================</b>
<b>NS : 16 / 11 / 2018</b>


<b>NG: 23 / 11 / 2018</b> <b>Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2018</b>
<b> TẬP LÀM VĂN:</b>


<b>TIẾT 22: LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN</b>


<b>Đề bài: Em hãy viết một lá đơn xin phép nghỉ học</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<b>1. Kiến thức: Nắm được quy cách trình bày một lá đơn (kiến nghị), những </b>
nội dung cơ bản của một lá đơn.


<b>2. Kĩ năng: </b>Thực hành viết được mộ lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn
gọn, rõ ràng, thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết.


<b>3. Thái độ: </b>Giáo dục học sinh thực hiện hoàn chỉnh một lá đơn đủ nội


dung, giàu sức thuyết phục.


<b>II. GIÁO DỤC KNS:</b>


- Ra quyết định (làm đơn <i>xin phép nghỉ học</i>).
- Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng phụ viết sẵn các yêu cầu trong mẫu đơn


- Phiếu học tập có in sẵn mẫu đơn đủ dùng cho HS (nếu có)


<b>IV. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C CH Y U:Ạ</b> <b>Ọ</b> <b>Ủ Ế</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


A. Kiểm tra bài cũ. 4’


- Kiểm tra, chấm bài của những HS viết
bài tả cảnh chưa đạt phải về nhà viết lại.


- Nhận xét bài làm của HS.
B. Dạy - học bài mới


1. Giới thiệu bài: Tiết học tập làm văn
tuần 6, các em đã luyện tập viết đơn xin
tham gia đội tình nguyện giúp đỡ nạn
nhân chất độc màu da cam .Trong tiết học
hôm nay, các em sẽ luyện tập viết đơn xin


nghỉ học. 1’


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b>a) Tìm hiểu đề bài 5’</b>


Làm việc theo yêu cầu của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Gọi HS đọc đề bài.


- Cho HS quan sát tranh minh hoạ 2 đề
bài và mơ tả lại những gì vẽ trong tranh.


- Trước tình trạng mà hai bức tranh mơ
tả, em hãy giúp bác trưởng thôn (tổ trưởng
dân phố) làm đơn kiến nghị để các cơ
quan chức năng có thẩm quyền giải quyết.


<b>b) Xây dựng mẫu đơn 7’</b>


+ Hãy nêu những quy định bắt buộc khi
viết đơn?


GV ghi bảng nhanh những ý HS phát
biểu.


+ Theo em, tên của đơn là gì ?
+ Nơi nhận đơn em viết những gì ?


+ Người viết đơn ở đây là ai?



+ Em là người viết đơn, tại sao không
viết tên em?


+ Phần lí do viết đơn em nên viết những
gì?


- Em hãy nên lý do viết đơn cho 1 trong
2 đề bài trên.


<b>c) Thực hành viết đơn 20’</b>


- Treo bảng phụ có ghi sẵn mẫu đơn
hoặc phát mẫu đơn in sẵn (nếu có).


- Gọi HS trình bày đơn vừa viết


- Nhận xét sửa chữa, cho điểm những HS
viết đạt yêu cầu.


- 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đề
bài. Cả lớp đọc thầm.


+Tranh 1: Tranh vẽ cảnh gió báo ở
1khu phố. Có rât nhiều cành cây to
gãy, gần sát vào đường dây điện, rất
nguy hiểm.


+ Tranh 2: Vẽ cảnh bà con đang rất
sợ hãi khi chứng kiến cảnh dùng
thuốc nổ đánh cá con và ơ nhiễm mơi


trường.


+ Khi viết đơn phải trình bày đúng
quy định: quốc hiệu, tiêu ngữ, tên của
đơn, nơi nhận đơn, tên của người viết,
chúc vụ, lý do viết đơn, chữ ký của
người viết đơn.


+ Đơn kiến nghị / Đơn đề nghị.
<b>Ví dụ : Kính gửi :</b>


* Cơng ty cây xanh Thi trấn Mạo
Khê, huyện Đông Triều, tỉnh Quảng
Ninh.


* Uỷ ban nhân dân xã Hồng Quế,
huyện Đơng Triều, tỉnh Quảng Ninh.
+ Người viết đơn phải là bác tổ
trưởng dân phố hoặc bác trưởng thôn


+ Em chỉ là người viết hộ cho bác tổ
trưởng hoặc bác trưởng thôn.


+ Phần lý do viết đơn phải viết đầy
đủ, rõ ràng về tình hình thực tế,
những tác động xấu đã, đang, sẽ xẩy
ra đối với con người và môi trường
sống ở đây và hướng giải quyết.


<b>Đề bài: Em hãy viết một lá đơn xin</b>


<i>phép nghỉ học</i>


- 2 HS tiếp nối nhau trình bày.
- 3 đến 5 HS đọc đơn của mình.


<b>CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>


<b>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b>


<i>Hoàng Quế</i>, ngày 23/11/2018
<i><b> </b></i><b>ĐƠN XIN PHÉP NGHỈ HỌC</b>


<i><b> Kính gửi: </b></i> -<b> Giáo viên chủ nhiệm lớp: </b>……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Học sinh lớp: ……….
Em viết đơn này xin phép được nghỉ học từ ngày …………đến ngày………
Lí do: ………...
Em hứa sẽ học bài và làm bài tập đầy đủ.


Trong thời gian nghỉ học, nếu có bất cứ chuyện gì xảy ra em xin hồn tồn chịu
trách nhiệm.


Kính mong các thầy cơ xem xét, giúp đỡ em!
Em xin chân th nh c m n!à ả ơ


<b>Ý KIẾN CỦA PHỤ HUYNH</b> <b><sub>Người viết đơn</sub></b>


(kí và ghi rõ họ tên)


3. Củng cố - dặn dò. 3’


- Nhận xét giờ học.


- Dặn HS về nhà đọc đơn cho bố mẹ
nghe. Hs nào viết chưa đạt về nhà làm lại
và chuẩn bị giờ sau.


<b>TOÁN:</b>


<b>TIẾT 55: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức: Nắm được quy tắc nhân một số thập với một số tự nhiên.</b>
<b>2. Kĩ năng: </b>Bước đầu hiểu ý nghĩa nhân một số thập với một số tự nhiên.
<b>3. Thái độ: </b>Giáo dục học sinh tính tốn cẩn thận, tính tốn chính xác.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bảng số trong bài tập 4 viết sẵn vào bảng phụ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ. 4’</b>


- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết học trước.


- GV nhận xét.



<b>B. Dạy - học bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


<b>2. Giới thiệu qui tắc nhân một số thập </b>
<b>phân với một số tự nhiên. 12’</b>


<b>a, Ví dụ 1: Hình thành phép nhân</b>


Ví dụ: Hình tam giác ABC có ba cạnh
dài bằng nhau, mỗi cạnh dài 1,2m. Tính
chu vi hình tam giác đó.


- GV vẽ hình lên bảng và nêu bài tốn


+ Nêu cách tính chu vi hình tam giác ?


+ 3 cạnh của hình tam giác có gì đặc biệt ?
+ Vậy tính tổng của 3 cạnh, ngồi cách
thực hiện phép cộng ta còn cách nào khác


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi và nhận xét.


- HS nghe để xác định nhiệm vụ của
tiết học.


C
B



A


1,2m
1,2m
1,2m


- HS nghe và nêu lại bài tốn ví dụ.
+ Chu vi hình tam giác ABC bằng tổng
độ dài ba cạnh:1,2m + 1,2m + 1,2m


- 3 cạnh của hình tam giác ABC đều
bằng 1,2m.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- GV yêu cầu HS cả lớp trao đổi, suy
nghĩ để tìm kết quả của 1,2m x 3


- Yêu cầu HS nêu cách tính của mình


- Gợi ý để HS đổi đơn vị đo để phép tính
giải bài tốn trở thành phép nhân 2 số TN
rồi chuyển sang đơn vị mét, để tìm được
Kquả phép nhân: 1,2 x 3 .


+ Vậy 1,2m nhân 3 bằng bao nhiêu mét ?
- Trong btốn trên để tính được 1,2m x 3
- GV t/bày cách đặt tính và thực hiện như
SGK


+ Hãy so sánh tích 1,2 x 3 ở 2cách tính ?
- GV yêu cầu HS thực hiện lại phép tính


1,2 x 3 theo hai cách tính.


- Em có nhận xét gì về các chữ số ở phần
thập phân của thừa số và tích.


- Dựa vào cách thực hiện 1,2 x 3 em hãy
nêu cách tính thực hiện nhân một số thập
phân với một số tự nhiên.


<b>b, Ví dụ 2 </b>


- GV yêu cầu HS nêu


<b>VD2: Đặt tính và tính 0,46 x 12</b>


- Y/c HS nxét bài của bạn làm trên bảng.
- Y/c HS nêu cách tính của mình.


- GV nhận xét cách tính của HS.


<b>c. Ghi nhớ</b>


- Nêu qui tắc nhân 1 số TP với 1 số TN


+ Nhân như số tự nhiên.
+ Đếm ở phần thập phân.


+ Dùng dấu phẩy tách từ phải sang trái
ở phần tích chung.



<b>3. Luyện tập thực hành. 20’</b>
<b>Bài 1. Đặt tính rồi tính</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: Bài
tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


- GV yêu cầu HS tự làm


- Gọi HS nxét bài làm của bạn trên bảng.
- GV yêu cầu 4 HS vừa lên bảng nêu
cách thực hiện phép tính của mình.


- GV nhận xét bài làm của từng HS


<b>Bài 2. Viết số thích hợp vào ô trống</b>


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm


- HS thảo luận theo cặp.


- 1 HS nêu trước lớp. HS cả lớp theo
dõi nhận xét.


+ Ta có 1,2 m = 12 dm ;
12


3
36<sub> (dm).</sub>



36 dm = 3,6 m. Vậy 1,2 x 3 = 3,6 (m)
1,2 12


3 3
3,6(m) . 36<sub> (dm)</sub>


Vậy 1,2 x 3 = 3,6 (m)
1,2m x 3 = 3,6m


- Cách đặt tính cũng cho kết quả 1,2 x
3 = 3,6 (m).


+ Thừa số có bao nhiêu chữ số ở phần
thập phân thì thì tích có bấy nhiêu chữ
số ở phần thập phân.


- 2 HS lên bảng thực hiện phép nhân,
lớp thực hiện phép nhân vào giấy nháp.


- HS nhận xét đúng /sai. Nếu sai thì
sửa lại cho đúng.


- Một số HS nêu trước lớp, cả lớp theo
dõi và nhận xét.


- Btập ycầu chúng ta <b>đặt tính</b> và <b>tính</b>.
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
một phép tính, lớp làm bài vào vở.


a. 3,6 b. 1,28 c . 0,256 d. 60,8


x 7 x 5 x 3 x 45


25,2 6,40 0,768 304,0
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra bài lẫn nhau.


- HS đọc đề bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- GV gọi HS đọc kết quả tính của mình
- GV nhận xét bài làm của từng HS


<b>Bài 3.</b>


- GV gọi HS đọc đề bài toán
- GV yêu cầu HS tự làm.


- GV nhận xét bài làm của từng HS


<b>3. Củng cố dặn dò. 3’</b>


- GV nhận xét giờ học.


- GV hướng dẫn bài tập về nhà


- HS tự làm bài vào vở bài tập.
HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS đọc đề tốn trước lớp:


<b>Bài giải: </b>Chiều dài hình chữ nhật đó là:
5,6 x 3 = 16,8 (dm)



Chu vi tấm bìa hình chữ nhật đó là:
(56 + 16,8) x 2= 44,8 (dm)


Đáp số: 44,8 dm


<b>SINH HOẠT - KNS</b>


<b>CHỦ ĐỀ 2: KĨ NĂNG ỨNG PHÓ VỚI CĂNG THẲNG</b>

<b>(Tiết 2)</b>


<b>I. MỤC TIÊU.</b> Giúp học sinh:


- Nhận ra ưu, khuyết điểm của bản thân trong tuần qua.
- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.


- Làm và hiểu được nội dung bài tập 3,5


- Rèn cho học sinh có kĩ năng ứng phó với căng thẳng.


- Giáo dục cho học sinh có ý thức ứng phó căng thẳng tích cực.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- Ghi chép trong tuần


- Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5.
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Ổn định tổ chức: 5’</b>



GV yêu cầu HS hát


<b>B. KNS 20’</b>


<b>Chủ đề 2: KĨ NĂNG ỨNG PHÓ VỚI CĂNG</b>
<b>THẲNG(Tiết 2)</b>


<b>a. Hoạt động 1: Xử lí tình huống </b>(7’)


<b>Bài tập 3</b>: <b>Ứng phó trong tình huống bị </b>
<b>căng thẳng</b>


- Gọi một học sinh đọc 3 tình huống của
bài tập và các phương án lựa chọn để trả
lời.


* Trong tình huống bị căng thẳng, chúng ta
cần biết ứng phó tích cực.


<b>b. Hoạt động 2: Lựa chọn tình huống </b>


(13’)


<b>Bài tập 5: Phịng tránh từ xa các tình </b>
<b>huống gây căng thẳng</b>


- Lớp phó văn thể cho lớp hát.


* Nhóm



<b>- </b>Đọc tình huống của bài tập và các
phương án lựa chọn để trả lời.


<b>- </b>Cá nhân làm vào phiếu HT


<b>-</b> Thảo luận theo cặp đơi, nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả.


- Các nhóm khác nhận xét và bổ
sung.


* Cả lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

* Chúng ta cần biết phịng tránh để khơng
rơi vào trạng thái căng thẳng.


<b>B. Nội dung sinh hoạt: 15’</b>


1.<b>Các tổ trưởng nhận xét về tổ:</b>


- GV theo dõi, nhắc HS lắng nghe.
2.<b>Lớp trưởng nhận xét.</b>


- GV yc HS lắng nghe, cho ý kiến bổ sung.
3<b>. GV nhận xét, đánh giá.</b>


- GV nhận xét tình hình lớp về mọi mặt.
* <b>Ưu điểm:</b>



………
………
………
………
………
………
* <b>Nhược điểm:</b>


………
………
………
………
………
………
4. <b>Phương hướng:</b>


- GV yêu cầu HS thảo luận các phương
hướng cho tuần tới.


- GV chốt lại: Phát huy ưu điểm, khắc phục
các nhược điểm đã nêu. Tích cực học tập,
tham gia có hiệu quả các hoạt động của nhà
trường.


5. <b>Tổng kết sinh hoạt</b>


- GV lớp sinh hoạt văn nghệ.
- GV nhận xét giờ học


<b>-</b> Thảo luận



- Chia sẻ trước lớp
- Nhận xét và bổ sung.


- Các tổ trưởng nhận xét về các hoạt
đông của tổ .


- HS lắng nghe.


- Lớp trưởng lên nhận xét chung về
các hoạt động của lớp về mọi mặt.
- Lớp lắng nghe.


- Lớp bổ sung.


- HS lắng nghe.


- Lớp cần rèn ý thức tự quản cho tốt
hơn.


-Tuyên dương tổ 3 đã đạt nhận xét
tốt nhất.


- Duy trì tỉ lệ chuyên cần .


- Thực hiện đầy đủ nội quy của nhà
trường và lớp đề ra. Mặc đồng phục
đúng nội quy


- Học và làm đầy đủ bài tập trước


khi đến lớp.


- Thi đua dành nhiều nhận xét tốt
kính tặng các thầy cơ (20/11)


- Đăng kí ngày học tốt ,giờ học tốt.
- HS thảo luận cho ý kiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×