Tải bản đầy đủ (.docx) (81 trang)

hàn hơi công nghệ 11 lữ văn chính thư viện tư liệu giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (410.4 KB, 81 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần: 1 Ngày soạn:10/8/2009


Tieát :1 Ngày dạy:


BÀI MỞ ĐẦU


<b> I) Mục tiêu bài học:</b>


1. Kiến thức: qua bài học, học sinh cần:


- Hiểu rõ được tầm quan trọng của mơn địa lí.
- Nắm được nội dung chương trình địa lí lớp 6.
- Cần học mơn địa lí như thế nào?


2. Kó năng:


- Bước đầu làm quen với phương pháp học mới: thảo luận.
3. Thái độ:


- Gợi lòng yêu thiên nhiên, tự nhiên, yêu quê hương, đất nước trong học sinh.


- Giúp các em có hứng thú tìm tịi, giải thích các hiện tưởng, sự vật địa lí xảy ra xung quanh
II) Phương tiện dạy học:


Saùch giaùo khoa
III) Tiến trình bài dạy:


1. n định lớp


2. Kiểm tra bài cũ: khơng có
3. Vào bài mới:



Ơû tiểu học các em đã được làm quen với kiến thức địa lí. Bắt đầu từ lớp 6 địa lí sẽ là một môn học
riêng. Để hiểu thêm về tầm quan trọng, nội dung cũng như cách học mơn địa lí, cơ và các em sẽ vào
bài mở đầu.


Hoạt động 1:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội Dung Bổ sung


- Địa lí là mơn khoa học có từ
lâu đời. Những người đầu tiên
nghiên cứu địa lí là các nhà
thám hiểm. Việc học tập và
nghiên cứu địa lí sẽ giúp các
em hiểu được thêm về thiên
nhiên, hiểu và giải thích được
các hiện tượng tự nhiên …
- Gọi học sinh đọc phần 1
trong sách giáo khoa


- Hỏi: Ở chương trình địa lí 6
các em được học những nội
dung gì?


- GV: củng cố và ghi bảng


- Hỏi: Ngoài các kiến thức
về Trái Đất các em còn được


- Học sinh đọc bài



- Em sẽ được học và tìm
hiểu về Trái Đất, về hình
dạng, kích thước vị trí
cũng như các thành phần
cấu tạo nên Trái Đất
- Ngồi tìm hiểu về Trái
Đất em cịn được tìm hiểu


I) Nội dung của mơn địa lí ở
lớp 6:




a. Tìm hiểu về Trái Đất:
- Mơi trường sống của con
người


- Đặc điểm riêng về vị trí,
hình dáng, kích thước của
Trái Đất


- Các thành phần cấu tạo nên
Trái Đất (đất, nước, khơng
khí…)




</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

học những gì?


- GV: củng cố và ghi bảng



thêm về bản đồ như
phương pháp sử dụng bản
đồ, rèn luyện các kĩ năng
vẽ bản đồ


- Phương pháp sử dụng bản
đồ trong học tập


- Rèn luyện các kĩ năng như:
thu thập, phân tích, xử lí
thơng tin và vẽ bản đồ


Chuyển ý: Trên đây là nội dung mơn địa lí lớp 6, vậy muốn học tốt mơn địa lí các em phải học
như thế nào? Để biết được điều này cô và các em vào phần 2


Hoạt động 2:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bổ sung


- Hỏi: để học tốt một môn
học, các em phải học như
thế nào?


- Hỏi: mơn địa lí có những
đặc thù riêng, vậy để học
tốt mơn địa lí em phải học
như thế nào?


- GV củng cố: các sự vật


hiện tượng địa lí khơng phải
lúc nào cũng xảy ra trước
mắt chúng ta nên chúng ta
phải biết quan sát các sự
vật, hiện tượng trong tự
nhiên. Những hiện tượng ta
chỉ nghe thấy nhưng chưa
bao giờ thấy được thì chúng
ta phải biết quan sát qua
tranh ảnh, hình vẽ và bản
đồ


- Hỏi: sách giáo khoa thì
giúp ích được gì cho chúng
ta?


- Củng cố và ghi bảng
- Mở rộng: quan trọng hơn,
các em phải biết liên hệ
những điều đã học với thực
tế để sau khi học xong mơn
địa lí 6 các em có thể giải
thích được một số hiện
tượng xảy ra trong tự nhiên
và ứng dụng vào đời sống.


- Lắng nghe thầy cô giảng
bài, về nhà học bài và
hồn thành tốt bài tập mà
thấy cơ giao



- Quan sát các hiện tượng
trong thực tế, qua tranh
ảnh, hình vẽ và bản đồ


- Sách giao khoa cung cấp
cho em cac kiến thức cần
thiết để học mơn địa lí.


II) Cần học tốt môn địa lí như
thế nào?


- Quan sát các sự vật, hiện
tượng trong thực tế và qua
tranh ảnh, hình vẽ và bản
đồ


- Phải biết khai thác các
kênh chữ và kênh hình của
sách giáo khoa


- Phải biết liên hệ những
điều đã học vào thực tế
4. Củng cố:


- Trong nội dung mơn học địa lí lớp 6 các em tìm hiểu gì về Trái Đất và bản đồ?
- Cần học mơn địa lí như thế nào cho tốt?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Học bài



- Xem trước bài 1




Tuần 2 Ngày soạn:15/8/2009


Tiết 2 Ngày dạy:


Bài 1: VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG


và KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT


I) Mục tiêu bài học


1. Kiến thức: qua bài học, học sinh cần:


- Nắm được tên các hành tinh trong hệ Mặt Trời


- Nắm được một số đặc điểm của Trái Đất (vị trí, hình dạng, kích thứơc …)
- Nắm được các khái niệm và công dụng của các đường kinh tuyến, vĩ tuyến


2. Kỹ năng:


- Học sinh xác định được các kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, kinh tuyến
Đông, Tây, vĩ tuyến Bắc, Nam trên quả Địa Cầu


3. Thái độ:


II) Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên chuẩn bị:
- Quả Địa Cầu



- Saùch giaùo khoa


- Hình 1,2,3/7 sách giáo khoa (phóng to)
- Phiếu bài tập


2. Học sinh chuẩn bị:
- Saùch giaùo khoa


- Xem kĩ bài trước ở nhà
III) Tiến trình bài dạy:


1. Oån định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:


- Nêu nội dung của mơn địa lí lớp 6?
- Làm thế nào để học tốt mơn địa lí?


3. Vào bài mới:


Trong vũ trụ bao la, Trái Đất tuy rất nhỏ nhưng lại là thiên thể duy nhất có sự sống. Từ xưa
đến nay con người luôn muốn khám phá những bí ẩn của Trái Đất. Với sự tiến bộ của khoa
học và sự nghiên cứu miệt mài của các nhà nghiên cứu một số bí ẩn như hình dạng, kích thước,
vị trí … của Trái Đất đã được giải đáp. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này cô và các em sẽ vào bài
1


Hoạt động 1:


Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của học sinh Nội Dung Bổ
sung



- Treo hình 1 sách giáo
khoa cho học sinh quan
saùt


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Hỏi: trong vũ trụ bao la
có một ngơi sao lớn tự
phát ra ánh sáng, nơgi sao
đó được gọi là gì?


- Hỏi: có mấy hành tinh
quay quanh Mặt Trời? Đó
là những hành tinh nào?


- Hỏi: Mặt Trời cùng với 9
hành tinh quay quanh nó
được gọi là gì?


- Củng cố và ghi bảng
- Hỏi: Trái Đất ở vị trí thứ
mấy trong các hành tinh
theo thứ tự xa dần Mặt
Trời?


- Mở rộng: với vị trí thứ 3
theo thứ tự xa dần Mặt
Trời, Trái Đất cách Mặt
Trời 150 triệu km.
Khoảng cách này vừa đủ
để nước tồn tại ở thể lỏng.
Đây là điều kiện rất cần


cho sự sống


- Ngơi sao đó là Mặt Trời
- Có 9 hành tinh quay
quanh Mặt Trời. Đó là sao
Thủy, sao Kim, Trái Đất,
sao Hoả, sao Mộc, sao
Thổ, sao Thiên Vương,
sao Hải Vương và sao
Diêm Vương


- Hệ Mặt Trời


- Trái Đất ở vị trí thứ 3


- Mặt Trời cùng 9 hành tinh
quay quanh nó gọi là hệ
Mặt Trời


- Trái Đất ở vị trí thứ 3
trong số 9 hành tinh theo
thứ tự xa dần Mặt Trời


Chuyển ý: qua truyện “Sự tích bánh chưng, bánh dày” các em đã thấy được theo trí tưởng
tượng của người xưa thì Trái Đất có hình vng. Thật sự Trái Đất có phải là hình vng hay
khơng, để biết được điều này, cô và các em sẽ vào phần 2


Hoạt động 2:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


- Treo hình 2,3 cho học


sinh quan sát


- Hỏi: Trái Đất có hình gì?
- Giới thiệu cho học sinh
biết quả Địa Cầu là mơ
hình thu nhỏ của Trái Đất
và cho học sinh quan sát
quả Địa Cầu


- Gọi học sinh xác định
điểm cực Bắc và cực Nam
là những điểm cố định
trên Trái Đất


- Phát phiếu bài tập và
cho học sinh thảo luận (5
phút)


- Quan sát hình


- Trái Đất có hình cầu.


- Học sinh xác định điểm
cực Bắc và cực Nam trên
quả Địa Cầu


2) Hình dạng, kích thước
của Trái Đất và hệ thống


kinh vĩ tuyến


-Trái Đất có dạng hình
cầu.


a.Hình dạng, kích
thước của Trái Đất


Trái Đất có hình cầu và có
kích thước rất lớn




</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Gọi học sinh lên bảng
làm.


- Gọi các nhóm khác nhận
xét.


- Củng cố lại và chỉ quả
Địa Cầu.


Trái Đất có hình dạng
và kích thước như thế
nào?


Kinh tuyến là gì?
Vĩ tuyến là gì?
Kinh tuyến gốc là gì?
Vĩ tuyến gốc là gì?


- Mở rộng:


Những kinh tuyến
nằm bên phải kinh tuyến
gốc là kinh tuyến Đông và
những kinh tuyến năm
bên trái kinh tuyến gốc là
kinh tuyến Tây.


Những vĩ tuyến nằm
từ xích đạo tới cực Bắc là
vĩ tuyến Bắc và những vĩ
tuyến nằm từ xích đạo tới
cực Nam là vĩ tuyến Nam.
Hệ thống kinh vĩ
tuyến dùng để xác định vị
trí của một điểm trên bề
mặt Trái Đất .


- Học sinh thảo luận
- Học sinh lên bảng làm
- Các nhóm nhận xét nhau
Trái Đất có hình cầu và
kích thứơc rất lớn.


Những đường nối từ cực
Bắc đến cực Nam là
những đường kinh tuyến.
Những vòng tròn vng
góc với kinh tuyến, là vĩ


tuyến.


Kinh tuyến gốc là
đường kinh tuyến 0o<sub> đi qua</sub>
đài thiên văn Grin-uýt
(Anh).


Vĩ tuyến gốc là đường
vĩ tuyến lớn nhất ( xích
đạo).


Lắng nghe


Các đường vĩ tuyến là
những vịng trịn vng góc
với kinh tuyến. Các vĩ
tuyến có độ dài nhỏ dần về
2 cực


Các đường kinh, vĩ tuyến
gốc được ghi là 0o<sub> . Kinh </sub>
tuyến gốc đi qua đài thiên
văn Grin-uýt (Anh). Vĩ
tuyến gốc là đường xích
đạo


4. Củng cố:


- Cho học sinh xác định trên quả Địa Cầu các đường kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến Đông,
kinh tuyến tây, vĩ tuyến Bắc và vĩ tuyến Nam.



5. Dặn dò:
- Học bài.


- Làm bài tập 1,2/8 sách giáo khoa.
- Chuẩn bị bài 2.


V) Rút kinh nghiệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Tiết 3. Ngày dạy:

Bài 2: BẢN ĐỒ



CÁCH VẼ BẢN ĐỒ


I) Mục tiêu bài học:


1. Kiến thức: Qua bài học, học sinh cần:


- Nắm được khái niệm bản đồ, một vài đặc điểm của bản đồ được vẽ theo các phép chiếu.
- Biết được một số việc cần làm khi vẽ bản đồ.


2. Kyõ naêng:


- Biết cách sử dụng tùy loại bản đồ cho từng mục đích sử dụng khác nhau.
3. Thái độ:


- Hiểu được tầm quan trọng của bản đồ trong giờ học địa lí và trong cuộc sống.
II) Phương tiên dạy học:


1. Giaùo viên chuân bị:



- Sách giáo khoa.Quả Địa Cầu.Bản đồ tự nhiên thế giới.
2. Học sinh chuẩn bị:


- Sách giáo khoa.
- Đọc bài trước ở nhà.
III) Tiến trình bài dạy:


1. Oån định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:


a) Trái Đất nằm ở vị trí thứ mất trong hệ Mặt Trời theo thứ tự xa dần Mặt Trời? Trái Đất có
hình dạng và kích thước như thế nào?


b) Kinh tuyến là gì? Vó tuyến là gì?


c) Xác định kinh tuyến gốc, vó tuyến gốc, kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây, vó tuyến Bắc, vó
tuyến Nam.


3. Vào bài mới:


“Bản đồ là ngơn ngữ thứ hai của địa lí”. Vậy bản đồ là gì? N có vai trị như thế nào đối với
việc hoc địa lí và đời sống của chúng ta? Để hiểu rõ hơn cô và các em vào bài 2.


Hoạt động 1:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội Dung BS


- Gọi học sinh đọc ô màu
hồng trong sách giáo khoa.


- Hỏi: bản đồ có vai trị như
thế nào trong việc học môn
địa và trong cuộc sống?
- Treo bản đồ tự nhiên thế
giới và mở rộng. Muốn biết
được nước Việt Nam nằm ở
đâu ta xem trên bản đồ. Ơû
đây ta có thể thấy được vị trí,
hình dạng cũng như kích
thước của nước Việt Nam.
- Hỏi: Bản đồ là gì?
-GV chốt lại-ghi bảng:


- Học sinh đọc bài.


- Bản đồ cung cấp thơng tin
về vị trí, đặc điểm, sự phân
bố của đối tượng địa lí và
các mối liên hệ của chúng.


Lắng nghe.


- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ
trên giấy, tương đối chính


1)Vẽ bản đồ là biểu
hiện mặt cong hình cầu
của Trái Đất lên mặt
phẳng của giấy.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Yêu cầu học sinh quan sát
quả Địa Cầu và bản đồ tự
nhiên thế giới.


- Hỏi: quả Địa Cầu và bản đồ
tự nhiên thế giới có những
điểm gì giống và khác nhau?
- Hỏi: Quả Địa Cầu là mặt
cong còn bản đồ là bề mặt
phẳng vậy để vẽ được bản đồ
trước hết ta phải làm gì?
- Yêu cầu học sinh quan sát
hình 4,5 trong sách giáo khoa.
- Hỏi: Cho biết sự khác nhau
giữa hình 4 và hình 5.


- Hỏi: Bản đồ hình 5 cịn
chính xác khơng? Tại sao?
- Cho học sinh thảo luận: vì
sao diện tích đảo Grơn-len lại
to gần bằng lục địa Nam Mĩ ở
hình 5, cịn trên quả Địa Cầu
thì đảo Grơn-len lại nhỏ hơn
lục địa Nam Mĩ.


- Yêu cầu học sinh quan sát
hình 5,6,7 và nhận xét sự
khác nhau về hình dạng các
kinh, vĩ



tuyến.


- Hỏi tại sao lại có sự khác
nhau đó?


-GV: Chốt lại-ghi bảng.
- Giới thiệu sơ qua về một số
phép chiếu thường được sử
dụng để vẽ bản đồ.


Bản đồ ở hình 5 thì phương
hướng chính xác nhưng diện
tích sai.


xác về một khu vực hay
toàn bộ bề mặt Trái Đất.
- Học sinh quan sát.


- Giống nhau: là hình vẽ thu
nhỏ của thế giới.


Khác nhau: bản đồ thể
hiện trên mặt phẳng tờ giấy
còn quả địa cầu được vẽ
trên bề mặt cong.


- Chuyển mặt cong của Trái
Đất trên quả Địa Cầu ra
mặt phẳng của giấy.
- Học sinh quan sát.



- Hình 4 bản đồ cịn nhiều
chỗ thiếu, hình 5 các chỗ
thiếu đã được nối lại.
- Khơng vì nó đã bị thêm
vào do nới rộng các vĩ
tuyến ra.


- Do trên quả Địa Cầu thì
kinh vĩ tuyến là những
đường cong nhưng khi dàn
ra mặt phẳng thì các đường
kinh vĩ tuyến


là những đường thẳng song
song nên nó đã kéo dài diện
tích của đảo Grơn-len.
- Hình 5 các đường kinh vĩ
tuyến là những đường thẳng
song song.


Hình 6 các đường vĩ tuyến
thì chụm lại ở cực và các
đường kinh tuyến thì song
song với nhau


Hình 7 các đường kinh vĩ
tuyến là những đường cong.
- Vì mỗi hình có mỗi phép
chiếu khác nhau làm cho


mạng lưới kinh vĩ tuyến ở
từng hình cũng khác nhau.


nhỏ trên giấy tương đối
chính xác về một khu
vực hay toan bộ bề mặt
Trái Đất.


- Vẽ bản đồ là chuyển
mặt cong của Trái Đất
ra mặt phẳng của giấy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Bản đồ ở hình 6 thì phương
hướng sai nhưng diện tích
đúng.


Bản đồ ở hình 7 hình dạng
đúng, diện tích đúng nhưng
phương sai.


- Hỏi: em có kết luận gì về
các loại bản đồ?


- Hỏi: vậy làm sao để người
ta có thể sử dụng tốt bản đồ?


- Tùy vào từng phương pháp
chiếu đồ mà từng loại bản
đồ có các ưu và nhược điểm
khác nhau.



- Phải biết ưu nhược điểm
của bản đồ để sử dụng
chúng cho đúng vơi mục
đích của mình.


khác nhau.


Chuyển ý: Muốn đưa một vùng đất nào đó lên bản đồ thì người ta phải làm những cơng việc
gì?


Hoạt động 2:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Hỏi: muốn vẽ một vùng đất


nào đó trên bản đồ người ta
phải làm gì?


- Hỏi: sau khi đo đạc xong họ
không thể đem một vùng đất
rộng lớn vẽ lên một tấm bản
đồ khổng lồ được vậy người
ta phải làm sao?


- Hỏi: các đối tượng địa lí rất
nhiều loại và rất đa dạng để
thể hiện chúng lên bản đồ ta
phải làm thế nào?



- Hỏi: Ngày nay, khoa học
phát triển nên người ta có cịn
đến tận những nơi xa xơi để
đo đạc không? Tại sao?
- Gọi học sinh đọc thuật ngữ
“ảnh hàng không” và “ảnh vệ
tinh”


- Mở rộng: Vẽ bản đồ là cơng
việc rất cần sự kiên trì, tỉ mỉ.
Sau khi chụp ảnh hàng không
xong người ta phải xử lí ảnh,
vẽ tỉ mỉ từ những chi tiết nhỏ
nhất, in màu … Để hoàn tất
một tấm bản đồ cần thời gian
là 6-8 tháng và giá một tấm
bản đồ là khoảng 10 triệu


- Đến tận nơi đo đạc, tính
tốn ghi chép đặc điểm để
có đầy đủ thơng tin về vùng
đất đó


- Phải rút tỉ lệ


- Lựa chọn kí hiệu phù hợp
để thể hiện các đối tượng
đó lên bản đồ


- Khơng vì họ đã sử dụng


ảnh hàng khơng và ảnh vệ
tinh


- Học sinh đọc bài


2) Thu nhập thơng tin
và dùng các kí hiệu để
thể hiện đối tượng địa lí
trên bản đo.à


Người ta phải thu thập
thông tin về các đối
tượng địa lí, rồi dùng
các kí hiệu để thể hiện
chúng trên bản đo.à


4. Củng cố


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

2) Trên bản đồ hình dạng của các lãnh thổ:
a. Hoàn toàn đúng như trên thực tế


b. Tuỳ theo phương pháp chiếu đồ, có khu vực hình dạng vẫn giữ đúng như trên thực
tế có khu vực hình dạng bị thay đổi


c. Hồn tồn sai lệch khơng giống như hình dạng thực tế
d. a và c đúng


5. Dặn dò
- Học bài



- Làm bài tập 1,2,3/11 sách giáo khoa
- Đọc kĩ trước bài 3


V) Rút kinh nghiệm:


Tuần 4 . Ngày


soạn:29/8/2009


Tieát 4. Ngày dạy:


Bài 3: TỈ LỆ BẢN ĐỒ


I) Mục tiêu bài học:


1. Kiến thức: qua bài học, học sinh hiểu được:
- Tỉ lệ bản đồ là gì?


- Nắm được ý nghĩa của 2 loại: số tỉ lệ và thước tỉ lệ.
- Biết cách tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ le.


2. Kó năng:


- Đọc bản đồ tỉ lệ 1 khu vực.


- Tính được khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ.
3. Thái độ:


- Hiểu được tầm quan trọng của tỉ lệ bản đồ.
II) Phương tiện dạy học:



1. Giáo viên cần chuẩn bị:
- Hình 8 phóng to


- Saùch giaùo khoa


- Một số bản đồ tỉ lệ khác nhau
2. Học sinh cần chuẩn bị:


- Sách giáo khoa
III) Hoạt động dạy học:


1. Oån định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:


- Bản đồ là gì? Vẽ bản đồ là gì?


- Muốn vẽ bản đồ ta phải làm những cơng việc gì? Giải thích vì sao các nhà hàng hải hay
dùng các bản đồ có phương hướng chính xác.


3. Mở bài:- Gọi học sinh nhắc lại các công việc phải làm khi vẽ bản đồ. Sau đó chuyển ý: Tỉ
lệ bản đồ là gì? Làm sao tính tỉ lệ bản đồ? Chúng ta sẽ giải đáp câu hỏi trên qua bài 3.


Hoạt động 1:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội Dung BS


- Treo 2 bản đồ có tỉ lệ
khác nhau. Giới thiệu và


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

cho bieát:



+ Tỉ lệ bản đồ thường
ghi ở đâu?


+ Dựa vào tỉ lệ bản đồ
ta biết được gì?


- Yêu cầu học sinh quan
sát hình 8,9


+ Tỉ lệ trên 2 bản đồ
8,9?


+ Mỗi cm trên bản đồ
tương ứng với bao nhiêu
m trên thực tế.


- Hỏi: bản đồ nào có tỉ lệ
lớn hơn? Tại sao?


- Hỏi: bản đồ nào thể hiện
các địa điểm chi tiết hơn?
Tại sao em biết?


- Hỏi: Vậy mức độ chi tiết
của bản đồ phụ thuộc vào
đâu?


- Liên hệ thực tế: khi đi
thực địa ta nên dùng bản


đồ tỉ lệ lớn hay nhỏ? Vì
sao?


- Tiêu chuẩn để phân loại
bản đồ như thế nào?


-> Ghi ở phía dưới hay
góc bản đồ


-> Biết bản đồ được thu
nhỏ bao nhiêu lần so với
thực tế


-> Hình 8: 1: 7500
Hình 9: 1: 15000
-> Hình 8: 1 cm = 7500
cm = 75 m thực tế
Hình 9: 1 cm = 150.00
cm = 150 m thực tế
- Hình 8 có tỉ lệ lớn hơn
vì mẫu số nhỏ hơn.
- Hình 8 vì hình 8 có
nhiều tên đường và các
địa điểm hơn.


- Vào tỉ lệ bản đo.
- Tỉ lệ lớn vì có nhiều
chi tiết hơn.


- Lớn hơn 1:200.000 tỉ


lệ lớn


1:200.000 –


1:1.000.000 tỉ lệ trung
bình.


Nhỏ hơn 1:1.000.000 tỉ
lệ nho.


Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ mức độ
thu nhỏ của khoảng cách
được vẽ trên bản đồ so với
thực tế trên mặt đất.


Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì
mức độ chi tiết của nội dung
bản đồ càng cao.


Chuyển ý: muốn đo tính các khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ bản đồ như thế
nào, cô và các em sẽ vào phần 2.


Hoạt động


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Nếu dựa vào tỉ lệ thước


để đo khoảng cách thực
địa, ta phải làm sao?
- Có mấy dạng thể hiện tỉ


lệ bản đồ?


- Tỉ lệ số được thể hiện
như thế nào?


- Giảng giải: ví dụ tỉ lệ
bản đồ sau: 1:100.000 có
nghĩa là tử số chỉ khoảng


- Đối chiếu khoảng cách
trên bản đồ với thước tỉ lệ
Đánh dấu khoảng cách
giữa 2 điểm vào cạnh 1 tờ
giấy.


Đặt tờ giấy dọc theo
thước tỉ lệ và đọc trị số.
- Có 2 dạng: tỉ lệ bản đồ
và tỉ lệ thước .


- Là 1 phân số ln có tử
số là 1.


II) Đo tính khoảng cách
trên thực địa dựa trên tỉ lệ
thước hoặc tỉ lệ số trên bản
đồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

cách trên bản đồ còn mẫu
số chỉ khoảng cách trên


thực tế (cùng đơn vị). 1cm
= 100.000cm = 1000m = 1
km trên thực tế.


- Hỏi: tỉ lệ bản đồ cho ta
biết điều gì?


- Ghi 2 tỉ lệ: 1:100.000 và
1:2.000.000 và hỏi 2 tỉ lệ
này có gì giống và khác
nhau?


- Vậy tỉ lệ bản đồ nào lớn
hơn? Tại sao?


- Hỏi: tỉ lệ thước được thể
hiện thế nào?


- Giảng thêm: tỉ lệ bản đồ
là 1:7500, vậy 1cm = 75m
trên thực địa thì người ta
đo 1cm trên thước và ghi
số 75 lên thước, chứng tỏ
là 1cm trên biểu đồ = 75
trên thực tế.


- Hỏi: vậy tỉ lệ bản đồ là
gì?


- Gv củng cố lại.



- Cho biết khoảng cách
trên bản đồ được thu nhỏ
bao nhiêu so với thực te.
- Giống: tử số cùng là 1
Khác: mẫu số khác nhau
- Tỉ lệ 1:100.000 vì mẫu
càng nhỏ thì tỉ lệ càng lớn
do tử số giống nhau.
- Tỉ lệ được đo sẵn trên
thước, mỗi đoạn có độ dài
tương ứng trên thực tế.


- Là tỉ số khoảng cách giữa
khoảng cách trên bản đồ
so với khoảng cách tương
ứng trên thực tế.


Muốn biết khoảng cách
trên thực tế, người ta có thể
dùng số ghi tỉ lệ hoặc thước
tỉ lệ bản đồ.


4. Củng cố:


- Dựa vào tỉ lệ thước để đo khoảng cách thực địa ta phải làm gì?
- Làm bài 2/14 sách giáo khoa


5. Dặn dò:



- Học bài 1,2,3 chuẩn bị kiểm tra 15’


Tuần 5 Ngày soạn:12/9/2009


Tieát 5 Ngày dạy:


Bài 4: PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ


KINH ĐỘ – VĨ ĐỘ – TOẠ ĐỘ ĐỊA LÍ


I) Mục tiêu bài học:


1. Kiến thức:


- Nhớ các qui định vẽ phương hướng trên bản đồ.
- Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí của 1 điểm.


2. Kỹ năng:


- Biết cách tìm phương hướng, kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí của 1 điểm trên bản đồ và trên địa cầu.
III) Phương tiện dạy học:


1. Giáo viên chuẩn bị:
- Sách giáo khoa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Bản đồ Đông Nam Á.
2. Học sinh chuẩn bị:
- Sách giáo khoa


- Chuẩn bị bài trước.


IV) Tiến trình hoạt động dạy học:



1. Khởi động: KTSS và ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15/ <sub>)</sub>


Câu 1: Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần Mặt Trời?
a. Thứ 2 b. Thứ 3 c. Thứ 4 d. Thứ 5.


Câu 2: Hãy vẽ thêm: Kinh tuyến gốc, Vĩ tuyến gốc (đường xích đạo). Ghi thêm: Cực Bắc, Cực Nam,
Cực Đông, Cực Tây trong hình sao cho đúng:


Câu 3: Tỉ lệ bản đồ là gì? Nó có ý nghĩa như thế nào?
3. Vào bài mới:


Các em đang đi tham quan trong 1 khu rừng lớn, do quá mải mê ngắm nhìn phong cảnh, các em đã bị
lạc trong rừng. Với tấm bản đồ trong tay các em phải làm sao để có thể thốt ra khoải khu rừng đó.
Chúng ta sẽ biết được qua bài 4.Hoạt động 1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Muốn xác định bản đồ,
cần nhớ là phần chính
giữa bản đồ là trung tâm.
Từ trung tâm chúng ta sẽ
xác định được các hướng.
- Hỏi: kinh tuyến là gì?
Vĩ tuyến là gì?


- Vậy muốn xây dựng
phương hướng chúng ta
dựa vào đâu?


- Các đường kinh tuyến


chỉ hướng Bắc – Nam, vĩ
tuyến chỉ hướng Đơng –
Tây.


- Vẽ 2 đường vng góc
cho học sinh lên xác định
hướng.


- Kinh tuyến là những đường
nối liền cực Bắc và cực Nam


Vĩ tuyến là đường vng góc
với kinh tuyến


- Đường kinh – vĩ tuyến




- Dựa vào hướng Bắc và tìm
các hướng cịn lại.


1. Phương hướng trên bản đồ
Xác định phương hướng trên
bản đồ cần phải dựa vào các
đường kinh, vĩ tuyến.


Đầu phía trên và phía dưới kinh
tuyến chỉ các hướng bắc, nam.


Đầu bên phải và bên trái vĩ
tuyến chỉ các hướng đơng, tây.


Chuyển ý: Đó là cách xác định phương hướng trên bản đồ còn muốn xác định toạ độ địa lí trên bản đồ
thì chúng ta phải làm sao? Cô và các em vào phần 2 để biết thêm về vấn đề này.


Hoạt động 2


Hoạt động cuả giáo viên Hoạt động của học sinh
- Hỏi: muốn tìm vị trí của


địa điểm trên quả địa cầu
hoặc


bản đồ chúng ta phải làm
sao?


- Hỏi: C là nơi cắt nhau
giữa kinh tuyến và vĩ
tuyến nào?


- Hỏi: 20o<sub> Tây gọi là </sub>
kinh độ và 10o<sub> Bắc gọi là </sub>
vĩ độ, vậy kinh độ là gì?
vĩ độ là gì?


- Hỏi: vậy toạ độ địa lí là
gì?


- Hỏi: toạ độ địa lí được


viết như thế nào?


- Xác định chỗ giao nhau của
2 đường kinh, vĩ tuyến qua địa
điểm đó


- Kinh tuyến 20o<sub> Tây và vó </sub>
tuyến 10o<sub> Bắc </sub>


- Kinh độ là khoảng cách tính
bằng số độ từ kinh tuyến đi
qua điểm đó đến kinh tuyến
gốc


Vĩ độ là khoảng cách tính
bằng số độ từ vĩ tuyến đi qua
điểm đến vĩ tuyến gốc


- Là kinh độ và vĩ độ của địa
điểm đó


- Kinh độ ở trên, vĩ độ ở dưới
20o<sub> T</sub>


C


10o<sub> B </sub>


2. Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa
lí.



- Kinh độ của một điểm là
khoảng cách tính bằng số độ, từ
kinh tuyến đi qua điểm đó đến
kinh tuyến gốc.


- Vĩ độ của một điểm là khoảng
cách tính bằng số độ, từ vĩ
tuyến đi qua điểm đó đến vĩ
tuyến gốc (đường xích đạo).


- Kinh độ và vĩ độ của một địa
điểm được gọi chung là tọa độ
địa lí của điểm đó.


Chuyển ý: để hiểu rõ những điều chúng ta vừa học, cô và các em vào phần 3 để thực hành.
Hoạt động 3: Bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Treo hình 12 lên bảng
- Yêu cầu học sinh thảo
luận


+ Nhóm 1,2,3: câu a
+ Nhóm 4: câu b
+ Nhóm 5: câu c
+ Nhóm 6: câu d
- Gọi đại diện nhóm trả
lời:



- Học sinh thảo luận
nhóm


- Đại diện nhóm trả lời


3: Bài tập


a) Hà Nội -> Viêng Chăn: Tây
Nam


Hà Nội -> Gia-cac-ta: Nam
Hà Nội -> Ma-mi-la: Đông
Nam


Cu-a-la Lăm-pơ -> Băng Cốc:
Tây Bắc


Cu-a-la Lăm-pơ -> Ma-ni-la:
Đông Bắc


Ma-ni-la -> Băng Cốc: Tây Nam
b) A (130o<sub> Ñ, 10</sub> o<sub>B)</sub>


B ( 130o <sub>Ñ, 10</sub>o<sub>B)</sub>
C ( 130o <sub>Ñ, 0</sub>o<sub> )</sub>
c) E, D


d) OA: Baéc OB: Đông
OC: Nam OD: Tây
4. Củng cố:



- Làm bài tập 2/17
5. Dặn dò:


- Học bài
- Làm bài 1/17
V) Rút kinh nghiệm:


Tuần 6 Ngày


soạn:19/9/2009


Tiết 6 Ngày dạy:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ


I) Mục tiêu bài học:


1. Kiến thức:


- Hiểu được kí hiệu bản đồ là gì?


- Biết được các đặc điểm và phân loại các kí hiệu bản đồ.
- Nắm được cách đọc cắt lát địa hình và hiểu nó.


2. Kỹ năng:


- Đọc các kí hiệu trên bản đồ dựa vào bảng chú giải.
- Đọc lát cắt địa hình.


II) Phương tiện dạy học:


1. Giáo viên chuẩn bị:
- Sách giáo khoa.


- Hình 14,15,16 phóng to.
- Một số bản đồ cần thiết.


2. Học sinh chuẩn bị:
- Sách giáo khoa.


- Xem trước bài ở nhà.
III) Tiến trình lên lớp:


1. Oån định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:


- Muốn xác định phương hướng trên bản đồ ta phải dựa vào đâu?
- Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí là gì?


- Toạ độ địa lí được ghi như thế nào?
3. Vào bài mới:


Giáo viên giới thiệu tấm bản đồ và nói: muốn đọc được bản đồ thể hiện những gì, chúng ta phải có kí
hiệu bản đồ. Vậy kí hiệu bản đồ là gì? Nó được thể hiện như thế nào? Để biết được điều này chúng ta
sẽ vào bài 5


Hoạt động 1:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội Dung BS


- Hỏi: kí hiệu bản đồ là gì?


- Hỏi: kí hiệu bản đồ thường
được đặt ở đâu trên bản đồ?
- Treo hình 14 và hình 15 lên
bảng.


- Hỏi: có nhận xét gì về kí hiệu
trên bản đồ?


- Hỏi: có mấy loại kí hiệu?
-GV: Mở rộng:


+ Kí hiệu điểm thường thể hiện vị
trí của đối tượng có diện tích nhỏ,
người ta dùng các kí hiệu hình học, chữ
để thể hiện.


- Là những hình vẽ, màu
sắc … được dùng để thể hiện
những đối tượng địa lí trên
bản đồ.


- Ở cuối bản đồ.


- Rất đa dạng.


1. Các loại kí hiệu bản đồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+ Kí hiệu đường thể hiện các đối
tượng theo chiều dài (Tại sao sông lại


là mộ đường màu xanh kéo dài?)
+ Kí hiệu diện tích thể hiện các đối
tượng địa lí theo diện tích lãnh thổ
- Hỏi: kí hiệu bản đồ có tác dụng
gì?


- Hỏi: tại sao khi sử dụng bản đồ
ta phải xem bảng chú giải đầu
tiên?


- Yêu cầu học sinh quan sát hình
15.


- Hỏi: có mấy dạng kí hiệu?
- Mở rộng:


+ Kí hiệu hình học: thường
dùng để thể hiện các mỏ khoáng
sản


+ Kí hiệu chữ: dùng các chữ
cái đầu tiên của kim loại (viết
tắt) để thể hiện các mỏ khoáng
sản


+ Kí hiệu tượng hình: mơ tả
hình dáng gần đúng với hình
dạng của sinh vật.


- Yêu cầu học sinh quan sát hình


8 và phân biệt các loại và dạng
kí hiệu


Lắng nghe và theo dõi..


- Có 3 dạng: kí hiệu hình
học, chữ, tượng hình.


- HS trả lời theo SGK.


- Nhà thờ: kí hiệu tượng
hình


Chợ, cửa hàng: kí hiệu chữ
Bệnh viện: kí hiệu hình
học .


dùng là: kí hiệu điểm, kí
hiệu đường, kí hiệu diện
tích




Bảng chú giải của bản đồ
giúp chúng ta hiểu nội
dung và ý nghĩa của các
kí hiệu dùng trên bản đồ.


Hoạt động 2: Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ .



Hoạt động của giáo viên Hoạt đơng của học sinh
- Treo hình 16 lên bảng:


đây là cách biểu hiện địa
hình trên bản đồ (cao,
thấp,…)


- Giới thiệu hình: được
gọi là lát cắt vì người ta
cắt tưởng tượng 1 quả núi
bằng những đường song
song, cách đều nhau và
vẽ theo dạng vòng trịn
(đồng mức).


- Cho học sinh thảo luận
câu hỏi sau:


+ Đường đồng mức là gì?
+ Mỗi lát cắt cách nhau
bao nhiêu m?


-> Là những đường nối điểm có
cùng độ cao.


-> 100m.
-> Sườn Tây.


- Đại diện nhóm trả lời .
- Dùng thang màu .



2. Cách biểu hiện địa hình
trên bản đồ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

+ Dựa vào đường đồng
mức cho biết sườn nào
dốc hơn


- Gọi đại diện trả lời.
- Hỏi: ngồi thể hiện địa
hình trên bản đồ bằng
đường đồng mức người ta
còn dùng cách thể hiện
nào?


- Chỉ bản đồ tự nhiên và
giảng thêm: màu nâu đỏ
thể hiện núi màu càng
đậm nghĩa là núi càng
cao.


- Hỏi: có mấy cách thể
hiện địa hình trên bản
đồ?


- Dùng thang màu và đường
đồng mức.


Quan sát.
Trả lời và ghi bài.



Độ cao của địa hình trên
bản đồ được biểu hiện
bằng thang màu hoặc
bằng đường đồng mức.
4. Củng cố:


- Gọi học sinh lên phân biệt các kí hiệu trên bản đồ.


- Vẽ hình đường đồng mức và yêu cầu học sinh xác định độ cao.
5. Dặn dị:


- Học bài.


- Mỗi nhóm mang theo 1 cây thước dây .
- Học sinh nào có khả năng mang theo la bàn.
- Oân lại bài 1 đến bài 5.


IV) Rút kinh nghiệm:


Tuần :7 Ngày soạn:19/09/2009


Tieát:7 Ngày dạy:


Bài 6: THỰC HÀNH TẬP SỬ DỤNG ĐỊA BAØN VAØ


THƯỚC ĐO ĐỂ VẼ SƠ ĐỒ LỚP HỌC



I) Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:



- Nắm được cấu tạo của địa bàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

2. Về kó năng:


- Học sinh biết cách sử dụng địa bàn tìm phương hướng của các đối tượng địa lí trên bản đồ .
- Biết đo các khoảng cách trên thực tế và tính tỉ lệ khi đưa vào lược đồ.


- Biết vẽ sơ đồ đơn giản của lớp học trên giấy.
3. Thái độ:


- Giáo dục học sinh đoàn kết lại để hoàn thành 1 sơ đồ lớp học.
II) Phương tiên dạy học:


1. Giáo viên chuẩn bị:
- Địa bàn, thước dây.


- Sách giáo khoa.


2. Học sinh chuẩn bị:


- Mỗi nhóm chuẩn bị 1 cây thước dây.


- Học sinh nào có khả năng đem theo địa bàn.
III) Tiến trình bài học:


1. n định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ .


a/ Kí hiệu bản đồ là gì? Có mấy loại kí hiệu?



Tại sao phải đọc bảng chú giải trước khi sử dụng bản đồ?
b/ Đường đồng mức là gì?


Đặc điểm của đường đồng đồng mức?
3. Mở bài:


Chúng ta đã học về phương hướng và cách tính tỉ lệ. Vậy hôm nay chúng ta thực hành xem lớp học
của chúng ta ở hướng nào và vẽ chúng lên trên bản đồ.


Hoạt Động 1.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội Dung BS


- Kieåm tra dụng cụ mà các nhóm
phải mang theo


- Cho học sinh quan sát địa bàn.
- Hỏi: địa bàn gồm những bộ
phận nào?


GV: Chốt lại- ghi bảng.


- Hướng dẫn cách sử dụng:
Không đặt địa bàn gần các
vật bằng sắt.


Đạt địa bàn trên mặt phẳng
sau 1 thời gian kim dao động nó
sẽ đứng yên, đầu xanh chỉ về
hướng Bắc. Lúc này ta xoay cho


vạch số 0 trùng với đầu xanh.
Khi đó địa bàn đặt đúng hứơng
theo hướng B-N.


- Kim nam chaâm.
Bắc: màu xanh.
Nam: màu đo.û


- Vịng chia độ: 0o<sub> - 360</sub> o
Bắc: 0o<sub> = 360</sub>o
Nam: 180o
Đông: 90o
Tây: 270o


1)Tìm hiểu địa bàn.
a. Cấu tạo:


- Kim nam chaâm;
Bắc: màu xanh;
Nam: màu đỏ.


- Vàng chia độ.


b. Cách sử dụng:
xoay địa bàn sao cho
kim Bắc trùng với số 0
-> đường 0o<sub> – 180</sub>o<sub> là </sub>
đường Bắc – Nam.


Hoạt Động 2.



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Yêu cầu các nhóm dùng địa
bàn để xác định hướng của lớp
học .


- Phân cho các nhóm đo các
khoảng cách .




- Hứơng dẫn học sinh rút kỉ lệ
các khoảng cách và cách vẽ sơ
đồ lớp học sao cho vừa khổ giấy.
- Giáo viên lưu ý với học sinh
khi vẽ sơ đồ lớp phải có đủ: tên
sơ đồ, tỉ lệ, mũi tên chỉ hướng
Bắc và các ghi chú khác .


- Đại diện nhóm lên xác định
hướng của lớp học.


- Các nhóm phân cơng nhau
đo đạc.


+ Nhóm 1: chiều dài, rộng
phòng học.


+ Nhóm 2: chiều dài, rộng
bảng đen.



+ Nhóm 3: khoảng cách
từ bảng tới 2 bức tường,
khoảng cách từ cửa ra vào tới
2 bức tường.


+ Nhóm 4: chiều dài bàn
giáo viên, chiều rộng bàn
giáo viên.


+ Nhóm 5: chiều dài, rộng
bục giảng.


+ Nhóm 6: chiều rộng, cao
của cửa sổ.


+ Nhóm 7: chiều rộng, cao
của cửa ra vào.


+ Nhóm 8: chiều rộng, dài
của bàn học sinh.


+ Nhóm 9: chiều rộng, dài
của ghế học sinh.


+ Nhóm 10: khoảng cách
giữa các dãy bàn .


+ Nhóm 11: khoảng cách
từ bàn giáo viên đến 2 bức
tường.



+ Nhóm 12: khoảng cách
từ dãy bàn đầu tới bức tường
và dãy ghế cuối tới bức
tường.


- Học sinh rút tỉ lệ và vẽ sơ
đồ lớp học .


2.Vẽ sơ đồ lớp


- Học sinh tự vẽ sơ đồ
lớp học.


4. Củng cố: - Nắm lại cách sử dụng địa bàn.


- Nắm lại cách vẽ sơ đồ lớp học, cách sử dụng tỉ lệ số và thước.
5. Dặn dò: - Về nhà mỗi HS vẽ vào vở 1 sơ đồ lớp học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Tuần 8 Ngày
soạn:26/09/2009


Tieát 8 Ngày dạy:


Bài 7: SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA


TRÁI ĐẤT VÀ CÁC HỆ QUẢ



I) Mục đích, u cầu:
1. Kiến thức:



- Nắm được sự chuyển động của Trái Đất: từ Tây -> Đơng. Thời gian 1 vịng là 24 giờ
- Trình bày được các hệ quả:


+ Ngày – đêm kế tiếp nhau.


+ Mọi vật chuyển động trên bề mặt Trái Đất đều lệch hướng.
+ Giờ khu vực và quốc tế.


2. Kó năng:


- Học sinh có thể sử dụng quả địa cầu.


- Học sinh có thể giải thích được hiện tượng ngày – đêm.
- Học sinh có thể tính được khu vực giờ.


II) Trọng tâm bài học:


Mục 2: hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất.
III) Phương tiện dạy học:


1. Giáo viên chuẩn bị:
- Sách giáo khoa.


- Quả địa cầu.


- Hình 19,20,21,22 trong sách giáo khoa phóng to.
- Mơ hình Trái Đất và quả địa cầu (nếu có).
- Phiếu bài tập.


2. Học sinh chuẩn bị:


- Sách giáo khoa.


- Đọc kĩ bài trước ở nha.ø
IV) Tiến trình lên lớp:


1. Oån định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ: Không có.
3. Vào bài mới:


Ở bài 1, cơ và các em đã tìm hiểu về hình dạng và kích thước của Trái Đất. Hơm nay, cơ và các em
sẽ tìm hiểu một vận động chính của Trái Đất đó là vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và các
hệ quả.


Hoạt Động 1.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội Dung BS


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

hướng dẫn sơ lược<i><b>.</b></i>


- Trái Đất tự quay quanh một trục
tưởng tượng nối liền 2 cực và
nghiêng 66o<sub>33’ (giáo viên kết hợp </sub>
chỉ hình và quả địa cầu).


- Yêu cầu học sinh quan sát hình 19
và quả Địa Cầu.


- Trái Đất quay quanh trục theo
hướng nào?



- Gọi 1 học sinh lên bản quay thử
quả Địa Cầu.


- Thời gian Trái Đất tự quay quanh
một trục trong một ngày đêm được
quy ước là bao nhiêu giờ?


- Giáo viên treo hình 20 lên bảng
- Các em hãy quan sát hình 20 và
cho cơ biết Trái Đất được chia ra
thành bao nhiêu khu vực giờ ?
- Mỗi khu vực giờ có bao nhiêu giờ
riêng?


- Một giờ riêng được gọi là gì?
- Trong mỗi khu vực người ta chọn
kinh tuyến nào để tính giờ chung
cho khu vực?


- Có tới 24 khu vực giờ, vậy người ta
chọn khu vực nào là khu vực giờ
gốc?


- Mở rộng: để tiện cho việc tính giờ
trên toàn thế giới, năm 1884 Hội
nghị quốc tế thống nhất lấy khu vực
có kinh tuyến gốc (0o<sub>) đi qua đài </sub>
thiên văn Grin-úyt là khu vực giờ
gốc. Kinh tuyến chia khu vực giờ


làm 2 phần bằng nhau.


- Phát phiếu bài tập và cho các
nhóm thảo luận 5’ (dựa vào hình 20)
- Gọi đại diện các nhóm lên làm.
- Gọi đại diện nhóm khác nhận xét
- Giáo viên sửa sai và suy ra cách
tính giờ khu vực cho học sinh
- Mở rộng: ở những nước có diện
tích kéo dài như Liên Bang Nga hay
Canada thì có rất nhiều khu vực giờ
nên mỗi quốc gia sẽ có những qui
định giờ riêng


thu nhỏ của Trái Đất.


- Học sinh quan sát.
- Từ Tây sang Đông .
- Học sinh lên bảng quay
quả Địa Cầu .


- Thời gian tự quay quanh
một vòng là 24 giờ (một
ngày đêm).


- 24 khu vực giờ.
- Một giờ riêng.
- Đó là giờ khu vực..
- Kinh tuyến đi qua giữa
khu vực.



- Khu vực có đường kinh
tuyến gốc đi qua được
chọn là khu vực giờ gốc.


- Học sinh thảo luận .
- Học sinh lên bảng làm .


Trái Đất quanh trục.
- Trái Đất tự quay quanh
một vòng quanh trục theo
hướng từ Tây sang Đông
trong 24 giờ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Giới thiệu sơ qua về đường đổi
ngày


Chuyển ý: Sự vận động tự quay quanh của Trái Đất sẽ gây ra các hệ quả gì? Để biết được điều đó cơ
và các em sẽ vào phần 2.


Hoạt Động 2.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Dùng đèn pin chiếu vào quả Địa


Cầu và giảng: Trái Đất có dạng hình
cầu do đó Mặt Trời bao giờ chỉ
chiếu sáng được một nửa. Nửa chiếu
sáng là ngày, nửa không được chiếu
sáng là đêm.



- Hiện tượng ngày và đêm có ở
những nơi nào trên Trái Đất?
- Vậy tại sao hằng ngày chúng ta
thấy Mặt Trời, Mặt Trăng và các
ngôi sao trên bầu trời chuyển động
theo hướng Đông sang Tây?


- Ngồi hiện tượng ngày và đêm thì
sự vận động tự quay quanh trục của
Trái Đất còn sinh ra hiện tượng gì?
- Ở nửa cầu Bắc, nếu nhìn xi theo
hướng chuyển động thì vật sẽ
chuyển động lệch về bên nào?
- Còn ở nửa cầu Nam sự lệch hướng
này không những ảnh hưởng đến
những vật rắn bay như đường đi của
viên đạn, mũi tên … mà còn ảnh
hưởng tới sự chuyển động của dịng
sơng, hướng gió …


- Khắp nơi trên Trái Đất
đều lần lượt có ngày và
đêm.


- Vì Trái Đất tự quay
quanh trục từ Tây sang
Đông.


- Sinh ra hiện tượng lệch


hướng của các vật chuyển
động trên bề mặt Trái
Đất .


- Bên phải.


- Bên traùi.


2) Hệ quả sự vận
động tự quay quanh trục
của Trái Đất.


a. Hiện tượng ngày đêm
Do Trái Đất quay quanh
trục từ Tây sang Đông
nên khắp mọi nơi trên
Trái Đất đều lần lượt có
ngày và đêm.




b. Sự lệch hướng.


Sự chuyển động của Trái
Đất quanh trục còn làm
cho các vật chuyển động
trên bề mặt Trái Đất bị
lệch về hướng. Nếu nhìn
xi theo chiều chuyển
động thì ở nửa cầu Bắc,


vật chuyển động sẽ lệch
về bên phải, còn ở nửa
cầu Nam lệch về bên trái.
4. Củng cố:


a/ Trái Đất vận động quay từ Tây sang Đông qui ước là bao nhiêu giờ? Có bao nhiêu khu vực
giờ trên Trái Đất?


b/ Nếu khu vực gốc là 15 giờ thì ở Mát-xcơ-va là mấy giờ? (17 giờ)
c/ Sự vận động của Trái Đất sinh ra hệ quả gì?


5. Dặn dò:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Tuần: 9 Ngày soạn: 03/10/2009


Tieát: 9 Ngày dạy: /10/2009


Bài 8: SỰ CHUYỂN ĐỘNG



CỦA TRÁI ĐẤT QUANH MẶT TRỜI


I) Mục tiêu bài học:


1. Kiến thức:


- Nắm được sự vận động của Trái Đất quanh Mặt Trời


- Nhớ vị trí: Xn phân, Hạ chí, Thu phân, Đơng chí trên quĩ đạo Trái Đất
- Hiểu được các hệ quả do sự vận động nâng tạo ra


2. Kó năng:



- Xác định vị trí của Trái Đất ở bốn mùa
- Có thể chứng minh hiện tượng các mùa


3. Thái độ:


- Tạo hứng thú tìm hiểu các hiện tượng trong thiên nhiên
II) Phương tiên dạy học:


- Sách giáo khoa


- Mơ hình chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
- Hình 23


III) Tiến trình lên lớp:


1. Khởi động: Oån định lớp, KTSS.


2. Kieåm tra bài cũ:


- Mơ tả sự vận động của Trái Đất quanh trục?
- Nêu các hệ qua?û


3. Vào bài mới:


Ở bài 7, chúng ta đã tìm hiểu vận động chính đầu tiên của Trái Đất. Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu
thêm về vận động chính thứ 2 của Trái Đất đó là: sự chuyển động quay quanh Mặt Trời và hệ quả
của nó.


 Hoạt động 1:



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung BS


- Cho học sinh quan sát
mơ hình sự chuyển động
của Trái Đất quanh Mặt
Trời và hình 23


- Trái Đất cùng lúc tham


- Học sinh quan sát mô hình


- 2 hoạt động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

gia mấy hoạt động?
- Đó là những hoạt động
nào?


- Mở rộng: Trái Đất
chuyển động quanh Mặt
Trời theo 1 quỹ đạo có
hình elip gần trịn theo
hướng từ Tây -> Đơng
nhưng có khi người ta vẽ
đơn giản nó là hình trịn.
- Cho học sinh quan sát
mơ hình thêm 1 lần nữa.
- Thời gian Trái Đất quay
quanh Mặt Trời?



- Trái Đất chuyển động
trên quỹ đạo elip ở mấy vị
trí? Đó là những vị trí
nào?


- Vận động tự quay quanh
trục và vận động quay quanh
Mặt Trời.


- Hoïc sinh quan saùt .


- Lắng nghe và ghi bài.


- 365 ngày 6 giờ .


- 4 vị trí: Xuân Phân (21-3)
Hạ Chí (22-6)
Thu Phaân (23-9)
Đông Chí (22-12)


- Trái Đất chuyển động quanh
Mặt Trời theo hướng Tây sang
Đơng trên một quỹ đạo có hình
elip gần trịn.


- Thời gian Trái Đất chuyển
động một vòng trên quĩ đạo là
365 ngày 6 giờ.


Chuyển ý:



Trái Đất quay quanh Mặt Trời như vậy gây nên hiện tượng gì? Để biết được điều đó chúng ta vào
phần 2.


 Hoạt động 2:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Do trục Trái Đất nghiêng


và không đổi hướng trong
khi chuyển động quanh
Mặt Trời nên Trái Đất có
lúc ngã nửa cầu Bắc –
Nam về phía Mặt Trời
sinh ra hiện tượng các
mùa. Vậy cụ thể các mùa
ở hai nửa cầu diễn ra như
thế nào?


- Ngày 22-6 nửa cầu nào
ngã về phía Mặt Trời?
- Lúc này nhiệt độ và
lượng ánh sáng ở đây như
thế nào? Tại sao?


- Đây là mùa gì ở Bắc bán
cầu?


- Ngày 22-12 nửa cầu nào
ngã về phía Mặt Trời?


- Lúc này nhiệt độ và ánh
sáng Mặt Trời như thế nào
ở nửa cầu Bắc? Tại sao?


- Nửa cầu Bắc.


- Nhận nhiều nhất do nửa
cầu Bắc ngã hẳn về phía
Mặt Trời.


- Mùa nóng ở bán cầu Bắc
và mùa lạnh ở bán cầu Nam.
- Nửa cầu Nam.


- Nhận ít nhất do chếch xa
Mặt Trời.


- Ở nửa cầu Bắc.
- Trái ngược nhau.
- Xích đạo.


2. Hiện tượng các mùa.


- Khi chuyển động trên quỹ


đạo, trục của Trái Đất bao giờ
cũng có độ nghiêng khơng đổi
và hước về một phía, nên hai
nửa cầu Bắc và Nam luân
phiên nhau chúc và ngả về phía


Mặt Trời, sinh ra các mùa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Lúc nào ở nửa cầu Bắc
là mùa nào? Ở nửa cầu
Nam là mùa nào?
- Em có nhận xét gì về
mùa nóng và lạnh ở 2 bán
cầu?


- Ngày 21-3 và 23-9 nơi
nào nhận được ánh sáng
Mặt Trời nhiều nhất?
- Vào lúc này lượng ánh
sáng và nhiệt ở 2 nửa cầu
Bắc và Nam như thế nào?
- Mở rộng: 23-9 nửa cầu
Bắc chuyển từ nóng sang
lạnh, nửa cầu Nam chuyển
từ lạnh sang nóng. 21-3
nửa cầu Bắc chuyển từ
lạnh sang nóng, nửa cầu
Nam chuyển từ nóng sang
lạnh.


- Thời gian bắt đầu và kết
thúc của mỗi mùa?


- Nơi nào thể hiện rõ 4
mùa?



- Nước ta có 4 mùa rõ rệt
khơng? Tại sao?


- Nước ta có mấy mùa?
- Các mùa được tính theo
mấy loại lịch?


- Lượng nhiệt và ánh sáng ở
2 nửa cầu Bắc và Nam nhận
được đều như nhau.


- Mùa xuân (21-3 -> 22-6)
Mùa hạ (22-6 -> 23-9)
Mùa thu ( 23-9 -> 22-12)
Mùa đông (22-12 -> 21-3)
- Vùng ôn đới như Châu u
- Khơng vì nước ta là nước
có khí hậu nhiệt đới gió
mùa.


- Hai mùa: mưa và nắng.
Miền Bắc có 4 mùa nhưng
không rõ lắm.


- Aâm lịch và dương lịch.
Khác nhau về thời gian bắt
đầu và kết thúc.


- VN có 4 mùa nhưng chỉ rỏ
nhất là 2 mùa: Nắng và Mưa.



- 2 loại lich: Dương và Âm
lịch.


- Sự phân bố ánh sáng, lượng
nhiệt và cách tính mùa ở hai
nửa cầu Bắc và Nam hồn tồn
trái ngược nhau.


4. Củng cố:


- Làm bài 5/26 sách giáo khoa.
5. Dặn dò:


- Về nhà ôn lại các bài đã học: từ bài 1 đến bài 8 và học thuộc.
- Tiết sau kiểm tra viết 1 tiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>



<i><b>Tuần:10 Ngày </b></i>
<i><b>soạn:10/10/2009</b></i>


<i><b>Tiết: 10</b></i> <i><b> Ngày dạy:</b></i>


<i><b> </b></i>KiĨm tra


<i><b>I. Mơc tiªu</b></i>
<i><b> 1. KiÕn thøc</b></i>


- Nhằm đánh giá kết quả học tập của HS từ đầu năm đến nay.



- HS phải thể hiện đợc các kiến thức và kĩ năng cơ bản trong bài kiểm tra.
- Củng cố cho HS các kiến thức kĩ năng đã học.


- Qua bài kiểm tra thu đợc các tín hiệu ngợc nhằm điều chỉnh hoạt động dạy học trong giai on tip theo.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


- Rốn cho HS kĩ năng tái hiện và vận dụng kiến thức, kĩ năng vào gải quyết các tình huống của bài tập
- Rèn và nâng cao hơn nữa các kĩ năng vẽ bản đồ, xác định phơng hớng….


<i><b>3. Thái độ </b></i>


- Giáo dục cho HS ý thức nghiêm túc làm bài


<i><b>II. ChuÈn bÞ</b></i>


<i><b> 1. Giáo viên:</b></i> - Soạn đề, chế bản, nhân bản cho mỗi HS 1 bản.


<i><b>2. Học sinh:</b></i> - Ôn lại các kiến thức kĩ năng đã học từ u nm hc cho n nay.


<i><b>III. Tiến trình trên lớp</b></i>


<i><b> 1. Khởi động: KTSS và ổn định tổ chức lớp.</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ </b></i>


<i><b>3. KiÓm tra</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài: </b>- Các em đã học các kiến thức và kĩ năng địa lí từ đầu năm học đến nay và cũng đã ôn</i>
<i>tập. Để đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của các em về môn học tiết hôm nay các em sẽ làm bài </i>


<i>kiểm tra 45 ‘</i>


<i><b>b. Tiến trình tổ chức hoạt động đánh giá.</b></i>


GV HS Noäi Dung BS


- GV phát đề cho từng học sinh.
- Hớng dẫn học sinh cách làm
bài.


- Giám sát, đôn đốc, động viên,
khích lệ HS làm bài.


-HS nhận và làm bài. ĐỀ KIỂM TRA VÀ ĐÁP


ÁN.


<b>4. Củng cố</b>: Thu bài về chấm.


<i><b>5. Dặn dò:</b></i>


- Xem li cỏc kin thức và kĩ năng có liên quan trong bài kiểm tra để tự đánh giá.
- Ôn lại các kiến thức, kĩ năng cịn hạn chế trong bài kiểm tra.


- §äc và chuẩn bị bài mới : Bài 9: HIN TNG NGÀY, ĐÊM DÀI NGẮN THEO MÙA


<i><b>IV/ Rót kinh nghiƯm</b></i>


<b> Thứ … ngày … tháng….. năm 2009</b>



<b>Đề kiểm tra</b>
<b>Mơn: Địa lí 6</b>
<b>Thời gian: 45 phút</b>


<b>Trường THCS Thạnh Phước</b>


<b> Họ và tên:……….</b>
<b> Lớp:6…..</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>A/ Trắc nghiệm: (3 điểm)</b></i>


<i><b>+Hãy khoanh trịn vào chữ cái đứng trớc ý em cho là đúng trong các câu sau </b></i>
<b>Câu 1(0,25đ):</b>theo thứ tự xa dần mặt trời, trái đất nằm ở vị trí thứ mấy .


a.Thø 1 b.Thø 2
c.Thø 3 d.Thø 4


<b>Câu 2(0,25đ)</b> Trái đất có dạng hình gỡ.


a. Hình bầu dục b. Hình tròn


c. Hình cầu d. Hình vuông.


<b>Cõu 3(0,25</b>)ng xớch o trỏi t cú độ dài bằng bao nhiêu
a.dài 40100km b.Dài 40076km
c.Dài 40120km d.Dài 40200km


<b>Câu 4(0,25đ)</b> Kí hiệu bản đồ gồm các loại



a.Điểm ,đờng ,diện tích b.Điểm ,đờng


c.Điểm đờng ,hình học d.Điểm ,đờng ,diện tích ,hình học


<i><b>+Hãy điền vào chỗ trống các cụm từ thích hợp để đợc câu đúng </b></i>
<b>Câu 5(1đ).</b>


-Quả địa cầu là (a)………của trái đất ,trên quả địa cầu có hệ thống (b)……….


-Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ (c) ……….của khoảng cách đợc vẽ trên bản đồ so với (d)………..


<i><b>+H·y nèi c¸c néi dung ë cét Avíi néi dung ë cét B sao cho phï hợp </b></i>
Câu 6 (1đ)


Cột A Cột B Nối Avới B


1.Kớ hiệu điểm a.Ranh giới quốc gia
2Kí hiệu đờng b.Vùng trồng lúa


3.KÝ hiƯudiƯn tÝch c.H×nh tam giác ,hình vuông
4.Dạng kí hiệu chữ d.Sân bay ,cảng biển


đ.tên hoá học


<i><b>Phần II: Trắc nghiệm tự ln(7®)</b></i>


<b>Câu 1(4đ)</b> : .Bản đồ là gì .để vẽ đợc bản đồ ngời ta phải thực hiện những việc gì ?


<b>Câu 2 (3đ):</b> .Muốu xác định phơng hớng trên bản đồ phải dựa vào các đờng kinh tuyến ,vĩ tuyến .vậy em
hãy điền các hớng còn lại ở hỡnh 1



<b>III.Đáp án - biểu điểm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Phần 1trắc nghiệm khách quan (3đ)</b>


Câu 1 2 3 4 5 6


ý c c b d a.m« h×nh thu nhá


,b.kvtuyến ,c.mức độ thu
nhỏ ,d.thực tế trên mt t


1-d,2-a,3-b,4-đ


<b>Phần II trắc nghiệm tự luận (7đ) </b>
<b>Câu 1(4®) </b>


-Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên mặt giấy tơng đối chính xác vì một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất
-Muốn vẽ bản đồ ngời ta phải đo đạc ,tính tốn ,ghi chép các đối tợng địa lí đã có thơng tin và chọn phơng
pháp chiếu đồ ,tính tỉ lệ ,chọn kí hiệu để th hin cỏc i tngú trờn bn


<b>Câu2(3đ) .</b>


TB B §B




T §


§N


TN N


-Điền các hớng : Bắc – nam , đông – tây, tây bắc - đơng nam , đơng bắc – tây nam


<i><b>4.Cđng cè</b></i> : (3phút )
- Giáo viên thu bài
- Nhận xét giờ kiểm tra


<i><b>5. Hớng dẫn</b></i> : (1phút )


- Đọc trớc bài 7 (Giê sau häc).


<i><b>IV/ Rót kinh nghiƯm.</b></i>


Tuần 11 Ngày soạn: 17/10/2009


Tieát 11 Ngày dạy:


…/10/2009


Bài 9: HIỆN TƯỢNG NGAØY, ĐÊM DAØI NGẮN THEO


MÙA



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Nắm được các hệ quả: hiện tượng ngày, đêm chênh lệch giữa các mùa


- Hình thành khái niệm: chí tuyến Bắc, chí tuyến Nam, vòng cực Bắc, vòng cực Nam
2. Kỹ năng:


- Xác định các đường chí tuyến Bắc, chí tuyến Nam, vịng cực Bắc, vịng cực Nam
- Giải thích được hiện tượng ngày đêm dài, ngắn khác nhau dựa vào tự nhiên



3. Thái độ:


- Làm tăng sự ham thích khám phá tự nhiên
II) Trọng tâm bài học:


III) Phương tiện dạy học:
- Sách giáo khoa


- Hình 24 trang 28 sách giáo khoa
IV) Tiến trình lên lớp:


1. Oån định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:


a. Mô tả cuhyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
b. Nêu hệ quả


3. Vào bài mới:


Vận động tự quay quanh trục của Trái Đất sinh ra hiện tượng ngày đêm, song do sự chuyển động của
Trái Đất quanh Mặt Trời mà nhịep điệu ngày đêm diễn ra ở mỗi nơi mỗi khác. Có nơi ngày dài bằng
đêm, có nơi ngày dài đêm ngắn hoặc ngược lại. Cụ thể đó là những nơi nào trên Trái Đất? Chúng ta
cùng tìm hiểu trong bài hơm nay


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung BS
- Treo hình 24 cho học sih quan


sát:



- Gọi học sinh lên bảng phân
biệt đường biểu hiện trục Trái
Đất và đường phân chia sáng tối
- Tại sao trục Trái Đất và đường
phân chia sáng tối khụng trựng
nhau?


GV: Yêu cầu HS quan sát H 25
cho biÕt:


- Sự khác nhau về độ dài của
ngày, đêm của các điểm A, B ở
nửa cầu Bắc và A’, B’ của nửa
cầu Nam vào ngày 22/6 và
22/12 ?


- Độ dài của ngày, đêm trong
ngày 22/6 và ngày 22/12 ở điểm
C nằm trên đờng xích đạo?


- Gọi đại diện nhóm trả lời
- Gọi nhóm khác nhận xét
- Giáo viên sửa sai và chốt ý


- Học sinh quan sát hình .
- Học sinh lên bảng phân
biệt .


- Vì trục Trái Đất
nghiêng trên mặt phẳng


quĩ đạo là 66o<sub>3’ còn </sub>
đường phân chia sáng tối
là đường thẳng (do Trái
Đất hình cầu nên Mặt
Trời chỉ chiếu sáng ½ về
mặt quả đất) => khơng
trùng nhau


- Học sinh thảo luận
nhóm


- Đại diện nhóm trả lời
- Nhóm khác nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

lại: Do đường phân chia sáng tối
không trùng với trục Trái Đất
nên các địa điểm ở nửa Bắc và
nửa Nam bán cầu có hiện tượng
ngày, đêm dài ngắn khác nhau
theo vĩ độ.


Theo doõi – lắng nghe và
ghi bài.


Chuyển ý: Qua phần 1 chúng ta đã tìm hiểu về hiện tượng ngày đêm ở các vĩ độ khác nhau
trên Trái Đất, nhưng một số nơi hiện tượng ngày đêm diễn ra hết sức đặc biệt. Để hiểu rõ hơn chúng
ta vào phần 2.


- Ngày 22-6 và ngày 22-12
độ dài ngày đêm của điểm


D và D’ ở vĩ tuyến 66o<sub>33’ </sub>
Bắc và Nam của 2 nửa cầu
sẽ như thế nào?


- Vĩ tuyến 66o<sub>33’ Bắc và </sub>
Nam là những đường gì?
- Chốt ý và mở rộng: ở 2
cực Bắc và Nam số ngày
đêm dài suốt 24g kéo dài
trong 6 tháng nên còn được
gọi là đêm trắng vì mặt trời
chưa lặn đã mọc lên.


- Ngày 22-6 điểm D ngày
dài 24g (BCB) D’ đêm dài
24g (BCN)


Ngày 22-12 điểm D đêm
dài 24g (BCB) D’ ngày dài
24g (BCN)


- Vịng cực Bắc và vòng
cực Nam


2) Ở hai miền cực, số
ngày có ngày, đêm dài
suốt 24 giờ thay đổi theo
mùa


Các địa điểm nằm từ


66o<sub>33’ Bắc và Nam đến 2</sub>
cực có số ngày có ngày,
đêm dài 24 giờ dao động
theo mùa, từ 1 ngày đến
6 tháng


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


- Tại sao trên Trái Đất lại có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau?
- Các địa điểm nằm trên đường Xích đạo có ngày, đêm như thế nào?


- Vào ngày 22-6 và 22-12 nơi nào trên Trái Đất có một ngày hoặc đêm dài suốt 24 giờ
- Các điểm ở cực Bắc và cực Nam có ngày, đêm dài trong bao lâu


- Nêu 1 câu ca dao-tục ngữ nói về hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau


<i><b>5. Dặn dò:</b></i>


- Học kó bài 8,9. Kiểm tra 15’
- Chuẩn bị bài 10.


<i><b>IV/ Rút kinh nghiệm.</b></i>


Tuần 12 Ngày soạn: 16/11/2004


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Bài 10: CẤU TẠO BÊN TRONG


CỦA TRÁI ĐẤT



I) Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:



Hiểu và trình bày được cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm 3 lớp: vỏ, trung gian và lõi (nhân).
Mỗi lớp có đặc điểm riêng về độ dày, trạng thái vật chất và nhiệt độ


Biết cấu tạo của vỏ Trái Đất gồm những địa mảng lớn, nhỏ khác nhau. Chúng có thể di chuyển
tách ra hoặc xô chạm vào nhau tạo ra động đất, núi lửa, các dã núi ngầm dưới đẩy đáy dại dương
hoặc ven bờ lục địa


2. Kó năng:


Học sinh có thể mơ tả cấu tạo Trái Đất trên hình vẽ
II) Trọng tâm bài học:


Mục I: cấu tạo bên trong của Trái Đất
III) Phương tiện dạy học:


- Sách giáo khoa
- Hình 26, 27 phóng to
IV) Tiến trình bài dạy:


1. n định lớp
2. Kiểm tra bài cũ


a. Tại sao trên Trái Đất lại có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau?
b. Hiện tượng gnày đêm dài ngắn khác nhau diễn ra như thế nào trên Trái Đất?
3.Vào bài mới


Từ xa xưa, con ngừơi ln muốn tìm hiểu xem bên trong Trái Đất được cấu tạo như thế nào? Gồm
những gì? Ngày nay, với sự phát triển của khoa học kĩ thuật con người đã khám phá được những bí ẩn
bên trong Trái Đất. Để hiểu rõ hơn chúng ta sẽ vào bài 10 để tìm hiểu



 Hoạt động 1:


1) Cấu tạo bên trong của Trái Đất


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giáo viên treo hình 26 lên bảng cho học


sinh quan saùt


- Hãy quan sát hình 26 và bảng trang 32
thảo luận câu hỏi: Cấu tạo bên trong của
Trái Đất gồm mấy lớp? Nêu đặc điểm
của từng lớp?


- Gọi học sinh đại diện nhóm trả lời
- Sửa sai và chốt ý lại


- Học sinh quan sát


- Học sinh thảo luận theo nhóm


- Đại diện nhóm trả lời
Ghi bảng:


Cấu tạo bên trong Trái Đất gồm 3 lớp: vỏ Trái Đất, lớp trung gian và lõi


Chuyển ý: Nơi con người chúng ta đang sinh sống là lớp vỏ Trái Đất. Để tìm hiểu về nó chúng
ta sẽ vào phần 2



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

2) Cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Vỏ Trái Đất rất mỏng nhưng lại là nơi


tồn tại các thành phần tự nhiên như:
khơng khí, nước, sinh vật… và là nơi con
người sinh sống


- Trên Trái Đất có những địa mảng nào?


- Giáo viên vừa chỉ hình vừa giảng thêm:
các mảng khơng đứng yên mà di chuyển
rất chậm. Các mảng có thể tách xa nhau
hoặc xô vào nhau


- Địa mảng Bắc Mĩ, địa mảng Nam Mĩ,
mảng Phi, mảng Á-Aâu, mảng Aán Độ và
mảng Thái Bình Dương, mảng Nam Cực


Ghi baûng:


Vỏ Trái Đất rất mỏng nhưng lại rất quan trọng vì nó là nơi tồn tại các thành phần
khác nhau của Trái Đất như khơng khí, nước, sinh vật,…


Lớp vỏ Trái Đất được cấu tạo do một số địa mảng nằm kề nhau. Hai địa mảng có
thể tách xa nhau hoặc xơ vào nhau


4. Củng cố:



- Vẽ cấu tạo bên trong Trái Đất.


- Cho hoïc sinh lên bảng ghi chú và nêu đặc điểm
5. Dặn dò:


- Học bài
- Làm bài 3/33


Tuần 13 Ngày soạn: 23/11/2004


Tiết 13 Ngày dạy: 29/11/2004


Bài 11: THỰC HAØNH SỰ PHÂN BỐ


LỤC ĐỊA và ĐẠI DƯƠNG



TRÊN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT


I) Mục tiêu bài học:


1. Kiến thức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

2. Kỹ năng:


Rèn luyện cho học sinh các kỹ năng về đọc lược đồ, đọc bảng thống kê


II) Trọng tâm bài học:
III) Phương tiện dạy học:
- Sách giáo khoa


- Hình 28,29 phóng to
- Bản đồ tự nhiên thế giới


IV) Tiến trình lên lớp:


1. Oån định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:


a. Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập 3 trang 33 sách giáo khoa
b. Tầm quan trọng của lớp vỏ Trái Đất đối với xã hội lồi người?


3. Vào bài mới:


- Trên Trái Đất có mấy lục địa và mấy đại dương?
Có 6 lục địa và 4 đại dương


- Lục địa phần lớn tập trung ở đâu? Đại dương tập trung ở đâu?


Phần lớn lục địa tập trung ở Bắc bán cầu và đại dương tập trung ở Nam bán cầu


Vì ở nửa cầu Bắc tạp trung nhiều lục địa nên còn được gọi là “lục bán cầu” và đại dương tập trung
nhiều ở nửa cầu Nam nên được gọi là “thủy bán cầu”. Để hiểu rõ hơn cô và các em sẽ vào bài 11


 Hoạt động 1:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Treo hình 28 và bản đồ tự nhiên Thế


giới


- Tỉ lệ diện tích lục địa và diện tích đại
dương ở nửa cầu Bắc?



- Tỉ lệ diện tích lục địa và diện tích đại
dương ở nửa cầu Nam?


- Rút ra kết luận gì?


- Lục địa: 39,4%
Đại dương: 60,6%
- Lục địa: 19,0%
Đại dương: 81,0%


- Diện tích lục địa ít hơn diện tích của đại
dương


Diện tích lục địa ở bán cầu Bắc nhiều hơn
diện tích lục địa ở bán cầu Nam


Ghi baûng:


Trên Trái Đất có 6 lục địa và 4 đại dương
- Bắc bán cầu:


Lục địa chiếm 39,4%
Đại dương chiếm 60,6%
- Nam bán cầu:


Lục địa chiếm 19,0%
Đại dương chiếm 81,0%


 Hoạt động 2:



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

đồ Thế giới trả lời các câu hỏi của sách
giáo khoa (thảo luận trong 5’)


- Gọi học sinh lên bảng vừa chỉ bản đồ
vừa trả lời câu hỏi


- Giáo viên cần lưu ý cách học sinh chỉ vị
trí các lục địa, các đại dương trên bản đồ.
Nếu học sinh chỉ sai cần phải sửa sai lại
ngay cho học sinh


- Lục địa Á – Aâu có diện tích lớn nhất
nằm ở nửa cầu Bắc


Lục địa Oxtraylia có diện tích nhỏ nhất
nằm ở nửa cầu Nam


Lục địa nằm hoàn toàn ở bán cầu Bắc là
lục địa Á – Aâu, lục địa Bắc Mĩ


Lục địa nằm hoàn toàn ở bán cầu Nam
là lục địa Nam cực, lục địa Oxtraylia


Ghi baûng:


Lục địa có diện tích lớn nhất là lục địa Á – u
Lục địa có diện tích nhỏ nhất là lục địa Oxtraylia


 Hoạt động 3:



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Treo hình 29 cho học sinh quan sát


- Rìa lục địa gồm mấy bộ phận?


- Các bộ phận đó có độ sâu là bao nhiêu?
- Gọi học sinh lên bảng vừa chỉ hình vừa
trả lời


- Gồm 2 bộ phận


Thềm lục địa và sườn lục địa
- Thềm lục địa sâu: 0m -> 200m
Sườn lục địa sâu: -200m -> -2500m


Rìa lục địa có cấu tạo gồm:
- Thềm lục địa: sâu 0m -> -200m
- Rìa lục địa: sâu -200m -> -2500m


 Hoạt động 4:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Nhìn vào bảng thống kê trang 35 và


thảo luận các câu hỏi trong sách giáo
khoa


- Gọi học sinh lên bảng làm


- Học sinh thảo luận


- Học sinh lên bảng làm


Tổng diện tích các đại dương 179,6 +
93,4 + 74,9 + 13,1 = 361 triệu km2
510 triệu km2 <sub>-> 100%</sub>


361 trieäu km -> ? %


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Mở rộng: Các đại dương trên thế giới
đều thông với nhau và được gọi chung là
Đại Dương Thế Giới. Để nối các đại
dương trong giao thông đường biển, con
người đã đào các con kênh để rút ngắn
con đường qua lại giữa 2 đại dương. Thế
giới có các kênh đào nổi tiếng là Xuyê và
Panama


Có 4 đại dương là: Bắc Băng Dương,
Aán Độ Dương, Đại Tây Dương, Thái Bình
Dương


Đại dương lớn nhất là Thái Bình Dương
Đại dương nhỏ nhất là Bắc Băng
Dương


Ghi baûng:


Trên thế giới có 4 đại dương
Bắc Băng Dương là đại dương nhỏ nhất
Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất


4. Củng cố:


- Trên bề mặt Trái Đất lục địa đa số tập trung ở bán cầu nào? Đại dương tập trung ở bán cầu nào?
- Bán cầu Bắc cịn được gọi là gì? Bán cầu Nam cịn được gọi là gì?


- Nêu cấu tạo của rìa lục địa


- Lục địa nào có diện tích lớn nhất? diện tích nhỏ nhất?
- Đại dương nào có diện tích lớn nhất? diện tích nhỏ nhất?
5. Dặn dị:


- Học thuộc bài
- Xem trước bài 12


- Sưu tầm những hình ảnh về núi lửa và động đất.
IV/ Rút kinh nghiệm.


Tuần: 15 Ngày soạn: 24/11/2008


Tiết :15 Ngày dạy: /11/2008


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

NỘI LỰC VÀ NGOẠI LỰC TRONG VIỆC


HÌNH THÀNH ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT


I) Mục tiêu bài học:


1. Kiến thức:


- Phân biệt được sự khác nhau giữa nội lực và ngoại lực. Cho được ví dụ cụ thể.


- Bề mặt Trái Đất là kết quả tác động của nội lực và ngoại lực. Hai lực này luôn đối nghịch nhau.


- Hiểu được nguyên nhân, hiện tượng và tác hại của động đất và núi lửa.


2. Kó năng:


- Rèn luyện kó năng quan sát và mô tả lại qua tranh ảnh cho học sinh.


II) Phương tiện dạy học:
- Sách giáo khoa.


- Hình 31 phóng to.
- Bản đồ thế giới.
III) Tiến trình lên lớp:


1. Khởi động: KTSS, ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:


a. Trên lớp vỏ Trái Đất phần lớn các lục địa tập trung ở bán cầu nào? Các đại dương tập trung ở
bán cầu nào?


b. Kể tên và xác định vị trí của từng lục địa trên bản đồ thế giới? Lục địa nào lớn nhất? Lục địa
nào nhỏ nhất?


c. Xác định vị trí và kể tên các đại dương trên Trái Đất Đại Dương nào lớn nhất? Đại dương nào
nhỏ nhất?


3. Vào bài mới: A/ giới thiệu bài:


- Cho học sinh quan sát bản đồ tự nhiên Thế Giới. Giới thiệu các thang màu cho học sinh xem. Có
nhận xét gì về bề mặt Trái Đất? (Bề mặt Trái Đất đa dạng có chỗ cao chỗ thấp khác nhau)



- Sở dĩ có sự khác biệt đó là do tác động của nội lực và ngoại lực. Vậy nội lực là gì? ngoại lực là gì?
Để hiểu rõ hơn, chúng tao vào bài mới. B/ Các hoạt động:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung BS


- Cho học sinh đọc đoạn 1
trang 38 sách giáo khoa.
- Nơi cao nhất và thấp nhất
trên bề mặt Trái Đất là bao
nhiêu?


- Mở rộng: nơi cao nhất đó là
đỉnh núi Everest thuộc dãy
núi Himalaya cao 8848m cịn
nơi thấp nhất đó là vực
Marian sâu khoảng 1100m.
- Nội lực là gì? Có tác động
gì? Ví dụ?


- Học sinh đọc bài
- Cao nhất gần 9000m,
thấp nhất sâu 1100m.


- Nội lực là những lực
sinh ra ở bên trong Trái
Đất. Có tác động nén ép
vào các lớp đất đá làm
chúng bị uốn nếp, đứt
gãy hoặc đẩy vật chất



I) Tác động của nội lực và
ngoại lực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Mở rộng:


: đứt gãy
: uốn nếp
- Ngoại lực là gì? Gồm mấy
q trình?


- Cho ví dụ?


- Tóm lại: quá trình nội lực
làm cho bề mặt gồ ghề cịn
q trình ngoại lực làm giảm
sự gồ ghề đó => đối nghịch
nhau.


- Mở rộng (nếu cịn thời
gian)


+ Nội lực = ngoại lực địa
hình khơng thay đổi.


+ Nội lực > ngoại lực: địa
hình càng gồ ghề. Núi cao
hơn, thung lũng sâu hơn.
+ Nội lực < ngoại lực: địa
hình bị san bằng, hạ thấp hơn



nóng ở dưới sâu ra ngồi
mặt đất. Ví dụ núi lửa,
động đất.


- HS trả lời-ghi bài.


- Ngoại lực là những lực
sinh ra ở bên ngoài.
Gồm 2 q trình: phong
hố và xâm thực.


- Nước: nước chảy, đá
mịn.


Nhiệt độ: nóng, lạnh
làm đá bị vụn bở,
Con người phá rừng làm
rẫy.


- Ngoại lực: là những lực
sinh ra ở bên ngoài trên bề
mặt Trái Đất. Tác động làm
san bằng, hạ thấp địa hình.
=> Hai lực này hồn tồn
đối nghịch nhau. Chúng xảy
ra đồng thời, tạo nên địa
hình bề mặt Trái Đất.


Hoạt động 2:



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh BS


- Cho hoïc sinh quan sát
hình 31 và thảo luận các
câu hỏi sau:


+ Khi nào thì sinh ra
núi lửa?


+ Nêu cấu tạo của núi
lửa?


+ Có mấy loại núi lửa?
Đó là những loại nào?
+ Núi lửa thường gây
tác hại gì?


+ Tại sao quanh núi lửa
lại có dân cư đơng đúc?
- Gọi đại diện nhóm trả lời
- Sửa sai và chốt ý lại


- Học sinh quan sát hình và
thảo luận.


-> Khi vỏ Trái Đất bị rạn
nứt, vật chất nóng chảy ở
dưới sâu phun trào ra
ngoài mặt đất tạo thành
núi lửa



-> Núi lửa có cấu tạo gồm
Mắcma, ống phun, miện,
dung nham và khói bụi
-> Có 2 loại núi lửa: núi
lửa hoạt động và núi lửa
tắt


-> Núi lửa phun vùi lấp
thành thị, làng mạc, ruộng
vườn gây chết người,…
-> Khi dung nham nguội
lại trở thành đất đỏ phì
nhiêu rất tốt cho phát triển


II) Núi lửa và động đất.
- Động đất và núi lửa đều
do nội lực sinh ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Các em đã từng xem trên
tivi hoặc qua sách báo,
vậy có em nào biết động
đất là hiện tượng gì?
- Động đất gây ra thiệt hại
gì?


- Để đo sức mạnh của
động đất, người ta dùng
một thang chuẩn có 9 bậc,
gọi là thang Richte. Trên


thế giới chưa có trận động
đất nào lên tới bậc 9.
- Ngày nay để giảm thiệt
hại do động đất gây ra,
con người phải làm sao?


nông nghiệp.


- Đại diện nhóm trả lời.
- Động đất là hiện tượng
các lớp đất đá gần mặt đất
bị rung chuyển đột ngột.
- Động đất làm nhà cửa,
đường sá, cầu cống bị phá
huỷ … và tai hại nhất là
làm cho con người bị thiệt
mạng.


- Xây nhà chịu được chấn
động lớn, xây các trạm
nghiên cứu dự báo trước
để kịp thời sơ tán người
dân.


- Động đất là hiện tượng
các lớp đất đá gần mặt đất
bị rung chuyển.


4. Củng cố:



- Nội lực là gì? Ngoại lực là gì?
- Núi lửa là gì? Động đất là gì?


- Tác hại của núi lửa? Tác hại của động đất?
5. Dặn dò:


- Học thuộc bài.
- Xem trước bài 13.


- Sưu tầm những hình ảnh về núi lửa và động đất.
IV/ Rút kinh nghiệm.


Tuần: 16 Ngày soạn: 07/12/2008


Tiết :16 Ngày daïy: /12/2008


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

1. Kiến thức:


- Học sinh cần nắm rõ khái niệm của núi.


- Phân biệt được sự khác nhau giữa độ cao tuyệt đối và độ cao tương đối của địa hình núi già và núi
trẻ.


- Trình bày sự phân loại núi theo độ cao, một số đặc điểm của địa hình núi đá vơi.
2. Kỹ năng:


- Xác định được một số núi già và núi trẻ.
3. Thái độ


- Ý thức bảo vệ thắng cảnh do địa hình núi tạo nên


- Tìm hiểu thêm vẻ đẹp thiên nhiên của đất nước ta.
II) Phương tiện dạy học


- Saùch giaùo khoa
- Hình 34,35 phóng to
- Phiếu bài tập


III) Tiến trình lên lớp


1.Khởi động: KTSS, Oån định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ :


- Thế nào là nội lực, ngoại lực? Ví dụ?


- Núi lửa là gì? Động đất là gì? Nêu tác hại của núi lửa và động đất?
3. Vào bài mới


Trên bề mặt Trái Đất có rất nhiều dạng địa hình khác nhau nhưng dạng địa hình chủ yếu là núi. Vậy
núi có những loại gì? Đặc điểm ra sao? Để hiểu rõ điều này cô và các em sẽ vào bài hôm nay: bài 13
.


Hoạt động 1:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung BS


- Treo hình 34 lên bảng.
- Hãy quan sát hình và mô tả
núi.


- Cách tính độ cao tuyệt đối và


cách tính độ cao tương đối khác
nhau như thế nào?


- Cho biết đỉnh núi A có độ cao
tương đối là bao nhiêu, độ cao
tuyệt đối là bao nhiêu?


- Mở rộng: trên bản đồ người ta
sử dụng độ cao độ cao tuyệt đối
- Dựa vào độ cao tuyệt đối,
người ta chia núi thành mấy


- Núi là địa hình nhơ cao rõ rệt
trên mặt đất. Độ cao 500m so
với mực nước biển. Chỗ giáp
giữa núi và mặt đất bằng phẳng
được gọi là chân núi. Sườn núi
càng dốc chân núi càng rõ.
- Độ cao tuyệt đối được tính
bằng khoảng cách chênh lệch từ
đỉnh núi tới mực nước biển. Độ
cao tương đối được tính bàng
khoảng cách chênh lệch từ đỉnh
núi tới chân núi .


- Tuyệt đối: 1500m.


Tương đối: 1000m, 500m.


- Người ta chia núi thành 3 loại:


núi thấp dưới 1000m. Trung bình


1) Núi và độ cao của
núi.


- Núi: địa hình nhô cao
trên 500m so với mực
nước biển.


- Núi có ba bộ phận:


đỉnh, sườn và chân núi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

loại? Đó là những loại nào? Độ
cao là bao nhiêu?


- Cho học sinh lên bảng xác
định các vùng núi thấp, trung
bình cao trên bản đồ tự nhiên
Việt Nam.


từ 1000m đến 2000m. Cao từ
2000m trở lên.


+ Núi thấp:Dưới 1000m.
+ Núi TB: 1000-2000m.
+ Núi cao: Từ 2000m
trở lên.


Chuyển ý:



Ngồi sự phân loại theo độ cao người ta cịn phân loại núi theo thời gian hình thành. Để hiểu rõ hơn,
cô và các em vào phần 2.


Hoạt động 2:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Treo hình 35 cho học sinh quan


sát.


- Dựa vào hình 35 và thơng tin
trong sách giáo khoa các em
thảo luận phiếu bài tập.


- Gọi đại diện nhóm trả lời.
- Giáo viên chốt lại.


- Giáo viên chỉ cho học sinh
thấy 2 ngọn núi Xcangđinavi và
Himalaya (Á).


- Thảo luận phiếu bài tập
Hình


thái Núigià Núi trẻ


Đỉnh Tròn Nhọn


Sườn Thoải Dốc



Thung


lũng Rộng Hẹp


Nguyên
nhân


Ngoại
lực


Nội lực
Ví dụ Xcang


đinavi


Himalaya


- Đại diện nhóm trả lời.


2) Núi già, Núi trẻ.


Căn cứ và thời gian thì
người ta chia núi ra làm
2 loại: núi già, núi trẻ.
Ghi bài.


Chuyển ý:


Trên các núi đá cịn hình thành nhiều địa hình khác nhau và tạo nên nhiều cảnh đẹp. Một trong những


địa hình tiêu biểu đó là địa hình Cacxtơ và hang động. Chúng ta sẽ hiểu rõ hơn ở phần 3.


Hoạt động 3:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gọi học sinh đọc mục 3/44


sách giáo khoa.


- Địa hình Cacxtơ là địa hình gì?


- Ví dụ?


- Mở rộng: Động Phong Nha có
7 cái nhất thế giới: con sông
ngầm đẹp nhất, cửa hang cao
vàrộng nhất, bãi cắt bãi đá ngầm


- Học sinh đọc bài.


- Địa hình Cacxtơ là loại địa
hình đặc biệt của vùng vúi đá
vơi. Các ngọn núi ngày thường
có hang động rất đẹp.


- Động Phong Nha (Quảng
Bình), động Tam Thanh (Lạng
Sơn) .


3) Địa hình Cacxtơ và


các hang động.


- Địa hình núi đá vơi


được gọi là địa hình
Cacxtơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

đẹp nhất, hồ nước ngầm đẹp
nhất, hang khô rộng đẹp nhất, hệ
thống thạch nhũ đẹp và kỳ ảo
nhất và hang nước dài nhất.
4. Củng cố:


- Nêu cấu tạo của núi


- Sắp xếp các ngọn núi sau theo 3 loại núi thấp, cao và trung bình


Bà Đen (986m) Tam Đảo (1591m)


Nöa (538m) Phanxipăng (3143m)


Tản Viên (1287m) Tây Côn Lónh (2419m)


5. Dặn dị:
- Học thuộc bài
- Xem trước bài 14


- Oân tập từ bài 1-13. Viết những câu hỏi khó hiểu ra giấy.
<b>IV/ Rút kinh nghiệm.</b>



Tuần :17 Ngày soạn: 14/12/2008


Tieát :17 Ngày dạy: /12/2008


Bài 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT



(Tiếp theo)



I) Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:


- Trình bày được một số đặc điểm về hình thái của đồng bằng, cao nguyên, đồi
- Biết sự phân loại của đồng bằng, ích lợi của đồng bằng về cao nguyên


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Chỉ trên bản đồ một số đồng bằng, cao nguyên lớn của Việt Nam và thế giới
II) Trọng tâm bài học:


III) Thiết bị dạy học:
- Sách giáo khoa


- Mơ hình địa hình, cao nguyên và bình nguyên
IV) Tiến trình lên lớp:


1. Oån định lên lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:


- Núi là gì? Phân loại núi theo độ cao?


- So sáng cách đo của độ cao tuyệt đối và độ cao tương đối?
- So sánh núi già và núi trẻ



- Địa hình núi đá và có những đặc điểm gì?
3. Vào bài mới:


Ngồi địa hình núi ra, trên bề mặt Trái Đất cịn có dạng địa hình khác. Đó là những dạng địa hình
nào? Đặc điểm ra sao? Để hiểu rõ cô và các em sẻ vào bài 14


Hoạt động 1:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung BS


- Cho học sinh thảo luận
câu hỏi sau: Trình bày đặc
điểm về độ cao, hình thức
và giá trị kinh tế của đồng
bằng.


- Gọi đại diện nhóm trả
lời


- Giáo viên sửa sai và chốt
lại.


- Gọi học sinh lên bảng
xác định đồng bằng sông
Hồng và sông Cửu Long.


- HoÏc sinh thảo luận
+ Độ cao:



+ Đặc điểm hình thái: có 2
loại.


. Bào mòn: bề mặt hơi
gợn sóng (Châu Aâu,
Canada…)


. Bồi tụ: bề mặt bằng
phẳng do phù sa các sơng lớn
bồi đắp ở cửa sơng (Hồng
Hà, Cửu Long, Sông Hồng)
+ Giá trị kinh tế:


. Trồng cây lương thực,
thực phẩm, nông nghiệp,
phát triển dân cư đông đúc.
. Tập trung nhiều thành
phố lớn.


- Đại diện nhóm trả lời.


1) Bình nguyên (đồng
bằng)


- Là dạng địa hình thấp,
tương đối bằng phẳng, có
độ cao tuyệt đối thường
dưới 200m.


- Bình ngun có 2 loại:


+ Bình ngun do băng
hà bào mịn.


+ Bình nguyên do phù sa
bồi tụ.


- Giá trị kinh tế:


+ Trồng cây lương thực,
thực phẩm, nông nghiệp
phát triển dân cư đông đúc.


Hoạt động 2:


- Dựa vào mơ hình và
thông tin trong sách giáo
khoa thảo luận đặc điểm
về độ cao, hình thái và
giá trị kinh tế của cao
ngun.


- So sánh Bình nguyên


- Học sinh thảo luận


+ Độ cao: độ cao tuyệt đối
> 500m


+ hình thái: bề mặt tương


đối bằng phẳng, gợn sóng.
Sườn dốc (Tây Tạng, Tây
Nguyên)


+ Giống:Tương đối bằng


2) Cao nguyên.


- Là dạng địa hình tương đối
bằng phẳng, hơi gợn sóng,
nhưng có sườn dốc và độ
cao tuyệt đối từ 500m trở
lên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

và Cao nguyên? phẳng và có giá trị về kinh tế.
+ Khác: Độ cao,giá trị sử
dụng……..


Trồng cây công nghiệp và
chăn nuôi gia suùc.


Hoạt động 3:


- Dựa vào sgk cho biết,
Đồi là gì?độ cao như thế
nào?


- GV chốt lại và ghi
bảng.Bổ sung thêm kiến
thức: đồi có giá trị:


Trồng cây công nghiệp,
chăn nuôi gia súc và
trồng rừng.


Trả lời theo sgk.


Lắng nghe và ghi bài.


3) Đồi.


- Là dạng địa hình nhơ cao,
có đỉnh trịn, sườn thoải, độ
cao tương đối khơng q
200m.


- Ít khi đứng riêng lẻ thường
tập trung thành vùng.


4. Củng cố:


- Bình ngun là gì? Có mấy loại? Gía trị kinh tế như thế nào?


- Cao nguyên là gì? Khác với bình ngun ở điểm nào? Gía trị kinh tế như thế nào?
- Đồi là gì?Ở nước ta có nhiều vùng trung du thuộc các tỉnh nào?


5. Dặn dò:
- Học thuộc baøi.


- Oân tập và học thuộc từ bài 8-13, để chuẩn bị thi HKI.
<b>IV/ Rút kinh nghiệm.</b>



Tuần :18 Ngày soạn: 14/12/2008


Tieát :18 Ngày dạy: /12/2008


<i><b>I. Mơc tiªu</b></i>
<i><b> 1. KiÕn thøc</b></i>


- Nhằm đánh giá kết quả học tập của HS từ đầu năm đến nay.


- HS phải thể hiện đợc các kiến thức và kú năng cơ bản trong bài kiểm tra.
- Củng cố cho HS các kiến thức, kú năng đã học.


- Qua bài kiểm tra thu đợc các tín hiệu ngợc nhằm điều chỉnh hoạt động dạy học trong giai on tip theo.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


- Rèn và nâng cao hơn nữa các kin thc ó hc.
- Giáo dc cho HS ý thức nghiêm tc làm bài.


<i><b>II. Chuẩn bÞ</b></i>


<i><b> 1. Giáo viên:</b></i> - Soạn đề, chế bản, nhân bản cho mỗi HS 1 bản.


<i><b>2. Học sinh:</b></i> - Ôn lại các kiến thức đã học từ baứi 8 – bai13.


<i><b>III. Tiến trình trên lớp</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i><b>3. </b><b>Vo bi mới:</b></i>



<i><b> a. Giíi thiƯu bµi:</b><b> Nhắc nhở chung về nội quy thi và cách làm bài thi.</b></i>
<i><b>b. P</b><b>hát đề thi.</b></i>


GV HS Noäi Dung BS


- GV phát đề cho từng học sinh.
- Hớng dẫn học sinh cách làm
bài.


- Giám sát, đơn đốc, động viên,
khích lệ HS làm bài.


-HS nhận và làm bài. ĐỀ THI VAØ ĐÁP ÁN.


4. Củng cố: Thu bµi vỊ chÊm.


<i>5. Dặn dò</i>


<i><b>-</b>Thời gian nghỉ giữa học kì.</i>


<i>- Về soạn bài 15. Khống sản là gì? Có những loại nào? Kể tên?</i>
<i><b>IV/ Tù rĩt kinh nghiƯm</b></i>


Trường: THCS Thạnh Phước. ĐỀ THI HỌC KÌ I
Họ và Tên:………. MƠN: ĐỊA LÍ


Lớp 6…… THỜI GIAN: 45/


Điểm Lời phê



Câu 1: Tại sao lại có hiện tượng ngày, đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất? Nơi nào


trên Trái Đất có ngày, đêm dài ngắn bằng nhau? (1.5 điểm).


Câu 2: Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm mấy lớp? Nêu đặc điểm của mỗi lớp? (3 điểm).


Câu 3: Núi là gì? Có mấy loại? Núi già và núi trẻ khác nhau như thế nào? (2.5 điểm).



Câu 4: Bình nguyên (Đồng bằng) là gì? Có mấy loại?Nơi em đang sinh sống thuộc loại địa hình gì


trên bề mặt Trái Đất? (3 điểm).


ĐÁP ÁN


Câu 1: Tại vì:



- Trong khi quay quanh Mặt Trời, Trái Đất có lúc chúc nửa cầu Bắc, có lúc ngả nửa cầu Nam về phía


Mặt Trời. (0.5 đ).


- Do đường phân chia sáng tối không trùng với trục Trái Đất, nên các địa điểm ở nửa cầu Bắc và nửa
cầu Nam có hiện tượng ngày, đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ. (0.5 đ).


- Trên Trái Đất nơi có ngày, đêm dài ngắn bằng nhau: Đương xích đạo.(0.5 điểm).

Câu 2: Cấu tạo bên trong của Trái Đất gổm ba lớp:( mỗi lớp đúng là 1 điểm).




Lớp Độ dày Trạng thái Nhiệt độ


Vỏ Trái Đất Từ 5- 70 km. Rắn chắc. Tối đa 1000o<sub>C</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Lõi Trái Đất Trên 3000 km. Lỏng ở ngoài, rắn ở trong Cao nhất khoảng 5000o<sub>C</sub>

Câu 3:



- Núi là loại địa hình nhơ lên rất cao trên mặt đất, thường có độ cao trên 500m so với mực nước biển.


(1 điểm).


- Núi có 3 loại: Núi thấp (Dưới 1000m), núi trung bình (Từ 1000m – 2000m), núi cao (Từ 2000m trở
lên.)


Mỗi ý đúng: 0,25 điểm

.


_


Mỗi ý đúng:
0,25 điểm

.



Câu 4.



_ Bình ngun (Đồng bằng) là dạng địa hình thấp, tương đối bằng phẳng, có độ cao tuyệt đối thường
dưới 200m. (1 điểm)


_ Bình ngun có 2 loại:


+ Bình nguyên do băng hà bào mòn. (0,5 điểm)


+ Bình nguyên do phù sa bồi tụ ở các cửa sông. (0,5 điểm)


_ Địa phương em sinh sống thuộc địa hình Đồng bằng sông Cửu Long. (1 điểm)


Tuần :19 Ngày soạn: 14/1/2008


Tieát :19 Ngày dạy: /1/2008


BAØI 15.CÁC MỎ KHỐNG SẢN
<b>I- MỤC ĐÍCH U CẦU</b>:



1-Kiến thức :


-Học sinh nắm được các khái niệm khoáng vật, đá, khoáng sản , mỏ khoáng sản , nguyên nhân hình
thành các khống sản .


-Nhận thức khống sản không phải là nguồn tài nguyên vô tận phải biết khai thác hợp lí .
2-Kỹ năng :


Biết phân loại khống sản dựa vào cơng dụng của khống sản .
<b>II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b> :


-Bản đồ khoáng sản ( hoặc các loại bản đồ khác của nước ta , của 1 vùng kinh tế nước ta mà trong nội
dung bản đo àcó thể hiện phân bố khoáng sản )


-Các mẫu khoáng sản .


<b>IV- HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP</b> :
1-Sửa bài thi học kì .


2-Giảng bài mới :


Hoạt động của thầy và trị Nội dung bài ghi Nội dung bổ sung


I-GV trình bày cho HS rõ khái
niệm khống vật là gì?


Khống vật là vật chất có trong
tự nhiên có thành phần cấu tạo


hoá học tương đối đồng nhất


I- Các loại khống sản :


Hình thái Núi già Núi trẻ


Đỉnh Tròn Nhọn


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

thường gặp dưới dạng tinh thể
và nằm trong thành phần các
loại đá . ví dụ Thạch Anh trong
đá Granit dưới dạng tinh thể ,
Sắt dưới dạng ôxit trong đá
mahêtit . . .


Yêu cầu HS xem mục 1 SGK
Giải quyết các vấn đề sau :
(có thể cho thảo luận nhóm hay
cho làm việc cá nhân )


<b>? </b>

Khoáng sản là gì ?Quặng là
gì ?

<b> </b>



<b>? </b>

Khoáng sản được phân ra
làm mấy nhóm ?Kể tên mổi
nhóm khống sản ? Dựa vào
đâu người ta chia ra các nhóm
khống sản ?


Quan sát bản đồ khoáng sản


Việt Nam ( hay bản đồ các
vùng kinh tế trong đó có biểu
hiện khống sản )


<b>? </b>

Kể tên và phân nhóm các
loại khoáng sản nước ta ?
Khoáng sản nước ta chủ yếu
thuộc nhóm nào ?


II-

<b> </b>



Cho học sinh quan sát các mẫu
khoáng sản ,sau đó kết hợp
kiến thức ở mục 2 SGK yêu
cầu giải quyết vấn đề sau:
(cho thảo luận nhóm )


<b>? </b>

Thế nào là mỏ nội sinh , mỏ
ngoại sinh ?


<b>? </b>

Phân các mẫu khoáng sản
đang quan sát thành 2 nhóm
mỏø nội sinh và mỏ ngoại sinh


<b>? </b>

Các mỏ ngoại sinh phần lớn
thuộc nhóm khống sản nào ?


<b>? </b>

Cả 2 loại mỏ nội sinh và
ngoại sinh có đặc điểm gì khác
nhau ?(q trình hình thành )

Có đặc điểm gì giống nhau ?
( thời gian hình thành ). Do đó
khống sản có phải là nguồn


-Những khống vật và đá có
ích được con người khai thác và
sử dụng gọi là khoáng sản .
-Dựa theo tính chất và cơng
dụng , các khống sản được
chia thành 3 nhóm : Khống
sản năng lượng ,khoáng sản
kim loại , và khoáng sản phi
kim loại .


II- Các mỏ khoáng sản nội sinh
và ngoại sinh :


- Mỏ nội sinh là những mỏ hình
thành do nội lực (Các quá trình
dịch chuyển mắc ma lên gần
bề mặt đất) .


-Mỏ ngoại sinh :được hình
thành do các quá trình ngoại
lực ( quá trình phong hố , tích
tụ. . . .)


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

tài nguyên vô tận không ?
Theo em phải sử dụng tài
nguyên này như thế nào cho


hợp lí ?




thác và sử dụng phải hợp lí và
tiết kiệm .


3-Củng cố :


-Khống sản là gì ? Khi nào gọi là mỏ khoáng sản ?


-Các khoángsản được phân ra thành những loại nào ? Công dụngmỗi loại ra sao ?
-Nêu sự giống nhau và khác nhau của mỏ nội sinh , ngoại sinh ?


4- Dặn dò :


Xem lại kiến thức bài 5 “ cách biểu hiện địa hìnhlên bản đồ “ chuẩn bị tiết học sau thực hànhvề bản
đồ địa hình .


Tiết 20 Bài 16


<b> THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH</b>


<b>I- MỤC ĐÍCH U CẦU</b>:


1-Kiến thức :


-Học sinh nắm được khái niệm đường đồng mức
2-Kỹ năng :


Đo tính độ cao và các khoảng cách trên thực địa dựa vào bản đồ .


Biết đọc và sử dụng các bản đồ tỉ lệ lớn có các đường đồng mức .
<b>II-TRỌNG TÂM BÀI</b> :


Xác định độ cao địa hình dựa vào đường đồng mức
<b>III-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b> :


-Lược đồ địa hình trong SGK phóng to ,mơ hình núi và đường đồng mức làm từ nón lá(nếu có )
-Bản đồ hay lược đồ địa hình có tỉ lệ lớn ( biểu hiện độ cao bằng đường đồng mức hay thang màu .
<b>IV- HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP</b> :


1-Kiểm trabài cũ :


Khống sản là gì ? có mấy nhóm khống sản ?Nêu cơng dụng của mỗi nhóm khống sản ?
Thế nào là khống sản nội sinh , khống sản ngoại sinh ? Nêu ví dụ cho mỗi loại ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài ghi Nội dung bổ sung


I-GV yêu cầu HS quan sát hình
44 SGK nhận xét :


<b>? </b>

Độ cao của địa hình trong
hình 44 được biểu hiện như thế
nào ? Như vậy có mấy cách
biểu hiện độ cao địa hình ?
GV nêu khái niệm cho HS biết
thế nào là đường đồng mức , kí
hiệu về độ cao của 1 đường
đồng mức .



II-


Cho HS thực hành qua thảo
luận nhóm , các nhóm thực
hành theo yêu cầu SGK


1- Xác định độ cao 1 điểm dựa
vào đường đồng mức :


-Nếu điểm xác định nằm trên
đường đồng mức , độ cao của
điểm này chính là độ cao được
ghi trenâ đường đồng mức .
- Điểm xác định nằm giữa 2
đường đồng mức : được xác
định bằng cách tính trung bình
của tổng độ cao của 2 đường
đồng mức .


-Điểm nằm ở vị trí bất kì giữa
2 đường đồng mức thì khơng
thể xác định chính xác về độ
cao mà chỉ dùng phương pháp
ứơc lượng về độ cao .


2- Dựa vào tỉ lệ bản đồ xác
định khoảng cách theo đường
chim bay giữa 2 điểm trên bản
đồ :



-Dùng thước tỉ lệ đo trên bản
đồ khoảng cach theo đường
chim bay


-Từ kết qủa đo được căn cứ
vào tỉ lệ bản đồ để tính ra
khỏang cách thực tế của 2 nơi
này .


I-Biểu hiện độ cao của địa hình
-Đường đồng mức :là đường
nối những điểm có cùng độ cao
ở trên bản đồ .


- Thang màu : độ cao địa hình
cịn được biểu hiện bằng thang
màu .


II- Xác định độ cao 1 điểm , độ
dốc của địa hình dựa vào
đường đồng mức :


-Xác định độ cao 1 điểm :
+Nằm trên 1 đường đồng mức
là độ cao của đường đồng mức
đó .


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

3- Xác định độ dốc của 2 sườn
núi



Giáo viên có thể dùng mơhình
là nón lá đã cũ rách , xé bỏ
các lá của nón chỉ để lại các
vòng nan tre của lá , mỗi vòng
nan tre tượng trưng cho 1
đường đồng mức .Đè ép các
vòng này lên mặt phẳng , yêu
cầu học sinh nhận xét về
khoảng cách giữa các vịng
.Sau đó kéo các vịng lên trên
vị trí ban đầu của cái nón và
u cầu hoc sinh nhận xét về
độ dốc của 2 sườn . Tiếp tục
kéo đỉnh nón lệch qua 1 bên
sao cho độ dốc 2 sườn có sự
khác nhau rồi ép nón xuống
mặt phẳng cho học sinh nhận
xét về khoảng cách giữa các
vòng ở 2 bên sườn .


Yêu cầu quan sát lại hình 44
SGKxác định độ dốc sườn
đông và tây của núi A 1


+Độ dốc của sườn núi : khoảng
cách giữa 2 đường đồng mức
càng gần thì độ dốc càng lớn .


3-Củng cố : Đường đồng mức là gì ? Dựa vào đường đồng mức trên bản đồ thì ta biết đươc những gì
về hình dạng địa hình ?



4- Dặn dị : Làm bài tập thực hành về đường đồng mức trong tập thực hành địa lí (nếu có) .Xem trước
nội dung bài Lớp vỏ khí .


Tiết 21 Baøi 17


<b>LỚP VỎ KHÍ </b>


I- <b>MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b>:


1-Kiến thức :


-Biết thành phần của lớp vỏ khí .Trình bày được vị trí , đặc điểm của các tầng trong lớp vỏ khí .
-Giải thích được ngun nhân hình thành và tính chất cua các hối khí nóng lạnh , lục địa , đại dương.
2-Kỹ năng :


Biết sử dụng hình vẽ để trình bày các tầng của lớp vỏ khí , đọc được biểu đồ tỉ lệ cac thành phần
khơng khí


II-<b>TRỌNG TÂM BÀI</b> :


Mục 2 và 3 : cấu tạo của lớp vỏ khí , các khối khí .
III-<b>ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- Tranh vẽ các tầng cua lớp khí quyển .
IV- <b>HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP</b> :
1-Kiểm tra bài cũ :


-Đường đồng mức là gì ? vì sao dựa vào đường đồng mức ta có thể biết được hình dạng của địa hình ?
2-Giảng bài mới :



Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài ghi Nội dung bổ sung
I= Thành phần. . . .


Yêu cầu HS quan sátbiểu đồ
hình 45 SGK và đặt vấn đề


<b>? </b>

Khơng khí được cấu tạo bởi
những thành phần nào ? Nêu tỉ
lệ của từng thành phần ?


<b>? </b>

Lượng hơi nước trong khơng
khí tuy nhỏ nhưng lại là nguồn
gốc phát sinh ra các hiện tượng
khí tượng gì ?


II- Cấu tạo . . .


GV thuyết giảng : bao bọc bên
ngồi Trái Đất là lớp vỏ khí
cịn được gọi là khí quyển . lớp
vỏ khí này có độ dày như thế
nào ? cấu tạo ra sao thì hãy
quan sát hình 46 SGK


( GV cho làm việc cá nhân giải
quyết vấn đề )


Khí quyển được cấu tạo bời
những tầng nào ? Kể tên , nêu
độ dày , đặc điểm củqa mỗi


tầng khí quyển theo thứ tự từ
bề mặt đất lên cao .


<b>? </b>

Chúng ta đang sống trong
tầng khí quyển nào ? Những
hiện tượng thời tiết nào diễn ra
trong tầng này ?


<b>?</b>

Lớp ơdơn trong tầng khí
quyển nào ? Có vai trị gì đối
với cuộc sống của chúng ta ?
III- Các khối . . .


GV thuyết giảng : Lớp khơng
khí gần bề mặt đất , do tiếp
xúc với mặt đất nên mang tính
chất của bề mặt mà khối khí
tiếp xúc .


I- Thành phần của không khí :
-Khí Nitơ chiếm 78% .


-Khí ô xy chiếm 21%


-Hơi nước và các khí khác :
1%.


II- Cấu tạo lớp vỏ khí :
-Lớp vỏ khí hay khí quyển là
lớp khơng khí bao quanh Trái


Đất .


-Lớp vỏ khí được chia thành :
tầng đối lưu, tầng bình lưu , và
các tầng cao của khí quyển .
Mỗi tầng có những đặc điểm
riêng . Tầng đối lưu là nơi xảy
ra hầu hết các hiện tượng khí
tuợng .


III- Các khối khí :


Tùy theo vị trí hình thành và bề
mât tiếp xúc , mà tầng khơng
khí dưới thấp được chia thành
các khối khí sau :


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>? </b>

Bề mặt đát các nơi trên Trái
Dất có giống nhau về độ chiếu
sáng của mặt trời không ?Nhiệt
độ mỗi nơi như thế nào ? Và sẽ
tạo ra những khối khí với nhiệt
độ ra sao ?


<b>? </b>

Khối khí trên lục địa và khối
khí trên đại dương có gì là khác
nhau ? Tại sao ?


Quan sát trên bản đồ khí hậu
thế giới ( nếu có )



<b>? </b>

Xác định trên bản đồ các
khối khí lục địa , đại dương ,
khối khí nóng , lạnh .


Gvthuyết giảng : các khối khí
được hình thành khơng đứng
n , mà di chuyển đến nhiều
nơi làm cho thời tiết các nơi
chúng đi qua bị thay đổi


nhiệt độ tương đối cao
.-Khối khí lạnh : hình thành
trên các vùng vĩ độ cao , có
nhiệt độ tương đối thấp .
-Khối khí đại dương :hình
thành trên các biển và đại
dương . có độ ẩm lớn .


-Khối khí lục địa :hình thành
trên các vùng đất liền có tình
chất tương đối khơ .


3- Củng cố :


-Lớp vỏ khí là gì ? Những thành phần nào cấu tạo nên lớp vỏ khí ?


-Lóp vỏ khí có cấu tạo như thế nào ? tầng nào của lớp vọ khí có ảnh hưởng đến hoạt động sống của
chúng ta?



-Vì sao trên Trái Đất tồn tại nhiều khối khí ? Khối khí có vai trị tác động gì đến khí hậu ?
4- Dặn dò :


Xem trước bài 18 thời tiết và khí hậu qua nội dung hướng dẫn ở các câu hỏi trang 57 SGK.


Tiết 22 Bài 18


<b>THỜI TIẾT KHÍ HẬU VÀ </b>


<b>NHIỆT ĐỘ KHƠNG KHÍ </b>


I- <b>MỤC ĐÍCH U CẦU</b>:


1-Kiến thức :


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

-Hiểu nhiệt độ khơng khí là gì ? Ngun nhân làm cho mổi nơi có nhiệt độ khơng khí khác nhau .
--Biết cách đo nhiệt độ khơng khí , tính nhiệt độ trung bình ngày , tháng , năm.


2-Kỹ năng :


Biết cách đo nhiệt độ và tính nhiệt độ trung bình .
II-<b>TRỌNG TÂM BÀI</b> :


Mục 3 Sư thay đổi nhiệt độ khơng khí .
III-<b>ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b> :


-Bản đồ khí hậu thế giới (Hay bản đồ nhiệt độ tháng 1 và tháng 7 thế giới )
- Các hình vẽ 48 .49 phóng to từ SGK


IV- <b>HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP</b> :
1-Kiểm tra bài cũ :



-Lớp vỏ khí là gì ? Những thành phần nào cấu tạo nên lớp vỏ khí ?


-Lóp vỏ khí có cấu tạo như thế nào ? tầng nào của lớp vọ khí có ảnh hưởng đến hoạt động sống của
chúng ta?


-Vì sao trên Trái Đất tồn tại nhiều khối khí ? Khối khí có vai trị tác động gì đến khí hậu ?
2-Giảng bài mới :


Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài ghi Nội dung bổ sung


I-Thời tiết . . . .


<b>? </b>

Hàng ngày trong chương trình
truyền hình , sau chương trình
thời sự làphần dự báo thời tiết ,
nội dung phần này nói gì ?


<b>? </b>

Thực tế cuộc sống cho ta thấy
thời tiết giữa các ngày có giống
nhau khơng ?


<b>? </b>

Thời tiết là gì ?


<b>? </b>

Tại địa phương của em thời
tiết trong năm có mấy mùa? Đó
là mùa nào,trong thời gian nào ?
Ở những năm trước các mùa có
xuất hiện vào thời gian này
không?



GV giảng giải hiện tượnglập đi
lập lại các kiểu thời tiết trong
thời gian dài ở 1 địa phương thì
gọi là khí hậu .


II-Nhiệt độ . . .


<b>? </b>

Em hãy cho biết nhiệt độ
không khí vào ban ngày và đêm
? Giải thích tại sao ?


GV giảng giải : nguồn năng
lượng tạo nhiệt cho khơng khí là
năng lượng mặt trời : ban ngày


I- Thời tiết và khí hậu :


-Thời tiết : là sự biểu hiện của các hiện
tượng khí tượng ở 1 địa phương , trong một
thời gian ngắn .


-Khí hậu :là tình hình lập lại của các kiểu
thời tiết riêng biệt ở 1 địa phương trong
một thời gian dài .


II- Nhiệt độ khơng khí và cách đo nhiệt độ
khơng khí :


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

ánh sáng mặt trời chiếu xuống
mặt đất làm mặt đất nóng lên


,nhiệt độ mặt đất tỏa vào lớp khí
quyển tiếp xúc mặt đất làm cho
lớp khí này nóng theo .Do đó mà
trong ngày thời gian chiếu sáng
mặt trời mạnh nhất là 12 giờ
nhưng thời gian khơng khí nóng
nhất trong ngày lại là 13 giờ .
Do phụ thuộc vào độ chiếu sáng
của mặt trời lên bề mặt đất nên
trong 1 ngày nhiệt độ khơng khí
ln thay đổi theo thời gian . Để
tính nhiệt độ khơng khí thì người
ta nhiệt độ trung bình của khơng
khí trong 1 ngày , 1 tháng , 1năm
( GV trình bày các cơng thức
tính cho HS ghi )


II-Sự thay đổi . . .
Nhiệt độ không khí khơng chỉ
thay đổi theo thời gian mà cịn
tay đổi theo không gian lãnh thổ
Yêu cầu quan sát bản đồ khí hậu
thế giới chọn trên cùng vĩ độ 2
địa điểm gần và xa biển yêu cầu
học sinh đọc và nhận xét về
phân bố nhiệt .


Quan sát hình 48 SGK nhận xét
nhiệt độ 2 nơi và giải thích tại
sao cùng trên bề mặt lục địa mà


2 nơi này có nhiệt độ khác nhau
Quan sát hình 49 SGK nhận xét
sự phân bố nhiệt theo vĩ độ .
Giải thích nguyên nhân sự phân
bố này ?


<b>? </b>

Tại sao vùng cực lại lạnh ,
vùng xích đạo nóng ?


của bề mặt đất tỏa nhiệt vào khơng khí .
-Người ta đo nhiệt độ khơng khí bằng
nhiệt kế , rồi tính ra nhiệt độ trung bình
ngày, tháng, năm.


Nhiệttrung bình ngày= tổng nhiệt độ đo trong ngày
<sub> số lần đo trong ngày</sub>
Nhiệt trung bình tháng =tổng nhiệt trung bình ngày
số ngày trong tháng


Nhiệt trung bình năm= tổng nhiệt độ trung bình các tháng
12


II- Sự thay đổi nhiệt độ khơng khí :
-Gần hay xa biển .


-Thay đổi theo độ cao : lên cao 1000m
nhiệt độ giảm xuống từ 5o<sub>C đến 6</sub>o<sub>C</sub>


-Thay đổi theo vĩ độ : càng lên vĩ độ cao
nhiệt độ càng lạnh dần .



3- Củng cố :


-Thời tiết và khí hậu khác nhau như thế nào ?


- Sự thay đổi nhiệt độ khơng khí trên Trái đất phụ thuộc vào các yếu tố nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>



Tuần: 24 Ngày soạn:14/2/2009


Tiết: 24 Ngày daïy: /2/2009


Bài 19 . KHÍ ÁP VÀ GIĨ TRÊN TRÁI ĐẤT


I- <b>MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>


1-Kiến thức :


-Học sinh nắm được khái niệm khí áp , hiểu và trình bày được sự phân bố khí áp trên trái đất .


-Nắm đươc hệ thống các loại gió thường xun trên Trái Dất , đặc biệt gióTín phong , gió Tây ơn đới
và các vịng hồn lưu khí quyển .


2-Kỹ năng :


Biết xem hay sử dụng hình vẽ mơ tả hệ thống gió trên Trái Đất và giải thích hồn lưu khí quyển .
II-<b>ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b> :


-Bản đồ khí hậu thế giới ( loại có các đường đẳng áp hay có các khu áp chí tuyến , cận cực ).
-Hình vẽ 50, 51 phóng to từ SGK .



III<b>- HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP</b> :
1-Kiểm tra bài cũ :


-Thời tiết là gì ? Thời tiết và khí hậu khác nhau như thế nào ?


- Sự thay đổi nhiệt độ khơng khí trên Trái đất phụ thuộc vào các yếu tố nào ?
2-Giảng bài mới :


A/ Giới thiệu bài: Mặc dù con người khơng cảm thấy sức ép của khơng khí trên mặt đất, nhưng
nhờ có khí áp kế, người ta vẫn đo đượckhí áp trên mặt đất. Khơng khí bao giờ cũng chuyển động từ
khu khí áp cao về khu khí áp thấp, sinh ra gió.Vậy khí áp là gì? Trên Trái Đất có các loại gió nào và
nguyên nhân nào sinh ra nó?


B.Các hoạt động:


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị Nội dung Bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

GV trình bày : Khí áp là sức ép
của lớp khơng khí lên bề mặt
đất. Khơng khí tuy nhẹ nhưng nó
vẫn có trọng lượng.


GV : Chốt lại – ghi bảng.
Khí áp ở mỗi nơi trên bề mặt
đất khơng giống nhau . Do đó để
biết được khí áp 1 nơi người ta
dùng dụng cụ để đo khí áp gọi là
áp kế . GV giới thiệu cho HS
mơ hình của áp kế ( Nếu có mơ


hình)


Yêu cấu HS quan sát hình 50
SGK cho bieát :


<b>? </b>

Các đai áp thấp nằm ở những
vĩ độ nào ?


<b>? </b>

Các đai áp cao nằm ở những vĩ
độ nào ?


GV cho biết thêm tên của các
đai khi áp này .


II- Gió . . . .


Gió là gì ? Vào những lúc nóng
nực để làm mát thì người ta
dùng quạt , quạt quay làm khơng
khí bị chuyển động làm phát sinh
ra gió , như vậy gió là sự chuyển
động của khơng khí từ nơi này
đến nơi khác .


Nguyên nhân nào làm phát sinh
ra gió trên bề mặt đất ?


Nếu dùng ống bơm hơi xe đạp
bơm khí vào 1 bong bóng thì
khơng khí bị dồn nén trong bong


bóng làm bóng nở ra , lúc này
khí áp trong bóng cao hơn khí áp
bên ngồi ,nếu mở miệng bóng
thì khơng khí sẽ tràn từ trong
bóng ra ngồi tạo thành gió .
Như vậy nếu có sự chênh lệch
khí áp 2 nơi thì khơng khí sẽ di
chuyển từ nơi áp cao về nơi áp
thấp , sự di chuyển này tạo thành
gió .


Cho HS quan sát hình 51 SGK
Nêu vấn đề và yêu cầu thảo


Khí áp là sức ép của lớp
khơng khí lên bề mặt đất.


trên Trái Đất :


-Khí áp là sức ép của khí
quyển lên bề mặt Trái
Đất .


-Dung cụ để đo khí áp là
áp kế.


-Khí áp được phân bố trên
bề mặt Trái Đất thành các
đai khí áp thấp và cao từ
xích đạo về cực như sau :


+Aùp thấp xích đạo ( Vỉ độ
0 )


+Aùp cao chí tuyến ( Vỉ độ
30 )


+Aùp thấp cận cực ( vĩ độ
60 )


II- Gió và các hòan lưu khí
quyển :


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

luận nhóm


<b>? </b>

Trên Trái Đất có những loại
gió nào ?


<b>? </b>

Mỗi loại gió bắt nguồn từ đai
áp nào , thồi đến đai áp nào ?


<b>? </b>

Từ đai áp thấp xích đạo đến
đai áp thấp 60 o<sub> sự hoạt động của</sub>
gió tại sao tạo nên hồn lưu khí
quyển.


GV giải thích cho học sinh rỏ
Tại xích đạo nhiệt độ nóng tạo
ra các dịng thăng khơng khí
.Lên cao dịng khí tỏa ra di
chuyển vế 2 bán cầu Trái Đất .


Đến vỉ tuyến 30 tại đây tác động
của lực coriolit đủ lớn làm các
dịng khí giáng xuống bề mặt đất
tạo ra áp cao chí tuyến ,tại đây
khơng khí di chuyển 1 phần về
xích đạo , 1phần về vĩ tuyến 60
khép kín vịng tuần hồn khơng
khí .


-Gió Tín phong : là gió
hoạt động liên tục trong
năm thổi từ đai áp cao chí
tuyến về đai áp thấp xích
đạo .


- Gió Tây ơn đới là gió
thổi từ đai áp cao chí tuyến
về đai áp thấp tại vĩ độ 60
o


-Sự chuyển động của
khơng khí giữa các đai khí
áp tạo thành hồn lưu khí
quyển của Trái Đất .


3- Củng cố :


-Trình bày sự phân bố các đại khí áp trên Trái Dất ?
-Cho biết sự phân bố gió Tín phong và gió Tây ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Bài 20 . HƠI NƯỚC TRONG KHƠNG KHÍ . MƯA


<b>I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b>:


1-Kiến thức :


-Nám được khái niệm độ ẩm khơng khí , độ bão hồ hơi nước trong khơng khí và hiện tượng ngưng tụ
hơi nước .


Biết cách tính lượng mưa trong ngày , tháng , và năm , lượng mưa trung bình năm .
2-Kỹ năng :


Biết đọc biểu đồ lượng mưa , bản đồ phân bố mưa .
<b>II-TRỌNG TÂM BAØI</b> :


Độ ẩm khơng khí , mưa và sự phân bố lượng mưa
<b>III-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b> :


-Bản đồ khí hậu thế giới .


-Biểu đồ lượng mưa phóng to từ SGK
<b>IV- HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP</b> :
1-Kiểm tra bài cũ :


-Ve õvà trình bày lên bảng sự phân bố các đai khí áp .


-Gió là gì ? gió Tín phong và gió Tây hình thành như thế nào ?
2-Giảng bài mới :


Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài ghi Nội dung bổ sung
I= Hơi nước . . .



<b>? </b>

Tỉ lệ hơi nước trong khơng khí là bao
nhiêu % ,được cung cấp từ những nguồn
nào ?


GV giảng giải : lượng hơi nước được
tính băng gram chứa trong 1m3<sub> khơng </sub>
khí gọi là độ ẩm khơng khí . Trong mỗi
thời gian nhất định khơng khí chứa 1
lượng hơi nước nhất định . người ta dùng
ẩm kế để đo lượng hơi nước thực tế
trong không khí .


Yêu cầu HS quan sát bảng thống kê
lượng hơi nước tối đa trong khơng khí
trang 61 SGK


Cho biết :


<b>? </b>

Khả năng chứa hơi nước trong khơng
khí có phải là vơ hạn ?


<b>? </b>

Lượng hơi nước tối đa trong khơng khí
phụ thuộc vào yếu tố nào ? như vậy
điều kiện nào có thể cho khơng khí


I- Hơi nước và độ ẩm khơng
khí :


-Nguồn cung cấp chính hơi


nước trong khơng khí là
nước trong biển và đại
dương .


-Lượng hơi nước có trong
khơng khí gọi là độ ẩm
khơng khí .


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

chứa được nhiều hơi nước ?
II- Mưa và . . .
GV giảng giải :


Khơng khí đang ở 30o<sub>C và đạt đến độ </sub>
bão hoà 30g/m3<sub> nhưng vẫn tiếp tục nhận</sub>
hơi nước từ các nguồn làm cho khơng
khí thừa ẩm . Hoặc đang ở độ bão hồ
khơng khí lại tiếp xúc với khối khí lạnh
vừa mới di chuyển đến làm nhiệt độ
giảm xuống ( ví dụ giảm xuống 20o<sub>C) </sub>
trong khi lượng hơi nước đang có vẫn là
30 g/m3<sub> , như vậy khơng khí bây giờ trở </sub>
nên thừa ẩm .Lúc này hơi nước trong
khơng khí sẽ ngưng tụ lại thành hạt
nước


Nếu các hạt nước có kích thước nhỏ
được ngưng tụ trên cao sẽ tạo thành
mây , trong trường hợp các hạt nước
này do qúa trình chuyển động trên mây
làm kíchthước lớn dần lên sẽ rơi xuống


đất tạo thành mưa .


<b>? </b>

Người ta đo lượng mưa và biểu hiện
lượng mưa ở 1 nơi như thế nào ? Yêu
cầu HS quan sát hình 52 và 53 trong
SGK .


GV giới thiệu qua cách sử dụng thùng
đo mưa .


Yêu cầu HS xem mục 2-a trong SGK và
phát biểu cách tính lượng mưa tháng,
năm, lượng mưa trung bình năm.
Dựa vào bảng thống kê lượng mưa TP
Hồ Chí Minh (trang 63 SGK ) yêu cầu
HS tính lượng mưa cả năm .


Gv giới thiệu HS xem và đọc biểu đồ
về lượng mưa ở hình 53 SGK dựa theo
các câu hỏi hướng dẫn trong SGK
Yêu cầu HS quan sát bản đồ phân bố
lượng mưa trên thế giới :


<b>? </b>

Những khu vực có lượng mưa dưới
200mm thuộc vĩ độ nào ?


<b>? </b>

Những khu vực có lượng mưa từ
1000mm-2000mm , thuộc vĩ độ nào ?


<b>? </b>

Phần lớn lục địa Trái đất có lượng

mưa khoảng bao nhiêu ?


II- Mưa và sự phân bố
lượng mưa trên Trái Đất :
-Sự ngưng tụ hơi nước :
khơng khí bão hồ hơi nước
, nếu vẫn được cung cấp
thêm hơi nước hoặc bị hố
lạnh thì lượng hơi nước
thừa trong khơng khí sẽ
ngưng tụ, đọng lại thành hạt
nước , sinh ra các hiện
tượng mây, nưa , sường mù .
. . . .


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>? </b>

Nhận xét về sự phân bố lượng mưa
trên thế giới ?


3- Củng cố :


-Độ bão hồ trong khơng khí phụ thuộc vào yếu tố nào ?


-Những khu vực co ùlượng mưa lớn trên thế giới thường cónhững điều kiện gì về nhiệt độ và vị trí ?
4- Dặn dị :Làm bài tập trong SGK , xem bài đọc thêm và cho biết về hiện tượng sương mù .


Tiết 25 Bài 21


<b> THỰC HÀNH PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ </b>


NHIỆT ĐỘ – LƯỢNG MƯA

<b> </b>
<b>I- MỤC ĐÌCH YÊU CẦU</b>:


1-Kiến thức :


Bước đầu biết nhận dạng biểu đồ nhiệt độ và lượng nưa của nửa cầu Bắc và Nam dựa trên kiến thức
đã học vềhệ qủacủa chuyển động Trái Dất quanh mặt trời .


2-Kỹ năng :


Biết cách đọc , khai thác thông tin và rút ra nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa của một địa phương
được thể hiện trên bản đồ .


<b>II-TRỌNG TÂM BÀI</b> :


Phân tích biểu đồ nhiệt độ , lượng mưa .
<b>III-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b> :


Hình vẽ phóng to các biểu đồ hình 55, 56, 57 trong SGK .
<b>IV- HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP</b> :


1-Kiểm tra bài cũ :


-Trong những diều kiện nào hơi nước trong khơng khí sẽ ngưng tụ thành mây mưa ?
-Biểu đồ lượng mưa ở 1 địa điểm cho ta biết những điều gì ?


2-Giảng bài mới :


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>Hoạt động 1</b>:GV giới thiệu cấu trúc , nội dung của 1 biểu đồ khí
hậu và hướng dẫn học sinh đọc và phân tích biểu đồ .


GV trình bày cho học sinh rõ để biểu hiện đặc điểm về chế độ


nhiệt và mưa ở 1 nơi thì từ các số liệu đã đo đạc thống kê người
ta đã vẽ thành biểu đồ khí hậu như hình 55 trong SGK biểu đồ
này cịn gọi là biểu đồ nhiệt độ lượng mưa .


Yêu cầu HS Xem mục 1 trong SGK và thực hiện các yêu cầu của
sách . Sau đóGV tổng kết các ý chính sau :


Biểu đồ này biểu hiện cả 2 yếu tố thời tiết là :


+ Nhiệt độ : được biểu hiện bằng đường đồ thị và để xem các
giá trị về nhiệt độ thì phải xem trục biểu hiện đơn vị là o<sub>C</sub>
+Lượng mưa :được biểu hiện bằng hình cột , có 12 cột cho biểu
hiện lượng mưa của 12 tháng . Lượng mưa trong mỗi tháng tưởng
ứng với chiều cao của cột . giá trị về lượng mưa xem ở trục có
đơn vị là mm.


Yêu cầu HS xem và làm các yêu cầu của mục 2 SGK :


-GV hướng dẫn HS cách xác định các giá trị về nhiệt độ trên cơ
sở xác định trên đường đồ thị các giá trị cực đại và các giá trị cực
tiểu là bao nhiêu vào thời gian nào ? và cách tính biên độ nhiệt.
-GV hướng dẫn cách xác định giá trị vế lượng mưa trên cơ sở
chon giá trị cực đại và cực tiểu vào thời gian nào ? tương ứng với
mùa nào ở Bắc bán cầu ? Cách tính chênh lệch lượng mưa


-GV hướng dẫn HS sau khi lập xong bảng số liệu thì dựa vào
bảng này để nhận xét như sau :


+Nhiệt độ giữa các tháng có chênh lệch hay khơng ? chênh lệch
là bao nhiêu ? ( nói rỏ lớn hay nhỏ ) thang mùa hè (tháng nóng


nhất ) vào tháng nào ? Tháng mùa đông ( tháng lạnh nhất ) là
tháng nào ? Kết luận chung về nền nhiệt


+ Lượng mưa : lượng mưa giữa các tháng như thế nào ? ( mưa tập
trung hay mưa rải đều các tháng . Tháng cao điểm mưa là vào
mùa nào ? Chênh lệch giữa tháng khô và tháng mưa là bao nhiêu
mm ? Kết luận chung về chế độ mưa .


<b>Hoạt động 2</b> : đọc và phân tích 2 biểu đồ khí hậu của 2 nơi ở 2
bán cầu . Xác định biểu đồ nàothuộc bán cầu Bắc , Nam .
Cho học sinh làm việc cá nhân hoặc thảo luận nhóm
-Điền vào bảng theo yêu cầu trong SGK


-Cá nhân hay đại diện nhóm báo cáo kết qủa làm việc .


-Yêu cầu nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa ở tại 2 biểu đồ A và
B .


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

-Căn cứ vào tháng nóng nhất : nếu là các tháng 6-<sub></sub>9 , tháng lạnh
nhất :nếu là các tháng 11<sub></sub>2 thì đây là biểu đồ ở Bắc bán cầu , còn
ngược lại là biểu đồ nam bán cầu .


-Cắn cứ vào hình dạng đường đồ thị : Nếu đường đồ thị cong lên
thì biểu đồ này ở bắc bán cầu , nếu đồ thị võng xuống thì biểu đồ
này ở nam bán cầu .


Chú ý căn cứ vào lượng mưa ta khơng xác định chính xác được
là biểu đồ ở bán cầu nào ?


3- Củng cố :



-Phân tích 1 biểu đồ khí hậu thì chúng ta phải phân tích như thế nào ?


-Căn cứ vào đâu ta có thể xác định được biểu đồ thuộc bán cầu nào của Trái Đất
4- Dặn dò :


-Về nhà xem lại bài thực hành ngày hôm nay .


-Xem bài Các đới khí hậu trên Trái Đất theo nội dung hướng dẫn ở câu hỏi SGK .


Tiết 26 Bài 22


<b> CÁC ĐỚI KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT </b>


<b>I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b>:


1-Kiến thức :


-Học sinh nắm được vị trí, đặc điểm của các đường chí tuyến và vòng cực trên bề mặt đất .
-Học sinh nắm được vị trí , đặc điểm các đới khí hậu trên trái đất .


2-Kỹ năng :


Đọc và phân tích tranh vẽ minh hoạ về các đới khí hậu .
<b>II-TRỌNG TÂM BAØI </b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>IV- HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>
1-Kiểm tra bài cũ : không


2-Giảng bài mới :



Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài ghi Nội dung bổ sung
I-Các chí tuyến. . .


Gvyêu cầu HS nhắc lại các kiến thức :


<b>? </b>

vào ngày 22 tháng 6 và ngày 22 tháng 12
mặt trời chiếu thẳng góc với bề mặt đất tại
vĩ độ nào ?


<b>? </b>

Các vòng cực là những đường vĩ độ nào ?
GV giảng giải :


-Chí tuyến là đường giới hạn những khu
vực từ chí tuyến đến xích đạo trong năm có
thời gian d8ược mặt trời chiếu thẳng góc
-Vịng cực là đường giới hạn khu vực có
hiện tượng ngày kéo dài suốt 24 giờ .
Quan sát hình 58 cho biết đối với các đai
khí hậu thì chí tuyến và vòng cực là những
đường như thế nào ?


II- Sự phân . . . .


Cho HS quan sát tranh 58 và nội dung kiến
thức qua kênh chữ trong mục 2 của SGK
GV cho HSø thảo luận nhóm , điền kết qủa
thảo luận vào bảng sau theo phiếu học tập


Đới
khí


hậu


Vị trí
của
đới


Nhiệt
độ


Lượng
mưa


Gió
chủ
yếu
Nhiệt


đới
ƠN
hồ
Đới
lạnh


I- Các chí tuyến và các
vịng cực trên Trái Đất :
-Các chí tuyến là những
đường có ánh sáng mặt
trời chiếu vng góc với
mặt đất vào các ngày hạ
chí (22 tháng 6 ) và ngày


đơng chí (22 tháng 12 )
-Các vịng cực :là giới hạn
của khu vực có ngày và
đêm dài 24 giờ .


-Các chí tuyến và vòng
cực cũng là ranh giới của
các vành đai nhiệt .


II- Sự phân chia bề


mặtTrái Đất ra các đới khí
hậu theo vỉ độ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Yêu cầu học sinh dựa vào kiến thức đã học
gỉi thích các vấn đê sau :


<b>? </b>

Vì sao đới nhiệt đới có nhiệt độ gần như
nóng quanh năm , và gió thường xun
trong đới là gió Tín phong ?


<b>? </b>

Vì sao đới ơn hồ nhiệt độ có phân hố
rõ rệt 4 mùa : xuân,hạ thu , đông và gió
thường xun là gió Tây .


<b>? </b>

Vì sao đới lạnh có nhiệt độ lạnh quanh
năm, lượng mưa rất ít trong khi khu vực này
lại có nhiểu biển bao bọc ?


Cho HS quan sát bản đồ khí hậu thế giới và


xác định :


<b>? </b>

Nước ta nằm trong đới khí hậu nào ?


<b>? </b>

Các nước Nhật Bản , Anh, Hoa kì , và
đảo Grơn lan nàm trong những đới khí hậu
nào ?


<b>? </b>

Ranh giới các đới trên bản đồ có khác gì
so với hình 58 ?


GV giảng giải :Trên thực tế do sự phân bố
lục địa và đại dương , sự phân bố nhiệt có
sự khác nhau ở 2 nơi này nên làm đường
ranh giới giữa các đới không phải là những
đường song song với xích đạo .


bình thể hiện qua 4 mùa
xn , ha, thu, đơng Gió
thường xuyên trong khu
vực là gió Tây , lượng
mưa khoảng
500mm-1000mm .


- Đới lạnh : Vị trí từ vòng
cực cho đến cực ở mỗi
bán cầu : Lượng nhiệt
thấp , nhiệt độ lạnh quanh
năm . Gió thường xun
là gió đơng cực , lượng


mưa dưới 500mm.


3- Củng cố :


-Các chí tuyến và vịng cực là ranh giới của các vành đai nhiệt nào ?
- Nêu vị trí và đặc điểm từng đới khí hậu ?


4- Dặn dò :


Xem lại các bài từ bài 15 đến bài 22 chuẩn bị ôn tập kiểm tra 1 tiết .


Tiết 27 Bài ÔN


<b>ÔN TẬP </b>


I- MỤC ĐÌCH YÊU CẦU:


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

-Hệ thống hoá lại các kiến thức cơ bản từ bài 15 đến bài 22. Biết mối quan hệ nhân qủa giữa các
hiện tượng địa lí .


2-Kỹ năng :


Biết đọc bản đồ , biểu đồ khí hậu , phân tích tranh vẽ
II-TRỌNG TÂM BÀI :


Theo yêu cầu của kiến thức kỹ năng
III-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


-Bản đồ khí hậu thế giới
-Biểu đồ khí hậu .



- Bảng thống kê số liệu về khí hậu TP Hồ Chí Minh .
IV- HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :


1-Kiểm tra bài cũ:


-Các chí tuyến và vịng cực là ranh giới của các vành đai nhiệt nào ?
- Nêu vị trí và đặc điểm từng đới khí hậu ?


2-Giảng bài mới :
Bài 15 :


-Phân biệt mỏ nội sinh và mỏ ngoại sinh ?
-Phân biệt các nhóm khống sản ?


Baøi 16 :


-Thế nào là đường đồng mức ?


-Dựa vao đường đồng mức để xác định độ cao 1 điểm ,độ dốc
của sườn núi .


Kỹ năng : xác định độ cao 1 điểm , độ dốc địa hình núi dựa vào
đường đồng mức .


Bài 17:


-Lớp vỏ khí là gì ? Gồm có mấy tầng ? Neu đặc điểm mỗi tầng ?
-Cho biết trên Trái Đất có những khối khí nào ?


Kỹ năng :Đọc biểu đồ về thành phần cấu tạo khơng khí , sơ đồ


các tầng khí quyển .


Bài 18 :


-Thời tiết là gì ? Thời tiết và khí hậu khác nhau như thế nào ?
-Thế nào là nhiệt độ khơng khí 1 nơi ? Sự phân bố nhiệt phụ
thuộc vào các yếu tố nào ?


Kỹ năng :biết tính nhiệt độ trung bình ngày,tháng,năm . Quan sát
Bài 19 :


-Khí áp là gì ? Nêu sự phân bố khí áp trên Trái Đất ?
-Gió là gì ? Nêu ngun nhân phát sinh gió ?


-Sử dụng hình 50 cho HS điền các đai khí áp và sự phân bố các
loại gió .


Bài 20 :


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Thế nào là khơng khí bão hoà hơi nước ? Cho biết nhiệt độ tac
động gì đến độ ẩm khơng khí ?


Khi nào hơi nước trong khơng khí ngưng tụ thành nước ? Sự
ngưng tụ này tạo ra hiện tương gỉ ?


Sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất như thế nào ?
Kỹ năng


-Biết tính lượng mưa tháng , năm và lượng mưa trung bình năm
-Biết đọc và phân tích biểu đồ mưa .



-Biết đọc và phân tích bản đơ, lược đồ phân bố mưa trên thế
giới .


Bài 21 :


-Biết phân tích về chế độ nhiệt và chế độ mưa ở 1 nơi thơng
qua biểu đồ khí hậu ,nhận xét và xác định kiểu khí hậu thông
qua biểu đồ .


-Biết lập lại bảng thống kê số liệu thơng qua biểu đồ khí hậu ,
từ bảng thống kê đã lập nhận xét đánh giá vế thời tiết của biểu
đồ .


-Biết xác định biểu đồ khí hậu thuộc khu vực bán cầu nào trên
Trái Đất .


Bài 22 :


-Các chí tuyến và vịng cữc là những ranh giới của các vành
đại các đới khí hậu nào ?


-Nêu vị trí và đặc điểm của từng đới khí hậu trên Trái Đất ?
Kỹ năng :


Đọc và phân tích tranh lược đồ về sự phân bố các đới khí hậu
trên Trái Đất .


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Tiết 28 Bài Kiểm tra



<b> KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


I- MỤC ĐÌCH YÊU CẦU:


1-Kiến thức :


Các kiến thức trọng tâm đã ôn tập
2-Kỹ năng :


Biết đọc bản đồ , biểu đồ khí hậu , phân tích tranh vẽ.,cách tính lượng mưa
II-TRỌNG TÂM BAØI :


Theo yêu cầu của kiến thức kỹ năng


III-Nội dung đề kiểm tra (đề mang tính chất gợi ý GV có thể ra đề kiểm tra khác tuỳ theo điều kiện
và trình độ HS của trường


KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT
1-Thời tiết là gì ? thời tiết và khí hậu khác nhau như thế nào ? (1 đ )


. . . .. . .
. . . .
2-Xép các ý sau đây thành 2 nhóm : Khối khí lục địa và khối khí đại dương : (1đ )


a-Hình thành trên bề mặt các đại dương
b-Có chứa nhiều hơi nước


c-Hình thành trên các bề mặt lục địa
d-Có lượng hơi nước thấp .


3-Đánh dấu X vào ô vuông ờ các ý đúng giải thích câu hỏi ( 2đ )


a-Sự hình thành nhiệt độ khơng khí 1 nơi là kết qủa của :0,5đ
 Vận động tự quay của Trái Đất .


 Nhiệt lượng trong lòng đất toả ra .


Nhiệt lượng toả ra từ bề mặt đất vào khí quyển .
 Cả 3 câu trên đều đúng


b-Nhiệt độ khơng khí thay đổi phụ thuộc vào : 0,5đ


 Vĩ độ  Độ cao .  Vị trí gần hay xa biển.  Cả 3 yếu tố trên .
c-Hơi nước sẽ ngưng tụ trong khơng khí khi : 0,5đ


 Khơng khí đã đạt độ bão hồ hơi nước nhưng vẫn tiếp tục nhận hơi nước .


 Khơng khí chưa đạt đến độ bão hồ hơi nước nhưng gặp lạnh do tiếp xúc khối khí lạnh
 Cả 2 câu trên đều đúng .


 Cảø 2 câu trên đều sai .


d-Sự phân bố nhiệt và ánh sáng mặt trời trên Trái Dất phụ thuộc vào :
 Sự chuyển động Trái Dất quanh trục .


Thời gian chuyển động của Trái Dất quanh mặt trời .
 Góc chiếu sáng và thới gian chiếu sáng .


 Độ dài ngày và đêm


4-Dựa vào bảng phân bốlượng mưa của TP Hồ Chí Minh (1 đ )



</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Lượng mưa
mm


18 14 16 35 110 160 150 145 158 140 55 25


Tổng lượng mưa cả năm . . .
Các tháng mưa nhiều . . .
Tổng lượng mưa các tháng mùa khô . . .
4- Điền vào trong hình dưới đây : vị trí và tên các đai khí áp cao và thấp trên Trái Đất , các loại gió
Tín phong , gióTây , gió đơng . ( 2 đ )


5-Điền vào trong hình dưới đây tên các đới khí hậu và tên các đường chí tuyến ,vịng cực ( 1đ )


Quan sát biểu đồ khí hậu của điểm A dưới đây và cho biết: ( 2đ )


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Biểu đồ này thuộc bán cầu . . . .


Tiết 30 Bài 23


<b>SÔNG VÀ HỒ </b>


<b>I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b>:


1-Kiến thức :


-Biết khái niệm sông, phụ lưu , chi lưu , hệ thống sông ,lưu vực sông , lưu lượng , chế độ nước sông
- Biết khái niệm Hồ , nguyên nhân hình thành 1 số hồ .


2-Kỹ năng :


Phân tích tranh , bảng thốngkê số liệu


<b>II-TRỌNG TÂM BÀI</b> :


Khái niệm sông, chi lưu, phụ lưu, lưu vực, lưu lượng , chế độ nước , hồ .
<b>III-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b> :


-Mơ hình hệ thống sơng .
-Tranh ảnh các loại hồ
-Bản đồ tự nhiên thế giới .


<b>IV- HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP </b>:
1- Sửa bài kiểm tra 1 tiết .
2- Giảng bài mới :


Hoạt động thầy và trò Nội dung bài ghi Nội dung bổ sung


I- Sông . . . .
Yêu cầu HS quan sát mục 1 và
hình 59 thảo luận nhóm giải
quyết các vấn đề sau :


<b>? </b>

Sông là gì ? Hệ thống sông
gồm các thành phần nào ?


<b>? </b>

Phụ lưu là gì ?vị trí ở đâu ?
giữ vai trị gì trong hệ thống
sơng ?


<b>? </b>

Chi lưu là gì ? vị trí ở đâu ?
Giữ vai trị gì trong hệ thống
sơng ?


GV trình bày trên mơ hình giới
thiệu cho HS biết lưu vực sông


I- Sông và lượng nước sông :


-Sông là dòng nước chảy
thường xuyên và tương đối ổn
định trên bề mặt lục địa .
-Phụ lưu là những dòng chảy
nhỏ nhận nước và đổ nước vào
sơng chính .


-Chi lưu là những nhánh sơng
nhỏ bắt nguồn từ sơng chính
và đổ nước ra biển .


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

và đường chia nước .


Gvgiảng giải cho HS khái niệm
ve àlưu lượng nước và chế độ
dịng chảy của sơng .


u cầu HS quan sát bảng
thống kê về lưu vực và lưu
lượng nước sông Hồng và sông
Mê Công .


Cho HS tự làm việc cá nhân để
giải quyết câu hỏi sau :



<b>? </b>

Sông Hồng và sông MêCông
khác nhau ở những đặc điểm
nào ?


<b>? </b>

Nhu vậy đặc điểm của 1 con
sông được thể hiện qua các
yếu tố nào ?


<b>? </b>

Bằng những hiểu biết thực tế
củaem , em hãy cho biết về
những lợi ích của sơng .
II- Hồ :


Cho HS quan sát hình 60 SGK (
hay các tranh sưu tập về hồ
nếu có ) kết hợp xem nội dung
mục 2 SGK trả lời các câu hỏi
sau :


<b>? </b>

Hồ là gì ? Hồ khác với sơng
ở đặc điểm nào ?


GV giảng giải cho HS rỏ về
nguồn gốc hình thành các loại
hồ như :


Hồ từ khúc sông cũ như hồ Tây
Do sông uốn khúc , các trận lũ
lụt làm hiện tượng đoạt dòng


xảy ra kết qủa dòng chảy mới
xuất hiện , cịn đoạn uốn khúc
trở thành khúc sơng cũ chỉ có
nước đọng khơng có dịng chảy
tạo thành hố Tây .


Hồ từ miệng núi lửa đã ngưng
hoạt động , loại hồ này thường
ở trên cao như miền núi , cao
nguyên , được nước mưa đọng


, phụ lưu hợp thành hệ thống
sông .


-Vùng đất đai cung cấp nước
cho một con sông gọi là lưu
vực sông .


-Đặc điểm của một con sông
thể hiện qua lưu lượng và chế
độ chảy của nó .


II- Hồ :


Hồ là các khoảng nước đọng
tương đối rộng và sâu trong đất
liền .


Hồ có nhiều nguồn gốc hình
thành khác nhau :



-Hồ hình thành từ vết tích của
khúc sơng ( Hồ Tây ).


-Hồ miệng núi lửa ( Hồ Xuân
Hương ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

lại như ở nước tya có hồ Xuân
Hương, hồ Than Thở ở Đà Lạt .
Hồ nhân tạo được con người
đào để dự trữ nước cho sinh
hoạt hay cho khai thác thủy
địên .


<b>? </b>

Hãy kể tên hồ nhân tạo mà
em đã biết ? hố này được đào
với mục đích gì ?


3- Củng cố :


- Thế nào là sông? Chỉ trên bản đồ về các thành phần của hệ thống sông Hồng ( phụ lưu là các sông
nào ? , chi lưu là các sông nào )


-Đặc điểm của 1 con sông được thể hiện qua yếu tố nào ?
-Ho àlà gì ? Hồkhác với sơng ở đặc điểm nào ?


4- Dặn dò :


Làm bài tập trong SGK , xem trước bài biển và đại dương .



Tiết 31 Bài 24


<b>BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG </b>


<b>I- MỤC ĐÍCH U CẦU:</b>


1-Kiến thức :


-Biết được độ muối của nước biển , đại dương và nguyên nhân làm cho nước biển , đại dương có độ
muối .


-Biết các hình thức vận động của nước biển và đại dương và nguyên nhân của chúng .
2-Kỹ năng :


Biết đọc và phân tích bản đồ các dịng biển , tranh
<b>II-TRỌNG TÂM BÀI</b> :


Mục 2 : sự vận động nước biển và đại dương
<b>III-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b> :


-Bản đồ tự nhiên thế giới
-Tranh ảnh sóng thủy triều
<b>IV- HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP </b>:
1- Kiểm tra bài cũ :


- Thế nào là sông? Chỉ trên bản đồ về các thành phần của hệ thống sông Hồng ( phụ lưu là các sông
nào ? , chi lưu là các sông nào )


-Đặc điểm của 1 con sông được thể hiện qua yếu tố nào ?
-Ho àlà gì ? Hồkhác với sông ở đặc điểm nào ?



2- Giảng bài mới :


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

I- Độ muối. . .


<b>? </b>

Nước biển và nước sơng co ùđặc điểm gì
khác biệt ?


<b>? </b>

Vì sao nước biển lại mặn ?


GV yêu cầu HS quan sát bản đồ tự nhiên
thế giới xác định vị trí các đại dương và
nhận xét .


<b>? </b>

Các đại dương có diện tích thế nào ?
Các biển và đại dương có thơng với nhau
khơng


GV giảng giải : Biển và đại dương đều
lưu thông với nhau và hợp thành một lớp
nước mặn duy nhất phủ trên bề mặt Trái
Đất được gọi chung là đại dương.Đây là
nơi tiếp nhận các chất khống được nước
mưa hồ tan từ trên các lục địa rồi đổ dồn
xuống . Qua hàng triêu năm của sự tích
lủy này làm cho độ mặn của biển càng
tăng lên . Độ mặn trung bình hiện nay là
35o<sub>/oo </sub>


GV yêu cầu HS xác định trên bản đồ vị
trí của biển Hồng Hải biển Chết và Ban


tích rồi cho HS thơng tin về độ mặn của
Hồng Hải 43o<sub>/oo ,biển chết 260</sub>o<sub>/oo Ban </sub>
Tích 31o<sub>/oo </sub>


<b>? </b>

Dựa vào bản đồ giải thích tại sao có sự
chênh lệch về độ mặn này ? (do lượng
bốc hơi, mưa , nguồn nứoc sông đổ ra )


II-GV yêu cầu HS quan sát tranh 61 cho biết
đây là tranh của hiện tượng gì ?


GV giảng giải bản chất của sóng là hiện
tượng dao động tại chổ của mặt nước do
tác động của gió lên mặt nước ( ví như
hịn đá rơi xuống mặt nước tạo sóng )
Cho hs quan sát tranh 62 và 63 cho biết
hiện tượng gì trong tranh ? Mực nước ở
hiện tượng này trong tranh có gì khác biệt
Mực nước ở mổi tranh diễn ra vào thời
gian nào trong ngày ?


GV chốt ý:hiện tượng mực nước lên
xuống có chu kỳ trong 1 ngày đêm gọi là
hiện tượng thủy triều .


GV giảng giải nguyên nhân phá sinh hiện


I-Độ muối nước biển và đại
dương :



Nứoc biển và đại dương
thông với nhau . Độ muối
trung bình của biển là
35o<sub>/oo .</sub>


II- Sự vận động của nước
biển và đại dương :
-Sóng : là hiện tượng dao
động của bề mặt nước biển.
Sóng được phát sinh chủ
yếu dotác động của gió lên
bề mặt nước .


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

tượng thủy triều do sức hút của Mặt
Trăng và Mặt Trời đối với Trái Dất .
Cho Hsquan sát hình 64 cho biết đâylà
hình gì ?


<b>? </b>

Các dỏng biển là gì ? Chảy ở đâu ? Có
khác với dịng sơng khơng ?


GV giảng giải : dịng biển được hình
thành do tác động của gió , chênh lệch độ
mặn , nhưng phần lớn các dòng biển hình
thành do gió .


u cầu HS quan sát hình 64 cho biết ở
bán cầu bắc có những dịng biển nào ?
Mổi dịng biển có hướng chảy trùng với


hướng gió thường xun nào ?


Về tính chất dịng biển có mấy loại ?
GV trình bày khái qt về ảnh hưởng của
dịng biển đến khí hậu .


biển ,là hiện tượng mực
nước biển dâng lên và hạ
xuống có chu kì trong 1
ngày . Ngun nhân phát
sinh do lực hút của mặt
trăng , mặt trới đối với Trái
Đất .


-Các dòng biển :là


nhữngdòng nước chảy trong
biển và đại dương . Nguyên
nhân phát sinh do tác động
của gió , chênh lệch nhiệt
độ , độ muối ,mực nước.
Các dòng biển có ảnh
hưởng rất lớn đến khí hậu
các vùng ven biển mà
chúng chảy qua .
3-Củng cố:


-Nước biển có những hình thức vận động nào ? Nêu ngun nhân tạo ra các hình thức vận động đó?
- Em hãy kể ích lợi của mổi hình thức vận động của biển đến hoạt động kinh tế và đời sống con
người .



4-D ặn dò :Làm các bài tập trong SGK, xem lại hình 64 và học bài kỹ phần các dong biển chuẩn bị
tiết sau thực hành .


Tieát 32 Baøi 25


<b> THỰC HAØNH: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC </b>


<b> DỊNG BIỂN TRONG ĐẠI DƯƠNG </b>



I- MỤC ĐÌCH U CẦU:
1-Kiến thức :


-Biết ảnh hưởngcủa dịng biển đến khí hậu .
2-Kỹ năng :


Xác định vị trí hướng chảy của các dòng biển , mối quan hệ giữa các dòng biển với khí hậu của vùng
nó chảy qua .


II-TRỌNG TÂM BÀI :


Theo u cầu của kiến thức kỹ năng
III-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

-Nước biển có những hình thức vận động nào ? Nêu nguyên nhân tạo ra các hình thức vận động đó?
-Dựa vào đâu người ta chia thành các dịng biển nóng , lạnh ?Kể tên và xác định vị trí hướng chảy vài
dịng biển trên bản đồ ?


2- Giảng bài mới :


Hoạt động thầy và trò Nội dung bổ sung



Trước hết GV xáx định trên bản đồ các dịng biển nóng và
lạnh trong Thái Bình Dương và Đại Tây Dương .


HS theo dõi và điền bổ sung tên các dòng biển trong SGK
Hoạt động 1 : HS làm việc cá nhân dựa theo yêu cầu của
phiếu học tâp :


Đại


dương Hải lưu Bắc bán cầu Nam bán cầu
Thái


Bình
Dương


Tên
dòng
biển


Vị trí
xuất
phát,.
Hướng
chảy


Tên
dòng
biển



Vị trí
xuất
phát,.
Hướng
chảy
Đại


Tây
Dương


Học sinh dựa vào các yêu cầu câu hỏi của SGK để quan sát
bản đồ và trả lời câu hỏi .


Kết luận :


1-Hầu hết các dịng biển nóng ở 2 bán cầu xuất phát từ vùng
vỉ độ thấp chảy lên vùng vĩ độ cao .


2-Các dòng biển lạnh ở 2 bán cầu xuất phát từ vùng vĩ độ
cao chảy về vùng vĩ độ thấp.


Hoạt động 2 : Cả lớp làm việc dưới sự hướng dẫn Của GV.
HS dựa vào lược đồ hình 65 trả lời các câu hỏi trong SGK .
-Các điểm A,B ,C,D có nhiệt độ bao nhiêu?


_ Mỗi điểm trên có các dịng biển nào chảy qua ?
-Vì sao điểm Dcó nhiệt độ nóng nhất ?


- Vì sao điểm A có nhiệt độ lạnh nhất ?



-Vì sao cả 3 điểm này cùng nằm trên 1 vỉ độ nhưng lại có khí
hậu khác nhau.


Kết luận : dịng biển gây ảnh hưởng đến khí hậu của vùng nó
đi qua.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>



Tiết 33 Bài 26


<b> ĐẤT,CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH ĐẤT </b>


I<b>- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b>:


1-Kiến thức :


-Biết khái niệm về đất ( hay thổ nhưỡng ) các thành phần của đất cũng như các nhân tố hình thành
đất .


- Hiểu tầm quan trọng của độ phì đất và ý thức vai trò của con người trong việc làm cho độ phì đất
tăng hay giảm .


2-Kỹ năng :


Phân tích tranhvề phẩu diện của đất
II-<b>TRỌNG TÂM BÀI </b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

Tranh vẽ lại về phẩu diệncủa 1 loại đất
IV<b>- HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP</b>:


1- Kiểm tra bài cũ :không


2- Giảng bài mới :


Hoạt động thầy và trò Nội dung bài ghi Nội dung bổ sung


I-


Yêu cầu Hsquan sát hình 66
trong SGK nhận xét :


<b>? </b>

Đây là hình gì ? Nội dung
hình là gì ?


<b>? </b>

Từ nội dung của hình hãy
phát biểu khái niệm lớp đất
là gì ?


II- Thành phần. . . .
Dựa vàonội dung mục 2 SGK
hãy cho biết các thành phần
chính của thổ nhưỡng ?


<b>? </b>

Dựa vào mẫu đất mà HS
mang theo hãy chỉ ra thành
phần nào là vật chất khoáng ?
Đặc điểm của thành phần này
về cấu tạo , màu sằc ,kích
thước hạt .


<b>?</b>

Dựa vào mẫu đất cho biết
thành phần nào là hữu cơ , nêu

đặc điểm về màu sắc , so álượng
, kích thước .xem hình 66 cho
biết thành phần này nằm 73
tầng nào ?


GV giảng giải về thành phần
còn lại của đất lànước và
khơng khí , tuy khơng lớn
nhưng lại rất cần thiết cho sự
phát triển thực vật vì thế trong
nông nghiệp biện pháp cày xới
đất và tưới nước là rấtcần thiết
cho năng suất cao .


III- Các nhân . . .
Quan sát mục 3 SGK cho biết
các nhân tố hình thành đất ?
GV giảng giải :


I- Lớp đất trên bề mặt các lục
địa :


Trên bề mặt Trái Đất có một
lớp vật chất mỏng . Đó là lớp
đất ( cịn gọi là thổ nhưỡng ).


II-Thành phần và đặc điểm của
thổ nhưỡng :


Lớp đất nào cũng có hai thành


phần chính : thành phần
khống và thành phần hữu cơ.
-Chất khóang chiếm tỉ lệ lớn
,gồm các hạt khóng có kích
thước to nhỏ khác nhau .


-Chấthữu cơ tạo thành chất
mùn có màu đen hoặc xám
.Đây là nguồn cung cấp thức ăn
dồi dào cho thực vật .


-Nước và không khí trong đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

-Đá mẹ là nguồn gốc chính
phát sinh ra đất . dưới tác động
của các yếu tố ngoại lực lớp đá
bị phong hoá thành các lớp vật
chất xốp vở vụn mang theo
các vật chất khống đặc trưng
cho loại đá đó . Mỗi loại đá
phong hoá cho ra mỗi loại đất
như đá bazan cho đất đỏ bazan,
đá vôi cho đất đá vôi . . .
- Sinh vật :nguồn gốc tạo ra
chất hữu cơ cho đất làm tăng
độ phì và góp phần làm thay
đổi tính chất vật lí của đất .
Xác sinh vật chết sẽ bị phân
hũy và tích tụ nhiều năm trong
đất . Do đó trong sản xuất để


tăng độ phì cho đất người ta
dùng biện pháp bón phân xanh
phân chuồng cho đất ( có thể
GV thay phần giảng giải này
bằng phương pháp nêu vấn đề
tại sao người tabón phân xanh
và phân chuồng để làm tăng
năng suất cây trồng )


-Khí hậu giữ vai trị là tác nhân
gây ra sự phong hoá đávà xác
sinh vật . KHí hậu nóng ẩm sẽ
làm tốc độ phong hoá diễn ra
nhanh và mạnh hơn .


-Đá mẹ :nguồn gốc sinh ra
thành phần khóang trong đất .


-Sinh vật : nguồn gốc sinh ra
thành phần hữu cơ trong đất.
Khí hậu :tác động phân giải
chất khống và chất hữu cơ
trong đất .


3- Củng cố :


-Đất là gì ? đất có các thành phần chính nào ?
- Nêu những nhân tố hìnhthành đất .


4-Dặn dò :



Làm các bài tập trong SGK , xem trước nội dung bài 27 theo hướng dẫn của câu hỏi trong SGK .


Tiết 34 Bài 27


<b> LỚP VỎ SINH VẬT.CÁC NHÂN TỐ ẢNH </b>


<b> HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÂN BỐ THỰC,ĐỘNG VẬT</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

I<b>- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b>:
1-Kiến thức :


-Biết khái niệm lớp vỏ sinh vật .


-Aûnh hưởng của các nhân tố tự nhiên đến sự phân bố thực,động vật trên Trái Đất và mối quan hệ
giữa chúng .


- Aûnh hưởngtích cực và tiêu cực của con người đến sự phân bố động thực vật , và sự cần thiết bảo vệ
chúng .


2-Kỹ năng :


Quan sát , nhận xét tranh ảnh về các loài động thực vật ở các miền khí hậu khác nhau .
II-<b>TRỌNG TÂM BAØI </b>:


Mục 2 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố động thực vật .
III-<b>ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b> :


-Các tranh ảnh về các loài thực ,động vật ở các miền khí hậu khác nhau .
-Tranh hoạt động con người có ảnh hưởng đến phân bố động thực vật
IV<b>- HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP</b>:



1-Kiểm tra bài cũ :


-Đất gồm những thành phần nào ?
-Các nhân tố nào hình thành đất ?
2-Giảng bài mới :


Hoạt động thầy và trò Nội dung bài ghi Nội dung bổ sung


I-Lớp vỏ . . .


<b>? </b>

Trong các lớp vỏ các em đã học ( lớp vỏ khí,
lớp thủy quyển, lớp đất đá ) thì lớp nào có sự
sống sinh vật ?


Các sinh vật sống đạ tạo nên lớp vỏ sinh vật .
Lớp vỏ này ảnh hửơng lớn đến sự hình thành
phát triển thế giới tự nhiên trên bề mặt đất .
II-Các nhân tố . . .


Cho học sinh quan sát các hình 67 ,68, 69, 70
và kết hợp xem nội dung mục 2 SGK GV cho
học sinh thảo luận nhóm để bổ sung kiến thức
vào phiếu học tập sau


Phiếu học tập
Cảnh


quan



Khí hậu Đặc
điểm
thực vật


Đặc điểm
động vật
Rừng


mưa
nhiệt đới


I-Lớp vỏ sinh vật :


Các sinh vật sống trên bề
mặt Trái Đất tạo thành
lớp vỏ sinh vật .Sinh vật
có mặt trong lớp khơng
khí. Lớp thủy quyển và
lớp đất đá.


II- Các nhân tố tự nhiên
có ảnh hưởng đến sự phân
bố thực, động vật :


-Đối với thực vật :


+Khí hậu là yếu tốcó ảnh
hưởng rõ rệt đến sự phân
bố các loài thực vật .



</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Đồng cỏ
nhiệt đới
Hoang
mạc
nhiệt đới
Đài
nguyên


<b>? </b>

Các cảnh quan ở tranh 69 và 70 có khí hậu
khác nhau như thế nào ? Từ đó hệ thực vật ở
đây có đặc điểm nào khác nhau ?


<b>? </b>

Cùng là khí hậu nóng , nhưng chỉ khác nhau
về lượng mưa thì thực vật của 3 cảnh quan trên
hình 67,68,70 có những đặc điểm gì ?


<b>? </b>

Sự phân bố và phát triển của thực vật phụ
thuộc vào các yếu tố nào của khí hậu ?


<b>? </b>

Động vật tuy có khả năng đi chuyển nhưng
có phụ thuộc vào khí hậu khơng ? Vì sao các
tranh 68,69,70 lại thể hiện sự phụ thuộc động
vật vào khí hậu ?


GV giảng giải : động vật có mội quan hệ với
thực vật vì thực vật cung cấp thức ăn cho lồi
vật ăn thực vật, loài này lại là thức ăn cho
động vật ăn thịt . Trong chuổi thức ăn này thực
vật cỏ ảnh hưởng đến phân bố động vật do đó
gián tiếp động vật chịu ảnh hưởng khí hậu .


II- Aønh hưởng của con người . . .
Yêu cầu HS xen mục 3 SGK cho biết con
người có hành động gì làm phân bố lại hệ
động thực vật trên Trái Dất ?


Nêu dẫn chứng vài loại cây trồng vật nuôi nào
mà địa phương của em đang có được mang từ
quốc gia khác đến ?


-Đối với động vật : nhờ
khả năng di chuyển động
vậtít chịu ảnh hưởng khí
hậu .


-Thực vật và động vật :
thực vật là nguồn thức ăn
cho phần lớn các loài
động vật , nên sự phân bố
thực vật có ảnh hưởng sự
phân bố động vật .


III-Aûnh hưởng con người
đối với sự phân bố thực,
động vật trên Trái Đất :
-Mang các gióngthực vật
động vật đi các nơi , mở
rộng sự phân bố của
chúng .


-Khai thác, săn bắt làm


thu hẹp nơi sinh sống của
các loài động thực vật .


3-Củng cố : Yếu tố nào của khí hậu ảnh hưởng đến sự phân bố động thực vật trên Trái Dất ?
Tác động nào của con người ảnh hưởng đến sự phân bố động thực vật trên Trái Đất ?
4- Dặn dò : làm bài tậptrong SGK , xem lại các kiến thức đã học tuần sau ôn tập thi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b> OÂN TẬP </b>


I<b>- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b>:


1-Kiến thức :


-Giúp HS hệ thống hoá lại kiến thức về lớp vỏ khí , lớp thủy quyển , lớp đất và lớp sinh vật .
2-Kỹ năng :


Củng cố lại các kỹ năng đọc và phân tích bản đồ ,lược đồ , tranh ảnh bảng thống kê số liệu , biểu đồ
II-<b>TRỌNG TÂM BAØI </b>:


Theo yêu cầu vềkiến thức và kỹ năng .
III-<b>ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b> :


Bản đồtự nhiên , các tranh về cảnh quan , sóng thủy triều . . .
IV<b>- HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP</b>:


1-Kiểm tra bài cũ :không
2-Giảng bài mới :ôn tập


Kiến thức Kỹ năng Nội dung bổ sung


Bài 17 :



-Các tầng khí quyển .
- Các khối khí .


-Đọc và phân tích biểu đồ trịn
Bài 18:


-Thời tiết là gì ? thời tiết và khí
hậu có gì khác biệt ?


-Nhiệt độkhơng khí và cách
tính các nhiệt độ trung bình .
-Các yếu tố ảnh hưởng đến sự
phân bố nhiệt .


Quan sát và phân tích tranh .


Bài 19 :


-Khí áp là gì ? sự phân bố các
đai khí áp trên Trái Đất .
- Gió là gì? Các hồn lưu khí
quyển


Đọc và phân tích tranh về các
đai khí áp và các hồn lưu khí
quyển trên Trái Đất


Bài 20:



-Độ ẩm khơng khí .


-Sự ngưng tụ hơi nước trong
khơng khí.


-Mưa và sự phân bố lượng mưa


Phân tích so áliệu thống kê
lượng hơi nước.


Đọc và phân tích biểu đồ, bản
đồ mưa .


Baøi 21 :


Biết dựa vào biểu đồ xác định
về chế độ nhiệt, mưa 1 nơi.
Biết xác định biểu đồthuộc bán
cầu nào ?


Baøi 22:


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

với khí hậu ?


-Nêu vị trí , đặc điểm của các
đới khí hậu trên Trái Đất
Bài 23 :


-Sông , hệ thống sông , đặc
điểm 1 con sông .



-Hồ , nguồn gốc hình thành ,
các loại hồ .


Phân tích mô hình về hệ thống
sông


Bài 24 :


-Độ mặn của nước biển .
- Các hình thức vận động của
nước biển làm phát sinh các
hiện tượng sóng, thủy triều ,
dịng biển .


Quan sát và phân tích tranh .
Đọc và phân tích bản đồ hình
64 SGK.


Bài 25 :


Đọc và phân tích lược đồcác
dịng biển .


Phân tích mối quan hệ giữa
dịng biển và khí hậu ở các nơi
nó chảy qua .


Bài 26 :



-Lớp đất là gì ?


-Thành phần và đặc điểm của
đất .


- Các nhân tố hinh thành đất .


Đọc và phân tích phẩu diện
đất .


Bài 27 :


-Lớp vỏ sinhvật .


- Các nhân tố tự nhiên :
khíhậu , địa hình , đất có ảnh
hưởng đến sự phân bố động
thực vật .


-Aûnh hưởng con người làm thau
đổi hay mở rộng sự phân bố các
loài động thực vật .


Đọc và phân tích tranh


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

PHIẾU BÀI TẬP


1. Trái Đất có độ dài của bán kính là ... và độ dài của đường xích đạo là …
2. Đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam trên quả Địa Cầu là …
3. Những đường vòng tròn trên quả Địa Cầu là …



</div>

<!--links-->

×