Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

alo2 kk hóa học 10 vũ trung kiên thư viện tư liệu giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.4 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>-`</i>


<i>`</i> <i>`</i>


NỘI DUNG GIẢNG DẠY TRONG TUẦN



Thứ Mơn học Tên bài dạy


2


5 -10


HĐTT
Tập đọc
Tốn
Lịch sử
Đạo đức


Chào cờ


Kì diệu rừng xanh.
Số thập phân bằng nhau.
Xô Viết Nghệ - Tĩnh.
Nhớ ơn tổ tiên (tiết 2)


3


6 – 10


Chính tả
L.t và câu
Mĩ thuật
Tốn


Khoa học


Nghe – viết: Kì diệu rừng xanh.
Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên.


Vẽ theo mẫu: Mẫu có dạng hình trụ và hình cầu.
So sánh số thập phân.


Phòng bệnh viên gan A.


4


7 – 10


Nhạc
Tập đọc
Tập L văn
Tốn
Kĩ thuật


Ơn tập 2 bài hát: Reo vang bình minh – Hãy giữ cho em bầu trời xanh
Trước cổng trời.


Luyện tập tả cảnh.
Luyện tập.


Nấu cơm (tiết 2)


5


8 – 10



Thể dục
Thể dục
Kể chuyện
LT&C
Tốn


Đội hình-Đội ngũ. T/c: “Trao tín gây.”
Động tác vươn thở và tay. T/c: “Dẫn bóng.”
Kể chuyện đã nghe đã đọc.


Luyện tập về từ nhiều nghĩa.
Luyện tập chung.


6


9 - 10


Địa lí
Tập l. văn
Toán
Khoa học
HĐTT


Dân số nước ta.
Luyện tập tả cảnh.


Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
Phòng bệnh HIV/AIDS.


Sinh hoạt lớp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>



<b>I/ Muïc tiêu:</b>


 Nhắc nhở HS một số cơng tác trong tuần, những cơng việc hằng ngày.


 Daịn dò cođng tác hóc tp, bạo v tài sạn cụa nhà trường, chm sóc cađy xanh,…
 Giáo dúc HS veă An toàn giao thođng-phòng bnh dịch cúm A HINI –Thực hin toẫt


vệ sinh trường lớp.


 Triển khai công tác trong tâm trong tuần 7.
II/ Tiến hành:


 Tiến hành nghi thức lễ chào cờ.


 Triển khai công tác phòng chống dịch cúm A-HINI.


 Giáo viên triển khai công tác trọng tâm trong tuần: Vệ sinh trường lớp, vệ sinh
trong vui chơi và bảo đảm an toàn trong vui chơi. Cần chuẩn bị bài chu đáo trước
khi đến lớp, thực hiện tốt phong trào xanh, sạch đep để thật xứng đáng là trường
học thân thiện, học sinh tích cực. Chú ý an tồn mùa mưa bão.


 Giáo dục HS an tồn giao thơng bài 2.


 Dặn dị học sinh cơng tác chăm sóc và bảo vệ cây xanh.Tiếp tục triển khai dạy
phụ đạo cho HS yếu và bồi dưỡng học sinh khá giỏi.


 Kiểm tra việc HS thực hiện nội quy, quy chế của nhà trường.
 Tiến hành nộp các khoảng tiền theo quy định.




---Tập đọc:


KÌ DIỆU RỪNG XANH



<i>Theo Nguyễn Phan Hách</i>


I.- Mục tiêu:


1. Đọc trơi chảy toàn bài


-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, nhấn giọng ở từ ngữ miêu tả vẻ đẹp rất
lạ, những tình tiết bất ngờ, thú vị của cảnh vật trong rừng, sự ngưỡng mộ của tác giả với vẻ đẹp
của rừng.


2. Hiểu các từ ngữ trong bài văn.


-Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ
đẹp kì diệu của rừng.


-Hiểu ý nghĩa của bài :ca ngợi rừng xanh mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho
con người.


3. Giáo dục HS biết bảo vệ rừng.


II.- Đồ dùng dạy học:-Tranh, ảnh về vẻ đẹp của rừng.
III.- Các hoạt động dạy – học:


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh



4’ 1) Kiểm tra bài cũ :


+Tìm hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn
bó giữa con người với thiên nhiên.


+ Hình ảnh“Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao


-Câu thơ: “Chỉ có tiếng đàn ngân
nga…sơng Đà” thể hiện gắn bó hồ
quyện giữa con người với thiên
nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

1’


11’


10’


nguyên” nói lên sức mạnh của con người như thế
nào?


- GV nhận xét, ghi điểm.
2) Bài mới:


a) Giới thiệu bài:


Hôm nay, cô cùng các em sẽ theo chân nhà
văn Nguyễn Phan Hách đi thăm rừng xanh. Trong
rừng có những gì đẹp? Các con thú ra sao? Cây cối


thế nào? Tất cả các câu hỏi đó sẽ được thể hiện
qua bài “ Kì diệu rừng xanh”.


b) Luyện đọc:


- Gọi một HS khá (giỏi) đọc bài.
- GV chia đoạn: 3 đoạn.


- HS đọc nối tiếp.


+ Lượt 1: GV sửa lỗi phát âm .Luyện đọc các từ
ngữ: loanh quanh, lúp xúp, sặc sỡ, mải miết…
+ Lượt 2: Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ
có tronng đoạn.


+ Lượt 3: HS đọc trơn .
- GV đọc diễn cảm tồn bài.
c) Tìm hiểu bài:


-Cho HS đọc đoạn 1.


+ Những cây nấm rừng đã khiến cho tác giả có
những liên tưởng thú vị gì ?


+ Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp
thêm như thế nà


-Cho HS đọc đoạn 2, 3.


+ Những muông thú trong rừng được miêu tả như


thế nào?


+ Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho
cảnh rừng?


+ Vì sao rừng Khộp được gọi là :”Giang sơn vàng
rợi”?


biển” của con người có thể làm nên
những điều bất ngờ, kì diệu.


- HS lắng nghe.


-Cả lớp đọc thầm.


-HS dùng bút chì đánh dấu đoạn.
-HS đọc đoạn nối tiếp.


-HS luyện đọc từ ngữ.
-HS đọc chú giải.
-Cả lớp theo dõi.


-Một HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm.


+ Nhìn cây nấm rừng mọc suốt dọc
lối đi, tác giả nghĩ đó như một thành
phố nấm. Mỗi chiếc nấm như một
toà kiến trúc. Tác giả nghĩ mình như
người khổng lồ lạc vào kinh đơ của


một vương quốc tí hon với những
đền đài, miếu mạo, cung điện lúp
xúp dưới chân.


+ Cảnh vật trong rừng trở nên đẹp
thêm, vẻ đẹp lãngû mạn thần bí của
truyện cổ tích.


-Một HS đọc to, lớp đọc thầm.
+ Những con thú được miêu tả:
*Những con vượn bạc má ôm con
gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp.
*Những con mang vàng đang ăn cỏ
non, những chiếc chân vàng giẫm
lên thảm lá vàng.


+ Làm cho cảnh rừng trở nên sống
động, đầy bất ngờ và những điều kì
thú.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>


11’


3’
1’


+ Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc bài văn trên.
d) Đọc diễn cảm:


Hướng dẫn hS đọc diễn cảm như phần 1-mục I


-GV viết đoạn văn lên bảng phụ, hướng dẫn HS
cách đọc :


+ Đoạn 1: Cảnh vật được miêu tả qua một loạt
liên tưởng : đọc khoan thai, thể hiện thái đợ ngỡ
ngàng, ngưỡng mộ.


+ Đoạn 2: đọc nhanh ở những câu miêu tả hình
ảnh thoắt ẩn, thoắt hiện của mng thú.


+ Đoạn 3: Đọc thong thả ở những câu cuối miêu
tả vẻ thơ mộng của cánh rừng trong sắc vàng
mênh mông.


-GV đọc mẫu đoạn văn 1 lần.
- Cho HS luyện đọc


- HS thi đọc diễn cảm
3) Củng cố :


- Bài văn ca ngợi rừng xanh như thế nào?
4) Nhận xét, dặn dò:


-GV nhận xét tiết học.


-Các em về nhà luyện đọc bài văn nhiều lần và
đọc trước bài “Trước cổng trời”.


rộng lớn: Thảm lá vàng dưới gốc, lá
vàng trên cây. Những con mang lẫn


vào sắc vàng của lá khộp, sắc nắng
cũng rực vàng nơi nơi.


+ HS phát biểu tự do.


-HS đọc đoạn theo hướng dẫn.


- HS luyện đọc theo cặp; nhóm
-HS thi đọc diễn cảm.


-Bài văn ca ngợi rừng xanh mang lại
vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh
phúc cho con người.


 Rút kinh nghiệm :


...
...
...



---TỐN - TIẾT 36:


SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU



I. Mục tiêu:


1. Kiến thức:


-Giúp học sinh nhận biết: viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải số thập phân hoặc bỏ


chữ số 0 ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị của số thập phân vẫn khơng thay đổi.


2. Kó naêng:


-Rèn học sinh kĩ năng nhận biết, đổi số thập phân bằng nhau nhanh, chính xác.
3. Thái độ:


-Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:


-GV: Phấn màu - Bảng phụ - Câu hỏi tình huống


-HS: Bài soạn: số thập phân bằng nhau - Vở bài tập - bảng con - SGK
III. Các hoạt động:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

1’
5’


1’
28’


<i>1–Ổn định lớp</i> :


<i>2–Kieåm tra bài cũ</i> :


- Nêu cách chuyển một phân số thập phân
thành hỗn số , rồi thành số thập phân ?
- Gọi 1 HS lên bảng chưã bài 4 .
- Nhận xét,sửa chữa .



<i>3 – Bài mới</i> :


<i>a– Giới thiệu bài : </i>
<i> b– Hoạt động : </i>


<i>*HĐ 1 : </i><b>Phát hiện đặc điểm của số thập </b>
<b>phân khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải </b>
<b>phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở </b>
<b>tận cùng bên phải của số thập phân đó.</b>


- Hướng dẫn HS chuyển đổi các Ví dụ để rút ra
nhận xét .


- Cho HS nêu nêu ví dụ minh hoạ cho nhận xét
đã nêu ở trên .


- Cho HS nêu ví dụ minh hoạ cho nhận xét đã
nêu ở trên .


*Chú ý : Số tự nhiên được coi là số thâp phân
đặc biệt .


<i> *HĐ 2 : </i><b>Thực hành</b> :
Bài 1 : Nêu yêu cầu bài tập .


- Gọi 2 HS lên bảng ,cả lớp làm vào vở bài
tập.


- Nhận xét ,sửa chữa .



Bài 2 : Cho HS làm bài vào vở rồi đổi vở kiểm
tra


Bài 3 : Cho HS làm bài rồi trả lời miệng .


- Hát


- HS lên bảng .
- HS nghe .


9dm = 90 cm .


Maø 9dm = 0,9 m . 90cm = 0,90m
Neân 0,9m = 0,90m .


Vậy 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9 .
* Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên
phải phần thập phân của 1 số thập
phân thì được 1 số TP bằng nó .
- Ví dụ : 8,75 = 8,750 = 8,7500 =
8,75000.


* Nếu 1 số TP có chữ số 0 ở tận cùng
bên phải phần TP thì khi bỏ chữ số 0
đó đi ,ta được 1 số TP bằng nó .
- Ví dụ :12,000 =12,00 =12,0=12


- Bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên
phải phần TP để các số TP viết dưới
dạng gọn hơn .



a) 7,800 = 7,8 . b) 2001,300 =
2001,3


64,9000 = 64,9 . 35,020 =
35,02


3,0400 = 3,04 . 100,0100 =
100,01


-HS laøm baøi


a) 5,612 b) 24,5 = 24,500.
17,2 = 17,200. 80,01 = 80,010.
480,59 = 480,590 14,678


- HS laøm baøi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

3’
2’


- Nhận xét ,sửa chữa .


<i>4– Củng cố :</i>


- Nêu cách viết số thập phân bằng nhau ?


<i>5– Nhận xét – dặn dò</i> :
- Nhận xét tiết học .



- Chuẩn bị bài : So sánh hai số thập phaân .


0,100 = 100<sub>1000</sub>= 1


10 ; 0,100 =
10


100=
1


10 và 0,100 = 0,1 =
1
10


- Bạn Hùng viết sai vì : 0,100 =


1


100 nhưng thực ra 0,100 =
1
10


- HS nêu .
- HS nghe .


 Rút kinh nghiệm:


...
...
...




---Lịch Sử:


XÔ VIẾT NGHỆ - TĨNH



A – Mục tiêu :


Học xong bài này HS biết


+Xô viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng Việt Nam trong nhữngnăm
1930-1931


+Nhađn dađn mt sô địa phương ở Ngh-Tónh đã đaẫu tranh giành quyeăn làm chụ thođn xã , xađy
dựng cuc sông mới vn minh , tiên b .


B– Đồ dùng dạy học :


+Hình trong SGK phóng to, bản đồ Việt Nam, tư liệu lịch sử liên quan tới thời kì 1930-1931
C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1’


3’


5’


<i>I –Ổn định lớp</i> :



<i>II –Kiểm tra bài cũ</i> :


”Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời “


-Đảng ta được thành lập trong hoàn cảnh nào
?


-Nêu ý nghĩa của việc thành lập Đảng Cộng
Sản Việt Nam.


<i>III – Bài mới</i> :


<i>a) HĐ 1 :</i> Làm việc cả lớp


* Giới thiệu kết hợp bản đồ : Sau khi ra đời ,
Đảng Cộng sản Việt Nam đã lãnh đạo một
phong trào đấu tranh CM mạnh mẽ, nổ ra
trong cả nước (1930-1931) . Nghệ – Tĩnh là
nơi phong trào phát triển mạnh mẽ nhất màø
đỉnh cao là Xô viết Nghệ – Tĩnh .


* Giao nhiệm vụ học tập cho HS :


+Tinh thần CM của nhân dân Nghệ-Tónh


- Hát
Hstrả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

10’



8’


5’


trong những năm 1930-1931 ( tiêu biểu qua sự
kiện 12-9-1930)


+ Những chuyển biến mới ở những nơi nhân
dân Nghệ – Tĩnh giành được chính quyền CM
+ Ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ –
Tĩnh.


<i> b) HĐ 2 : </i>Làm việc cả lớp


-GV cho HS đọc SGK , sau đó GV tường
thuật và trình bày lại cuộc biểu tình ngày
12-9-1930 .


Nhấn mạnh : ngày 12-9-1930 là ngày kỉ niệm
Xô viết Nghệ – Tónh.


-GV nêu những sự kiện tiếp theo diễn ra
trong năm 1930


+ Cuộc biểu tình ngày 12/9/130 cho thấy tinh
thần đấu tranh của nhân dân Nghệ An- Hà
Tĩnh như thế nào ?


- Đảng ta vừa ra đời đã đưa phong trào cách
mạng bùng lên ở một số địa phương. Trong đó


phong trào Xơ viết Nghệ –Tĩnh là đỉnh cao.
<i> c) HĐ 3 :</i> Làm việc cá nhân(hoặc nhóm )
-GV nêu câu hỏi :


Những năm 1930-1931,trong các thôn xã ở
Nghệ Tĩnh có chính quyền xơ viết đã diễn ra
điều gì mới?.


+ Khi được sống dưới chính quyền Xơ viết,
người dân có cảm nghĩ gì ?


* Trước sự lớn mạnh của phong trào Xô viết
Nghệ –Tĩnh Bọn đế quốc, phong kiến hoảng
sợ, đàn áp phong trào Xô viết Nghệ – Tĩnh
hết sức dã man . Chúng điều thêm lính về đàn
áp, triệt hạ làng xóm. Hàng nghìn đảng viên
cộng sản và chiến sĩ yêu nước bị tù đày hoặc
bị giết. Đến giữa năm 1931, phong trào lắng
xuống . Mặc dù vậy, phong trào đã tạo một
dấu ấn to lớn trong lịch sử CM Việt Nam.


<i>d) HĐ4 : </i>Làm việc cả lớp .


- GV nêu vấn đề cho cả lớp thảo luận :


+Phong trào Xô viết Nghệ Tónh có ý nghóa gì?


2 HS kể lại cho nhau nghe .
1 HS trình bày trước lớp.
HS nghe



- Nhân dân có tinh thần đấu tranh cao,
quyết tâm đánh đuổi thực đan Pháp
và bè lũ tay sai. Cho dù chúng đàn áp
dã man, dùng máy bay ném bom,
nhiều người chết , bị thương nhưng
không thể làm lung lay ý chí chiến
đấu của nhân dân.


- HS.đọc SGK.sau đó ghi kết quả vào
phiếu học tập :Không hề xảy ra trộm
cướp …Chính quyền cách mạng bãi bỏ
những tập tục lạc hậu mê tín dị đoan
…đả phá nạn rượu chè cờ bạc . Nhân
dân được nghe giải thích chính sách
và bàn bạc cơng việc chung


- Người dân ai cũng cảm thấy phấn
khởi thoát khỏi ách nơ lệ và trở thành
người chủ thơn xóm.


-HS thảo luận và trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

2’
1’


<i>IV – Củng cố :</i>


- Gọi HS đọc nội dung chính của bài



<i>V – Nhận xét – dặn dò</i> :
- Nhận xét tiết học .


Chuẩn bị bài sau “Cách mạng mùa thu “


năng làm cách mạng của nhân dân
lao động


+Cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân
dân ta


-2 HS đọc
- HS lắng nghe .


 Ruùt kinh nghieäm:


...
...
...



---ĐẠO ĐỨC:


NHỚ ƠN TỔ TIÊN

<b> </b>( Tiết 2 )


<b> A/ Mục tiêu :</b>


-Kiến thức : HS biết trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên , gia đình , dịng họ.


-Kỷ năng : Thể hiện lịng biết ơn tổ tiên và giữ gìn , phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình ,


dòng họ bằng những việc làm cụ thể , phù hợp với khả năng .


-Thái độ :Biết ơn tổ tiên ; tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình , dịng họ .


<b>B/ Tài liệu , phương tiện :</b>


-GV: Tranh vẽ phóng to SGK .


-HS : Sưu tầm các tranh, ảnh, bài báo nói về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương; các câu ca dao,
tục ngữ …nói về lịng biết ơn tổ tiên . .


<b>C/ Các hoạt động dạy – học :</b>


TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS


12’


10’


<b>HĐ1:</b>


<i><b>Tìm hiểu về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (Bài 4 SGK)</b></i> .


<i>*Mục tiêu</i> :


Giáo dục HS ý thức về cội nguồn .


<i>*Cách tiến hành :</i>


-Cho các đại diện nhóm lên giới thiệu các tranh , ảnh ,


thông tin mà các em thu nhập được về Ngày Giỗ Tổ
Hùng Vương .


- Cho HS thảo luận cả lớp theo các gợi ý sau :


+Em nghĩ gì khi xem , đọc và nghe các thông tin trên ?
+Việc nhân dân ta tổ chức Giỗ Tổ Hùng Vương vào
ngày mùng 10 tháng 3 hằng năm thể hiện điều gì ?
- GV kết luận về ý nghĩa cửa Ngày Giỗ Tổ Hùng
Vương .


<b>HÑ2:</b>


<i><b> Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình , dịng họ</b></i>
<i><b>(Bài 2SGK) .</b></i>


*Mục tiêu :


- Đại diện nhóm lên giới
thiệu các tranh…..


- HS thảo luận cả lớp.


-Các bạn khác nhận xét , bổ
sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

11’


2’



HS biết tự hào về truyền thống tốtđẹpcủagiađình ,
dịng họ mình và có ý thức giữ gìn , phát huy cáctruyền
thống đó .


*Cách tiến hành :


- GV mời một số HS lên giới thiệu về truyền thống tốt
đẹp của gia đình , dịng họ mình .


-GV chúc mừng các HS đó và hỏi thêm :


+ Em có tự hào về các truyền thống đó khơng ?


+ Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt
đẹp đó ?


* Kết luận : <i>Mỗi gia đình , dịng họ đều có những</i>
<i>truyền thống tốt đẹp riêng của mình . Chúng ta cần có ý</i>
<i>thức giữ gìn và phát huy các truyền thống đó .</i>


<b>HĐ3:</b>


<i><b>HS đọc ca dao , tục ngữ , kể chuyện về chủ đề Biết ơn</b></i>
<i><b>tổ tiên (Bài tập 3 SGK ).</b></i>


<i>*Mục tiêu</i> :Giúp HS củng cố bài học .


<i>* Cách tiến hành :</i>


-Mời một số HS trình bày .


- Cho cả lớp trao đổi , nhận xét .


-GV khen các em đã chuẩn bị tốt phần sưu tầm .
-GV mời 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK .


<b>HĐ nối tiếp :</b>


Về nhà mỗi nhóm chuẩn bị đồ dùng hóa trang để đóng
vai theo truyện Đôi bạn SGK .


- HS giới thiệu về truyền
thống tốt đẹp .


-HS trả lời câu hỏi.
-HS lắng nghe .


-HS trình bày trước lớp .
-Lớp trao đổi ,nhận xét .
-HS đọc phần ghi nhớ SGK .


 Ruùt kinh nnghieäm:


...
...
...


Thứ ba, ngày 6 tháng 10 năm 2009


Chính tả - Nghe - viết :

<b> </b>


KÌ DIỆU RỪNG XANH




<b>I / Mục đích yêu cầu</b> :


-Nghe – viết đúng chính xác , trình bày đúng một đoạn trong bài <b>Kì diệu rừng xanh . </b>


-Nắm được quy tắc đánh dấu thanh ở tiếng chứa nguyên âm đôi <b>yê , ya .</b>
<b>II / Đồ dùng dạy học : </b> Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2 , 3.


<b>III / Hoạt động dạy và học :</b>


TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS


4’ <b>A / Kiểm tra bài cũ </b>:


2 HS lên bảng viết :viếng <b>, </b>nghĩa , hiền , điều ,
liệu và giải thích nguyên tắc đánh dấu thanh
trên các tiếng có ngun âm đơi ia, iê.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

1’


24’


9’


2’


<b>B / Bài mới</b> :


<i><b>1 / Giới thiệu bài</b></i> :



Hôm nay các em sẽ viết một đoạn bài Kì
diệu rừng xanh và luyện tập đánh dấu thanh ở
các tiếng chứa ya, yê.


<i><b>2 / Hướng dẫn HS nghe – viết</b></i> :
-GV đọc bài chính tả trong SGK .


Hỏi : Những mn thú trong rừng được miêu tả
như thế nào ?


-Hướng dẫn HS viết những từ mà HS dễ viết
sai :rọi xuống, trong xanh, rào rào, chuyển động.
-GV đọc rõ từng câu cho HS viết.


-GV đọc tồn bài cho HS sốt lỗi.


-Chấm chữa:+GV chọn chấm một số bài của HS.
+Cho HS đổi vở nhau để chấm
-GV nhận xét và hướng khắc phục lỗi chính tả .


<i><b>3 / Hướng dẫn HS làm bài tập :</b></i>


* Bài tập 2: GV treo bảng phụ .
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2.
-Cho HS hoạt động cá nhân.


-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
* Bài tập 3: GV treo bảng phụ.


-Cho HS neâu yeâu cầu của bài tập 3.



-Cho HS xem tranh minh hoạ để làm bài tập.
-Cho HS đọc lại câu thơ , khổ thơ có chứa vần
uyên


-GV chữa bài tập ,nhận xét và chốt lại.


- Nêu quy tắc đánh dấu thanh tiếng có ya , yê.
* Bài tập 4:


-Cho HS nêu tên các loài chim trong tranh .


<i><b>4 / Củng cố dặn dò :</b></i>


-HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng
chứa các nguyên âm đơi ya , .


-Nhận xét tiết học


-Xem trước bài : Kì diệu rừng xanh


tiếng có nguyên âm đôi ia, iê.
-HS lắng nghe.


-HS theo dõi SGK và lắng nghe.
-Những con vượn bạc má ôm con
gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp.
Những con chồn sóc với chùm lơng
đi to đẹp vút qua khơng kịp đưa
mắt nhìn theo …



-HS viết từ khó trên giấy nháp.
-HS viết bài chính tả.


- HS soát lỗi.


-2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo
nhau để chấm.


-HS laéng nghe.


-1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2.
-HS hoạt động cá nhân , lên bảng
trình bày


-HS laéng nghe.


-HS nêu yêu cầu của bài tập 3.
-HS xem tranh minh hoạ và làm bài
tập .


-HS đọc lại câu thơ , khổ thơ có
chứa vần uyên.


-HS lắng nghe.
-HS nêu.


-HS nêu tên các lồi chim trong
tranh và nhận xét.



-HS nêu quy tắc .
-HS lắng nghe.


 Rút kinh nghieäm:


...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

---Luyện từ và câu:


Mở rộng vốn từ

:

THIÊN NHIÊN


I.- Mục tiêu:


1-Hiểu nghĩa của từ thiên nhiên.


2-Làm quen với các thành ngữ, tục ngữ, mượn các sự vật hiện tượng thiên nhiên để nói về
những vấn đề của đời sống xã hội.


3-Tiếp tục mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, nắm nghĩa các từ ngữ miêu tả thiên nhiên.
II.- Đồ dùng dạy học:


- Từ điển HS hoặc vài trang phô-tô-cô-pi từ điển phục vụ bài học
- Bảng phụ ghi sẵn BT2.


- Một số tờ giấy khổ to để HS làm BT.
III.- Các hoạt động dạy – học:


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh



4’


1’


5’


10’


1) Kiểm tra bài cũ :


+Em hãy đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ <i><b>đi</b></i>.
+Em hãy đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ <i><b>đứng</b></i>.
-GV nhận xét + cho điểm


2) Bài mới


a) Giới thiệu: Trong tiết học hôm nay, cô sẽ giúp các
em hiểu nghĩa của từ <b>thiên nhiên</b>. Sau đó các em sẽ
được mở rộng vốn từ chỉ các sự vật, hiện tượng của
thiên nhiên và được biết thêm một số thành ngữ, tục
ngữ mượn các sự vật, hiện tượng thiên nhiên để nói về
những vấn đề trong đời sống của con người.


b) Luyện tập:


 HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1


-Cho HS đọc yêu cầu của BT1


-GV giao việc: Bài tập cho 3 dòng a, b, c. Các em phải


chỉ rõ dòng trong 3 dịng giải thích đúng nghĩa từ <i><b>thiên</b></i>
<i><b>nhiên.</b></i>


-Cho HS làm bài, GV: Các em nhớ dùng bút chì đánh
dấu vào dịng mình chọn.


-Cho HS trình bày kết quả làm bài.


-GV nhận xét và khẳng định dòng đúng nghĩa từ <i><b>thiên</b></i>
<i><b>nhiên </b></i>là ý b: <i>Tất cả những sự vật, hiện tượng không do</i>
<i>con người tạo ra.</i>


 HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2


-Cho HS đọc yêu cầu BT


-GV giao việc: Bài tập cho 4 câu a, b, c, d. Nhiệm vụ
của các em là tìm trong 4 câu a, b, c, d đó những từ chỉ
các sự vật, hiện tượng thiên nhiên.


-Cho HS làm bài (GV đưa bảng phụ đã viết bài tập 2
lên)


-HS1 đặt câu.
-HS2 đặt câu.
- HS lắng nghe.


-1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
-HS làm việc theo cặp.



-Ñai diện cặp nêu dòng cặp
mình chọn.


-Lớp nhận xét.


-1 HS đọc, lớp lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

10’


8’


2’


-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
a) Lên thác xuống nghềnh.


b) Góp gió thành bão.
c) Qua sơng phải lụy đị.
d) Khoai đất lạ mạ đất quen.
Nghĩa của các câu:


 Lên thác xuống ghềnh chỉ người gặp nhiều gian lao,


vất vả trong cuộc sống.


 Góp gió thành bão tích tụ lâu nhiều cái nhỏ sẽ


thành cái lớn, sức mạnh lớn.


 Qua sơng phải lụy đị muốn được việc phải nhờ vả



người có khả năng giải quyết.


 Khoai đất lạ, mạ đất quen khoai trồng ở nơi đất mới,


đất lạ thì tốt. Mạ trồng nơi đất quen thì tốt.


 HĐ3: hướng dẫn HS làm BT3


-Cho HS đọc yêu cầu BT3
-GV giao việc:


 Các em tìm từ ngữ miêu tả chiều rộng, chiều dài,


chiều cao, chiều sâu.


 Chọn một từ vừa tìm được và đặt câu với từ đó.


-Cho HS làm bài (GV phát phiếu cho các nhóm)
-Cho HS trình bày kết quả bài làm.


-GV nhận xét và chốt lại những từ HS tìm đúng.


a)Từ ngữ tả chiều rộng: bao la: mênh mông, bát ngát,
vô tận, khôn cùng,…


b)Từ ngữ tả chiều dài (xa): xa tít tắp, tít mù khơi, mn
trùng khơi, thăm thẳm…


c)Từ ngữ tả chiều cao: cao vút, cao chót vót, cao ngất,


cao chất ngất, cao vời vợi…


d)Từ ngữ tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm, sâu hoắm,
sâu hoăm hoắm…


-GV chọn ra một số câu hay được đặt với các từ khác
nhau để đọc cho HS nghe.


 HĐ4: Hướng dẫn HS làm BT4


(Cách tiến hành như ở BT3)
- GV chốt lại kết quả đúng:


a)Tả tiếng sóng: ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì rào, ào ào, ì
oạp, ồm oạp,…


b)Tả làm sóng nhẹ: lăn tăn, dập dềnh, trườn lên, bị
lên,…


c)Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, điên
cuồng, dữ dội,…


GV nhận xét + khen những HS đặt câu hay.
4) Củng cố , dặn dò:


-Lớp nhận xét


-Một số HS đọc lại các câu trên.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm



-Các nhóm làm bài vào phiếu.
Lần lượt ghi các từ tìm được
theo thứ tự của câu a, b, c, d.
-Đại diện các nhóm lên dán
phiếu bài làm của nhóm mình
lên bảng lớp.


-Lớp nhận xét.


-Mỗi nhóm đặt câu với từ mình
chọn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

-GV nhận xét tiết học, biêu dương những HS những
nhóm làm việc tốt.


-Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở các BT 3,4.
- Chuẩn bị tiết sau : Luyện tập về từ nhiều nghĩa


 Rút kinh nghiệm:


...
...
...



---Mó thuật:


VẼ THEO MẪU

:

<sub>Mẫu Có Dạng Hình Trụ Và Hình Cầu.</sub>


(Gv chuyên dạy)




---Tốn - Tiết 37 :


SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN



I. Mục tieâu :


- Giúp HS biết cách so sánh hai số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự
từ bé đến lớn (hoặc ngược lại ) .


-Giúp HS so sánh 2 số thập phân đúng ,nhanh, thành thạo .
II. Đồ dùng dạy học :-Bảng phụ


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :


TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


1’
5’


1’
28’


<i>1–Ổn định lớp</i> :


<i>2–Kiểm tra bài cũ</i> :


-Nêu cách viết số thập phân bằng nhau ? Ví
dụ .



- Nhận xét,sửa chữa .


<i>3 – Bài mới</i> :


<i>a– Giới thiệu bài : </i>
<i> b– Hoạt động : </i>


<i>*HĐ 1 :</i><b>Hướng dẫn HS tìm cách so sánh 2 </b>
<b>số thập phân có phần ngun khác </b>


<b>nhau,chẳng hạn so sánh 8,1 và 7,9 .</b>


Hướng dẫn HS đưa về dạng 2 số tự nhiên để
so sánh .


-Muoán so sánh 2 số thập phân có phần nguyên
khác nhau ta so sánh như thế nào ?


Ví dụ :214,036 > 212,63 ,cho HS giải thích ?


<i> *HĐ 2 : </i><b>Hướng dẫn HS tìm cách so sánh </b>


- Hát
- HS trả lời.
- HS nghe .


8,1m = 81 dm 7,9m = 79 dm
Ta coù 81dm>79dm ( 81>79)


Tức là :8,1m>7,9m .



Vậy :8,1>7,9 (phần nguyên có 8>7)
-Trong hai số thập phân có phần
nguyên khác nhau, số thập phân nào
có phần ngun lớn hơn thì số đó lớn
hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

3’
2’


<b>hai số thập phân có phần nguyênbằng </b>
<b>nhau,phần thập phân khác nhau ,</b>


-Chẳng hạn so sánh 35,7và 35,698
-Hai số thập phân có phần nguyên bằng
nhau,ta so sánh các phần thập phân
-Cho HS so sánh các phần thập phân .


- Muốn so sánh 2 số TP có phần nguyên bằng
nhau ,phần TP khác nhau ta so sánh như thế
nào ?


<i> *HĐ 3 </i>: <b>Qui tắc</b> :


- Nêu cách so sánh 2 số TP.
- Gọi vài HS nhắc lại.


<i>* HĐ 4</i> : <b>Thực hành </b>:
Bài 1 : So sánh 2 số TP .



- Gọi 3 HS lên bảng cả lớp làm vào vở bài tập
.


- Nhận xét ,sửa chữa (Cho HS giải thích kết
quả làm bài ) .


Bài 2 : Nêu yêu cầu bài tập .
- Cho Hs thảo luận theo cặp .


- Vài HS lên trình bày Kquả (Giải thích cách
làm )


- Nhận xét ,sửa chữa .
Bài 3 : nêu yêu cầu bài tập .


- Cho Hs làm bài vào VBT rồi đổi chéo Ktra .


<i>4– Củng cố :</i>


- Nêu cách so sánh 2 số thập phân ? Cho ví dụ
minh hoạ .


<i>5– Nhận xét – dặn dò</i> :
- Nhận xét tiết học .


- Chuẩn bị bài sau :Luyện tập


- HS nghe .


-Phần thập phân của 35,7m là <sub>10</sub>7 m


=7dm = 700mm.


-Phần thập phân của35,698m là


698


1000 m = 698mm.


Mà 700mm > 698mm (700 > 698 vì ở
hàng trăm có 7 > 6),


Nên : <sub>10</sub>7 <i>m</i>>698


1000 <i>m</i> .


Do đó : 35,7m > 35,698m.


Vậy : 35,7 > 35,698( Phần nguyên
bằng nhau,hàng phần mười có 7 > 6 )
- Trong 2 số TP có phần nguyên bằng
nhau ,số TP nào có hàng phần mười
lớn hơn thì số đó lớn hơn.


- Muốn so sánh 2 số TP ta làm như sau
+ So sánh các phần nguyên của 2 số
đó …thì 2 số đó bằng nhau .( như SGK)
- Vài HS nhắc lại .


- HS laøm .



a) 48,97 < 51,52 (Vì 48 < 51).


b) 96,4 > 96,38 ( Vì phần ngun bằng
nhau ,ở hàng phần mười có 4 > 3 ).
c) 0,7 > 0,65 (Vì phần nguyên bằng
nhau ,ở hàng phần mười 7 > 6 ) .
- Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến
lớn .


- HS laøm baøi :


6,375 ; 6,735 ;7,19 ; 8,72 ; 9,01 .


- Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến
bé .


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

 Ruùt kinh nnghiệm:


...
...
...



---Khoa học


PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A



<b>A . Mục tiêu</b> :


Sau bài học , HS cần biết :



- Nêu tác nhân , đường lây truyền bệnh viêm gan A .
- Nêu cách phịng bệng viêm gan A .


- Có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A .


<b>B. Đồ dùng dạy học </b>:


- Thông tin & hình trang 32, 33 SGK .


- Có thể sưu tầm các thông tin về tác nhân , đường lây truyền & cách phòng tránh bệnh viêm
gan A .


<b>C. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b> :


TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


1’
3’
28’


I . Ổn định lớp :


II .Kiểm tra bài cũ : “ Phòng bệnh viêm não “
- Nguyên nhân gây bệnh viêm não ?


- Nêu cách đề phòng bệnh viêm não ?
III .Bài mới :


1 .Giới thiệu bài : “ Phòng bệnh viêm gan A”


2 .Hoạt động :


<i><b>a) HĐ 1 : </b></i>- Làm việc với SGK


@Mục tiêu: HS nêu được tác nhân , đường
lây truyền bệnh viêm gan A .


@Cách tiến hành:


_Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm và
giao nhiệm vụ cho các nhóm: Đọc lời thoại của
các nhân vật trong hình 1 SGK và trả lời các
câu hỏi:


+ Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A .


+ Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A là gì ?
+ Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào ?


- Bước 2: Làm việc theo nhóm.


- Bước 3: Làm việc cả lớp.


- Hát
- HS trả lời.
- HS nghe .


- HS đọc lời thoại của các nhân vật


trong hình 1 SGK và trả lời các câu
hỏi.


… sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải,
chán ăn


… Vi-rút viêm gan A


.. bệnh lây qua đường tiêu hóa ( vi-rút
viêm gan A có trong phân người bệnh,
có thể lây sang người khác qua nước
lã, thức ăn sống bị ô nhiễm, tay không
sạch


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

2’
1’


*Keẫt luaôn: <i>Beônh vieđm gan A lađy qua đường tieđu</i>
<i>hoá.</i>


<i><b> b) HĐ 2 :</b></i>.Quan sát & thảo luận .
@Mục tiêu: Giúp HS :


- Nêu được cách phịng bệnh viêm gan A .
- Có ý thức thực hiện phịng tránh bệnh viêm
gan A


@Cách tiến hành:


_Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát các hình


2, 3, 4, 5 SGK và trả lời các câu hỏi:


+ Chỉ và nói nội dung của từng hình.


_Bước 2: GV nêu các câu hỏi cho cả lớp
thảo luận :


+Nêu các cách phòng bệnh viêm gan A.
+ Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý điều
gì.


* Kết luận:


- <i>Để phịng bệnh viêm gan A cần ăn chín , uống</i>
<i>chín ; rửa sạch tay trước khi ăn & sau khi đại</i>
<i>tiện .</i>


<i>- Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý : Người</i>
<i>bệnh cần nghỉ ngơi ; ăn thức ăn lỏng chứa</i>
<i>nhiều chất đạm , vi-ta-min ; không ăn mỡ ;</i>
<i>không uống rượu .</i>


<i><b>IV – Củng cố :</b></i>


Gọi HS đọc mục “Bạn cần biết.”


<i><b>V – Nhận xét – dặn dò</b></i> :
- Nhận xét tiết học .



- Bài sau “Phòng tránh HIV/ AIDS”.


quả làm việc của nhóm mình. Các
nhóm khác bổ sung.


- HS nghe .


- HS quan sát các hình 2, 3, 4, 5 SGK
và trả lời các câu hỏi.


- H2 Uống nước đun sôi để nguội.


- H3 : Aên thức ăn đã nấu chín.


- H4 :Rửa tay bằng nước sạch và xà


phòng trước khi ăn.


- H5 : Rửa tay bằng nước sạch và xà


phòng sau khi đi đại tiện.


-Muốn phòng bệnh : ăn chín, uống
xơi, rửa sạch tay trước khi ăn và sau
khi đi đại tiện.


-Người bệnh cần nghỉ ngơi; ăn thức ăn
lỏng chứa nhiều chất đạmvitamin;
không ăn mỡ; khơng uống rượu.



- 2 HS đọc.
- HS lắng nghe.


 Rút kinh nnghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Â


âm nhạc -Tiết 8:


Ôn Tập Hai Bài Hát: - Reo Vang Bình Minh



- Hãy Giữ Cho Em Bầu Trời Xanh


Nghe Nhạc



<b>I/Muïc tieâu:</b>


- Hát thuộc lời ca và đúng giai điệu của hai bài hát.


- Biết hát kết hợp vổ tay theo nhịp và tiết tấu của bài hát, hát đều giọng, to rỏ lời đúng
giai điệu của bài hát.


- Cho hoïc sinh nghe bài hát Cho Con của nhạc só Phạm Trọng Cầu.


<b>II/Chuẩn bị của giáo viên:</b>


- Nhạc cụ đệm.
- Băng nghe mẫu.
- Hát chuẩn xác bài hát.


<b>III/Hoạt động dạy học chủ yếu:</b>



- Ổn định tổ chức lớp, nhắc học sinh sửa tư thế ngồi ngay ngắn. (1’)
- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 đến 3 em lên bảng hát lại bài hát đã học.(4’)
- Bài mới:


T/g Hoạt động của giáo viên Hđ của học sinh


9’


9’


 <i><b>Hoạt động 1</b>:</i> Ôn tập bài hát:


<i>Reo Vang Bình Minh</i>


- Giáo viên đệm đàn cho học sinh hát lại bài hát
dưới nhiều hình thức.


- Cho học sinh tự nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:


- Giáo viên hỏi học sinh, bài hát có tên là gì?Lời
của bài hát do ai viết?


- Cho học sinh tự nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:


- Giáo viên sửa cho học sinh hát chuẩn xác lời ca
và giai điệu của bài hát.



 <i><b>Hoạt động 2:</b></i> Ôn tập bài hát:


<i>Hãy Giữ Cho Em Bầu Trời Xanh.</i>


- Giáo viên đệm đàn cho học sinh hát lại bài hát
dưới nhiều hình thức.


- Cho học sinh tự nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:


- Giáo viên hỏi học sinh, bài hát có tên là gì?Lời


- HS thực hiện.
+ Hát đồng thanh
+ Hát theo dãy
+ Hát cá nhân.
- HS nhận xét.
- HS chú ý.
- HS trả lời:


+ Bài :Reo Vang Bình Minh
+ Nhạc só:


Lưu Hữu Phước.
- HS nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

8’


4’



của bài hát do ai vieát?


- Cho học sinh tự nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:


- Giáo viên sửa cho học sinh hát chuẩn xác lời ca
và giai điệu của bài hát.


 <i><b>Hoạt động 3:</b>Nghe nhạc bài Cho Con</i>


- Giáo viên cho học sinh nghe giai điệu của bài
hát


- Giáo viên giói thiệu tác giả và tác phẩm.


- Giáo viên trình bày lại bài hát và yêu cầu học
sinh hát theo.


 <i><b>Cũng cố dặn dò:</b></i>


- Cho học sinh hát lại bài hát Reo Vang Bình
Minh một lần trước khi kết thúc tiết học.


- Khen những em hát tốt, biễu diễn tốt trong giờ
học, nhắc nhở những em hát chưa tốt, chưa chú ý
trong giờ học cần chú ý hơn.


- Dặn học sinh về nhà ôn lại bài hát đã học.


+ Bài :Hãy Giữ Cho Em Bầu Trời


Xanh.


+ Nhạc só:
Huy Trân..
- HS nhận xét


- HS nghe mẫu.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện
- HS thực hiện.
- HS chú ý.
-HS ghi nhớ.


 Rút kinh nghiệm:


...
...
...


Tập đọc


TRƯỚC CỔNG TRỜI



Nguyễn Đình Ánh
I.- Mục tiêu:


1) Đọc trơi chảy, lưu lốt bài thơ.


- Đọc đúng các từ ngữ, câu đoạn khó, biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ.



- Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp của hoang
sơ, thơ mộng, vừa ấm cúng, thân thương của bức tranh cuộc sống vùng cao.


2) Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao, nơi có thiên
nhiền thơ mộng, khoáng đạt, trong lành cùng những con người chịu thương, chịu khó, hưng say
lao động làm đẹp cho quê hương.


- Học thuộc lòng một khổ thơ.
II.- Đồ dùng dạy học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

III.- Các hoạt động dạy – học:


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


4’


1’


11’


10’


1) Kiểm tra bài cũ :


- Em hãy đọc đoạn 1 bài <i><b>Kì diệu rừng xanh</b></i> và trả lời
+ Những cấy nấm rừng đã khiến các bạn trẻ có những
liên tưởng thú vị gì ?


H: Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn 2+3
-GV : nhận xét cho điểm



2) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:


Hôm nay, chúng ta được đi thăm một vùng núi
cao, nơi thiên nhiên có vẻ đẹp hoang sơ trong lành, có
mây trời bồng bềnh trên những đỉnh núi, có cảnh sắc
như thực, như mơ … qua bài tập đọc <i><b>Trước cổng trời</b></i>


của nhà thơ Nguyễn Đình Ánh
b) Luyện đọc:


- HS khá đọc bài thơ ( cần đọc với giọng sâu lắng,
ngân nga thể hiện nìem xúc động trước vẻ đẹp…) Cần
nhấn giọng ở những từ ngữ: <i>cổng trời, ngút ngát, ngân</i>
<i>nga, soi, ngút ngàn, …</i>


- HS đọc các khổ nối tiếp


+ Lượt 1: GV sửa lỗi phát âm ; kết hợp cho HS
luyện đọc từ khó : <i>vách đá, khoảng trời, ngút ngát,</i>
<i>suối, sương giá.</i>


+ Lượt 2: HS đọc cả bài thơ nêu từ chú giải + giải
nghĩa từ.


+ Lượt 3: HS đọc trơn


- GV đọc diễn cảm bài thơ 1 lần.
c) Tìm hiểu bài:



 Khổ 1:


+ Vì sao người ta gọi là “cổng trời” ?


 Khoå 2+3 :


+ Em hãy tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên
trong bài thơ (có thể tả theo trình tự các khổ thơ, cũng
có thể tả theo cảm nhận của em)


+ Trong những cảnh vật được miêu tả, em thích nhất
cảnh vật nào ? vì sao ? (HS chọn tuỳ ý, miễn lý giải rõ
vì sao)


+ Điều gì đã khiến cho cảnh rừng sương giá như ấm


-Tác giả liên tưởng : Mỗi chiếc
nấm là một lâu đài kiến trúc
tân kì , có cảm giác của một
người khổng lồ đi lạc vào kinh
đơ của một mương quốc tí hon .
HS 2 đọc Đ2+Đ3 bài +trả lời
câu hỏi.


-HS laéng nghe .


- HS nối tiếp nhau đọc bài thơ .
Mỗi em đọc 4 dòng .



- HS đọc cả bài thơ .


HS đọc chú giải. HS giải nghĩa
từ.


- 4 HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm khổ 1.


-Vì đứng giữa 2 vách đá nhìn
thấy cả một khoảng trời lộ ra, có
mây bay, có gió thoảng, tạo cảm
giác như đó là cổng để đi lên
trời .


- 1HS đọc lthành tiếng , lớp
đọc thầm khổ 2+3


-Nhìn ra xa ngút ngát
Bao sắc màu cỏ hoa ….
-HS trả lời tự do .


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

11’


2’
1’


leân ?


d) Đọc diễn cảm:



- Hướng dẫn đọc diễn cảm toàn bài : - Đọc đúng
các từ ngữ, câu ,đoạn khó, biết ngắt nghỉ hơi đúng
nhịp thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm
xúc động của tác giả trước vẻ đẹp của hoang sơ, thơ
mộng, vừa ấm cúng, thân thương của bức tranh cuộc
sống vùng cao.


HĐ1) GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2: ( từ
Nhìn ra xa ngút ngát đến như hơi khói ) . Chú ý đọc
với giọng sâu lắng, ngân nga, thể hiện cảm xúc của
tác giả trước vẻ đẹp của vùng cao .


- GV đưa bảng phụ đã chép sẵn khổ thơ cần luyện đọc
lên .


HĐ2) Cho HS thi đọc thuộc lòng
- GV nhận xét + khen thưởng
3) Củng cố :


- Bài thơ ca ngợi điều gì ?
4) Nhận xét, dặn dò:


-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL khổ thơ mình thích .
-Đọc trước bài TĐ của tuần 9: “Cái gì quý nhất”


rau , người Giáy, người Dao đi
tìm măng, hái nấm. Tiếng xe
ngựa vang lên …


- HS đọc thầm khổ thơ theo


đúng hướng dẫn của GV


-Một số HS đọc diễn cảm khổ
thơ


-HS đọc 1 -> 2 khổ thơ
- Lớp nhận xét


- Như mục I


 Rút kinh nghiệm :


...
...
...


Tập làm văn


LUYỆN TẬP TẢ CẢNH



I - Mục đích yêu cầu :


1 /Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả 1 cảnh đẹp ở địa phương .


2 /Biết chuyển 1 phần trong dàn ý đã lập thành đoạn văn hoàn chỉnh ( thể hiện rõ đối
tượng miêu tả , trình tự miêu tả , nét đặc sắc của cảnh , cảm xúc của người tả đối với cảnh )
II -Đồ dùng dạy học :


Tranh ảnh minh hoạ cảnh đẹp ở các miền đất nước .
III - Hoạt động dạy và học :



TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS


4’


1’


<b>A / Kiểm tra bài cũ </b> :


- 2 HS đọc đoạn văn tả cảnh sông nước ( đã
viết ở tiết TLV trước ).


-Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS .


<b>B / Bài mới</b> :


<i><b>1 / Giới thiệu bài</b></i> :


Trong tiết học tập làm văn trước , trên cơ sở


- 2 HS lần lượt đọc bài làm của nình .


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

14’


19’


2’


những kết quả quan sát đã có, các em sẽ lập
dàn ý cho bài văn tả cảnh đẹp ở địa


phương .Sau đó, tập chuyển 1 phần trong dàn
ý thành đoạn văn hoàn chỉnh


<i><b>2 / Hướng dẫn HS luyện tập:</b></i>


 Bài tập 1:


-GV : Dựa trên những kết quả quan sát đã có,
lập dàn ý chi tiết cho bài văn với đủ 3 phần :
mở bài, thân bài, kết bài.


-GV cho HS xem các tranh ảnh về cảnh đẹp
của đâùt nước .


-GV cho HS làm bài .


-GV cho HS trình bày dàn ý .
-GV nhận xét .


Bài tập 2 :


-Cho HS đọc yêu cầu đề bài .
+GV nhắc :


-Nên chọn 1 đoạn trong phần thân bài để
chuyển thành đoạn văn .


-Mỗi đoạn có 1 câu mở đầu . Nêu ý bao trùm
của đoạn .Các câu trong đoạn cùng làm nổi
bật ý đó .



-Đoạn văn phải có hình ảnh . Chú ý áp dụng
các biện pháp so sánh , nhân hoá cho thêm
sinh động


-Đoạn văn cần phải thể hiện đuợc cảm xúc
người viết


-GV cho HS viết đoạn văn .
-GV cho HS trình bày bài viết .


-GV nhận xét , chấm 1 số bài viết của HS .


<i><b>3 / Củng cố dặn dò :</b></i>


-GV nhận xét tiết học .


-Về nhà hồn chỉnh lại đoạn văn .


-HS quan saùt tranh .


-Cho HS làm bài cá nhân. HS đọc gợi
ý, đọc lại các ý đã ghi chép ở nhà
-HS làm bài vào vở nháp.


-HS trình bày dàn ý.
-Lớp nhận xét.
- HS nêu yêu cầu.
-HS lắng nghe.



-HS làm bài vào vở nháp.
-HS trình bày đoạn văn.
-Lớp nhận xét.


 Rút kinh nghiệm:


...
...
...



---Tốn – Tiết: 38:


LUYỆN TẬP



I. Mục tiêu :Giúp HS củng cố về :


- So sánh 2 số thập phân ; sắp xếp các số thập phân theo thứ tự xác định .
- Làm quen với 1 số đặc điểm về thứ tự của các số thập phân .


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1’


5’


1’
28’


3’
2’



<i>1.Ổn định lớp</i> :


<i>2.Kiểm tra bài cũ</i> :


- Nêu cách so sánh 2 số thập phân cho ví dụ .
- 1 HS làm lại bài 3


- Nhận xét,sửa chữa .


<i>3. Bài mới</i> :


<i>a– Giới thiệu bài : </i>
<i> b– Hoạt động : </i>


<sub></sub>Bài 1: Gọi 2 HS lên bảng cả lớp làm vào vở .
- Nêu cách so sánh 2 PS .


- Nhận xét,sửa chữa .


Bài 2 : Gọi 2 HS lên bảng làm trên bảng phụ ,cả


lớp làm vào VBT .
- Nhận xét ,sửa chữa .


Bài 3 : Cho Hs thảo luận theo cặp , đại diện 1 số


cặp trình bày Kquả .
- Nhận xét sửa chữa .



Bài 4 : Chia lớp làm 2 nhóm hướng dẫn HS thảo


luận mỗi nhóm 1 câu ,đại diện nhùom trình bày kết
quả .


- Nhận xét ,sửa chữa .


<i>4. Củng cố :</i>


- Nêu cách so sánh 2 số thập phân .


<i>5. Nhận xét – dặn dò</i> :
- Nhận xét tiết học .


- Chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung


- Hát
- HS nêu .


- HS nghe .
- HS laøm :


84,2 > 84,19 47,5 = 47,500.
6,843 < 6,85 90,6 > 89,6 .
- HS laøm baøi .


4,23 ; 4,32; 5,3; 5,7; 6,02.
- Từng cặp thảo luận .
Kquả : 9,708 < 9,718 .
- HS thảo luận nhóm .



- Đại diện nhóm trình bày Kquả .
a) 0,9 < 1< 1,2 .


b) 64,97 < 65 < 65,14.
- Nêu .


- HS nghe .


 Rút kinh nnghiệm :


...
...
...



---Kó thuaät :


NẤU CƠM

(Tiếp theo)
III. Các hoạt động dạy – học: tiết 2 :


T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


4’
1’
26’


1) Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 2 HS
- Cho HS nhắc lại ghi nhớ



2) Bài mới:


a) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, cô giúp các em
tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện .


b) Giảng bài:


 <i><b>Hoạt động 3: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

2’


- Yêu cầu học sinh đọc nội dung mục 2 và quan sát
hình 4 SGK.


-Các em hãy so sánh nguyên liệu và dụng cụ cần
chuẩn bị để nấu cơm bằng nồi cơm điện với nấu
cơm bằng bếp đun.


-GV đưa tranh cho HS quan sát giữa nấu cơm bằng
nồi cơm điện và nấu cơm bằng bếp.


-GV phát phiếu học tập cho HS thảo luận nhóm về
cách nấu cơm bằng nồi cơm điện.


-GV tóm tắt cách nấu cơm bằng nồi cơm điện và lưu
ý HS cách xác định lượng nước để cho vào nồi nấu
cơm; cách san đều mặt gạo trong nồi ; cách lau khô
đáy nồi trước khi nấu.


H: Gia đình em thường nấu cơm bằng cách nào? Em


hãy nêu cách nấu cơm đó?


 <i><b>Hoạt động 4:</b>Đánh giá kết quả học tập</i>


-GV yêu cầu HS đọc câu hỏi trong SGK.


H: Có mấy cách nấu cơm? Đó là những cách nào?
H: Gia đình em thường nấu cơm bằng cách nào? Em
hãy nêu cách nấu cơm đó?


-GV đưa câu hỏi trắc nghiệm, yêu cầu HS làm bài
tập.


3) Củng cố :


Cho HS nhắc lại phần ghi nhớ bài học.


4) Nhaän xét, dặn dò:


-GV nhận xét ý thức học tập của HS .


-Hướng dẫn HS đọc trước bài: “luộc rau” và tìm
hiểu cách thực hiện các cơng việc chuẩn bị và cách
luộc rau ở gia đình.


-HS đọc nội dung mục 2 và quan
sát hình 4.


-Giống nhau: cùng phải chuẩn bị
gạo, nước sạch, rá và chậu để vo


gạo.


Khaùc nhau: về dụng cụ nấu và
nguồn cung cấp nhiệt khi nấu cơm.
-HS quan sát tranh.


-Các nhóm thảo luận.


-HS tự trả lời theo ý của mình.


-HS đối chiếu kết quả làm bài tập
với đáp án để tự đánh giá kết quả
học tập của mình.


1.Trước khi nấu cơm cần lấy gạo
đủ nấu, nhặt bỏ thóc, sạn lẫn trong
gạo và vo sạch gạo.


2.Khi cho nước vào nồi nấu cơm
cần dựa vào lượng gạo, loại gạo
đem nấu và cách nấu.


3.Nếu nấu cơm bằng bếp đun, khi
cơm đã cạn phải giảm lửa thật nhỏ
để cơm khơng bị cháy, khê.


 Rút kinh nghiệm:


...
...


...


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Thể dục – Bài:15:


ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ.


TRỊ CHƠI:

“ Trao tín gậy”



Thể dục – Bài: 16:


ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ VÀ TAY.


TRỊ CHƠI:

“Dẫn bóng”



(Gv chuyên dạy)



---Kể chuyện:


KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC



<i><b>Đề bài </b>:Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên</i>
<i>.</i>


<b>I / Mục đích , yêu cầu</b> :
1/ Rèn kó năng nói :


-Biết kể tự nhiên , bằng lời của mình một câu chuyện ( mẫu chuyện ) đã nghe , đã đọc
nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên .


-Biết trao đổi được với các bạn về ý nghĩa câu chuyện ( mẩu chuyện ), biết đặt câu hỏi
cho bạn hoặc trả lời câu hởi của bạn ; tăng cường ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên .



2 / Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn .


<b>II / Đồ dùng dạy học:</b>


GV và HS: Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên :
Truyện cổ tích , ngụ ngơn , truyện Thiếu nhi, sách truyện đọc lớp 5 .


<b>III / Các hoạt động dạy - học</b> :


TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS


4’


1’


5’


<i><b>A/ Kiểm tra bài cũ :</b></i>


-Gọi 2 HS nối tiếp nhau kể, mỗi em một đoạn
câu chuyện Cây cỏ nước Nam.


- 1 em nêu ý nghóa chuyện.


<i><b>B / Bài mới :</b></i>
<i><b> 1/ Giới thiệu bài</b></i> :


Trong cuộc sống, con người và thiên nhiên ln
ràng buộc, gắn bó với nhau .Trong tiết học hôm


nay, các em sẽ kể những chuyện đã nghe, đã đọc
về thiên nhiên.Từ đó, các em sẽ hiểu hơn về mối
quan hệ giữa thiên nhiên với con người.


<i><b> 2 / Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề :</b></i>


-Cho 1 HS đọc đề bài .


-Hỏi : Nêu yêu cầu của đề bài .


-GV gạch dưới những chữ :Kể một câu chuyện
em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con
người với thiên nhiên .


-Cho HS đọc phần gợi ý1, 2, 3 SGK.


-2 HS nối tiếp nhau kể, mỗi em
một đoạn câu chuyện Cây cỏ nước
Nam.


-HS laéng nghe.


-1 HS đọc đề bài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

28’


2’


GV nhắc HS : Những truyện đã nêu ở gợi ý 1
( Cóc kiện trời, Con chó nhà hàng xóm, Người


hàng xóm, … ) là nhưũng chuyện đã học, có tác
dụng giúp các em hiểu yêu cầu của đề bài.Các
em cần kể chuyện ngoài SGK


-Cho HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể ( Kết
hợp giới thiệu những truyện các em mang đến
lớp – nếu có )


<i><b>3 / HS thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung</b></i>
<i><b>câu chuyện, trả lời câu hỏi : “Con người cần làm</b></i>
<i><b>gì để thiên nhiên mãi tươi đẹp” :</b></i>


-GV nhắc HS kể chuyện tự nhiên theo tình tự
hướng dẫn trong gợi ý 2 ; với những câu chuyện
dài , các em chỉ cần kể 1 – 2 đoạn .


-Cho HS kể chuyện theo cặp , trao đổi về nhân
vật, ý nghĩa chuyện .


GV quan sát cách kể chuyện của HS , uốn nắn,
giúp đỡ HS.


-Thi kể chuyện trước lớp :


+ Các nhóm cử đại diện thi kể hoặc GV chỉ
định những HS có trình độ tương đương thi kể.


+ Mỗi HS kể chuyện xong đều trao đổi cùng
các bạn về nội dung, ý nghĩa chuyện



Ví dụ : + Vì sao chú chó trong câu chyện của bạn
rất u thương ơng chủ, sẵn sàng xả thân cứu chủ
? Chi tiết nào trong câu chuyện khiến bạn cảm
động nhất ? Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì ?
-Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay
nhất, hiểu chuyện nhất.


<i><b>4 / Củng cố dặn dò:</b></i> Về nhà đọc trước nội dung
của tiết kể chuyện tuần 9, nhớ lại một lần em
được đi thăm cảnh đẹp ở địa phương em hoặc ở
nơi nào đó để kể lại cho các bạn.


-HS đọc phần gợi ý SGK.


- HS nêu tên câu chuyện mình sẽ
kể .


-HS chú ý theo dõi.


- HS kể chuyện theo cặp , trao đổi
về nhân vật, ý nghĩa chuyện
-Các nhóm cử đại diện thi kể.Mỗi
HS kể chuyện xong nêu ý nghĩa
chuyện .


-Lớp nhận xét bình chọn bạn kể
chuyện hay nhất.


-HS lắng nghe.



 Rút kinh nghiệm:


...
...
...



---Luyện từ và câu:


LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA



I. Mục tiêu:


1. Kiến thức:


-Nắm những điểm khác biệt giữa từ nhiều nghĩa và từ đồng âm. Hiểu được các nghĩa của từ
nhiều nghĩa và mối quan hệ giữa các nghĩa của từ nhiều nghĩa.


2. Kó năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

3. Thái độ:


-Có ý thức sử dụng từ đúng và hợp nghĩa.
II. Chuẩn bị:


-GV: Bảng phụ ghi bài tập 2 - Bộ dụng cụ chia nhóm ngẫu nhiên
-HS: Chuẩn bị câu hỏi để kiểm tra bài cũ (hỏi bạn)


III. Các hoạt động:



TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


4’


1’


10’


10’


13’


1) Kiểm tra bài cũ :


- Thế nào là từ nhiều nghĩa ? Ví dụ ?
Kiểm tra 2 HS, làm bài tập 3 và bài tập 4
- GV nhận xét cho điểm


2) Bài mới:


a) Giới thiệu bài: Trong tiết LTVC hôm nay, các
em sẽ phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng
âm, hiểu được các nghĩa của từ nhiều nghĩa, biết
đặt câu phân biệt các nghĩa của một số từ nhiều
nghĩa là tính từ


b) Luyện tập:


HĐ1:Hướng dẫn HS làm bài tập 1
-Cho HD đọc yêu cầu của bài tập


-GV giao việc : +Đọc lại 3 câu a, b, c


+Chỉ rõ trong các từ in đậm ở câu a, b , c, những từ
nào là từ đồng âm với nhau, những từ nào là từ
nhiều nghĩa.


- Cho HS làm bài


-Cho HS trình bày kết quả


-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng


a) Chín : + từ chín trong câu 2 là từ đồng âm (Tổ
em có chín HS)


(Lúa ngồi đồng đã chín -> chín có nghĩa là đã
đến lúc ăn được)


(Nghĩ cho chín rồi hãy nói -> chín có nghĩa là đã
nghĩ kỹ)


b) Đường:


+từ đường trong câu 1 là từ đồng âm.
+ Từ đường trong câu2, 3 là từ nhiều nghĩa.
c) Vạt: + từ vạt trong câu 2 là từ đồng âm.
+ từ vạt trong câu 1 và 3 là từ nhiều nghĩa.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2


- Cho HS đọc yêu cầu của BT2



-GV giao việc : + các em dùng viết chì gạch một
gạch dưới tất cả các từ xuân trong các câu thơ , câu
văn.


+ Chỉ rõ từ xuân được dùng với những nghĩa nào ?
- Cho HS làm bài


- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.


HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập 3 ( các bước như


- HS1 làm lại BT3
-HS2 làm làm lại BT4


- HS lắng nghe.


-1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.


-HS làm bài cá nhân,


- Một số HS phát biểu ý kiến


-1HS đọc to, lớp đọc thầm


- 3HS lên bảng làm trên bảng phụ,
HS còn lại làm theo cặp, dùng viết
chì gạch trong sách giáo khoa


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

2’



HĐ1)


- GV nhận xét, khen HS đặt câu đúng, câu hay.
3) Củng cố , dặn dị:- Nhận xét tiết học.


- Yêu cầu HS về nhà làm lại BT 3


- Chuẩn bị tiết sau : mở rợng vốn từ : Thiên nhiên


- HS làm bài cá nhân, một số HS
đọc câu mình đặt


 Rút kinh nghiệm :


...
...
...



---Tốn – Tiết:39:


LUYỆN TẬP CHUNG



I– Mục tiêu :Giúp HS củng cố về :
- Đọc ,viết ,so sánh các số TP .


- Tính nhanh bằng cách thuận tiện hất .
II- Đồ dùng dạy học :-Bảng phụ .



III-Các hoạt động dạy học chủ yếu :


TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


1’
5’


1’
28’


<i>1–Ổn định lớp</i> :


<i>2–Kiểm tra bài cũ</i> :


- Nêu cách đọc , viết số thập phân?
- Nêu cách so sánh 2 số thập phân ?


<i>3 – Bài mới</i> :


<i>a– Giới thiệu bài : </i>
<i> b– Hoạt động : </i>


Bài 1 : Đọc các số TP sau đây .


- Gọi 2 HS đọc các số, các HS khác nghe
rồi nêu nhận xét.


-GV hỏi HS về giá trị của chữ số trong
mỗi số :



+Nêu giá trị chữ số 5 trong số 7,5 ? …


Baøi 2 : Viết số TP có .


- Cho HS viết số vào vở ,1 HS viết lên
bảng .


- Nêu cách viết số TP .
- Nhận xét ,sửa chữa ,.


Bài 3 : Viết các số theo thứ tự từ bé


đến lớn .


- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài .


Bài 4 : Tính bằng cách thuận tiện nhất


- Cho HS thảo luận theo cặp rồi gọi 2 HS


- Hát
- HS nêu .
- HS nghe .


a) bảy phẩy năm ,hai mươi tám phẩy bốn tră
m mười sáu …


b) Ba mươi sáu phẩy hai ,chín phẩy không
trăm linh một…



+ Chữ số 5 chỉ năm phần mười.
- a) 5,7 b) 32,85 .
c) 0,01 d) 0,304.
- HS nêu .


- HS laøm baøi


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

3’
2’


lên bảng trình bày .
- Nhận xét ,sửa chữa .


<i>4– Củng cố :</i>


- Nêu cách đọc,viết số thập phân ?
- Nêu cách so sánh các số thập phân ?


<i>5– Nhận xét – dặn dò</i> :
- Nhận xét tiết học .


- Chuẩn bị bài sau :Viết các số đo độ
dài dưới dạng số thập phân


a) 36<sub>6</sub><i>×<sub>×</sub></i>45<sub>5</sub> =6<i>×</i>6<i>×</i>5<i>×</i>9


6<i>×</i>5 =54<i>;</i>


b) 56<sub>9</sub><i>×<sub>×</sub></i>63<sub>8</sub> =8<i>×</i>7<i>×</i>9<i>×</i>7



9<i>×</i>8 =49 .


- HS nêu .
-HS nêu .
- HS nghe .


 Rút kinh nghiệm:


...
...
...


Thứ sáu, ngày 9 tháng 10 năm 2009


ĐỊA LÍ


DÂN SỐ NƯỚC TA



I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:


+ Naém đặc điểm số dân và tăng dân số của Việt Nam.


+ Hiểu: nước ta có dân số đơng, gia tăng dân số nhanh và nắm hậu quả do dân số tăng nhanh.
2. Kĩ năng:


+ Sử dụng lược đồ, bảng số liệu để nhận biết đặc điểm số dân và sự tăng dân số của nước ta.
+ Nêu những hiệu quả do dân số tăng nhanh.


3. Thái độ:



+Ýù thức về sự cần thiết của việc sinh ít con trong 1 gia đình.
II. Chuẩn bị:


+ GV: Bảng số liệu về dân số các nước ĐNÁ năm 2004. Biểu đồ tăng dân số.
+ HS: Sưu tầm tranh ảnh về hậu quả của tăng dân số nhanh.


III. Các hoạt động:


Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1’
3’
1’
29’


1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Ôn tập”.


<b>-</b> Nhận xét đánh giá.


3. Giới thiệu bài mới: Dân số nước ta.
4. Phát triển các hoạt động:


 Hoạt động 1: Dân số


Phương pháp: Quan sát, Đàm thoại.


+ Tổ chức cho học sinh quan sát bảng số liệu
dân số các nước Đông Nam Á năm 2004và trả


lời:


<b>-</b> Năm 2004, nước ta có số dân là bao


+ Haùt


+ Nêu những đặc điểm tự nhiên VN.
+ Nhận xét, bổ sung.


+ Nghe.


Hoạt động cá nhân, lớp.
+ Học sinh, trả lời và bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

1’


nhieâu?


<b>-</b> Số dân của nước ta đứng hàng thứ mấy
trong các nước ĐNÁ?


 Kết luận: Nước ta có diện tích trung bình


nhưng lại thuộc hàng đông dân trên thế
giới.


 Hoạt động 2: Gia tăng dân số


Phương pháp: Thảo luận nhóm đơi, quan
sát, bút đàm.



- Cho biết số dân trong từng năm của nước
ta.


<b>-</b> Nêu nhận xét về sự gia tăng dân số ở
nước ta?


 Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân


mỗi năm tăng thêm hơn một triệu người .


 Hoạt động 3: Ảnh hưởng của sự gia


tăng dân số nhanh.


Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại.


<b>-</b> Dân số tăng nhanh gây hậu quả như thế
nào?


 Trong những năm gần đây, tốc độ tăng


dân số ở nước ta đã giảm nhờ thực hiện tốt
cơng tác kế hoạch hóa gia đình.


 Hoạt động 4: Củng cố.


Phương pháp: Thi đua, thảo luận nhóm.
+ Yêu cầu học sinh sáng tác những câu
khẩu hiệu hoặc tranh vẽ tuyên truyền, cổ


động KHHGĐ.


+ Nhận xét, đánh giá.
5. Tổng kết - dặn dò:


<b>-</b> Chuẩn bị: “Các dân tộc, sự phân bố dân
cư”.


<b>-</b> Nhận xét tiết học.


<b>-</b> Thứ ba.


+ Nghe và lặp lại.


Hoạt động nhóm đơi, lớp.


+ Học sinh quan sát biểu đồ dân số và
trả lời.


<b>-</b> 1979 : 52,7 triệu người


<b>-</b> 1989 : 64, 4 triệu người.


<b>-</b> 1999 : 76, 3 triệu người.


<b>-</b> Tăng nhanh bình quân mỗi năm tăng
trên 1 triệu người.


+ Liên hệ dân số địa phương: TPHCM.
Hoạt động nhóm, lớp.



Thiếu ăn
Thiếu mặc
Thiếu chỗ ở


Thiếu sự chăm sóc sức khỏe
Thiếu sự học hành…


Hoạt động nhóm, lớp.


+ Học sinh thảo luận và tham gia.
+ Lớp nhận xét.


 Rút kinh nghiệm:


...
...
...



---TẬP LÀM VĂN


LUYỆN TẬP TẢ CẢNH



DỰNG ĐOẠN MỞ BÀI – KẾT BÀI



I. Mục tiêu:


1. Kiến thức:



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Luyện tập xây dựng đoạn Mở bài (gián tiếp) đoạn kết bài


(mở rộng) cho bài tả cảnh thiên nhiên ờ địa phương.
3. Thái độ:


- Giáo dục học sinh lòng yêu mến cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị:


+ GV: Bài soạn
+ HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động:


T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1’
4’
1’
33’


1. Khởi động:
2. Bài cũ:


<b>-</b> 2, 3 học sinh đọc đoạn văn.


<b>-</b> Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:


4. Phát triển các hoạt động:


 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng



cố kiến thức về mở đoạn, đoạn kết bài trong
bài văn tả cảnh (qua các đoạn tả con đường).
Phương pháp: Đàm thoại, phân tích.


<sub></sub>Bài 1:


<b>-</b> Giáo viên nhận định.


<sub></sub> Bài 2:


<b>-</b> Yêu cầu học sinh nêu những điểm giống
và khác.


- Giáo viên chốt lại.


 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện


tập xây dựng đoạn Mở bài (gián tiếp) đoạn
kết bài (mở rộng) cho bài tả cảnh thiên nhiên
ở địa phương.


Phương pháp: Thực hành.


<b>-</b> Hát


Hoạt động nhóm, lớp.


-Học sinh lần lượt đọc nối tiếp yêu cầu
bài tập – Cả lớp đọc thầm.



-1 học sinh đọc đoạn Mở bài a: 1 học
sinh đọc đoạn Mở bài b.


+ a – Mở bài trực tiếp.
+ b – Mở bài gián tiếp.


<b>-</b> Học sinh nhận xét:


+ Cách a: Giới thiệu ngay con đường
sẽ tả.


+ Cách b: Nêu kỷ niệm đối với quê
hương, sau đó giới thiệu con đường thân
thiết.


<b>-</b> Học sinh đọc yêu cầu – Nối tiếp đọc.


<b>-</b> Học sinh so sánh nét khác và giống
của 2 đoạn kết bài.


<b>-</b> Hoïc sinh thảo luận nhóm.


<b>-</b> Dự kiến: Đều nói đến tình cảm yêu
quý, gắn bó thân thiết đối với con
đường.


<b>-</b> Khẳng định con đường là tình bạn.


<b>-</b> Nêu tình cảm đối với con đường – Ca


ngợi cơng ơn của các cô chú công nhân
vệ sinh hành động thiết thực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

1’


<sub></sub>Baøi 3:


<b>-</b> Gợi ý cho học sinh Mở bài theo kiểu gián
tiếp và kết bài theo kiểu mở rộng .


<b>-</b> Từ nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng
giới thiệu cảnh đẹp địa phương.


<b>-</b> Từ một đặc điểm đặc sắc nhất để giới
thiệu cảnh đẹp sẽ tả.


<b>-</b> Từ cảm xúc về kỉ niệm giới thiệu cảnh sẽ
tả Kết bài theo dạng mở rộng.


<b>-</b> Đi lại ý của mở bài để đi nêu cảm xúc, ý
nghĩ riêng.


 Hoạt động 3: Củng cố.


Phương pháp: Tổng hợp.


<b>-</b> Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.


<b>-</b> Giới thiệu HS nhiều đoạn văn giúp HS
nhận biết: Mở bài gián tiếp - Kết bài mở


rộng.


5. Tổng kết - dặn dò:


<b>-</b> Viết bài vào vở.


<b>-</b> Chuẩn bị: “Luyện tập thuyết trình, tranh
luận”.


<b>-</b> Nhận xét tiết hoïc.


- 1 học sinh đọc yêu cầu, chọn cảnh.


<b>-</b> Học sinh làm bài.


<b>-</b> Học sinh lần lượt đọc đoạn Mở bài,
kết bài.


<b>-</b> Cả lớp nhận xét.


Hoạt động lớp.


+ Cách mở bài gián tiếp.
+ kết bài mở rộng.


<b>-</b> Hoïc sinh nhận xét.


 Rút kinh nghiệm:


...


...
...



---Tốn Tiết 40 :


VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DAØI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN



I– Mục tiêu :
Giúp HS ôn :


- Bảng đơn vị đo độ dài .


- Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa 1 số đơn vị đo thông dụng .
- Luyện tập viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau .
II- Đồ dùng dạy học :


Bảng đơn vị đo độ dài kẻ sẵn ,để trống 1 số ô .
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu :


TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


1’
5’


<i>1–Ổn định lớp</i> :


<i>2–Kiểm tra bài cuõ</i> :


-Nêu cách đọc ,viết và so sánh số thập


phân ?


- HS làm lại bài 3
- Nhận xét,sửa chữa .


<i>3 – Bài mới</i> :


- Haùt
- HS neâu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

1’
28’


3’
2’


<i>a– Giới thiệu bài : </i>
<i> b– Hoạt động : </i>


<i>*HĐ 1 <b>: </b></i><b>Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài</b>


-Nêu tên các đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ
lớn đến bé .


- Nêu nhận xét về mối quan hệ giữa các
đơn vị đo liền kề (cho HS thảo luận theo
cặp )


-Cho ví dụ



<i> *HĐ 2 : </i><b>Ví dụ.</b>


-GV nêu vd 1 : Viết số TP thích hợp vào
chỗ chấm . 6m4dm = …m


-Cho HS nêu cách làm ,GV ghi bảng .
-VD 2:Viết số thập phân thích hợp vào chỗ
chấm :


3m5cm = …m


-Cho HS thực hiện tương tự như ví dụ 1.


<i> *HĐ 3 </i>: <b>Thực hành</b> :


Bài 1:cho HS làm bài vào vở , gọi 4 HS lên
bảng làm trên bảng phụ.


-GV giúp đỡ HS yếu .


-Nhận xét ,sửa chữa .


Bài 2:Chia lớp làm 4 nhóm .


+Nhóm 1,2 thảo luận câu a), nhóm 3,4 thảo
luận câu b) .Đại diện 4 nhóm lên trình bày
kết quả .


-Nhận xét ,sửa chữa .



Bài 3 :Cho HS làm bài rồi đổi vở kiểm tra .


GV nhận xét chung .


<i>4– Củng cố :</i>


Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài


<i>5– Nhận xét – dặn dò</i> :


-km, hm, dam, m, dm, cm, mm.


+Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị
liền sau nó .


+Mỗi đơn vị đo độ dài bằng một phần
mười (0,1 )đơn vị liền trước nó .
-1km = 10hm 1hm = <sub>10</sub>1 km =
0,1km


1hm = 10dam 1dam = 10m
……. …….


1m = 10dm 1dm = <sub>10</sub>1 m =
0,1m


6m4dm = 6 <sub>10</sub>4 m = 6,4m
Vaäy 6m4dm = 6,4m


- HS thực hiện.3m5dm = 3,05m


-HS làm bài .


a)8m6dm = 8 <sub>10</sub>6 m=8,6m
b)2dm2cm = 2 <sub>10</sub>2 dm = 2,2dm
c)3m7dm = 3 <sub>100</sub>7 m = 3,07m
d)23m13cm = 23 13<sub>100</sub> m = 23,13m
-HS thảo luận .


Đại diện nhóm trình bày .
-HS làm bài rồi chữa bài .


a)5km302m = 5 302<sub>1000</sub> km = 5,302km
b)5km75m = 5 75<sub>1000</sub> km = 5,075km
c) 302m = 302<sub>1000</sub> km = 0,302km


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Nhận xét tiết học .


- Chuẩn bị bài sau :Luyện tập


-HS nghe


 Rút kinh nnghiệm:


...
...
...



---Khoa học:



PHÒNG BỆNH HIV / AIDS



<b>A. Mục tiêu</b> : Sau bài học , HS cần biết :


- Giải thích một cách đơn giản HIV là gì , AIDS là gì ?
- Nêu các đường lây truyền & cách phòng tránh HIV/ AIDS .


- Có ý thức tuyên truyền , vận động mọi người cùng phòng tránh HIV/AIDS .


<b>B. Đồ dùng dạy học </b>:


 Giáo viên:


<b>- </b>Thông tin & hình trang 35 SGK .


- Các bộ phiếu hỏi – đáp có nội dung như trang 34 SGK ( đủ cho mỗi nhóm một bộ)


 Học sinh:


Có thể sưu tầm các tranh ảnh , tờ rơi ,tranh cổ động & các thông tin về HIV/AIDS


<b>C. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b> :


TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


1’
3’


28’



<i><b>I –</b><b>Ổn định lớp</b></i><b> :</b>


<i><b>II –</b><b>Kiểm tra bài cũ</b></i> :
“Phòng bệnh viêm gan A “


- Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào ?
- Nêu cách phòng bệnh viêm gan A ?


<i><b>III – Bài mới</b></i> :


<i><b>1 – Giới thiệu bài : </b></i>“ Phòng tránh HIV/AIDS “


<i><b> 2 – Hoạt động :</b></i>


<i><b>a) HĐ 1 : </b></i>- Trò chơi “Ai nhanh , Ai đúng ? “
@Mục tiêu: Giúp HS :


- Giải thích được một cách đơn giản HIV là gì ?
- Nêu được các đường lây truyền HIV.


@Cách tiến hành:


 Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.


- GV phát cho mỗi nhóm một bộ phiếu có nội
dung như SGK. Một tờ giấy khổ to và băng keo
yêu cầu các nhóm thi tìm được câu trả lời đúng
và nhanh nhất .


 Bước 2: Làm việc theo nhóm.





- Hát
-HS trả lời.
- HS nghe .


- Các nhóm thi tìm được câu trả lời
đúng và nhanh nhất .


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

2’
1’


 Bước 3: Làm việc cả lớp.


GV theo dõi và tuyên dương những nhóm
làm đúng, đep, nhanh.


* Kết luận: <i>HIV là một là một loại vi-rút, khi</i>
<i>xâm nhập vào cơ thể sẽ làm khả năng chống đỡ</i>
<i>bệnh tật của cơ thể bị suy giảm.</i>


<i><b> b) HĐ 2 :</b></i>.Sưu tầm thông tin hoặc tranh ảnh
& triển lãm .


@Mục tiêu: Giúp HS :


- Nêu được cách phịng tránh HIV/AIDS .


- Có ý thức tun truyền, vận động mọi người


cùng phòng tránh HIV/AIDS.


@Cách tiến hành:


 Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.


- u cầu các nhóm sắp xếp, trình bày các thông
tin, tranh ảnh , tờ rơi, tranh cổ động … đã sưu tầm
được và tập trình bày trong nhóm .


 Bước 2: Làm việc theo nhóm.




 Bước 3: Trình bày triển lãm .


GV phân chia khu vực trình bày triển lãm cho
mỗi nhóm.


*Kết luận: <i>Có 3 con đường lây truyền HIV :</i>
<i>đường máu , đường tình dục , từ mẹ sang con lúc</i>
<i>mang thai hoặc khi sinh con</i> .


<i><b>IV – Củng cố : </b></i>


HS về nhà sưu tầm thơng tin hoặc tranh ảnh về
phịng tránh HIV/AIDS.


<i><b>V – Nhận xét – dặn dò</b></i> :
- Nhận xét tiết học .



-Bài sau”Thái độ đốivớingườinhiễmHIV/AIDS”.


sản phẩm của mình lên bảng .
- Đại diện nhóm lên trình bày.
Đáp án: 1-c; 2- b ; 3- d ; 4- e ; 5- a
- HS nghe .


- HS theo dõi.


- Nhóm trưởng điều khiển và phân
cơng các bạn trong nhóm mình làm
việc.


- Đại diện mỗi nhóm lên trình bày
triển lãm.


- HS lắng nghe.


- HS về nhà sưu tầm thông tin hoặc
tranh ảnh về phịng tránh HIV/AIDS.
- HS lắng nghe.


 Rút kinh nghiệm:


...
...
...




---Hoạt động tập thể:


Sinh hoạt cuối tuần 8


I- MỤC TIÊU:


- Đánh giá hoạt động của tuần 8 và đề ra kế hoạch hoạt động trong tuần 9.


- Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể, có tinh thần phê và tự phê tốt.
- Giáo dục học sinh biết lễ phép, vâng lời thầy giáo cô giáo và người lớn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Dặn dị học sinh ơn tập và học bài ở nhà thật tốt.
II- CHUẨN BỊ: Sổ tay giáo viên, Sổ tay học sinh.
III- SINH HOẠT LỚP:


1. Ổn định tổ chức : ( 1 phút )
2. Sinh hoạt lớp: ( 29 phút)


* GV hướng dẫn cho lớp trưởng lên tổ chức cho lớp sinh hoạt.


a/ Đánh giá tình hình hoạt động của tổ, của lớp qua các mặt đạo đức, học tập, lao động,
văn thể mỹ trong tuần 8.


- Các tổ trưởng lần lượt lên báo cáo tình hình hoạt động của tổ trong tuần vừa qua. Nêu tên cụ
thể những bạn có hoạt động tốt qua các mặt đạo đức, học tập, lao động, văn thể mĩ và các bạn
chưa hoạt động tốt.


- Lớp phó học tập lên nhận xét về kiểm tra giữa học kì.
- Lớp phó văn-thể mĩ lên nhận xét về mặt VTM của cả lớp.
- Lớp phó lao động lên nhận xét về mặt trực nhâït vệ sinh.
- Lớp trưởng nhận xét chung.



- Lớp trưởng tổ chức cho các bạn bình bầu bạn, tổ xuất sắc nhất trong tuần.
* GV nêu nhận xét chung về hoạt động của lớp qua tuần 8.


b/Nêu kế hoạch hoạt động tuần 9:


- Nghiêm túc thực hiện nội quy của trường, nhiệm vụ của HS.
- Duy trì phong trào Đơi bạn cùng tiến.


- Vừa học vừa ôn lại kiến thức cũ chuẩn bị cho kiểm tra giữa học kì I.
- Chấp hành tốt Luật giao thơng.


- Giáo dục công tác phòng chống dịch cuùm A HINI.


</div>

<!--links-->

×