Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.5 KB, 21 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Ngày 5/9/2007- Tiết 1</i>
Vào phủ Chúa Trịnh
<i><b>- Lê Hữu </b></i>
<b>Trác-A- Mục tiêu bài học:</b>
<b>Giúp học sinh</b>
- Hiu bức tranh chân thực, sinh động về cuộc sống xa hoa,
quyền quý nơi phủ Chúa Trịnh và cách quan sát ghi chép cùng tâm
trạng, thái độ của tác giả.
- Phát hiện, đánh giá những nét riêng của ngịi bút kí s Lờ
Hu Trỏc.
<b>B- Phơng tiện - Phơng pháp:</b>
1- Phng tin: Sách giáo khoa,sách giáo viên, thiết kế trên lớp
2- Phơng pháp: Đọc sáng tạo, đối thoại, thảo luận, gợi tìm.
<b>C- Tiến trình thực hiện.</b>
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
<i>Lê Hữu Trác không chỉ là một thầy thuốc nổi tiếng mà còn </i>
<i>đ-ợc xem là một trong những tác giả văn học có những đóng góp lớn</i>
<i>cho sự ra đời và phát triển của thể loại lý sự. Ông đã ghi chép một</i>
<i>cách trung thực và sắc sảo hiện thực của cuộc sống trong phủ</i>
<i>Chúa Trịnh qua <b>"Thợng kinh kí sự</b>". Để hiểu rõ tài năng, nhân</i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
HS đọc phần tiểu dẫn - SGK. Phần
tiểu dẫn trong SGK tình bày những
nội dung gì?
Lê Hữu Trác có hiệu là gì?. Tại sao
tác giả lại chọn cho mình tờn hiu
ú?
<b>I- Tiểu dẫn</b>
<b>1. Tác giả.</b>
- Lê Hữu Trác (1724-1791) hiệu là Hải
Thợng Lãn Ông, nghĩa là ông già lời ở
đất Thợng Hồng. Tên hiệu đó gắn với
quê hơng và thể hiện rất rõ con ngời của
Lê Hữu Trác ghét danh lợi.
ở THCS, em đã đợc học tác phẩm kí
trung đại nào?
Từ đó có thể rút ra đặc điểm chung
nhất của thể kí là gì?
Đặc điểm đó biểu hiện nh thế nào
Học sinh đọc đoạn trích
nhà văn đức độ, có tâm huyết. Sự
nghiệp đợc tập hợp trong bộ "Hải
Th-ợng y tông tâm hình" gồm 66 quyển,
biên soạn trong thời gian gần 40 năm.
Đây là tác phẩm y học xuất sắc nhất
trong thời trung đại. Quyển cuối cùng
trong bộ sách này là một tác phẩm văn
học đặc sắc "Thợng kinh kí sự"
<b>2- T¸c phÈm</b>
- Thợng kinh kí sự (Kí sự lên kinh) là
tập kí sự bằng chữ Hán, ghi chép sự
việc Lê Hữu Trác về Kinh đô Thăng
Long chữa bệnh cho cha con chúa Trịnh
nên trong khoảng thời gian từ tháng
giêng năm 1782 đến khi trở về.
- Tác phẩm thể hiện rất rõ đặc điểm của
thể kí: Quan sát, ghi chép những sự việc
có thật và ghi lại cảm xúc chân thực
của mình trớc các sự việc đó:
+ Cảnh sống xa hoa nơi Phủ Chúa
+ Thái độ coi thờng danh lợi của tác
giả.
" Vị trung t bót" cđa Phạm Đình Hồ
(Ngữ văn 9) là một tác phẩm nh vậy.
<b>II- Đọc - hiểu văn bản</b>
- Vị trí đoạn trích( SGK)
<b>1- Đọc và tóm tắt các sự việc chính.</b>
- Những đoạn trần thuật, miêu tả: đọc rõ
ràng, chú ý nhấn mạnh các chi tiết đợc
ghi chép, khắc hoạ.
GV yêu cầu: học sinh tóm tắt các sự
việc chính trong đoạn trích?
Quang cnh trong ph chỳa c miờu
t nh th no?
GV chia nhóm và hớng dẫn học sinh
thảo luận.
+ lời quân lính mang thánh chỉ nói
nhanh, gấp thể hiện tính nghiêm trọng.
+ lời quan Chánh đầy quyền uy...
- Những lời bình của tác giả cần nhấn
mạnh chi tiết nói về cái sang, cái giàu
của phủ chúa, thể hiện thái độ đánh giá
kín đáo, thâm trầm, hóm hỉnh.
- Có thể tóm tắt bằng sơ đồ.
Thánh chỉ (Sáng sớm 1/2/-> vào
cung (cửa sau) -> nhiều lần cửa- > vờn
cây -> hành lang quanh co -> điếm
"Hậu mã quân túc trực" -> cửa lớn ->
hành lang phía tây-> đại đờng -> gác tía
-> trở ra điếm "Hậu mã" ăn cơm ->
mấy lần gấm trớng -> hậu cung -> hầu
mạch dâng đơn -> về nơi trọ
<b>2- Ph©n tÝch</b>
<b>a) Cảnh sống trong phủ chúa Trịnh.</b>
- Quang cảnh
+ Khi vo phủ phải qua nhiều lần cửa,
con đờng đi là "những dãy...liên
tiếp".Vờn hoa trong phủ "cây cối...mùi
hơng". Phủ chúa có điếm "Hậu quân mã
túc trực" đợc làm bên hồ, có "những cái
cây...lợn vòng".
+ Bên trong phủ là những nhà "Đại
đ-ờng", " gác tía", thật cao, rộng, với kiệu
son, võng điều, đồ nghi trợng đều sơn
son thiếp vàng và "những đồ đạ nhân
gian cha từng thấy". Đồ dùng tiếp
khách ăn uống toàn là "mâm vàng, chén
bạc"
Em cã nhËn xÐt g× vỊ quang c¶nh
trong phđ chóa?
Lần đầu tiên vào phủ chúa, tác giả
nhận xét cách sống ở đây "thực khác
hẳn ngời thờng"điều đó đợc thể hiện
nh thế nào qua cách sinh hoạt trong
phủ chúa?
Em có nhận xét gì về cung cách sinh
hoạt trong phủ Chóa?
Trong đoạn trích có rất nhiều chi tiết
thú vị đối với ngời đọc. Em hãy chọn
và phân tích một vài chi tiết có tác
th¾p nÕn, cã ghÕ rång s¬n son thiếp
vàng, ghế bày nệm gấm, hơng hoa ngào
ngạt...
-> Quang cảnh phủ chúa là chốn thâm
nghiêm vô cùng xa hoa, tráng lệ
- Cung cách sinh hoạt.
+ n phủ chúa phải có thánh chỉ, có
thể đợc vào. Để dẫn đờng vào phủ phải
có một "tên đầy tớ...hét đờng, lính đem
cánh đón, chạy nh ngựa lồng"
+ Phủ chúa có một "guồng máy" phục
vụ đông đúc, tấp nập. "Những "ngời
giữa cửa truyền báo rộn ràng"ngời có
việc quan qua lại nh mắc cửi..."
+ Lời lẽ nhắc đến chúa Trịnh và thế tử
hết sức cung kính, lễ độ "Thánh thợng
đang ngự", "cha thể yết kiến", "hầu
mạch đông cung cho thế tử" (xem mạch
cho thế tử), "hầu trà" (cho thế tử uống
nớc)
+ Việc khám bệnh cho thế tử phải tuân
theo một loạt phép tắc, quy định. Đầu
tiên là phải "nín thở đứng chờ ở xa",
thầy thuốc phải "quỳ, lạy bốn lạy" theo
lệnh của quan chánh tổng, muốn xem
thân hình con bệnh phải "xin phép thế
tử", xem bệnh xong cũng không đợc
trao đổi với chúa mà chỉ đợc viết tờ khai
để dâng quan...
dụng làm nổi bật giá trị hiện thực của
tác phẩm?
Em có nhận xét gì về cách miêu tả
của tác giả?
chúa.
Cú nhng chi tit trong tỏc phẩm nhìn
thống qua nh là ghi chép khách quan
đơn thuần song lại bộc lộ một nhãn
quan kí sự sắc sảo của tác giả.
+ Chi tiÕt vỊ néi cung thÕ tư:
- Lối vào chỗ ở của vị chúa rất nhá
“§i trong tèi om”.
- Nơi thế tử ngự "đặt sập vàng....ngào
ngạt"
- Thế tử chỉ là cậu bé lên 5 tuổi vây
quanh bao nhiêu là gấm vóc, vàng ngọc,
khơng khí lạnh lẽo ngột ngạt. Đây là
một chi tiết vừa nói đợc nguồn gốc của
căn bệnh, vừa phơi bày ra trớc mặt ngời
đọc sự hởng lạc, ăn chơi của phủ chúa.
+ Chi tiết thế tử khen "ông này lạy
khéo", chi tiết này cùng với lời chú
thích về phịng trà của tác giả nh thấp
thoáng chút hài hớc, ngời ta khoác cho
một đứa trẻ con những danh vị, uy
quyền của chốn phủ chúa, song câu ban
tặng cho thấy mối quan tâm của thế tử
chỉ là "lạy khéo" mà thơi. Vì thế tử là
trẻ con mà! Thế là cả phủ chúa, các
quan hầu kính cẩn...dờng nh đều trở
thành trò h.
+Hình ảnh thế tử Cán: "tính khí...tổn
hại"
Cách nhìn, thái độ của Lê Hữu trác
đối với cách sống ở phủ chúa thể
hiện nh thế nào?
Tâm trạng của tác giả khi kê đơn
chữa bệnh cho thế tử?
hình ảnh cả tập đoàn phong kiến đơng
thời của xã hội đàng ngoài ốm yếu
khơng gì cứu vãn nổi.
- Đó là tài quan sát tỉ mỉ, ghi chép trung
thực, tả cảnh sinh động giữa con ngời
với cảnh vật: thuật lại sự việc theo trình
tự diễn ra, ta có cảm giác tác giả không
thêm thắt, h cấu mà cảnh vật sự việc cứ
hiện ra rõ mồn một. Đằng sau bức tranh
một con ngời ấy chứa đựng, dồn nén
bao tâm sự của tác giả.
<b>b) Thái độ, tâm trạng của tác giả.</b>
- Đối với cuộc sống ở phủ chúa
+ Thể hiện qua việc, miêu tả, ghi chép tỉ
mỉ, đầy đủ con đờng vào phủ từ khi đợc
lệnh truyền cho đến khi y lệnh về chờ
+Thể hiện qua lời bình, suy nghĩ của tác
giả. Từng là con quan, đã biết đến chốn
phồn hoa đô hội, vậy mà tác giả không
thể tởng tợng đợc mức độ của sự tráng
lệ, xa hoa õy.
Ông nhận xét "cảnh giàu sang....ngừơi
thờng"
Tác giả còn làm một bài thơ miêu tả các
sang trọng trong phủ chúa với lời khái
quát "cả trời Nam....đây"
Khi quan chánh đờng mời ăn cơm là dịp
để tác giả "mục sở thị" cái sự ăn nên
phủ chúa "tôi...đại gia".
Qua tâm trạng đó, em hiểu gì về ngời
thầy thuốc này?
HS tóm tắt những nét chính về giá trị
Nghệ thuật - nội dung đoạn trích
Đoạn trích gợi nhớ văn bản nào đã
học ở ngữ văn THCS.
sống ngột ngạt trong no đủ, tiện nghi
mà thiếu ánh sáng, khí trời, thấp thống
một chút mỉa mai, châm biếm.
- Khi kê đơn cho thế t:
+ Một mặt. Tác giả chỉ ra căn bệnh cụ
thể, nguyên nhân của nó, một mặt ngầm
phê phán "vì thế tử...tạng phđ u
®i".
+ Nhng chữa nh thế nào là cuộc đấu
tranh giằng co bên trong con ngời của
Hải Thợng lãn ông:
- Nếu chữa khỏi sẽ bị lợi danh rµng
buéc
- Chữa bệnh cầm chừng, dùng phơng
thuốc vô thởng vơ phạt thì trái với y
đức, lơng tâm, phụ lòng ông cha.
Cuối cùng, phẩm chất, lơng tâm trung
thực của ngời thầy thuốc đã thắng. Ơng
dám nói thẳng và chữa thật căn bệnh
của thế tử.
-> Đó là một thầy thuốc giỏi, có kiến
thức sâu rộng, già dặn kinh nghiệm.
+ Một thầy thuốc có lơng tâm và trách
nhiệm.
+ Một nhà văn giàu cảm xúc và có
+ Một nhân cách cao đẹp, khinh thờng
danh lợi, yêu thích tự do và nổi tiếng
thanh đạm ở quê nhà.
<b>III- Tæng kÕt</b>
- Ghi nhớ: SGK.
D. Củng cố
E. Dặn dò
Nắm đợc : Nội dung, nghệ thuật đặc
sắc của đoạn trích.
<i>Ngµy 6/9/2007- Tiết 2.</i>
Ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>
- Giúp học sinh:
- Thy c mi quan hệ giữa ngôn ngữ chung của xã hội và lời núi
riờng ca cỏ nhõn.
- Hình thành năng lực lĩnh hội những nét riêng trong lời nói cá
nhân, năng lực sáng tạo của cá nhân trên cơ sở vận dụng từ ngữ và
quy tắc chung.
- Có ý thức tôn trọng những quy tắc ngôn ngữ chung của xà hội,
giữ gìn và phát huy bản sắc ngôn ngữ dân tộc.
<b>B- Phơng tiện- phơng pháp</b>
1- Phơng tiện:SGK, SGV, thiết kế trên lớp.
2- Phơng pháp: Gợi ý, thảo luận trả lời câu hỏi
<b>C- Tiến trình thực hiện:</b>
1. n nh t chức
2. Kiểm tra bài cũ (có thể nêu ví dụ liên quan đến nội dung bài
mới)
3. Bµi míi:
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
GV yêu cầu học sinh đọc SGK
vµ hái:
Tại sao ngơn ngữ là tài sản
chung của một dân tộc, một
cộng ng XH?
I- Ngôn ngữ - tài sản
<b>chung của XÃ Héi</b>
- Muốn giao tiếp hiểu biết nhau -
dân tộc, cộng đồng xã hội phải có
Tính chung trong ngôn ngữ của
cộng đồng đợc thể hiện bằng
những yu t no?
HS nêu VD và phân tích
Em hiểu thế nbào là lời nói cá
mới tạo ra sự thống nhất. Vì vậy
ngôn ngữ là tài sản chung.
- Tớnh chung trong ngôn ngữ của
cộng đồng đợc biểu hiện qua cỏc
yu t:
+ Các âm và các thanh (phụ âm,
nguyên âm và thanh điệu)
Các nguyên âm: i, e, ê, u, , o , ô,
ơ, ă, â...
Sáu thanh: Ngang, huyền, hỏi,
ngÃ, sắc, nặng.
+ Các tiếng (âm, tiết) tạo bởi các
âm và thanh.
VD: Cây, xe, nhà...
+ Các từ các tiếng (âm tiết) có
nghĩa
VD: Thuận vợ thuận chồng, năm
năng mời ma.
- Cỏc quy tc v phng thức
chung trong việc cấu tạo và sử
dụng các đơn vị ngôn ngữ nh:
+ Quy tắc cấu tạo các loại câu:
VD: Câu đơn bình thờng hai
thành phần: CN+VN
Câu đơn đặc biệt, cấu tạo
bằng danh từ hoặc động từ, tính
từ.
C©u ghép chỉ quan hệ
nguyên nhân, kết quả, 2 cụm CN
và cặp quan hệ từ
vì...nên.
nhân?
Cỏi riêng trong lời nói cá nhân
đợc biểu lộ ở những phơng diện
(GV tỉ chøc cho HS th¶o ln)
BiĨu hiƯn cụ thể nhất và rõ nhất
của lời nói cá nhân thờng thấy
ở những ai?
gọi là phơng thức ẩn dụ.
VD: Non, gìa - chỉ trạng thái của
quả cây - chỉ mức độ của sự đo
l-ờng (non một cân, già một lạng)
chỉ mức độ của nhận thức trí tuệ
(suy nghĩ còn non, học còn non,
suy nghĩ gi dn)
<b>II- Lời nói - sản phẩm riêng của</b>
<b>cá nhân</b>
- Lời nói cá nhân là sản phẩm của
một ngời nào đó vừa có yếu tố
quy tắc chung của ngơn ngữ, vừa
mang sắc thái riêng và phần đóng
gúp ca cỏ nhõn.
1- Giọng nói cá nhân (trong, ồ,
the thé, trầm...) Vì thế mà ta nhận
ra ngời quen (Chứng minh điều
này ngay trong giọng nói của häc
2- Vốn từ ngữ cá nhân (do thói
quan dùng nhừng từ ngữ nhất
định. Vốn từ ngữ cá nhân phụ
thuộc vào nhiều phơng diện nh
lứa tuổi, giới tính, nghề nghiệp...
Ví dụ trong SGK.
3- Sự chuyển đổi khi sử dụng từ
ngữ chung.
Cá nhân dựa vào nghĩa của từ tạo
nên những sù biĨu hiƯn míi.
VD: Trång c©y- trång ngêi;
buéc giã l¹i -> mong gió
không thổi. Đó là sự sáng tạo của
cá nhân.
HS làm tiếp bài tập 2, 3
D. Củng cố.
E- Dặn dò
Nhng t ny lỳc ny do cá nhân
dùng. Sau đó đợc cộng đồng chấp
nhận và tự nhiên lại trở thành tài
sản chung.
-> Phong cách ngôn ngữ cá nhân
của nhà văn.
Ví dụ:
+ Thơ Tố Hữu thể hiện phong
cách trữ tình- chính trị
+ Thơ Nguyễn Khuyến nhẹ
nhàng, thâm thuý.
+ Thơ Tú Xơng mạnh mẽ, sâu
cay,nói nh hắt nớc vào mặt.
<b>Luyện tập</b>
Bài tập 1: (SGK):
Trong hai câi thơ của Nguyễn
Khuyến, tất cả các từ đều quen
thuộc. Nhng có từ "thơi" đợc nhà
thơ dùng với nghĩa mới : Nghĩa
chung là chấm dứt, kết thúc 1
hành động nào đó (thơi học, thơi
ăn...)
-Nghĩa mới: Chấm dứt, kết thúc
cuộc đời.
-> Nhằm diễn đạt nỗi đau của
mình khi nghe tin bạn mất, đồng
<i>Ngày 7/9/2007-Tiết 3,4.</i>
Bài viết làm văn số 1: Nghị luận xÃ
hội
<b>A. Mục tiêu bài học</b>
Giúp học sinh
- Củng cố kiến thức về văn nghị luận đã học ở THCS và HK II của
lớp 10.
- Viết đợc bài nghị luận sã hội có nội dung sát với thực tế cuộc
sống và học tập của học sinh THPT.
<b>B- Phơng tiện - phơng pháp.</b>
1- Phơng tiện: SGK, SGV, thiÕt kÕ trªn líp.
2- Phơng pháp: GV rra đề để phù hợp với trình độ HS, gắn với tác
phẩm văn học trong chơng trình với một số vấn đề đạo đức, nhâc\n
cách đối với trẻ học đờng hiện nay - GV hớng dẫn học sinh làm
bài.
<b>C- Tiến trình thực hiện.</b>
1- ổn định tổ chức.
2- Bµi míi: Lµm bµi viÕt sè 1:
Học sinh chọn một trong hai đề sau.
<b>Đề 1: </b>
Truyện cời <i>"Tam đại con gà"</i> gợi cho anh (chị) suy nghĩ gì
khi bản thân mình gặp một tình huống hoặc một vấn đề khó, vợt
q tầm hiểu biết của mình.
<b>§Ị 2:</b>
Trung thực là một phẩm chất tốt đẹp của con ngời. Em nghĩ
nh thế nào về phm cht ú?
<i>Ngày 8/9/2007- Tiết 5.</i>
Tự tình (Bài II<b>)</b>
<i>- Hồ Xuân </i>
<b>Hơng-A. Mục tiêu bài học</b>
Gióp häc sinh:
- Cảm nhận đợc tâm trạng vừa buồn vừa tủi, vừa phẫn uất trớc tình
cảnh éo le và khát vọng sống hạnh phúc của Hồ Xuân Hơng.
- Thấy đợc tài năng nghệ thuật thơ Nôm của Hồ Xuân Hơng: thơ
Đờng luật viết bằng tiếng việt, cách dùng từ ngữ, hình ảnh giản dị,
giàu sức biểu cảm, táo bạo mà tinh t.
<b>B- Phơng tiện - phơng pháp</b>
1- Phng phỏp: GV hng dẫn HS đọc, thảo luận, trả lời câu hỏi.
2- Phơng tiện: SGK, SGV, thiết kế lên lớp.
<b>C- Tiến trình dạy học:</b>
1- ổn định tổ chức.
2- Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu những đặc điểm bút pháp kí sự của
Lê Hữu Trác trong đoạn trích "Vào phủ chúa Trịnh"?
<b>3- Bµi míi.</b>
Hồ Xuân Hơng là một trong những nhà thơ nổi tiếng của văn
học trung đại Việt Nam. Bà đợc mệnh danh là bà chúa thơ Nôm.
Thơ của bà là tiếng nói địi quyền sống, là niềm khao khát sống
mãnh liệt. Đặc biệt, những bài thơ Nôm của bà là cảm thức về thời
gian tinh tế, tạo nền cho tâm trạng Tự tình (bài II) là một trong
những bài thơ tiêu biểu cho điều đó, đồng thời thể hiện đợc những
dặc sắc về thơ Nôm của Hồ Xuân Hơng
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
HS đọc tiểu dẫn
PhÇn tiĨu dÉn trong SGK trình
bày nội dung gì?
Gii thiu vi nột v cuc đời Hồ
Xuân Hơng và sự nghiệp thơ văn
của bà.
<b>I.Tiểu dẫn.</b>
1.Cuộc đời
L-GV hớng dẫn HS đọc bài thơ v
nờu cm nhn chung nht v bi
th?
Bài thơ viết theo thể loại gì?
Có thể tìm hiểu bài thơ theo
cách nào?
HS c hai cõu : Nhõn vt tr
u-NghƯ An.
- Cuộc đời tình dun gặp nhiều
trắc trở éo le
<b>2. Sù nghiÖp</b>
- Nữ sỹ để lại tập thơ <i>"Lu hơng </i>
<i>kí" </i>(Phát hiện năm 1964 gồm 24
bài chữ Hán + 26 bài chữ Nôm)
- Thơ của bà mang phong cách
riêng độc đáo. Nhà thơ phụ nữ
viết về phụ nữ, trào phúng mà tài
tình, đạm đà chất dân gian.
Tiếng nói chủ yếu trong thơ
Nơm Hồ Xuân Hơng là nỗi niềm
- Bài thơ là nỗi buồn thấm thía
cơ đơn, quạnh vắng -> giọng đọc
chậm rãi, hơi trầm, nhấn mạnh
các từ đêm khuya, trở, say lại
tỉnh, san sẻ, tí con con... Đặc
biệt hai câu cuối nhấn mạnh
nhịp 2/2/3 để làm nổi bật sự
ngao ngán, chua chát.
- Đây là thơ Nơm đờng luật, thể
thất ngơn bát cú, Có thể tỡm hiu
bi th theo 2 cỏch.
tình đang ở trong hoàn cảnh nh
thế nào?
Thi gian õy có gì đặc biệt?
Gợi cho em suy nghĩ gì?
Ph©n tÝch ý nghĩa biểu cảm của
từ "trơ" và cách kết hợp từ trong
cụm từ "trơ cái hồng nhan"
Tiểu kết?
4 câu cuối ,
thái độ gắng gợng vơn lên nhng
thực tế vẫn rơi vào bi kịch.
+ Theo bè cơc: §Ị, thùc , luËn,
kÕt.
<b>1- Hai cầu đề:</b>
- Ngời phụ nữ cô đơn trong đêm
khuya vắng lặng, nghe tiếng
trống cầm canh báo thời khắc đi
qua.
+ Canh khuya là thời gian từ nửa
đêm cho đến sáng là lúc mọi suy
nghĩ, nỗi niềm của con ngời lắng
đọng lại, cuộc sống đi vào chiều
sâu của nó, đó là lúc con ngời
sống thật với mình nhất.
+ Trèng canh dån, võa lµ sù cảm
nhận, vừa là sự thể hiện bớc đi
dồn dập của thời gian và sự rối
bời của tâm trạng.
<b>GV: Thời gian bao giờ cũng đợc </b>
hiện lên trong sự nghịch đối với
cuộc sống con ngời, đặc biệt là
Hai câu thực bộc lộ tâm sự gì
của nhân vật trữ tình?
Hình ảnh "vầng trăng gợi cho
em ý niƯm g×?
TiĨu kÕt?
vắng lặng nh vậy, con ngời càng
cảm thấy cô đơn, trơ trọi hơn.
+ Từ "trơ" đặt đầu câu có tác
dụng nhấn mạnh sự tủi hổ, bẽ
bàng, cả sự thách thức. Nó có
cùng hàm nghĩa với chữ trơ
trong thơ bà Huyện Thanh Quan.
" Đá vẫn trơ gan cùng tuế
nguyệt" (Thăng
Long thành hoài cổ)
Hồng nhan cách nói về dung
nhan ngời thiếu nữ nhng đi liền
với từ "các" gợi lên sự rẻ rúng,
mỉa mai. Vì vậy, nỗi xót xa càng
thấm thía, càng ngẫm càng đau
-> Hai cầu đề là tâm trạng cô
<b>2- Hai câu thực.</b>
- Nhân vật trữ tình uống rợu
những mong giải buồn nhng
càng uống càng tỉnh, càng cảm
nhận nỗi đau thân phận.
- S d dang, mun mng. Đó
cũng chính là sự dở dang, muộn
màng của cuộc đời nhà thơ. Tuổi
xuân đã trôi qua mà nhân duyên
không trọn vẹn.
Hai câu thơ gợi lên cảnh gì?
Nghệ thuật miêu tả? Dụng ý?
Cảnh sinh động, giàu sức sống
nh vậy toát lên ý nghĩa gì?
Em có cảm nhận gì khi đọc hai
câu cuối?
Điều ú c th hin qua t ng
no?
Hình ảnh "xuân" gợi cho em suy
nghĩ gì?
Nghệ thuật trong câu cuối?
Dụng ý?
xuân và sự thực phũ phàng.
<b>3- Hai câu luận</b>
Hai câu thơ gợi cảnh thiên
nhiên và cảnh đợc cảm nhận qua
tâm trạng của nhân vật trữ tình.
NT đảo ngữ đã làm nổi bật sự
phẫn uất của thiên nhiên mà
cũng là sự phẫn uất của tâm
trạng.
+ Sử dụng các động từ mạnh
độc đáo "xiên, đâm" kết hợp với
các bổ ngữ "ngang, toạc" làm
cho cảnh vật sinh động, căng
đầy sức sống.
Điều đó muốn nói lên bản lĩnh,
sức sống mãnh liệt, vơn lên
chống lại cuộc đời của nhân vật
trữ tình
-> Hai câu luận là thái độ phẫn
uất, phản kháng của Hồ Xuân
Hơng trớc cuộc đời.
<b>4- Hai c©u kÕt.</b>
- Câu thơ nh một tiếng thở dài
ngao ngán về nỗi đời éo le, bạc
bẽo.
+ ng¸n: ch¸n ng¸n, ng¸n ngÈm
+ Xu©n mang hai nghi·
- Mïa xu©n
- ti xu©n.
HS đọc ghi nhớ nếu giá trị nội
dung và nghệ thuật của bài th.
D. Củng cố
E. Dặn dò
khụng bo gi tr li. S trở lại
của mùa xuân đồng nghĩa với sự
ra i ca tui xuõn.
+ Nghệ thuật tăng tiến: mảnh-
san sẻ- tí con con nhấn mạnh sự
nhỏ bé dần , làm cho nghịch
cảnh càng éo le hơn-> nên càng
xót xa tội nghiệp.
-> hai câu kết là lời than thân,
trách phận của ngời phụ nữ phải
lµm lÏ trong x· héi phong kiÕn.
Nã cịng lµ nỗi lòng của ngời
phụ nữ trong xà hội xa, khi với
họ hạnh phú luôn là chiếc chăn
quá hĐp.
<b>III- Tỉng kÕt.</b>
- Nội dung: Bài thơ thể hiện
tâm trạng thái độ của Hồ Xuân
Hơng : vừa đau buồn, vừa phẫn
uất trớc duyên phận, gắng gợng
vơn lên nhng vẫn rơi vào bi kịch
và khát vọng sống, khát vọng
hạnh phúc mãnh liệt.
- Nghệ thuật sử dụng từ ngữ
giản dị mà đặc sắc
+ Hình ảnh giàu sức gợi cảm
+ Sử dụng thành công các biện
pháp tu từ: đảo ngữ.
- Hiểu đợc ý nghĩa nhân văn của
bài thơ