Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (425.73 KB, 48 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN GIA LÂM</b>
<b>TRƯỜNG MẦM NON QUANG TRUNG</b>
<b>=====o0o=====</b>
<b>THỜI KHÓA BIỂU</b>
<b>( mẫu giáo lớn)</b>
<b>Thứ</b> <b>Thứ 2</b> <b>Thứ 3</b> <b>Thứ 4</b> <b>Thứ 5</b> <b>Thứ 6</b>
<b>Tuần 1+ 3</b> <b><sub>TẠO HÌNH </sub></b> <b><sub>KHÁM PHÁ</sub></b> <b><sub>LQCV</sub></b> <b><sub>VĂN HỌC</sub></b> <b><sub>ÂM NHẠC </sub></b>
<b>Tuần 2+ 4</b> <b>TẠO HÌNH </b> <b>KHÁM PHÁ</b> <b>PTVĐ</b> <b>LQVT</b> <b>ÂM NHẠC</b>
<b>BẢNG PHÂN CÔNG GIÁO VIÊN</b>
<b>Lớp: A2</b>
<b>Thời gian</b> <sub>( Từ ngày 29/6 đến</sub><b>Tuần I</b>
ngày 3/7)
<b>Tuần II</b>
( Từ ngày 6/7 đến
ngày 10/7)
<b>Tuần III</b>
( Từ ngày 13/7 đến
ngày 17/7)
<b>Tuần IV</b>
( Từ ngày 19/7
đến ngày 23/7)
<b>Tuần VI</b>
( Từ ngày 26/7 đến
ngày 30/7)
<b>KẾ HOẠCH GIÁO DỤC THÁNG 7/2020</b>
<b>Hoạt động</b> <b>Tuần I</b> <b>Tuần II</b> <b>Tuần III</b> <b>Tuần IV</b> <b>Tuần V</b> <b>Mục Tiêu</b>
<b>(7 MT)</b>
<b>Đón trẻ</b>
<b>Thể dục sáng</b>
* Cơ 1 đón trẻ: Trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khỏe của trẻ trước khi nhận trẻ vào lớp.
Nhắc trẻ chào ông bà bố mẹ, nhắc trẻ để dép, ba lô đúng nơi quy định. Cho trẻ điểm danh, gắn
ảnh vào góc chơi trẻ u thích.
- Cơ 2: hướng dẫn trẻ chơi nhẹ nhàng ở các góc, chơi 1 số trị chơi u thích, trị chuyện cùng cơ
và các bạn
- Khởi động:
Cho trẻ đi vòng tròn và thực hiện các kiểu đi
-Trọng động:
<b>+ Hô hấp: Thổi nơ</b>
+ Tay :Đưa tay ra trước, lên cao
<b>+ Chân: Khuỵu gối</b>
+ Bụng: Quay người 90˚
+ Bật: Chụm Tách
* Trò chuyện : Biển đảo quê hương: Hãy kể tên những hòn đảo của Việt Nam mà con biết?
+ Hòn đảo đó nằm ở đâu? Chúng mình cần làm gì để bảo vệ biển đảo quê hương?...
* Trò chuyện về : Trường tiểu học:
- Cho trẻ kể tên các trường tiểu học trong thị trấn Trâu Quỳ
- Cho trẻ nói những hiểu biết của mình về trường tiểu học
- Trẻ kể tên các đồ dùng học tập mà trẻ biết
* Trị chuyện cơ và các bạn trong lớp:Kể tên các cô giáo đang dạy con?Kể tên các bạn ở lớp
mình? ....
* Trị chuyện về những kỷ niệm tại trường lớp mầm non: Khi chia tay trường mầm non chúng
mình nhớ nhất điều gì? ...
* Trị chuyện về những con vật bé yêu thích sống ở biển
Kể tên các con vật sống ở biển? Các con vật đó có đặc điểm gì? Con thích nhất con vật nào? Vì
sao?...
<b>Trị chuyện</b>
<b>Thứ</b>
<b>2</b> <sub>Đan nong mốt</sub><b>TẠO HÌNH</b>
Tiết đề tài)
<b>KỸ NĂNG</b>
<b>SỐNG</b>
Kỹ năng cần có
<b>TẠO HÌNH</b>
Vẽ trường tiểu
học
<b>KỸ NĂNG</b>
<b>SỐNG</b>
Dạy trẻ kỹ
<b>TẠO HÌNH</b>
Vẽ theo ý thích
<b>(MT:102)</b>
<b>Hoạt động học</b> <sub>khi chuẩn bị</sub>
vào lớp 1
( tiết đề tài) năng thoát
hỏa hoạn
<b>Thứ</b>
<b>3</b> <sub>Dạy trẻ xem</sub><b>LQVT</b>
đồng hồ
<b>LQVT</b>
Dạy trẻ nhận
biết các ngày
trong tuần
<b>LQVT</b>
Ôn tập so sánh
chiều dài của 3
đối tượng
<b>LQVT</b>
Ơn nhận biết
phân biệt khối
cầu khối trụ
khối vng
khối chữ nhật
<b>LQVT</b>
Ơn nhận sắp
xếp theo quy
Thứ
tư
<b>KHÁM PHÁ</b>
Trò chuyện về
biển đảo Việt
Nam
<b>( MT:82)</b>
<b>PTVĐ</b>
VĐCB: Trườn
sấp trèo qua
ghế
TCDG: Tiếp cờ
<b>KHÁM PHÁ</b>
Trò chuyện về
trường tiểu học.
<b>PTVĐ</b>
VĐCB: Bật
chụm tách chân
qua 7 ô
TCDG :
<b>KHÁM PHÁ</b>
Một số con vật
sống ở biển
Thứ
năm
<b>VĂN HỌC</b>
Thơ: Sóng biển
( Tiết đa số trẻ
chưa biết)
<b>LQCV</b>
Tập tơ chữ
cái:v,r
<b>VĂN HỌC</b>
Ơn thơ: Bé vào
lớp 1
( Tiết đa số trẻ đã
biết)
<b>LQCV</b>
cái: v,r,s,x
<b>VĂN HỌC</b>
Ơn Truyện: Vì
sao nước biển
mặn
<b>( MT:60)</b>
( Tiết đa số trẻ
đã biết)
Thứ
sáu <sub>Tập tơ chữ cái:</sub><b>BÉ TẬP TƠ</b>
g,y
<b>ÂM NHẠC</b>
NDTT:VTTTT
PH: Tạm biệt
búp bê thân
yêu
NDKH:Nghe
hát: Em yêu
<b>BÉ TẬP TÔ</b>
Ôn luyện chữ cái:
p,q,h,k
<b>ÂM NHẠC</b>
NDTT:DH: Em
vào lớp 1
TCAN:Vũ điệu
hóa đá
<b>BÉ TẬP TƠ</b>
Ơn luyện các
chữ cái đã học
<b>( MT:68).</b>
<b>Hoạt động</b>
Thứ
hai
* HĐCMĐ:
Quan sát hình
ảnh quầ đảo
hoàng xa
-HĐCMĐ:
Quan sát đồng
phục trường
tiểu học
-HĐCMĐ: Quan
sát vườn cổ tích
-Trị chơi vận
động: chơi thỏ
-HĐCMĐ:
Quan sát đoạn
đường nở hoa
-Trò chơi vận
<b>ngoài trời</b> * Chơi vận
động: Mèo đuổi
chuột
-Trò chơi vận
động: chơi mèo
đuổi chuột
tắm nắng động: chơi bịt
mắt bắt dê
động: chơi bịt
mắt bắt dê
Thứ
ba
HĐCMĐ: quan
sát hình ảnh đất
nước Việt Nam
-Trị chơi vận
động: chơi thỏ
tắm nắng
-HĐCMĐ:
quan sát trường
tiểu học Trâu
Quỳ
-Trò chơi vận
động: chơi tìm
bạn
-HĐCMĐ: Quan
sát cây phượng
-Trị chơi vận
động: chơi bịt mắt
bắt dê
-HĐCMĐ:
quan sát bồn
hoa
-Trò chơi vận
-HĐCMĐ:
quan sát bồn
hoa
-Trị chơi vận
động: Mèo
đuổi chuột.
Thứ
tư
*HĐCMĐ:
Quan sát : Hình
ảnh thủ đô Hà
Nội
* Chơi vận
động: Ai nhanh
và khéo
* HĐCMĐ:
Quan sát quang
cảnh sân
trường tiểu học
* Chơi vận
động :Chó sói
*HĐCMĐ:Quan
sát : cây hoa ngũ
sắc
* Chơi vận động:
Ai nhanh và khéo
* HĐCMĐ:
Quan sát cây
sồi
* Chơi vận
động :Chó sói
xấu tính
HĐCMĐ:quan
sát cây xanh
-Trị chơi vận
động: chơi thỏ
tắm nắng
Thứ
năm
HĐCMĐ: Quan
sát bầu trời mùa
hè
* Vận động:
chuyền bóng
HĐCMĐ: quan
sát cầu trượt
-Trị chơi vận
động: Mèo
đuổi chuột
. -HĐCMĐ: quan
sát cặp sách
-Trò chơi vận
động: Kéo co
-HĐCMĐ:
quan sát quang
cảnh trường
Mầm non
-Trò chơi vận
động: chơi mèo
đuổi chuột
-HĐCMĐ:
quan sát cây
bỏng
-Trò chơi vận
động: Kéo co.
Thứ
*HĐTT: Cho
trẻ thăm quan
đoạn đường nở
hoa
HĐTT: Lao
động tập thể:
Nhặt lá cây
khơ, nhặt rác,
chăm sóc cây,
bắt sâu, tỉa lá,
tưới nước...các
bồn hoa xung
quanh sân
trường
HĐTT: Giao lưu
trị chơi VĐ trong
lớp:: Chuyền bóng,
kéo co, bịt mắt bắt
dê, lộn cầu vồng,
trồng nụ trồng hoa,
trời nắng trời
mưa...
HĐTT: * Giao
lưu hát các bài
hát trong tháng
* Hoạt động
tập thể:
- Lao động tập
thể:
- Vệ sinh lớp
hoc Lau giá đồ
chơi,xắp xếp
lại giá đồ chơi
<b>Chơi</b>
<b>tự</b>
<b>chọn</b>
:
Chơi với lá cây, làm đồ chơi từ bèo sen, ghép tranh bằng lá và vỏ cây khô, Làm tranh
cát, chơi nhảy lò cò, chồng nụ chồng
hoa...
<b>. Chơi tự chọn với nguyên vật liệu thiên nhiên, vẽ phấn....</b>
<b>. Chơi tự chọn với sỏi, mầu nước lá cậy giấy vụn....</b>
<b>Hoạt động góc</b>
<i><b>* Góc trọng tâm:</b></i>,
- Tuần 1:Tạo hình: Bé vẽ, xé dán về trường tiểu học
+ Chuẩn bị: giấy màu , bút màu, hồ dán,kéo,đất nặn, bìa...
+ kỹ năng:Trẻ biết sử dụng các đồ dùng đã chuẩn bị vẽ xé cắt dán, nặn ngôi nhà
-Tuần 2:Xây dựng: Bé xây vườn hoa
+ Chuẩn bị: Gạch, cây hoa, cây xanh, hàng rào đồ chơi lắp ghép.
+ kỹ năng:Trẻ biết sử dụng các đồ dùng đã chuẩn bị để xây biết bố chí các khu vực trong khn
viên nhà của bé
-Tuần 3:Âm nhạc: Hát múa các bài hát về trường tiểu học
+ Chuẩn bị:Sắc xô, song loan phách tre, trống , đàn....
+ kỹ năng:Trẻ biết hát các bài hát về trường tiểu biết biểu diễn tự tin.
<b>-Tuần 4:Bé làm đầu bếp</b>
+ Chuẩn bị: xong nồi, các loại rau củ quả, các loại thực phẩm, thìa bát đĩa...
+ kỹ năng:Trẻ biết sử dụng các đồ dùng, các loại thực phẩm cô đã chuẩn bị để nấu các món ăn
mà trẻ thích
Tuần 5: Đồ chữ, gạch chân chữ cái trong bài thơ, bù chữ còn thiếu, xếp chữ :h,k,g,y,s,x,q,p...
Chuẩn bị : Bút chì, giấy A4, bút mầu, bài thơ,hột hạt, kéo, hồ, khăn lau tay ...
Kỹ năng : Trẻ biết đồ chữ, biết sửa dụng kéo, hồ dán.
- Góc phân vai: Bán đồ dùng học tập. Nấu các món ăn mà bé thích. Phịng khám đa khoa
- Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây
- Góc khám phá: - Góc học tập:Đọc thơ kể chuyện về quê hương,trường tiểu học…
- Sách,truyện : Đọc sách truyện về quê hương, về trường tiểu học . Qua góc chơi trẻ có kỹ năng
Biết cách “đọc sách” từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, từ đầu sách đến cuối sách
- Góc tốn: So sánh số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau
và nói được kết quả: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn, ít nhất., Nhận biết các số từ 5 đến 10 và sử
dụng các số đó để chỉ số lượng, số thứ tự. Nhận biết các con số sử dụng trong cuộc sống hàng
ngày.
<b>Hoạt động ăn,</b>
<b>ngủ, vệ sinh</b>
- Luyện tập Thực hiện được một số việc đơn giản.Tự rửa tay bằng xà phòng. Tự rủa mặt, đánh
răng rửa tay bằng xà phịng.
Trẻ Biết ăn nhiều loại thức ăn, ăn chín, uống nước đun sôi để khỏe mạnh, biết được nguy cơ
khơng an tồn khi ăn uống và phịng tránh
Nhận ra kí hiệu thơng thường: nhà vệ sinh, nơi nguy hiểm, lối ra - vào, cấm lửa, biển báo giao
thơng…
<b>- Nghe kể chuyện : Sự tích Hồ gươm, sự tích hồ ba bể, quê ai đẹp nhất</b>
<b>Hoạt động</b>
<b>chiều</b>
<b>* Hướng dẫn </b>
Ôn: Chữ cái h,k,g,y,s,x,q,p Rèn kỹ năng cầm bút đồ chữ
Nghe kể Truyện:giấc mơ kì lạ, Truyện tay phải tay trái. Dạy trẻ đọc thơ bé vào lớp 1
-Dạy trò chơi dân gian: Kéo cưa lừa sẻ, Rồng rắn lên mây, trồng nụ trồng hoa
Dạy hát dân ca: Hoa thơm bướm lượn
- Rèn cho trẻ kỹ năng trả lời rõ ràng mạch lạc đủ câu
- Ơn kiến thức cũ : Nhận biết hơm qua hôm nay ngày mai
Rèn cho trẻ kỹ năng : vẽ, cắt dán.
-Làm vở bé làm quen với toán :So sánh dài ngắn, đo chiều dài,nhận biết thời gian trong ngày, so
sánh cao thấp
- Làm vở bé làm quen chữ cái, chữ viết:Trò chơi chữ cái: b,d,đ,l,n,m.Trò chơi chữ cái: p,q,g,y.
hành trang vào lớp 1.
<b>* Rèn kỹ năng tự phục vụ:</b>
-Rèn kỹ năng :tự cởi và mặc áo,chải tóc
-Rèn kĩ năng lau mặt,lau miệng, cấp bàn ghế đúng nơi quy định.
-Rèn trẻ sau khi ăn hoặc lúc ngủ dậy: rửa mặt ,giữ quần áo đầu tóc gọn gàng.
- Rèn kỹ năng lấy và cất đồ dùng đúng nơi quy định
-Rèn kỹ năng lễ giáo: Chào hỏi khi có khách tới lớp.
<b>* Hoạt động vệ sinh: Lau giá đồ dùng đồ chơi, sắp xếp đồ dùng đồ chơi gọn gàng.</b>
ngoan cuối tuần
Biển đảo quê
<b>Thứ 2 ngày 29</b> tháng 6 năm 2020
<b>Tên hoạt</b>
<b>động học</b>
<b>Mục đích yêu</b>
<b>cầu</b>
<b>Chuẩn bị</b> <b>Cách tiến hành </b>
<b>TẠO HÌNH</b>
Đan nong
mốt
Tiết đề tài)
<b>1.Kiến thức :</b>
- Trẻ biết tên và
đặc điểm của
cách đan nong
mốt
Bước đầu trẻ biết
đan nong mốt:
Biết cách dồn nan
<b> 2.Kỹ năng :</b>
- Rèn kỹ năng đan
nong mốt sắp xếp
và bố cục hợp lý
- Rèn luyện đơi
tay khéo léo và
phát triển óc sáng
tạo của trẻ
<b>3. Thái độ:</b>
Trẻ hứng thú
tham gia hoạt
động tạo hình
- Biết giữ đồ dùng
của mình và của
bạn
<b>* Đồ </b>
<b>dùng của </b>
<b>cô:</b>
Bài mẫu
của cô ( 2
bài)
<b>* Đồ </b>
<b>dùng của </b>
<b>trẻ:</b>
- Vở , giấy
màubàn
ghế đủ với
số trẻ.
<b>1 Ổn định tổ chức: Cô và trẻ trị chuyện về giờ tạo hình</b>
- cơ giới thiệu vào bài học
<b>2. Phương pháp hình thức tổ chức</b>
<b>2.1Quan sát đàm thoại tranh gợi ý: </b>
- Cô đưa cho trẻ xem bài đan nong mốt của cô cho trẻ nhận xét
+ Cô đan như thế nào? Cô dùng gì để đan? Bố cục bài và phối màu như thế nào?
- Cô chốt lại đặc điểm từng bài?
- Có thể gợi ý những chi tiết khó( Đan cho trẻ xem)
<b>- Hỏi ý tưởng của trẻ</b>
- Con định đan nong mốt như thế nào? Con đan bằng những giấy màu gì?
Đan xong con sẽ làm gì?.
Cịn các bạn khác các con sẽ đan như thế nào?
- Cô chốt và nhắc lại cách ngồi , cách cắt và đan …
cho trẻ về bàn thực hiện
<b>2.2 Trẻ thực hiện </b>
- Cô cất tranh .
-Cho trẻ đan nong mốt ( Cô mở nhạc nhẹ ). Cô đi từng bàn quan sát, giúp đỡ trẻ yếu,
kém
<b>2.3 Trưng bày và chia sẻ sản phẩm : </b>
- Cho trẻ trưng bày sản phẩm,
- Các con đã làm gì ? Con làm như thế nào?Tuyên dương trẻ đã hoàn thành bài của
mình
Cho trẻ tự nhận xét và nói lên ý tưởng sáng tạo của mình
- Cơ nhận xét chung và động viên trẻ .
<b>3/ Kết thúc:</b>
Lưu ý ...
...
...
...
<b>Thứ 3 ngày 30</b> tháng 6 năm 2020
<b>Tên hoạt</b>
<b>động học</b>
<b>Mục đích yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b> <b>Cách tiến hành </b>
<b>LQVT</b>
Dạy trẻ xem
đồng hồ
<b>1.Kiến thức :Trẻ có </b>
biểu tượng ban đầu về
thời gian.
Cung cấp cho trẻ những
hiểu biết về đặc điểm
của đồng hồ và biết
được các chức năng của
chúng.Dạy trẻ biết xem
giờ đúng và biết biểu thị
của giờ đúng.Vd: 8giờ
đúng 8:00.
Trẻ biết cách chơi, luật
chơi của các trò chơi
th2. Kỹ năng :Phát triển
cho trẻ khả năng quan
sát, tư duy ngơn ngữ,
chú ý ghi nhớ có chủ
đích và biết cách tạo giờ
đúng trên đồng hồ.
<b>3.Thái độ : Trẻ hứng </b>
thú tích cực tham gia
hoạt động .- Có ý thức
trao đổi thảo luận theo
nhóm . Vui vẻ và đồn
kết với bạn .
<b>* đồ dùng</b>
powerpont
Đồng hồ
của cô,bút
viết bảng,
các đồng
hồ chỉ giờ
khác nhau
<b>1.Ổn định tổ chức: Cô và trẻ cùng hát và vận động theo nhạc bài “Vui đến </b>
trường”.Trò chuyện về bài hát….
<b>2. Phương pháp, hình thức tổ chức: </b>
* Cho trẻ quan sát đồng hồ
-Cô giới thiệu những chữ số, 3 kim của đồng hồ
=>Cả 3 kim đồng hồ đều quay được và quay theo chiều từ trái sang phải, từ số
bé đến số lớn trên đồng hồ.
<b>-Hướng dẫn trẻ xem giờ đúng. Giờ đúng là khi: kim dài chỉ đúng vào số 12 và </b>
kim ngắn chỉ đúng vào một số bất kỳ trên mặt đồng hồ.
VD: kim dài chỉ đúng vào số 12, kim ngắn chỉ đúng vào số 8 khi đó được gọi là
8 giờ đúng, 8 giờ đúng được biểu thị là 8:00.
+ Cho trẻ thực hành điều chỉnh giờ đúng trên đồng hồ theo ý thích
+ Cho trẻ thực hành điều chỉnh giờ đúng trên đồng hồ theo yêu cầu của cô
<b>* Củng cố:</b>
-TC1: Thi xem đội nào nhanh.
Luật chơi- cách chơi: Chia trẻ làm 4 đội. Chơi theo luật tiếp sức, lần lượt từng
bạn 1 lên nối tranh hoạt động với đồng hồ chỉ thời gian tương ứng với hoạt động
đó.
-TC2: Ai tinh mắt.
Luật chơi- cách chơi: Chia trẻ làm 4 đội.Trên màn hình sẽ xuất hiện những
chiếc đồng hồ chỉ giờ khác nhau. Nhiệm vụ của các bạn là quan sát thật kỹ để
tìm ra chiếc đồng hồ chỉ giờ đúng.
Lưu ý :...
...
...
...
...
...
...
...
<b>Thứ 4 ngày 1 tháng 7</b> năm 2020
<b>Tên hoạt</b>
<b>động học</b>
<b>Mục đích yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b> <b>Cách tiến hành </b>
<b>KHÁM PHÁ</b>
Trò chuyện
về biển đảo
Việt Nam
<b>( MT:82)</b>
<b>1.Kiến thức: </b>
- Trẻ biết tên gọi và
vẻ đẹp đặc trưng của
biển ở ba miền Việt
Nam (Vũng Tàu cát
vàng, Nha Trang cát
trắng, có những hàng
dừa, Hạ Long có
nhiều hịn nằm giữa
vịnh .Biết biển là bãi
tắm cho nhiều du
khách và là nơi tham
quan.
<b>2.Kỹ năng: </b>
- Trẻ so sánh đặc
điểm đặc trưng của 3
vùng biển, sắp xếp
đúng các vị trí của
biển trên bản đồ Việt
Nam. Rèn khả năng
<b>3.Thái độ</b>
<b>Đồ dùng của</b>
<b>cô:</b>
-Đoạn video clip
các bãi biển
Vũng Tàu, Nha
Trang
Các slide trình
chiếu cảnh đẹp
Vịnh Hạ Long.
Một số hình ảnh
biển Vũng Tàu,
Nha Trang và
Vịnh Hạ Long.
Các hịn đảo :
Trường xa,
Hồng xa, côn
đảo….
* Đồ dùng của
trẻ:
Giấy, bút vẽ
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
Cơ và trẻ hát: Bé u biển
.Trị chuyện về nội dung bài hát.
<b>2. Phương pháp hình thức tổ chức </b>
* Cho trẻ tìm hiểu về bản đồ Việt Nam
Cơ giới thiệu bản đồ Việt Nam
+ Các con thấy bản đồ Việt Nam của mình như thế nào
+ Cơ giới thiệu cho trẻ biết vị trí ba miền Bắc, Trung, Nam với 3 màu sắc khác
nhau trên bản đồ, và vùng đảo của Việt Nam
*Cho trẻ tìm hiểu về biển
-Cho trẻ xem video clip các cảnh biển ở Việt Nam
+ Vũng Tàu, Nha Trang, Hạ Long ( Vừa xem vừa trò chuyện cùng trẻ )
+Các con có được đi chơi biển chưa ?
Đi biển ở đâu ? Con thấy biển thế nào ? ( Trẻ trả lời tự do)
+ Trên bãi biển có những gì ? Lúc ra biển con thường chơi những trị chơi gì ?
+ Sau chuyến đi chơi biển con nhớ nhất đều gì ? ( Trẻ trả lời tự do )
+ Có ai bị uống nước biển chưa ?
Thế nước biển có vị gì ?
Vì sao con biết nước biển có vị mặn ?
+ Các con thử nhớ lại xem nước biển có màu gì ? ….
* Giáo dục trẻ:Giữ gìn và bảo vệ biển đảo….
- Trẻ hứng thú học bài. + Kể tên các con vật có ở biển
Trị chơi 2: vẽ về biển
<i><b>3.Kết thúc: </b></i>Cô nhận xét cho trẻ chơi trò chơi gieo hạt chuyển hoạt động
Lưu ý :...
...
...
...
...
...
...
<b>Thứ 5 ngày 2 tháng 7</b> năm 2020
<b>Tên hoạt động học</b> <b>Mục đích yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b> <b>Cách tiến hành </b>
<b>VĂN HỌC</b>
Thơ: Sóng biển
( Tiết đa số trẻ chưa
biết)
- Kiến Thức:
Hiểu nội dung bài
thơ
-Kĩ Năng:
- Rèn luyện khả
năng ghi nhớ, kỹ
năng đọc thuộc thơ
cho trẻ
<b>- Trẻ đọc rõ lời thể</b>
hiện nhịp điệu của
bài thơ.
- Trả lời đuợc câu
hỏi của cô
<b>Đồ dùng </b>
<b>của cô:</b>
- Tranh
minh họa
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
Cơ và trẻ cùng hát “Bé u biển”
Trị chuyện về bài hát.
<b>2.Phương pháp, hình thức tổ chức </b>
* <i>Giới thiệu</i><b>: Cơ giới thiệu bài thơ Sóng Biển</b>
+ cơ đọc diễn cảm lần 1( Không tranh)
+ Hỏi trẻ tên bài thơ tên tác giả
- Cô đọc thơ lần 2 Kết hợp tranh minh ho¹ )
* <i>Đàm thoại giúp trẻ hiểu nội dung bài thơ</i>
+ Bài thơ nói gì?
+ Biển được miêu tả như thế nào?
+Nước biển được miêu tả như thế nào? Biển rộng…. thăm thẳm”
+ Bạn sóng được ví như gì? “Bạn sóng… Biển khơi”
+ Khi bé đi xa bé cảm thấy thế nào…?
* GD trẻ biết yêu quý và bảo vệ biển đảo
<i><b>- </b></i>Dạy trẻ đọc thơ
+ Cả lớp đọc thơ 3-4 lần
+ Cho tổ nhóm cá nhân trẻ đọc với nhiều hình thức khác nhau
( cô chú ý sửa sai cho trẻ)
-Thái Độ:
- Trẻ hứng thú
tham gia hoạt động
học
<b>3. Kết thúc:: </b>
Cô nhận xét tiết học
Cô và trẻ cùng đọc đồng dao “ Đi cầu đi quán và đi ra ngoài’
Lưu ý :...
...
...
...
<b>Thứ 6 ngày 3 tháng 7 </b>năm 2020
<b>Tên hoạt động học</b> <b>Mục đích yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b> <b>Cách tiến hành </b>
<b>LQCC:</b>
Tập tô chữ cái: g,y
<b>1.Kiến thức:</b>
- Trẻ nhận biết phát
âm chính sác các chữ
cái g,y - Tìm được
chữ cái g,y trong từ
gạch chân chữ cái g,y
trong từ
- Trẻ biết cách tô chữ
g,y theo chiều mũi
tên màu đỏ , tơ trùng
khíp với đường chấm
mờ
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Rèn trẻ biết cách
phát âm chính sác các
chữ g,y
- Luyện kỹ năng cầm
bút tô chữ cho trẻ
- Trẻ ngồi đúng tư thế
<b>3. Thái độ:</b>
<b>* Đồ dùng của </b>
<b>cô:</b>
chữ cái g,y
- Thẻ chữ cái g,y
- bẳng gài que
chỉ, thẻ chữ g,y
<b>* Đồ dùng </b>
<b>của trẻ:</b>
-Vở tập tơ chữ
cái. Bút chì ,sáp
màu
<b>1. Ổn định gây hứng thú:</b>
- Cô và trẻ hát bài hát “gà học chữ ”
-Cô dẫn dắt giới thiệu bài
<b>2. Phương pháp, hình thức tổ chức</b>
a.Ơn chữ cái g,y:
- Cô mang hộp quà đến tặng trẻ và cho trẻ đốn xem trong hộp có
thẻ chữ cái gì ?
-Cơ cho trẻ đọc lại và giới thiệu chữ cái g,y
- Cho trẻ tìm chữ cái g,y trong các từ.
b.Tập tô g,y
- Cô cho trẻ mở vở đọc và tìm chữ cái g,y
- Cho trẻ nói chữ cái g,y trong các từ với chữ cái g,y in rỗng.
* Tập tô chữ g
+ Cho trẻ đọc chữ g. Cơ tơ mẫu lần 1 khơng giải thích
+ Cơ tơ mẫu lần 2 cơ phân tích .Cơ dùng bút tô chữ g .Cô đặt bút
từ đấu chấm tô theo nét chấm mờ theo chiều mũi tên,tô nét xiên
phải đến nét móc và dấu chấm tơ trùng khíp lên nét chấm mờ .
+ Nhắc nhở trẻ ngồi và cầm bút đúng khi tô
* Tập tô chữ y.
- Trẻ hứng thú tham
gia hoạt động học
ngang,cô dùng bút vừa tô vừa hướng dẫn cách tơ. Tơ trùng khít
lên nét chấm mờ
+ Cho trẻ thực hành tô chữ y . Cô nhắc trẻ tư thế ngồi cách cầm
bút trước khi tô
<b>3.Kết thúc :</b>
Cô nhận xét và cho trẻ đọc đồng giao “đi cầu đi quán” ra sân chơi
Lưu ý .:...
...
...
...
<b>Thứ 2 ngày 5 tháng 7 năm 2020</b>
<b>động học</b>
<b>Mục đích yêu</b>
<b>cầu</b>
<b>Chuẩn bị</b> <b>Cách tiến hành </b>
<b>KỸ NĂNG</b>
<b>SỐNG</b>
Kỹ năng cần
có khi chuẩn
bị vào lớp 1
<b>1. Kiến thức: </b>
Trẻ biết một số
kỹ năng khi
chuẩn bị vào lớp
1
- Trẻ biết xử lý
một số tình
huống khi vào
lớp 1.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Rèn cho trẻ
một số kỹ năng
khi đến trường
- Rèn cho trẻ kỹ
năng giao tiếp
với mọi người
xung quanh.
<b>* Đồ dùng </b>
<b>của cô</b>
Giáo án
điện tử
Địa điểm:
Trong lớp
<b>1 Ổn định tổ chức: Trò chuyện với trẻ trường tiểu học .</b>
Hôm nay cô và các con thảo luận về các kỹ năng cần có khi chuẩn bị vào lớp 1
<b>2.Phương pháp hình thức tổ chức</b>
- Cô cho trẻ xem video bạn nhỏ đi học lớp 1: Các con thấy bạn nhỏ trong clip như
thế nào? Vì sao bạn nhỏ lại đi học muộn? =>Cần đi học đúng giờ
+ Trước khi đi học cần chuẩn bị sách vở đồ dùng đầy đủ và học bài trước khi đến
lớp. Nếu không chuẩn bị bài và đồ dùng học tập thì sao?
- Cho trẻ xem video trẻ ko biết giữ gìn đồ dùng học tập Con thấy thế nào khi bạn
nhỏ khơng biết giữ gìn đồ dùng học tập ? Vì sao cần giữ gìn đồ dùng học tập?=>
Ln biết giữ gìn đồ dùng học tập.
-Ngồi giữ gìn đồ dùng học tập chúng ta cần chú ý điều gì?
+ Trong giờ học ln biết chú ý nghe cô giáo giảng bài.Nếu không chú ý nghe cơ
giáo giảng bài thì làm sao nhỉ?....
+Kỹ năng tự tin trước đám đông, mạnh dạn và tư duy nhanh nhạy.
=> Cô giáo dục trẻ: Khi đi học ở môi trường mới các con cần luôn mạnh dạ tự tin,
đi học đúng giờ . Có ý thức tự giác trong học tập , chuẩn bị bài và sách vở đầy đủ
để học tập đạt kết quả cao nhất
<b>3. Thái độ</b>
- Trẻ hào hứng
tham gia các
hoạt
Câu 1:Khi đi đến trướng bé
a. Luôn đi học muộn
b. Đi học đúng giờ
Câu 2:Đến lớp bé cần làm gì?
a.Chuẩn bị đồ dùng sách vở và học bài trước khi đến lớp
b.Không cần chuẩn bị đồ dùng và học bài trước ở nhà.
<b> 3/ Kết thúc Cô và trẻ hát bài Tạm biệt búp bê thân yêu và đi ra sân </b>
Lưu ý ...
...
<b>Thứ 3 ngày 6 tháng 7 năm 2020</b>
<b>Tên hoạt</b>
<b>động học</b>
<b>Mục đích yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b> <b>Cách tiến hành </b>
<b>LQVT</b>
Dạy trẻ nhận
biết các ngày
trong tuần
<b>1.Kiến thức</b>
- Trẻ nhận biết,
nắm được tên gọi,
số lượng, trình tự
các ngày trong tuần,
biết được dấu hiệu
của các ngày trong
tuần. (trẻ biết một
tuần có 7 ngày, đi
học từ thứ 2 đến thứ
6, thứ bẩy , chủ
nhật được nghỉ).
<b>2. Kĩ năng</b>
- Rèn cho trẻ kĩ
năng quan sát, định
<b>* Đồ dùng </b>
<b>của cơ</b>
Lịch các
ngày trong
tuần, mơ
hình tuần
lễ, nhạc bài
hát “Cả
tuần đều
ngoan”
<b>1/ Ổn định tổ chức:Trị chuyện về giờ học tốn.</b>
<b>2/ Phương pháp, hình thức tổ chức: </b>
*Dạy trẻ nhận biết các ngày trong tuần
- Cho trẻ kể tên các ngày trong tuần theo hiểu biết của trẻ
- Cô cho trẻ nhận biết các ngày trong tuần
+Thứ 2 là ngày gì trong tuần? =>Thứ 2 là ngày bắt đầu một tuần làm việc mới đấy
các con ạ!
+ Cô cho trẻ quan sát tờ lịch thứ 2
Cô giới thiệu:Tờ lịch gồm phần chữ và phần số, số bên trên to chỉ ngày dương, bên
dưới nhỏ chỉ ngày âm, ở giữa có ghi chữ “thứ hai” .
Các con đọc với cô nào “ thứ hai”( gọi nhiều trẻ)
Bạn nào giỏi có thể cho cơ biết thứ 2 chúng mình học mơn gì?
Sau thứ 2 sẽ là thứ mấy?
+ Cô cho trẻ quan sát tờ lịch thứ 3
Tờ lịch của có đặc điểm gì?
+Cơ cho trẻ quan sát tờ lịch thứ 4 và những tờ lịch thứ 5 và thứ 6,7, chủ nhật
Còn đây là tờ lịch chủ nhật
Các con thấy tờ lịch chủ nhật có gì khác với những tờ lịch mình đã tìm hiểu?
Tờ lịch chủ nhật khơng có số, và có màu đỏ
lời nói
- Rèn kĩ năng hoạt
động nhóm, làm
việc tập thể
<b>3. Thái độ</b>
- Giáo dục trẻ biết
quý trọng thời gian
Vừa rồi chúng mình vừa tìm hiểu xong về các ngày trong tuần. vậy bạn nào giỏi có
thể cho cơ biết: Một tuần có mấy ngày? Kể tên các ngày trong tuần.Chúng mình đi
học mấy ngày? Là những ngày nào?
Cơ Chốt: Một tuần có 7 ngày từ thứ 2 đến chủ nhật. chúng mình đi học từ thứ 2 đến
thứ 6. Ngày thứ 7 và chủ nhật là ngày cuối tuần.
*Trò chơi củng cố
- Cho trẻ nói nhanh các ngày trong tuần.
<b>3/Kết thúc: nhận xét tiết học trẻ đọc thơ “ Làm quen chữ số và chuyển hoạt động</b>
Lưu ý ...
...
...
<b>Thứ 4 ngày 7 tháng 7 năm 2020</b>
<b>Tên hoạt</b>
<b>động học</b>
<b>Mục đích yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b> <b>Cách tiến hành </b>
<b>PTVĐ</b>
VĐCB:
Trườn sấp
trèo qua
ghế
TCDG:
Tiếp cờ
<b>1.Kiến thức</b>
- Hình thành kĩ
<b>2.Kỹ năng: </b>
- Trẻ biết kết hợp
tay chân trườn sấp
trèo qua ghế.
- Rèn luyện sự khéo
léo của đôi bàn tay
và sự quan sát tinh
tường bằng mắt
- Phát triển sức
mạnh thể lực
<b>3.Thái độ: </b>
-Trẻ hứng thú tham
<b>Đồ dùng </b>
<b>của cô :</b>
-Sân tập
sạch sẽ
-Nhạc đàn
bài tập phát
triển chung
<b>Đồ dùng </b>
<b>1 Ổn định tổ chức</b>
- Trị chuyện với trẻ về ích lợi của việc tập thể dục
<i><b>2. </b></i><b>Phương pháp, hình thức tổ chức </b>
<b>a) </b><i><b>Khởi động:</b></i> Cho trẻ đi khởi động theo nhạc. Cho trẻ đi thường, đi bằng gót chân
(2m), đi thường (4m), đi bằng mũi bàn chân (2m), Đi thường (4m), chạy chậm, chạy
nhanh, chạy chậm dần về 2 hàng dọc, điểm số 1-2 đến hết, cho trẻ số 2 bước sang
phải (trái) 1-2 bước, Tập BTPTC
<i><b>b)Trọng động:</b></i>
*. BTPTC:Tập các động tác :
+ Tay: 2 tay đưa ngang lên cao ( 4*8)
+ Bụng: Ngồi duỗi chân quay người sang 2 bên ( 4*8)
+ Bật: Bật tại chỗ (2*8)
*. VĐCB: Trường sấp kết hợp trèo qua ghế
Cho trẻ đứng về 2 hàng dọc quay mặt vào nhau
- Cô giới thiệuVĐ: Trường sấp kết hợp trèo qua ghế
- Cô tập mẫu lần1 cho trẻ quan sát (Khơng phân tích)
gia luyện tập.
- Có ý thức kỉ luật
động lần lượt đưa từng chân qua ghế.
- Gọi 1 trẻ tập tốt lên tập( Nếu trẻ tập thử tốt, cô cho cả lớp luyện tập, nếu tập chưa
tốt, cô nhắc lại cách tập 1 lần)
Tổ chức cho trẻ luyện tập
+ Lần 1Cho lần lượt 2 trẻ tập 1 lần ( cô nhận xét và động viên trẻ )
+ Lần 2 :Cho lần lượt 4 trẻ lên tập 1 lần
+ Lần 3 Cơ cho trẻ tập theo hình thức thi đua: Trường sấp kết hợp trèo qua ghế
- Củng cố: Hỏi trẻ tên bài tập cho 1 trẻ khá lên tập lại 1 lấn
* Trò chơi dân gian : Tiếp cờ
cơ nói luật chơi, cách chơi, tổ chức cho trẻ chơi sau mỗi lần chơi cô nhận xét ,
động viên trẻ
<b>c/ Hồi tĩnh </b>
Cho trẻ nghe nhạc nhẹ ngồi thư giãn xoa bóp chân tay
<b>3. Kết thúc</b>
Cơ nhận xét giờ học
- Cô và trẻ cùng đọc thơ tập thể dục và đi ra ngoài
Lưu ý ...
...
...
<b>Thứ 5 ngày 8 tháng 7 năm 2020</b>
<b>Tên hoạt</b>
<b>động học</b>
<b>Mục đích yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b> <b>Cách tiến hành </b>
<b>LQCC:</b>
Tập tơ chữ
cái:v,r
<b>1.Kiến thức:</b>
- Trẻ nhận biết
phát âm chính sác
các chữ cái v,r
Tìm được chữ cái
- Trẻ biết cách tô
chữ v,r theo chiều
mũi tên màu đỏ , tơ
trùng khíp với
đường chấm mờ
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Rèn trẻ biết cách
phát âm chính sác
<b>* Đồ dùng </b>
<b>của cô:</b>
chữ cái v,r
- Thẻ chữ cái
v,r
- bẳng gài que
chỉ, thẻ chữ
v,r
<b>* Đồ dùng </b>
<b>của trẻ:</b>
-Vở tập tơ chữ
cái. Bút chì
,sáp màu
<b>1. Ổn định gây hứng thú:</b>
- Cô và trẻ hát bài hát “gà học chữ ”
+Cô dẫn dắt giới thiệu bài
<b>2. Phương pháp, hình thức tổ chức</b>
a.Ơn chữ cái v,r :
Cơ mang hộp quà đến tặng trẻ cho trẻ đoán xem trong hộp có thẻ chữ cái gì ?
Cơ cho trẻ đọc lại và giới thiệu chữ cái v,r Cô cho trẻ chơi trị chơi tìm nhà
- Cho trẻ tìm chữ cái v,r trong các từ.
- Cho trẻ đọc lại các ngôi nhà chứa các chữ cái
b.Tập tô v,r
- Cơ cho trẻ chơi trị chơi với chữ cái v,r trong vở.
* Tập tô chữ v
+ Cho trẻ đọc chữ v. Cơ tơ mẫu lần 1 khơng giải thích
+ Cơ tơ mẫu lần 2 cơ phân tích :
các chữ v,r
- Luyện kỹ năng
cầm bút tô chữ cho
trẻ
- Trẻ ngồi đúng tư
thế
<b>3. Thái độ:</b>
- Trẻ hứng thú
tham gia hoạt động
học
mờ .
+ Nhắc nhở trẻ ngồi và cầm bút đúng khi tô
* Tập tô chữ r.
+ Cho trẻ đọc tô chữ r ,cô dùng bút tô mẫu chữ r trên đường kẻ ngang,cô dùng
bút vừa tô vừa hướng dẫn cách tơ. Tơ trùng khít lên nét chấm mờ
+ Cho trẻ thực hành tô chữ r .
Cô nhắc trẻ tư thế ngồi cách cầm bút trước khi tô
<b>3.Kết thúc :</b>
Cô nhận xét và cho trẻ đọc đồng giao “đi cầu đi quán” ra sân chơi
Lưu ý ...
...
...
<b>Thứ 6 ngày 9 tháng 7 năm 2020</b>
<b>Tên hoạt</b>
<b>động học</b>
<b>Mục đích yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b> <b>Cách tiến hành </b>
<b>ÂM NHẠC</b>
NDTT:VTTT
TPH: Tạm biệt
búp bê thân
yêu
NDKH:Nghe
hát: Em yêu
trường em
<b>1.Kiến thức :</b>
Trẻ biết tên vận động :
VTTTTPH
- Trẻ biết vỗ tay theo
TTPH đúng giai điệu
bài hát
<b> - Trẻ thuộc bài hát</b>
<b>2. Kỹ năng : </b>
- Trẻ hát đúng giai điệu
- Trẻ vận động đúng
theo TTPH theo lời bài
hát 1 cách nhịp nhàng.
+ Thể hiện sắc thái tình
cảm và hồn nhiên
<b>*Đồ dùng </b>
<b>của cô:- Đàn </b>
ghi bài hát :
Tạm biệt búp
bê thân yêu,
Em yêu
trường em
<b> * Đồ dung </b>
<b>của trẻ:</b>
Xắc xô, song
loan, phách tre
- Ghế
<b>1/ Ổn định tổ chức :Cơ và trẻ trị chuyện về trường lớp .</b>
<b>2. Phương pháp hình thức tổ chức</b>
* Dạy vận động theo TTPH : Tạm biệt búp bê thân yêu
Cô cho trẻ nghe 1 đoạn giai điệu bài hát “ Tạm biệt búp bê thân yêu ”.
+ Hỏi trẻ tên bài hát tên tác giả.
- Cho trẻ hát lại bài hát 2 lần + sửa sai cho trẻ
- Hỏi trẻ có các vận động nào theo nhạc nào để bài hát thêm hay
- Cô vận động ( vỗ tay theo TTPH) cho cả lớp xem
- Cô vận động cho trẻ xem 2 lần và hướng dẫn trẻ vận động
- Cả lớp VĐ cùng cô 3 lần
- Mời từng tổ lên vận động và vỗ tay theo TTPH bài hát : Tạm biệt búp bê
thân yêu
( Cô quan sát sửa sai cho trẻ)
Mời nhóm lên vận động và vỗ tay theo TTPH bài hát : Tạm biệt búp bê
thân yêu
chuẩn bị
- 3. Thái độ:
+ Trẻ hào hứng tham gia
hoạt động
- Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả
- Cô hát lần 1 hỏi lại trẻ tên bài hát tên tác giả
- Cô hát lần 2 kết hợp múa minh họa
+ Cô giảng giản nội dung tính chất gia điệu bài hát
- Cơ cho cả lớp hưởng ứng cùng cô
Giáo dục trẻ: Yêu trường lớp và nhớ ơn cô giáo mầm non
<b>3/Kết thúc: </b>
Nhận xét tiết học cho trẻ đọc thơ bé vào lớp 1 và chuyển hoạt động
Lưu ý ………...
………
………...
………...
<b>Thứ 2 ngày 12 tháng 7 năm 2020</b>
<b>Tên hoạt động</b>
<b>học</b>
<b>Mục đích yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b> <b>Cách tiến hành </b>
<b>TẠO HÌNH</b>
Vẽ trường tiểu
học
( tiết đề tài)
<b>1 Kiến thức:</b>
-Trẻ biết vẽ trường
tiểu hoc
- Trẻ biết kết hợp
các đường nét tạo
hình để vẽ trường
tiểu học
<b>2 Kỹ năng:</b>
- Củng cố phối hợp
kỹ năng vẽ các
đường nét xiên ,
thẳng , trịn và tơ
màu để tạo ra sản
phẩm ,
-Trẻ có kỹ năng bố
cục tranh cân đối,
biết phối màu sắc
cho bức tranh Có kỹ
<b>* Đồ dùng </b>
<b>của cô;</b>
Tranh mẫu
của cô 2 tranh
<b>* Đồ dùng </b>
<b>của trẻ đủ với</b>
số trẻ
- Vở , bút vẽ,
đủ với số trẻ,
góc trưng bày
sản phẩm
<b>1/ Ổn định tổ chức: Cô và trẻ đọc thơ “ Bé vào lớp 1”Trò chuyện về nội dung </b>
bài thơ.?
- Hôm nay cô và các con cùng vẽ về trường tiểu học nhé
<b>2/ Phương pháp, hình thức tổ chức:</b>
2.1 Quan sát đàm thoại thiếp gợi ý
Cho trẻ nhận xét từng bức tranh vẽ trường tiểu học
Cho trẻ xem tranh gợi ý vẽ trường tiểu học cho trẻ nhận xét , so sánh đặc điểm
của từng bức tranh .
+ Cơ có bức tranh vẽ gì?Bức tranh đã vẽ về gì ?
- Trường tiểu học có gì ? Quang cảnh sân trường như thế nào ?
+ Bức tranh trường tiểu học được cô tô như thế nào? ....
* Hỏi ý tưởng
- Con vẽ trường tiểu học như thế nào?
- Hỏi trẻ cách vẽ ?
- Vẽ xong các con sẽ làm gì?
- Cơ chốt lại và cho trẻ về bàn thực hiện
<b>2.3 Trẻ thực hiện:Cô cất tranh (cô mở nhạc nhẹ) </b>
năng cầm bút ,tư thế
ngồi
<b>3 Thái độ:</b>
-Trẻ say mê vẽ hồn
thành bài của mình
trẻ lúng túng, trẻ khá cơ khuyến khích trẻ sáng tạo
<b>2.4Trưng bày và chia sẻ sản phẩm: </b>
- Cô cho trẻ treo sản phẩm khi trẻ đã vẽ xong
+ Các con vừa vẽ bức tranh gì ? Các con thấy bức tranh nào đẹp ? Tại sao các
con thích bức tranh đó ?
- Cơ nhận xét chung và tun dương trẻ .
<b>3/ Kết thúc :</b>
Cô nhận xét tiết học tiết học .Cho trẻ hát bài Tạm biệt búp bê thân yêu và đi ra
ngoài
Lưu ý ...
...
...
...
...
...
...
...
<b>Thứ 3 ngày 13 tháng 7 năm 2020</b>
<b>Tên hoạt</b>
<b>động học</b>
<b>Mục đích yêu</b>
<b>cầu</b>
<b>Chuẩn bị</b> <b>Cách tiến hành </b>
<b>LQVT</b>
Ôn tập so
sánh chiều
dài của 3 đối
tượng
Trẻ biết so sánh
nhận xét về sự
khác nhau về
chiều dài 3 đối
t-ợng.
- NhËn biÕt sù
kh¸c nhau về kích
thớc: di nhất,
ngắn hơn, ngắn
nhất. Biết so sánh
số lợng và dùng
các từ '' dài nhất,
- Trẻ biết so sánh
nhận ra vật có
chiều dài khác
nhau.
<b>* dựng </b>
<b>ca cụ </b>3
băng giấy
to cú kớch
thước
khác
nhau
<b>* Đồ dùng </b>
<b>của trẻ: </b>
<b>- </b>Mỗi trẻ có
rổ đồ chơi
đựng 3
băng giấy :
băng
giấy xanh
Ổn định tổ chức:Cơ và trẻ trị chuyện về giờ học tốn
<b>2. Phương pháp, hình thức tổ chức:</b>
<i>* Củng cố so sánh chiều dài của 3 đối tượng </i>
- Cô cho trẻ làm theo yêu cầu của cô: Các con chọn băng giấy màu đỏ đặt ra bảng
trước mặt, tiếp tục chọn băng giấy màu xanh đặt trùng khít lên băng màu đỏ, đặt
băng giấy cịn lại lên băng giấy màu xanh.
<b>- Cơ củng cố lại: Các bạn ạ. Dù cô và các bạn đo chiều dài của 3 băng giấy ở nhiều </b>
cách đo khác nhau nhưng kết quả đo cũng không thay đổi.
- Để thấy rõ hơn các con đặt 3 băng giấy thẳng hàng nhau: Băng giấy màu đỏ dài
nhất, băng giấy màu xanh ngắn hơn, băng giấy màu vng ngn nht.
- Trẻ biết cách so
sánh bằng cách
chập trùng khít
một đầu của vật
và so sánh.
- Phát triển khả
năng t duy, quan
s¸t.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Trẻ có ý thức khi
tham gia hoạt
ng.
dài nhất,
bng
giy
ngắn hơn,
bng
bảng ,thẻ số
4,5,6,7
<i>* Trò chơi củng cố</i>
Trò chơi 1 ai nhanh nhất:
Cơ nói tên đối tượng trẻ tìm băng giấy và nói kích thước của băng giấy
Cơ nói kích thước băng giấy trẻ tìm băng giấy tương ứng và giơ lên.
Trò chơi 2: Bác thợ xây tài ba
- Trẻ chồng 3 viên gạch lên nhau theo yêu cầu của cô
+ Lần 1: Hãy đặt 3 viên gạch theo thứ tự sau: viên gạch dài nhất, ngắn hơn, ngắn
nhất.
+ Lần 2: Hãy đặt 3 viên gạch theo thứ tự :ngắn nhất, dài hơn, dài nhất.
- Nhận xét mỗi lần xếp.
* Trò chơi 3: Thi chuyển vật liệu.
- Cô phổ biến luật và cách chơi:
Cô đã chuẩn bị các thanh gỗ có kích thước khác nhau và ngôi nhà khác nhau. Trẻ
chọn lấy 1 thanh gỗ cho mình. Chúng mình vừa đi vừa hát khi có hiệu lệnh của cơ:
- Cô cho trẻ chơi 1-2 lần.
- Nhận xét lần chơi.
<b>3. Kết thúc:</b>
Cô nhận xét tiết học cùng trẻ đọc thơ giờ học toán và chuyển hoạt động.
<b>Thứ 4 ngày 14 tháng 7 năm 2020</b>
<b>Tên hoạt động</b>
<b>học</b>
<b>Mục đích yêu cầu Chuẩn bị</b> <b>Cách tiến hành </b>
<b>KHÁM PHÁ</b>
Trò chuyện về
trường tiểu
học.
<b>1.</b> <b>Kiến Thức</b>
Trẻ biết tên
trường, địa chỉ và
một số đặc điểm
của trường tiểu
- Biết được một số
hoạt động chính
của trường/ lớp
tiểu học và một số
nét đặc trưng khác
với trường mầm
non.
2. Kĩ năng:
<b>* Đồ </b>
<b>dùng của </b>
<b>cô: - Các </b>
slide hình
ảnh về
trường
tiểu học -
3 tranh để
trẻ chơi
( 2 tranh
về trường
tiểu học, 1
tranh
trường
<b>1.Ổn định tổ chức:Trẻ đọc thơ “ Bé vào lớp 1”.</b>
Trò chuyện về nội dung bài thơ
2. Phương pháp hình thức tổ chức
<b>2.1Tìm hiểu về trường tiểu học</b>
* Xem tranh nhận biết tên trường, tên đường, địa chỉ:
- Cho trẻ quan sát qua màn hình.
+ Đây là ngơi trường nào ?
+ Trường tiểu học Trâu Quỳ nằm ở đâu ?
+ Quan sát qua tranh các con thấy ngôi trường như thế nào ?
+ Khi nào thì các con được đi học ở trường tiểu học?
- Cô nhấn mạnh; Trường tiểu học Trâu Quỳ sẽ đón nhận các con khi các con đủ 6
tuổi để vào học lớp một.
+ Vì vậy khi vào học lớp một thì các con phải như thế nào?
- Phát triển khả
năng quan sát, ghi
nhớ.
- Khả năng sử
dụng ngôn ngữ để
diễn đạt về một số
hoạt động trong
trường tiểu học.
3.Thái độ:
- Trẻ tích cực
hứng thú tham gia
- Giáo dục trẻ biết
giữ gìn đồ dùng
học tập, gọn gàng
sạch sẽ.
mầm non)
- Đĩa
nhạc, tivi.
<b>* Đồ </b>
<b>dùng của </b>
<b>trẻ: - </b>
Tranh lô
tô .
* Địa
điểm:
- Trong
lớp
nữa( Trò chuyện về trường tiểu học nông Nghiệp)
*Tranh về một số hoạt động trong giờ học tại trường tiểu học:
- Cô mở tranh cho trẻ xem và nhận xét tranh :
+ Các con thấy các anh chị đang làm gì đó?
+ Trên bàn học có gì ?
+ Khi ngồi học phải ngồi như thế nào ?
+ Khi đến trường học các anh chị mặc trang phục gì ?
+ Hoạt động chính của trường tiểu học là gì?
- Cơ nhấn mạnh: Ở trường tiểu học các con chủ yếu là học tập không giống như ở
trường mầm non chỉ vui chơi. Vì vậy các con phải có thói quen nề nếp học tập: đi
học đúng giờ, học bài và ghi chép bài đầy đủ…
* Tranh Thầy, cơ và các anh chị đang trị chuyện cùng nhau:
- Cô cho trẻ quan sát tranh và nhận xét:
+ Các con có nhận xét gì qua bức tranh ?
+ Thầy, cô và các anh chị đang làm gì?
+ Ở trường tiểu học các anh chị xưng hô với Thầy, cô giáo như thế nào?
- Khi vào trường / lớp tiểu học thì các con đã khôn lớn, các con phải biết tự lập,
khơng có sự giúp đỡ của ba mẹ. Vì vậy các con phải nghiêm túc, học hành chăm chỉ
để ba mẹ, thầy cô, bạn bè yêu mến.
* Các đồ dùng học tập thường sử dụng trong trường tiểu học:
- Cô cho trẻ kể các đồ dùnghọc tập ở trường tiểu học
+ Cơng dụng của các đồ dùng đó…
<b>2.Sự khác biệt giữa trường tiểu học và trường mầm non:</b>
* Trường Tiểu học:
+ Mặc đồng phục quần xanh, áo trắng.
+ Mang cặp sách, vở và các đồ dùng học tập.
+ Hoạt động chính là học
+ Xưng hơ Thầy, cơ và em
* Trường mầm non:
+ Mặc quần áo tự chọn.
+ Mang cặp áo quần, sữa.
+ Hoạt động chính là vui chơi
+ Xưng hô cô và con/ cháu.
- Trên màn hình xuất hiện các hình ảnh hoạt động ở trường tiểu học trẻ lên tìm tranh
các hoạt động ở trường tiểu học..
<b>3)Kết thúc: cô nhận xét tiết học</b>
- Cô và trẻ hát bài tạm biệt búp bê thân yêu và đi ra ngoài.
<i>Lưu ý </i> <i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<b>Thứ 5 ngày 15 tháng 7 năm 2020</b>
<b>Tên hoạt</b>
<b>động học</b>
<b>Mục đích yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b> <b>Cách tiến hành </b>
<b>VĂN HỌC</b>
Ôn thơ: Bé
vào lớp 1
( Tiết đa số
trẻ đã biết)
<b>1 Kiến thức:</b>
Trẻ nhớ tên bài thơ,
tên tác giả
- Trẻ cảm nhận được
vần điệu, nhịp điệu
bài thơ
- Trẻ ghi nhớ ngơn
ngữ có hình ảnh
trong bài thơ
<b>2Kỹ năng: </b>
- Trẻ có khả năng
<b>* Đồ dùng </b>
<b>của cô:</b>
- Cô thuộc
thơ.
- Giọng đọc
thơ nhẹ
nhàng trầm
ấm.
Hệ thống
câu hỏi
- Tranh minh
<b>1. Ổn định tổ chức: Hát “ Tạm biệt búp bêBài hát nói về ai?</b>
-Tình cảm của bạn nhỏ với trường mầm non như thế nào?.
<b>2. Phương pháp hình thức tổ chức: </b>
- Cô giới thiệu tên bài thơ: “ bé vào lớp 1” Của tác giả Kim Tuyến
+ Cô đọc lại lần 1 ( kết hợp điệu bộ , cử chỉ)
+ Lần 2 ( kết hợp tranh)
* Đàm thoại đàm thoại đọc trích dẫn giúp trẻ hiểu nội dung bài thơ
Cơ vừa đọc bài thơ gì? Do ai sáng tác?
Cơ giảng giải: bài thơ nói về bạn nhỏ được lên lớp 1 học bé đến trường với
lòng hồi hộp háo hức xen lẫn lo âu
cảm thụ được bài
thơ , thuộc thơ
- Rèn kỹ năng đọc
diễn cảm bài thơ.
<b>3Thái độ: .</b>
- Hăng hái tham gia
phát biểu
Giáo dục: Nhờ trí
thơng minh và sự
dũng cảm, chú Dê
đen đã đuổi được
Chó sói gian ác.
<b>4. Tích hợp: Kỹ </b>
năng sống
hoạ bài thơ,
que chỉ, đàn
ghi nhạc bài:
Tạm biệt
búp bê
+ Bạn nhỏ dạy sớm để làm gì? Bạn nhỏ đến trường cùng với những ai?
Bé được... thích thích là
+ Bạn nhỏ cảm thấy như thế nào khi được vào lớp 1?
- Trường ...niềm vui phập phồng
+ Quang cảnh trường nơi bạn nhỏ học như thế nào? Bé được ai đã dắt vào
* Giáo dục trẻ chăm ngoan học giỏi
* Dạy trẻ đọc thơ
- Cho cả lớp đọc thơ cùng cơ 3-4 lần.
- Tổ, nhóm, cá nhân đọc thơ ( cô sửa ngọng , sửa cách ngắt nghỉ ,các
đọc,cho trẻ)
- Cho cả lớp đọc lại 1 lần.
- Cô đọc lại 1 lần cho trẻ nghe.
<b>3. Kết thúc </b>
- Cô nhận xét tiết học .Cô và trẻ hát tạm biệt búp bê thân yêu và đi ra ngoài
:...
...
...
...
<b>\Thứ 6 ngày 16 tháng 7 năm 2020</b>
<b>Tên hoạt động</b>
<b>học</b>
<b>Mục đích yêu cầu</b> <b>Chuẩn</b>
<b>bị</b>
<b>Cách tiến hành </b>
<b>BÉ TẬP TÔ</b>
Ôn luyện chữ
cái: p,q,h,k
<b>1.Kiến thức :</b>
Củng cố cho trẻ về
đặc điểm, cấu tạo của
chữ p,q,h,k thơng qua
trị chơi
Phát trển vốn từ, ngôn
ngữ mạch lạc
<b>2. Kỹ năng : </b>
Trẻ nhận biết được
chữ cái p,q,h,k
phát âm chính xác, nói
Đồ dùng
của trẻ :
- Mỗi trẻ
1 rổ chữ
cái
p,q,h,k
- Bài thơ,
bút , que
chỉ
- 2 bảng
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
- Cho trẻ đọc thơ “Bé vào lớp 1”- Trò chuyện về bài thơ? ….
<b>2. Phương pháp hình thức tổ chức</b>
- Ơn các chữ cái l,n,m
<b>* Trị chơi: </b>
- Trị chơi 1: Ai nhanh nhanh nhất
+ Cơ nói tên chữ cái trẻ tìm chữ cái giơ lên và đọc to tên chữ cái.
+ Cô đọc đặc điểm chữ trẻ giơ chữ và đọc to chữ đó
- Trị chơi 2: Thử tài cùng bé
đúng đặc điểm của
chữ
- Trẻ hiểu và biết chơi
trị chơi cơ chuẩn bị
<b>3. Thái độ:</b>
Trẻ hứng thú với trò
chơi, biết nghe lời cơ
* Giáo dục trẻ khi
chơi đồn kết với bạn
chơi - Trị chơi 3: Ai thơng minh hơn (Cho trẻ tìm chữ cái)
+Trẻ tìm chữ cái cịn thiếu trong quy luật sắp xếp các chữ cái trên máy tính.
Trị chơi 4: Ai nhanh nhất
Mỗi trẻ cầm 1 chữ cái đi thành vòng tròn trẻ vừa đi vừa hát khi cơ nói tên
chữ cái trẻ có chữ cái đó nhảy nhanh vào phía trong ai có chữ cái đó khơng
nhảy vào trong thì phải nhảy lị cị xung quanh lớp
* Giáo dục trẻ khi chơi đoàn kết với bạn
<b>3.Kết thúc</b>
Nhận xét tiết học cùng trẻ đọc thơ gà học chữ và đi ra ngoài
. ...
...
...
...
<b>Thứ 2 ngày 19 tháng 7 năm 2020</b>
<b>Tên hoạt</b>
<b>động học</b>
<b>Mục đích – yêu</b>
<b>cầu</b> <b>Chuẩn bị</b> <b>Cách tiến hành</b>
<b>KỸ NĂNG</b>
<b>SỐNG</b>
gặp hỏa
hoạn
<b>1. Kiến thức:</b>
Trẻ biết một số
nguyên nhân có thể
gây ra hỏa hoạn và
tác hại do hỏa hoạn
gây nên.
- Trẻ biết một số
kỹ năng thốt hiểm
khi có cháy
- Biết số điện thoại
của các chú lính
<b>* Đồ dùng </b>
<b>của cơ</b>
Giáo án
điện tử
Địa điểm:
Trong lớp
<b> </b>Sắc xô,
Powerpoint
các hình
<b>1 Ổn định tổ chức: </b>
Cô cho trẻ đọc bài thơ “Xe chữa cháy” và trị chuyện với trẻ về nội dung bài thơ
Hơm nay cô và các con thảo luận về kỹ năng thốt hiểm khi gặp hỏa hoạn
<b>2. Phương pháp hình thức tổ chức</b>
<b>* Tìm hiểu về các nguyên nhân gây cháy:</b>
+ Cho trẻ về 4 nhóm xem những hình ảnh về đám cháy và thảo luận:
- Các con xem những hình ảnh gì?
- Những đám cháy đó xảy ra ở đâu?
- Dấu hiệu nào để nhận biết có hỏa hoạn xảy ra?
- Theo các con nguyên nhân nào dẫn đến hỏa hoạn?
cứu hỏa là 114
- Biết công việc
của các chú lính
cứu hỏa
<b> 2. Kỹ năng:</b>
Trẻ có một số kỹ
năng xử lý xảy ra
hỏa hoạn
- Rèn sự tự tin,
dũng cảm.
- Rèn sự tập trung,
chú ý, biết lắng
nghe, thực hiện
yêu cầu.
<b> 3.Thái độ :</b>
- Biết yêu quý,
kính trọng các chú
lính cứu hỏa.
ảnh và trị
chơi
Máy phun
khói.
dụng bếp ga.
<b>* Dạy trẻ một số kỹ năng thoát hiểm.</b>
_ Cho trẻ xem 1 số tình huống có thể xảy ra cháy.
+ Tình huống 1: <i>Đám cháy nhỏ xuất hiện trong nhà bé.</i>
Trong nhà bé xuất hiện đám cháy nhỏ bé sẽ xử lý như thế nào?
Mời trẻ lên thực hành dập lửa bằng khăn ướt.
+ Tình huống 2: <i>Đám cháy xảy ra trong nhà của mình.</i>
Khi phát hiện đám cháy lớn trong nhà trước hết chúng ta phải làm gì?
Mời trẻ lên thực hành kỹ năng hơ hốn cho mọi người cùng biết.
+ Tình huống 3: <i>Cửa ra vào nhà có đám cháy lớn.</i>
Nếu trước cửa ra vào nhà có đám cháy lớn, nhiều khói các con sẽ làm gì?
Mời trẻ lên thực hành cách chèn khăn ướt vào khe cửa khi ngồi cửa có cháy lớn
và nhiều khói.
+ Tình huống 4: <i>Đám cháy có mùi khét, nhiều khói</i>.
Nếu đám cháy có mùi khét, nhiều khói bé sẽ xử lý thế nào để thoát khỏi đám
cháy?
Mời trẻ lên thực hành kỹ năng lấy khăn ướt bịt mũi miệng men theo tường ra
ngoài.
+ Mời 2, 3 trẻ thực hiện lăn.
* Khái quát: Nếu xảy ra cháy bé cần có kỹ năng thốt hiểm sau: Bình tĩnh, khơng
la hét, ấn chng báo cháy nếu có. Kêu cứu, báo cho người lớn, làm theo chỉ dẫn
của người lớn. Gọi điện số cứu hỏa 114
<i><b>Giáo dục:</b>Để PCCC mỗi gia đình chúng ta cần trang bị các dụng cụ chữa cháy,</i>
<b>* Củng cố</b>
Trò chơi 1: Bé chọn phương án đúng
- Nếu có hỏa hoạn xảy ra bạn cần làm gì
+ Chạy vào nhà vệ sinh
+ Chốn vào trong phịng
+ Hơ hốn cho mọi người cùng biết và tìm ách thốt ra ngồi
<i><b>Trị chơi 2: Thử tài của bé.</b></i>
+112
+111
<b>* Kết thúc: Cô nhận xét và khen ngợi trẻ cho trẻ đọc bài thơ “114” và đi ra ngoài</b>
Lưu ý ………...
………...
………...
………...
<b>Thứ 3 ngày 20 tháng 7 năm 2020</b>
<b>Tên hoạt</b>
<b>động học</b> <b>Mục đích – yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b> <b>Cách tiến hành</b>
<b> LQVT</b>
Ơn nhận
biết phân
biệt khối
cầu khối trụ
khối vng
khối chữ
nhật
<b>1. Kiến thức:</b>
- Củng cố nhận biết,
gọi tên, phân biệt khối
cầu- khối trụ; khối
vuông - khối chữ nhật
thơng qua các trị chơi.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Luyện kỹ năng nhận
biết, phân biệt, ghi nhớ
có chủ định.
Đồ dùng của cơ: Cá
khối vng cầu chữ
nhật ,khối trụ.
Trị chơi trên máy tính.
<b>1 Ổn định tổ chức: </b>
Cơ và trẻ trị chuyện về giờ học tốn
<b>2. Phương pháp hình thức tổ chức</b>
<b>Hoạt động 1:Ơn nhận biết phân biệt khối cầu khối trụ khối vuông</b>
khối chữ nhật
<b>Hoạt động 2: Ơn luyện thơng qua trị chơi:</b>
<i>* </i>Trị chơi 1: Ai nhanh nhất
- Luyện kỹ năng hợp
tác khi tham gia hoạt
động nhóm thơng qua
các trò chơi.
- Luyện cho trẻ 1 số kỹ
năng xếp hình, tạo hình
với các hình khối.
<b>3. Thái độ:</b>
- Trẻ có ý thức kỷ luật,
tinh thần đồn kết khi
tham gia các hoạt động
tập thể.
- Trẻ có ý thức bảo vệ,
+ Lần 3 : Hai trẻ chơi với nhau, 1 trẻ đeo mặt nạ đốn khối của bạn
trước mặt đưa
* Trị chơi 2: Thử tài khéo léo
- Cách chơi:
+ Lượt chơi thứ nhất: Lăn khối qua chướng ngại vật theo đường
dích dắc.
+ Luật chơi: Với 1 bản nhạc đội nào lăn được nhiều khối đúng
yêu cầu và khi di chuyển không chạm vào chướng ngại vật thì đội
đó thắng cuộc.
- u cầu trị chơi:
+ Đội 1: chọn khối lăn được về mọi phía
+ Đội 2: chọn khối lăn được 2 phía
- Cơ kiểm tra kết quả sau khi 2 đội chơi.
xem)
+ Trò chơi 3: “Thi tài vẽ”
*Yêu cầu : “Vẽ thêm nét vào hình khối thành những đồ vật khác
nhau”
*Cách chơi:
- Cô hỏi gợi ý cho trẻ:
“Những đồ vật nào có dạng khối cầu?(vng, trụ, chữ nhật) ”
- Mỗi trẻ sẽ chọn cho mình những hình vẽ sẵn và suy nghĩ vẽ
thêm nét thành đồ vật
- VD: +Hình khối trụ cháu vẽ thêm quai thành cái ca uống nước
+Từ khối hình chữ nhật cháu vẽ thêm vào thành tủ lạnh, tủ thuốc
+Từ hình tròn, nếu thêm vào những nét xiên bên trong, sẽ vẽ
được quả bóng có dạng khối cầu
Vd: (Sử dụng sản phẩm của trẻ đóng thành tập sách cho trẻ
- Cơ nhận xét khuyến khích, tun dương, động viên trẻ
<b>2.</b> <b>Kết thúc</b>
- Cô và trẻ cùng hát: “ Lạc vào rừng xanh” và chuyển hoạt động
………..………..
<b>Thứ 4 ngày 21 tháng 7 năm 2020</b>
<b>Tên hoạt</b>
<b>động học</b> <b>Mục đích – yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b> <b>Cách tiến hành</b>
<b>PTVĐ</b>
VĐCB: Bật
chụm tách
chân qua 7 ơ
TCDG :
chuyền bóng
<b>1. Kiến thức:</b>
- Hình thành kĩ
năng Bật chụm tách
chân qua 7 ô
- Rèn luyện và phát
triển vận động bật
qua vật cản
<b>2.Kỹ năng: </b>
- Trẻ biết kết hợp tay
chân và lực của đôi
chân bật chụm tách
chân qua 7 ô
- Biết chơi trò chơi
<b>* Đồ dùng của</b>
<b>cô:</b>
<b>* Đồ dùng của </b>
<b>cô</b>
Nhạc khởi động
và bài tập phát
triển chung.
7 ô
+ bóng
* Trang phục
của cô và trẻ:
gọn gàng, dễ
vận động
<b>1.Ổn định tổ chứcGiới thiệu hội thi: Bé khỏe bé ngoan</b>
<b>2. Phương pháp, hình thức tổ chức:</b>
<i><b>a. Khởi động:</b></i><b> Trẻ làm đồn tàu đi vịng trịn kết hợp các kiểu đi </b>
- Về đội hình chữ V.
<i><b>b. Trọng động</b></i><b>: BTPTC: Tập theo nhạc</b>
+ Tay: Đưa ra phía trước gập trước ngực(2x8)
+ Bụng: tay giơ lên cao gập ngươi tay chạm mũi chân(2x8)
+ Chân: Bước chân phía trước khuỵu gối(3x8)
+ Bật: Bật chụm tách chân(2x8)
* VĐCB: Cho trẻ về 2 hàng quay mặt vào nhau
- Cô giới thiệu tên bài tập: Bật chụm tách chân qua 7 ô
- Cô làm mẫu: + Lần 1: Không giải thích
cơ chuẩn bị
- Phát triển tố chất
nhanh, khéo của trẻ
<b>3.Thái độ: </b>
- Trẻ có ý thức kỷ
luật tốt, nghe lời và
thực hiện theo yêu
cầu của cô
lớp tập, trẻ chưa tập tốt cô nhắc lại cách tập 1 lần
- Tổ chức cho trẻ tập luyện
+ Lần 1: Cho lần lượt 2 trẻ tập 1 lần: Cô nhận xét – động viên trẻ
+ Lần 2: Cho 2- 4 trẻ tập 1 lần
+ Lần 3: Cho cả lớp thi đua bật chụm tách chân qua 7 ô
- Củng cố: Cô hỏi lại trẻ tên bài tập, gọi 1 trẻ khá lên thực hiện lại 1 lần
* TCVĐ : : Chuyền bóng
+ Cơ GT tên TC Chuyền bóng.Cho trẻ nêu hiểu biết về TC.Cô nhắc lại cách
chơi luât chơi Cô cho trẻ chơi 2-3 lần. Sau mỗi lần nhận xét trẻ.
<i><b>c. Hồi tĩnh: </b></i> Đi lại nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân tập. Cho trẻ ngồi tại chỗ
co bóp duỗi chân tay.
<b>3. Kết thúc:</b>
Cơ nhận xét tiết học cho trẻ đọc đồng dao đi cầu đi quán và ra sân chơi.
Lưu ý ...
...
...
...
<b>Thứ 5 ngày 22 tháng 7 năm 2020</b>
<b>Tên hoạt</b>
<b>động học</b>
<b>Mục đích yêu</b>
<b>cầu</b>
<b>Chuẩn bị</b> <b>Cách tiến hành </b>
<b>LQCC:</b>
Ôn luyện
chữ cái:
v,r,s,x
<b>1.Kiến thức :</b>
Củng cố cho trẻ
về đặc điểm, cấu
Đồ dùng của
trẻ :
- Mỗi trẻ 1 rổ
chữ cái
v,r,s,x
- Bài thơ, bút ,
que chỉ
- 2 bảng to
cho trẻ chơi
- vịng có
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
- Cho trẻ đọc bài thơ “ gà học chữ” Trò chuyện về bài thơ? ….
- Hôm nay cô và các con cùng chơi trò chơi với những chữ cái: v,r,s,x
<b>2. Phương pháp hình thức tổ chức</b>
- Ơn các chữ cái: v,r,s,x
<b>* Trò chơi: </b>
- Trò chơi 1: Ai nhanh nhanh nhất
+ Cơ nói tên chữ cái trẻ tìm chữ cái giơ lên và đọc to tên chữ cái.
+ Cô đọc đặc điểm chữ trẻ giơ chữ và đọc to chữ đó
- Trị chơi 2: Thử tài cùng bé
phát âm chính xác,
nói đúng đặc điểm
của chữ
- Trẻ hiểu và biết
chơi trị chơi cơ
chuẩn bị
<b>3. Thái độ:</b>
Trẻ hứng thú với
trò chơi, biết nghe
lời cô
chứa chữ cái chữ cái:v,r,s,x trong các từ và gạch chân .
- Trị chơi 3: Ai thơng minh hơn (Cho trẻ tìm chữ cái)
+ Cơ giới thiệu luật chơi cách chơi cho trẻ chơi
+Trẻ tìm chữ cái cịn thiếu trong quy luật sắp xếp các chữ cái trên máy tính.
Trị chơi 4: Ai nhanh nhất
Mỗi trẻ cầm 1 chữ cái đi thành vòng tròn trẻ vừa đi vừa hát khi cơ nói tên chữ
cái đó trẻ có chữ cái đó
nhảy thật nhanh vào vịng có chữ cái ai có chữ cái đó khơng chạy vào vịng thì
phải nhảy lị cò xung quanh lớp
* Giáo dục trẻ
+ Khi chơi đoàn kết và biết phối hợp chơi với bạn
<b>3.Kết thúc</b>
Nhận xét tiết học cùng trẻ đọc thơ bé yêu chữ cái và đi ra ngoài
Lưu ý ...
...
...
...
<b>Thứ 6 ngày 23 tháng 7 năm 2020</b>
<b>Tên hoạt</b>
<b>động học</b>
<b>Mục đích yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b> <b>Cách tiến hành </b>
<b>ÂM NHẠC</b>
NDTT:DH:
Em vào lớp 1
TCAN:Vũ
điệu hóa đá
1-Kiến thức:
+Trẻ biết tên bài hát ,
tên tác giả
+ Hiểu nội dung bài
hát.
+ Trẻ biết chơi trò
chơi.
2-Kỹ năng:
+Trẻ hát đúng lời ,
đúng giai điệu .
+ Trẻ biết thể hiện
âm điệu vui tươi sôi
<b>- Đồ dùng của </b>
<b>cô: Cô thuộc bài</b>
hát
- Đàn ghi bài hát
Em vào lớp 1
<b>- Đồ dùng của </b>
<b>trẻ: </b>
-Ghế hoặc
<b>1.Ổn định tổ chức:</b>
Cô và trẻ cùng đọc thơ “ Bé vào lớp 1”
Trò chuyện về bài hát.
<b>3. Phương pháp hình thức tổ chức</b>
<b>- Cơ xướng âm la </b>
- Cho trẻ xướng âm la
*Dạy hát : Em vào lớp 1
- Cơ giới thiệu nội dung tính chất tên bài hát : Em vào lớp 1
- Cô hát mẫu:
Lần 1: Cô hát thể hiện lời của bài hát kết hợp cử chỉ điệu bộ
Lần 2: Cô hát kết hợp nhạc đệm
nổi của bài hát.
3-Thái độ:
Trẻ hứng thú tham
gia hoạt động âm
nhạc
-Mời tổ lên biểu diễn( Cơ sửa sai)
- Mời nhóm lên biểu diễn
- Mời các nhân trẻ lên biểu diễn
- Gọi 1 nhóm lên thể hiện bài hát trên nền trên nền nhạc Rap
Giáo dục trẻ: Chăm ngoan học giỏi nghe lời cơ giáo.
<b>*Trị chơi: Vũ điệu hóa đá </b>
- Cô nêu cách chơi và luật chơi cho trẻ
-Cho trẻ chơi 2-3 lần
+ Sau mỗi lần chơi cô nhận xét.
<b>3/Kết thúc: </b>
Cô nhận xét tiết học cùng trẻ chơi trò chơi dung dằn dung dẻ và đi ra
ngoài
Lưu ý ………....
………
………
………....
<b>Thứ 2 ngày 26 tháng 7 năm 2020</b>
<b>Tên hoạt động</b>
<b>học</b>
<b>Mục đích yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b> <b>Cách tiến hành </b>
<b>TẠO HÌNH</b>
Vẽ theo ý thích
<b>(MT:102)</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Trẻ biết đặc điểm
của các con vật mà
trẻ muốn vẽ .
Trẻ biết vẽ theo ý
thích .
- Sáng tạo và bố cục
màu sắc ý tưởng
trong sản phẩm, về
kiểu dáng, tư thế
con vật mà trẻ thích
- Phát triển trí tưởng
<b>*Đồ dùng </b>
<b>của cơ:</b>
- tranh cả cô 3
tranh
Nhạc bài hát “
cá vàng bơi”
<b>* Đồ dùng </b>
<b>của trẻ</b>
Bàn ghế vở
<b>1/ Ổn định tổ chức:Cơ và trẻ hát:Cá vàng bơi.</b>
Trị chuyện về nội dung bài hát.Giao nhiệm vụ
<b>2/ Phương pháp hình thức tổ chức</b>
<i><b>* Quan sát vật mẫu và đàm thoại :</b></i>
<b>Hoạt động 1: </b><i><b>Cùng xem tranh về các con vật</b></i>
- Cô đưa bức tranh vẽ con ong cho trẻ quan sát :
- Đây là bức tranh gì?
+Con ong có đặc điểm gì?
Cơ vẽ con vật như thế nào? Dùng những nét gì để vẽ ?
tượng, sắp xếp bố
cục
<b>2.Kỹ năng: Trẻ biết</b>
phối hợp các kĩ
năng đã học: để vẽ
theo ý thích của trẻ
- Trẻ biết thể hiện
đặc điểm của đô vật
mà trẻ nặn.
<b> 3. Thái độ: Trẻ biết</b>
yêu quý sản phẩm
+ Con vẽ con vật gì ? Con vẽ như thế nào
- Nhắc lại cách ngồi, cách cầm bút, cách vẽ, tô mầu
<b>*Hoạt động 3 : </b><i><b>Thi ai khéo tay</b></i>
- Trẻ hát bài “ Con chuồn chuồn” và về chỗ ngồi.
- Trẻ vẽ vào vở cô chú ý quan sát cô đến từng trẻ hỏi trẻ con đang vẽ gì… ?
Cơ bổ sung ý tưởng của trẻ
<b>*Hoạt động 4: </b><i><b>Triển lãm tranh</b></i>
<b> - Trẻ treo sản phẩm lên giá, mời trẻ lên nhận xét sản phẩm của mình của bạn</b>
– Cơ gợi ý giúp trẻ khen trẻ kịp thời
- Cô bổ sung và nhận xét chung
- Giáo dục trẻ biết lợi ích của các con côn trùng
* Kết thúc : Trẻ hát bài đi ra ngồi
<b> 3/ Kết thúc:</b>
Cơ cho trẻ đọc bài thơ bạn mới và đi ra ngoài.
Lưu ý ...
...
<b>Thứ 3 ngày 27 tháng 7 năm 2020</b>
<b>Tên hoạt</b>
<b>động học</b>
<b>Mục đích yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b> <b>Cách tiến hành </b>
<b>LQVT</b>
Ôn nhận sắp
xếp theo quy
tắc a-bb-c
1. Kiến thức
- Trẻ nhận biết quy tắc
sắp xếp ba đối tượng.
- Trẻ biết các cách sắp
xếp ba đối tượng theo
quy tắc nhất định.
a-bb-c
- Trẻ biết tên cách chơi
của các trò chơi sắp
xếp theo quy tắc.
2. Kỹ năng
- Rèn trẻ kỹ năng sắp
xếp ba đối tượng theo
<b>* Đồ dùng </b>
<b>của cơ - </b>
Máy tính,
máy chiếu,
loa. Nhạc -
Slied trị
chơi: Bé
nhanh trí-
Thẻ hoa,
hoa, bình
cắm hoa.
<b>b. Đồ dùng </b>
<b>của trẻ 3 rổ</b>
Ổn định tổ chức:Cơ và trẻ trị chuyện về giờ học tốn
<b>2. Phương pháp, hình thức tổ chức:</b>
* Phần thi 1: Chào hỏi
- Cho từng đội lên biểu diễn màn chào hỏi.
- Cô hỏi trẻ: Cách sắp xếp đội hình biểu diễn của các bạn có gì đặc biệt? + Vì
sao con biết các bạn sắp xếp đội hình theo quy tắc a-bb-c
- Thưởng hoa.
* Phần thi thứ 2: Bé nhanh trí
Trên màn hình cơ có các dãy con vật được sắp xếp theo quy tắc nhất định. Cô
sẽ phát cho mỗi bạn 1 thẻ con mèo và 2 thẻ con chó 1 con thỏ.Nhiệm vụ của
các bạn là tìm đối tượng cịn thiếu trong quy tắc sắp xếp của chương trình và
dơ thẻ tương ứng.
quy tắc a-bb-c
- Trẻ trả lời câu hỏi
của cô rõ ràng, mạch
lạc, đầy đủ câu
- Rèn cho trẻ kỹ năng
làm việc nhóm, kỹ
năng ghi nhớ có chủ
định.
3.Thái độ
- Trẻ hào hứng tham
gia các hoạt động và
nghe theo yêu cầu của
cô.
đựng lô tô
con vật:
- Bạn nào trả lời sai sẽ phải về chỗ ngồi.
Kết thúc đội nào có nhiều bạn trả lời đúng nhất thì sẽ dành chiến thắng.
* Phần thi thứ 3: Thử tài của bé.
Cô phát cho mỗi đội 1 bảng gài. Nhiệm vụ của các đội là sắp xếp các con vật
của đội mình theo quy tắc nhất định. Sau một bản nhạc, đội nào sắp xếp được
nhiều quy tắc đúng nhất thì dành chiến thắng.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi.
* Phần thi thứ 4: Chung sức.
3 đội sẽ kết hợp với nhau để sắp xếp các thành viên trong đội theo quy tắc mà
chương trình đưa ra. Sau 1 bản nhạc, bạn nào khơng về được nhóm thì phải ra
khỏi 1 lần chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi: + L1: Sắp xếp theo quy tắc a-bb-c
. + L2: Sắp xếp theo quy tắc b-cc-a..
<b> 3/Kết thúc:</b>
Cô nhận xét giờ học.Cho trẻ đọc thơ làm quen chữ số và đi ra ngoài
Lưu ý ...
...
...
...
<b>Thứ 4 ngày 28 tháng 7 </b>năm 2020
<b>Tên hoạt động</b>
<b>học</b>
<b>Mục đích yêu cầu Chuẩn bị</b> <b>Cách tiến hành </b>
<b>KHÁM PHÁ</b>
sống ở biển
-Kiến thức: - Trẻ
nhận biết tên gọi,
đặc điểm nổi bật
( Nơi ở, vận động,
ích lợi...) của một
số con vật sống ở
biển: Tôm , ốc, cua
- Trẻ nhận biết một
số đặc điểm giống
và khác nhau của
Hà mã , ốc, cua,
sao biển
-Kỹ năng: Trẻ có
<b>* Đồ </b>
<b>dùng của </b>
<b>cơ:</b>
- Máy tính,
máy chiếu,
bài giảng
Power
point về
một số con
vật sống
<b>1. Ổn định tổ chức </b>- Cơ trị chuyện cùng trẻ, cho trẻ vận động ngẫu hứng theo nhạc
bài: bé yêu biển. Trò chuyện về bài hát.
<b>2. Phương pháp hình thức tổ chức</b><i><b>:</b></i>
<b>2.1Tìm hiểu một số con vật sống dưới biển</b>
<b>* </b><i><b>Trẻ quan sát theo nhóm</b></i>
- Cơ cho trẻ về 3 nhóm quan sát các con vật sống dưới biển. Cơ đến từng nhóm, bao
qt và đặt những câu hỏi gợi mở cho trẻ.
-Quan sát con tôm: Đây là con gì? Con biết gì về con tơm hùm? Con tơm hùm có
những bộ phận gì? ...
- Cơ khái quát: Tôm hùm là con vật sống ở biển.
* Quan sát con Ốc
+ Ai đã biết gì về con Ốc?
kỹ năng so sánh
các con vật nhờ
vào đặc điểm của
các con vật
+Diễn đạt bằng
ngôn ngữ mạch
bài hát:
Bé yêu
biển
<b>* Đồ </b>
<b>dùng của </b>
<b>trẻ:</b>
<b>-Lô tô đồ </b>
các con
vật
- Cô khái quát: Ốc là con vật được sống ở dưới biển có rất nhiều loại ốc khác nhau
và các con ốc có rất nhiều màu sắc,….
* Quan sát con Hà mã, con sao biển( Tương tự như trên)
* Mở rộng kiến thức và giáo dục: Ngoài những con vật được làm quen chúng mình
cịn biết những con vật nào khác sống dưới biển?
<b>2.2 Củng cố: </b>
<b>Trò chơi “Bắt chước vận động của các con vật”</b>
TC2: Tìm lơ tơ con vật theo yêu cầu
<b>4. Kết thúc</b>
<b>5.</b> <b>Cô nhận xét tiết học .Cho trẻ hát bài hát con gà trống và đi ra sân chơi</b>
<i>Lưu ý </i> <i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<b>Thứ 5 ngày 29 tháng 7 năm 2020</b>
<b>Tên hoạt</b>
<b>động học</b>
<b>Mục đích yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b> <b>Cách tiến hành </b>
<b>VĂN HỌC</b>
Ơn Truyện:
Vì sao nước
biển mặn
<b>( MT:60)</b>
( Tiết đa số
trẻ đã biết)
<b>1 Kiến thức:</b>
Trẻ nhớ tên truyện:
Vì sao nước biển
mặn.Tên nhân vật
trong truyện.Trẻ
nhớ nội dung chính
của truyện
Trẻ nắm được ý
nghĩa của câu
<b>* Đồ dùng </b>
<b>của cô:</b>
Tranh minh
hoạ truyện
Hệ thống
câu hỏi
- Cô thuộc
truyện
giọng kể
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>
Cơ và Trị chuyện về Biển đảo
<b>2. Phương pháp hình thức tổ chức: </b>
* Cô kể về 1 đoạn câu chuyện cho trẻ đốn tên chuyện.
- Cơ kể cho trẻ nghe lần 1 tranh.minh họa
+ Hỏi trẻ tên truyện, tên nhân vật.Các con vừa nghe cơ kể truyện gì? Trong
chuyện có những ai.
truyện.
<b>2Kỹ năng: </b>
- Rèn cho trẻ cách
trả lời câu hỏi của
cô mạch lạc , đủ
câu.
Thể hiện cảm xúc
qua câu chuyện một
cách tự nhiên.
- Rèn tư duy lo gic
ở trẻ.
<b>3Thái độ: .</b>
- Hăng hái tham gia
phát biểu
cho từng
nhân vật.
- Cơ vừa kể câu truyện gì ?
- Y- A – Ních được nhà vua tặng cho cái gì?
- Cái cối xay đó có ddieuf gì kỳ diệu?
- Y-a-ních đã cho những ai mượn cối xay thần?
- Bạn của Y-a-ních đã làm gì khi gặp nạn trên biển?
- Cuối cùng ơng phải làm gì để cứu chiếc thuyền của mình?
- Theo con Vì sao nước biển lại mặn ?
* Cô kể diễn cảm lần 3 ( tóm tắt theo tranh)
+ Qua câu truyện con rút ra được bài học gì?
->Giáo dục: Ln biết giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn.
<b>*Củng cố:</b>
Cho trẻ xem hoạt hình Vì sao nước biển mặn
- Hỏi lại tên truyện.
<b>3. Kết thúc Cô nhận xét tiết học cùng trẻ hát Bé yêu biển và ra ngoài chơi</b>
:...
...
...
...
<b>Thứ 6 ngày 30 tháng 7 năm 2020</b>
<b>Tên hoạt động</b>
<b>học</b>
<b>Mục đích yêu cầu</b> <b>Chuẩn</b>
<b>bị</b>
<b>Cách tiến hành </b>
<b>BÉ TẬP TÔ</b>
Ôn luyện các
chữ cái đã học
<b>( MT:68).</b>
<b>1.Kiến thức</b>
- Trẻ nhận biết và
phát âm đúng chữ cái
trong bảng chữ cái.
phát âm chính xác,
nói đúng đặc điểm
của chữ
- Phát âm vốn từ,
<b>Đồ dùng </b>
<b>của trẻ :</b>
Mỗi trẻ
một rổ
chữ cái
-4 ngơi
nhà có
chứa các
<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>
Cô và trẻ đọc thơ : Bé vào lớp 1
- Cơ cùng trẻ ngồi trị chuyện với trẻ về nội dung bài thơ, đẫn dắt trẻ vào bài
2. <i><b>Phương pháp hình thức tổ chức:</b></i>
<b>2</b>.1: Ơn nhận biết chữ cái trong bảng chữ cái
Cô cho trẻ tìm các chữ cái theo u cầu của cơ
2.2: Trị chơi chữ cái
ngơn ngữ mạch lạc
<b>2. Kỹ năng</b>
- Củng cố cho trẻ về
đặc điểm , cấu tạo của
chữ cái đã học thông
qua các trò chơi
- Trẻ hiểu và biết chơi
trò chơi cô chuẩn bị
- Rèn luyện và phát
triển ngôn ngữ mạch
lạc
<b>3. Thái độ </b>
- Trẻ hứng thú học bài
- u trường u lớp,
kính trọng cơ giáo, có
ý thức giữ gìn đồ dùng
đồ chơi
chữ cái
10 chiếc
vịng
+ Cơ đọc câu đố trẻ đốn chữ cái
+ Cơ đọc đặc điểm chữ trẻ giơ chữ và đọc to chữ đó
- Trị chơi 2: Về đúng nhà
+ Mỗi trẻ cầm 1 lơ tơ chữ cái
+Luật chơi: Trẻ tìm về đúng nhà theo yêu cầu của cô trẻ nào về sai sẽ phải
nhảy lò cò.
+ cách chơi: Trẻ đi thành vịng trịn vừa đi vừa hát khi có hiệu lệnh tìm nhà trẻ
nhanh chân về đúng nhà theo yêu cầu của cô.
( Cho trẻ chơi 3 lần)
- Trị chơi 3: Ai nhanh trí
+ Luật chơi- cách chơi: Tìm chữ cái theo yêu cầu trên các từ xung quanh lớp
- Trò chơi 4: Nhảy vào vòng
Chuẩn bị: Các chữ cái s,x,v,r
Cách chơi: trẻ đi thành vịng trịn vừa đi vừa hát khi cơ phát âm chữ cái nào
trẻ nào cầm chữ cái đó nhảy vòng mỗi chiếc vòng chỉ chứa được 1 bạn , bạn
nào khơng nhanh chân thì phải nhảy lị cị
<b>3.Kết thúc Cơ nhận xét tiết học .</b>
-Cơ và trẻ đọc đồng dao đi cầu đi quán và đi ra ngoài
. ...
...
...
...
<b>NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ TRẺ CUỐI THÁNG 7/2020</b>
<b>I. VỀ MỤC TIÊU THÁNG</b>
<b>1. Các mục tiêu trẻ đã thực hiện tốt.</b>
<b>- Các mục tiêu đưa ra phù hợp với tình hình và đặc điểm của lớp.</b>
- Một số trẻ nhận thức chậm
- Một số trẻ tiếp thu bài chậm, chưa có kỹ năng
- Lý do: + Trình độ nhận thức chưa đồng đều: có một số trẻ nhận thức chậm.
+ Kỹ năng tự phục vụ chưa tốt.
+ Trẻ nói ngọng chưa tự tin khi giao tiếp
<b>3. Những trẻ chưa đạt được các mục tiêu đề ra và biện pháp giáo dục thêm</b>
<b>Stt</b> <b>Các mục tiêu của tháng</b> <b>Những cháu chưa đạt các mục tiêu</b> <b>Biện pháp giáo dục</b>
<b>1</b> <b>Phát triển thể chất</b>
Bá Lộc, Diệu Linh, Phúc Lâm,Minh
Anh, Hoàng Sơn, Phúc Quang, Đăng
Khoa( MT:2) ,Công Thành, Anh Tuấn
Nam Dương, Vinh Quang( MT:16)
Động viên khuyến khích trẻ tham gia vào các
hoạt động hứng thú không cảm thấy mệ mỏi.
Rèn luyện kỹ năng khéo léo khi thực hiện các
vận động tinh.
<b>2</b> <b>Phát triển nhận thức</b>
<b> Minh Anh, Công Thành,Phúc Quang, </b>
Hoàng Sơn, Anh Tuấn, Diệp (MT:23).
Phúc Lâm, Minh Anh, Phương Thảo,
Anh Tuấn, Tùng Lâm,, Nam Dương,
Minh Nghĩa, Diệu Linh (MT:49)
Khích thích, gợi mở động viên trẻ để trẻ trả lời
các câu hỏi phát huy tính tích cực ở trẻ. Động
viên trẻ kịp thời khi trẻ làm được, rèn luyện
thêm cho trẻ trong mọi hoạt động.
<b>3</b> <b>Phát triển ngôn ngữ</b>
<b> Minh Phong ,Công Thành, Khắc Tiệp,</b>
Diệp (MT:63). Trung Dũng, Hiangf
Sơn, Kim Anh,Phúc An
Cho trẻ chơi nhiều ở góc sách truyện. Cơ chú ý
sửa ngơn ngữ cho trẻ, động viên cháu giao tiếp
nhiều hơn với các bạn, trao đổi với phụ huynh
để cùng kết hợp sửa ngọng cho cháu.
<b>4</b> <b>Phát triển tình cảm- xã hội</b> <b> Phương Thảo, Xuân Quỳnh, Xuân </b>
Phúc,Diệu Linh( MT:88). Quang Anh,
Vinh Quang, Hoàng Anh
huynh để kết hợp phát triển cho trẻ.
<b>5</b> <b>Phát triển thẩm mỹ</b>
Nga, Dũng ,Minh Phong,Minh Nghĩa,
Công Thành, Phương Thảo(MT: 95)
Minh Phong, Minh Anh, Bảo Nghĩa,
Lộc, Vinh Quang, Phương Thảo(MT:
<b>107)</b>
Tạo điều kiện đê trẻ rèn thêm kỹ năng tạo hình,
kỹ năng hát và VĐMH, Kỹ năng biểu diễn tự
tin trong giờ hoạt động góc, hoạt động chiều,
khen ngợi động viên trẻ để trẻ tích cực tham
gia vao hoạt động và phát huy khả năng của
<b>II. VỀ NỘI DUNG CỦA THÁNG.</b>
<b>1. Các nội dung trẻ đã thực hiện tốt:</b>
- Các nội dung giáo viên đưa ra đã phù hợp với trẻ.
- Các nội dung gần gũi với trẻ, kích thích được tính tị mị ham hiểu biết của trẻ.
<b>2. Các nội dung trẻ chưa thực hiện được hoặc chưa phù hợp và lý do:</b>
<b>-LQVT: Sắp xếp theo quy tắc oo,ô,ơ</b>
- KP: NGhề May
- Lý do: + Vì một số trẻ chậm và chưa chú ý tập trung trong giờ học
+ Một số trẻ hay nghỉ học nên khơng có kỹ năng tách gộp.
<b>III. VỀ VIỆC TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA THÁNG</b>
<b>1. Về hoạt động có chủ đích:</b>
+ Giờ phát triển thẩm mỹ: - TH: Tô màu tranh đông hồ.Cắt dán hoa
– ÂN: NDTT:VĐMH:Cháu yêu cô thợ dệt
NDKH:NH: Màu áo chú bộ đội
2. Về việc tổ chức chơi trong lớp:
- Số lượng góc chơi: 5 góc chơi
- Những lưu ý để việc tổ chức cho trẻ chơi trong lớp được tốt hơn:
+ Cần rèn thêm kỹ năng chơi cho trẻ ở góc phân vai: Thỏa thuận khi chơi, phân vai chơi phù hợp
+ Trong khi trẻ chơi cần khuyến khích trẻ giao lưu giữa các góc chơi.
+ Rèn cho trẻ thói quen cất đồ chơi gọn gàng và đúng vị trí.
<b>3. Về việc tổ chức chơi ngồi trời:</b>
- Số lượng các buổi chơi đã được tổ chức: 8 buổi
- Những lưu ý để buổi chơi ngoài trời được tốt hơn:
+ Cơ chú ý đến vị trí cho trẻ chơi.
+ Khi ra chơi cô nhắc nhở trẻ chơi ở chỗ bóng râm
+ Nhắc nhở trẻ nhường nhịn và biết xếp hàng lần lượt chờ đến lượt, không chạy nhảy xô đẩy nhau.
<b>IV. NHỮNG VẤN ĐỀ KHÁC CẦN LƯU Ý.</b>
<b>1. Về sức khỏe của trẻ: </b>
<b>V. MỘT SỐ LƯU Ý QUAN TRỌNG ĐỂ VIỆC TRIỂN KHAI THÁNG SAU ĐƯỢC TỐT HƠN.</b>
<b>- Tuyên truyền với phụ huynh cho con đi học đều đầy đủ đúng giờ mặc quần áo phù hợp khi thời tiết .</b>
- Tuyên truyền với phụ huynh về kế hoạch giáo dục tháng 1
- Làm giáo án điện tử cho các tiết học : LQCV: l,n,m
Thơ: Em không như chú mèo con.
KP: Luật lệ giao thông đường bộ, Tết nguyên đán
Giọt nước tí xíu
Tí Xíu là một giọt nước. Quê ở biển cả, họ hàng anh em nhà chúng đông lắm và ở khắp mọi nơi, ở biển cả, ở sơng ngịi, ao hồ, ở trên
trời, ở cả dưới đất...
Một buổi sáng biển lặng, Tí Xíu cùng các bạn đuổi theo các lớp sóng nhấp nhơ. Ơng Mặt Trời thả ánh sáng rực rỡ xuống mặt biển. Bọn
-Tí Xíu ơi ! Cháu có đi với ơng khơng ? Tí Xíu ngẩng nhìn. Chú đáp giọng rất khẽ, chỉ có ơng Mặt Trời là nghe thấy.
- Đi làm gì ạ ?
Ông Mặt Trời cười bảo : “Trên mặt đất thiếu gì việc, chỗ nào chẳng cần”. Tí Xíu vui lắm. Nhưng sực nhớ mình là giọt nước khơng thể
bay theo ông Mặt Trời được. Chú hỏi :
-Cháu nặng lắm làm sao bay lên được.
- Không lo, ông Mặt Trời nói ồm ồm, ơng sẽ làm cho cháu biến thành hơi. Nói xong ơng Mặt Trời vén mây, chiếu thật nhiều ánh sáng
xuống biển, Tí Xíu rùng mình và biến thành hơi. Chú chỉ kịp nói với biển cả :
Tí Xíu nhập bọn với các bạn. Lúc đầu chúng bay là là xuống biển rồi chúng hợp thành một đám mây mỏng rời mặt biển bay vào đất
liền. Gió nhẹ nhàng đưa Tí Xíu lướt qua những dịng sơng lấp lánh như bạc. Xế chiều, ơng Mặt Trời toả những tia nắng chói chang hơn
lúc sáng. Khơng khí oi bức... Bỗng từ đâu một cơn gió lạnh thổi tới. Tí Xíu reo lên :
- Mát quá các bạn ơi ! Mát quá
Tí Xíu và các bạn nhảy nhót, múa lượn vui thích. Nhưng rồi trời mỗi lúc một lạnh. Tí Xíu thấy rét. Các bạn chú cũng thấy rét. Chúng
xích lại gần nhau thành một đơng đặc tồn những chú bé giọt nước nhỏ li ti. Bọn Tí Xíu khơng bay cao lên được nữa, chúng xà xuống
thấp, thấp dần.
Một tia sáng vạch ngang bầu trời. Rồi một tiếng sét đinh tai vang lên. Gió thổi mạnh hơn. Bọn Tí Xíu níu lấy nhau thành những giọt
nước trong vắt. Chúng thi nhau ào ào tuồn xuống đất... Cơn giông bắt đầu.
<b>Bài thơ: Mưa ơi đừng rơi nữa!</b>
Mưa ơi đừng rơi nữa
Mẹ vẫn chưa về đâu
Mưa vẫn rơi vẫn rơi
Ào ào trên mái giạ
Con sơng v
………
………
………
………
………
………
………