Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.1 KB, 29 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
<b>Thời gian thực hiện: </b>
<b>Tuần 3: Tên chủ đề nhánh : </b>
<b>Thời gian thực hiện: </b>
A. TỔ CHỨC CÁC
<b>HOẠT </b>
<b>ĐỘNG</b>
<b>NỘI DUNG </b> <b>MỤC ĐÍCH - U CẦU</b> <b>CHUẨN BỊ</b>
<b>Đón trẻ</b>
<b></b>
<b>-Chơi</b>
<b>- </b>
<b>Thể dục</b>
<b>sáng </b>
<i><b>1. Đón trẻ - chơi tự</b></i>
<i><b>do:</b></i>
+ Trao đổi với phụ
huynh về ý thích
của trẻ.
+ Xem tranh ảnh về
đồ chơi, quan sát đồ
chơi trên giá.
+ Trò truyện với trẻ
<i><b>- Điểm danh</b></i>
<i><b>2. Thể dục sáng : </b></i>
+ Thứ 2, thứ 4, thứ
6: Cho trẻ tập thể
dục buổi sáng <i>- </i>Bài
“Chim sẻ”
+ Thứ 3, thứ 5: Cho
trẻ tập thể dục buổi
sáng theo lời bài hát
(Đu quay).
- Tạo mối quan hệ giữa cô
và trẻ, cô và phụ huynh.
- Trẻ biết tên một số đồ chơi
trong lớp.
- Trẻ biết chào cô, chào bạn,
chào bố mẹ.
- Biết cất đồ dùng vào đúng
nơi quy định.
- Trẻ biết tên mình, tên bạn.
- Biết dạ khi cô điểm danh.
- Rèn luyện khả năng thực
- Rèn trẻ có thói quen tập
thể dục sáng, phát triển thể
lực.
- Giáo dục trẻ ý thức tập thể
dục sáng, không xô đẩy bạn.
- Thơng thống
phịng học.
- Chuẩn bị đồ
chơi cho trẻ.
- Một số tranh,
ảnh về đồ chơi.
Sổ diểm danh
<b>Những đồ chơi bé thích</b>
<b>Từ ngày 30/9/2019 đến ngày 04/10/2019)</b>
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b> HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
1. Đón trẻ:
<b>- Cơ niềm nở, vui vẻ đón trẻ tận tay phụ huynh, </b>
nhắc trẻ chào cô, chào bạn, chào bố mẹ.Trẻ vào
- Cho trẻ quan sát đồ chơi trên giá trò chuyện
cùng trẻ.
- Cho trẻ chơi đồ chơi búp bê, đồ chơi con vật
,đồ chơi hoa quả.
- Cơ trị chuyện cùng trẻ: Con đang cầm đồ chơi
gì?Con đang xem đồ chơi gì? Con thích đồ chơi
nào?...
2. Thể dục sáng: <i>* Khởi động:</i>
- Cho trẻ xếp hàng cô kiểm tra sức khỏe của trẻ.
- Khởi động theo nhạc cùng cô kết hợp với các
kiểu đi, đi nhanh, đi chậm, đi thường, sau về đội
hình vịng trịn.`
*<i> Trọng động</i> :
Động tác 1: Chim hót .
Hít vào thật sâu,thở ra từ từ (tập 3 - 4 lần)
- Động tác 2: Chim vẫy cánh.
Đứng chân rộng bằng vai,hai tay sang ngang vẫy giả
làm động tác chim bay( tập 3- 4 lần)
- Đơng tác 3: Chim mổ thóc.
- Đứng chân rộng bằng vai, cúi người xuống gõ
hai tay xuống sàn
miệng nói “túc”, “tục” (tập 3 - 4 lần)
- Động tác 4: Chim bay.Trẻ dang hai tay chạy chậm .
<i>* Hồi tĩnh:</i>
<i><b>- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 – 2 vòng thỉnh thoảng </b></i>
dang tay làm chim bay, cị bay.
- Cơ lần lượt gọi tên trẻ theo số thứ tự sổ điểm
danh.
- Trẻ chào cô , bố,mẹ.
- Trẻ vào lớp cất đồ dùng cá
nhân.
- Trẻ quan sát tranh,ảnh.
- Trẻ quan sát trị chuyện
cùng cơ.
- Trẻ đi khởi động cùng cô.
- Trẻ tập theo cô các động tác.
- Trẻ tập ĐT hồi tĩnh cùng cơ.
-Trẻ có mặt dạ cơ.
<b>ĐỘNG</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>góc</b>
<b></b>
<b>-Hoạt </b>
<b>Động</b>
<b>chơi </b>
<b>tập</b>
1. Chơi thao tác vai:
- Bắt chước thể hiện một
số vận động đơn giản của
con vật (con gà, con
mèo).
2. Hoạt động với đồ vật:
- Chơi với đồ chơi: cầm,
nắm, quan sát, kéo,
đẩy...
- Xếp hàng rào vườn
hoa.
- Làm chuồng cho các
con vật.
Choi với hình và màu
- Di màu tranh hoa quả
Xem sách truyện.
- Xem sách tranh.
- Trẻ biết thể hiện vai chơi
mình đảm nhiệm.
- Chơi đồn kết với bạn.
- Rèn luyện kĩ năng giao
tiếp trong khi chơi.
- Trẻ được tự do khám phá
đồ chơi trẻ yêu thích.
- Rèn sự khéo léo và nhanh
nhẹn ở trẻ.
- Phát triển tư duy sáng tạo
cho trẻ.
- Biết cách cầm bút di mầu.
- Rèn các kỹ năng tô màu,
- Biết xem sách tranh và trò
chuyện cùng nhau.
- Ti vi, đầu đĩa,
âm thanh, mũ
của các con vật
( con gà, con
mèo)
- Đồ chơi.
<b>- Gạch, các</b>
khối gỗ, hàng
rào…
- Sách, truyện
tranh, ảnh.
- Tranh hoa
quả.
1. Ổn định:
- Trò chuyện cùng trẻ về chủ đề “Những đồ chơi
quen thuộc”
2. Giới thiệu các góc chơi:
- Cho trẻ kể tên các góc chơi trong lớp và gọi tên
một số đồ chơi ở các góc chơi.
- Cơ dẫn dắt giới thiệu từng góc chơi.
+ Góc thao tác vai: Các con sẽ chơi gì ở góc này?
Các con hãy nhìn xem cơ chuẩn bị mũ những con
vật gì cho chúng mình? Chúng mình có biết tiếng
kêu của những con vật này khơng? Chúng mình
hãy bắt chước tiếng kêu của những con vật này
nhé!
+ Góc hoạt động với đồ vật: ở góc hoạt động với
đồ vật này chúng mình sẽ chơi gì? Xếp hàng rào
như thế nào? Làm chuồng cho các con vật bằng
gì?
+ Góc nghệ thuật: chúng mình sẽ di màu tranh hoa
quả, xem tranh truyện.
3. Phân vai chơi: Cô cho trẻ nhận vai chơi, phân ai
chơi cho trẻ. Cơ mời trẻ về góc chơi.
4. Hướng dẫn trẻ chơi: Cơ cho trẻ vào góc thực
hiện các thao tác.
5. Cô chơi cùng trẻ: Cô bao quát trẻ chơi. Trò
chuyện, tham gia chơi cùng trẻ. Gợi ý, động viên,
giúp trẻ thể hiện tốt vai chơi của mình. Theo dõi
trẻ chơi, nắm bắt khả năng chơi của trẻ, giúp trẻ
liên kết các góc chơi với nhau.
6.Nhận xét sau khi chơi:
- Cô nhận xét các góc chơi về kĩ năng, hành vi,
- Giới thiệu về sản phẩm sau khi chơi.
- Hỏi trẻ về dự kiến chơi lần sau của trẻ.
7. Kết thúc chơi:
Cô cùng trẻ hát bài “Cất đồ chơi” cho trẻ thu dọn
đồ chơi.
Trẻ trò chuyện cùng cơ về
chủ đề.
Trẻ kể tên góc chơi và gọi
tên đồ chơi có trong góc.
Chơi bắt chước tiếng kêu
của các con vật.
Xếp hàng rào, làm chuồng
cho các con vật.
Chơi đồn kết, khơng tranh
đồ chơi của bạn.
Trẻ về góc chơi.
Trẻ hứng thú, tích cực tham
gia vào trò chơi.
Trẻ lắng nghe.
Trẻ trả lời dự kiến chơi lần
sau.
Trẻ về góc thu dọn đồ chơi.
<b>ĐỘNG</b>
<b>Hoạt động</b>
<b>ngồi trời</b>
<b></b>
<b>-Hoạt động</b>
<b>chơi</b>
<b> tập</b>
<i>1. Hoạt động có mục </i>
<i>đích:</i>
- Quan sát quang cảnh
ở sân trường và xung
quanh.
- Nhặt lá khô,dẫm lên
lá để nghe tiếng lá cọ
vào nhau.
2. Trị chơi vận động:
+ Bóng trịn to.
+ Chim sẻ và ơ tơ.
3. Chơi theo ý thích.
- Chơi với đồ chơi
,thiết bị ngoài trời.
- Rèn cho trẻ khả năng
quan sát .
- Trẻ cảm nhận được tiếng lá
cọ vào nhau.
- Trẻ chơi trò chơi vận động
hứng thú chơi.
- Trẻ biết cách chơi trị chơi
cùng cơ.
- Chơi vui vẻ đồn kết.
- Trẻ chơi theo ý thích của
trẻ.
- Trẻ được thoải mái khi
chơi.
- Trẻ được làm quen với
các thiết bị đồ chơi ngoài
trời.- Tắm nắng cho trẻ.
- Kiểm tra
- Trang phục
gọn gàng,
mũ, dép.
- Sân trường
sạch sẽ.
- Hộp giấy
- Bài hát
Bóng trịn to.
- Trị chơi
mẫu.
- Bài đồng
dao ‘Kéo cưa
lừa xẻ’.
<i>1. Hoạt động có mục đích:</i>
- Kiểm tra sức khoẻ của trẻ.
- Cơ giới thiệu mục đích buổi dạo.
+ Hướng cho trẻ quan sát.
- + Các con thấy xung quanh sân chơi có những gì?
- Nhặt lá khô, dẫm lên lá để nghe tiếng lá cọ vào
nhau nhé!
+ Hôm nay cô cùng các con nhặt những chiếc lá
+ Cô dạy trẻ làm con cá bằng lá.
+ Cô cùng trẻ nhặt lá cất vào hộp giấy.
+ Các con giẫm thử lên những chiếc lá khô này xem
thế nào?
+ Khi dẫm lên lá chúng mình nghe thấy tiếng gì?
- Cơ GD trẻ chăm sóc, bảo vệ cây xanh, giữ vệ sinh
mơi trường.
2. Trị chơi vận động: “Bóng trịn to” “ Ơ tơ và
chim sẻ”
- Cơ giới thiệu tên trị chơi.- Phổ biến luật chơi và
cách chơi.
+ Trị chơi Bóng trịn to: Cơ cùng trẻ cầm tay
nhau thành vịng trịn hát theo lời bài hát đến câu
“bóng trịn to” cơ cùng trẻ dãn rộng vịng trịn.
Khi đến câu “bong xì hơi” cơ cùng trẻ khép vịng
trịn lại.
+ Trị chơi Ơ tơ và chim sẻ: một trẻ cầm vòng thể
dục làm bác lái xe trẻ còn lại làm những chú chim
sẻ đi kiếm ăn khi bác lái xe cịi “bim, bim…” các
chú chim sẻ nhanh chóng lên vỉa hè chú chim nào
bị bác ô tô đụng phải phải ra ngồi một lần chơi.
- Nhận xét và tuyên dương trẻ.
<b>-3. Cho trẻ chơi theo ý thích: Cơ tổ chức cho trẻ chơi </b>
với đồ chơi ngồi trời, trị chuyện cùng trẻ đảm bảo
an tồn tính mạng cho trẻ.
- Nhận xét buổi đi dạo, cho trẻ vệ sinh vào lớp.
- Trẻ xếp hàng.
- Quan sát và lắng nghe.
- Có nhiều lá rụng.
- Vâng ạ.
- Trẻ làm con cá theo hướng
dẫn của cô.
- Trẻ nhặt lá cất vào hộp.
- Có tiếng kêu.
- Lắng nghe .
- Trẻ nghe cơ nóicách chơi và
luật chơi.
- Trẻ thực hiện chơi.
- Trẻ chơi theo sự hướng dẫn
của cơ
- Trẻ chơi đồn kết.
- Đồ chơi thiết bị ngoài trời.
- Trẻ phấn khởi vào lớp
<b>ĐỘNG</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ăn</b>
1. Trước khi ăn
- Tổ chức cho trẻ
vệ sinh cá nhân:
- Kê bàn ghế ăn
cơm. Cho trẻ mời
trước khi ăn
2. Trong khi ăn:
- Cơ giới thiệu các
món ăn, các chất
dinh dưỡng chứa
trong thức ăn
3. Sau khi ăn:
- Trẻ biết vệ sinh sạch sẽ đúng
- Biết kê ghế ngồi vào bàn ăn.
- Trẻ biêt mời cô, mời bạn
trước khi ăn cơm
- Trẻ ăn ngon miệng, ăn hết
xuất, ăn nhiều loại thức ăn khác
nhau.
- Trẻ biết tên các món ăn. Biết
các chất dinh dưỡng trong thức
ăn
- Không nói chuyện trong khi
ăn, khơng làm rơi, vãi cơm,
thức ăn.
- Trẻ biết lau tay, lau miệng,
xúc miệng bằng nước sạch.
Nước, xà phòng,
khăn, bàn, ghế,
bát, thìa, cốc, đồ
ăn.
- Trẻ thức ăn cho
trẻ
Khăn mặt, nước
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ngủ</b>
1. Trước khi cho
trẻ ngủ:
2. Trong khi trẻ
ngủ
3. Khi trẻ ngủ dậy
- Phịng ngủ thơng thống, ánh
sáng dịu, sạch sẽ. có đủ chiếu,
chăn, gối cho trẻ.
- Trẻ biết chuẩn bị phòng ngủ
cùng cơ.
- Đảm bảo an tồn cho trẻ dễ
ngủ.
- Rèn cho trẻ ngủ đúng giờ,
ngủ ngon giấc.
- Trẻ ngoan, biết tự đi vệ sinh,
dọn phịng ngủ cùng cơ.
Chăn, chiếu, gối,
sạp ngủ, ánh sáng
phòng ngủ.
Một số bài hát ru.
Xơ, nước.
- Trẻ vào cât gối,
dọn phịng cùng
cô
- Cô kê bàn, ghế cho trẻ, để đĩa, khăn ẩm trên bàn.
- Tổ chức cho trẻ vệ sinh cá nhân: đi vệ sinh, lau
mặt, rửa tay.
- Chia đồ ăn cho trẻ.
- Cô cho trẻ mời cô, mời bạn trước khi ăn cơm
2.Trong khi ăn
- Cô xếp trẻ chưa xúc ăn thạo ngồi riêng bàn để
tiện chăm sóc. Bàn nào chuẩn bị xong thì cơ cho
ăn .
- Cô chia cơm + thức ăn mặn cho trẻ ăn, sau đó
mới chan canh.
- Cơ động viên trẻ ăn hết xuất, ăn nhiều loại thức
ăn khác nhau.
- Rèn nề nếp trong khi ăn cho trẻ: khơng nói
chuyện, khơng làm vãi cơm, khơng ăn miếng to,
nhai kĩ…
3. Sau khi ăn: Cô hướng dẫn trẻ lau miệng, lau tay,
tập cho trẻ tự bưng cốc uống nước, uống từng
ngụm.
- Nhắc trẻ không đùa nhiều hoặc chạy nhảy sau
khi ăn
Trẻ vệ sinh cá nhân theo sự
hướng dẫn của cô.
- Trẻ mời cô, bạn trước khi
ăn
Trẻ ngồi vào bàn ăn
Trẻ ăn ngon miệng, ăn hết
xuất, có nề nếp trong khi ăn.
Trẻ vệ sinh sau khi ăn.
1. Trước khi trẻ ngủ:
Cho trẻ đi vệ sinh, chuẩn bị chỗ ngủ cùng cô và tự
đi đến chỗ ngủ.
- Cô dỗ trẻ ngủ, hát ru, mở băng nhạc nhẹ.
2. Trong khi trẻ ngủ:
- Cô bao quát trẻ ngủ.
- Giữ yên tĩnh khi trẻ ngủ.
- Nếu có trẻ thức dậy sớm và quấy khóc cơ cần dỗ
dành trẻ ngủ tiếp. Nếu trẻ không ngủ cô đưa trẻ ra
chơi ở chỗ khác.
3. Sau khi trẻ ngủ dạy:
- Trẻ nào thức giấc trước cô cho trẻ dậy trước.
- Sau khi thức dậy cô nhắc trẻ đi vệ sinh.
- Hướng dẫn trẻ thu dọn phòng ngủ cùng cô.
Trẻ chuẩn bị chỗ ngủ cùng
cô và đi đến chỗ ngủ.
Trẻ ngủ ngon giấc.
Trẻ dậy đi vệ sinh, dọn
phịng ngủ cùng cơ.
<b>ĐỘNG</b>
<b>Chơi</b>
<b>hoạt</b>
<b>động</b>
<b>theo </b>
<b></b>
<b>-Chơi</b>
<b>tập</b>
<b>Trả</b>
<b>Trẻ</b>
1. Vận động nhẹ
ăn quà chiều.
2. Ôn luyện một số
thói quen tốt trong
sinh hoạt: ăn chín,
uống sơi, rửa tay
trước khi ăn, rửa
mặt, uống nước
sau khi ăn, vứt rác
đúng nơi quy định.
3. Chơi ở các góc-
chơi theo ý thích
4. Nêu gương cuối
ngày, cuối tuần.
5. Trả trẻ.
- Tạo cho trẻ cảm thấy thoải
mái khi ngủ dậy.
- Trẻ ăn hết xuất của mình.
- Trẻ được ơn luyện một số
thói quen tốt trong sinh hoạt.
- Biết vệ sinh đúng cách.
- Trẻ biết cách chơi với đồ chơi
ở các góc, chơi đồn kết với
bạn.
- Trẻ ghi nhớ các tiêu chuẩn bé
ngoan, bé chăm, bé sạch.
- Trẻ nhận xét mình, bạn.
- Biết nhận lỗi và sửa lỗi.
- Biết lấy đồ dùng cá nhân của
mình.
- Biết chào cơ, chào các bạn
khi ra về.
- Bài vận động :
“Vui đến trường”
- Bàn ghế , quà
chiều
- Nước, xà phòng,
- Đồ dùng, đồ
chơi.
- Cờ, bé ngoan.
- Chuẩn bị đồ
dùng cá nhân cho
trẻ.
1. Vận động nhẹ - ăn quà chiều
<i><b>+ Cô cho trẻ xếp hàng .</b></i>
+ Tập bài vận động : “Vui đến trường”
+ Chia quà chiều cho trẻ ăn.
2. Ôn luyện một số thói quen tốt trong sinh
hoạt
- Cơ giáo dục trẻ ăn thức ăn đã nấu chín, uống
nước sơi khơng uống nước lã.
- Cô hướng dẫn trẻ cách rửa tay, rửa mặt.
+ Chúng mình có biết trước khi ăn chúng mình
phải làm gì khơng? Vậy chúng mình đã biết
cách rửa tay chưa? Cô mời một trẻ lên thực
hiện. Cô quan sát hướng dẫn trẻ rửa tay đúng
cách. Cô cho cả lớp thực hiện.
- GD trẻ rửa tay trước và sau khi ăn, sau khi đi
vệ sinh.
3. Chơi ở các góc - chơi theo ý thích.
- Cơ giới thiệu đồ chơi ở các góc, cách chơi.
- Tổ chức cho trẻ chơi.
- Cơ bao quát động viên khuyến khích trẻ giao
tiếp với nhau trong khi chơi.
- Giáo dục trẻ chơi đồn kết khơng tranh dành
đồ chơi, biết nhường bạn.
4. Nêu gương cuối ngày, cuối tuần.
- Cơ nói các tiêu chuẩn bé ngoan, bé chăm, bé
sạch.
- Cho trẻ nhắc lại các tiêu chuẩn.
- Cho trẻ tự nhận xét mình, nhận xét bạn.
- Cơ nhận xét chung .
- Phát bé ngoan cho trẻ.
- Cho trẻ lên cắm cờ.
5. Trả trẻ.
- Cô nhắc trẻ lấy đồ dùng cá nhân của mình.
- Trẻ xếp hàng tập theo cô.
- Trẻ ăn quà chiều.
- Trẻ lắng nghe.
- Vệ sinh
- Rồi (chưa)
- Trẻ lên thực hiện
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chơi đoàn kết.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ nhắc lại.
- Nhận xét mình, nhận xét bạn.
- Trẻ lên cắm cờ.
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: THỂ DỤC:</b>
<b>Bị thẳng hướng đến lấy đồ chơi</b>
<b>Hoạt đơng bổ trợ : Trò chơi “Bò thẳng hướng đến nhà bác gấu”</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Trẻ biết bị trong đường hẹp thẳng hướng đến lấy đồ chơi.
- Biết được cách chơi của trò chơi “Bò thẳng hướng đến nhà bác Gấu” và
chơi thành thạo trò chơi vận động.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Rèn luyện phối hợp vận động tay, chân và sự nhanh nhẹn.
- Rèn khả năng chú ý quan sát và thăng bằng trong vận động.
<b>3. Thái độ: </b>
- Trẻ u thích mơn học thể dục, thích tham gia vào các hoạt động học tập.
- Giáo dục trẻ có tinh thần tập thể, có tinh thần đồn kết và kỷ luật.
<b>II. CHUẨN BỊ;</b>
<b>1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ:</b>
- Một số đồ chơi búp bê, gấu bông.
- Vạch kẻ đề can làm điểm xuất phát .
- Đầu đĩa nhạc.
<b>2. Địa điểm tổ chức: Lớp học.</b>
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Ơn định tổ chức</b>
- Trị chuyện chủ đề.
- Cô đọc cho trẻ nghe bài thơ “ chia đồ chơi”
- Trò chuyện về nội dung bài thơ.
- Các con vừa nghe cơ đọc bài thơ gì?
- Chúng mình hãy nhìn xem nhà bạn búp bê có
nhiều đồ chơi khơng?
- Có những đồ chơi gì?
- Bạn búp bê có tặng chúng mình một số đồ
chơi, chúng mình hãy cùng cô đến nhà bạn búp
bê để lấy đồ chơi nhé!
<b>2. Hướng dẫn:</b>
<b>2.1..Khởi động:</b>
<i>- </i>Cho trẻ đi thành vòng tròn theo nhạc bài hát
“Đi một hai” kết hợp với các kiểu đi, đi nhanh,
- Trẻ chú ý lắng nghe,
- Trẻ trò chuyện cùng cô.
- Chia đồ chơi
- Nhiều đồ chơi.
- Búp bê, gấu bông...
<b>* Bài tập phát triển chung:</b>
- Động tác 1: Thổi lơng chim.
Hít vào thật sâu,thở ra từ từ (tập 3 -4 lần)
- Động tác 2: Chim vẫy cánh.
Đứng chân rộng bằng vai, hai tay sang ngang vẫy giả
làm động tác chim bay( tập 3 - 4 lần)
- Đông tác 3: Chim mổ thóc.
- Đứng chân rộng bằng vai, cúi người xuống gõ hai tay
xuống đất miệng nói “túc”, “tục”(tập 3 - 4 lần)
- Động tác 4: Chim bay.
- Trẻ dang hai tay vẫy vẫy, đồng thời dậm chân
tại chỗ
<b>* Vận động cơ bản: “ Bò nhanh thẳng hướng</b>
đến chỗ lấy đồ chơi”
<b>- Đường đến nhà bạn búp bê phải qua một đoạn</b>
đường dài , nhiệm vụ của chúng mình là phải
bị thật nhanh, thẳng hướng đến chỗ lấy đồ chơi
và lấy một đồ chơi đem về cho cô , hãy xem cô
làm mẫu nhé!
- Cô làm mẫu lần 1: Khơng phân tích động tác.
- Cơ làm mẫu lần 2: Phân tích + động tác:
+ TTCB: Cơ cúi xuống hai tay chống dưới vạch
xuất phát, khi có hiệu lệnh cơ bị thật nhanh đến
chỗ đồ chơi, lấy một đồ chơi mang về để lên
bàn.
- Làm mẫu lần 3. Cô mời 2 trẻ lên thực hiện
mẫu.
- Cho trẻ chống 2 tay trước vạch xuất phát, khi
có hiệu lệnh, trẻ bò thật nhanh đến chỗ đồ chơi
và lấy một đồ chơi đem về cho cô.
- Cô quan sát sửa sai cho trẻ bằng cách thực hiện
mẫu chậm cho trẻ quan sát.
* Trẻ thực hiện:
- Cô lần lượt cho từng trẻ thực hiện.
- Thực hiện lần 2, cô cho 2 -3 trẻ cùng bò nhanh
thẳng tới chỗ đồ chơi, không dừng lại giữa
chừng; không bò sang hướng khác, tới nơi lấy 1
đồ chơi mang về cho cô.
- Trẻ tập 3 - 4 lần
- Trẻ tập 3 - 4 lần
- Trẻ tập 3 - 4 lần
- Trẻ nghe và thực hiện cùng
cô.
- Trẻ quan sát.
- Trẻ lắng nghe, quan sát
- Trẻ thực hiện mẫu.
- Động viên khuyến khich trẻ thực hiện.
* Trò chơi : “ Đi theo đường thẳng đến nhà bác
gấu”
- Giới thiệu tên trò chơi:
- Chuẩn bị: cô vẽ một vạch kẻ dài 4m, để một
chiếc ghế nhỏ và đặt một con gấu bông ngồi trên
ghế; cho trẻ thực hiện đi theo bên cạnh đường
thẳng đến nhà bác gấu, chào bác gấu rồi về chỗ.
- Cô cho trẻ chơi theo nhóm.
- Cơ động viên khuyến khích trẻ chơi.
- Nhận xét tuyên dương trẻ.
<b>2.3. Hồi tĩnh: </b>
<b>- Cho trẻ đi một vòng quanh lớp giả làm động</b>
tác chim bay,cò bay.
<b> 3. Kết thúc:</b>
<b> * Củng cố giáo dục</b>
- Cho trẻ nhắc lại tên vận động, cô nhắc lại.
- Giáo dục trẻ: Tập thể dục rất tốt cho sức khỏe
vì vậy các con phải chịu khó tập thể dục nhé!
<b>* Nhận xét, tuyên dương </b>
- Cho trẻ ra sân chơi chuyển hoạt động khác.
- Trẻ thực hiện chơi.
- Trẻ chơi theo nhóm
- Trẻ chơi hứng thú
- Đi nhẹ nhàng giả làm động
tác chim bay, cò bay.
- Trẻ nhắc lại tên vận động
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ ra sân chơi
<b>THƠ: Chia đồ chơi</b>
<b>Hoạt đông bổ trợ : Trị chơi </b>
<b>I. MỤC ĐÍCH U CẦU:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>
- Trẻ thuộc thơ và nhớ tên bài thơ, tên tác giả.
- Trẻ hiểu được nội dung bài thơ “chia đồ chơi”
- Trẻ biết chơi trò chơi “ Thi xem ai nhanh”
<b> 2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ.
- Rèn khả năng tập chung chú ý, ghi nhớ có chủ định.
<b> 3. Thái độ:</b>
- Trẻ biết chia sẻ đồ chơi với bạn,không tranh giành đồ chơi với bạn.
- Giáo dục trẻ biết yêu quý giữ gìn đồ dùng đồ chơi
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ.</b>
- Tranh minh họa bài thơ “chia đồ chơii”
- Hộp đựng quà,búp bê,ô tô.
- Giáo án điện tử, máy tính, video clip có nội dung bài thơ.
<b>2. Địa điểm tổ chức: Lớp học.</b>
<b> III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
+ Cơ giới thiệu có bạn thỏ đến thăm lớp mình và
bạn thỏ đã tặng cho lớp mình một món q đấy.
Chúng mình có biết đó là món q gì khơng?
- Cơ mời một bạn sẽ cùng cơ lên mở quà nhé.
- Trẻ đếm 1...3 cùng mở quà.
- Trị chuyện về món q là búp bê và ơ tơ.
- Bạn thỏ đã tặng cho lớp mình món q gì?
- Các con có thích món q mà bạn thỏ đã tặng
+ Giáo dục trẻ: khi chơi đồ chơi, chơi đồn kết,
giữ gìn đồ chơi...
<b> + Các con ạ! Có một tác giả đã sáng tác ra một </b>
bài thơ nói về đồ chơi là em búp và ơ tô rất hay đấy
bây giờ cô sẽ đọc cho chúng mình cùng nghe nhé.
<b>2. Hướng dẫn:</b>
<b>2.1. Hoạt động 1: Đọc thơ cho trẻ nghe:</b>
+ Cô đọc thơ lần 1: Cô đọc diễn cảm bài thơ “ Chia
đồ chơi”
- Cô giới thiệu tên bài thơ, tên tác giả.
- Cho trẻ nhắc lại tên bài thơ, tên tác giả
- Bài thơ này sẽ hay hơn khi chúng mình vừa được
nghe đọc thơ vừa được xem tranh thơ đấy!
+ Cô đọc thơ lần 2: kết hợp xem tranh minh họa.
<b>+ Đàm thoại : </b>
- Bài thơ có tên là gì?
- Của tác giả nào?
- Trong bài thơ nói về đồ chơi gì?
- Bạn nhỏ khi chơi đồ chơi có chia đồ chơi cho các
bạn cùng chơi khơng?
- Khi chơi các con có được tranh đồ chơi với bạn
không?
- Giáo dục trẻ phải biết chia đồ chơi cho bạn, không
được tranh giành đồ chơi của bạn, biết giữ gìn đồ
dùng đồ chơi...
- Trẻ trả lời
- Có ạ
- Trẻ trả lời
- Trẻ chú ý lắng nghe cô
đọc thơ.
- Bài thơ yêu mẹ
- Vừa rồi cả lớp chúng mình đọc thơ rất hay rồi,
nhưng để bài thơ hay hơn nữa cô và các con sẽ cùng
thi đua đọc thơ giữa các tổ, nhóm, nhé!
- Cơ cho cá nhân trẻ đọc thơ “Chia đồ chơi”
(Cô chú ý sửa sai cho trẻ)
* Trị chơi: vừa rồi cơ thấy lớp mình đọc bài thơ rất
hay đấy, giờ cơ sẽ thưởng cho chúng mình một trị
chơi nhé.
- Trị chơi: thi xem ai nhanh
- Cô giới thiệu luật chơi và cách chơi.
<b> 3. Kết thúc:</b>
* Củng cố giáo dục
- Các con vừa được đọc bài thơ gì?
- Bài thơ do ai sáng tác?
- Các con thấy bài thơ có hay khơng?
=> Giáo dục chơi đồn kết với bạn, biết giữ gìn
dồ chơi...
<b>* Nhận xét tuyên dương</b>
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ đọc thơ theo tổ, nhóm
- Tổ thỏ trắng đọc thơ
- Tổ bướm vàng đọc thơ
- Tổ thỏ nâu đọc thơ
- Cá nhân 1 vài trẻ đọc thơ
- Trẻ hứng thú tham gia
chơi.
<b>* Đánh giá trẻ hằng ngày: (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức </b>
khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ):
...
...
...
...
...
...
...
<b> Gọi tên một số đặc điểm nổi bật của đồ chơi lắp ghép, đồ chơi xây dựng, đồ</b>
<b>chơi xếp hình.</b>
<b>Hoạt động bổ trợ: Trị chơi: Ai khéo tay</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH - U CẦU:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Trẻ nhận biết gọi tên một số đặc điểm nổi bật của đồ chơi: đồ chơi lắp
- Biết cách chơi trị chơi.
<b>2. Kỹ năng: </b>
- Phát triển ngôn ngữ.
- Rèn kỹ năng nghe và diễn đạt mạch lạc.
- Rèn kỹ năng khéo léo của đôi bàn tay khi chơi đồ chơi lắp ráp.
<b>3. Thái độ: </b>
- Trẻ ngoan, biết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi.
- Chơi thân thiện với các bạn cùng nhóm.
- Trẻ có ý thức trong học tập.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1.Đồ dùng của giáo viên và trẻ:</b>
- Tranh ảnh, đồ dùng, đồ chơi: Đồ chơi lắp ráp, đồ chơi xây dựng, đồ chơi
xếp hình có màu sắc khác nhau (xanh, đỏ, vàng)
- Nhạc bài hát Một đoàn tàu
2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG</b>
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
- Cho trẻ vận động theo nhạc bài hát “Một đồn
tàu” đến các góc chơi.
- Hỏi trẻ đây là góc chơi nào?
- Các góc chơi này có những đồ chơi gì?
- <b>2. Hướng dẫn. </b>
- <b>2.1: Cung cấp biểu tượng</b>
* Hoạt động 1: Quan sát, nhận biết tên gọi, đặc
điểm của một số đồ chơi lắp ghép, đồ chơi xây
dựng, đồ chơi xêp hình.
- Cơ cho trẻ về chỗ ngồi.
- Cơ cho trẻ tháo rời ô tô, tàu hỏa và một số hình
ngơi nhà, cầu trượt.
- Con có biết vì sao những đồ chơi này được tháo
- Trẻ vận động theo nhạc bài
hát.
- Trẻ kể
- Ơ tơ, tàu hỏa.
- Đồ chơi xây dựng đấy.
- Cho trẻ gọi tên đồ chơi lắp ghép, đồ chơi xây
dựng.
- Chúng mình có biết vì sao lại gọi là đồ chơi lắp
ghép, đồ chơi xây dựng khơng?
- Cơ nói đặc điểm của đồ chơi: Vì đồ chơi lắp
ghép, đồ chơi xây dựng được tháo rời ra và lắp
ghép được nhiều hình khác nhau như ô tô, tàu hỏa,
đu quay, cầu trượt, máy bay hoặc ngơi nhà.
- Chúng mình có thể lắp được các hình theo ý
thích.
- Đồ chơi xây dựng thì xếp thành hàng rào, đường
đi, ngôi nhà…
- Những đồ chơi này khi chơi xong các con có thể
tháo rời ra và thu gọn vào cất lên giá cho gọn.
* Hoạt động 2: Trò chơi: Ai khéo tay.
- Giới thiệu tên trị chơi.
- Bây giờ chúng mình hãy cùng chơi trị chơi nhé!.
- Đây là đồ chơi gì đây?
- Chúng mình hãy nhìn xem ở đây có nhiều đồ
chơi vậy chúng mình thi xem ai khéo tay nhé.
<b>2.2. Luyện tập củng cố: </b>
- Cô cho trẻ thi xem bạn nào khéo tay xếp ngơi
nhà, đồn tàu hỏa hoặc ơ tơ.
- Cơ làm mẫu.
- Cho trẻ thực hiện.
- Cô bao quát hướng dẫn trẻ cùng thực hiện.
+ Cô hỏi trẻ.
- Con xếp ơ tơ, tàu hỏa như thế nào?
- Ơ tơ có màu gì?
- Cịn tàu hỏa có màu gì?
- Vậy ngơi nhà có màu gì?
+ Trưng bày: Cho trẻ đem sản phẩm lên trưng bày.
- Cô nhận xét chung.
Cho trẻ nhắc lại tên hoạt động.
<b>3. Kết thúc: </b>
- Trẻ gọi tên đồ chơi.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ quan sát trả lời cô.
- Trẻ thực hiện.
- Trẻ trả lời.
- Màu đỏ
- Màu xanh
- Màu vàng
- Trẻ lắng nghe.
- Cô cho trẻ ra sân chơi với những đồ chơi lắp
ghép
...
<i><b> Thứ 5 ngày 03 tháng 10 năm 2019</b></i>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: TẠO HÌNH</b>
<b>Tập di màu: Ca cốc</b>
<b>Hoạt động bổ trợ: Trò chơi : Ai tài giỏi thế.</b>
<b> I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
<b> </b> - Cung cấp cho trẻ cách di màu cái cốc
<b> </b> - Trẻ biết quan sát hình mẫu để di màu
- Bước đầu trẻ di được tranh cái cốc.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Rèn sự khéo léo của đôi bàn tay.
- trẻ biết cách cầm bút sáp để di màu, di đúng trong hình vẽ khơng chờm ra
ngoài.
<b>3.Thái độ:</b>
- Tạo cho trẻ sự hứng thú và mong muốn được thể hiện bức tranh của mình.
- Trẻ biết giữ gìn đồ dùng cái cốc, chén cẩn thận khi sử dụng.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1.</b> <b>Đồ dùng của cô và của trẻ:</b>
* Đồ dùng của cơ:
- Mơ hình bàn tiệc sinh nhật bạn búp bê (có bánh sinh nhật, kẹo, bim bim,
hoa quả
- Hai bức tranh vẽ cái cốc ( Một tranh đã tô màu, một tranh chưa tô màu)
- Đĩa nhạc mừng sinh nhật bé.
* Đồ dùng của trẻ:
- Tranh vẽ sẵn cái cốc.
- Bút sáp màu.
<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>
<b> - Cô cùng trẻ chơi trị chơi “Nu na, nu nống”.</b>
- Cơ hỏi trẻ chơi trị chơi gì?
- Cơ nói: “ báo tin, báo tin”
- Hơm nay cơ có một tin rất vui giành tặng cho
các con đấy, các con có muốn biết tin gì khơng?
- Hơm nay là sinh nhật bạn búp bê đấy. Bạn ấy
mời cô cháu mình đến dự sinh nhật bạn, cơ cháu
mình cùng đến dự sinh nhật bạn búp bê nào.
- Đến nhà bạn búp bê rồi, chúng ta vào nhà đi.
- Ôi bạn búp bê chuẩn bị nhiều bánh kẹo và bin
bin, cả bánh ga tô nữa.
- Bạn búp bê mời cô và các bạn vào dự sinh
nhật mình
- Bạn búp bê nói: Tơi rất vui các bạn đến sinh
nhật cùng với tôi.
- Đến dự sinh nhật bạn búp bê cô mang tặng
bạn một món quà các con mở xem đây là món
quà gì nào.
- Các con ạ đến dự sinh nhật bạn búp bê cô
mang tặng bạn ấy một bức tranh di màu cái cốc
đấy.
- Các con nhìn xem bức tranh cơ di màu cái cốc
có đẹp không?
- Cô hỏi trẻ: Cái cốc cô di bằng màu gì?
- Cơ di miệng cốc bằng màu vàng, bên dưới cốc
cô di bằng màu đỏ đấy, các con thấy cơ di màu
cái cốc có khéo khơng? Cơ di khơng bị chờm ra
ngồi đâu. Cơ tặng bạn búp bê bức tranh di màu
<b>- Trẻ chơi trò chơi cùng cơ</b>
- Nu na nu nống
- Tin gì, tin gì
- Trẻ háo hức chờ tin vui
- Trẻ cùng cơ đến dự sinh nhật
bạn búp bê.
- Trẻ mở quà cô tặng bạn búp bê
ra xem.
- Các con có muốn di màu cái cốc để làm quà
tặng bạn búp bê không?
- Vậy cô mời các con nhẹ nhàng về chỗ của
mình để chúng ta cùng di màu trnh ca, cốc nào.
2. Hướng dẫn:
<b> 2.1. Cô treo tranh cho trẻ QS</b>
- Muốn di được bức tranh cái cốc thật đẹp,
khơng bị chờm ra ngồi, các con hãy chú ý lên
- Cô hướng dẫn trẻ cách ngồi, cách cầm bút.
- Cô cầm bút bằng tay phải là tay cầm thìa của
các con đấy, cơ cầm bằng ba đầu ngón
tay( Ngón cái, ngón trỏ và ngón giữa) Cơ cầm
khơng q ngắn và cũng khơng quá dài. Cô đặt
bút từ miệng cốc, cô di đi di lại thật đều tay sao
cho màu không bị chờm ra ngồi. Cơ đã di xong
miệng cồc rồi.
- Để cái cốc thêm đẹp thì chúng ta phải lựa
chọn màu sao cho phù hợp nhé, và vừa rồi cô đã
chọn màu vàng để di miệng cốc. Bên dưới cốc
cô di bằng màu đỏ cho cái cốc thêm sinh động,
cô đổi bút màu đỏ để di màu vào thân cốc. Cô
cũng di đi di lại thật khéo, thật đều màu, thật
mịn không để màu chờm ra ngồi cứ như vậy cơ
di xong tồn bộ cái cốc đấy.
- Cô hỏi trẻ: Cô di miệng cốc bằng màu gì?
- Cơ di màu có chờm ra ngồi khơng?
- Cái cốc cơ di kết hợp những màu gì?
- Các con có mn di màu cái cốc đẹp giống
- Trẻ chú ý nghe cô vừa di màu
cái cốc vừa nói cách di màu.
- Trẻ trả lời câu hỏi của cô
2.2. Trẻ thực hiện:
- Cô đã chuẩn bị rất nhiều bức tranh cái cốc
chưa di màu, bây giờ chúng mình hãy cùng
nhau di màu bức tranh cái cốc thật đẹp để làm
quà tặng bạn búp bê nhé!
- Cô phát tranh, bút sáp màu cho trẻ để trẻ thực
hiện.
- Cô quan sát trẻ nào chưa di được màu cô cầm
tay giúp đỡ trẻ.
- Cơ hỏi trẻ: Con đang làm gì?
Con đang tô màu gị?
- Trẻ nào di màu xong trước cô treo tranh giúp
trẻ.
2.3. Trưng bày sản phẩm:
<b> - Bạn búp bê nhờ cơ treo tranh lên trang trí nhà</b>
bạn cho đẹp đấy(Cơ cho trẻ xúm xít quanh sản
phẩm).
- Cơ hỏi trẻ: Cơ vừa cho các con làm gì?
- Con di màu cái cốc để tặng ai?
- Con hãy quan sát các bức tranh con thích bức
tranh của bạn nào?
- Vì sao con thích bức tranh của bạn... nhất?
- Cô nhận xét: Bức tranh của bạn... di thật khéo,
thật đều màu mà không bị chờm màu ra ngồi
đùng khơng các con!
- Bạn búp bê rất vui và bạn ấy cảm ơn tất cả các
con đấy, bạn búp bê mời các con dự sinh nhật
bạn.(Cô mở nhạc bài hát sinh nhật happybirth
- Màu vàng, màu đỏ
- Có ạ
- Trẻ thực hiện di màu bức tranh
cái cốc.
- Co tô màu cái cốc
- Trẻ trưng bày sản phẩm của
mình làm ra.
- Di màu cái cốc
- Tặng bạn búp bê
nào.
* Trị chơi “Ai tài giỏi thế”
- Cơ giới thiệu cách chơi.
+ Khi cơ nói đến đồ chơi nào thì trẻ nhặt đúng
đồ chơi đó và giơ lên đọc to.
<b> - Trẻ nhận đúng đồ chơi: Bát, thìa, ca, cốc, khi </b>
nghe cô hỏi.
3. Kết thúc:
<b> * Củng cố giáo dục</b>
<b> - Giáo dục trẻ: + Biết yêu quý đồ dùng, đồ chơi,</b>
không vất đồ dùng, đồ chơi bừa bãi. Biết chơi
với bạn đồn kết. Cơ cho trẻ nhắc lại tên hoạt
động vừa học
* Nhận xét tuyên dương:
- Cô cùng trẻ thu dọn đồ, chuyển hoạt động.
- Trẻ cùng cô hát tặng sinh nhật
búp bê.
- Trẻ chơi trò chơi hứng thú.
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: ÂM NHẠC</b>
<b>HÁT: Búp bê</b>
<b>Hoạt động bổ trợ: Trị chơi “Phi ngựa”</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH – U CẦU: </b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Trẻ nhớ tên bài hát “Búp bê”102 hiểu nội dung bài hát.
- Trẻ biết vận động đơn giản theo nhạc bài “Phi ngựa”.
<b>2. Kỹ năng: </b>
<b> - Trẻ biết hát theo cô, thể hiện cảm xúc qua các vận động vui vẻ, hào hứng, </b>
hát to và rõ tiếng
- Phát triển khả năng ghi nhớ có chủ định, phát triển tai nghe cho trẻ qua
hoạt động âm nhạc.
3.Thái độ:
<b> - Trẻ mạnh dạn, tự tin, hứng thú tham gia hoạt động tập thể</b>
- Yêu thích các hoạt động âm nhạc.
<b> II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:</b>
- Bài hát “Búp bê”. trò chơi “Phi nghựa”
- Dụng cụ âm nhạc: Đàn, đài, đĩa, trống lắc, búp bê.
<b>2. Địa điểm tổ chức:</b>
- Trong lớp học
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐÔNG:</b>
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
<b> + Trò truyện vào bài </b>
- Cơ trị chuyện cùng trẻ.
- hỏi trẻ về đồ chơi mà trẻ yêu thích ?
- Giờ học hôm nay cô dạy các con bài hát “Búp
bê” và vận động đơn giản theo nhạc bài “Phi
<b> 2. Hướng dẫn:</b>
<b>2.1. Hoạt động 1: Dạy hát bài “Búp bê”</b>
- Cô hát mẫu lần 1: Cơ hát cho trẻ nghe tồn bộ bài
hát “Búp bê”: Cô hát diễn cảm, rõ lời.
<i><b> - Cô giới thiệu bài hát " Búp bê" Tên tác giả và </b></i>
cho trẻ nhắc lại
Cô hát lần 2: Kết hợp có nhạc đệm(Cơ vừa bế búp
bê vừa làm động tác vỗ về)
+ Cô dặt câu hỏi giúp trẻ hiểu nội dung bài hát:
- Bài hát “Búp bê” nói về bạn nào?
- Bạn búp bê lúc cịn bé đi ngủ mặc áo gì?
- Ngồi song khơng cất gì?
- Khi búp bê lớn đi ngủ có cởi áo bơng ra khơng?
- Ngồi song bạn búp bê có biết cất nghế đi không?
- Lần 3: Cô cho trẻ nghe bài hát “Búp bê” Qua
màn hình ti vi.
<b>2.2. Hoạt động 2: Trẻ thực hiện.</b>
<b> - Cô khuyến khíc trẻ hát bằng nhiều hình thức </b>
khác nhau.
- Cô dạy trẻ hát, trẻ hát theo cô ( 2- 3 lần)
- Trẻ hát cả bài theo cô
- Trẻ hát theo nhóm. Nhóm bạn trai hát, nhóm
bạn gái hát
- Cá nhân hát. Kết hợp gõ đệm bằng trống, lắc theo
nhịp bài hát
- Khi trẻ hát cô quan sát và sửa sai cho trẻ.
<b>2.3. Hoạt động 3: Vận động đơn giản bài hát </b>
“Phi ngựa”
- Cho trẻ vận động bài phi ngựa
- Nghe cô hát
- Hát theo cô
- Bạn búp bê
- Khơng cất nghế ạ
- Có ạ
- Trẻ chú ý lắng nghe
cô.
- Hai tay giả làm dây cương, đứng chân trước,
chân sau, cô vừa hát vừa giậm chân đều tại chỗ
theo nhịp bài hát “Cho trẻ vận động 2 – 3 lần”
<b>3. Kết thúc:</b>
<b>* Củng cố giáo dục</b>
- Cô hỏi trẻ tên hoạt động: hơm nay các con học
gì? Và chơi trị chơi gì?
Cho trẻ nhắc lại tên bài hoạt động, tên trò chơi
<b> * Nhận xét tuyên dương:</b>
- Cô và trẻ cùng hát bài “Em bé bằng bơng”.
Sau đó cơ cho trẻ ra chơi.
- Trẻ vận động theo cô bài
Phi ngựa 2 – 3 lần
- Trẻ trả lời câu hỏi của cô
- Trẻ nhắc lại tên hoạt động,
- Trẻ cùng cơ hát bài “Em
bé bằng bông”