Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.29 KB, 32 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 29(9/04/2018 – 13/04/2018)</b>
<i><b>NS: 2/4/2018</b></i>
<i><b>NG: Thứ hai ngày 9 tháng 04 năm 2018</b></i>
<b>Toán:141</b>
<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
- Giải được bài tốn Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1.Khởi động: </b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )</b>
Luyện tập
- GV kiểm tra lại VBT.
- GV nhận xét.
<b>3.Bài mới: ( 30 phút )</b>
<b>Hoạt động1: Giới thiệu bài</b>
<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>
<i><b>Bài tập 1: Viết tỉ số của a và b biết </b></i>
- Nhằm phân biệt tỉ số của avà b với tỉ
số của b và a
GV hướng dẫn học sinnh cách làm
GV nhận xét
<i><b>Bài tập 2:</b></i>
- Yêu cầu HS đọc đề toán.
- Yêu cầu HS chỉ rõ tổng của hai số
phải tìm; tỉ số của hai số đó.
<i><b>Bài tập 3:</b></i>
- Yêu cầu HS đọc đề toán.
- Yêu cầu HS chỉ rõ tổng của hai số
phải tìm; tỉ số của hai số đó.
- Thực hiện nhưbài tập 2.
- 1HS đọc lại yêu cầu.
- HS làm bài.
- HS sửavà thống nhất kết quả.
3
.
4
<i>a</i>
5
.
7
<i>b</i>
12
. 4
3
<i>c</i>
6
.
8
<i>d</i>
- 1HS đọc lại yêu cầu.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS làm bài
- HS sửa
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm BT.
- HS sửa bài.
Giải
Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ
hai nên số thứ nhất bằng <sub>7</sub>1 số thứ
hai:
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 7 = 8 (phần)
Số thứ nhất là: 1080 : 8 = 135
Số thứ hai là: 1080 – 135 = 945
<i><b>Bài tập 4: </b></i>
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài
GV hướng dẫn cách làm
GV nhận xét
<i><b>Bài 5:GV cho học sinh đọc yêu cầu đề </b></i>
- GV hướng dẫn học sinh cách làm.
- GV mời 1 học sinh nêu các bước giải.
- 1 Học sinh lên bảng giải.
<b>4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )</b>
- HS về nhà xem lại qua bài, làm VBT.
- Chuẩn bị bài: Tìm hai số khi biết hiệu
và tỉ số của hai số đó.
- GV nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- HS thực hiện các bước giải.
Giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật:
125 : 5 x 2 = 50 (m)
Chiều dài hình chữ nhật:
125 – 50 = 75 (m)
Đáp số: chiều rộng: 50 m
Chiều dài : 75 m
-1 HS đọc yêu cầu.
- HS lên bảng thực hiện.
Giải
Chiều dài hình chữ nhật :
(32 + 8 ) : 2 = 20 (m)
Chiều rộng hình chữ nhgật là:
32 – 20 = 12 (m )
Đáp số: chiều dài: 20 m
Chiều rộng: 12 m.
<b></b>
<b>---Tập đọc : 57</b>
<b>ĐƯỜNG ĐI SA PA</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
- Đọc rành mạch, trôi chảy.
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu
biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến
thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. ( trả lời các câu hỏi; thuộc hai
đoạn cuối bài).
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Tranh minh hoạ.
- Tranh, ảnh sưu tầm về cảnh Sa Pa hoặc đường lên Sa Pa.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1.Khởi động: </b>
2.<b> Bài mới: ( 35</b> phút )
<b>Hoạt động1: Luyện đọc</b>
- GV giúp HS chia đoạn bài
tập đọc
- GV yêu cầu HS luyện đọc
theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2,
3 lượt)
- Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS
đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai,
ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng
đọc không phù hợp.
- Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc
thầm phần chú thích các từ mới ở cuối
- GV kết hợp hướng dẫn HS quan sát
tranh ảnh minh họa; giúp HS hiểu các
từ ngữ: <i>rừng cây âm u, hồng hơn, áp</i>
<i>phiên …; </i>lưu ý HS nghỉ hơi đúng trong
câu sau để không gây mơ hồ về nghĩa:
<i>Những đám mây trắng nhỏ sà xuống</i>
<i>cửa kính ơ tơ / tạo nên cảm giác bồng</i>
<i>bềnh, huyền ảo. </i>
- Gọi1 HS đọc lại toàn
bài
- GV đọc diễn cảm cả bài
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:</b>
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu
hỏi:
1/ Mỗi đọan trong bài là một bức tranh
đẹp về cảnh và người. Hãy miêu tả
những điều em hình dung được về mỗi
bức tranh ấy?
- Em hãy cho biết mỗi đoạn văn gợi
cho chúng ta điều gì về Sa Pa?
-HS đọc thầm đoạn 2, nói điều
các em hình dung được khi đọc đoạn
văn tả cảnh một thị trấn nhỏ trên đường
đi Sa Pa:
- HS đọc thầm đoạn 3, nói điều các em
hình dung được về cảnh đẹp của Sa Pa:
Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức
tranh phong cảnh rất lạ
- HS nêu:
+ Đoạn 1: từ đầu ……… lướt thướt liễu
rủ (phong cảnh đường lên Sa Pa).
+ Đoạn 2: tiếp theo ……… trong sương
núi tím nhạt (phong cảnh một thị trấn
trên đường lên Sa Pa).
+ Đoạn 3: còn lại (cảnh đẹp Sa Pa).
- Lượt đọc thứ 1:
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các
đoạn trong bài tập đọc.
+ HS nhận xét cách đọc của bạn.
- Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải.
- 1 HS đọc lại toàn bài.
- HS nghe.
- HS đọc thầm đoạn 1, nói điều
em hình dung được khi đọc đoạn 1:
Du khách đi lên Sa Pa có cảm giác
như đi trong những đám mây trắng bồng
bềnh, huyền ảo, đi giữa những thác trắng
xóa tựa mây trời, đi giữa những rừng cây
âm âm, giữa những cảnh vật rực rỡ sắc
màu: <i>những bông hoa chuối rực lên như</i>
<i>ngọn lửa; những con ngựa ăn cỏ trong</i>
<i>vườn đào: con đen, con trắng, con đỏ</i>
<i>son, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ. </i>
<i>*Đoạn 1: Phong cảnh đường lên Sa Pa.</i>
<i>*Đoạn 2: Phong cảnh một thị trấn trên</i>
<i>đường lên Sa Pa.</i>
<i>*Đoạn 3: Cảnh đẹp Sa Pa.</i>
- Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc
màu: <i>nắng vàng hoe; những em bé</i>
<i>Hmơng, Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ,</i>
<i>quần áo sặc sỡ đang chơi đùa; người</i>
<i>ngựa dập dìu đi chợ trong sương núi tím</i>
<i>nhạt. </i>
2/ Những bức tranh phong cảnh bằng
lời trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế
của tác giả. Hãy nêu một chi tiết thể
3/ Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “ món q
kì diệu của thiên nhiên”?
* Em hãy nêu ý chính của bài văn ?
- 2HS nêu lại.
- Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả
đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào?
- HS nêu lại.
<b>Hoạt động 3: HD đọc diễn cảm - </b>
- Gọi HS đọc từng đoạn văn
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng
đoạn trong bài.
- GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc
cho các em sau mỗi đoạn.
<i><b>- Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 </b></i>
<i><b>đoạn văn</b></i>
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn
cần đọc diễn cảm <i>(Xe chúng tôi lao</i>
<i>chênh vênh …… lướt thướt liễu rủ) </i>
- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS
cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn
<i>nồng nàn với những bông lay ơn màu</i>
<i>đen nhung quý hiếm. </i>
- Mỗi HS nêu 1 chi tiết riêng các em cảm
nhận được. Dự kiến:
+ <i>Những đám mây trắng nhỏ sà xuống</i>
<i>cửa kính ơ tô tạo nên cảm giác bồng</i>
<i>bềnh huyền ảo </i>khiến du khách tưởng như
<i>đang đi bên những thác trắng xóa tựa</i>
<i>mây trời. </i>
<i>+ Những bông hoa chuối rực lên như</i>
<i>ngọn lửa.</i>
<i>+ </i>Những con ngựa nhiều màu sắc khác
nhau, với đôi chân <i>dịu dàng, chùm đuôi</i>
<i>cong lướt thướt liễu rủ. </i>
<i>+ Nắng phố huyện vàng hoe.</i>
<i>+ Sương núi tím nhạt.</i>
+ Sự thay đổi mùa ở Sa Pa: <i>Thoắt cái, lá</i>
<i>vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu.</i>
<i>Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa</i>
<i>tuyết trên những cành đào, lê, mận.</i>
<i>Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn. </i>
- Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi
mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng,
hiếm có.
<b>* Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa,</b>
<b>thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha</b>
<b>của tác giả đối với cảnh đẹp của đất</b>
<b>nước. </b>
- HS nêu: Tác giả ngưỡng mộ, háo hức
trước cảnh đẹp Sa Pa. Ca ngợi vẻ đẹp
độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu
mến thiết tha của tác giả đối với cảnh
đẹp của đất nước.
- 3 em
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các
đoạn trong bài.
- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc
cho phù hợp.
- Thảo luận thầy – trị để tìm ra cách đọc
phù hợp.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo
cặp.
- HS đọc trước lớp.
- GV sửa lỗi cho các em
<i><b>- Học thuộc lòng đoạn văn </b></i>
- GV yêu cầu HS nhẩm thuộc lịng
đoạn văn <i>Hơm sau chúng tơi đi Sa Pa</i>
<i>…… đến hết. </i>
<b>5.Dặn dị: ( 2 phút )</b>
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS trong giờ học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc
bài văn, chuẩn bị bài: Trăng ơi … từ
đâu đến?
bài) trước lớp.
- HS nhẩm HTL 2 đoạn văn.
- HS thi đọc thuộc lòng.
<i><b>---Ngày soạn: 2/4/2018</b></i>
<i><b>Ngàygiảng:Thư ba ngày 10 tháng 04 năm 2018</b></i>
<b>Tốn:142</b>
<b>TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ</b>
- Biết cách giải bài tốn Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Rèn cho HS kĩ năng giải toán thành thạo.
- GD HS yêu thích mơn học.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1.Khởi động: </b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )</b>
Luyện tập chung
- Kiểm tra VBT của HS.
- GV nhận xét.
<b>3.Bài mới: ( 30 phút )</b>
<b>a.Giới thiệu bài: </b>
<b>b. Tìm hiểu cách giải BT1</b>
- GV nêu bài tốn.
- Phân tích đề tốn: Số bé là mấy phần?
Số lớn là mấy phần?
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng
+ Hiệu số phần bằng nhau?
+ Tìm giá trị của 1 phần?
+ Tìm số bé?
+ Tìm số lớn?
- 1HS đọc đề toán.
- Số bé là 3 phần. Số lớn là 5 phần.
- HS thực hiện và giải nháp theo GV.
- HS nhắc lại các bước giải để ghi nhớ.
Giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 3 = 2 ( phần )
Tìm giá trị 1 phần: 24 : 2 = 12
Tìm số bé : 12 x 3 = 36
Tìm số lớn: 36 + 24 = 60
<b>* HD giải bài toán 2</b>
- GV nêu bài tốn.
- Phân tích đề tốn: Chiều dài là mấy
phần? Chiều rộng là mấy phần?
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng
+ Hiệu số phần bằng nhau?
+ Tìm giá trị của 1 phần?
+ Tìm chiều rộng?
+ Tìm chiều dài?
<b>Hoạt động 3: Thực hành</b>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>
- Mục đích làm rõ mối quan hệ giữa hiệu
của hai số phải tìm và hiệu số phần mà
mỗi số đó biểu thị.
<i><b>+ Vẽ sơ đồ </b></i>
<i><b>+ Tìm hiệu số phần bằng nhau</b></i>
<i><b>+ Tìm số bé </b></i>
<i><b>+ Tìm số lớn </b></i>
<i><b>Bài tập 2:</b></i>
- Thực hành kĩ năng giải toán, yêu cầu
HS tự làm.
- Vẽ sơ đồ
- Tìm hiệu số phần bằng nhau là
- Tìm tuổi con
<i><b>Bài tập 3:</b></i>
- Thực hành kĩ năng giải toán, yêu cầu
HS tự làm.
+ GV hướng dẫn cách làm.
+ GV nhận xét.
- 1HS đọc đề toán.
- Chiều dài là 7 phần. Chiều rộng là 4
phần.
- HS thực hiện và giải nháp theo GV.
- HS nhắc lại các bước giải để ghi nhớ.
Giải
- Vẽ sơ đồ.
Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là:
7 – 4 = 3 ( phần )
Tìm giá trị 1 phần:
12 : 3 = 4 ( m )
Tìm chiều dài hình chữ nhật :
Chiều rộng của hình chữ nhật là :
28 – 12 = 16 ( m )
ĐS: Chiều dài: 28 m.
Chiều rộng : 16 m.
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
- HS sửa và thống nhất kết quả.
Giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 2 = 3 (phần)
Số bé là:
123 : 3 x 2 = 82
Số lớn là:
123 + 82 = 205
Đáp số: Số lớn: 82
Số bé: 205
- HS làm bài.
- HS sửa
Giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
Tuổi con là:
25 : 5 x 2 = 10 ( tuổi)
Tuổi mẹ là:
25 + 10 = 35 (tuổi)
Đáp số: con : 10 tuổi
Mẹ : 35 tuổi.
<b>4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )</b>
- HS về nhà xem lại bài và làm VBT.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Số bé nhất có 3 chữ số là 100.
- Vậy hiệu của hai số cần tìm là 100.
- Vẽ sơ đồ.
Hiệu số phần bằng nhau là:
9 – 5 = 4 (phần)
Số lớn là:
100 : 4 x 9 = 225
Số bé là:
225 – 100 = 125
Đáp số:số lớn : 225
Số bé: 125
<b>---Luyện từ và câu:57</b>
<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
- Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở
BT3; biết chọn tên sông cho trước đúng lời giải câu đố trong BT4.
<i>* GDMT: Qua đó giúp các em hiểu biết về thiên nhiên đất nước tươi đẹp có ý thức</i>
<i>bảo vệ mơi trường.</i>
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1.Khởi động: </b>
<b>2.Bài mới: ( 35 phút )</b>
<b>Giới thiệu bài </b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là du</b>
<b>lịch, thám hiểm</b>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
<i><b>Bài tập 2:</b></i>
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- GV mời học sinh trình bày
<i><b>Bài tập 3:</b></i>
- HS thảo luận nhóm đơi 3 phút.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
<i>Đi một ngày đàng, học một sàng khôn</i>.
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
(ý b: <i>Du lịch là đi chơi xa để nghỉ</i>
<i>ngơi, ngắm cảnh</i>).
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
ý c: <i>Thám hiểm có nghĩa là thăm</i>
<i>dị, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó</i>
<i>khăn, có thể nguy hiểm</i>).
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.
<b>Hoạt động 2: Học một số từ chỉ địa</b>
<b>danh:</b>
<i><b>Bài tập 4:</b></i>
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV chia lớp thành các nhóm, phát giấy
cho các nhóm trao đổi, thảo luận, chọn tên
các dịng sơng đã cho để giải đố nhanh.
- GV lập 1 tổ trọng tài; mời 2 nhóm thi
trả lời nhanh: nhóm 1 đọc câu hỏi / nhóm
2 trả lời đồng thanh. Hết một nửa bài thơ,
đổi ngược lại nhiệm vụ. Làm tương tự như
thế với các nhóm sau. Cuối cùng, các
nhóm dán lời giải lên bảng lớp.
- GV cùng tổ trọng tài chấm điểm, kết
luận nhóm thắng cuộc.
* Qua bài học giúp em hiểu biết điều gì?
<b>4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )</b>
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.
- Yêu cầu HS về nhà HTL bài thơ (ở BT4)
và câu tục ngữ <i>Đi một ngày đàng, học một</i>
<i>sàng khôn. </i>
- Chuẩn bị bài: Giữ phép lịch sự khi đặt
câu hỏi.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng <i>:</i>
Ai được đi nhiều nơi sẽ mở rộng
tầm hiểu biết, sẽ khơn ngoan, trưởng
thành hơn. / Chịu khó đi đây đi đó
để học hỏi, con người mới sớm
khôn ngoan, hiểu biết.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS trao đổi theo nhóm, thảo luận,
thi giải đố nhanh.
- HS thi đua trong trị chơi “Du lịch
trên sơng”.
- a) Sông Hồng.
- b) Sông Cửu Long.
- c) Sông Cầu.
- d) Sông Lam.
- đ) Sông Mã.
- e) Sông Đáy.
- g) Sông Tiền, sông Hậu.
- h) Sông Bạch Đằng.
* GDMT: Qua đó giúp các em hiểu
<i><b>biết về thiên nhiên đất nước tươi</b></i>
<b>---BUỔI CHIỀU</b>
<b>Chính tả(Nghe- viết)</b>
<b>TIẾT 29: AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1, 2, 3, 4 … ?</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả.
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số.
- Làm đúng các bài tập.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Khởi động(1’)</b>
<b>2.Bài mới: (</b> 35 Phút )
<b>a. Giới thiệu bài</b> (1’)
<b>b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:</b>
<b>Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính</b>
<b>tả (16’)</b>
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1
lượt.
- Yc hs đọc thầm đoạn văn.
+ Đầu tiên người ta cho rằng ai đã nghĩ ra
các chữ số?
+ Vậy ai đã nghĩ ra các chữ số?
+ Mẩu chuyện có nội dung là gì?
- GV u cầu HS đọc thầm lại đoạn văn
cần viết và cho biết những từ ngữ cần phải
chú ý khi viết bài.
- GV viết bảng những từ HS dễ viết sai và
hướng dẫn HS nhận xét.
- GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết
sai vào bảng con.
- GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho
HS viết.
- GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt.
- GV chấm bài 1 số HS và yêu cầu từng
cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
- GV nhận xét chung.
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính</b>
<b>tả (12’)</b>
<i><b>Bài tập 2</b></i>
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2
- GV nhắc HS có thể thêm dấu thanh để tạo thêm
nhiều tiếng có nghĩa.
- GV phát 3 tờ phiếu cho 3 cặp HS
- Gọi hs phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời
giải đúng.
- HS theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết.
+ Đầu tiên người ta cho rằng người Ả Rập đã
nghĩ ra các chữ số.
+ Người nghĩ ra các chữ số là một nhà thiên
văn học người Ấn Độ.
+ Mẩu chuyện nhằm giải thích các chữ số
1,2,3,4... không phải do người Ả Rập nghỉ ra
- HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai:
Ả-rập, Bát-đa, Ấn Độ, dâng tặng, truyền bá
rộng rãi.
- HS nhận xét.
- HS luyện viết bảng con.
- HS nghe – viết.
- HS soát lại bài
- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả.
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS thảo luận theo cặp và hoàn thành phiếu.
- HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét kết quả làm bài.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
a.- trai, trái, trải, trại.
- tràm, trám, trảm, trạm.
- tràn, trán.
- trâu, trầu, trấu.
- trăng, trắng.
- trân, trần, trẩn, trận.
- chai, chài, chái, chải, chãi.
- chàm, chạm.
- chan ,chán, chạn.
- châu, chầu, chấu, chẫu, chậu.
- chăng, chằng, chẳng, chặng.
- chân, chần, chẩn.
<i><b>Bài tập 3:</b></i>
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3
- Yc hs đọc thầm câu truyện.
- GV dán 3 tờ phiếu đã viết nội dung truyện, mời
3 HS lên bảng thi làm bài.
- GV hỏi HS về tính khơi hài của truyện vui.
<b>4.Củng cố</b> - <b>Dặn dò: (</b> 3 Phút )
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để
khơng viết sai những từ đã học.
- Chuẩn bị bài: Nhớ – viết: Đường đi Sa Pa.
- tết.
- Thằng bé ngồi bệt xuống đất.
- Con chó nhà em bị chết hơm qua.
- Con rết rất độc.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS đọc thầm truyện vui Trí nhớ tốt làm bài
vào vở.
- 3 HS lên bảng thi làm bài.
- Chị Hương kể chuyện lịch sử nhưng Sơn
ngây thơ tưởng rằng chị có trí nhớ tốt, nhớ
được cả những chuyện xảy ra từ 500 năm
trước, cứ như là chị đã sống được hơn 500
năm.
- Hs lắng nghe, ghi nhớ.
<b></b>
<b>---Văn hóa giao thơng</b>
<b>Bài 8: ĐỂ XE ĐẠP ĐÚNG NƠI QUY ĐỊNH</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Về kiến thức:</b>
- Biết được để xe đúng nơi quy định, sắp xếp xe gọn gàng giúp cho việc lưu thông
dễ dàng hơn và góp phần làm cho cuộc sống thêm đẹp.
<b>2. Về kĩ năng:</b>
- Thực hiện để xe đúng quy định, sắp xếp xe gọn gàng, hợp lí.
<b>3. Về thái độ:</b>
- Tự giác thực hiện và nhắc nhở mọi người để xe đạp đúng nơi quy định, sắp xếp
xe gọn gàng, hợp lí.
- u q, giữ gìn xe đạp của mình.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV : Tranh ảnh trong SGK và sưu tầm thêm.
- HS: Sách văn hóa giao thơng lớp 4
III. Hoạt động dạy học:
<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>
<b>I.. Ôn định</b>
<b>II. Bài mới</b>
<b>1. Hoạt động trải nghiệm: </b>
- Trong lớp, bạn nào tự đi lại bằng xe đạp?
- Khi đến trường, em để xe ở đâu?
- Khi đến nhà bạn, em để xe ở đâu?
<b>- Giới thiệu bài: Xe đạp là phương tiện đi</b>
lại quen thuộc của chúng ta, vậy khi đi đến
- HS đưa tay
- HS trả lời theo thực tế của bản
thân
nơi, chúng ta phải để xe ở đâu? Và để như
thế nào? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài
học: ĐỂ XE ĐẠP ĐÚNG NƠI QUY
<b>ĐỊNH</b>
<b>2. . Hoạt động cơ bản</b>
<b>Phân tích truyện: Phải để xe gọn gàng</b>
- Yêu cầu HS đọc nội dung câu chuyện.
- Cho HS thảo luận nhóm đơi, trả lời các
câu hỏi:
Câu 1: Các bạn đã để xe đạp trước nhà Toàn
như thế nào?
Câu 2: Tại sao người đi bộ khơng thể đi trên
lề đường được?
Câu 3: Anh Tồn đã hướng dẫn các bạn sắp
xếp xe như thế nào?
Câu 4: Nhờ anh của Toàn hướng dẫn, xe cộ
đã được sắp xếp như thế nào?
+ Qua câu chuyện, em học hỏi được điều
gì?
- Nhận xét, tuyên dương.
<b>*GV Kết luận:</b>
+ Chúng ta phải để xe đúng quy định. Nơi
có nhà xe,chúng ta phải để trong nhà xe.
<i><b>Nơi không có nhà xe, để sát một bên</b></i>
<i><b>đường, bên cửa, không chắn lối đi…</b></i>
+ Khi để xe, phải để gọn gàng, ngay hàng,
thẳng lối.
* GV chốt ý:
<b>Xe cộ sắp xếp gọn gàng</b>
<b>Đúng nơi, đúng chỗ dễ dàng lưu thông</b>
<b>3. Hoạt động thực hành</b>
<b>- Gv đưa từng tranh</b>
- Tranh 1
+ H: Em nên để thế nào cho đúng?
+ Nhận xét, tuyên dương, chốt: ta nên để xe
hai bên cửa để không ảnh hưởng lối đi.
- 1, 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Các nhóm thảo luận; trình bày:
Câu 1: Các bạn để xe dựng
ngang,dựng dọc trước nhà Tồn,
một số chiếc cịn dựng cả xuống
long đường.
Câu 2: người đi bộ không thể đi
trên lề đường được vì lối đi đã bị
chắn hết.
Câu 3: Có 7 chiếc xe, các bạn nên
để hai bên cửa ra vào: bên trái 4
chiếc, bên phải 3 chiếc và không
được để xe dưới lòng đường.
Câu 4: Xe cộ đã được để ngay
hàng, thẳng lối, không làm ảnh
hưởng đến vỉa hè dành cho người đi
bộ.
- Hs trình bày ý kiến cá nhân.
- 2 HS đọc, lớp đồng thanh
- Hs đưa thẻ đúng sai, giải thích.
- Tranh 1: Sai.
- Tranh 2
- Tranh 3
+ H: Để xe như tranh 2, tranh 3 sẽ đem lại
lợi ích như thế nào?
- Tranh 4
+ H: Em nên để thế nào cho đúng?
+ Nhận xét, tuyên dương, chốt: Ta nên đưa
xe lên lề đường, xếp gọn gàng vào 1 vị trí.
- Tranh 5
+ H: Em nên để thế nào cho đúng?
+ Nhận xét, tuyên dương, chốt: ta nên xếp
xe ngay hàng thẳng lối hai bên lối ra vào
cửa hàng.
- Tranh 6
+ H: Em nên để thế nào cho đúng?
+ Nhận xét, tuyên dương, chốt: Không được
- H: Qua các tranh trên, em nhận thấy phải
để xe đạp như thế nào?
- H: Để xe đạp gọn gàng, ngăn nắp đem lại
lợi ích gì?
* GV Kết luận:
+ Phải để xe gọn gàng, ngăn nắp, đúng nơi
quy định, không làm ảnh hưởng lối đi lại
của mọi người.
+Để xe gọn gàng là góp phần làm khung
cảnh xung quanh thêm đẹp và bảo quản xe
tốt hơn.
<b>4. Hoạt động ứng dụng</b>
( thay tình huống trong sách bằng tình
huống thực tế khác)
<b>* Tình huống: </b><i>Tuấn chở Lan đến trường</i>
<i>bằng xe đạp. Khi đến trường, Tuấn để xe</i>
<i>nằm trên phần sân ngay cạnh lớp học. Thấy</i>
<i>lạ, Lan bèn hỏi:</i>
<i>- Sao bạn lại để xe thế này?</i>
<i>- Xe mình hỏng chân chống, khơng đứng</i>
<i>được?</i>
<i>- Nhưng sao bạn lại để xe ở ngay lớp thế</i>
<i>này?</i>
<i>- Để đây cho tiện, lúc về ra lấy cho nhanh</i>
<i>ra nhà xe xa lắm.</i>
<i>Nếu em là Lan, em sẽ làm gì?</i>
- Nhận xét, tuyên dương, chốt: Khi đến
- Tranh 2: Đúng
- Tranh 3: Đúng
- Không chắn lối đi. Làm cho
khung cảnh thêm đẹp, gọn gàng,
ngăn nắp.
- Tranh 4: Sai.
+ Nhiều hs nêu ý kiến cá nhân
- Tranh 5: Sai.
+ Nhiều hs nêu ý kiến cá nhân
- Tranh 6: Sai.
+ Nhiều hs nêu ý kiến cá nhân
- Hs đọc tình huống
- Thảo luận nhóm 4
- Một số nhóm đóng vai giải quyết
tình huống
trường, các em cần để xe trong nhà xe. Sắp
xếp xe gọn gàng, ngăn nắp để quang cảnh
trong trường thêm đẹp, xe đạp của em được
giữa gìn, bảo quản cẩn thận hơn.
<b>GHI NHỚ:</b>
<b>Dù em đi học, đi chơi…</b>
<b>Để xe đúng chỗ đúng nơi, gọn gàng</b>
<b>III. Củng cố, dặn dị</b>
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Khơng ném đất, đá ra đường giao
thông
<i><b>---Ngày soạn: 3/4/2018</b></i>
<i><b>Ngày giảng:Thứ tư ngày 11 tháng 04 năm 2018</b></i>
- Giải được bài tốn Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1.Khởi động: </b>
<b>2.Bài cũ: </b>
<b>3.Bài mới: ( 35 Phút )</b>
<b>Hoạt động1: Giới thiệu bài </b>
<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>
- Yêu cầu HS đọc đề toán
- Vẽ sơ đồ minh hoạ
- Các bước giải tốn:
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau? (dựa
vào tỉ số)
+ Tìm giá trị một phần?
+ Tìm số bé?
+ Tìm số lớn?
<i><b>Bài tập 2:Gọi HS đọc đề toán </b></i>
Các bước giải toán:
- HS đọc đề toán
- HS vẽ sơ đồ minh hoạ
- HS làm bài.
- HS sửa và thống nhất kết quả.
Giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
8 – 3 = 5 (phần)
Số bé là:
85 : 5 x 3 = 51
Số lớn là:
85 + 51 = 136
Đáp số: số bé: 51
Số lớn :136
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau? (dựa
vào tỉ số)
+ Tìm giá trị một phần?
+ Tìm từng số?
<i><b>Bài tập 3:</b></i>
- Yêu cầu HS đọc đề toán
- Vẽ sơ đồ minh hoạ:
- Các bước giải toán:
+ Tìm hiệu hiệu số phần bằng nhau
+ Tìm số cây mỗi học sinh trồng.
+ Tìm số cây mỗi lớp trồng ?
Bài tập 4:
- Yêu cầu HS đọc đề toán
- Vẽ sơ đồ minh hoạ
- Các bước giải tốn:
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau? (dựa
vào tỉ số)
+ Tìm giá trị một phần?
+ Tìm số bé?
+ Tìm số lớn?
<b>4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 Phút )</b>
- HS về nhà xem lại bài và làm
VBT.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- HS sửa.
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 2 = 3(phần)
Số bóng đèn màu:
250 : 2 x 5 = 625 (bóng)
Số bóng đèn trắng:
625 – 250 = 375 (bóng)
Đáp số: Đèn màu: 625 bóng
Đèn trắng: 375 bóng
- 1HS làm bài.
- HS sửa bài.
Giải
Số học sinh lớp 4A nhiều hơn số học sinh
lớp 4B là:
35 – 33 = 2 (bạn)
Mỗi học sinh trồng số cây là:
10 : 2 = 5 ( cây)
Lớp 4A trồng số cây là:
5 x 35 = 175 (cây)
Lớp 4B trồng số cây là:
175 – 10 = 165 (cây)
4A : 175 cây
4B: 165 cây
1 HS đọc yêu cầu.
+ HS dựa vào biểu đồ để giải
Giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
9 – 5 = 4 (phần)
Số bé là:
72 : 4 x 5 = 90
Số lớn là:
90 + 72 = 162
Đáp số: Số bé:90
Số lớn:162
<b>---Kể chuyện:29</b>
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa ( SGK), kể lại được từng đoạn và kể
nối tiếp tồn bộ câu chuyện Đơi cánh của ngựa trắng rõ ràng, đủ ý (BT1).
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT2).
<i>* GDMT: Giúp học sinh thấy được nét thơ ngây và đáng yêu của ngựa trắng, từ đó</i>
<i>có ý thức bảo vệ các loài vật hoang dã.</i>
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Tranh minh hoạ.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1.Khởi động: </b>
<b>2.Bài mới: ( 35 Phút )</b>
<b>Hoạt động1: Giới thiệu bài </b>
Hôm nay, các em sẽ được nghe kể câu
chuyện <i>Đôi cánh của Ngựa Trắng,</i> sẽ
thấy đúng là <i>đi một ngày đàng, học một</i>
<i>sàng khôn.</i>
- Trước khi nghe KC, các em hãy quan
sát tranh minh họa, đọc thầm nhiệm vụ
của bài KC trong SGK.
<b>Hoạt động 2: HS nghe kể chuyện </b>
<i><b>Bước 1: </b>GV kể lần 1</i>
- GV kết hợp vừa kể vừa giải nghĩa từ.
- Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng ở đoạn
đầu, nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi vẻ
đẹp của Ngựa Trắng, sự chiều chuộng
<i><b>-Bước 2: </b>GV kể lần 2</i>
- GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ.
- Lắng nghe.
- HS quan sát tranh minh họa, đọc thầm
nhiệm vụ của bài KC.
- HS nghe và giải nghĩa một số từ khó
* GDMT: Giúp học sinh thấy được nét
<b>thơ ngây và đáng yêu của ngựa trắng,</b>
<b>từ đó có ý thức bảo vệ các loài vật</b>
<b>hoang dã.</b>
- Tranh 1: Mẹ con Ngựa Trắng quấn quýt
bên nhau.
- Tranh 2: Ngựa Trắng ao ước có cánh để
bay được như Đại Bàng Núi. Đại Bàng
Núi bảo Ngựa Trắng muốn có cánh thì
phải đi tìm, đừng quấn qt bên mẹ cả
ngày.
- Tranh 3: Ngựa Trắng xin phép mẹ đi
tìm cánh.
- Tranh 4: Ngựa Trắng gặp Sói Xám và
bị Sói Xám dọa ăn thịt.
- Tranh 5: Đại Bàng Núi cứu Ngựa
Trắng.
<b>Hoạt động 3: HS kể chuyện và trao đổi</b>
<b>về ý nghĩa câu chuyện </b>
- GV mời HS đọc yêu cầu của BT1, 2
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. Kể
xong trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân
kể chuyện hay nhất, hiểu ý nghĩa câu
chuyện nhất.
4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 Phút )
<i>- Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói về</i>
<i>chuyến đi của Ngựa Trắng?(GV bổ sung</i>
<i>thêm: Đi cho biết đó biết đây – Ở nhà</i>
<i>với mẹ biết ngày nào khôn.)</i>
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những
HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận
xét chính xác.
- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu
chuyện cho người thân.
- Chuẩn bị bài: Kể lại chuyện đã nghe,
đã đọc (Đọc trước yêu cầu và gợi ý của
bài tập kể chuyện trong SGK, tuần 30 để
chuẩn bị một câu chuyện em sẽ kể trước
lớp. Đọc kĩ để nhớ thuộc câu chuyện.
Mang đến lớp truyện các em tìm được).
bốn chân mình thật sự bay như Đại
Bàng.
- HS nghe, kết hợp nhìn tranh minh hoạ.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
-HS thực hành kể chuyện trong nhóm.
Kể xong, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể chuyện trước lớp
+ 2, 3 nhóm HS (mỗi nhóm 2, 3 em) tiếp
nối nhau thi kể toàn bộ câu chuyện.
+ Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
+ Mỗi HS hoặc nhóm HS kể xong đều
nói ý nghĩa câu chuyện hoặc đối thoại
cùng cô và các bạn về nội dung, ý nghĩa
câu chuyện:
- Phải mạnh dạn đi đây đó mới mở
- Cả lớp nhận xét.
- HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện
hay nhất, hiểu ý nghĩa câu chuyện nhất.
- Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
- Nhiều HS nhắc lại câu tục ngữ.
<b>---Tập đọc:58</b>
- Đọc rành mạch, trôi chảy.
- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết
ngắt nhịp đúng các dịng thơ.
- Hiểu ND: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất
nước. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 3,4 khổ thơ trong bài.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Tranh minh hoạ.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1.Khởi động: </b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )</b>
<b> Đường đi Sa Pa </b>
- GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau
đọc bài, trả lời câu hỏi 3 trong SGK.
- GV yêu cầu 1 HS đọc thuộc lịng đoạn
văn có u cầu học thuộc, trả lời câu
hỏi 4 trong SGK.
- GV nhận xét và đánh giá
<b>3.Bài mới: ( 30 phút )</b>
<b>Giới thiệu bài</b>
Bài thơ <i>Trăng ơi … từ đâu đến? </i>là
những phát hiện về trăng rất riêng, rất
độc đáo của nhà thơ thiếu nhi Trần
Đăng Khoa. Các em hãy đọc bài thơ để
biết về sự độc đáo đó.
<b>Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc</b>
+ GV yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài
- Bước 1: GV yêu cầu HS luyện đọc
theo trình tự các khổ thơ trong bài (đọc
2, 3 lượt)
- Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS
đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai,
ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng
đọc không phù hợp. GV kết hợp hướng
- Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc
thầm phần chú thích các từ mới ở cuối
bài đọc.
- Bước 2: HS luyện đọc theo cặp
- Bước 3: Gọi 1 HS đọc cả bài
- Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài.
Giọng thiết tha; đọc câu <i>Trăng ơi … từ</i>
<i>đâu đến? </i>với giọng hỏi đầy ngạc nhiên,
ngưỡng mộ; đọc chậm rãi, tha thiết, trải
- HS nối tiếp nhau đọc bài.
- HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- Lượt đọc thứ 1:
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các
khổ thơ trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
- Lượt đọc thứ 2:
dài ở khổ thơ cuối; nhấn giọng những
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài</b>
<i><b>+ Bước 1: </b>GV yêu cầu HS đọc thầm 2 </i>
<i>khổ thơ đầu.</i>
- Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so
sánh với những gì?
- Vì sao tác giả nghĩ trăng từ cánh đồng
xa, từ biển xanh?
- GV nhận xét và chốt ý
<i><b>+ Bước 2: </b>GV yêu cầu HS đọc thầm 4 </i>
<i>khổ thơ tiếp theo</i>
- Trong mỗi khổ thơ tiếp theo, vầng
trăng gắn với 1 đối tượng cụ thể. Đó là
những gì, những ai?
GV: Hình ảnh vầng trăng trong bài thơ
là vầng trăng dưới con mắt nhìn của trẻ
thơ.
- Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả
đối với quê hương, đất nước như thế
nào?
- GV nhận xét và chốt ý.
+ GV nêu nội dung bài thơ.
<i><b>- 2 HS nhắc lại.</b></i>
<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn</b>
<b>cảm</b>
<i><b>- Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng</b></i>
<i><b>khổ thơ.</b></i>
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng
khổ thơ trong bài
- GV hướng dẫn các em tìm đúng giọng
đọc và thể hiện biểu cảm.
<i><b>- Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 </b></i>
<i><b>khổ thơ </b></i>
- GV treo bảng phụ có ghi khổ thơ cần
đọc diễn cảm <i>(Trăng ơi … từ đâu đến?</i>
<i>………… Bạn nào đá lên trời.) </i>
- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS
- HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu.
- Trăng hồng như quả chín. Trăng trịn
như mắt cá.
- Tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa
vì trăng hồng như một quả chín treo lơ
lửng trước nhà; trăng đến từ biển xanh vì
trăng trịn như mắt cá không bao giờ
chớp mi.
- Đọc thầm 4 khổ thơ tiếp theo
- Đó là sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru,
chú Cuội, đường hành quân, chú bộ đội,
góc sân – những đồ chơi, sự vật gần gũi
với trẻ em, những câu chuyện các em
nghe từ nhỏ, những con người thân thiết
là mẹ, là chú bộ đội trên đường hành
quân bảo vệ quê hương.
- Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự hào
về quê hương đất nước, cho rằng khơng
có trăng nơi nào <i>sáng hơn đất nước em.</i>
<b>* Tình cảm u mến, gắn bó của nhà</b>
<b>thơ đối với trăng và thiên nhiên đất</b>
<b>nước. </b>
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ.
- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc
cho phù hợp.
cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn
giọng)
- GV sửa lỗi cho các em.
<b>4.Củng cố: ( 3 phút )</b>
- Hình ảnh thơ nào là phát hiện độc đáo
của tác giả khiến em thích nhất?
- GV chốt lại: Bài thơ là phát hiện độc
đáo của nhà thơ về vầng trăng – vầng
trăng dưới con mắt nhìn của trẻ em.
<b>5.Dặn dò: ( 2 phút )</b>
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS trong giờ học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc
bài thơ.
- Chuẩn bị bài: Hơn một nghìn ngày
vịng quanh trái đất.
- Dặn HS tìm một tin trên báo <i>Nhi đồng</i>
hoặc <i>Thiếu niên Tiền phong, </i>chuẩn bị
cho tiết TLV <i>Luyện tập tóm tắt tin tức. </i>
- HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ theo
- HS đọc trước lớp.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm trước
lớp.
- HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ.
- HS thi HTL từng khổ, cả bài thơ.
- HS nêu
<b>---BUỔI CHIỀU</b>
<b>THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT </b>
<b> TIẾT 1</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
<i>-</i> HS đọc bài Hương làng
<i>-</i> Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài
<i>-</i> Củng cố cho HS về dấu gạch ngang, câu kể Ai là gì?
<b>II. ĐD DH: Bảng phụ viết bài tập 3</b>
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH:
<b>GV</b> <b>HS</b>
<i>Â.KTBC</i>
<i>B. Bài mới</i>
<i>1 Giới thiệu bài 1’</i>
<i>2 Luyện tập 31’</i>
<i>BàiI.Đọc </i>bài Hương làng
<i>. Chọn câu trả lời đúng</i>
- YC HS đọc thầm và làm bài cá nhân.
- Gọi HS chữa bài
- NX chốt KT
<i>Bài2</i>: Nêu tác dụng của <i> dấu gach ngang </i>
YC HS làm bài, gọi HS lên bảng chữa bài
- Theo dõi
- 5 em
- Lớp NX
- 2 em
Bài 3: Dựa vào nội dung bài “ Trần Quốc
Toản kịch chiến với Ô Mã Nhi” để đặt câu<i>.</i>
- NX bài của HS
<i>3. Củng cố dặn dò 4’:</i>
- GV củng cố bài, NX tiết học
- Mỗi phần 3 HS đặt câu, lớp NX
<b>--- </b>
<i><b>Soạn:18/3/2014 </b></i>
<i><b>Giảng: Thứ sáu ngày 21 tháng 3 năm 2014</b></i>
<b>THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT </b>
<b> TIẾT 2</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
- Củng cố cho học sinh về đoạn văn và viết được một đoạn văn theo đúng YC.
- Rèn cho HS kĩ năng viết đoạn văn.
- HS u thích mơn học.
<b>II. ĐD DH: Tranh ảnh về một số đồ dùng, một số loại quả.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH:</b>
<b>GV</b> <b>HS</b>
1.KTBC: Nêu cấu tạo của một đoạn
văn?
2.Bài mới:
a, Giới thiệu bài:
b, Luyện tập:
<b>- Gọi HS đọc YC bài.</b>
- YC HS làm và chữa bài.
- GV NX: Đoạn văn đã có câu mở
đoạn, kết đoạn chưa... , cách trình bày
đoạn văn
<i>3. Củng cố dặn dò:3’</i>
- Gv củng cố bài, NX tiết học
- 2em
- Cả lớp làm bài.
- 7 -8 em lên đọc bài làm, lớp NX
<b></b>
<b>---THỰC HÀNH TOÁN </b>
<b> TIẾT 1</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức : Giúp hs ôn tập lại kiến thức về tỉ số và dạng tốn tìm hai số khi tổng
và tỉ số của hai số đó.
2. Kĩ năng : Giúp hs có kỹ năng giải dạng tốn tìm hai số khi tổng và tỉ số của hai
3. Thái độ : Hs u thích môn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng phụ, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>1. Kiểm tra bài cũ(5’)</b>
- Y/c hs lên bảng trả lời câu hỏi:
? Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ
số của hai số đó ta làm như thế nào?
- Y/c hs nhận xét câu trả lời của bạn.
- Nhận xét .
<b>2. Luyện tập(28’)</b>
<b>Bài 1:</b>
- Y/c hs đọc đề bài:
Viết tỉ số của hai số a và b vào ô
trống thích hợp:
- Y/c hs tự làm bài vào vở bài tập.
- Y/c hs lần lượt đọc bài làm của
mình.
- Y/c hs nhận xét bài làm của bạn.
2
5<sub>; </sub>
5
7<sub> giờ; </sub>
3
4<sub>m;</sub>
9
11<sub> kg.</sub>
Tỉ số của b và a là:
5
2<sub>; </sub>
7
5<sub>giờ; </sub>
4
3<sub>m;</sub>
11
9 <sub>kg.</sub>
- Gv nx.
- Y/c hs đọc đề bài:
Một lớp có 35 học sinh, trong đó số
học sinh nữ bằng
3
4<sub> số học sinh nam.</sub>
Tính số học sinh nữ của lớp đó.
- Y/c hs lên bảng làm bài.
- Y/c hs nhận xét bài làm của bạn.
- Nhận xét.
Giải:
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 = 7 ( phần)
- Hs lên bảng trả lời câu hỏi
- hs nhận xét cau trả lời của bạn.
- Hs đọc đề bài.
- Hs làm bài vào vở.
- Hs đọc bài làm của mình.
- Hs nhận xét bài làm của bạn.
- Hs đọc đề bài
- 1 hs lên bảng làm bài
Số học sinh nữ là:
( 35 : 7) x 3 = 15 ( học
sinh)
Đáp số: 15 học sinh
<b>Bài 3:</b>
- Y/c hs đọc đề bài:
Hiệu của số là 15, tỉ số của hai số đó
là
5
2<sub>. Tìm hai số đó.</sub>
- Y/c hs làm vào bảng nhóm.
- Y/c đại diện các nhóm trình bày kết
bài làm của mình.
- Y/c hs nhận xét bài làm của nhóm
- Nhận xét.
Giải:
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 2 = 3 ( phần)
Số bé là:
( 15 : 3) x 2 = 10
Số lớn là:
15 + 10 = 25
Đáp số: 10; 25
<b>3. Củng cố, dặn dị(2’)</b>
- Y/c hs ơn lại kiến thức đã học.
- Chuẩn bị cho tiết học sau.
- Hs đọc đề bài
- Hs chia nhóm và làm vào bảng phụ
- Đại diện nhóm trình bày kết quả bài
làm của mình
- Hs nhận xét bài làm nhóm bạn
- Hs lắng nghe, ghi nhớ.
<i><b>---Ngày soạn: 3/4/2018</b></i>
<i><b>Ngày giảng:Thứ năm ngày 12 tháng 04 năm 2018</b></i>
<b>Toán:144</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
- Giải được bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Biết nêu bài tốn Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó theo sơ đồ cho
trước.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1.Khởi động: </b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )</b>
Luyện tập
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà.
- GV nhận xét.
<b>3.Bài mới: ( 30 phút )</b>
<b>Hoạt động1: Giới thiệu bài</b>
<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>
<i><b>Bài tập 1:GV yêu cầu học sinh đọc đề</b></i>
<i><b>bài</b></i>
- Vẽ sơ đồ
- Tìm hiệu số phần bằng nhau
- Tìm số bé
- Tìm số lớn
- GV yêu cầu học sinh lên bảng giải
- GV nhận xét
<i><b>Bài tập 2:</b></i>
- GV mời học sinh đọc yêu cầu đề bài
- GV hướng dẫn học sinh cách làm
- Gv nhận xét chốt đáp án đúng
<i><b>Bài tập 3:</b></i>
- HS sửa bài.
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1HS làm bài, HS còn lại làm vào vở.
Giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
Số thứ hai là:
30 : 2 = 15
Số thứ nhất :
30 + 15 = 45
Đáp số: số thứ nhất : 45
Số thứ hai: 15
- HS chỉ ra hiệu của hai số và tỉ số của
hai số đó.
- HS làm bài
- HS sửa.
- HS thực hiện.
Giải
Theo sơ đồ, hiêu
- HS trả lời miệng
- HS làm bài
- HS sửa bài
Giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhaulà:
5 – 1 = 4 (phần)
Số thư nhất ùlà:
60 : 4 x 1 = 15
Số thứ hai là:
Đáp số: số thứ nhất:15
Số thứ hai : 75
- HS làm bài
<i><b>- Yêu cầu HS chỉ ra hiệu của hai số và</b></i>
tỉ số của hai số đó.
Vẽ sơ đồ minh hoạ Yêu cầu HS tự giải
Vẽ sơ đồ
- Tìm hiệu số phần bằng nhau
- Tìm sơ gạo nếpù
- Tìm số gạo tẻ
- GV yêu cầu học sinh lên bảng giải
- GV nhận xét đánh giá
<i><b>Bài tập 4:</b></i>
- Yêu cầu HS lập đề toán theo sơ đồ
(trả lời miệng, khơng cần viết thành bài
tốn)
- u cầu HS chỉ ra hiệu của hai số và
tỉ số của hai số đó.
- Vẽ sơ đồ minh hoạ.
- Yêu cầu HS tự giải.
<b>4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )</b>
- HS về nhà xem lại BT và làm VBT.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung
- GV nhận xét.
Hiệu số phần bằng nhau là:
4 – 1 = 3(phần)
Số gạo nếp là:
540 : 3 x 1 = 180
Số gạo tẻ là:
180 + 540 = 720
Đáp số: nếp: 180
Tẻ: 720
- HS tự đặt đề toán
- HS lên bảng giải.
Giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
6 – 1 = 5 (phần)
Số cây cam là:
170 : 5 x 1 = 34 (cây)
Số cây dứa là:
34 + 170 = 204 (cây)
Đáp số: cam: 34 cây
Dứa 204 cây
<b>---Tập làm văn:57</b>
<b>LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
- HS viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK
(hoặc đề bài do GV tự chọn) ; bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn
đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý.
- HS viết bài nghiêm túc, đúng với yêu cầu của đề bài văn.
- Gd HS có ý thức tốt trong giờ học.
<b>II. ĐD DH:</b>
GV: Bảng phụ viết sẵn đề bài và dàn ý về bài văn miêu tả cây cối :
- Mở bài : Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây .
-Thân bài : Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây .
- Kết bài : Có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả
với cây .
<b> III. CÁC HĐ DH</b>:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ :3’</b></i>
- Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về dàn
bài miêu tả cây cối
- Nhận xét học sinh
<i><b>2. Bài mới:</b></i>
<i><b>a. Giới thiệu bài: 1’</b></i>
- GV nêu mục đích u cầu bài học
Tiết học hơm nay thầy sẽ cùng các
em viết hoàn chỉnh một bài văn miêu
tả cây cối .
<i><b>b.Hướng dẫn gợi ý đề bài : 5’ </b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - lớp
theo dõi
- Gọi HS nhắc lại dàn ý của bài văn
miêu tả
- HS đọc thầm bài 3 đề bài – chọn 1
trong 4 đề mà mình thích
Đề 1: Tả 1 cây bóng mát.
Đề 2: Tả một cây ăn quả.
<i>Hãy tả lại một cái cây mà em có dịp</i>
<i>quan sát.</i>
- Yêu cầu HS đọc lại gợi ý
- HS viết bài
- Thu vở kiểm tra bài viết và nhận
xét
<i><b>3. Củng cố – dặn dò:3’</b></i>
- Nhận xét tiết học.
- Nhận xét chung về bài làm của HS
- 1HS đọc thành tiếng - HS lớp theo dõi .
+ 2 hS trình bày dàn ý
- HS đọc thầm đề bài
+ HS Suy nghĩ và làm bài vào vở
+ HS thực hiện viết bài vào vở
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo
viên
<b>---Luyện từ và câu:58</b>
<b>GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
- Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (ND Ghi nhớ).
- Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1, BT2, mục III); phân biệt
được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch
sự (BT3); bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với một tình huống giao tiếp cho
trước (BT4).
<b>II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GD TRONG BÀI</b>
- Giao tiếp: Ứng xử, thể hiện sự cảm thông.
- Thương lượng.
- Đặt mục tiêu.
<b>III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- 1 tờ phiếu ghi lời giải BT2, 3 (phần Nhận xét).
Vài tờ giấy khổ to để HS làm BT4 (phần Luyện tập).
<b>IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>1Khởi động: </b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )</b>
MRVT: Du lịch – Thám hiểm.
- GV kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét.
<b>3.Bài mới: ( 30 phút )</b>
<b>Giới thiệu bài </b>
<b>Hoạt động1: Hình thành khái niệm</b>
<i><b>Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét</b></i>
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập.
- GV kết luận, chốt lại ý đúng.
Câu 3: Em có nhận xét gì về cách nêu
yêu cầu, của hai bạn Hùng và Hoa ?
Câu 4: <i>Như thế nào là lịch sự khi</i>
<i>yêu cầu, đề nghị? </i>
- Tại sao phải giữ phép lịch sự khi yêu
cầu, đề nghị ?
<i><b>Bước 2: Ghi nhớ kiến thức</b></i>
- Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ.
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập </b>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV mời 3 HS đọc các câu khiến
trong bài đúng ngữ điệu, sau đó lựa
chọn cách nói lịch sự.
- GV nhận xét.
<i><b>Bài tập 2:</b></i>
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV mời 3 HS đọc các câu khiến
trong bài đúng ngữ điệu, sau đó lựa
chọn cách nói lịch sự.
- GV nhận xét
- 1 HS làm lại BT2, 3
- 1 HS làm lại BT4
- HS nhận xét
- Lắng nghe.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc các BT1, 2, 3, 4.
- HS đọc thầm lại đoạn văn ở BT1, trả lời
lần lượt các câu hỏi 2, 3, 4.
- Các câu nêu yêu cầu đề nghị:
+ Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên
nhé, trễ giờ học rồi.
+ Vậy, cho mượn cái bơm, tôi bơm lấy
vậy.
+ Bác ơi, cho cháu mượn cái bơm nhé.
+ Nào để bác bơm cho.
_ Bạn Hùng nói trống khơng, u cầu bất
lịch sự với bác hai. Bạn Hoa yêu cầu lịch
- HS phát biểu ý kiến
<i>Lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là lời</i>
<i>yêu cầu phù hợp với quan hệ giữa người</i>
<i>nói và người nghe, có cách xưng hơ phù</i>
<i>hợp.</i>
- Cần giữ phép lịch sự khi yêu cầu, đề
nghị để người nghe hài lịng, vui vẻ, sẵn
sàn làm cho mình.
- HS đọc thầm phần ghi nhớ.
- 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ
trong SGK.
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 3 HS đọc các câu khiến trong bài đúng
ngữ điệu, sau đó lựa chọn cách nói lịch
sự.
- (cách b và c là cách nói lịch sự)
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- 3 HS đọc các câu khiến trong bài đúng
ngữ điệu, sau đó lựa chọn cách nói lịch
sự.
<i><b>Bài tập 3:</b></i>
- GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc các
cặp câu khiến đúng ngữ điệu, phát
biểu ý kiến, so sánh từng cặp câu
khiến về tính lịch sự, giải thích vì sao
những câu ấy giữ & không giữ được
lịch sự.
- GV nhận xét, kết luận.
a. Lan ơi, cho tớ về với!
- Cho đi nhờ một cái!
b. Chiều nay, chị đón em nhé!
Chiều nay, chị phải đón em đấy!
c. Đừng có mà nói như thế!
- Theo tớ, cậu khơng nên nói như thế!
d. Mở hộ cháu cái cửa!
- Bác mở giúp cháu cái cửa này với!
<i><b>Bài tập 4:</b></i>
- GV: với mỗi tình huống, có thể đặt
những câu khiến khác nhau để bày tỏ
thái độ lịch sự.
- GV phát giấy khổ rộng cho vài em.
<b>4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )</b>
<i><b>* Giữ phép lịch sự là biết đưa ra lời</b></i>
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS trao đổi theo nhóm đơi
- HS phát biểu ý kiến, sửa lại theo lời
giải đúng.
+ lời nói lịch sự vì có các từ xưng hô
<i>Lan, tớ, </i>từ <i>với, ơi </i>thể hiện quan hệ thân
mật.
+ câu bất lịch sự vì nói trống không,
thiếu từ xưng hô.
+ câu lịch sự, tình cảm vì có từ <i>nhé</i> thể
hiện sự đề nghị thân mật.
+ từ <i>phải </i>trong câu có tính bắt buộc,
mệnh lệnh khơng phù hợp với lời đề nghị
của người dưới.
+ câu khô khan, mệnh lệnh.
+ lịch sự, khiêm tốn, có sức thuyết phục
+ nói cộc lốc
+ lời lẽ lịch sự, lễ độ vì có cặp từ xưng
hô <i>bác – cháu, </i>thêm từ <i>giúp </i>sau từ <i>mở</i>
thể hiện sự nhã nhặn, từ <i>với </i>thể hiện tình
cảm thân mật.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài.
- HS tiếp nối nhau đọc đúng ngữ điệu
những câu khiến đã đặt.
- Những HS làm bài trên phiếu dán kết
quả làm bài lên bảng lớp, đọc kết quả.
a.Bố ơi, bố cho con tiền để mua một
quyển vở ạ!
- Xin bố cho con tiền để mua một quyển
vở ạ!
- Bố ơi, bố cho con tiền mua một quyển
sổ nhé!
b.Bác ơi, cho cháu ngồi nhờ bên nhà bác
một lúc ạ!
- Bác ơi, cháu có thể ngồi nhờ bên nhà
bác một lúc có được khơng ạ!
<i><b>u cầu một cách lịch sự để người</b></i>
<i><b>nghe vui vẻ thực hiện.</b></i>
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của HS.
- Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ
trong bài, viết vào vở 4 câu khiến –
với mỗi tình huống ở BT4.
- Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Du
lịch – Thám hiểm.
- HS lắng nghe.
<i><b>---Ngày soạn: 4/4/2018</b></i>
<i><b>Ngày giảng:Thứ sáu ngày 13 tháng 04 năm 2018</b></i>
<b>Tập làm văn:58</b>
<b>CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
- Nhận biết được 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật
(ND Ghi nhớ).
- Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật
nuôi trong nhà( mục III).
- GD HS u thích mơn học.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Tranh, ảnh minh họa trong SGK; tranh ảnh một số vật nuôi sưu tầm được.
- Giấy khổ rộng.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1.Khởi động: </b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )</b>
Luyện tập tóm tắt tin tức.
- GV kiểm tra 2 HS
- GV nhận xét và đánh giá
<b>3.Bài mới: ( 30phút )</b>
<b>Giới thiệu bài </b>
Từ tiết học hôm nay, các em sẽ
chuyển.
sang học văn miêu tả con vật, cả ngoại
hình lẫn hoạt động của nó (đi lại, chạy
nhảy, nơ đùa). Bài học mở đầu sẽ giúp
<b>Hoạt động1: Hình thành khái niệm</b>
<i><b>Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét</b></i>
- GV dán bảng tờ phiếu đã ghi kết quả
- 2 SH đọc tóm tắt tin các em đã đọc
được trên báo.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc nội dung bài. Cả lớp theo
dõi trong Sgk.
- HS đọc thầm lại bài <i>Con Mèo Hung,</i>
lời giải, chốt lại ý kiến đúng:
+ Đoạn 1: Mở bài
+ Đoạn 2 + 3: Thân bài
+ Đoạn 4: Kết luận
<i><b>Bước 2: Ghi nhớ kiến thức</b></i>
- Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ.
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập </b>
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị cho bài
tập.
- GV dán tranh ảnh một số vật nuôi
trong nhà.
- GV nhắc HS:
+ Nên chọn lập dàn ý một con vật nuôi
gây cho em ấn tượng đặc biệt.
+ Nếu trong nhà không nuôi con vật
nào, các em có thể lập dàn ý cho bài
văn tả một vật nuôi em biết (của người
thân, của nhà hàng xóm, hoặc một vật
ni ở cơng viên).
+ Dàn ý cần cụ thể, chi tiết; tham khảo
thêm bài văn mẫu <i>Con Mèo Hung </i>để
biết tác giả đã tìm ý như thế nào: Khi
tả ngoại hình tác giả đã tả những bộ
phận lông, đầu, chân, đuôi; khi tả hoạt
động tác giả chọn tả những hoạt động:
bắt chuột, ngồi rình, đùa với chủ……
- GV kiểm tra dàn ý của những HS làm
bài trên phiếu, chọn 1 dàn ý tốt nhất
đưa lên bảng, xem như là 1 mẫu.
- GV chấm mẫu 3 - 4 dàn ý để rút kinh
nghiệm.
<b>4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )</b>
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của HS.
- Yêu cầu về nhà hoàn chỉnh lại dàn ý,
viết lại vào vở.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập quan sát con
vật.
- HS phát biểu ý kiến:
+ Giới thiệu con mèo sẽ được tả trong
bài.
+ Tả hình dáng con mèo.
+ Tả hoạt động, thói quen của con mèo.
+ Nêu cảm nghĩ về con mèo.
- HS nhận xét.
- Vài HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS quan sát tranh ảnh, lựa chọn 1 con
- HS làm bài.
- HS tiếp nối nhau đọc dàn ý của mình.
- HS theo dõi.
<b>- Dàn ý bài văn miêu tả con mèo.</b>
<b>Mở bài: Giới thiệu về con mèo ( của</b>
nhà ai, em quan sát khi nào, nó có gì
đặc biệt...).
<b>Thân bài: - Tả ngoại hình của con mèo.</b>
+ Bộ lơng.
+ Cái đầu.
+ Chân.
+ Đi.
+ Móng vuốt.
- Tả hoạt động của con mèo.
+ Khi bắt chuột ( rình chuột, vồ chuột).
+ Các hoạt động khác ( ăn, đùa giỡn...).
<b>Kết luận: Cảm nghĩ chung về con mèo.</b>
<b></b>
<b>---Toán:145</b>
<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
- Rèn cho HS kĩ năng giải tốn thành thạo
- HS u thích mơn học và biết vận dụng vào cuộc sống.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1.Khởi động: </b>
<b>2.Bài cũ: </b>
<b>3.Bài mới: ( 35 phút )</b>
<b>Hoạt động1: Giới thiệu bài</b>
<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>
<i><b>Bài tập 1:Viết số thích hợp vào ô</b></i>
<i><b>trống </b></i>
- Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Gv nhận xét
Bài tập 2: GV yêu cầu học sinh đọc
yêu cầu đề bài
+ Gv hướng dẫn học sinh cách làm
+ Gv nhận xét
Bài tập 3:
- GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề
bài
+ Gv hướng dẫn học sinh cách làm
+ GV mời học sinh lên giải
+ Gv nx, chốt kết quả đúng
Bài 4: GV yêu cầu học sinh đọc yêu
cầu đề bài
+ Gv hướng dẫn học sinh cách làm
+ GV mời học sinh lên giải
- HS làm bài.
- HS sửa bài
Hiệu của
hai số
Tỉ của
hai số
Số bé Số lớn
15
36
2
3
1
4
30
12
45
48
+ HS lên bảng giải
Giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
10 – 1 = 9 (phần)
Số thứ nhất là:
738 : 9 x 10 = 820
Số thứ hai là:
820 – 783 = 82
Đáp số: số thứ nhất: 820
Số thứ hai: 82
- 1HS đọc yêu cầu.
+ HS lên bảng thực hiện.
Ở dưới làm vào vở
Giải
Tổng số 2 túi gạo
10 + 12 = 22 (túi)
Mỗi túi chứa là:
220 : 22 = 10 (kg)
Số kg gạo nếp là:
10 x 10 = 100 (kg)
Số kg gạo tẻlà:
12 x10 = 120 (kg)
Đáp số: gạo nếp:100 kg gạo
Gạo tẻ: 120 kg gạo
+ Gv nhận xét chốt kết quả đúng
<b>4Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )</b>
- HS về nhà xem lại bài và làm VBT.
- Chuẩn bị bài: Tỉ lệ bản đồ.
- GV nhận xét.
+ HS lên bảng thực hiện.
Ở dưới làm vào vở
Giải
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 5 = 8(phần)
Đoạn á đường từ nha Aên đến hiệu sách:
840 : 8 x 3 = 315 (m)
Đoạn đường từ hiệu sách đến trường là:
840 – 315 = 525 (m)
Đáp số:
Đoạn đường đầu: 315m
Đoạn đường sau: 525 m
<b>Sinh hoạt lớp</b>
<b>TUẦN 29 – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 30</b>
<b>1. Nhận xét tuần 29:</b>
<i><b>* Ưu điểm:</b></i>
...
...
...
...
...
...
...
<i>*<b> Tồn tại:………..….</b></i>
<i>*<b> Tuyên dương: ...………...</b></i>
<i>*<b> Nhắc nhở: ...………...</b></i>
<b>2. Phương hướng tuần 30: </b>
- Đi học đầy đủ, đúng giờ, không đi học muộn và nghỉ học vơ lí do.
- Thực hiện nghiêm túc có hiệu quả 15 phút truy bài đầu giờ.
- Thực hiện ATGT: Đội mũ BH đầy đủ khi ngối trên xe máy, xe đạp điện.
- Duy trì tốt Tiếng trống sạch trường.
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
- Không mang quà vặt và tiền đến trường.
- Không đi dép giẫm lên các bồn cỏ xung quanh các gốc cây, trước cửa các phòng
học.
- Thực hiện nghiêm túc hoạt động giữa giờ.