Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.62 KB, 27 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>CHỦ ĐỀ LỚN: NHỮNG CON VẬT ĐÁNG YÊU</b>
<i>Thời gian TH: Số tuần: 04 tuần. Từ ngày 17/12/2018 đến ngày 11/01/2019</i>
<b>Chủ đề nhánh 01: Động vật thân quen trong gia đình</b>
<b>Tuần thứ: 15</b> <b> TÊN CHỦ ĐỀ LỚN:</b>
<i><b> Thời gian TH: Số tuần: 04 tuần;</b></i>
<b>Tên chủ đề nhánh 01: </b>
<i><b> Thời gian TH: Số tuần: 01 tuần</b></i>
<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt </b>
<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích – u cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Đón</b>
<b>trẻ</b>
<b>-Chơi</b>
<b></b>
<b>-Thể</b>
<b>dục</b>
<b>sáng</b>
<b>1. Đón trẻ - chơi tự chọn</b>
- Cơ đón trẻ vào lớp, nhắc nhở
trẻ cất đồ dùng cá nhân
- Hướng dẫn trẻ vào các hoạt
<b>2. Trò chuyện buổi sáng:</b>
<b>3. Điểm danh:</b>
<b>4. Thể dục buổi sáng</b>
- Thứ 2, 4, 6 tập theo nhạc.
- Thứ 3, 5 tập theo nhịp đếm
kết hợp sử dụng dụng cụ.
- Trẻ biết quy định của
lớp.
- Giáo dục trẻ thói quen
nền nếp, ngăn nắp.
- Thỏa mãn nhu cầu vui
chơi của trẻ.
- Trẻ biết vị trí của các
góc chơi.
- Trẻ biết tên chủ đề đang
học.
- Trẻ được tìm hiểu về
những con vật ni trong
gia đình, biết về lợi ích
- Trẻ nhớ tên mình và tên
bạn.
- Phát hiện ra bạn nghỉ
học.
- Phát triển thể lực.
- Phát triển các cơ tồn
thân.
- Hình thành thói quen
TDBS cho trẻ.
- Giáo dục trẻ biết giữ vệ
sinh cá nhân sạch sẽ, gọn
gàng.
- Giá để
đồ dùng
cá nhân
sạch sẽ.
- Đồ dùng
đồ chơi
trong các
góc.
- Tranh
<b>NHỮNG CON VẬT ĐÁNG YÊU </b>
<i>Từ ngày 17/12/2017 đến ngày 11/01/2019</i>
<b>Động vật thân quen trong gia đình</b>
<i>Từ ngày 17/12/2018 đến ngày 21/12/2018)</i>
HOẠT ĐỘNG
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Đón trẻ:</b>
- Giáo viên đón trẻ với thái độ ân cần vui vẻ, niềm nở,
thân thiện với trẻ và phụ huynh.
- Gần gũi nhiều với trẻ mới đi học, tiếp xúc và làm quen
với trẻ hay khóc.
- Trao đổi với phụ huynh về tình hình đầu năm học.
- Cho trẻ chơi đồ chơi ở các góc.
<b>2. Trò chuyện buổi sáng:</b>
Xem tranh ảnh về chủ đề, trò chuyện cùng trẻ về chủ đề
<b>3. Điểm danh:</b>
- Cơ gọi tên từng trẻ.
<b>4. Thể dục:</b>
<b>4.1. Khởi động:</b>
<b>- Cô kiểm tra sức khỏe trẻ.</b>
- Trẻ xếp hàng đi ra sân tập.
- Cô cho trẻ tập đội hình đội ngũ.
<b>4.2. Trọng động :</b>
- Hơ hấp: Gà gáy
- Tay: Hai tay đưa ra trước, lên cao
- Chân: Đứng lên ngồi xuống liên tục.
- Bụng: Đứng cúi gập người về phía trước.
- Bật 2: Bật tách, khép chân.
<b>4.3. Hồi tĩnh: </b>
- Cho trẻ làm một số động tác nhẹ nhàng tại chỗ.
-Trẻ lễ phép chào hỏi
- Trẻ chơi ở các góc
- Trẻ dạ cô
-Trẻ xếp hàng theo 3
tổ
-Trẻ tập các động tác
theo cô 2lần x 8 nhịp
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>góc</b>
<b></b>
<b>-Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>chơi</b>
<b>tập</b>
<i><b>* Thứ 2: Góc phân vai, góc</b></i>
tạo hình, góc xây dựng.
<i><b>* Thứ 3: Góc phân vai, góc</b></i>
sách truyện, góc khoa học
-tốn.
<i><b>* Thứ 4: Góc phân vai, góc</b></i>
xây dựng, góc tạo hình.
<i><b>* Thứ 5: Góc phân vai, góc</b></i>
sách truyện, góc khoa học
-tốn.
<i><b>* Thứ 6: Góc phân vai, góc</b></i>
xây dựng, góc tạo hình.
<b>* Góc phân vai:.</b>
- Đóng người bán con vật
ni, thức ăn cho vật ni.
- Đóng vai bác sĩ thú y.
<b>* Góc xây dựng: </b>
- Xây chuồng cho các con vật
ni.
- Xếp hình con vật ni.
<b>* Góc tạo hình: </b>
- Tơ màu, xé, dán các con vật
ni trong gia đình.
- Vẽ các con vật ni.
- Gấp con mèo, con chó
<b>* Góc sách truyện: </b>
- Xem tranh về các con vật
nuôi, làm sách tranh.
- Kể chuyện về các con vật
ni.
<b>* Góc khoa học - toán: </b>
- Chơi với các chữ số.
- Trẻ nhận vai chơi, nhập
vai chơi 1 cách tự nhiên.
- Trẻ phối hợp với nhau
theo nhóm chơi đúng
cách khi chơi từ thỏa
thuận đến nội dung chơi
theo sự gợi ý của cô.
- Trẻ biết phối hợp với
nhau và nhập vai chơi
một cách tự nhiên.
- Trẻ biết xếp xây chuồng
cho các con vật, xếp hình
con vật ni.
- Trẻ biết tô màu, xé dán
các con vật nuôi trong gia
đình, biết gấp con mèo
con chó.
.- Trẻ biết cách dở sách,
làm sách về con vật nuôi
trong gia đình.
- Trẻ biết tơ màu và chọn
chữ số theo u cầu.
<b>1. Trị chuyện với trẻ:</b>
- Cơ trò chuyện với trẻ về chủ đề, về các thành viên
trong nhóm.
- Trị chuyện về “Những con vật ni trong gia đình”
<b>2. Giới thiệu góc chơi:</b>
- Cơ gần gũi trẻ trị chuyện về các góc chơi. Giới thiệu
nội dung chơi trong các góc chơi.
<b>3. Thỏa thuận chơi:</b>
- Hỏi trẻ thích chơi góc nào? Vì sao? Cho trẻ về góc
chơi.
- Cuối tuần cơ có thể hỏi trẻ tên góc chơi, nội dung
chơi trong các góc, đồ dùng đồ chơi.
<b>4. Phân vai chơi:</b>
- Cô phân vai chơi cho trẻ.
- Khi chơi xong chúng mình phải làm gì?
- Cho trẻ về góc chơi.
<b>5. Quan sát hướng dẫn trẻ chơi, chơi cùng trẻ:</b>
- Cô hướng dẫn cụ thể đối với từng trẻ. Đối với trị
chơi khó cơ đóng vai chơi cùng trẻ, gợi mở để trẻ hoạt
động tích cực hơn. Cơ cho trẻ liên kết giữa các góc
chơi.
<b>6. Nhận xét góc chơi:</b>
<b>- Cơ nhận xét từng nhóm: Cơ xuống nhóm nhận xét trẻ</b>
trong q trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi
của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo
<b>được trong nhóm Cơ nhận xét ưu điểm, tồn tại của cá </b>
nhân, của nhóm sau đó nhắc trẻ cất đồ chơi.
- Nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động
<b>7. Củng cố tuyên dương:</b>
- Động viên cả lớp và mở rộng nội dung chơi buổi sau.
Trẻ trị chuyện cùng cơ
Trẻ lắng nghe
Trẻ trả lời
Thoả thuận chơi cùng
cô
Trẻ trả lời
Trẻ giải quyết các tình
huống cơ đưa ra.
Trẻ quan sát và lắng
nghe
Trẻ lắng nghe.
<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ngoài</b>
<b>trời</b>
<b></b>
<b>-Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>chơi</b>
<b>tập</b>
<b>1. Hoạt động có mục đích:</b>
<i><b>* Thứ 2, thứ 4, thứ 6:</b></i>
- Quan sát con vật nuôi ở
trường.
- Nhặt lá cây, cành cây rụng
làm con vật.
<i><b>* Thứ 3, thứ 5: </b></i>
- Chăm sóc vật nuôi trong
trường.
- Tạo điều kiện cho trẻ
được tiếp xúc với thiên
nhiên, trẻ cảm nhận được
vẻ đẹp của thiên nhiên.
- Trẻ gọi tên, nhận biết,
phân biệt được một số
con vật nuôi.
Trẻ biết cách chăm sóc
vật ni
biết u q, bảo vệ động
vật nuôi.
- Giáo dục ý thức tổ chức
kỉ luật, tinh thần tập thể
Câu hỏi
đàm thoại
Địa điểm
quan sát
Sân
trường
sạch sẽ
<b>2. Trò chơi vận động </b>
<i><b>*Thứ 2, thứ 4, thứ 6:</b></i>
- Chơi trò chơi: “ Cáo và thỏ”
“ Mèo đuổi chuột ”, “Kéo co”.
<i><b>* Thứ 3, thứ 5: </b></i>
- “ Mèo và chim sẻ”, “Rồng
rắn lên mây”.
- Trẻ biết được tên của
các trò chơi, luật chơi và
cách chơi.
- Trẻ biết chơi các trị
chơi cùng cơ.
- Phát triển thị giác và
thính giác cho trẻ.
- Vận động nhẹ nhàng
nhanh nhẹn qua các trò
chơi.
Trò chơi,
đồ dùng
để chơi trò
chơi
<b>3. Chơi tự do</b>
- Chơi với đồ chơi, thiết bị
ngoài trời.
- Giúp trẻ có thói quen
- Trẻ được chơi đồ chơi
ngồi sân trường. Thỏa
mãn nhu cầu vui chơi.
- Trẻ chơi đồn kết,
khơng xơ đẩy nhau.
Đồ chơi
ngồi trời.
<b>1. Hoạt động có chủ đích:</b>
<b>- Kiểm tra sức khỏe của trẻ, dặn dị trẻ trước khi ra sân.</b>
- Cho trẻ hát “Đi chơi” và đi đến địa điểm quan sát.
* Quan sát con vật nuôi ở trường.
- Cô đưa trẻ đến địa điểm để tiến hành hoạt động.
- Cho trẻ quan sát và trị chuyện về một số vật ni
trong gia đình.
<i>* Nhặt lá cây, cành cây rụng làm con vật.</i>
- Cô cho trẻ ra sân nhặt lá rụng.
- Hướng dẫn trẻ cách làm con vật từ lá cây.
* Chăm sóc vật nuôi trong trường.
- Cô cho trẻ đến địa điểm quan sát, trò chuyện cùng trẻ
và hướng dẫn trẻ cách chăm sóc vật ni.
- Giáo dục trẻ biết u q, bảo vệ động vật nuôi.
Trẻ hát
Trẻ quan sát và trị
chuyện cùng cơ
Trẻ ra sân nhặt lá
rụng làm con vật
Trẻ trò chuyện cùng
cơ.
Trẻ lắng nghe
<b>2.Trị chơi vận động:</b>
- Cơ nêu tên trị chơi. Nêu luật chơi, hướng dẫn trẻ cách
chơi.
- Tổ chức cho trẻ chơi. Động viên khuyến khích trẻ
chơi.
- Nhận xét q trình chơi của trẻ.
- Giáo dục trẻ phải biết chơi cùng nhau, chơi đoàn kết.
Trẻ lắng nghe
Trẻ chơi trị chơi
- Cơ cho trẻ ra sân, giới thiệu tên các đồ chơi ngoài trời.
- Nhắc trẻ chơi đồn kết, khơng xơ đẩy nhau.
- Trong q trình trẻ chơi cô quan sát, chú ý bao quát
trẻ chơi, đảm bảo an toàn cho trẻ.
- Cuối mỗi buổi chơi cô nhận xét trẻ chơi.
- Cho trẻ xếp hàng vào lớp.
Lắng nghe
Trẻ chơi
<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ăn</b>
<b>- Trước khi trẻ ăn</b>
- Trong khi ăn
- Sau khi ăn
- Đảm bảo vệ sinh cho trẻ
trước khi ăn.
- Tạo khơng khí vui vẻ,
thoải mái cho trẻ, giúp trẻ
ăn hết suất, đảm bảo an
tồn cho trẻ trong khi ăn.
- Hình thành thói quen
cho trẻ sau khi ăn biết để
bát, thìa, bàn ghế đúng
nơi qui định. Trẻ biết lau
miệng, đi vệ sinh sau khi
ăn xong
- Nước
cho trẻ rửa
tay, khăn
lau tay,
bàn ghế,
bát thìa
- Đĩa đựng
cơm rơi,
khăn lau
tay
- Rổ đựng
bát, thìa
<b>Hoạt </b>
<b>động </b>
<b>ngủ</b>
- Trước khi trẻ ngủ
- Trong khi trẻ ngủ
- Sau khi trẻ ngủ
- Nhắc trẻ đi vệ sinh,
hình thành thói quen tự
phục vụ
- Giúp trẻ có một giấc
ngủ ngon, an tồn. Phát
hiện xử lí kịp thời các
tình huống xảy ra khi trẻ
ngủ
- Tạo cho trẻ thoải mái
sau giấc ngủ trưa, hình
thành cho trẻ thói quen tự
phục vụ.
-Kê phản
ngủ,
ngủ
thống
mát
Tủ để xếp
gối sạch
sẽ
- Hướng dẫn trẻ rửa tay, cô kê, xếp bàn ghế cho trẻ
ngồi vào bàn ăn
- Giáo viên vệ sinh tay sạch sẽ, chia cơm cho trẻ, giới
thiệu các món ăn, vệ sinh dinh dưỡng cho trẻ
- Nhắc nhở trẻ khơng nói chuyện cười đùa trong khi
ăn, động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến những
trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp đỡ trẻ ăn
hết suất của mình
- Nhắc trẻ ăn xong mang bát thìa xếp vào rổ, xếp ghế
vào đúng nơi qui định
- Cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước
- Cô bao quát trẻ
- Trẻ rửa tay ngồi vào
- Trẻ ăn cơm và giữ trật
tự trong khi ăn.
- Trẻ đi vệ sinh
- Cô nhắc trẻ đi vệ sinh, xếp dép lên giá, cho trẻ vào
chỗ ngủ của mình, nhắc trẻ khơng nói chuyện cười
đùa.
- Quan sát, sửa tư thế ngủ cho trẻ, cô thức để bao quát
trẻ trong khi ngủ để phát hiện kịp thời và xử lí các tình
huống xảy ra trong khi trẻ ngủ.
- Đánh thức trẻ dậy nhẹ nhàng để trẻ tỉnh ngủ, nhắc trẻ
tự cất gối vào nơi qui định, cho trẻ đi vệ sinh sau đó về
chỗ ngồi.
Trẻ vào chỗ ngủ
Trẻ ngủ
- Trẻ cất gối vào nơi qui
định, trẻ đi vệ sinh xếp
bát thìa vào rổ
<b>Chơi</b>
<b>hoạt</b>
<b>động</b>
<b>theo ý</b>
<b>thích </b>
<b></b>
<b>-Chơi,</b>
<b>tập</b>
<i><b>1. Vận động nhẹ ăn quà chiều</b></i>
<i><b>2. Hoạt động học</b></i>
- Cơ cùng trẻ trị chuyện về các
nội dung hoạt động trong buổi
sáng.
* Làm quen kiến thức mới
* Chơi trò chơi tự do
<i><b>3. Biểu diễn văn nghệ, nêu </b></i>
<i><b>gương</b></i>
- Trẻ thấy thoải mái sau
khi ngủ dậy.
- Trẻ ăn hết xuất ăn chiều
của mình.
- Củng cố các kiến thức
kĩ năng đã học qua các
loại vở ôn luyện
- Trẻ được làm quen
trước với bài mới, được
làm quen với bài mới sẽ
giúp trẻ học dễ dàng hơn
trong giờ học chính
- Trẻ được chơi vui vẻ
sau một ngày học tập
- Trẻ biểu diễn các bài
hat trong chủ đề.
- Trẻ nêu được các tiêu
chuẩn bé ngoan
- Nhận xét các bạn trong
lớp.
- Trẻ biết được sự tiến bộ
của mình và của bạn để
cố gắng phấn đấu.
Quà chiều
- Sách vở
học của
trẻ, sáp
- Đất nặn,
bảng,
phấn, bút
màu…
- Tranh
truyện,
thơ.
- Dụng cụ
âm nhac
- Bảng bé
ngoan
- Cờ
- Đồ chơi
<b>Trả</b>
<b>trẻ</b>
<i><b> </b></i>
- Trẻ sạch sẽ gọn gàng
trước khi ra về.
- Rèn kĩ năng chào hỏi lễ
phép cho trẻ.
- Giáo dục trẻ biết ngoan,
lễ phép và thích được đi
Trang
phục trẻ
gọn gàng
- Cô cho trẻ đứng dậy xếp hàng và vận động nhẹ
nhàng theo bài hát: Đu quay
- Cô cho trẻ nhẹ nhàng vào bàn ăn chia đồ ăn cho trẻ
và cho trẻ ăn.
- Cô bao quát trẻ ăn động viên trẻ ăn hết xuất.
*Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi
sáng.
<i><b>* Cho trẻ thực hành vở vào buổi chiều:</b></i>
- Cô cho trẻ thực hành vở buổi chiều.
- Cô cho trẻ làm quen với kiến thức với các trò chơi
mới, bài thơ, bài hát, truyện kể.
- Cơ nói tên trị chơi và đồ chơi mà trẻ sẽ được chơi .
Cô cho trẻ tự chọn đồ chơi và trò chơi để chơi theo
nhu cầu và khả năng của trẻ. Cô quan sát và chơi cùng
trẻ. Khi hết giờ chơi cô cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ
chơi gọn gàng.
- Cho trẻ biểu diễn văn nghệ các bài hát trong chủ đề
- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô.
- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn
trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo
tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.
- Cô cho trẻ cắm cờ.
- Cơ nhận xét chung. Khuyến khích động viên trẻ tạo
hứng thú cho buổi học ngày hôm sau.
Trẻ xếp hàng vận động
Trẻ ăn quà chiều
Trẻ ôn lại bài buổi sáng
Trẻ thực hành vở
Trẻ làm quen kiến thức
mới
Trẻ chơi đồ chơi, trị
chơi cùng cơ và các bạn
Trẻ biểu diễn văn nghệ
Trẻ nêu tiêu chuẩn bé
ngoan
Trẻ cắm cờ
Trẻ lắng nghe
trẻ gọn gàng trước khi về.
- Khi bố mẹ trẻ đến đón cơ gọi tên trẻ nhắc trẻ chào cô
chào bố mẹ và lấy đồ dùng cá nhân cho trẻ về.
- Hết trẻ cô lau dọn vệ sinh, tắt điện đóng cửa và ra về
Trẻ chào cơ chào bố mẹ
và các bạn
<b>Tên hoạt động: Thể dục: Bị theo đường dích dắc</b>
TCVĐ: “Chèo thuyền”
Hoạt động bổ trợ: Bài hát “ Con gà trống”
<b>I/ Mục đích - u cầu:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Trẻ biết bị theo đường dích dắc.
- Biết chơi trị chơi “Chèo thuyền” đúng cách.
<b>2. Kỹ năng: </b>
- Củng cố, rèn luyện kỹ năng bị theo đường dích dắc
- Phát triển cơ tay, cơ chân, phát triển khả năng tập trung chú ý thực hiện theo
nhạc.
- Phát triển tố chất: khéo léo, nhanh nhẹn, bền bỉ khi thực hiện các vận động
và khi chơi trò chơi.
<b>3. Giáo dục:</b>
- Giáo dục trẻ mạnh dạn tự tin.
- Có ý thức tổ chức kỷ luật tuân theo yêu cầu của cô.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>
1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:
- Đường dích dắc.
- Nhạc đệm, 24 đồ chơi, 6 rổ.
2. Địa điểm:
- Trên sân trường.
III/ Tổ chức hoạt động
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1/ Ổn định tổ chức: </b>
<b>- Kiểm tra sứ khỏe.</b>
- Cô và trẻ cùng hát bài hát “ Con gà trống”
- Giáo dục trẻ: Yêu quý chăm sóc và bảo vệ
các con vật ni trong gia đình.
<b>2/ Giới thiệu bài:</b>
<b>- Hơm nay cơ sẽ cho lớp mình thi tài “Bị</b>
theo đường dích dắc ” nhé.
<b>3/ Hướng dẫn:</b>
<b>a. Hoạt động 1: Khởi động: </b>
Cho trẻ đi đội hình vịng tròn theo nhạc kết
hợp đi các kiểu chân kết hợp lấy vòng về 4 hàng.
<b>b. Hoạt động 2: Trọng động:</b>
- Trẻ hát
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe.
- Tay: Hai tay đưa ra trước, lên cao
- Chân: Đứng lên ngồi xuống liên tục.
- Bụng: Đứng cúi gập người về phía trước.
- Bật 2: Bật tách, khép chân.
* VĐCB: “Bò theo đường dích dắc”
- Cơ làm mẫu:
+ Lần 1: khơng phân tích
+ Lần 2: cơ tập chậm kết hợp phân tích động
tác:
- Tư thế chuẩn bị:Hai tay để dưới vạch xuất
phát khi nghe hiệu lệnh là tiếng sắc xơ bị chân lọ
tay kia đầu hơi cúi mắt nhìn về phía trước sao cho
khơng bị vào vạch của đường dích dắc.
+ Lần 3: Mời 2 trẻ lên làm mẫu cho cả lớp
xem.
(Nếu trẻ không tập đúng cô phải tập mẫu lại).
- Cho trẻ thực hiện:
+ Lần 1: Lần lượt 2 trẻ ở 2 tổ lên tập
+ Lần 2: Cơ cho gia đình màu vàng xếp thêm
1 hàng vịng nữa. Mỗi gia đình thực hiện vận động
tại một hàng.
Khi trẻ thực hiện cô quan sát, sửa sai và động
viên trẻ.
+ Lần 3: Các gia đình thi đua kết hợp thêm
hoạt động lấy đồ chơi theo đội hình.
+ Lần 4: Cơ mời một số trẻ thực hiện vận
động đẹp lên thực hiện lại vận động.
* TCVĐ: “Chèo thuyền”
- Các con chơi rất là vui, bây giờ cơ sẽ tặng
cho các con thêm 1 trị chơi nữa. Đó là TC “Chèo
thuyền”.
- Cách chơi, luật chơi: Để làm thành 1 chiếc
thuyền thì các thành viên đứng đầu hàng đưa tay
ra phía trước giống tư thế chèo thuyền, các thành
viên đứng sau đưa tay vịn lên vai thành viên đứng
trước, 2 chân dang ra vừa phải, ngồi sát bạn phía
trước và tất ca chèo thuyền theo nhịp của nhạc.
Thuyền nào chèo đều theo nhạc nhất thuyền
đó chiến thắng.
- Trẻ tập 2 lần x 4 nhịp
- Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp
- Trẻ tập 2 lần x 4 nhịp
- Trẻ tập 2 lần x 4 nhịp
- Trẻ quan sát
- Trẻ thực hiện
- 2 trẻ thực hiện
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ quan sát.
- Trẻ thi đua
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ chơi
- Trẻ chơi:
+ Lần 1: Nhạc chậm
+ Lần 2: Nhạc nhanh đều hơn
<b>c. Hoạt động 3: Hồi tĩnh: </b>
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng hít thở khơng khí
trong lành
<b>4/ Củng cố:</b>
<b>- Hơm nay các con được tập vận động gì?</b>
- Giáo dục trẻ chăm tập thể dục để có cơ thể
khỏe mạnh.
<b>5/ Kết thúc:</b>
- Nhận xét, tuyên dương trẻ.
- Cho trẻ chuyển hoạt động.
- Trẻ lắng nghe.
<i><b>* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức</b></i>
<i>khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):</i>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<i><b> Thứ 3 ngày 18 tháng 12 năm 2018</b></i>
<b>Hoạt động bổ trợ:Âm nhạc : Bài hát “Vật ni”.</b>
<b>I. Mục đích - u cầu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Trẻ biết tên gọi một số vật ni như chó, mèo.
- Trẻ biết cấu tạo, đặc điểm nổi bật: tiếng kêu, thức ăn, thói quen, nơi sống
- Trẻ biết ích lợi của những con vật trên.
<b>2. Kỹ năng: </b>
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích.
- Diễn đạt mạch lạc.
<b>3. Giáo dục: </b>
- Biết yêu quý, chăm sóc các con vật.
<b> II. Chuẩn bị:</b>
<b> 1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:</b>
- Mơ hình ngơi nhà có cây cối xung quanh và có 1 con mèo, 1 con chó.
- Tranh các con vật: mèo, chó.
- Mỗi trẻ 1 bộ lơ tơ gồm chó, mèo.
<b> 2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học</b>
<b>III. Tổ chức hoạt động:</b>
<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>
- Cô cùng trẻ vừa đi vừa hát bài “Vật nuôi” và
- Giới thiệu bạn búp bê và ngôi nhà của bạn
búp bê.
- Nhà của bạn búp bê nuôi những con vật gì?
- Có mấy con chó? Lơng con chó màu gì?
- Có mấy con mèo? Lơng con mèo màu gì?
- Giáo dục trẻ yêu quý các con vật, hàng ngày
cho con vật ăn, chăm sóc bảo vệ khơng đánh đập
chúng như bạn búp bê.
- Cùng cô chào bạn búp bê rồi về lớp.
- Trẻ hát cùng cô
- Xin chào bạn búp bê
- Chó, mèo
- Một con chó, màu vàng
- Hai con mèo, 1 con màu
trắng, 1 con màu đen
<b> 2. Giới thiệu bài:</b>
- Hơm nay cơ cháu mình cùng nhau tìm hiểu
một số con vật ni trong gia đình có 4 chân đẻ con
nhé!
<b> 3. Hướng dẫn:</b>
<b> 3.1. Hoạt động 1: Quan sát - đàm thoại</b>
* Con mèo:
- Cô đưa tranh con mèo cho trẻ quan sát.
- Nó có những bộ phận nào? Màu gì?
- Đầu con mèo có gì?
- Con mèo có mấy chân?
- Tiếng kêu như thế nào?
- Con mèo thích ăn gì nhất?
- Mèo đẻ con hay đẻ trứng?
- Con mèo có ích lợi gì?
* Con chó:
- Con gì sủa “gâu gâu”?
- Cơ treo tranh con chó.
- Con chó có màu gì? Có những bộ phận nào?
- Đầu chó có những gì?
- Con chó có mấy chân?
- Đi chó như thế nào?
- Con chó đẻ con hay đẻ trứng
* So sánh con chó và mèo:
- Giống nhau: đều là vật ni trong gia đình, có
4 chân, gồm các bộ phận: đầu, thân, chân, đuôi, đẻ
con.
- Khác nhau: về tiếng kêu, thức ăn, lợi ích.
<b>3.2. Hoạt động 2: Luyện tập</b>
-Trẻ quan sát
- Đầu, thân, chân, đuôi
- Mắt, mũi, miệng, tai, râu
- 4 chân
- Meo, meo
- Cá
- Đẻ trứng
- Bắt chuột
- Con chó
- Trẻ quan sát và trả lời
-4 chân
-Chó đẻ con
- Cơ nói đặc điểm
- Cơ cho trẻ nghe tiếng kêu
* TC: “Bé nhanh trí”
- Cơ nêu cách chơi, luật chơi.
- Cho trẻ chơi.
<b>4. Củng cố:</b>
- Các con vừa được tìm hiểu về con vật gì?
- Giáo dục trẻ: Biết chăm sóc, bảo vệ và yêu quý
các con vật.
<b>5. Kết thúc:</b>
- Nhận xét, tuyên dương trẻ.
- Trẻ chơi
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe
<i><b>* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức</b></i>
<i>khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của</i>
<i>trẻ):</i>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<i><b>Thứ 4 ngày 19 tháng 12 năm 2018</b></i>
<b> Tên hoạt động: Văn học </b>
Kể chuyện: Mèo lại hồn mèo.
<b>I. Mục đích - yêu cầu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Trẻ nhớ tên truyện, nhớ tên nhân vật trong câu truyện.
- Trẻ hiểu nội dung truyện.
<b> 2. Kỹ năng: </b>
- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
- Trả lời câu hỏi rõ ràng mạch lạc.
<b> 3. Thái độ: </b>
- Yêu quý các con vật ni trong gia đình.
- Có cảm xúc với các nhân vật trong truyện.
<b> II. Chuẩn bị: </b>
<b> 1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:</b>
- Tranh truyện, que chỉ.
- Video clip truyện “Mèo lại hoàn mèo”.
<b> 2. Địa điểm tổ chức:</b>
- Trong lớp học.
<b> III.Tổ chức hoạt động:</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>
- Cho trẻ hát bài hát “Ai cũng yêu chú mèo”.
+ Trong gia đình con có ni con vật gì?
+ Hằng ngày con chăm sóc chúng như thế nào?
- Giáo dục trẻ u q, chăm sóc và bảo vệ vật
ni, khơng trêu chọc, đánh vật nuôi
<b>2. Giới thiệu bài: </b>
- Hôm nay, cô sẽ kể cho các con nghe câu
chuyện “Mèo lại hồn mèo”.
<b>3. Hướng dẫn:</b>
- Cơ kể diễn cảm lần 1: Cô kể bằng lời, giảng
- Trẻ hát.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe.
- Cô kể lần 2: Cô cho trẻ xem tranh minh họa.
Trích dẫn làm rõ ý:
<i>+ “Xưa có một ông nuôi một con mèo, nghĩ</i>
<i>rằng con mèo của mình khôn ngoan, tài giỏi</i>
<i>khơng có ai hơn nữa”, ơng đặt tên con mèo của</i>
mình là gì?
<i>+ “Một hơm có người bạn đến chơi. Thấy chủ</i>
<i>nhà gọi mèo là “Trời”, người bạn ngạc nhiên</i>
<i>hỏi”.” Người bạn hỏi điều gì?</i>
<i>+ “Con mèo của tơi q hóa có một, gọi nó là</i>
<i>mèo nói khơng được. Phải gọi nó là “Con Trời”</i>
<i>mới xứng đáng, vì khơng ai hơn được trời.</i>
Nghe chủ nhà nói vậy, người bạn đã nói gì?
Nghe người bạn nói thế, chủ nhà bảo gì?
<i>+ “Người bạn lại nói” gì? </i>
<i> + Chủ nhà lại bảo?</i>
- Cô kể lần 3 bằng màn chiếu, khuyến khích trẻ
<b>4. Củng cố:</b>
- Các con vừa nghe cơ kể truyện gì?
<b>5. Kết thúc:</b>
- Nhận xét, tuyên dương trẻ.
- Đặt tên là “Trời”.
- Sao ơng lại dám gọi nó là
con “Trời”?
- Thế mây chẳng che được
mặt trời cịn gì?
- Thế thì tơi gọi nó là...con
“Mây”!
- Thế nhưng gió lại đuổi
được m?
- Thế thì tơi gọi nó là con
“Gió”!
- Trẻ quan sát và lắng nghe
- Trẻ trả lời.
<i><b>* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức</b></i>
<i>khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của</i>
<i>trẻ):</i>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<i><b> Thứ 5 ngày 20 tháng 12 năm 2018</b></i>
<b> Tên hoạt động: Phát triển tình cảm kỹ năng xã hội</b>
<b> “ Không đi theo người lạ” </b>
<b> Hoạt động bổ trợ: Bài hát : Âm nhạc: Bài hát “ Đàn gà con”</b>
Trị chơi: Bé xử lý tình huống
- Trẻ biết không đi theo người lạ mặt.
2. Kỹ năng:
<b>- Rèn kỹ năng quan sát, xử lý tình huống</b>
<b>- Biết cách phòng tránh những người lạ mặt.</b>
3. Giáo dục:
<b>- Giáo dục trẻ biết vâng lời bố mẹ,ông bà, cô giáo không nghe theo người lạ.</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
* Đồ dùng của cô:
- Nhạc bài hát em đi chơi thuyền.
- Video không đi theo người lạ mặt, kẹo, bim bim
<b>III. Tổ chức hoạt động.</b>
<b> Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ.</b>
<b>1.Ổn định tổ chức </b>
<b>- Cho trẻ nghe bài “ Đàn gà con”</b>
- Trò chuyện về bài hát:
- Bài hát nói về con gì?
- Các con nhà chúng mình ni những con vật
gì?
=> Giáo dục: u q , chăm sóc bảo vệ các
con vật ni trong gia đình .
<b>2. Giới thiệu bài :</b>
- Cô thấy các con rất ngoan vì thế cơ sẽ dạy
chúng mình một kĩ năng mới để giúp chúng mình
biết người lạ mặt và người thân quen là những ngừời
như thế nào và cũng như cách phịng tránh khi có
người lạ mặt cho quà, rủ đi.. và đặc biệt là không đi
theo người lạ mặt thì chúng mình hãy hướng lên đây
nhé.
<b> 3. Hướng dẫn </b>
<i><b>* 3.1. Hoạt động 1: Trẻ nhận biết người thân </b></i>
<i><b>quen và người lạ mặt.</b></i>
- Người thân quen của các con là những ai?
- Cô gọi 3-4 trẻ trả lời theo ý hiểu của trẻ.
<i>- Các con có hay đến nhà những người thân </i>
quen chơi không?
- Ai là người cho các con quà bánh?
- Các con hiểu người lạ mặt là người như nào?
- Cô gọi 3-4 trẻ trả lời theo ý trẻ?
<b>=> Cô chốt: nguoi thân quen là những người </b>
<b>-Trẻ hát </b>
- Con gà ạ!
-Trẻ kể
-Trẻ lắng nghe
-Lắng nghe
-Trẻ trả lời
-Trẻ trả lời
-Trẻ trả lời cô
gần gũi với chúng ta như ông bà, bố mẹ, cơ gì chú
bác, cơ giáo. Là những ngừoi mà chúng mình thường
đến nhà chơi cho chúng mình q. Cịn người lạ mặt
là ngừoi chúng mình khơng biết họ là ai, chưa đến
nhà và cũng chưa gặp bao giờ các con ạ.
<i><b>* 3.2 Hoạt động 2: Dạy trẻ nhận biết, cách xử </b></i>
<i><b>lý tình huống khi gặp người lạ. </b></i>
<b>- Cô cho trẻ xem 1 đoạn video. Trò chuyện với </b>
trẻ:
+ MiMi được đi đâu?
+Do mải chơi chạy nhảy bạn ấy đã bị sao nhỉ?
+Bạn ấy đã khóc và gặp ai nhỉ?
+ Người lạ mặt đã làm gì?
+Người lạ mặt đã cho MiMi cái gì?
=> Cơ chốt: Người lạ mặt đã rủ bạn MiMi đi và
cho quà bạn.
+ Khi gặp tình huống có người lạ mặt đến dắt
các con đi các con sẽ làm gì?
+ Các con có đi theo người lạ mặt khơng? Vì
+ Khi người lạ mặt cho các con quà các con có
được nhận khơng? Vì sao?
- Để biết vì sao khơng đi theo người lạ mặt các
con cùng xem tiếp đoạn video nhé.
=> Cô chốt: Mẹ bạn ấy đã giải thích cho bạn ấy
đó là ngườixấu muốn bắt cóc trẻ con và lần sau con
ko được nhận quà hay đi theo người lạ mặt các con ạ.
- Khi các con ở lớp mà có 1người lạ đến đón
các con có được đi theo khơng? Vì sao?
<b>Hoạt động 3: Trị chơi: Bé xử lý tình huống </b>
-Cơ cho trẻ ra sân chơi tự do. Cơ sẽ tạo tình
huống cho trẻ xử lý.
+Tình huống 1: Con đi theo cô cô sẽ dắt con về
nhà.
+ Tình huống 2: Cơ cho con q.
- Tổ chức cho trẻ xử lý tình huống
<b>4. Củng cố </b>
- Hơm nay, các con được học gì?
-Trẻ xem video
- Mi Mi đi chơi ạ
- Bạn gặp người lạ mặt ạ.
-trẻ trả lời
-Trẻ lắng nghe
-Trẻ trả lời theo ý hiểu
-Trẻ xem
-Trẻ lắng nghe
- Trẻ trả lời
-Trẻ ra sân
các con phải luôn đi cùng bố mẹ, không đi theo
người lạ. Không chạy lung tung, đi đâu các con phải
xin phép các con nhớ chưa!
<b>5. Nhận xét - tuyên dương </b>
- Cô nhận xét, tuyên dương, động viên khích lệ
trẻ cố gắng trong hoạt động lần sau. Cho trẻ chuyển
hoạt động.
-Vâng
<i><b> </b></i>
<i><b>Thứ 6 ngày 21 tháng 12 năm 2018</b></i>
<b> Tên hoạt động: Âm nhạc</b>
<b>Hoạt động bổ trợ: Câu đố về con gà</b>
<b>I. Mục đích - yêu cầu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Trẻ hát và vận động đúng nhịp bài hát.
- Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, bài “Gà gáy le te” là dân ca Cống Khao.
- Trẻ hiểu cách chơi và chơi sáng tạo.
<b> 2. Kỹ năng:</b>
- Trẻ thực hiện tốt vận động theo nhạc.
- Phát triển khả năng nghe nhạc cho trẻ.
- Trẻ cảm nhận được sắc thái tình cảm của bài hát, biết hưởng ứng cảm xúc
cùng cơ trong q trình nghe hát.
<b>3. Thái độ:</b>
- Trẻ yêu quý các con vật nuôi.
- Biết chăm sóc các con vật ni.
<b>II. Chuẩn bị;</b>
<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:</b>
- Đàn oocgan, mũ con vật.
- Trang phục cho cô và một số trẻ.
<b> 2. Địa điểm tổ chức: </b>
<b> - Trong lớp học</b>
<b> III. Tổ chức hoạt động:</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>
- Cô đọc câu đố:
<i> “Đầu đội chiếc mũ đỏ</i>
<i> Chân đi đôi giày vàng</i>
<i> Cất cao giọng gáy vang</i>
<i> Gọi người mau dậy sớm".</i>
- Cô vừa đọc câu đố về con vật gì?
- Con gà là con vật ni ở đâu?
- Đối với các con vật ni, chúng mình phải có
- Trẻ lắng nghe
- Con gà
<b>2. Giới thiệu bài:</b>
- Có 1 bài hát rất hay nhắc tới chú gà trống và
nhiều con vật khác nữa cùng nuôi trong gia đình đấy,
đó là bài hát "Gà trống, mèo con và cún con”. Chúng
mình cùng hát lại thật hay bài hát này nhé!
<b>3. Hướng dẫn:</b>
<b>3.1. Hoạt động 1: Vận động bài hát “Gà trống,</b>
<b>mèo con và cún con”</b>
- Cô cho cả lớp hát lại bài hát.
- Cô cho cả lớp hát bài hát dưới hình thức hát nối
tiếp.
- Cơ hỏi trẻ: Các con vừa hát bài hát gì? Bài hát
này hôm trước các con vừa hát và vừa kết hợp với
vận động như thế nào?
- Bây giờ chúng mình hát bài hát “Gà trống, mèo
con và cún con” kết hợp với vỗ tay theo nhịp nhé!
- Cô cho cả lớp hát + vỗ tay theo nhịp.
- Cô cho các bạn con trai hát + vỗ tay theo nhịp.
- Cô cho các bạn con gái hát + vỗ tay theo nhịp.
<b>3.2. Hoạt động 2: Nghe hát bài “Gà gáy le te”,</b>
<b>dân ca Cống Khao.</b>
- Các con vừa hát và vỗ tay theo nhip rất giỏi. Các
con biết khơng, hình ảnh chú gà trống đã được rất
nhiều các nhạc sĩ đưa vào các bài hát của mình vì các
chú gà trống rất là ngộ nghĩnh và đáng yêu đấy. Và ở
1 vùng cao, nơi có dân tộc Cống Khao sinh sống,
những người dân ở đó cũng mượn hình ảnh tiếng gáy
của chú gà trống để sáng tác bài hát "Gà gáy le te"
với giai điệu vui tươi, nhí nhảnh. Bây giờ các con
cùng nghe cô hát nhé!
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ hát
- Gà trống mèo con
và cún con
- Trẻ trả lời
- Trẻ hát kết hợp vỗ
tay theo nhịp
- Trẻ hát theo nhóm
- Cơ hát lần 1: Thể hiện điệu bộ minh hoạ
+ Cô giới thiệu tên bài hát, dân ca gì?
Các con vừa được nghe bài hát “Gà gáy”, dân ca
Cống Khao, đặt lời mới - nhạc sĩ Huy Trân. Người
Cống Khao sinh sống ở vùng núi tỉnh Lai Châu nằm
ở phía Tây Bắc của nước ta.
- Cô hát lần 2: Kết hợp múa minh họa.
+ Con thấy giai điệu của bài hát như thế nào? (Giai
điệu vui tươi, nhí nhảnh).
- Cơ hát lần 3: Cơ hát, trẻ múa.
+ Giảng giải nội dung bài hát: Bài hát “Gà gáy”
nói về chú gà trống gáy vang gọi mọi người thức dậy
đi làm nương, làm rẫy.
- Lần 4: Cho trẻ nghe giai điệu bài hát.
Và bây giờ, các con hãy nghe lại giai điệu của bài
hát này nhé!
- Lần 5: Cho trẻ nghe và xem đĩa hát.
Bài hát “Gà gáy” khơng những được các bạn nhỏ
Cống Khao mà cịn được rất nhiều bạn nhỏ trên cả
nước yêu thích. Các con hãy xem các bạn thể hiện
bài hát này nhé!
<b>3.3. Hoạt động 3: Trị chơi âm nhạc “Nghe giai</b>
<b>điệu đốn tên bài hát”</b>
Chia tay với các bạn nhỏ chúng mình cùng chơi trị
chơi “Nghe giai điệu đốn tên bài hát”
- Cách chơi: Cô chia trẻ thành 2 đội chơi. Cô mở
các bản nhạc về các con vật, yêu cầu 2 đội chơi chú ý
lắng nghe và phát hiện xem đó là bài hát gì.
- Luật chơi: Khi bản nhạc kết thúc, đội nào có câu
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ quan sát và
lắng nghe
- Vui tươi
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe và
hưởng ứng
lời, nếu đội đội trả lời trước có câu trả lời đúng, đội
đó phải hát lại bài hát đó. Nếu đội trả lời trước có câu
trả lời sai, đội kia sẽ được trả lời lại.
- Cô cho cả lớp nghe 4 bản nhạc để đoán tên bài
hát.
<b>4. Củng cố:</b>
- Các con vừa được vận động và nghe hát bài hát
gì? dân ca nào?
- Giáo dục trẻ yêu quý các con vật nuôi.
<b>5. Kết thúc:</b>
- Nhận xét, tuyên dương trẻ.
- Trẻ chơi trò chơi
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe
<i><b>* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức</b></i>
<i>khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của</i>
<i>trẻ):</i>