Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.31 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>NG: Thứ hai ngày 9 tháng 10 năm 2017</b></i>
<b>Tiếng Việt</b>
<b>LUYỆN TẬP (Tiết 1Tuần 6)</b>
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ khó trong bài “Viếng
Lê-nin”.
- Hiểu các từ ngữ trong bài, Làm được các bài tập
2. Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm, sử dụng từ đồng âm, trái nghĩa.
3. Thái độ: HS u thích mơn học.
II. CÁC HĐ DH:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài (2 phút)
2. Luyện đọc (30 phút)
- Gọi HS lần lượt đọc bài tập đọc: “ Viếng
Lê-nin”.
- HS đọc theo nhóm, cá nhân nối tiếp.
- GV đọc mẫu
- GV nêu câu hỏi về nội dung các bài tập đọc
<i>Đ/án: 1-b ; 2-b ; 3-a ; 4-c ; 5-a ; 6-c ; 7-a ; </i>
<i>8-b ; 9-c ; 10-c.</i>
- GV nhận xét
Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về từ trái
nghĩa, từ đồng âm
- GV chữa bài
3. Củng cố - dặn dò (2 phút)
- Nhận xét tiết học.
- HS nối tiếp
- Nhận xét
- HS trả lời câu hỏi- thực hành
VBT
- Lớp nhận xét
HS nêu và thực hành làm BT
còn lại
<b></b>
<b>---Toán ( Thực hành)</b>
<b>Luyện tập tiết 1 tuần 6</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến thức: Củng cố cho HS đọc, viết các đơn vị đo diện tích.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán và đổi dơn vị đo.
3. Thái độ: HS u thích mơn học, biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.
<b>II. ĐỒ DÙNG DH: GV và HS Vở thực hành toán và tiếng việt</b>
II. CÁC HĐ DH:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài( 2p).
2. Hướng dẫn HS làm bài ( 30p)
Bài 1/ 44.
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV HD lại bài mẫu
- 1 HS đọc YC của bài tập.
4m2<sub> 75dm</sub>2<sub> = 4m</sub>2100
75
m2<sub> = 4</sub><sub>100</sub>
75
m2
- Gọi HS lên bảng chữa bài
- GV nhận xét và nxHS.
Bài 2/ 44
- Gọi HS đọc bài.
- HD HS làm bài tập
3 ha = ...m2
4 km2 <sub>= ...m</sub>2
- yêu cầu HS tự làm bài tập vào trong VBT
- Gọi HS chữa bài trên bảng lớp.
Bài 3/ 44
- Gọi HS nêu YC của bài tập.
? Muốn điền dấu được vào ơ trớng chúng ta
phải làm gì trước.
- HS tự làm bài tập và đổi chéo bài cho
nhau kiểm tra kết quả.
- GV nhận xét và chữa bài.
Bài 4 / 44
Gọi HS đọc dề bài tập
HD HS cách giải bài tập.
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày bài giải, HS
khác làm bài vào VBT.
3. Củng cố: - GV nhận xét tiết học .
2 HS lên bảng chữ bài
- NX và chữa bài.
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS tự làm bài tập vào VBT.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- 1 HS nêu YC bài tập.
- Phải đổi ra cùng một đơn vị đo.
- 2 HS đọc đề bài.
- 1 hs lên bảng làm.
<b>---BÀI 11: DÙNG THUỐC AN TOÀN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>-KT:HS nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn như:</b>
+ Xác định khi nào nên dùng thuốc
+ Nêu những điểm khi dùng thuốc và khi mua thuốc
<b>KN:Biết dùng thuốc đúng cách</b>
-TĐ:Có ý thức xử dụng thuốc đúng cách.
<b>II. Chuẩn bị</b>
Các đoạn thông tin + hình vẽ trong SGK trang 24 , 25
III. Các hoạt động:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1. Ổn định</b> - Hát
<b>2. Bài cũ: Thực hành nói</b>
“không !” đối với rượu, bia, thuốc
lá, ma tuý
- Gọi HS trả lời câu hỏi - 3 HS lần lượt trình bày
+ Nêu tác hại của thuốc lá?
<b></b> GV nhận xét . - HS khác nhận xét
<b>3. Bài mới: Dùng th́c an toàn.</b>
<b>* Hoạt động 1: Trị chơi sắm vai:</b>
<b>"Em làm Bác sĩ"</b>
<b>Phương pháp: Sắm vai, đối thoại,</b>
giảng giải
- GV cho HS chơi trò chơi “Bác
sĩ” theo kịch bản chuẩn bị
- Cả lớp chú ý lắng nghe - nhận xét
Mẹ: Chào Bác sĩ
Bác sĩ: Con chị bị sao?
Mẹ: Tối qua cháu kêu đau bụng
Bác sĩ: Há miệng ra để Bác sĩ khám nào
...Họng cháu sưng và đỏ.
Bác sĩ: Chị đã cho cháu ́ng th́c gì rồi?
Mẹ: Dạ tơi cho cháu uống thuốc bổ
Bác sĩ: Họng sưng thế này chị cho cháu uống
thuốc bổ là sai rồi. Phải uống kháng sinh mới
khỏi được.
- GV hỏi:
+ Em đã dùng thuốc bao giờ chưa
và dùng trong trường hợp nào ?
+ Em hãy kể một vài thuốc bổ mà
em biết?
-HS trả lời
- Thuốc bổ: B12, B6, A, B, D...
- GV giảng : Khi bị bệnh, chúng ta
cần dùng thuốc để chữa trị. Tuy
* Bước 1 : Làm việc cá nhân
-GV yêu cầu HS làm BT Tr 24
SGK
* Bước 2 : Sửa bài -HS nêu kết quả
-GV chỉ định HS nêu kết quả 1 – d ; 2 - c ; 3 - a ; 4 - b
<b>GV kết luận : </b>
+ Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết,
dùng đúng thuốc, đúng cách, đúng
liều lượng. Cần dùng thuốc theo
chỉ định của bác sĩ, đặc biệt là
thuốc kháng sinh .
+ Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông
tin in trên vỏ đựng bản hướng dẫn
kèm theo để biết hạn sử dụng, nơi
sản xuất, tác dụng và cách dùng
-GV cho HS xem một số vỏ đựng
và bản hướng dẫn sử dụng thuốc
<b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu cách sử</b>
<b>dụng thuốc an tồn và tận dụng</b>
<b>giá trị dinh dưỡng của thức ăn </b>
<b>Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”</b>
- Hoạt động lớp
<b>Phương pháp: Thực hành, trò</b>
chơi, đàm thoại
- GV nêu luật chơi: 3 nhóm đi siêu
thị chọn thức ăn chứa nhiều
ta-min, 3 nhóm đi nhà thuốc chọn
vi-ta-min dạng tiêm và dạng ́ng?
- HS trình bày sản phẩm của mình
- Lớp nhận xét
GV nhận xét - chốt
- GV hỏi:
<b>+ Vậy vi-ta-min ở dạng thức ăn,</b>
vi-ta-min ở dạng tiêm, uống chúng
ta nên chọn loại nào?
- Chọn thức ăn chứa vi-ta-min
<b>+ Theo em thuốc uống, thuốc tiêm</b>
ta nên chọn cách nào?
- Không nên tiêm thuốc kháng sinh nếu có
thuốc uống cùng loại
GV chốt - ghi bảng
GV nhắc nhở HS: ăn uống đầy đủ
các chất chúng ta khơng nên dùng
ta-min dạng ́ng và tiêm vì
vi-ta-min tự nhiên không có tác dụng
phụ.
- HS nghe
<b>4. Tổng kết - dặn dò</b>
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bị: Phòng bệnh sốt rét
- Nhận xét tiết học
<i><b></b></i>
<i><b>---NS: 8/10/2017 </b></i>
<i><b>NG: Thứ năm ngày 12 tháng 10 năm 2017</b></i>
<b>Tiếng Việt </b>
<b>LUYỆN TẬP (TIẾT 2 TUẦN 6)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến thức:
- Ôn lại cách đánh dấu thanh.
- Luyện tập cách lập dàn ý cho bài văn tả cảnh sông nước.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng lập dàn ý cho HS.
3. Thái độ: GD HS tình yêu thiên nhiên đất nước.
<b>II. ĐỒ DÙNG DH: Vở thực hành toán, tiếng Việt lớp 5</b>
III. CÁC HĐ DH:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS thực hành bài
Bài 1. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
T/ C cho HS tự làm bài vào VBT.
- Gọi HS đọc lại bài sau khi đã đánh
dấu thanh.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
- GV nhận xét kết luận.
Bài 2.
- YC HS đọc thầm yêu cầu bài tập
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Chỉ nêu những ý chính của bài văn tả
cảnh sông nước.
- Gọi 2 HS lên bảng viết trên bảng
- Gọi Hs đọc lại dàn ý của mình.
3. Củng cố:
- GV nhận xét tiết học
Nhắc HS chưa hoàn thành về nhà tiếp
tục hoàn thành,
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài trong VBT sau đó đổi
chéo cho bài bạn bên cạnh để soát
lỗi.
- 2 HS đọc lại bài tập sau khi đã đánh
dấu thanh.
- Nhận xét bài của bạn.
- 2 HS nêu lại yêu cầu của bài tập.
- Lập dàn ý cho bài văn tả cảnh cái
ao hoặc đầm, kênh, sông.
- Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh.
- Tự làm bài tập vào VBT.
- 3- 5 HS đọc lại bài làm của mình.
<b></b>
<b>---BÀI 12: PHỊNG BỆNH SỐT RÉT</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
-KT:HS biết nguyên nhân, và cách phòng tránh bệnh sốt rét.
-KN:Hs biết cách phòng trách bệnh.
-TĐ:Ham học hỏi
<b>*hs có ý thức bảo vệ mơi trường. </b>
<b>II. Chuẩn bị</b>
Hình vẽ trong SGK/26,27 -Tranh vẽ “Vòng đời của muỗi A-nô-phen” phóng to.
III. Các hoạt động
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1. Ổn định</b> - Hát
<b>2. Bài cũ: “Dùng thuốc an toàn” </b>
- GV nêu câu hỏi:
+ Th́c kháng sinh là gì?
+ Để đề phòng bệnh còi xương ta cần phải
- 2 HS trả lời
<b></b> GV nhận xét.
<b>3. Bài mới “Phòng bệnh sốt rét”</b>
<b>* Hoạt động 1: Trò chơi “Em làm bác sĩ”</b>
<b>Phương pháp: Đàm thoại, trò chơi, giảng</b>
giải, hỏi đáp
sĩ”, dựa theo lời thoại và hành động trong
các hình 1, 2 trang 26.
- Qua trò chơi, yêu cầu HS cho biết: - HS trả lời
a) Một sớ dấu hiệu chính của bệnh sớt rét? a) Dấu hiệu bệnh: 2-3 ngày xuất hiện
cơn sốt. Lúc đầu là rét run, thường
kèm nhức đầu, người ớn lạnh. Sau rét
là sốt cao, người mệt, mặt đỏ, có lúc
mê sảng, sốt kéo dài nhiều giờ. Sau
cùng, người bệnh ra mồ hôi, hạ sốt.
b) Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? b) Gây thiếu máu, bệnh nặng có thể
gây chết người.
c) Nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét? c) Bệnh do một loại kí sinh trùng gây
ra.
d) Bệnh sốt rét được lây truyền như thế
nào?
d) Đường lây truyền: do muỗi
A-no-phen hút kí sinh trùng sốt rét có trong
máu người bệnh rồi truyền sang người
lành.
- GV nhận xét, chốt:
Sốt rét là một bệnh truyền nhiễm, do kí
sinh trùng gây ra. Ngày nay, đã có th́c
chữa và thuốc phòng sốt rét.
<b>* Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận </b> - Hoạt động nhóm, cá nhân
<b>Phương pháp: Thảo luận, trực quan, quan</b>
sát, đàm thoại
- GV treo tranh vẽ “Vòng đời của muỗi
A-no-phen” phóng to lên bảng.
- HS quan sát
- Mô tả đặc điểm của muỗi A-no-phen?
Vòng đời của nó?
- 1 HS mô tả đặc điểm của muỗi
A-no-phen, 1 HS nêu vòng đời của nó
(kết hợp chỉ vào tranh vẽ).
- Để hiểu rõ hơn đời sống và cách ngăn
chặn sự phát triển sinh sôi của muỗi, các
em cùng tìm hiểu nội dung tiếp sau đây:
- GV đính 4 hình vẽ SGK/27 lên bảng. HS
thảo luận nhóm bàn “Hình vẽ nội dung gì?”
- Hoạt động nhóm bàn tìm hiểu nội
dung thể hiện trên hình vẽ.
- GV gọi một vài nhóm trả lời , các nhóm
khác bổ sung, nhận xét.
- HS đính câu trả lời ứng với hình vẽ.
- GV nhận xét chung: Các phòng bệnh sốt
rét tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi
trường xung quanh.
- Nhắc lại ghi nhớ SGK trang 27
<b>3.Tổng kết - dặn dò</b>
- Học bài -Lắng nghe
- Chuẩn bị: “Phòng bệnh sốt xuất huyết”
- Nhận xét tiết học
<i><b>---NS: 9/10/2017 </b></i>
<i><b>NG: Thứ sáu ngày 13 tháng 10 năm 2017</b></i>
<b>Tập làm văn</b>
1. Kiến thức: Thông qua những đoạn văn mẫu, HS hiểu thế nào là quan sát khi tả
cảnh sơng nước, trình tự quan sát, cách kết hợp các giác quan khi quan sát.
- Biết ghi lại kết quả quan sát một cảnh sông nước cụ thể.
- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả cảnh sông nước - một dàn ý với ý riêng của mỗi
HS.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng lập dàn ý
3. Giáo dục tình yêu thiên nhiên đất nước cho học sinh.
<b>II. ĐỒ DÙNG DH :</b>
- Tranh, ảnh minh hoạ cảnh sông nước: biển, sông, suối, hồ, đầm....(cỡ to).
<b>III. CÁC HĐ DH : </b>
<b>Phương pháp dạy học</b> <b>Nội dung</b>
A. Kiểm tra: (3’)
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV nhận xét chung
B. Bài mới:
1- Giới thiệu bài
- GV nêu MĐYC giờ học
2- Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1- 1 HS đọc phần a
+ Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển?
+ Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan
sát những gì và vào những thời
điểm nào ?
+ Khi quan sát biển, tác giả đã có
những liên tưởng thú vị như thế
nào?
GV bình luận
- 1 HS đọc đoạn văn b
+ Con kênh được quan sát vào
những thời điểm nào trong ngày ?
+ Tác giả nhận ra đặc điểm của con
kênh chủ yếu bằng giác quan nào ?
+ Nêu tác dụng của những liên
tưởng khi quan sát và miêu tả con
kênh ?
Bài tập 2- GV nêu y/cầu bài
- HS dựa vào kết quả quan sát, lập
dàn ý bài văn miêu tả dòng sông Đà
- GV cho HS quan sát ảnh sông Đà
Cả lớp
<i>Luyện tập tả cảnh </i>
<b>Bài 1: (14’) Đọc đoạn văn và TLCH.</b>
- Thay đổi màu sắc của mặt biển
- Bầu trời
- Mặt biển
(khi trời xanh thẳm, dải mây trắng nhạt, trời
âm u,…)
- Chuyện của người ngẫm nghĩ về chuyện của
mình.
- Từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn.
- Quan sát bằng thị giác, xúc giác
- Giúp người đọc hình dung được cái nóng dữ
dội, cảnh vật hiện ra sinh động, gây ấn tượng.
<b>Bài 2: (20’) Lập dàn ý cho bài văn miêu tả 1</b>
cảnh sông nước (1 vùng biển, 1 dòng sơng, 1
con śi, hay 1 hồ nước)
* Ví dụ :
- HS viết đoạn thân bài
- 3, 4 HS đọc bài viết
- Lớp nhận xét, GV chấm bài
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- Hồ nước lưng chừng núi.
- Nước ngoan ngoãn chảy qua 8 tổ máy.
- Sông Đà có lượng nước thay đổi theo mùa.
Lắng nghe