Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (397.92 KB, 32 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>NG: 12 / 10 / 2020 Thứ 2 ngày 12 tháng 10 năm 2020</b>
<b>TOÁN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: HS nắm được cách đọc và phân tích sử lí số liệu trên hai loại biểu đồ.</b>
<b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên hai loại biểu đồ. Thực</b>
hành lập biểu đồ.
<b>3. Thái độ: u thích mơn học.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Các biểu đồ trong bài học.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>
- Gọi HS chữa bài 2,3/ SGK
- GV nhận xét đánh giá
<b>B. Dạy bài mới: </b>
<b>1. Giới thiệu bài 1’ Trực tiếp</b>
<b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b>Bài 1: 15’</b>
- Yêu cầu Hs làm bài
+ Cả 4 tuần cửa hàng bán được bao nhiêu
m vải hoa?
+ Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 bao
nhiêu m vải hoa?
<b>Bài 2: 15’</b>
- Yêu cầu HS tìm hiểu yêu cầu của đề.
- Cho HS nhận xét và chữa bài.
? Số ngày mưa của tháng 7 nhiều hơn số
ngày mưa TB của 3 tháng mấy ngày?
- Gv nhận xét đánh giá
<b>3. Củng cố, dặn dị: 5’</b>
? Ơn lại kiến thức gì?
- Nhận xét giờ học
- Về nhà: ôn lại cách đọc biểu đồ
- 1 HS nêu miệng kết quả.
- Đọc thầm y/c của bài, xem biểu đồ ở
SGK, tự làm bài.
- 1số HS trả lời. Cả lớp nghe và nhận
xét.
- Đọc thầm bài, xem biểu đồ ở SGK.
- 1 HS lên bảng làm câu
b) 1HS lên làm câu
c) cả lớp làm trong vở.
- 1 HS nêu miệng câu a)
- Trả lời.
- Hs trả lời
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>2. Kĩ năng. Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ:</b>
An-đrây-ca, hoảng hốt, mải chơi, an ủi, cứu nổi, nức nở, mãi sau,…
- Đọc trơi chảy được tồn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,
nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
<b>3. Thái độ. Giáo dục HS tính trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật </b>
<b>II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI</b>
- Ứng xử lịch sự trong giao tiếp/ -Thể hiện sự cảm thông. /-Xác định giá trị
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :</b>
- Tranh minh họa SGK phóng to. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>
- Đọc thuộc bài thơ: Gà Trống và Cáo
- Nxét về tính cách của Gà Trống và Cáo
- Gv nhận xét, đánh giá
<b>B. Dạy bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’ Trực tiếp</b>
<b>2. Hdẫn HS luyện đọc - tìm hiểu bài:</b>
<b>HĐ1: Luyện đọc. 10’</b>
- Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn.
(?) Bài chia làm mấy đoạn?
- Gọi HS đọc nối tiếp.
+ Lần 1: Sửa phát âm tên riêng người nước
ngoài. (chú ý ngắt giọng đoạn thơ)
+ Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó.
- Hướng dẫn đọc đoạn, câu dài
“Chơi một lúc mới nhớ lời mẹ dặn, em vội
chạy một mạch đến cửa hàng/mua thuốc/ rồi
mang về nhà.”
- Đọc bài theo nhóm bàn (Cặp đơi).
- Đọc mẫu tồn bài.
<b>HĐ2: Tìm hiểu bài: 12’</b>
- Ycầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
(?) Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy
tuổi, hồn cảnh gia đình em lúc đó như thế
nào?
(?) Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc
cho ông thái độ của cậu như thế nào?
(?) An-đrây-ca làm gì trên đường đi mua
thuốc cho ơng?
*Chạy một mạch: <i>chạy thật nhanh, khơng </i>
<i>nghỉ.</i>
(?) Đoạn 1 nói lên điều gì?
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- 1 HS đọc toàn bài.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến mang về nhà.
+ Đoạn 2: Còn lại
- Nối tiếp đọc bài.
- HS sửa sai
- 1HS giải nghĩa từ <i>dằn vặt</i>
- HS nhẩm bài, tìm cách ngắt nghỉ cho
đúng và đọc lại.
- HS tiếp nối đọc 2 đoạn của bài (2lần)
- HS lắng nghe.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
+ An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi, em sống với
mẹ và ơng đang bị ốm rất nặng.
+ Cậu nhanh nhẹn đi mua ngay.
+ An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang đá
bóng và rủ nhập cuộc, mải chơi nên cậu
quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra,
cậu chạy một mạch đến cửa hàng mua
thuốc mang về.
- Yc HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời:
(?) Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang
thuốc về nhà?
(?) Thái độ của An-đrây-ca lúc đó như thế
nào?
*Oà khóc: <i>khóc nức nở.</i>
(?) An-đrây-ca tự dằn vặt mình ntn?(?)
Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca là
một cậu bé như thế nào?
(?) Đoạn 2 nói lên điều gì?
+ Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là một
cậu bé như thế nào?
- GV ghi nội dung lên bảng.
* Mỗi con người đều có quyền được u
thương chăm sóc của người khác trong gia
đình và xã hội..
<b>HĐ3: Luyện đọc diễn cảm: 10’</b>
- Hdẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn:
“<i>Bướcvào phịng ơng, ... từ lúc con vừa</i>
<i>ra khỏi nhà</i>.”
- Bổ sung, chốt ý kiến đúng.
<b> </b>
<b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b>
- Yêu cầu HS :
+ Đặt lại tên cho câu chuyện
+ Nói lời an ủi của em với An-đây-ca.
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò.
<i>dặn.</i>
+ An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang
khóc nấc lên, ơng cậu đã qua đời.
+ Cậu ân hận vì mình mải chơi nên
mang thuốc về chậm mà ơng mất. Cậu
ồ khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe.
+ An-đrây-ca rất yêu thương ơng, lại
khơng thể tha thứ cho mình vì chuyện
mải chơi mà mua thuốc về chậm. để ông
mất
<i>2. Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.</i>
=>Ý nghĩa: Cậu bé An-đrây-ca là người
u thương ơng, có ý thức trách nhiệm
với người thân. Cậu rất trung thực và
nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của
mình.
- HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung
-1HS đọc. lớp theo dõi, tìm cách đọc
hay
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi,
tìm ra cách đọc hay.
- 3 HS thi đọc.
- 4HS đọc tồn chuyện (người dẫn
chuyện, mẹ, ơng, An-đrây-ca)
+ Chú bé An-đrây-ca.
+ tự trách mình.
+ Chú bé trung thực.
- Bạn đừng ân hận nữa, ông bạn chắc
cũng hiểu bạn mà.
- Hãy cố gắng để làm ơng vui khi nghĩ
đến mình, An-đrây-ca ạ.
- Mọi người hiểu cậu mà, đừng tự dằn
vặt mình như thế
-Lắng nghe
<b>CHÍNH TẢ </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Tìm và viết đúng các từ láy có chứa âm s/x, dấu hỏi/dấu ngã.
<b>2. Kĩ năng: Tự phát hiện ra lỗi sai và sửa lỗi chính tả. Trình bày bài sạch đẹp.</b>
<b>3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ, giữ vở.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- Từ điển (nếu có) hoặc vài trang pho to. - Giấy khổ to và bút dạ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>
- Viết lại 1 số từ tiết trước: nộp bài, lần
này, lâu nay
GV đánh giá, sửa
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>
GV giới thiệu & ghi bài tên bài
<b>2. Hướng dẫn HS nghe - viết: </b>
<b>HĐ1. Hướng dẫn chính tả (5’)</b>
- GV đọc bài viết và hỏi
+ Ban-dắc là người ntnào? Vs em biết?
- Viết 1 số từ chứa tiếng có chữ khó viết
hoặc dễ nhầm: <i>Ban – dắc, thẹn, ấp úng, </i>
<i>- GV nhận xét</i>
<b>HĐ2. Học sinh viết bài (14’)</b>
- GV hướng dẫn HS trình bày bài viết
+ Trong bài có tên riêng của những nhân
vật nào?
+ Khi viết tên người nước ngoài viết như
thế nào?
+ Đoạn văn hôm nay là đoạn văn như thế
nào?
+ Khi viết những câu đối thoại của nhân
vật ta trình bày như thế nào?
- GV đọc cho HS viết.
<b>HĐ3. Nxét, đánh giá bài chính tả: (5’)</b>
- Gv đọc lại, HS soát lỗi.
- Nhận xét, đánh giá 7 bài viết
- Gv nhận xét, chữa lỗi cho học sinh.
Bài tập 1: 5’ Ghi lại lỗi & cách sửa lỗi
Sai Sửa
<i>Xắp </i>lên xe <i>Sắp</i> lên xe
Về <i>xớm</i> Về <i>sớm</i>
<i>Đõ</i> mặt <i>Đỏ</i> mặt
- 2 HS lên bảng lớp viết
HS viết nháp, N/x
- HS đọc thầm bài
- Ơng là gười có tài tưởng tượng khi viết
truyện ngắn, truyện dài.
- Ông là người thật thà, nói dối là thẹn đỏ
mặt và ấp úng.
- HS viết nháp, 2 em viết bảng lớp
- HS đọc lại đoạn văn & trả lời câu hỏi
-HS nêu
- HS nghe viết
- Trao đổi vở soát lỗi
- HS đổi chéo vở kiểm tra lỗi.
- 1 HS làm bài tập
- HS đọc yêu cầu
<b> Bài tập 3: 3’ </b>
Tìm từ láy có âm s: sn sẻ
âm x: xum x
<b>4. Củng cố – dặn dị: 3’</b>
? Nêu cách trình bày đoạn văn đối thoại?
- GV nhận xét giờ học
- Dặn dị
- HS thi tìm nối tiếp
- Nhận xét
<b>ĐẠO ĐỨC</b>
<b>1. Kiến thức: Biết được: trẻ em phải cần được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên </b>
quan đến trẻ em.
<b>2. Kĩ năng: Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến </b>
của người khác.
<b>3. Thái độ: Hs vận dụng tốt trong cuộc sống.</b>
<b>II. KNS: Trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học, lắng nghe người khác trình bày, kiềm </b>
chế cảm xúc, biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin.
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC</b>
- SGK Đạo đức lớp 4.
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>
- Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ và TLCH.
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. GTB: Biết bày tỏ ý kiến (tiết 2) 1’</b>
<b>2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: </b>
<b>HĐ1: Hoạt đơng nhóm. 10’</b>
Tiểu phẩm “Một buổi tối trong gia đình bạn
Hoa”
ND: Cảnh buổi tối trong gia đình bạn Hoa.
<b>GV kết luận: </b><i>Mỗi gia đình có những vấn đề, </i>
<i>những khó khăn riêng. Là con cái, các em </i>
<i>nên cùng bố mẹ tìm cách giải quyết, tháo gỡ, </i>
<i>nhất là về những vấn đề có liên quan đến các</i>
<i>em. Ý kiến các em sẽ được bố mẹ lắng nghe </i>
<i>và tôn trọng. Đồng thời các con cũng cần </i>
<i>phải bày tỏ ý kiến một cách rõ ràng, lễ độ.</i>
2 HS trả lời trước lớp.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS nhắc lại.
- HS theo dõi tiểu phẩm do một số bạn
trong lớp thực hiện.
- HS thảo luận:
+ Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ
Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa?
+ Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình
như thế nào? Ý kiến của bạn Hoa có
phù hợp khơng?
+ Nếu là bạn Hoa, em sẽ giải quyết như
thế nào?
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>HĐ2: “Trị chơi phóng viên”. 12’</b>
- GV cho một số HS xung phong đóng vai
phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp
theo các câu hỏi trong bài tập 3- SGK/10.
- Tình hình vs của lớp em, trường em.
- ND sinh hoạt của lớp em, chi đội em.
- Những HĐ em muốn được tham gia, những
công việc em muốn được nhận làm.
- Địa điểm em muốn được đi tham quan, du
lịch.
- Dự định của em trong hè này hoặc các câu
hỏi sau:
? Bạn giới thiệu một bài hát, bài thơ mà bạn ưa
thích.
+ Người mà bạn yêu quý nhất là ai?
+ Sở thích của bạn hiện nay là gì?
+ Điều bạn quan tâm nhất hiện nay là gì?
GV kết luận: - Mỗi người đều có quyền có
những suy nghĩ riêng mà có quyền bày tỏ ý
kiến của mình.
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV cho HS trình bày các bài viết, tranh vẽ.
(Bài tập 4- SGK/10)
GV KL:
+ Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày ý
kiến về những vấn đề có liên quan đến TE
+ Ý kiến của trẻ em cần được tôn trọng. Tuy
nhiên không phải ý kiến nào của trẻ em cũng
phải được thực hiện...
+ Trẻ em cũng cần biết lắng nghe và tôn trọng
ý kiến của người khác.
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>3. Củng cố - Dặn dò. 3’</b>
- HS nêu lại nội dung bài học.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài mới cho tiết sau.
- HS lắng nghe.
- Một số HS xung phong đóng vai các
phóng viên và phỏng vấn các bạn.
- HS lần lượt trả lời câu hỏi của “phóng
viên”
- HS lắng nghe
- HS nhận xét, lắng nghe.
- HS trình bày.
HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS nêu lại ND.
- HS nhận xét, lắng nghe.
<b>KHOA HỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: </b><i>làm khô, ướp lạnh, ướp </i>
<i>mặn, đóng hộp.</i>
<b>3. Thái độ: GD HS giữ gìn vệ sinh trong ăn uống.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :</b>
- Các hình minh hoạ trang 24, 25 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Một vài loại rau thật như: Rau muống, su hào, rau cải, cá khô.
- Phiếu học tập khổ A2 và bút dạ quang. Máy chiếu (PHTM)
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ</b><i>:</i> 5’
Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
1. Thế nào là thực phẩm sạch và an tồn ?
2. Chúng ta cần làm gì để thực hiện vệ sinh
an toàn thực phẩm ?
3. Vì sao hàng ngày cần ăn nhiều rau và
quả chín.
- GV nhận xét HS.
<b>B. Dạy bài mới</b><i>:</i>
<b> 1. Giới thiệu bài: 1’</b>
? Muốn giữ thức ăn lâu mà khơng bị hỏng
gia đình em làm thế nào ?
? Đó là các cách thơng thường để bảo quản
thức ăn. Nhưng ta phải chú ý điều gì trước
khi bảo quản thức ăn và khi sử dụng thức ăn
đã bảo quản, các em cùng học bài hôm nay
để biết được điều đó.
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
<b>HĐ1:Các cách bảo quản thức ăn. 10’</b>
+ MT: Kể tên các cách bảo quản thức ăn.
+ Cách tiến hành:
- GV chia HS thành các nhóm và tổ chức
cho HS thảo luận nhóm.
- u cầu các nhóm quan sát các hình
minh hoạ trang 24, 25 / SGK và thảo luận
theo các câu hỏi sau:
+ Hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn
trong các hình minh hoạ ? (PHTM)
+ Gia đình các em thường sử dụng những
cách nào để bảo quản thức ăn ?
+ Các cách bảo quản thức ăn đó có lợi ích
gì ?
-GV nhận xét các ý kiến của HS.
<i><b>Kết luận</b></i>: <i>Có nhiều cách để giữ thức ăn</i>
<i>được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và</i>
<i>ơi thiu. Các cách thơng thường có thể làm ở</i>
<i>gia đình là: Giữ thức ăn ở nhiệt độ thấp</i>
<i>bằng cách cho vào tủ lạnh, phơi sấy khô</i>
<i>hoặc ướp muối.</i>
- 3 HS trả lời. HS dưới lớp nhận xét
-HS trả lời:
+ Cất vào tủ lạnh.
+ Phơi khơ.
+ Ướp muối.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
+ Phơi khơ, đóng hộp, ngâm nước
mắm, ướp lạnh bằng tủ lạnh.
+ Phơi khô và ướp bằng tủ lạnh, …
+ Giúp cho thức ăn để được lâu, không
bị mất chất dinh dưỡng và ơi thiu.
- Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét
và bổ sung.
<b>HĐ2: Những lưu ý trước khi bảo quản và</b>
<b>sử dụng thức ăn. 10’</b>
* Mục tiêu: Giải thích được cơ sở khoa học
của các cách bảo quản thức ăn.
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành nhóm, đặt tên cho các
nhóm theo thứ tự.
+ Nhóm: Phơi khơ. + Nhóm: Ướp muối.
+ Nhóm: Ướp lạnh. + Nhóm: Đóng hộp.
+ Nhóm: Cơ đặc với đường.
- u cầu HS thảo luận và trình bày theo
các câu hỏi sau vào giấy:
+ Hãy kể tên một số loại thức ăn được bảo
quản theo tên của nhóm ?
+ Chúng ta cần lưu ý điều gì trước khi bảo
quản và sử dụng thức ăn theo cách đã nêu ở
tên của nhóm
<b> GV: </b><i>Trước khi đưa thức ăn vào bảo quản,</i>
<i>phải chọn loại còn tươi, loại bỏ phần giập,</i>
<i>nát, úa, … sau đó rửa sạch và để ráo nước.</i>
<i> -Trước khi dùng để nấu nướng phải rửa</i>
<i>sạch. Nếu cần phải ngâm cho bớt mặn (đối</i>
<i>với loại ướp muối).</i>
<b>HĐ3: Trò chơi: “Ai đảm đang nhất?” 10’</b>
*Mục tiêu: Liên hệ thực tế về cách bảo quản
một số thức ăn mà gia đình mình áp dụng.
* Cách tiến hành:
- Mang các loại rau thật, đồ khô đã chuẩn
- Yêu cầu mỗi tổ cử 2 bạn tham gia cuộc
thi: Ai đảm đang nhất ? 1 HS làm trọng tài.
- Trong 7’ các HS phải thực hiện nhặt rau,
rửa sạch để bảo quản hay rửa đồ khô để sử
dụng.
- GV và các HS trong tổ trọng tài quan sát
và kiểm tra các sản phẩm của từng tổ.
- GV nxét và cơng bố các nhóm đoạt giải.
3. Củng cố- dặn dò<i>: 3’</i>
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những
HS, HS hăng hái tham gia xây dựng bài.
* Xem Clip hướng dẫn bảo quản thực
phẩm đúng cách.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần
biết trang 25 / SGK.
- Dặn HS về nhà sưu tầm tranh, ảnh về các
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận và các nhóm có cùng tên bổ
sung.
-HS trả lời:
-Tiến hành trò chơi.
-Cử thành viên theo yêu cầu của GV.
-Tham gia thi.
bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng gây nên.
<b>NS: 08 / 10 / 2020</b>
<b>NG: 13 / 10 / 2020 Thứ 3 ngày 13 tháng 10 năm 2020</b>
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: Hiểu được khái niệm DT chung và DT riêng.</b>
<b>2. Kĩ năng: Phân biệt được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý </b>
nghĩa khái quá của chúng
- Biết cách viết hoa danh từ riêng trong thực tế.
<b>3. Thái độ: Có thói quen sủ dụng danh từ chung và danh từ riêng .</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :</b>
- Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập một, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>
+ Danh từ là gì? Tìm ví dụ về danh từ chỉ
người, vật, hiện tượng, khái niệm?
+ Danh từ khái niệm khác danh từ chỉ vật
như thế nào?
- Gv nhận xét đánh giá
- 2, 3 HS trả lời
- Nhận xét
<b>II. Bài mới: </b>
<b>1. Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi bài 1’</b>
<b>2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: </b>
<b>HĐ 1. Phần nhận xét 12’</b>
<b> Bài 1: 3’ Tìm các từ có nghĩa (sau)</b> - HS đọc thầm y/c bài
a. Sông c.Vua - HS t/luận & ghi phiếu
b. Sông Cửu Long d.Vua Lê Lợi - Các nhóm dán phiếu
<b> Bài 2: 4’ Phân biệt nghĩa</b> - HS hoạt động tượng tự
So sánh: sông – sông Cửu Long,
vua – vua Lê Lợi
- Hs thảo luận nhóm
- 1 vài đại diện nhóm phát biểu ý kiến
- GV cho HS quan sát tranh để tìm hiểu sơng
Cửu Long, vua Lê Lợi
- GV kết luận:
+Tên chung 1 loại sự vật: sông, vua gọi là
danh từ chung
+ Tên riêng của 1 sự vật nhất định gọi là
danh từ riêng
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
+Sơng: tên chung để chỉ những dịng
nước chảy tương đối lớn, trên đó
thuyền bè đi lại được.
+ Cửu Long; Tên riêng của một dịng
sơng có chín nhánh ở ĐBSCL
+ Vua: tên chung chỉ người đứng đầu
nhà nước phong kiến
+ Lê Lợi: tên riêng của vị vua mở đầu
nhà Lê
Bài 3: 2’ Nhận xét cách viết
- Danh từ riêng viết hoa như thế nào? - Danh từ riêng luôn phải viết hoa.
<b>HĐ 2. Phần ghi nhớ: 3’</b>
chung, danh từ riêng
<b>3. Luyện tập: </b>
<b> Bài 1: Tìm DT chung - DT riêng 10’</b> - HS đọc y/c - 1 em đọc đoạn văn
- yêu cầu Hs hoạt động nhóm HS hoạt động nhóm
+ Tìm & ghi lại các danh từ chung, danh từ
riêng vào vở
- Đại diện các nhóm báo cáo
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
+ Danh từ riêng: Chung, Lam, TN, Trác,
ĐH, BH
+ Danh từ chung: núi, dịng, sơng,
dãy, mặt, sơng, ánh nắng, đường, dãy
nhà, trái, phải, giữa, trước.
<b> Bài 2: Ghi họ tên 3 bạn nam, nữ 7’</b> - HS thi theo tổ - đại diện trình bày kết
quả & thảo luận – n/x
<b>4. Củng cố – dặn dò: 3’</b>
- Danh từ chung khác danh từ riêng ở những
HS trả lời
- GV nhận xét giờ học – dặn dị
<b>TỐN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: Nêu được giá trị của chữ số trong một số. Xác định năm, thế kỉ.</b>
<b>2. Kĩ năng: Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên - Đọc biểu đồ hình cột.</b>
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 3 (a, b, c), bài 5.
<b>3. Thái độ: Tích cực tự giác hoàn thành các bài tập.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- Sách giáo khoa toán 4, vở ghi, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>
- Chữa bài tập 5
- Gv nhận xét đánh giá
- 3 Hs chữa bài
a./ A: 300 HS; C: 500 HS;
B: 350 HS; D: 450 HS
b./ Trường có nhiều cây nhất: C, trường
có ít cây nhất: A
Trung bình mỗi trường:(300 + 350 +
500 + 450) : 4 = 425
<b>B. Bài mới: </b>
<b>1. Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi bài. 1’</b>
<b>2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: </b>
<b> Bài 1: 7’ Đọc yêu cầu</b> - HS đọc lớp tự làm
+ Yêu cầu Hs làm bài - 3 HS chữa bài - Nhận xét, củng cố
+ Gv nhận xét đánh giá a) D c) C e) C
b) B d) D
<b> Bài 2: 10’</b>
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu Hs đọc các số liệu của biểu đồ
- HS đọc & tự làm
rồi điền vào chỗ chấm. b) lớp 4B có 10 Hs tập bơi
c) lớp 4c có nhiêu Hs tập bơi nhất
d) Số Hs tập bơi của lớp 4B ít hơn của
lớp 4A là 6 HS
e) Trung bình mỗi lớp có 15 Hs tập bơi
<b> Bài 3: 13’ Bài toán </b>
- Gọi Hs nêu bài toán - 1 Hs nêu yêu cầu bài tốn
+ Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?
+ Muốn tìm giờ thưa ba ơ tơ chay được
bao nhiêu km ta làm như thế nào?
- Gọi Hs lên giải
+ Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số
ta làm như thế nào?
- HS làm bài, 1 Hs chữa bảng lớp
<b>Bài giải</b>
Giờ thứ hai ô tô đi được số km là:
40 + 20 = 60( km)
Giờ thứ ba ô tô đi được số km là:
(60 + 40) = 50 (km)
Đáp số: 50 km
<b>3. Củng cố – dặn dò: 3’</b>
- GV nhận xét giờ học
- Dặn dị: ơn bài, chuẩn bị bài sau.
=============================================
<b>NS: 08 / 10 / 2020</b>
<b>NG: 14 / 10 / 2020 Thứ 4 ngày 14 tháng 10 năm 2020</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức. Hiểu TN khó: </b><i>tặc lưỡi, im như phỗng, yên vị, giả bộ, cuồng phong,</i>
<i>ráng…</i>
- Hiểu nội ND: Cơ chị hay nói dối, đã tỉnh ngộ nhờ sự giúp đỡ của cô em. Câu truyện
khuyên chúng ta khơng nên nói dối. Nói dối là một tính xấu làm mất lịng tin, sự tín
nhiệm, lịng tơn trọng của mọi người với mình.
<b> 2. Kĩ năng. Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. tặc</b>
lưỡi, giận dữ, sững sờ, im như phỗng,
<b> 3. Thái độ. Giáo dục HS tính trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.</b>
<b>II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI</b>
-Tự nhận thức về bản thân -Thể hiện sự cảm thông
-Xác định giá trị -Lắng nghe tích cực
<b> III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: </b>-Tranh/SGK. Bảng phụ (câu, đoạn văn) cần luyện đọc.
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>
- Yêu cầu HS : Đọc thuộc lòng bài thơ Gà
trống và Cáo và trả lời câu hỏi về nội dung.
- Gv nhận xét đánh giá
<b>B. Dạy bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
<b>2. Hdẫn luyện đọc - tìm hiểu bài:</b>
<b> HĐ 1. Hướng dẫn luyện đọc (10’) </b>
- Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn.
(?) Bài chia làm mấy đoạn?
- Gọi HS đọc nối tiếp.
+ Lần 1: Sửa phát âm. (chú ý ngắt giọng
đoạn thơ)
+ Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó.
Thỉnh thoảng, hai chị em lại cười phá lên khi
nhắc lại chuyện/nó rủ bạn vào rạp chiều bóng
chọc tức tơi, làm cho tơi tỉnh ngộ.
- Đọc bài theo nhóm bàn (Cặp đơi).
- Đọc mẫu tồn bài.
<b>HĐ2.Tìm hiểu bài: 12’</b>
+ Cơ chị xin phép ba đi đâu?
+ Cơ có đi học khơng? Em đốn xem cơ đi
đâu?
+ Cơ nói dối ba đã nhiều lần chưa? Vì sao
cơ lại nói dối được nhiều lần như vậy?
+Vs mỗi lần nói dối cơ chị lại thấy ân hận?
*Ân hận: <i>cảm thấy có lỗi</i>
(?) Đoạn 1 nói lên điều gì?
+ Cơ em đã làm gì để chị mình thơi nói
dối?
+ Thái độ của người cha lúc đó như thế
nào?
*Buồn rầu: <i>rất buồn vì con khơng nghe </i>
<i>lời mình.</i>
(?) Đoạn 2 nói lên điều gì?
+ Vì sao cách làm của cơ em giúp được chị
tỉnh ngộ?
+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
* Trong c/s chúng ta cần phải thật thà,
không giối trá.
(?) Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
<b>HĐ3. Luyện đọc diễn cảm: 10’</b>
- 1 HS đọc tồn bài.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến tặc lưỡi cho qua
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến cho nên
người
+ Đoạn 3: Phần còn lại
- Nối tiếp đọc bài.
- HS sửa sai
- HS giải nghĩa các từ như trong SGK
- HS nhẩm bài, tìm cách ngắt nghỉ cho
đúng và đọc lại.
- HS luyện đọc nối tiếp
- HS lắng nghe.
+ đi học nhóm
+ khơng đi học nhóm mà la cà đi chơi…
+ Cơ chị đã nói dối ba rất nhiều lần và cơ
khơng nhớ đây là lần thứ bao nhiêu.
+ Vì cơ cũng rất thương ba, cơ ân hận vì
đã phụ lịng tin của ba.
1. Cơ chị nói dối ba
+ Bắt chước cơ chị nói dối ba đi tập văn
nghệ…khi cô chị la mắng thì cơ em
thủng thẳng trả lời lại còn giả bộ ngây
thơ hỏi lại để cơ chị sững sờ….
+ Ơng buồn rầu khuyên 2 chị em cố
gắng học hành
<b>2. Cô em giúp cơ chị tỉnh ngộ</b>
+ Vì cơ em bắt chước cơ chị nói dối
+Khơng nên nói dối, nói dối là đức tính
xấu….
- Gọi Hs đọc bài
- Bổ sung, chốt: Giọng nhẹ nhàng, hóm
hỉnh. Lời cha dịu dàng, ôn tồn.
Lời chị lễ phép (khi xin phép đi học), tức
bực (khi mắng em).
Lời cô em tinh nghịch.
- Hdẫn HS luyện và thi đọc diễn cảm đoạn
“ Nhưng đáp lại ....mà học cho nên nguời”:
- T/c cho HS đọc diễn cảm.
- Nhận xét từng HS đọc tốt
<b>3. Củng cố, dặn dò:3’</b>
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò: Nhắc HS rút ra bài học từ câu
chuyện để khơng bao giờ nói dối.
- Chuẩn bị bài <i>Trung thu độc lập.</i>
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.
- Cả lớp nhận xét rút ra giọng đọc diễn
cảm bài văn.
- Lắng nghe.
- Luyện đọc diễn cảm theo nhóm (6HS)
- 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
<b>KỂ CHUYỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến thức: Hiểu truyện, trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Có ý
thức rèn luyện mình để trở thành người tự trọng.
<b>2. Kĩ năng: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về</b>
lịng tự trọng.
<b>3. Thái độ: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :</b>
- Bảng lớp viết sẵn đề bài.
- GV và HS chuẩn bị những câu chuyện, tập truyện ngắn nói về lịng tự trọng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>
- Kể 1 câu chuyện mà em đã nghe, đã đọc
về tính trung thực.
- Gv nhận xét đánh giá
- Kiểm tra HS chuẩn bị truyện.
<b>B. Dạy bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
- Nêu yêu cầu của giờ học.
<b>HĐ1. Hdẫn HS hiểu yêu cầu của đề: 7’</b>
- Chép nhanh đề lên bảng: <i>Kể một câu</i>
<i>chuyện về lòng tự trọng mà em đã được</i>
<i>nghe, được đọc.</i>
- Nhắc HS: Những truyện được nêu làm ví
dụ là những truyện trong SGK. Khuyến
khích HS chọn truyện ngồi SGK.
- Treo bảng phụ viết sẵn dàn ý kể chuyện
- 1HS kể
- Cả lớp nhận xét.
- Gt nhanh những truyện mang đến lớp.
- 1HS đọc đề bài
(gợi ý 3 ở SGK)
<b>HĐ2. HS thực hành k/c + Trao đổi về ý</b>
<b>nghĩa c/c 25’</b>
- Nhắc HS: Có thể kể 1, 2 đoạn nếu truyện
dài.
+ Kể trong nhóm
- Cùng HS nhận xét về nội dung, ý nghĩa
truyện, cách kể, khả năng hiểu truyện của
người kể; bình chọn câu chuyện hay nhất,
người kể hấp dẫn nhất.
<b> Y/c hs lắng nghe bạn kể chuyện.</b>
<b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b>
- Nhận xét giờ học, nhắc nhở, giúp đỡ HS
yếu cố gắng luyện tập thêm phần KC
- Dặn dò: Xem trước các tranh minh hoạ
truyện <i>Lời ước dưới trăng</i> và gợi ý dưới
tranh
- Đọc thầm dàn ý
- 1 số HS tiếp nối nhau giới thiệu tên
câu chuyện của mình.
- Hs kể chuyện trong nhóm, trao đổi về
ý nghĩa c/c.
- Thi KC trước lớp (Mỗi HS kể xong
đều cùng đối thoại với các bạn về nội
dung, ý nghĩa câu chuyện.
<b>TOÁN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: Viết số, xác định giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số, xác định số</b>
lớn nhất, bé nhất trong một nhóm các số. Mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng, đo
thời gian.
<b>2. Kĩ năng: Thu thập và xử lí thơng tin trên biểu đồ.Giải bài tốn về tìm số trung</b>
bình cộng.
<b>3. Thái độ: Ham thích học tốn.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :</b>
- Sách giáo khoa toán 4, vở ghi, Bảng phụ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b>
<b>A- Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
- Bài 1/ c (SGK- 35)
- Gv nhận xét đánh giá
<b>B- Dạy bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 2’</b>
<b>2. Hướng dẫn làm bài tập 30’</b>
<b>Bài 1: 10’Chọn câu trả lời đúng</b>
- Yêu cầu HS làm bài
- Chốt bài giải đúng.
<b>Bài 2:10’ Dựa vào biểu đồ trả lời câu hỏi.</b>
- 1 HS làm miệng .
- Tự làm bài
- 1 số HS tiếp nối nhau nêu kết quả,
mỗi HS nêu 1 phần.
ĐS: 1. C 3.B
2.D 4.C 5.C
- Tự làm bài.
- Chốt bài giải đúng
<b>Bài 3:10’ Giải tốn</b>
+ Tính tổng số qng đường chạy trong 3 giờ
+ Tính TB mỗi giờ ơ tơ chạy được
- Chốt bài giải đúng
- GV nhận xét
<b>3. Củng cố – dặn dò: ( 3’) </b>
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và làm bài tập trong VBT.
xét, thống nhất kết quả.
- Hs nêu đề toán
- HS làm bài, 1 HS chữa bảng lớp
- Nhận xét, thống nhất kết quả.
<b>Bài giải</b>
Trung bình mỗi giờ ô tô chạy được số
ki-lô-mét là:
(45 + 65 + 70) : 3 = 60 (km)
Đáp số: 60km
<b>LỊCH SỬ</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng :</b>
+ Ng/nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại.
+ Diến biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa…
Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn cơng Luy Lâu, trung tâm của chính
quyền đơ hộ.
+ Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các
<b>3. Thái độ: Tỏ lịng kính trọng và biết ơn Hai Bà Trưng.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :</b>
- Hình minh hoạ trong sgk Lược đồ khu vực chính nổ ra khởi nghĩa Hai Bà Trưng
phóng to
- (PHTM) Máy tính bảng.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>
- Gọi 3 HS lên bảng trả lời 3 câu hỏi cuối
bài 3.
+ Khi đô hộ nước ta, các triều đại PKPB đã
làm những gì?
+ Nhân dân ta đã phản ứng ra sao?
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
<b>2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: </b>
<b>HĐ 1: Nguyên nhân của khởi nghĩa Hai </b>
<b>Bà Trưng: 7’</b>
- Yêu cầu HS đọc trong SGK đoạn: Đầu
<b>thế kỉ 1…. đền nợ nước, trả thù nhà.</b>
- GV giải thích các khái niệm: quận Giao
- 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi của giáo
viên.
- Nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
- Lắng nghe, ghi bảng.
chỉ, thái thú.
. quận Giao Chỉ: thời nhà Hán đô hộ nước
ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng
đặt là quận Giao Chỉ.
. Thái thú: là 1 chức quan cai trị 1 quận thời
nhà Hán đơ hộ nước ta.
+ Tìm ngun nhân của khởi nghĩa Hai Bà
Trưng.
- GV: Tìm hiểu nguyên nhân của khởi nghĩa
Hai Bà Trưng có ý kiến cho rằng Hai Bà
Trưng phất cờ khởi nghĩa là do thái thú Tô
<b>HĐ 2: Diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai </b>
<b>Bà Trưng: 9’</b>
- treo lược đồ khu vực chính nổ ra d/biến
Hai Bà Trưng
? Hãy đọc SGK và xem lược đồ kể lại nét
chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa
- HS lên chỉ vào lược đồ và trình bày.
- GV khen ngợi HS trình bày tốt.
<b>HĐ 3: Kq và ý nghĩa của khởi nghĩa Hai </b>
<b>Bà Trưng: 7’</b>
- GV yêu cầu HS cả lớp đọc SGK:
+ Khởi nghĩa hai Bà Trưng đã đạt kết quả
như thế nào?
+ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý
nghĩa gì?
- Sự thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà Trưng
nói lên điều gì về tinh thần u nước của
<b>HĐ4: Lịng biết ơn và tự hào của nhân </b>
<b>dân ta với Hai Bà Trưng: 9’</b>
- GV cho HS trình bày các mẩu truyện, bài
thơ, bài hát về Hai Bà trưng, nêu tên những
trường trong huyện nhắc đến khởi nghĩa Hai
Bà Trưng.
- Em hãy nêu một tên đường nào đó nhắc ta
nhớ đến khởi nghĩa Hai Bà Trưng. (PHTM)
<b>1. Nguyên nhân: vì ách áp bức hà</b>
khắc của nhà Hán, vì lịng u nước
căm thù giặc, vì thù nhà đã tạo nên sức
mạnh của 2 Bà Trưng khởi nghĩa.
- Các nhóm thảo luận hồn thành u
cầu của giáo viên.
2.Diễn biến:
Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát,
Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa...
Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm
Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung
tâm của chính quyền đơ hộ.
3. Kết quả và ý nghĩa:
+ Kết quả: - Trong vòng chưa đầy một
tháng, cuộc khởi nghĩa đã hoàn toàn
thắng lợi. Đất nước sạch bóng quân
thù. Hai Bà Trưng được suy tơn làm
vua, đóng đơ ở Mê Linh.
+ Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu
tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta
bị các triều đại PKPB đô hộ; thể hiện
tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
+ Nhân dân ta rất yêu nước và có
truyền thống bất khuất chống giặc
ngoại xâm
- HS góp tư liệu theo tổ, sau đó cùng
thảo luận đưa ra cách trình bày khoa
học nhất để trình bày trước lớp.
- Cả lớp góp tư liệu
<b>3. Củng cố - Dặn dò: 3’</b>
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
- GV tổng kết bài và dặn chuẩn bị bài sau.
- Bài sau: Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô
Quyền lãnh đạo(năm 938)
<b>ĐỊA LÍ</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây
Nguyên:
<b>2. Kĩ năng: </b>Chỉ vị trí các cao nguyên trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam: Kon Tum,
Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh.
<b>3. Thái độ: </b>Tích cực tự giác tìm hiểu những đặc điểm về địa hình và khí hậu của Tây
Ngun.
* GDMT: Biết được đặc điểm địa hình của Tây Nguyên chủ yếu là đất ba-dan tạo
điều kiện thuận lợi cho việc trồng cây CN.
* TKNL: Tây Nguyên là nơi bắt nguồn của nhiều con sông, các con sơng chảy qua
nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lịng sơng lắm thác ghềnh. Bởi vậy, Tây Ngun có
tiềm năng thuỷ điện to lớn. Tích hợp giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
ở đây chính là vấn đề bảo vệ nguồn nước, phục vụ cuộc sống.
* GDQPAN: Tinh thần đoàn kết, đồng cam cộng khổ của các dân tộc Tây Nguyên
cùng với bộ đội trong kháng chiến chống Pháp và Mỹ
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>- Bản đồ SGK, SGK, vở ghi. CNTT
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>
- Gọi 2HS trả lời câu hỏi.
- Hãy mô tả vùng Trung du Bắc Bộ?
- Nêu nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
- GV chỉ vị trí Tây Nguyên trên bản đồ tự
nhiên Việt Nam và nêu mục đích của bài.
<b>2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: </b>
<b>HĐ1: Tây nguyên – xứ sở của các cao</b>
<b>nguyên xếp tầng: 15’</b>
- GV chỉ vị trí của khu vực Tây Nguyên
trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN treo tường
và nói: Tây Nguyên là vùng đất cao, rộng
lớn, gồm các cao nguyên xếp tầng cao
thấp khác nhau.
- GV yêu cầu HS dựa vào kí hiệu chỉ vị trí
của các cao nguyên trên lược đồ hình 1
trong SGK.
- 2 HS trả lời câu hỏi
- Nhận xét câu trả lời
- Quan sát bản đồ và lắng nghe
- Yêu cầu HS chỉ vị trí các cao nguyên
trên lược đồ hình 1 và đọc tên các cao
nguyên theo hướng từ Bắc xuống Nam.
? Dựa vào màu sắc trên bản đồ hãy cho
biết Tây nguyên là vùng đất cao hay thấp?
- Dựa vào bảng số liệu ở mục 1 sgk, xếp
các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến
cao.
Các đặc điểm tiêu biểu của cao nguyên:
? nêu các đặc điểm tiêu biểu của cao
nguyên:
<b>Nhóm 1: Cao nguyên Đăk Lăk</b>
<b>Nhóm 2: Cao nguyên Kon Tum</b>
<b>Nhóm 3: Cao nguyên Di Linh</b>
<b>Nhón 4: Cao nguyên Lâm Viên.</b>
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả.
<b>HĐ2:15’ Tây nguyên có 2 mùa rõ rệt:</b>
<b>mùa mưa và mùa khô:</b>
? Ở Buôn Ma Thuột, mùa mưa vào những
tháng nào? Mùa khô vào những tháng
nào?
? Khí hậu ở Tây Ngun có mấy mùa, là
những mùa nào?
? Mơ tả cảnh mùa mưa và mùa khô ở Tây
Nguyên. (kết hợp cùng với tranh ảnh sưu
tầm)
- GV kết luận hoạt động
=>Khí hậu ở Tây Nguyên có 2 mùa rõ rệt
là mù mưa và mùa khơ. Mùa mưa thường
có những ngày kéo dài liên miên. Vào
mùa khô trời nắng gay gắt đất khô vụn bở.
+ Vùng đất Tây Nguyên cao
- HĐN2 chỉ vị trí các cao nguyên trên lược
đồ và đọc tên câc cao nguyên đó.
- Đdiện 1 nhóm chỉ trên bảng: Kon Tum,
Plây cu, Đắc lắk, Lâm Viên, Di Linh.
- Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu dựa vào
tư liệu tranh ảnh sưu tầm
<b>*Cao nguyên Đăk Lăk: là cao nguyên</b>
thấp nhất trong các cao nguyên ở Tây
Nguyên, bề mặt khá bằng phẳng, nhiều
sông suối và đồng cỏ. Đây là nơi đất đai
phì nhiêu và đơng dân nhất Tây Ngun.
<b>*Cao nguyên Kon Tum: là một cao</b>
<b>*Cao ngun Di Linh: Gồm những đồi</b>
lượn sóng dọc theo những dịng sông. Bề
mặt cao nguyên tuơng đối bằng phẳng
được phủ một lớp dất ba dan dày. Mùa nên
cao nguyên lúc nào cũng có màu xanh.
<b>*Cao nguyên Lâm Viên: có địa hình</b>
phức tạp, nhiểu núi cao, thung lũng sâu;
sơng, suối có nhiều thác ghềnh. Cao
nguyên khí hậu mát quanh năm.
- Yêu cầu 1 HS đọc mục 2
+ Mùa mưa:Tháng 5, 6, 7; 8, 9, 10.
Mùa khô : Tháng 1, 2, 3, 4, 11, 12.
+ hai mùa: mùa mưa và mùa khô
- 2-3 HS miêu tả kết hợp cùng tranh ảnh
và những tư liệu sưu tầm được, các HS
khác nhận xét, đánh giá
- Nhắc nhở HS có ý thức bảo vệ mơi
trường.
* Nhắc nhở HS có ý thức BVMT
<b>3. Củng cố - Dặn dò: 3’</b>
<b>- GV ghi bài học lên bảng và gọi HS đọc</b>
phần ghi nhớ.
? Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về
vị trí địa hình và khí hậu của Tây Nguyên.
* GDQPAN: Em hãy kể những đóng góp
của người dân Tây Nguyên trong hai cuộc
kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ mà
em biết?
- Đưa ra một số tranh ảnh về người dân
Tây Nguyên trong hai cuộc kháng chiến.
VD: Voi, người dân TN tham gia vận
chuyển vũ khí, lương thực phục vụ chiến
trường.
<b>GV: Trong hai cuộc kháng chiến chống </b>
Pháp và chống Mỹ, cùng với người dân cả
nước người dân TN đã nâng cao tinh thần
đoàn kết, đồng cam cộng cùng với bộ đội
quyết tâm giữ bn làng, góp phần làm lên
chiến thắng của dân tộc, bảo vệ sự bình an
của đất nước. Chúng ta cần giữ gìn và phát
huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
- 1-2 HS trình bày
- Lắng nghe
- HS nêu theo sự hiểu biết của mình
<b>HĐTN</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
- Tạo môi trường cảnh quan sư phạm xanh - sạch - đẹp, tích cực thực hiện
phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
- Rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật, kỹ năng trong lao động cho học sinh.
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường sư phạm, ý thức về quý trọng giá trị của
lao động.
- Rèn ý thức tự giác cho HS.
* chú ý ATLĐ.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Chuẩn bị dụng cụ: Chổi, khau hót, thùng giác (theo tổ)
- Bảo hộ lao động: Khẩu trang
<b>III. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG:</b>
<b>1) ổn định tổ chức: 3’ </b> - Kiểm tra dụng cụ chuẩn bị
<b>2) Phổ biến nội dung, cơng việc: 2’</b>
+An tồn lao động: <i>Chú ý không được đùa nghịch trong giờ lao động để đảm </i>
<i>bảo ATLĐ.</i>
<b>3) Tiến hành lao động : 30’ Cách tổ chức và quản lý thực hiện.</b>
- Học sinh lao động theo khu vực đã được phân công dưới sự điều khiển của
tổ trưởng và lớp phó lao động.
+ GVCN trực tiếp chỉ đạo, giám sát kỹ thuật, an tồn lao động
- Lớp phó lao động đi quan sát quản lý, đơn đốc các nhóm (tổ) hồn thành tốt
nhiệm vụ của mình.
<b>u cầu: Giữ trật tự và dọn sạch sẽ khu vực được giao, không đùa nghịch để </b>
đảm bảo ATLĐ
<b>4) Nghiệm thu, nhận xét đánh giá công việc: 4’</b>
- GV và LP LĐ đi nghiệm thu kết quả LĐ của từng tổ:
<b>5) Rút kinh nghiệm: 1’</b>
- GV tuyên dương HS làm tốt, nhắc nhở những HS còn mải chơi, ý thức lao
động khơng tốt.
VN: Giúp đỡ gia đình dọn dẹp nhà cửa, quét dọn đường làng ngõ xóm, BVMT.
=============================================
<b>NS: 08 / 10 / 2020</b>
<b>NG: 15 / 10 / 2020 Thứ 5 ngày 15 tháng 10 năm 2020</b>
<b>TẬP LÀM VĂN </b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
<b>1. Kiến thức: Nhận thức đúng về lỗi chính tả trong thư của mình, của bạn khi được</b>
cơ giáo chỉ rõ.
<b>2. Kĩ năng: Biết chữa lỗi chung về bố cục, về ý, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả;</b>
biết tự chữa lỗi trong bài của mình.
<b>3. Thái độ: Nhận thức được cái hay của bài được cô giáo khen.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
- Bảng lớp viết sẵn 4 đề bài tập làm văn.
- Phiếu học tập các nhóm có sẵn nội dung .
<b>Lỗi chính tả/</b>
<b>sửa lỗi</b>
<b>Lỗi dùng từ/</b>
<b>sửa lỗi</b>
<b>Lỗi về câu/</b>
<b>sửa lỗi</b>
<b>Lỗi diễn đạt/</b>
<b>sửa lỗi</b>
<b>Lỗi về ý/</b>
<b>sửa lỗi</b>
………… ………… ………… ………… …………
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ 3’</b>
1 bức thư gồm mấy phần đó là những
phần nào? Hãy nêu nội dung mỗi phần?
<b>B. Dạy hoc bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của</b>
tiết học 1’
<b>2. Bài giảng</b>
<b>HĐ1: Nhận xét chung về kết quả bài viết</b>
<b>của cả lớp: 10’</b>
- Treo bảng phụ viết đề bài ktra lên bảng.
- Nhận xét về kết quả làm bài:
+ Những ưu điểm chính. Nêu ví dụ cụ thể.
+ Những thiếu sót, hạn chế. Nêu VD cụ thể.
<b>HĐ2. Hướng dẫn HS chữa bài:13’</b>
<b>a. Hướng dẫn từng HS chữa lỗi:</b>
- Yêu cầu HS:
+ Đọc lời nhận xét của cô.
+ Đọc những chỗ cô chỉ lỗi trong bài.
+ Viết vào VBT các lỗi trong bài theo
từng loại lỗi và sửa lỗi.
- Theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
<b>b. Hướng dẫn chữa lỗi chung:</b>
- Chép các lỗi định chữalên bảng.
- Chữa lại cho đúng (nếu sai).
<b>HĐ3. Hướng dẫn học tập những đoạn</b>
<b>thư, lá thư hay: 10’ </b>
- Đọc những đoạn thư, lá thư hay.
<b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b>
- Nhận xét tiết học, biểu dương những HS
viết thư hay, HS tham gia chữa bài tốt.
- Dặn dò: HS chưa đạt về nhà viết lại thư.
- Làm việc cá nhân.
- Đổi chéo VBT, bài làm để sốt lỗi
cịn sót và việc sửa lỗi.
- 1, 2 HS lên bảg chữa lần lượt từng
lỗi. Cả lớp tự chữa lỗi trên nháp.
- Trao đổi về bài chữa trên bảng.
- Chép bài chữa vào vở.
- Trao đổi, thảo luận để tìm cái hay, cái
đáng học tập của đoạn thư, lá thư từ đó
rút kinh nghiệm cho bài làm của mình.
<b>LUYỆN TỪ - CÂU</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
<b>1. Kiến thức: Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Trung thực – Tự trọng</b>
- Hiểu được nghĩa của các từ ngữ thuộc chủ điểm: trung thực - tự trọng
<b>2. Kĩ năng: Biết xếp các từ Hán Việt có tiếng “trung” theo hai nhóm nghĩa và đặt câu </b>
được với một từ trong nhóm.
<b>3. Thái độ: Có ý thức sử dụng các từ thuộc chủ điểm để nói, viết.</b>
- Giáo dục HS ý thức về tính trung thực và lịng tự trọng .
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>Từ điển
<b>I</b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>
- Viết 5 DT chung là tên gọi các đồ dùng.
-Viết 5 DT riêng là tên riêng của người, sự vật
xung quanh.
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài . 1’</b>
<b>2. Hướng dẫn HS luyện tập: </b>
<b>Bài 1: Chọn từ thích hợp điền vào ơ trống</b>
<b>trong đoạn văn. 8’</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- YC Hs thảo luận cặp đôi
- Cùng HS nhận xét, chốt lời giải đúng .
- 1 HS làm trên bảng.
- 1 HS làm trên bảng.
- 1 HS đọc nội dung bài tập.
- Tự làm bài ở VBT. 3 HS làm trên
phiếu rồi trình bày trên bảng .
<b>Bài 2: Chọn từ ứng với mỗi nghĩa. 8’</b>
- Yêu cầu HS giải nghĩa một số từ
- Cùng HS nhận xét, chốt lời giải đúng:
+Trung kiên: <i>Trước sau như một, khơng gì</i>
<i>lay chuyển nổi.</i>
+ Trung nghĩa: <i>Một lịng một dạ vì việc nghĩa</i>.
<b>Bài 3: Xếp các từ thành 2 nhóm dựa theo</b>
<b>nghĩa của tiếng trung. 8’</b>
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
- Gv nhận xét đánh giá
<b>Trung có nghĩa là</b>
ở giữa
<b>Trung có nghĩa là</b>
một lịng một dạ
<b>Bài 4: Đặt câu với các từ ở bài 3. 8’</b>
- Nêu yêu cầu của bài.
- Mời các tổ thi tiếp sức: Từng thành viên
trong tổ tiếp nối nhau đọc đọc câu văn đã đặt.
Nhóm nào tiếp nối nhau liên tục, đặt được
nhiều câu đúng sẽ thắng cuộc.
- Cùng HS nhận xét, đánh giá bình chọn nhóm
thắng cuộc.
<b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b>
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà: Đặt câu ở bài tập 4
<i>tin, tự ái, tự hào</i>.
-1 HS đọc nội dung bài tập.
- Tự làm bài. 3 HS làm trên phiếu
rồi trình bày trước lớp.
+Thật thà: <i>Một lịng một dạ gắn bó</i>
<i>với lí tưởng, tổ chức hay với người</i>
<i>nào đó.</i>
- Hs thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
+ Ở giữa: <i>Trung thu,Trung bình, </i>
<i>Trung tâm</i>
+ Một lòng một dạ: <i>Trung thành, </i>
<i>Trung nghĩa, Trung kiên, Trung </i>
<i>thực, Trung hậu</i>
- 1HS đọc yêu cầu của bài.
- Làm việc cá nhân ở VBT. 3 HS
làm trên phiếu rồi trình bày trên
bảng.
- Tự làm bài.
- Các tổ thi tiếp sức
<b>TOÁN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số </b>
khơng nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
<b>2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng giải tốn về tìm thành phần chưa biết của phép tính. </b>
- Luyện vẽ hình theo mẫu.
<b>3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận trong học toán.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:</b> Băng giấy ghi ví dụ a và b/tr38. Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>
- Nhận xét, trả bài kiểm tra.
<b>B. Dạy bài mới:</b>
<b>1 Giới thiệu bài: 1’</b>
- Nêu VD và viết lên bảng:
48352 + 21026 = ?
48352
+ 21026
69378
<b> Vậy: 48352 + 21026 = 69378</b>
- Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng :
367859 + 542783= ?
(tiến hành tương tự VD trên).
+ Muốn thực hiện phép cộng ta làm ntn?
- Chốt ý đúng.
<b>3. Thực hành: 20’</b>
<b>Bài 1: Đặt tính rồi tính. 8’</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét đánh giá
- Chốt bài giải đúng.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Nêu tên gọi của thành phần chưa biết
trong mỗi phép tính và cách tìm?
- Nhận xét đánh giá
- Chốt bài giải đúng
<b>Bài 3: Giải toán 10’</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét đánh giá
- Chốt bài giải đúng
<b>Bài 4: Vẽ theo mẫu 5’</b>
- Yêu cầu Hs vẽ theo mẫu
- Chốt bài giải đúng.
<b>4. Củng cố, dặn dò: 3’</b>
- Nhận xét giờ học
- Về nhà thực hành làm bài tập SGK
- 1 HS đọc phép cộng, nêu cách thực hiện.
Cộng theo thứ tự từ phải sang trái
2 cộng 6 bằng 8, viết 8
5 cộng 2 bằng 7, viết 7
3 cộng 0 bằng 3, viết 3
- Thực hiện từ phải sang trái
- 1 Hs đọc yêu cầu,
- 3 HS làm bảng lớp
Dưới lớp làm VBT
ĐS: 6094 71783 810090
- HS làm bài rồi chữa
x– 425= 625
x = 625+425
x = 1050
x– 103= 99
x = 99+103
x = 202
- 1 HS đọc bài toán.
- Tự làm bài. 1 HS lên bảng chữa bài
ĐS: 37173 người
- Hs thực hành vẽ
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
<b>1. Kiến thức: Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện </b><i>Ba lưỡi rìu</i> và những lời dẫn giải
dưới tranh, HS nắm được cốt truyện <i>Ba lưỡi rìu</i>, phát triển ý dưới mỗi tranh thành một
đoạn văn kể truyện.
<b>2. Kĩ năng: Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện </b><i>Ba lưỡi rìu</i>.
<b>3. Thái độ : Giáo dục HS tính thật thà trung thực </b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>Tranh minh hoạ cho truyện SGK/46 (phóng to từng tranh).
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>
- Yêu cầu HS:
+ Đọc lại nội dung ghi trong tiết TLV
Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
+ Làm lại BT phần luyện tập (SGK/54)
<b>B. Dạy bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
Nêu yêu cầu giờ học.
<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 32’</b>
<b> Bài 1: Dựa vào tranh, kể lại cốt truyện</b>
<i>Ba lưỡi rìu</i>. 15’
* Clip truyện <i>Ba lưỡi rìu</i>
+ Truyện có mấy nhân vật?
+ Nội dung truyện nói về điều gì?
<b>Bài 2: Phát triển ý nêu dưới mỗi tranh</b>
thành một đoạn văn kể chuyện. 17’
- Hướng dẫn HS làm mẫu theo tranh 1:
+ Anh chàng tiều phu làm gì?
+ Khi đó chàng trai nói gì?
+ Hình dáng của chàng tiều phu ntnào?
+ Lưỡi rìu của chàng trai như thế nào?
- Nhận xét, chốt lại bằng cách dán tờ phiếu
đã trả lời câu hỏi.
- Nhận xét bổ sung.
- Dán bảng các phiếu về nội dung chính
của từng đoạn văn (SGV-148)
<b>3. Củng cố, dặn dị: 3’</b>
- 1, 2 HS nhắc lại cách phát triển câu
chuyện trong bài học
- Nhận xét tiết học, biểu dương những HS
xây dựng đoạn văn tốt.
- VN: Viết lại câu chuyện đã kể ở lớp
- 1 HS đọc.
- 1HS làm miệng.
- Quan sát tranh minh hoạ trong SGK.
- HS nghe kể truyện.
- 1HS đọc phần lời dưới mỗi tranh, đọc
giải nghĩa từ <i>tiều phu</i>
- Quan sát tranh, đọc thầm lời dưới mỗi
tranh, trả lời câu hỏi.
- 2 HS dựa vào tranh và lời dẫn dưới
tranh thi kể lại cốt truyện.
- 1HS đọc nội dung bài. Cả lớp đọc
thầm.
- Q/sát kĩ tranh 1, đọc gợi ý dưới tranh,
suy nghĩ để trả lời các câu hỏi theo gợi
ý a và b.
- Phát biểu ý kiến
- 1, 2 HS nhìn phiếu, tập XD đoạn văn.
- Cả lớp nhận xét.
- Thực hành phát triển ý, xây dựng đoạn
văn kể chuyện:
+ Làm việc cá nhân.
+ Phát biểu ý kiến về từng tranh.
- Kể chuyện theo nhóm bàn, phát triển
ý, xây dựng từng đoạn văn.
- Đại diện các nhóm thi kể từng đoạn
truyện, cả truyện.
- Hs trả lời
<b>KHOA HỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: Kể được một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.</b>
<b>2. Kĩ năng: Bước đầu hiểu được nguyên nhân và cách phòng chống một số bệnh do</b>
ăn thiếu chất dinh dưỡng.
<b>3. Thái độ: Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. </b>(PHTM)
- Các hình minh hoạ trang 26, 27 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Phiếu học tập cá nhân.
- Quần, áo, mũ, các dụng cụ y tế (nếu có) để HS đóng vai bác sĩ.
- HS chuẩn bị tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ</b><i>:</i> 4’
1. Hãy nêu các cách để bảo quản thức ăn ?
2. Trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn cần
lưu ý những điều gì ?
-GV nhận xét, đánh giá
<b>B. Dạy bài mới</b><i>:</i>
1. Giới thiệu bài: 1’
- Kiểm tra việc HS sưu tầm tranh, ảnh về các
bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.
-Hỏi: Nếu chỉ ăn cơm với rau trong thời gian
dài em cảm thấy thế nào ?
-GV giới thiệu: Hàng ngày nếu chỉ ăn cơm
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
HĐ 1:Quan sát phát hiện bệnh. 10’
* Mục tiêu:
-Mô tả đặc điểm bên ngồi của trẻ bị cịi
xương, suy dinh dưỡng và người bị bệnh bướu
cổ.
-Nêu được nguyên nhân gây ra các bệnh kể
trên.
* Cách tiến hành:
GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định
hướng sau:
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang
26 / SGK và tranh ảnh do mình sưu tầm được,
sau đó trả lời các câu hỏi:
+Người trong hình bị bệnh gì ?
+ Những dấu hiệu nào cho em biết bệnh mà
người đó mắc phải ?
- Gọi nối tiếp các HS trả lời (mỗi HS nói về 1
2 HS trả lời câu hỏi:
-Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn
bị của tổ mình.
-Cảm thấy mệt mỏi khơng muốn
làm bất cứ việc gì.
-HS lắng nghe.
-Hoạt động cả lớp.
- HS quan sát.
+ <i>Hình 1</i>: Bị suy dinh dưỡng. Cơ
thể em bé rất gầy, chân tay rất nhỏ.
+ <i>Hình 2</i>: Bị bệnh bướu cổ, cổ bị lồi
to.
hình)
- Gọi HS lên chỉ vào tranh của mình mang
đến lớp và nói theo yêu cầu trên.
<i><b> GV kết luận</b></i>:
- Em bé ở hình 1 bị bệnh suy dinh dưỡng, cịi
xương. Cơ thể rất gầy và yếu, chỉ có da bọc
xương. Đó là dấu hiệu của bệnh suy dinh
dưỡng suy kiệt. Nguyên nhân là do em thiếu
- Cô ở hình 2 bị mắc bệnh bướu cổ. Cơ bị u
tuyến giáp ở mặt trước cổ, nên hình thành
bướu cổ. Nguyên nhân là do ăn thiếu i-ốt.
GV chuyển hoạt động: Để biết được nguyên
nhân và cách phòng một số bệnh do ăn thiếu
chất d.dưỡng các em cùng làm phiếu học tập.
<b> HĐ 2: Nguyên nhân và cách phòng chống</b>
<b>bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng. 10’</b>
+ Mục tiêu: Nêu các nguyên nhân và cách
phòng chống bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
+ Cách tiến hành:
-Phát phiếu học tập cho HS
-Yêu cầu HS đọc kỹ và hoàn thành phiếu của
mình trong 5 phút.
-Gọi HS chữa phiếu học tập.
-Gọi các HS khác bổ sung nếu có ý kiến
khác.
-GV nhận xét, kết luận về phiếu đúng.
<b> HĐ3: Trò chơi: Em tập làm bác sĩ. 12’</b>
+ Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học
+ Cách tiến hành:
GV hướng dẫn HS tham gia trò chơi:
- 3 HS tham gia trị chơi: 1 HS đóng vai bác
sĩ, 1 HS đóng vai người bệnh, 1 HS đóng vai
người nhà bệnh nhân.
- HS đóng vai người bệnh hoặc người nhà
bệnh nhân nói về dấu hiệu của bệnh.
- HS đóng vai bác sĩ sẽ nói tên bệnh, ngun
nhân và cách đề phịng.
<b>3. Củng cố- dặn dị: 3’</b>
+ Vì sao trẻ nhỏ lúc 3 tuổi thường bị suy
dinh dưỡng ?
- HS quan sát và lắng nghe.
-HS lắng nghe.
-HS nhận phiếu học tập.
-Hoàn thành phiếu học tập.
-2 HS chữa phiếu học tập.
-HS bổ sung.
-Hs tham gia chơi
+ Làm thế nào để biết trẻ có bị suy dinh
dưỡng hay khơng ?
- GV nhận xét, tuyên dương hs trả lời đúng,
hiểu bài.
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà luôn nhắc nhở các em bé
phải ăn đủ chất, phòng và chống các bệnh do
ăn thiếu chất dinh dưỡng.
phát triển bình thường.
- Cần theo dõi cân nặng thường
xuyên cho trẻ. Nếu thấy 2 – 3 tháng
liền không tăng cân cần phải đưa trẻ
đi khám bác sĩ để tìm hiểu nguyên
nhân.
==============================================
<b>NS: 08 / 10 / 2020</b>
<b>NG: 16 / 10 / 2020 Thứ 6 ngày 16 tháng 10 năm 2020</b>
<b>TOÁN</b>
<b>I</b>.<b>MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số khơng </b>
nhớ hoặc có nhớ khơng q 3 lượt và không liên tiếp.
<b>2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng giải tốn về tìm thành phần chưa biết của phép tính. </b>
<b>3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận trong học tốn</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:</b>
- Hình vẽ như BT 4/ VBT trên bảng lớp. Bảng phụ.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>
- Gọi HS chữa bài tập
- Gv nhận xét đánh giá
<b>B. Dạy bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
<b>2. Củng cố về cách thực hiện phép trừ: 10’</b>
- Nêu ví dụ 1 và viết lên bảng:
<b>865279 – 450237 = ?</b>
- Yêu cầu Hs thực hiện và nêu cách làm
- 450237
415042
Vậy: 865279 – 450237 = 415042
- Nêu ví dụ 2 và HD tương tự như ví dụ 1.
<b>647253 – 285749 = ?</b>
<b> 647253</b>
- 285749
361504
Vây: 647253 – 285749 = 361504
+ Muốn thực hiện phép trừ ta làm như thế
nào?
- 2 HS lên bảng làm bài 1 (SGK-39)
- Cả lớp nhận xét, thống nhấ kết quả.
- Cả lớp làm trên giấy nháp. 1 HS lên
bảng làm (vừa viết vừa nói)
- Cả lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
* 9 trừ 7 bằng 2, viết 2
* 7 trừ 3 bằng 4, viết 4
* 2 trừ 2 bằng 2, viết 0
* 5 trừ 0 bằng 5, viết 5
- 1Hs lên bảng thực hiện, dưới lớp làm
nháp
- Gv kết luận
<b>3.Hướng dẫn HS thực hành: 22’</b>
<b>Bài 1 : Đặt tính rồi tính 5’</b>
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu Hs làm bài
- Gv nhận xét đánh giá
<b>Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống 5’</b>
- Yêu cầu Hs làm bài
- Gv nhận xét đánh giá
<b>Bài 3: Giải tốn 7’</b>
- Vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán trên bảng
- Yêu cầu Hs làm bài
- Nhận xét
<b>Bài 4: Vẽ theo mẫu 5’</b>
- Yêu cầu Hs thực hành vẽ
<b> 4. Củng cố, dặn dò: 3’</b>
- 1 HS nêu lại cách thực hiện phép trừ.
- BVN: Làm bài ở VBT.
- Nhận xét tiết học.
cột với nhau.
+ Trừ theo thứ tự từ phải sang trái.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Tự làm bài. 2 HS làm trên bảng.
- Nhận xét, thống nhất kết quả.
- 1, 2 HS nói lại cách làm.
- Tự làm bài.
- Đổi chéo vở kiểm tra bài nhau.
- 2 HS đọc kết quả. Cả lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Tự làm bài rồi chữa
- 1 HS đọc bài toán.
- Hs làm bài, 1 Hs chữa bảng lớp
<b>Bài giải</b>
Ngày thứ hai bán được số kg đường là:
2632 – 264 = 2368( kg)
Cả hai ngày bán được số đường là:
2632 + 2368 = 5000( kg)
<b>SINH HOẠT + ATGT và nụ cười trẻ thơ</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
<b>* SH:</b> + HS nhận ra ưu, khuyết điểm của bản thân trong tuần qua.
+ Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.
<b>* ATGT cho nụ cười trẻ thơ: </b>
- Học sinh nhận biết được những điều nên và không nên Iàm khi tự đi xe
đạp để bảo đảm an toàn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Ghi chép trong tuần, phiếu học tập
- Tranh, ảnh liên quan đến bài học.
- Giáo viên chuẩn bị xe đạp của chính học sinh hoặc giáo viên .
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
A. ATGT cho nụ cười trẻ thơ<b>: 20’</b>
<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động Học sinh</b>
- Hỏi lại học sinh ý nghĩa các nhóm biển báo
đã học ở bài trước.
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài 2’</b>
* Bước 1: Hỏi học sinh
- Câu hỏi: <i>Em nào biết đi xe đạp? Các em </i>
<i>có thích đi xe đạp khơng?</i>
* Bước 2: GV bổ sung và nhấn mạnh
- Ði xe đạp Ià một mơn thể thao rất thú vị và có ích cho sức khỏe, đồng thời
cũng Ià một hình thức di chuyển thuận lợi và dễ dàng trong sinh hoạt hàng
ngày. Tuy nhiên, nếu bị ngã xe đạp cũng rất đau và gây nguy hiểm cho các em.
Vì vậy, chúng ta cần học cách đi xe đạp an toàn.
<b>2. Các hoạt động</b>
<b>HĐ1: </b><i><b>Xem tranh và tìm xem bạn nào đi xe</b></i>
<i><b>đạp đứng cách và an toàn 5’</b></i>
* Bước 1: Xem tranh
- Cho học sinh xem từng bức tranh ở
trang trước bài học.
* Bước 2: Thảo luận nhóm
Chia lớp thành các nhóm, yêu cầu thảo luận
theo câu hỏi.
Câu hỏi: <i>Trong số các bức tranh nhỏ, bạn </i>
<i>nào đi xe đạp đúng cách và an toàn? Bạn </i>
<i>nào đi xe đạp khơng an tồn?Vì sao?</i>
Sau thời gian thảo luận, đại diện nhóm TL
* Bước 3: GV bổ sung và nhấn mạnh
Bạn Bi trong bức tranh số 3 đi xe đạp đúng
cách và an toàn. Bạn Bi ngồi ngay ngắn trên
xe đạp, có đội mũ bảo hiểm và đi đúng làn
đường dành cho xe đạp, sát mép đường bên
phải.
Các bạn còn lại đi xe đạp khơng an tồn:
<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Tìm hiểu những việc cần </b></i>
<i><b>làm và không nên làm khi đi xe đạp để </b></i>
<i><b>bảo đảm an toàn 5’</b></i>
* Bước 1: Hỏi học sinh
Câu hỏi: <i>Các em có biết đi xe đạp như thế </i>
<i>nào là an tồn khơng?</i>
Ghi lên bảng ý kiến của học sinh.
* Bước 2: GV bổ sung và nhấn mạnh
+Tranh 1: Các bạn nhỏ đi dàn
+ Tranh 3: Bạn nhỏ dang 2 tay khi
đi xe đạp, có thể bị ngã.
1. Những việc nên làm trước khi đi xe đạp
- Chọn xe đạp có kích cỡ vừa với vóc dáng. Có thể chống chân xuống đất thoải
mái khi ngồi trên yên xe. Các em sẽ dễ dàng điều khiển và xử lí khi bất ngờ
gặp tình huống nguy hiểm.
biệt là phanh, chuông, lốp xe
2. Những việc nên làm khi đi xe đạp:
- Điều khiển xe đạp bằng 2 tay
- Luôn đi bên phải theo chiều đi của mình, sát mép đường, nhường đường cho
người đi bộ,...
- Đi với tốc độ vừa phải
3. Những việc không nên làm khi đi xe đạp:
- Buông cả hai tay ( tranh 4)
- Ði xe dàn hàng ngang (tranh số 1):
- Lạng lách, đánh võng hay đuổi nhau (tr.2)
- Sử dụng ô
- Bám, kéo hoặc bay các phương tiện khác.
Ðứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái.
<b>* Hoạt động 3:</b><i><b> Góc vui học 4’</b></i>
- Bước 1: Xem tranh để tìm hiểu
- Bước 2: Học sinh xem tranh để tìm hiểu
- Bước3: Kiểm tra,đưa ra đáp án và giải
thích
- Bước 4: GV bổ sung và nhấn mạnh:
<i> Xe đạp cho trẻ em là chiếc xe nhỏ hơn.</i>
<i> Bộ phận và chức năng tương ứng:</i>
<i>+ Mũ bảo hiểm: b, Bảo vệ đầu.</i>
<i>+Tay lái: e. Ðiều khiến xe đạp, rẽ trái hoặc </i>
<i>rẽ phải.</i>
<i>+Má phanh :a.Kiểm soát tốc độ.</i>
<i>+ Chng xe đạp : c. Ðưa ra tín hiệu xin </i>
<i>đường.</i>
<i>+ Ðèn xe đạp: d.Chiếu sáng khi đi buổi tối.</i>
Mô tả tranh: Trong bức tranh Ià
2 chiếc xe đạp, 1 chiếc xe đạp
của người lớn và 1 chiếc xe đạp
của trẻ em cùng với các bộ phận
liên quan đến an toàn của xe và
lời giải thích về chức năng của
các bộ phận đó.
u cầu: Xem tranh, chọn chiếc
xe các em được đi và tìm chức
năng của các bộ phận an tồn
của xe.
<b>3. Ghi nhớ và dặn dò: 2’</b>
- Khi đi trên đường về, các em xem các bạn
mình có đi xe đạp an tồn khơng? Hãy kể
lại những hành vi khơng an tồn của các
bạn đó.
<b>B. SINH HOẠT TUẦN: (15’)</b>
<b>1. Các tổ trưởng, lớp trưởng nhận xét: 4’</b>
- Các tổ trưởng nhận xét về các hoạt đơng của tổ mình.
- Lớp trưởng lên nhận xét chung về các hoạt động của lớp về mọi mặt.
- GV ycầu HS lắng nghe, cho ý kiến bổ sung.
<b>2. GV nhận xét, đánh giá. 3’</b>
- GV nhận xét tình hình về mọi mặt của lớp.
* Ưu điểm:
- Biết phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược điểm của tuần trước.
- Duy trì sĩ số lớp: đạt .... %
- Thực hiện tốt tiếng trống sạch trường.
- Thể dục đầu giờ và giữa giờ nghiêm túc, tập đúng động tác.
- Thực hiện luật GT đường bộ (về đội mũ bảo hiểm của phụ huynh, HS): ...
- Sơ kết các phong trào thi đua của lớp trong tuần:
...
* Nhược điểm:
- Nề nếp học tập: ...
- Thực hiện tiếng trống sạch trường...
- Thể dục, vệ sinh:...
- Thực hiện luật GT đường bộ: ...
* Tun dương 1 số em có thành tích tốt trong học tập, lao động và nền nếp lớp
...
<b>4. Phương hướng: 2’</b>
- GV đưa các phương hướng cho tuần tới.
+ Thực hiện đúng chương trình
+ Phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược điểm đã nêu.
+ Tích cực học tập, tham gia có hiệu quả các hoạt động của nhà trường.
+ Tiếp tục củng cố nề nếp học tập. Kiểm tra đồ dùng học tập.
+ Thực hiện tốt ATGT. Thực hiện tốt tiếng trống sạch trường, VSMT ...
+ Thực hiện tốt phòng tránh dịch COVID 19 (VS sạch sẽ, đo thân nhiệt thường
xuyên ...)
...
5. Tổng kết sinh hoạt. 6’
- Giao lưu văn nghệ giữa các tổ chào mừng kỉ niệm ngày 20/11 Phụ nữ VN.
- GV nhận xét giờ học
<b> KĨ THUẬT</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức: Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường .
2. Kĩ năng: Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có
thể chưa đều nhau.
3. Thái độ: Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống .
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>
- Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường có kích thước đủ
lớn để HS quan sát được và một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải .
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
- GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
<b>B. Bài mới: </b>
<b>1. GTB: 2’ Khâu ghép hai mép vải bằng mũi </b>
<b>khâu thường .</b>
<b>2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: </b>
<b> Hoạt động 1: Thực hành. 20’</b>
- GV nhận xét và nêu các bước thực hiện.
+ Vạch dấu đường khâu.
+ Khâu lược.
+ Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu thời gian,
yêu cầu thực hành.
- Quan sát, uốn nắn những thao tác chưa đúng.
<b>Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập. 10’</b>
GV nêu tiêu chuẩn đánh giá:
+ Khâu ghép được 2 mép vải theo cạnh dài của
mảnh vải . Đường khâu cách đều mép vải.
+ Đường khâu ở mặt trái của 2 mảnh vải tương
đối phẳng.
+ Các mũi khâu tương đối bằng nhau và cách
đều nhau.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập.
<b>3. Củng cố - Dặn dị. 3’</b>
- GD HS có ý thức rèn kĩ năng khâu thường để
- HS trình bày đồ dùng học tập.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS nhắc lại quy trình.
- HS thực hành.
- HS lắng nghe.
- HS trưng bài sản phẩm, tự đánh
giá sản phẩm của mình theo dẫn
của GV.
áp dụng vào cuộc sống.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn chuẩn bị đầy đủ đồ dung học tập cho tiết
sau.