Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.06 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>a. Kiến thức :</b>
- Hiểu và trình bày được các đặc điểm cơ bản của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
- Phân tích được nguyên nhân hình thành nên đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa
<b>b. Kĩ năng :</b>
- Biết phân tích biểu đồ khí hậu
-Biết phân tích mối liên hệ giữa các nhân tố hình thành và phân hóa khí hậu
- Có kĩ năng liên hệ thực tế để thấy các mặt thuận lợi và trở ngại của khí hậu đối với sản xuất ở nước
ta.
<b>2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
<b>a. Chuẩn bị của giáo viên :</b>
- Bản đồ khí hậu Việt Nam
- Sơ đồ gió mùa mùa Đơng và gió mùa mùa hạ
- Atlat Việt Nam
<b>b. Chuẩn bị của học sinh :</b>
- Xem atlat các trang 6-7, 9
<b>3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : </b>
<b>a. Kiểm tra bài cũ:</b>
Câu 1 : Nêu khái quát về biển Đông của nước ta, các quốc gia tiếp giáp vùng biển Đông
Câu 2 : Biển Đông ảnh hưởng đến thiên nhiên nước ta như thế nào? Chứng minh rằng nhờ biển Đông
mà nước ta điều hòa hơn
<b>b. Vào bài mới: </b>nhắc lại cho HS kiến thức về gió mùa mùa đơng và gió mùa mùa hạ đã được học ở
chương trình lớp 10, sau đó liên hệ tình hình nước ta và vào bài.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
<b>Hoạt động l:</b> Tìm hiểu tính chất nhiệt đới
<b>Hình thức:</b> Cặp.
GV đặt câu hỏi: Đọc SGK, bảng số liệu, kết hợp quan sát
bản đồ khí hậu, hãy nhận xét tính chất nhiệt đới của khí
hậu nước ta theo dàn ý:
- Tổng bức xạ..., cân bằng bức xạ...
- Nhiệt độ trung bình năm ...
- Tổng số giờ nắng ...
* Giải thích vì sao nước ta có nền nhiệt độ
cao:...
Một HS trả lời, các HS khác bổ sung.
GV đặt câu hỏi: Em hãy giải thích vì sao Đà Lạt có nhiệt độ
thấp hơn 200<sub>C? (Đà Lạt thuộc cao nguyên Lâm Viên, sự</sub>
phân hoá nhiệt độ theo độ cao làm nhiệt độ trung bình của
Đà Lạt chỉ đạt 18,30<sub>C </sub>
Một HS trả lời, các HS khác bổ sung.
Chuyển ý: Một trong những nguyên nhân quan trọng làm
nhiệt độ của nước ta có sự khác biệt giữa miền Bắc và miền
Nam là do sự tác động của gió mùa.
<b>A. Kiến thức trọng tâm (thực hiện</b>
<b>theo chuẩn kiến thức - kỹ năng) </b>
<i><b> a. Tính chất nhiệt đới:</b></i>
- Biểu hiện:
+ Nhiệt độ trung bình năm đều lớn
hơn 200<sub>C (trừ vùng núi cao)</sub>
+ Tổng số giờ nắng từ 1400 – 3000
giờ/năm.
+ Cân bằng bức xạ dương.
- Nguyên nhân:
+ Vị trí nước ta nằm trong vùng
nội chí tuyến nên tổng bức xạ lớn.
+ Mọi nơi trong năm đều có 2 lần
Mặt trời lên thiên đỉnh.
<b>Hoạt động 2:</b> Tìm hiểu đặc điểm lượng mưa, độ ẩm.
<b>Hình thức:</b> Cả lớp.
GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục b, kết hợp quan sát bản đồ
lượng mưa trung bình năm, hãy nhận xét và giải thích về
(Biển Đơng cung cấp lượng ẩm lớn. Sự hoạt động của dải
hội tụ nhiệt đới cùng với tác động của bão đã gây mưa lớn
ởû nước ta, ngoài ra tác động của gió mùa, đặc biệt là gió
mùa mùa hạ cũng mang đến cho nước ta một lượng mưa
lớn. Chính vì vậy so với các nước khác nằm cùng vĩ độ,
nước ta có lượng mưa lớn hơn. Tuy nhiên lượng mưa phân
bố khơng đều, những khu vực đón gió có lượng mưa rất nhi
ều)
GV đặt câu hỏi:
- Tại sao thực vật nước ta chủ yếu là thực vật nhiệt đới?
- Tại sao các dịng sơng ơ nước ta có chế độ nước chia mùa
rõ rệt?
- Nguyên nhân nào làm địa hình đồi núi nước ta bị xâm
thực mạnh.
GV gọi 3 HS trả lời, các HS nhận xét, bổ sung.
GV tích hợp biến đổi khí hậu đã làm cho nhiệt độ và lượng
mưa ơ nước ta thay đổi như thế nào?
<i>- Về nhiệt độ: Trên các khu vực, nhiệt độ TBN có thể tăng lên </i>
<i>2oC vào năm 2050. Dự tính đến năm 2100 nhiệt độ sẽ tăng </i>
<i>lên 3oC.</i>
<i>- Về lượng mưa: Lượng mưa mùa mưa ở các khu vực, trừ </i>
<i>Trung Bộ, đều tăng 5% vào năm 2050, riêng Trung Bộ là </i>
<i>0-10%. Lượng mưa mùa khô ở các vùng Tây Bắc, Đông Bắc, </i>
<i>Đồng bằng Bắc Bộ, Đông Bắc, Đồng bằng Bắc Trung Bộ, </i>
<i>Nam Bộ và cực Nam Trung Bộ có thể tăng hay giảm 5%, </i>
<i>riêng ở Bắc và Trung Trung Bộ tăng 0-5%. Đáng chú ý là ở </i>
<i>những vùng thường xảy ra hạn hán vào mùa khô, hạn hán có </i>
<i>nhiều khả năng tăng lên cả về cường độ và diện tích.</i>
<b>Hoạt động 3:</b> Tìm hiểu về gió mậu dịch.
<b>Hình thức:</b> Cả lớp.
GV đặt câu hỏi: Hãy cho biết nước ta nằm trong vành đai
gió nào? Gió thổi từ đâu tới đâu, hướng gió thổi ở nước ta? .
HS trả lời (Gió mậu dịch thổi từ cao áp cận chí tuyến về
Xích Đạo)
GV: Sự chênh lệch nhiệt độ của lục địa Aù – âu rộng lớn với
đại dương Thái Bình Dương và Aán Độ Dương dã hình thành
nên các trung tâm khí áp thay đổi theo mùa, lấn át ảnh
hưởng của gió mậu dịch, hình thành chế độ gió mùa đặc
biệt của nước ta.
<b>Hoạt động 4:</b> Tìm hiểu về ngun nhân hình thành gió mùa
<b>Hình thức:</b> Cả lớp.
GV đặt câu hỏi: Nhận xét và giải thích nguyên nhân hình
- Biểu hiện:
+ Lượng mưa trung bình năm cao:
1500–2000 mm.
+ Mưa phân bố khơng đều, sườn
đón gió nhận từ 3500– 4000 mm.
+ Độ ẩm khơng khí cao trên 80%,
cân bằng ẩm luôn dương.
- Nguyên nhân: do các khối khí di
chuyển qua biển đã mang lại cho nước ta
lượng mưa lớn, độ ẩm cao.
<i><b> </b></i>
<i><b> c. Gió mùa:</b></i>
<b> *Gió mùa mùa đơng: (gió mùa ĐB)</b>
- Từ tháng XI đến tháng IV.
- Nguồn gốc: cao áp Xibia.
- Hướng gió Đơng Bắc.
- Phạm vi: miền Bắc (dãy Bạch Mã trơ
ra)
- Đặc điểm:
+ Nửa đầu mùa đông: lạnh, khơ.
+ Nửa sau mùa đơng: lạnh, ẩm, có
<b> *Gió mùa mùa hạ: (gió mùa TN)</b>
- Từ tháng V đến tháng X.
- Hướng gió Tây Nam.
thành các trung tâm áp cao và áp thấp vào mùa đông?
(Vào mùa đông lục địa Aù - Âu lạnh, xuất hiện cao áp Xibia.
Đại dương Thái Bình Dương và n Độ Dương nóng hơn
hình thành áp thấp Alêut và áp thấp Aán Độ Dương. Mặt
khác, lúc này là mùa hạ của bán cầu Nam nên áp thấp cận
chí tuyến Nam hoạt động mạnh hút gió từ cao áp Xibia về.
Để ý trên bản đồ đẳng áp chúng ta thấy có sự giao tranh
giữa áp cao Xibia và áp cao cận chí tuyến Bắc (nơi sinh ra
gió mậu dịch) mà ưu thế thuộc về áp cao Xibia, tạo nên
một mùa đông lạnh ở miền Bắc nước ta.
Một HS trả lời, các HS khác N/X, bổ sung.
GV chuẩn kiến thức.
GV đặt câu hỏi: Nhận xét và giải thích nguyên nhân hình
thành các trung tâm áp cao và áp thấp vào mùa hạ?
HS trả lời, GV chuẩn kiến thức (Vào mùa hạ, khu vực chí
tuyến Bắc Bán Cầu nóng nhất, do đó hình thành áp thấp
I - Ran ởû Nam á. Thái Bình Dương và ấn Độ Dương lạnh
hơn hình thành áp cao Ha Oai, áp cao Bắc Ấn Độ Dương.
Nam bán cầu là mùa đơng nên áp cao cận chí tuyến Nam
hoạt dộng mạnh. Như vậy mùa hạ sẽ có gió mậu dịch Bắc
<b>Hoạt động 5:</b> Tìm hiểu đặc điểm của gió mùa mùa hạ và
gió mùa mùa đơng.
<i><b>Bước 1:</b></i> GV chia lớp thành các nhóm nhỏ để hoạt động:
Nhóm 1: tìm hiểu đặc điểm của gió mùa mùa hạ
Nhóm 2: tìm hiểu đặc điểm của gió mùa mùa đông
Các nhóm trình bày theo những đặc điểm sau: nguồn gốc,
thời gian hoạt động, phạm vi hoạt động, hướng gió, kiểu thời
tiết đặc trưng
<i><b>Bước 2:</b></i> Hs trình bày, GV chuẩn kiến thức và đặt thêm câu
hỏi cho các nhóm:
Câu hỏi l: Tại sao miền Nam hầu như không ảnh hưởng
của gió mùa Đơng Bắc.
Câu hỏi 2: tại sao cuối mùa đơng, gió mùa đống bắc gây
mưa ở vùng ven biển và đồng bằng sông Hồng?
Câu hỏi 3: Tại sao khu vực ven biển miền Trung có kiểu
thời tiết nóng, khơ vào đầu mùa hạ?
GV đưa thông tin phản hồi cho HS
<b>Chuyển ý:</b> Gió mùa góp phần mang đến cho nước ta một
lượng mưa, ẩm lớn
Bộ và phần nam của Tây Bắc có hoạt
động của gió Lào khơ, nóng.
+ Giữa và cuối mùa hạ: gió tín
phong từ Nam Bán Cầu di chuyển và đổi
hướng thành gió Tây Nam gây mưa lớn
cho Nam Bộ và Tây Nguyên.
+ Cùng với dải hội tụ nhiệt đới gây
mưa cho cả 2 miền Nam, Bắc và có mưa
vào tháng IX cho miền Trung.
<b>c. Cũng cố. luyện tập: </b>
Câu 1: HS gắn mũi tên gió mùa mùa đơng và gió mùa mùa hạ lên bản đồ trống.
Câu 2: Có ý kiến cho rằng: gió mùa mùa hạ là nguồn gốc gây ra thời tiết khơ nóng ở miền Trung, đúng
hay sai, vì sao?
Câu 3: Dựa vào atlta trình bày tính chất của gió mùa Tây Nam và gió mùa Đơng Bắc
<b>d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>
Câu 1: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hường đến các thành phần địa hình, sơng ngói, đất đai và
sinh vật như thế nào
Câu 2: thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống như thế nào?. Cho ví dụ
<b>*RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>a. Kiến thức:</b>
- Biết được biểu hiện của đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần tự nhiên: địa hình, thuỷ
văn, thổ nhưỡng.
- Giải thích được đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa của các thành phần tự nhiên.
- Hiểu được mặt thuận lợi và trở ngại của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đối với hoạt động sản xuất,
nhất là đôi với sản xuất nông nghiệp.
<b>b. Kĩ năng:</b>- Phân tích mối quan hệ tác động giữa các thành phần tự nhiên tạo nên tính thống nhất thể
hiện ở đặc điểm chung của một lãnh thổ.
- Biết liên hệ thực tế để giải thích những hiện tượng thường gặp trong tự nhiên. . .
<b>2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH:</b>
<b>a. Chuẩn bị của giáo viên:</b>
- Bản đồ địa hình Việt Nam.
- Atlat Địa lí Việt Nam.
<b>b. Chuẩn bị của học sinh:</b>
- Tìm các ví dụ về thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hưởng đến các thành phần tự nhiên khác cũng
như sản xuất và đời sống
<b>3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>a. Kiểm tra bài cũ: </b>
Câu 1 : T/C khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta là do yếu tố nào quy định ?
Câu 2 : Trình bày NN và biểu hiện tính chất nhiệt đới, lượng mưa và độ ẩm của khí hậu nước ta
Câu 3 : Trình bày hoạt động của gió mùa nước ta
<b>b. Vào bài mới: </b>GV vẽ lên bảng sơ đồ mối quan hệ giữa các thành phần nhiên (khí hậu, địa hình, sơng
ngịi, đất, sinh vật) và yêu cầu HS tìm các dẫn chứng từ thiên nhiên Việt Nam cho từng mối quan hệ
(khí hậu - địa hình; khí hậu- sơng ngịi; khí hậu- sinh vật...).
<b> GV: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đã chi phối các thành phần tự nhiên khác hình thành</b>
nên đặc điểm chung nổi bật của tự nhiên nước ta, đó là thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió
mùa.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
<b>Hoạt động l:</b> Tìm hiểu đặc điểm và giải thích
tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của địa hình
<b>Hình thức:</b> Theo cặp
<i><b>Bửụực 1:</b></i> GV giao nhieọm vuù cho HS: Nêu tính
chất nhiệt đới ẩm gió mùa của địa hình nớc ta?
Giải thích ngun nhân.
<i><b>B</b><b>ước</b><b> 2:</b></i> Hai HS cùng bàn trao đổi để trả lời
câu hỏi.
<i><b>Bước 3:</b></i> Một HS đại diện trình bày trước lớp,
các HS khác nhận xét, bổ sung. GV chuẩn kiến
GV đặt thêm câu hỏi: Dựa vào hiểu biết của
bản thân em hãy đề ra biện pháp nhằm hạn
chế hoạt động xâm thực ở vùng đồi núi. (Trồng
rừng, trồng cây công nghiệp dài ngày, làm
ruộng bậc thang, xây dựng hệ thống thuỷ
<b>2. Các thành phần tự nhiên khác:</b>
<i><b> a. Địa hình:</b></i>
lợi,...).
<b>Hoạt động 2:</b> Tìm hiểu đặc điểm và giải thích
tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của sơng ngịi,
đất và sinh vật .
<b>Hình thức:</b> Nhóm.
<i><b>Bước 1:</b></i> GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho
từng nhóm:
.Nhóm l: Tìm hiểu đặc điểm sơng ngịi.
Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm đất đai.
Nhóm 3: Tìm hiểu đặc điểm sinh vật.
Các nhĩm trình bày theo phiếu học tập
<i><b>Bước 2:</b></i> HS trong các nhóm trao đổi, đại diện
<i><b>Bước 3:</b></i> GV nhận xét phần trình bày của HS và
kết luận các ý đúng của mỗi nhóm. (xem thơng
tin phản hồi phần phụ lục).
GV đưa câu hỏi thêm cho các nhóm:
<b>Câu hỏi cho nhóm l</b>: Chỉ trên bản đồ các dịng
sơng lớn của nước ta. Vì sao hàm lượng phù sa
của nước sông Hồng lớn hơn sông Cửu Long?
(Do bề mặt địa hình của lưu vực sơng Hồng có
độ dốc lớn hơn, lớp vỏ phong hố chủ yếu là
đá phiến sét nên dễ bị bào mòn hơn).
<b>Câu hỏi cho nhóm 2:</b> Giải thích sự hình thành
đất đá ong ở vùng đồi, thềm phù sa cổ nưóc ta?
(Sự hình thành đá ong là giai đoạn cuối của
quá trình feralit diễn ra trong điều kiện lớp phủ
thực vật bị phá huỷ, mùa khơ khắc nghiệt, sự
tích tụ oxít trong tầng tích tụ từ trên xuống
trong mùa mưa và từ dưới lên trong mùa khô
càng nhiều. Khi lớp đất mặt bị rửa trơi hết,
tầng tích tụ lộ trên mặt, rắn chắc lại thành
tầng đá ong. Đất càng xấu nếu tầng đá ong
càng gần mặt).
<b>nhóm 3</b>: Dựa vào Atlat nhận biết nơi phân bố
một số loại rừng chính của nước ta.
<b>Hoạt động 3:</b> Tìm hiểu ảnh hưởng của thiên
nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản
xuất và đời sống.
<b>Hình thức:</b> Cả lớp
GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 3, kết hợp với
hiểu biết của bản thân, hãy nêu những ví dụ
chứng tỏ thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa có
ảnh hưởng đến sản xuất nơng nghiệp, các hoạt
động sản xuất khác và đời sống.
<i><b> b. Sơng ngịi:</b></i>
- Mạng lưới sơng ngịi dày đặc.
- Sơng nhiều nước giàu phù sa.
- Chế độ nước theo mùa.
<i><b> c. Đất đai:</b></i>
Quá trình Feralit là quá trình hình thành đất
chủ yếu ơ nước ta
loại đất feralit là loại đất chính ơ nước ta (đặc
tính chua, có màu vàng đỏ)
<i><b> d. Sinh vật:</b></i>
- Thành phần các lồi nhiệt đới chiếm ưu thế.
- Có sự xuất hiện các thành phần cận nhiệt đới và
ôn đới núi cao.
<b> 3. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm</b>
<b>gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống:</b>
<i><b> a/ Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp:</b></i>
- Thuận lợi:
+ Phát triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa
dạng hố cây trồng, vật ni.
+ Phát triển mơ hình Nơng - Lâm kết hợp, nâng cao
năng suất cây trồng.
Một HS trả lời tác động của thiên nhiên nhiệt
đới ẩm gió mùa ảnh hương đến sản xuất nông
nghiệp. Các HS khác nhận xét, bổ sung.
Một HS tra lởi tác động của thiên nhiên nhiệt
đới ẩm gió mùa dến các hoạt động sản xuất
khác và đời sống. Các HS khác nhận xét, bổ
sung. GV chuẩn kiến thức.
chống thiên tai, phòng trừ dịch bệnh.
<i><b> b/ Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất</b></i>
<i><b>khác và đời sống:</b></i>
- Thuận lợi: phát triển các ngành lâm nghiệp, thuỷ
- Khó khăn:
+ Các hoạt động GTVT, du lịch, CN khai thác…
chịu ảnh hương trực tiếp của sự phân mùa khí hậu,
chế độ nước sơng.
+ Độ ẩm cao gây khó khăn cho quản lý máy móc,
thiết bị, nơng sản.
+ Các thiên tai như: mưa bão, lũ lụt, hạn hán và
diễn biến bất thường như dông, lốc, mưa đá, sương
muối, rét hại… gây ảnh hương lớn đến đời sống và
sản xuất.
+ Mơi trường thiên nhiên dễ bị suy thối.
<b> Củng cố, luyện tập: </b>
<b>* </b>Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện ởû địa hình vùng núi đá vơi là:
A. Bề mặt địa hình bị cắt xẻ mạnh.
B. Đất bị bạc màu.
C. Có nhiều hang động ngầm, suối cạn, thung lũng khô.
D. Thường xảy ra hiện tượng đất trượt, đá lỡ.
<b>Hướng dẫn học siinh tự học:</b>
Trả lời câu hỏi cuối bài
<b>Phiếu học tập số 1:</b> Đọc SGK điền vào bảng sau các tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của sơng ngịi, đất và
sinh vật nớc ta. Giải thích các đặc điểm đó.
<b>Các thành phần tự nhiên</b> <b>Tính chất nhiệt đới m giú mựa</b> <b>Gii thớch</b>
<b>Sông ngòi</b>
<b>Đất</b>
<b>Sinh vật</b>
<b>@ Thông tin phản hồi:</b>
<b>Các</b>
<b>thành</b>
<b>phần tự</b>
<b>nhiên</b>
<b>Tớnh cht nhit i m giú mựa</b> <b>Gii thớch</b>
<b>Sông</b>
<b>ngòi</b>
Sụng ngịi nhiều nớc giàu phù sa Do nớc ta có lợng ma lớn trên địa hình phần lớn là đồi
nói và bị cắt xẻ mạnh sờn dốc:
- Ma nhiu lm sơng có lợng chảy lớn. Mặt khác nớc ta
lại nhận đợc một lợng nớc lớn từ lu vực ngoài lãnh thổ
Chế độ ma theo mùa Ma theo mùa nên lợng dịng chảy cũng theo mùa: mùa
lị t¬ng ứng với mùa ma, mùa cạn tơng ứng với mùa
khô.
<b>Đất</b>
Quỏ trình Feralit là quá trình hình
thành đất chủ yếu ở nớc ta.
- Do ma nhiều nên các chất bazơ dễ tan bị rửa trôi làm
đất chua đồng thời có sự tích tụ oxit sắt và oxit nhơm
tạo ra đất Feralit (Fe-Al) đỏ vàng.
<b>Sinh vËt</b>
- HST rừng nhiệt đới ẩm gió mùa là
cảnh quan chủ yếu ở nớc ta.
- Có sự xuất hiện các thành phần á
nhiệt đới và ôn đới núi cao.
- Bức xạ Mặt Trời và độ ẩm phong phú
- Sự phân hoá của khí hậu tạo nên sự đa dạng thành
phần sinh vật có nguồn gốc bản địa.
<b>c. Cũng cố, luyện tập: Câu 1:</b> Thiê nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hưởng địa hình và sơng ngịi nước
ta như thế nào và nguyên nhân là do đâu?
<b>Câu 2</b>: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hưởng đất đai và sinh vật nước ta như thế nào và nguyên
nhân là do đâu?
<b>*RÚT KINH NGHIỆM:</b>