Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.4 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tuần: 24
Tiết: 24 - 25
Ngày soạn: 8/04/2020
<b>CHỦ ĐỀ: CẤU TẠO CHẤT</b>
Bài 19: CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO ?
<b>Bài 20: NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN?</b>
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
<b> 1. Về kiến thức :</b>
- Nêu được các chất đều được cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử.
- Nêu được giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
- Nêu được các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng
- Nêu được khi ở nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng
nhanh
<b> 2. Về kỹ năng :</b>
- Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng
cách hoặc do chúng chuyển động không ngừng.
3. Về thái độ :
u thích mơn học, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào giải thích một số hiện tượng vật
lí đơn giản trong thực tế cuộc sống.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>
Hướng dẫn học sinh tự học trên internet, trên tài liệu, trên trường học kết nối, trên website
của trường, trên zalo.
<b>C. NỘI DUNG </b>
<b>I. LÝ THUYẾT</b>
<b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>GV HƯỚNG DẪN</b> <b>HS THỰC HIỆN</b>
<b>I. Các chất được cấu </b>
<b>tạo như thế nào ?</b>
Các chất được cấu tạo
từ các hạt riêng biệt gọi
là nguyên tử, phân tử.
<b>II.Giữa các nguyên tử, </b>
<b>phân tử có khoảng </b>
<b>cách</b>
<b>hay khơng ?</b>
Giữa các ngun tử,
phân tử có khoảng
<i><b>cách.</b></i>
<b>III. Các nguyên tử, </b>
<b>phân tử chuyển động </b>
- Yêu cầu HS đọc phần thông
tin trang 68 SGK và xem hình
19.3 SGK để rút ra kết luận
chất được cấu tạo như thế nào ?
- Yêu cầu HS tự làm thí nghiệm
trộn cát và hạt ngơ hoặc hạt đậu
và kết hợp đọc thông tin C2 để
rút ra kết luận về khoảng cách
giữa các nguyên tử, phân tử.
- Yêu cầu vận dụng các kết luận
để giải thích câu C3, C4, C5
trang 70 SGK.
- GV Mơ tả thí nghiệm Bơ-rao
(xem hình 20.2, 20.3 SGK) và
- HS đọc phần thông báo
GSK trang 68. Quan sát tranh
h19.3 <sub></sub> rút ra kết luận.
- HS tự làm thí nghiệm trộn
cát và hạt ngơ hoặc hạt đậu và
kết hợp đọc thông tin C2 <sub></sub> rút
ra kết luận.
<b>C3. Khi khuấy lên, các phân </b>
tử đường xen vào khoảng
cách giữa các phân tử nước
cũng như các phân tử nước
xen vào khoảng cách giữa các
<b>không ngừng:</b>
Các nguyên tử, phân tử
<i><b>chuyển động không </b></i>
<i><b>ngừng.</b></i>
<b>IV. Chuyển động phân</b>
<b>tử và nhiệt độ</b>
Nhiệt độ càng cao thì
các nguyên tử, phân tử
cấu tạo nên vật chuyển
<i><b>động càng nhanh.</b></i>
thông báo kết quả. Các hạt phấn
hoa chuyển động hỗn độn,
không ngừng về mọi phía.
- Yêu cầu HS đọc mục III
trang 72SGK
- HS đọc mục III rút ra kết
luận.
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
<b> </b>
<b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>GV HƯỚNG DẪN</b> <b>HS THỰC HIỆN</b>
<b>1. Bài tập trắc nghiệm</b>
1.1.tại sao quả bóng bay dù buộc
chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp?
A. Vì khi mới thổi, khơng khí từ
miệng vào bong cịn nóng, sau đó
lạnh dần nên co lại.
B. Vì cao su là chất đàn hồi nên
khi bị thổi căng nó tự động co lại.
C. Vì khơng khí nhẹ nên có thể
chui qua chỗ buộc ra ngồi.
D. Vì giữa các phân tử của chất
làm vỏ bóng có khoảng cách nên
các phân tử khơng khí có thể qua
đó thốt ra ngồi.
1.2. Dùng pít-tơng nén khí trong
một xi-lanh kín thì
A. kích thước mỗi phân tử khí
giảm.
B. khoảng cách giữa các phân tử
khí giảm.
C. khối lượng mỗi phân tử khí
giảm.
D. số phân tử khí giảm.
1.3. Khi các nguyên tử, phân tử
cấu tạo nên vật chuyển động
nhanh lên thì đại lượng nào sau
đây tăng lên?
A. Khối lượng của vật.
B. Trọng lượng của vật.
C. Cả khối lượng và trọng lượng
của vật.
D. Nhiệt độ của vật.
1.4. Đối với khơng khí trong một
lớp học thì khi nhiệt độ tăng
A. kích thước các phân tử khí tăng.
B. vận tốc các phân tử khơng khí
tăng.
C. khối lượng khơng khí trong
phịng tăng.
u cầu HS vận dụng giữa
các nguyên tử, phân tử có
khoảng cách để chọn đáp án
đúng 1.1 và 1.2.
HS vận dụng chuyển động
phân tử và nhiệt độ để chọn
1.1.Chọn D
1.2. Chọn B
1.3. Chọn D
1.4.Chọn B
D. thể tích khơng khí trong phòng
tăng.
<b>2. Bài tập tự luận</b>
2.1. Tại sao đường tan vào nước
nóng nhanh hơn tan vào nước
lạnh?
2.2. Nhỏ một giọt mực vào một
cốc nước. Dù không khuấy cũng
chỉ sau một thời gian ngắn toàn bộ
nước trong cốc đã có màu mực.
Tại sao có hiện tượng trên? Nếu
tăng nhiệt độ của nước thì hiện
tượng trên xãy ra nhanh lên hay
chậm đi? Tại sao?
<b>3. Bài tập tự rèn</b>
BT 20.15/55 SBT
BT 20.18/55 SBT
- Yêu cầu HS vận dụng kiến
thức các nguyên tử, phân tử
chuyển động khơng ngừng để
giải thích.
- u cầy HS vận dụng các
nguyên tử, phân tử chuyển
động không ngừng và chuyển
động phân tử vào nhiệt độ để
giải thích.
GV hướng dẫn
BT 20.15/55 SBT: vận dụng
kết luận các nguyên tử, phân
tử chuyển động không ngừng
và giữ chúng có khỏng cách
để trả lời.
BT 20.18/55 SBT: Vận dụng
kết luận chuyển động phân tử
và nhiệt độ kết hợp khái niệm
áp suất chất lỏng đã học để
giải thích.
2.1. Do các phân tử
2.2. Do các phân tử
chuyển động khơng
ngừng, giữa chúng có
khoảng cách.
HS về nhà tự làm vào vở
bài tập báo cáo ở tiết học
sau.
<b>III. CHUẨN BỊ KIẾN THỨC CHO TIẾT HỌC SAU</b>
HS tự đọc trước nội dung bài 21; 22; 23 để tìm ra các kiến thức trọng tâm nhằm phục vụ cho
tiết học sau tích hợp thành một chủ đề.