Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.81 KB, 35 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>NG: 7 / 9 / 2020 Thứ 2 ngày 7 tháng 9 năm 2020</b>
<b>TỐN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến thức: Học sinh biết phân tích cấu tạo số.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh ôn tập cách đọc, cách viết đến 100 000
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
G: Sgk, bảng phụ viết BT 2, thước kẻ, bút dạ.
H: Thước kẻ, Sgk.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. KT Bài cũ: 4’</b>
- GV kiểm tra SGK, vở của HS
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
<b>2. HD Tìm hiểu bài: 12’</b>
<b>a) Ôn lại cách đọc , viết số & các hàng:</b>
* GV viết số 83251
+ Nêu các chữ số ở hàng đơn vị, chục,
trăm , nghìn, chục nghìn?
+ Chữ số 8,3,2,5,1 mang giá trị gì?
* Số 8301 , 80201 ,80001 GV tiến hành
tương tự.
- GV lưu ý HS vị trí các c/s 0 ở các hàng.
<b>b) Ôn tập về quan hệ 2 hàng liền kề:</b>
+ 1 chục gồm ? đơn vị
+ 1 trăm gồm ? chục
+ Bao nhiêu trăm gộp thành 1 nghìn?
+ 2 hàng liền kề có quan hệ ntn?
<b>c) Viết số:</b>
- GV đọc 1 vài số y/c HS viết số : 34523,
10023, 23098,
- Gọi 1 vài em đọc lại số vừa viết.
- GV yêu cầu HS nêu: các số tròn chục, tròn
trăm, trịn nghìn, trịn chục nghìn.
<b>3. Luyện tập (20’)</b>
<b>Bài 1 : 5’ GV kẻ sẵn tia số: </b>
+ Yc tìm ra quy luật của dãy số trên tia số?
+ Điền trên tia số các số còn thiếu?
<b>Phần a : </b>
- HS kiểm tra nhóm 2
- 1 vài em đọc số & nêu
- 4 HS đọc số, nêu rõ chữ số hàng đơn
vị, chữ số hàng chục, chữ số hàng trăm,
chữ số hàng nghìn.
- HS n/x bạn
- HS lần lượt trả lời
- 4 HS nêu: 1 chục = 10 đơn vị.
1 trăm = 10 chục.
1 nghìn = 10 trăm.
- HS n/x bạn
- 2,3 HS viết phiếu
- HS n/x bạn viết số & đọc lại số.
- 5 HS nêu: (10, 20,…,100, 200,…,
1000, 2000,…, 10000, 100000).
- Lớp đọc lại dãy số
+ Số trước kém số sau 1000 đơn vị.
- Hs tự làm bài, đọc kết quả
0 10 000 … 30 000 . . . . . . . . .
+ Các số trên tia số được gọi là những số gì?
+ Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn
kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
Phần b :
+ Các số trong dãy số này được gọi là
những số trịn gì ?
+ Hai số đứng liền nhau trong dãy số thì
hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
Như vậy, bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số
này thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó
thêm 1000 đơn vị.
<b>Bài 2 : Đọc , viết số 3’</b>
- GV hướng dẫn làm mẫu 1 số: 48 653
- Các số còn lại y/c HS tự làm.
<b>Bài 3: Viết thành tổng: 4’</b>
a) GV h/d HS làm mẫu 1 số:
b) GV h/d làm tương tự
GV: <i>Giá trị của các chữ số phụ thuộc vào </i>
<i>vị trí đứng của nó trong số đó.</i>
<b>Bài 4: Tính chu vi 8’</b>
+ Muốn tính chu vi của 1 hình ta làm ntn?
+ Nêu cách tính chu vi HV, HCN?
- Gv hướng dẫn giải bằng 2 cách.
<b>4. Củng cố – Dặn dò: 3’</b>
- Củng cố cánh đọc viết và tính chu vi hình
vng, CN, tam giác.
- GV n/x đánh giá giờ học
b, 0, 10 000, 20 000, 30 000,...
- <i>Các số tròn chục nghìn .</i>
<i>- Hơn kém nhau 10 000 đơn vị.</i>
-Số: 38 000; 39 000; 40 000; 42 000
<i>- Là các số trịn nghìn.</i>
<i>- Hơn kém nhau 1000 đơn vị.</i>
- HS kiểm tra bài lẫn nhau.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Gọi HS phân tích CTS
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs tự làm bài đổi chéo vở nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu bài
+ Tính tổng độ dài các cạnh
Phv = a x 4 P hcn = (a + b) x 2
- Hs quan sát hình H, nêu cách làm
(nhiều cách)
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ khó: cỏ xước, Nhà Trị, bự, lương ăn, ăn hiếp, mai phục,…
- ND: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp bênh vực người yếu, xố bỏ áp
bức, bất cơng.
2. Kĩ năng: Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn (<i>cánh</i>
<i>bướm non, chùn chùn, năm trước, lương ăn,…).</i>
<b>3. Thái độ: Giáo dục tinh thần giúp đỡ bảo vệ kẻ yếu trong trường, lớp. </b>
* Giảm tải ý 2 câu hỏi 4: Cho biết vì sao em thích?
<b>II . CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI.</b>
- Tự nhận thức về bản thân (bài học có tấm lịng giúp đỡ người gặp khó khăn).
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
Tranh minh hoạ trong SGK; tranh, ảnh Dế Mèn, Nhà Trị.
Truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” (Tơ Hồi).
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Mở đầu: (3’)</b>
- GV gthiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt
4 tập 1. nói sơ qua nội dung từng chủ điểm.
<b>B. Dạy bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc (2’)</b>
- <i>Thương người như thể thương thân.</i>
+ Tranh vẽ gì?
+ Em có biết 2 nhân vật trong bức tranh này
là ai, ở tác phẩm nào không?
<b>2. Hdẫn HS luyện đọc - tìm hiểu bài:</b>
<b>HĐ1. Hướng dẫn luyện đọc: (10’)</b>
- Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc bài (3lượt)
+ Lần 1: kết hợp luyện đọc từ khó (<i>bướm </i>
<i>non, nức nở, cánh bướm non, lương ăn</i>..)
+Lần 2: kết hợp đọc chú giải
+ Lần 3: Luyện đọc nhóm 2
- GV đọc diễn cảm tồn bài: <i>giọng chậm rãi,</i>
<i>chuyển giọng linh hoạt phù hợp với lời lẽ và </i>
<i>tính cách từng nhân vật.</i>
<b>HĐ2. Tìm hiểu bài: (12’)</b>
- HS đọc thầm đoạn 1và trả lời câu hỏi
? Dế Mèn gặp Nhà Trị trong hồn cảnh
nào?
? Ý đoạn thứ nhất là gì? (GV ghi bảng)
? Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò
rất yếu ớt?
? Em hiểu thế nào là “ngắn chùn chùn”?
<i>* GV treo tranh giảng</i>.
? Đoạn 2 nói lên điều gì? (ý đoạn)
- HS mở Mục lục.
- 1 HS đọc tên 5 chủ điểm
- Quan sát tranh SGK- trang 3
- Quan sát tranh trang 4:
- HS lắng nghe
+ Đoạn 1: <i>Hai câu đầu</i>.
+ Đoạn 2: <i>“Chị Nhà Trò…mới kể”.</i>
+ Đoạn 3: “<i>Năm trước ...ăn thịt em”.</i>
+ Đoạn 4: <i>Phần còn lại.</i>
- Nối tiếp đọc bài - HS sửa sai
- HS giải nghĩa từ như trong SGK
- HS nhẩm bài, tìm cách ngắt nghỉ
cho đúng và đọc lại.
- HS luyện đọc nối tiếp
- Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước
nghe tiếng khúc tỉ tê ...
- Hồn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trị.
1.Hồn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trị:
- Thân hình chị bộ nhỏ, gầy yếu,
người bự những phấn như mới lột,
cánh mỏng, ngắn chùn chùn, quỏ yếu.
- Quá ngắn.
- HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
? Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp và đe doạ
như thế nào?
? Đoạn này muốn nói lên điều gì? (Gv ghi
bảng)
- HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi:
? Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm
lịng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
? Em có nhận xet gì về lời nói, hành động
của Dế Mèn?
? Đoạn này muốn nói lên điều gì? (Gv ghi
bảng)
? Nêu những hình ảnh nhân hố trong bài?
? Em thích hình ảnh nhân hố nào?
? Theo em ý chính tồn bài là gì?(ghi bảng)
<b>HĐ3. Hdẫn H đọc diễn cảm: (10’)</b>
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn.
- GV treo bảng phụ hướng dẫn đọc đoạn 2,3.
- GV đọc mẫu đoạn trên bảng phụ.
- 3 HS đọc phân vai.
- Nhận xét từng HS đọc tốt.
<b>3. Củng cố, dặn dò: ( 3’)</b>
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
* Liên hệ: Em đã bao giờ thấy một người
biết bênh vực kẻ yếu như Dế Mèn chưa?
*GDQTE: cần có sự bình đẳng giữa kẻ
mạnh và người yếu.
- Em học được điều gì ở nhân vật DM ?
- Bọn Nhện đánh Nhà Trò mấy bận,
chăng tơ chăn đường, đe bắt ăn thịt.
- Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp.
<b>3. Nhà Trò bị ức hiếp :</b>
- Hãy trở về với tao đây, đứa độc ác
không thể cậy khoẻ ăn hiếp yếu.
- Xoè cả hai cánh ra, dắt Nhà Trò.
- Lời nói dứt khốt mạnh mẽ.
- Hành động mạnh mẽ, che chở
4.Tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn
- Xoè cả hai cánh ra, dắt Nhà Trò.+
Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá
+ Dế Mèn xoè cả hai càng ra, bảo
Nhà Trò..
+ Dế Mèn dắt Nhà Trò đi
- HS tự do trả lời....
<b>* Nội dung: (Mục tiêu)</b>
- 4 HS đọc bài.
- Cách đọc như đã hướng dẫn.
- 3 đến 5 HS đọc từng đoạn, cả bài.
- HS đọc thuộc lòng theo cặp đơi.
- Thi đọc.
<b>-CHÍNH TẢ</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến thức: Làm đúng bài tập, phân biệt những tiếng có âm vần dễ lẫn l/n.
2. Kĩ năng: Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng, đẹp một đoạn trong bài “ <i>Dế </i>
<i>Mèn bênh vực kẻ yếu”.</i>
3. Thái độ: Rèn tính chính xác, tỉ mỉ, sạch sẽ cho học sinh.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- Bảng phụ. Vở bài tập
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Nhắc nhở học sinh nội qui, yêu cầu của
giờ chính tả.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>
“Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”.
<b>2. Hướng dẫn HS nghe viết: </b>
<b>HĐ1. Hướng dẫn chính tả (7’)</b>
- Gv đọc đoạn chính tả cần viết
+ Đoạn trích cho em biết điều gì?
+ Đoạn văn gồm mấy câu ?
+ Trong đoạn có những danh từ riêng nào,
cách viết như thế nào ?
- HS đọc thầm đoạn văn, lưu ý những từ dễ
<i>cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn.</i>
<i>- GV nhận xét</i>
<b>HĐ2. Học sinh viết bài (12’)</b>
- Gv lưu ý hs cách trình bày bài:
+ Tên bài viết giữa dịng.
+ Tiếng đầu đoạn lùi 1 ơ, viết hoa. Sau
chấm xuống dịng viết lùi một ơ, viết hoa.
- Giáo viên đọc HS viết.
<b>HĐ3. Nxét, đánh giá bài chính tả</b><i>:</i> (5’)
- Gv đọc lại, HS sốt lỗi.
- Nhận xét, đánh giá 7 bài viết
- Gv nhận xét, chữa lỗi cho học sinh.
<b>3. Hdẫn HS làm bài tập chính tả: 8’</b>
<b>* Bài 2a: 4’</b>
- GV tổ chức chơi trò chơi: Tiếp sức
+ GV phổ biến luật chơi và cách chơi
- Nxét, kết luận, tuyên dương nhóm thắng.
<b>* Bài 3a: 4’</b>
- Y/c HS đọc yêu cầu.
- T/c HS thi giải nhanh
- GV nhận xét.
<b>4. Củng cố - Dặn dò: (3’)</b>
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu Hs học thuộc câu đố.
- HS đọc đoạn văn.
-<i>Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trị; Hình</i>
<i>ảnh đáng thương yếu ớt của Nhà Trị.</i>
+ <i>Dế Mèn , Nhà Trò ..</i>
- HS luyện viết từ khó
- HS viết
- Trao đổi vở sốt lỗi
- HS đổi chéo vở kiểm tra lỗi.
<b>2. a. Điền l/n:</b>
- 2 đội tham gia thi
Lời giải: <i>Lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc </i>
<i>nịch, lơng mày, lồ xồ, làm cho.</i>
<b>3. Giải câu đố:</b>
- HS đọc yêu cầu.
- HS thi giải nhanh
a. Cái la bàn b. Hoa ban
<b>ĐẠO ĐỨC</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập, trung</b>
thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ,được mọi người yêu mến.
<b>3. Thái độ Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.</b>
+ Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi
thiếu trung thực trong học tập.
+ Tư tưởng HCM: Chủ đề: Khiêm tốn học hỏi.
+ Trung thực trong học tập chính là thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy.
*) GDQPAN: Nêu những tấm gương nhặt được của rơi trả lại người mất
<b>II. CÁC KNS CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC :</b>
- Kn tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân.
- Kn bình luận phê phán những hành vi không trung thực trong học tập
- Kn làm chủ bản thân trong học tập
<b>III. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:</b> - SGK đạo đức - Vở BT đạo đức
<b>IV</b>. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ : 3’</b>
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
- GV nhận xét .
<b>B. Dạy bài mới : </b>
<b> 1. Giới thiệu bài: 1’</b>
<i><b> </b></i><b>2. Bài giảng</b>
HĐ 1: thảo luận nhóm. 5’
- Cho HS xem tranh trong SGKvà đọc nội
dung tình huống
-> GV tóm tắt cách giải quyết: Nhận lỗi và
hứa với cô sẽ sưu tầm và nộp sau
- Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải
quyết nào?
HĐ 2: Làm việc cá nhân 4’
- GV nêu yêu cầu bài tập 1
-> GV kết luận:
+Việc c là trung thực trong học tập
+Việc a, b, d, là thiếu trung thực trong học
tập
HĐ 3: Thảo luận nhóm 6’
- Cho HS thảo luận nhóm theo bài tập 2
-> GV kết luận:
ý kiến b,c là đúng; ý kiến a là sai
- Đọc phần ghi nhớ trong SGK.
HĐ 4: Thảo luận nhóm 5’
- Cho HS đọc BT 3 SGK
-> GV kết luận:
+ Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học
để gỡ lại.
+ Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm.
+ Nói bạn thơng cảm vì làm như vậy là
không trung thực.
- Hs để sách vở kiểm tra
- Lắng nghe
- HS đọc và tìm cách giải quyết các
tình huống
- HS nêu các cách giải quyết: Liệt kê
các cách giải quyết có thể có của bạn
Long trong tình huống.
- HS làm việc cá nhân
- Trình bày ý kiến trao đổi
- lớp nhận xét, bổ xung.
- Thảo luận nhóm:
- Đại diện nhóm trả lời; giải thích lý
do lựa chọn của mình.
- Vài em đọc.
HĐ 5: Trình bày tư liệu đã sưu tầm. 4’
- Gọi một vài HS trình bày, giới thiệu tư
liệu đã sưu tầm.
- Em nghĩ gì về những mẩu truyện, tấm
gương đó.
* GDQPAN: Em hãy kể những tấm gương
về lòng trung thực mà em biết?
GV: Trong cuộc sống và truyền thống của
chúng ta cũng đã có tinh thần trung thực,
đồn kết. Chúng ta cần giữ gìn và phát huy
truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta
HĐ 6: Trình bày tiểu phẩm. 9’
- Nếu em ở vào tình huống đó em có hành
<b>3. Củng cố , dặn dị: 3’</b>
- Trị chơi: Phóng viên nhỏ: HS trả lời
phỏng vấn qua các bài tập 1 - 2 - 3 - 4.
- Nhận xét tiết học
Dặn dò: Thực hiện đúng theo bài học.
- Thảo luận cả lớp.
- HS trình bày, giới thiệu tư liệu đã
sưu tầm.
- Nhóm trình bày tiểu phẩm đã được
chuẩn bị.
- HS trình bày quan điểm
- Lớp nhận xét.
- Hs kể
- Hs chơi trò chơi - Nhận xét
<b>KHOA HỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
<b>1. Kiến thức: Biết được con người cần thức ăn, nước uống, khơng khí, ánh sáng,</b>
nhiệt độ để sống.
<b>2. Kĩ năng: Nêu được một số cần thiết của con người về sự sống</b>
<b>3. Thái độ: Hs u thích mơn học và khám phá thêm về con người. </b>
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
- Các hình minh hoạ trong trang 4, 5 / SGK. - Phiếu học tập theo nhóm.
- Bộ phiếu cắt hình cái túi dùng cho trị chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh
khác”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Khởi động: 3’</b>
- Kiểm tra sách vở của HS
<b>B. Bài mới: </b>
a. Giới thiệu bài: 2’
- Đây là một phân mơn mới có tên là
khoa học với nhiều chủ... sẽ mang lại cho
các em những kiến thức quý báu về cuộc
sống. ...
- GV ghi tựa.
<b>2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: </b>
<b>HĐ 1: Động não. 12’</b>
<b> Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo luận</b>
- Để SGK lên bàn.
- 1 HS đọc tên các chủ đề.
- HS nhắc lại.
nhóm theo các bước:
- Yêu cầu: Các em hãy thảo luận để trả
lời câu hỏi: “ Kể ra những thứ các em
cần hằng ngày để duy trì duy trì sự sống
của mình?”.
Bước 2: GV tiến hành hđộng cả lớp.
- Yêu cầu khi GV ra hiệu, tất cả tự bịt
mũi, ai cảm thấy khơng chịu được nữa
thì thơi và giơ tay lên. GV thông báo thời
gian HS nhịn thở được ít nhất và nhiều
nhất.
- Em có cảm giác thế nào? Em có thể
nhịn thở lâu hơn được nữa không?
? Nếu nhịn ăn hoặc nhịn uống em cảm
thấy thế nào?
? Nếu hằng ngày chúng ta không được sự
quan tâm của gđình, bạn bè thì sẽ ra sao?
* Kết luận: Như vậy chúng ta không thể
nhịn thở được quá 3 phút.
<b>*HĐ 2: Làm việc PHT và SGK. 10’</b>
Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát các
hình minh hoạ trang 4, 5 / SGK.
- Hỏi: Con người cần những gì cho cuộc
sống hằng ngày của mình?
Bước 2: GV chia lớp thành các nhóm
nhỏ, mỗi nhóm từ 4 đến 6 HS, phát phiếu
cho từng nhóm.
- Gọi 1 nhóm đã dán phiếu đã hoàn
thành vào bảng.
+ Giống như động vật và thực vật, con
người cần gì để duy trì sự sống?
- Hơn hẳn động vật và thực vật con
người cần gì để sống?
GDMT: GD hs có ý thức giữ gìn mơi
trường xung quanh sạch sẽ, có ý thức giữ
gìn các điều kiện sống về vật chất và tinh
thần.
<b>* HĐ 3: Trị chơi: “Cuộc hành trình</b>
<b>đến hành tinh khác” 10’ </b>
- Giới thiệu tên trị chơi sau đó phổ biến
cách chơi.
- Phát các phiếu có hình túi cho HS và
u cầu. Khi đi du lịch đến hành tinh
khác các em hãy suy nghĩ xem mình nên
mang theo những thứ gì. Các em hãy viết
- HS chia nhóm, cử nhóm trưởng và thư
ký để tiến hành thảo luận.
- Tiến hành thảo luận và ghi ý kiến vào
giấy.
- Cảm thấy khó chịu và khơng thể nhịn
thở hơn được nữa.
- Em cảm thấy đói khát và mệt.
- Chúng ta sẽ cảm thấy buồn và cô đơn.
- HS Lắng nghe.
2. Những yếu tố cần cho sự sống mà
<b>chỉ có con người cần. </b>
- HS quan sát. 5- 6 HS tiếp nối nhau trả
lời, mỗi HS nêu 1 nội dung của hình:
+ Con người cần: ăn, uống, thở, xem ti
vi, đi học, được chăm sóc khi ốm, có
bạn bè, có quần áo để mặc, xe máy, ô
tô, tình cảm gia đình, các hoạt động vui
chơi, chơi thể thao, …
+ Chia nhóm nhận phiếu học tập và làm
việc theo nhóm.
- 1 nhóm dán phiếu của nhóm lên bảng.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS tiến hành chơi theo hd của GV.
- Nộp các phiếu vẽ hoặc cắt cho GV và
cử đại diện trả lời. Ví dụ:
những thứ mình cần mang vào túi.
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Yêu cầu các nhóm tiến hành trong 5
phút rồi mang nộp cho GV và hỏi từng
nhóm xem vì sao lại phải mang theo
những thứ đó.
- GV nhận xét, khen các nhóm có ý
<b>3. Củng cố- dặn dò: 3’</b>
? Như những sinh vật khác, con người
cần gì để duy trì sự sống?
? Chúng ta phải làm gì để bảo vệ và giữ
gìn những điều kiện đó?
- Chuẩn bị bài: “Trao đổi chất ở người”
- GV nhận xét tiết học.
+ Mang theo đài để nghe dự báo thời
tiết.
+ Mang theo đèn pin để khi trời tối có
thể soi sáng được.
+ Mang theo quần áo để thay đổi.
+ Mang theo giấy, bút để ghi lại những
gì đã thấy hoặc đã làm.
+ Chúng ta cần bảo vệ và giữ gìn mơi
....
<b>LỊCH SỬ</b>
<b>I. MỤC TIÊU : </b>
<b>1. Kiến thức: Biết môn Lịch sử và Địa lý ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về thiên nhiên</b>
và con người Việt Nam , biết công lao của ông cha ta thời Hùng Vương đến buổi đầu
thời Nguyễn .
- Biết môn lịch sử và Địa lý góp phần giáo dục học sinh tình u thiên nhiên, con
người và đất nước Viết nam .
- Một số u cầu khi học mơn Lịch sử và Địa lí.
<b>2. Kỹ năng: Chỉ xác định đúng vị trí nước ta trên bản đồ tự nhiên.</b>
<b>3. Thái độ: Có tinh thần đồn kết dân tộc.</b>
- Góp phần giáo dục Hs tình yêu thiên, con người và đất nước Việt Nam.
<b>II. ĐÔ DUNG DAY – HỌC</b>
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN, bản đồ hành chính VN
- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc một số vùng. CNTT
<b> III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động dạy của giáo viên</b> <b>Hoạt động học của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS .
- Nhận xét đánh giá sự chuẩn bị .
<b>B. Dạy bài mới :</b>
1. Giới thiệu bài : 1’
- G.v giới thiệu chương trình học, giới thiệu
s.g.k môn Lịch sử và Địa lý lớp 4.
2. Bài giảng:
<b>* HĐ1</b><i>: </i><b>Vị trí, hình dáng của nước ta 12’</b>
- Gv chiếu bản đồ, giới thiệu vị trí của nước ta
và các cư dân ở mỗi vùng.
- Giới hạn: <i>phần đất liền, hải đảo, vùng biển</i>
<i>và vùng trời bao trùm lên các bộ phận đó.</i>
- HS tự kiểm tra dụng cụ học tập .
- HS lặp lại.
+ Hình dáng của nước ta ?
+ Nước ta giáp với nước nào ?
+ Em đang sống ở đâu, nơi đó thuộc phía nào
của Tổ quốc, em hãy chỉ vị trí nơi đó trên bản
đồ?
<b>* HĐ 2 :</b><i><b> </b></i><b>Sinh hoạt của các dân tộc. 10’</b>
- Nước ta gồm bao nhiêu dân tộc ?
- GV phát tranh cho mỗi nhóm.
+ <i>Nhóm I</i>: Hoạt động sản xuất của người Thái
+ <i>Nhóm II</i>: Cảnh chợ phiên của người vùng cao.
+ <i>Nhóm III</i>: Lễ hội của người Hmông.
- Yêu cầu HS tìm hiểu và mơ tả bức tranh đó.
- Mỗi dtộc có những đặc điểm gì riêng biệt ?
<b>*HĐ 3 :</b><i> </i><b> Liên hệ</b><i><b> 8’</b></i>
- Để có một tổ quốc tươi đẹp như hôm nay ông
cha ta phải trải qua hàng ngàn năm dựng nước,
giữ nước.
- Em hãy kể 1 gương đấu tranh giữ nước của
ông cha ta?
- GV nhận xét nêu ý kiến
<b>*HĐ 4</b><i>: </i><b>Cách học môn Địa lý và Lịch sử: 3’</b>
+ Để học tốt môn Lịch sử và Địa lý các em
cần phải làm gì ?
<b>3. Củng cố - Dặn dị: 3’</b>
+ Mơn Lịch sử và Địa lí giúp em hiểu điều
gì ?
- Đọc ghi nhớ chung.
- Để học tốt môn lịch sử , địa lý các em cần
quan sát, thu nhập tài liệu và phát biểu tốt.
+ Phần đất liền có hìmh chữ S .
+ Phía bắc giáp với Trung Quốc,
Phía tây giáp với Lào, Cam pu chia.
Phía đơng, nam là vùng biển rộng lớn
- H.s xác định vị trí và giới hạn của
nước ta trên bản đồ.
- HS tự thảo luận nhóm bàn, xác định
vị trí TP Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
trên bản đồ.
- Đại diện các nhóm trình bày, các
nhóm khác bổ sung.
- 54 dân tộc
- HS các nhóm làm việc.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Phong tục tập quán riêng, tiếng nói
riêng .
- Cả lớp lắng nghe.
- VD: An Dương Vương xây thành
- HS nêu cá nhân . Cả lớp nhận xét
bổ sung
+ Quan sát sự vật, hiện tượng, thu
thập tìm kiếm tài liệu lịch sử, mạnh
dạn nêu thắc mắc, đặt câu hỏi và thảo
luận.
- HS về nhà thực hiện .
<b>===============================================</b>
<b>NS: 2/ 9 / 2020</b>
<b>NG: 8/ 9 / 2020 Thứ 3 ngày 8 tháng 9 năm 2020</b>
<b>LUYỆN TỪ - CÂU</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>2. Kỹ năng: Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận</b>
vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng.
<b>3. Thái độ: Có ý thức sử dụng tiếng Việt đúng ngữ pháp.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>:
- Bảng phụ kẻ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng, có ví dụ điển hình (mỗi bộ phận của
tiếng viết một màu).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
<b>Hoạt động dạy của giáo viên</b> <b>Hoạt động học của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4’ K/tra dụng cụ học tập. </b>
<b>B. bài mới :</b>
<b>1. Giới thiệu bài : 1’</b>
+ Tác dụng của tiết Luyện từ và câu .
+ Biết cách dùng từ, biết nói thành câu.
+ Nắm được câu tạo của tiếng .
+ Hiểu thế nào là tiếng bắt vần với nhau.
<b>2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: </b>
<b>HĐ 1. Phần nhận xét 12’</b>
<b>* Ycầu 1: Đếm tiếng trong câu tục ngữ </b>
- GV cho HS đếm số tiếng trong câu tục ngữ:
- Câu tục ngữ thứ nhất có mấy tiếng?
- Câu tục ngữ thứ hai có mấy tiếng?
<b>* Ycầu 2: Đánh vần và ghi lại cách đánh vần. </b>
- GV cho HS ghi cách đánh vần.
- GV ghi kết quả lên bảng.
<b>* Ycầu 3 : Phân tích cấu tạo tiếng .</b>
- GV cho HS trao đổi trả lời: Tiếng bầu do những
bộ phận nào tạo thành?
<b>* Ycầu 4 : Phân tích tiếng. Rút ra nhận xét</b>
- GV cho HS phân tích các tiếng cịn lại.
- GV gọi HS lên bảng trình bày kết quả
- HS tự kiểm tra đồ dùng học tập .
- HS lắng nghe .
- HS đọc ycầu và trả lời câu hỏi.
+ <i>Có 6 tiếng.</i>
<i>+ Có 8 tiếng.</i>
- HS đánh vần tiếng bầu cá nhân .
- HS ghi cách đánh vần bảng con .
<i>+bầu= bờ - âu - bâu - huyền -bầu</i>
Tiếng bầu gồm có ba bộ phận: <i>âm</i>
<i>đầu, vần, thanh.</i>
- HS suy nghĩ trao đổi trả lời .
- Do ba bộ phận : <i>âm đầu, vần và</i>
- HS phân tích các tiếng cịn lại .
- HS trbày bảng kquả phân tích .
- Tiếng do những bộ phận nào tạo thành ?
- Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng “bầu” ?
- Tiếng nào khơng có đủ các bộ phận như tiếng
“bầu”?
+Trong tiếng bộ phận nào không thể thiếu? Bộ
phận nào có thể thiếu?
<b>HĐ 2. Phần ghi nhớ: 3’</b>
+Yêu cầu 1 HS lên bảng chỉ vào sơ đồ và nói lại
phần Ghi nhớ.
<i>+ Tiếng do âm đầu,vần , thanh </i>
<i>tạo thành </i>
<i>+ Tiếng: thương, lấy, bí, cùng, </i>
<i>tuy, rằng, khác, giống, nhưng, </i>
<i>chung, một, giàn.</i>
<i>+ Tiếng ơi chỉ có phần vần và </i>
<i>thanh, khơng có âm đầu.</i>
+ khơng thể thiếu: <i>vần , thanh </i>
+ có thể thiếu: <i>âm đầu</i>
->KL: <i>Các dấu thanh của tiếng đều được đánh</i>
<i>dấu ở phía trên hoặc phía dưới âm chính cửa</i>
<i>vần.</i>
<b>3. Luyện tập : 17’</b>
<b>Bài tập 1: </b><i><b>Phân tích tiếng </b></i>. 8’
- GV gọi HS trình bày kết quả bài làm.
“Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong mọt nước phải thương nhau cùng”.
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>-> Mỗi tiếng thường có 3 bộ phận.</b>
<b>Bài tập 2: Giải câu đố. 9’</b>
- Để nguyên, lấp lánh trên trời là chữ gì?
- Bớt âm đầu thành chữ gì?
- Như vậy câu đố là chữ gì?
- GV cho HS ghi vào vở bài tập.
-> Tiếng nào cũng phải có vần và thanh. Có tiếng
khơng có âm đầu.
3. Củng cố- Dặn dị: 3’
- GV cho HS nhắc nội dung và hỏi.
- Tiếng do những bộ phận nào tạo thành?
- GV nxét tiết học, khen ngợi những em học tốt.
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ, xem trước bài.
Âm đầu
Thanh Vần
- HS phân tích, trình bày bài làm
- Nhận xét bài làm.
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài.
- HS tự làm bài độc lập.
- HS giải đáp
<b>KỂ CHUYỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuỵên đã nghe, có
thể phối hợp lời kể với điệu bộ,nét mặt một cách tự nhiên.
- Hiểu truyện biết trao đổi vơid bạn về ý nghĩa câu chuyện: ngồi việc giải thích sự
hình thành Hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái,
khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
<b>2. Kĩ năng: </b>
- Có khả năng tập trung nghe cơ kể chuyện, nhớ chuyện.
- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. NX, đánh giá đúng lời kể của bạn; kể tiếp
được lời bạn.
<b>3. Thái độ: - Giáo dục HS có lịng nhân ái.</b>
* Ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt)
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ truyện SGK, ƯDCNTT.</b>
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>Hoạt động dạy của giáo viên</b> <b>Hoạt động học của học sinh</b>
<b>A. ổn định lớp: (3’)</b>
- GV kiểm tra sách vở, đồ dùng HS.
<b>B. Dạy bài mới:</b>
<b>1 Giới thiệu bài: (1’)</b>
kể lại câu chuyện gì?
- Tên câu chuyện cho em biết điều gì?
<b>2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: </b>
<b>HĐ1. HS nghe GV kể chuyện: (8’)</b>
- GV kể lần 1: Giọng kể thong thả. Rõ
- GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng
tranh minh hoạ.
- GV cùng HS giải nghĩa các từ: <i>“cầu </i>
<i>phúc”, “giao long”, “bà goá”, “làm việc</i>
<i>thiện”,” bâng quơ”. </i>
+ Lần 3: kể diễn cảm.
<b>HĐ2. Tìm hiểu câu chuyện 6’</b>
- Dựa vào tranh minh hoạ, đặt câu hỏi để
HS trả lời cốt chuyện:
+ Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào?
+ Mọi người đối xử với bà ra sao?
+ Ai đã cho cụ ăn và nghỉ?
+ Chuyện gì đã xảy ra trong đêm?
+ Khi chia tay bà cụ đã dặn mẹ con bà
goá điều gì?
+ Trong đêm hội, chuyện gì đã xảy ra?
+ Mẹ con bà gố đã làm gì?
+ Hồ Ba Bể được hình thành như thế
<b>HĐ4. Hdẫn kể chuyện từng đoạn: (14’)</b>
- Chia nhóm HS, yêu cầu HS Quan sát kĩ
từng tranh rồi tóm tắt ý chính. Dựa trên
ý chính và câu hỏi gợi ý để kể thành
từng đoạn của câu chuyện
- Kể trước lớp: u cầu các nhóm đại
diện lên trình bày.
+ Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi HS kể.
- Tên câu chuyện cho biết câu chuyện sẽ
giải thích về sự hình thành (ra đời) của hồ
Ba Bể.
- Lắng nghe.
- HS nghe GV kể.
- HS vừa nghe vừa kết hợp nhìn tranh
- Giải nghĩa theo ý hiểu chủa mình.
+ Cầu phúc: cầu xin được điều tốt cho mình.
+Giao long: lồi rắn to cịn gọi là thuồng
luồng.
+ Bà gố: người phụ nữ có chồng bị chết.
+Làm việc thiện: Làm điều tốt cho người
khác.
+Bâng quơ: Không đâu vào đâu, không tin
tưởng.
- Lắng nghe.
- HS nối tiếp nhau trả lời .
+ Bà cụ không biết từ đâu đến. Trông bà
gớm giếc, người gầy cịm, lở lt, xơng lên
mùi hơi thối. Bà ln miệng kêu đói.
+ Mọi người đều xua đuổi bà.
+ Mẹ con nhà goá đưa bà về nhà nghỉ lại.
+ Chỗ bà cụ ăn xin sáng rực lên. Đó khơng
phải là bà cụ mà là một con giao long lớ.
+ Bà cụ nói sắp có lụt và đưa mẹ con gố
một gói tro và hai mảnh vỏ trấu.
+ Lụt lội xảy ra, nước phun lên. Tất cả đều
chìm nghỉm.
+ Mẹ con bà gố dùng thuyền từ hai vỏ
trấu đi khắp nơi cứu người bị nạn.
+ Chỗ đất sụt là hồ Ba Bể, nhà hai mẹ con
thành một hòn đảo nhỏ giữa hồ.
- Chia nhóm 4 HS (2 bàn trên dưới quay
HĐ4. Hdẫn kể toàn bộ câu chuyện:
(10’)
- Yc HS kể toàn bộ câu chuyện - nhóm.
- Nhận xét theo các tiêu chí: Kể có đúng
nội dung, đúng trình tự khơng? Lời diễn
đã tự nhiên chưa?
- Tổ chức cho HS nhận xét và tìm ra bạn
kể hay nhất trong lớp.
- Tuyên dương HS kể tốt.
<b>3. Củng cố dặn dị: (3’)</b>
+ Câu chuyện cho em biết điều gì?
<b>+ Theo em, ngồi mục đích giải thích</b>
<b>sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện </b>
<b>cịn nói với ta điều gì?</b>
<b>* Clip: Sự tích Hồ Ba Bể - Truyện tranh </b>
thiếu nhi!
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện
-HS dựa vào phần tóm tắt tranh ở câu
trước để kể lại toàn bộ câu chuyện.
- 2, 3hs kể
- Nhận xét lời kể của bạn.
+ Câu chuyện cho em biết sự tích hình
thành hồ Ba Bể.
+ Ca ngợi những con người giàu lòng
nhân ái, khẳng định người giàu lòng nhân
ái sẽ được đền đáp xứng đáng
<b>TỐN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến thức: Học sinh biết tính cộng (trừ) các số đến 5 chữ số, nhân (chia) số có 5
chữ số với (cho) số có 1 chữ số.
- Đọc bảng thống kê và tính tốn, rút ra một số nhận xét về bảng thống kê.
2. Kĩ năng: Tính nhẩm, so sánh các số đến 100000
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- G: Sgk, bảng phụ viết bài tập 2, thước kẻ, bút dạ.
- H: Thước kẻ, Sgk.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
<b>Hoạt động dạy của giáo viên</b> <b>Hoạt động học của học sinh</b>
<b>A. KT bài cũ: 4’</b>
- Yêu cầu hs tính: 1025 6; 41376 2
+ Nêu các thực hiện phép nhân, phép chia số
TN?
- Gv nhận xét
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’ </b>
GV giới thiệu & ghi đầu bài.
<b>2. HD Tìm hiểu bài: </b>
<b>* Bài 1: Tính nhẩm 5’</b>
- Hs làm cá nhân.
? Giải thích cách làm?
-> GV: <i>Củng cố lại 4 phép tính trong phạm vi</i>
- 2 HS làm bảng.
- HS đọc yêu cầu bài - Bài yêu cầu gì.
- 3 HS làm bảng.
<i>100 000.</i>
<b>Bài 2: Đặt tính rồi tính 8’</b>
? Giải thích cách làm
? Nêu cách cộng các số TN?
? Nêu cách nhân các số TN?
? Nêu cách chia các số TN?
*GV:<i>Cách đặt tính, thực hiện các phép tính.</i>
<b>Bài 3: Điền dấu ( > < = ). 5’</b>
? Bài yêu cầu gì?
- Muốn so sánh các số có nhiều chữ số ta làm
như thế nào ?
- Nhận xét, yêu cầu Hs giải thích cách làm?
-> Gv chốt: Cách so sánh các số đến 100000
<b>Bài 4:Khoanh vào trước câu trả lời đúng</b>
<b>5’</b>
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi thi sắp xếp
theo thứ tự nhanh
? Giải thích cách làm của đội mình.?
- Nhận xét tun dương đội thắng.
-> Gv chốt: Cách so sánh nhiều chữ số.
Bài 5: Viết vào ô trống theo mẫu 9’
- Gv ghi mẫu và giải thích mẫu:
- Trong bảng thống kê có mấy cột, mấy hàng?
- Đó là hàng nào, cột nào ?
- Muốn tìm số tiền phải trả ta làm ntnào?
? Giải thích cách làm?
- Nhận xét đúng sai.
<b>3. Củng cố - Dặn dò: 3'</b>
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách thực hiện
cộng, trừ số có 5 chữ số.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bài cá nhân, 2 HS làm bảng.
+ <i>viết các số hạng phải thẳng hàng</i>
+ <i>Ta thực hiện cộng từ phải sang trái</i>
<i>+ Nhân từ phải sang trái</i>
<i>+ Chia từ trái sang phải</i>
- Bài yêu cầu điền dấu.
- 2 HS làm bảng phụ.
4327 > 3742 28 676 = 28 676
5870 < 5890 97 321 < 97 400
- Nhận xét đúng sai.
- 2 đội chơi
- Sắp xếp thứ tự từ bé – lớn
- Sắp xếp thứ tự từ lớn – bé
- Nhận xét đúng sai.
- HS đọc yêu cầu
Viết vào ô trống theo mẫu
- giá tiền 1(loại hàng) số lượng
(mua)
VD: Ta lấy giá tiền 1cái bát nhân 5:
2500 5 = 6000 (đồng)
- Một HS đọc cả lớp soát bài.
<b>====================================</b>
<b>NS: 2 / 9 / 2020</b>
<b>NG: 9/ 9 / 2020 Thứ 4 ngày 9 tháng 9 năm 2020</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo,lòng</b>
biết ơn của bạn nhỏ đối với người mẹ bị ốm.
- Học thuộc lòng bài thơ
<b>2. Kĩ năng: Đọc lưu lốt, trơi chảy tồn bài: Đọc đúng các từ và câu.</b>
<b>3. Thái độ: GD hs biết hiếu thảo với mẹ, biết giúp đỡ người thân khi bị ốm</b>
<b>II .CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI.</b>
- Xác định giá trị (nhận biết được ý nghĩa của tấm lòng nhân hậu trong cuộc sống).
- Thể hiên sự cảm thông (biết các thể hiện sự giúp đỡ người thân khi bị ốm)
- Tự nhận thức về bản thân (rút ra được bài học có tấm lịng ,thương yêu sâu sắc, sự
hiếu thảo với mẹ )
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>: - Tranh minh họa SGK. ƯDCNTT
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
<b>Hoạt động dạy của giáo viên</b> <b>Hoạt động học của học sinh</b>
- Hai HS nối tiếp đọc bài: Dế Mèn bênh
vực kẻ yếu.
Em học được gì qua câu chuyện này ?
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài : (1’)</b>
- Giới thiệu bài dựa vào tranh minh hoạ.
<b>2. Hdẫn HS luyện đọc - tìm hiểu bài:</b>
<b>HĐ1. HD luyện đọc: (10’)</b>
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Gọi HS đọc nối tiếp 7 khổ thơ.
+ Lần 1: Sửa phát âm. (chú ý ngắt giọng
đoạn thơ)
+ Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó.
- Luyện đọc câu dài
- Đọc bài theo nhóm bàn (Cặp đơi).
- Đọc mẫu tồn bài.
<b>HĐ2. Tìm hiểu bài: (12’)</b>
- HS đọc khổ 1, 2 và trả lời câu hỏi:
? Em hiểu những câu thơ trên như thế nào?
<b>Cơi trầu: đồ dùng để đựng trầu cau, đáy </b>
nơng thường bằng gỗ.
-> ý chính của 2 khổ thơ đầu?
- HS đọc thầm khổ 3 và trả lời câu hỏi:
? Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối
với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua
những câu thơ nào?
<b>Y sĩ: người thầy thuốc có trình độ trung</b>
cấp.
? Những việc làm đó cho em thấy điều gì?
-> ý chính của khổ thơ 3?
- Đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi:
? Chi tiết nào bộc lộ tình yêu sâu sắc của
bạn nhỏ đối với mẹ?
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi
+ Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa
hiệp biết bênh vực kẻ yếu. Học được tính
dũng cảm của Dế Mèn.
- HS quan sát tranh và trả lời
- 7HS đọc nối tiếp
- HS sửa sai
<i>Nóng ran, lần giường, nếp khăn….</i>
- HS giải nghĩa các từ như trong SGK
- HS nhẩm bài, tìm cách ngắt nghỉ cho
đúng và đọc lại.
- HS luyện đọc nối tiếp khổ thơ
- HS lắng nghe.
- <i>Lá trầu khô,truyện Kiều gấp lại, cánh</i>
<i>màn khép lỏng, vườn vắng mẹ.</i>
<b>1. Cho biết mẹ bạn nhỏ bị ốm.</b>
<i>- Cơ bác hàng xóm đến thăm. Người cho</i>
<i>trứng, người cho cam. Anh y sỹ đã mang</i>
<i>thuốc vào.</i>
<i>- Tình làng nghĩa xóm thật đậm đà, đầy</i>
<i>lịng nhân ái.</i>
<b>2. Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng</b>
<b>đối với mẹ của bạn nhỏ:</b>
- <i>Bạn nhỏ xót thương mẹ:</i>
<i>“Nắng mưa từ những ngày xưa</i>
<i>…………</i>
- Câu thơ nào cho thấy bạn nhỏ mong cho
mẹ chóng khỏi?
- Bạn nhỏ làm những việc gì để mẹ vui?
- Bạn nhỏ muốn nói gì qua câu: Mẹ là …
con
-Tất cả những chi tiết đó nói lên điều gì?
? “Lặn trong đời mẹ” có nghĩa là gì?
-> ý chính của khổ thơ 3
<i>=> </i><b>Nội dung chính: </b>
<b>*GDQTE: Cha mẹ có trách nhiệm gì với</b>
con cái?
<b>HĐ3. Hướng dẫn đọc diễn cảm và học</b>
<b>thuộc lòng: (10’)</b>
- GV treo bảng phụ ghi khổ thơ cần hướng
dẫn đọc diễn cảm: Khổ 4 và 5
+ GV đọc diễn cảm hai khổ
- Y/c HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ.
- T/c HS thi đọc diễn cảm khổ thơ.
- Nhận xét từng HS đọc tốt.
<b>3. Củng cố-dặn dò: (3’)</b>
+ Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
+ Em thích khổ thơ nào nhất ? Vì sao?
- Nêu ý nghĩa bài thơ?
* Clip (Karaoke) Khi Mẹ Ốm
- Nhận xét tiết học.
+ Con mong mẹ khoẻ dần dần … cấy cày
+ Ngâm thơ, kể chuyện, múa ca.
+ Mẹ là người có ý nghĩa to lớn đối với
mình.
+ Bạn nhỏ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc
của mình đối với mẹ.
+ <i>Những vất vả ruộng đồng qua ngày</i>
<i>tháng đã để lại trong mẹ làm mẹ ốm.</i>
<b>3. Tình yêu thương sâu sắc của bạn</b>
<b>nhỏ đối với mẹ.</b>
-> Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu
thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với
người mẹ bị ốm
<i>+ Cha mẹ có nghĩa vụ ni nấng và dạy </i>
<i>bảo con cái. Con cái có nghĩa vụ quan </i>
<i>tâm, yêu thương, chăm sóc cha mẹ.</i>
- 3 HS đọc nối tiếp bài thơ.
+ HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
+ 3 HS thi đọc diễn cảm.
- HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ.
- HS thi đọc diễn cảm khổ thơ.
- HS đọc thuộc khổ thơ, bài thơ
<b>TỐN</b>
<b>I. MỤC TIÊU : </b>
<b>1. Kiến thức: Luyện tính, tính giá trị của biểu thức, tìm thành phần chưa biết của</b>
phép tính. Luyện giải tốn có lời văn.
<b>2. Kỹ năng: Tính mhẩm nhanh, đặt tính đúng</b>
<b>3. Thái độ: Tích cực, tự giác học tập.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b> 2 bảng phụ ghi đề bài 1 và 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
<b>Hoạt động dạy của giáo viên</b> <b>Hoạt động học của học sinh</b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
(?) Hãy so sánh 53782 và 35695
- Hãy nêu cách so sánh của mình ?
- Gv nhận xét
<b>B/ Dạy bài mới :</b>
1. Giới thiệu bài :2’
- GV: <i>Giờ học tốn hôm nay các em tiếp tục </i>
<i>cùng nhau ôn tập các kiến thức đã học về </i>
<i>các số trong phạm vi 100 000.</i>
2. Hướng dẫn ơn tập : 32’
<b>Bài 1a: Tính nhẩm 5’</b>
(?) Giải thích cách làm?
- GV yc HS tự nhẩm và ghi kết quả
- GV nhận xét bài trên bảng lớp
<b>Bài 2: Đặt tính rồi tính 6’</b>
(?) Khi tính ta cần thực hiện từ phía nào.
- GV cho HS tự thực hiện phép tính. Cho 4
HS lên bảng làm bài .
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng, sau đó nhận xét HS.
* <i><b>GV chốt</b></i>: <i>Cách thực hiện các phép tính</i>
<b>Bài 3: Tính giá trị biểu thức 7’</b>
a. 3257 + 4659 - 1300
(?) Giải thích cách làm?
(?) Thực hiện phép tính trên như thế nào?
(?) Các phép tình vừa rồi vừa có nhân chia
vừa có cộng trừ ta làm như thế nào?
(?)Với biểu thức có dấu ngoặc ta làm ntnào.
- GV nhận xét HS.
<b>Bài 4: Tìm x 7’</b>
(?) Giải thích cách làm.
(?) Nêu lại cách tìm các thành phần chưa biết
trong phép tính?
- Củng cố cách tìm thành phần chưa biết
trong phép tính.
- GV nhận xét HS.
<b>Bài 5: Bài toán 7’</b>
(?)Bài tốn hỏi gì? Bài tốn cho biết gì.
(?) Đây là dạng tốn gì
(?) Giải thích cách làm.
(?) Nêu cách giải khác.
- GV nhận xét HS.
<b>3. Củng cố – dăn dò : 3’</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập còn lại
luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS tính nhẩm .
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực
hiện 2 phép tính.
- HS nêu cách đặt tính, thực hiện tính
cộng, tính trừ, tính nhân, tính chia trong
bài.
- HS nhận xét bài làm trên bảng nhận
xét bổ sung .
- Cả lớp làm bài vào vở và 2 em lên
bảng làm bài .
a) 3257 + 4659 - 1300
7916 - 1300 = 6616
b) 6000 - 1300 x 2
6000 - 2600 = 3400
- HS nhận xét
<i>- Nhiều HS trả lời: </i>
<i>Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng</i>
<i>trừ đi số hạng đã biết.</i>
<i> Muốn tìm số bị trừ……</i>
a, x + 527 = 1892
x = 1892 – 527 x = 1365
b, x – 631 = 361
x = 361 + 631 x = 992
<b>tóm tắt</b>
<i>4 ngày: 680 Ti vi</i>
<i>7 ngày: ? Ti vi</i>
- HS trình bày bài làm – nhận xét
- HS lắng nghe.
<b>NS: 2 / 9/2020</b>
<b>NG: 10/9/2020 Thứ 5 ngày 10 tháng 9 năm 2020</b>
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt</b>
được văn kể chuyện với những loại văn khác.
<b>2. Kỹ năng: Bước đầu biết xây dựng một bài văn kể chuyện.</b>
<b>3. Thái độ: Tự giác tích cực học tập</b>
<i>* Tích hợp giáo dục QTE – Liên hệ. </i> - Quan tâm đến người khác.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng phụ .</b>
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
<b>Hoạt động dạy của giáo viên</b> <b>Hoạt động học của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ : 3’</b>
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
- GV nhận xét .
<b>B. Dạy bài mới : </b>
<b> 1. Giới thiệu bài: 1’</b>
<b> 2. HD tìm hiểu bài: </b>
<b>a. Phần nhận xét . 10’</b>
<b>Bài tập 1 :</b>
- GV gọi 1 em kể lại câu chuyện Sự
<b>tích . . .</b>
+ Câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Các sự việc xảy ra như thế nào và kết
quả của các sự việc đó ra sao?
(GV gọi 1 HS đọc lại nội dung bài tập).
- Hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện?
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập .
+ Bài văn có nhân vật khơng ?
+ Bài văn có kể các sự việc xảy ra đối với
nhân vật không ?
+ Vậy nó có phải là bài văn kể chuyện
không?
- Theo em , thế nào là kể chuyện ?
- HS tự kiểm tra .
- HS chú ý lắng nghe
- HS lắng nghe giáo viên giới thiệu bài
và ghi đầu bài vào vở .
- 1 HS đọc nội dung bài tập 1 .
- 1 HS Kể lại câu chuyện Sự … Ba Bể
<i>- Bà cụ ăn xin</i>
<i>- Mẹ con bà nông dân</i>
<i> - Những người dự lễ hội</i>
+ Các sự việc xảy ra và kết quả:
<i>- Bà cụ ăn xin trong ngày hội ..</i>
<i>- Hai mẹ con bà nông dân cho bà cụ ..</i>
<i>- Đêm khuya, bà già hiện hình …</i>
<i>- Sáng sớm, bà già cho hai mẹ con …</i>
<i>- Nước lụt dâng cao, ….</i>
+ <i>… ca ngợi những con người có lòng </i>
<i>nhân ái, sẵn sang giúp đỡ, cứu giúp đồng </i>
<i>loại, …</i>
- Lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời câu hỏi
+ Bài văn khơng có nhân vật .
+ Khơng. Chỉ có những chi tiết giới thiệu
về hồ Ba Bể như : <i>vị trí , đơ cao,chiều dài,</i>
<i>đặc điểm địa hình,khung cảnh thi vị gợi </i>
<i>cảm xúc thi ca …</i>
-… bài “Hồ Ba Bể” không phải là bài
văn kể chuyện, mà chỉ là bài văn giới
thiệu “Hồ Ba Bể”
<i>+ Mỗi câu chuyện nói lên một điều có ý </i>
<i>nghĩa. </i>
b. Ghi nhớ (SGK/11) . 4’
- GV gọi 2, 3 HS đọc ghi nhớ .
- GV giải thích nội dung ghi nhớ.
<i><b> </b></i>- Gv nêu thêm VD về các câu chuyện:
<b>Bài tập 1: 12’</b>
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập .
+ Nhân vật trong câu chuyện em sẽ kể là
ai ?
- GV nhắc nhở HS trước khi kể :
- GV nhận xét, góp ý
<b>Bài tập 2: 6’</b>
- C/chuyện em vừa kể có những nhân vật
nào?
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- GV kết luận: <i>Trong cuộc sống, cần quan</i>
<i>tâm, giúp đỡ lẫn nhau. Đó là ý nghĩa của </i>
<i>câu chuyện các em vừa kể.</i>
<b>4. Củng cố dặn dò : 3’</b>
- Thế nào là k/c. Nêu 1 c/c có nhân vật.
- Về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ .
- Viết lại vào vở bài em vừa kể .
- Xem bài sau: Nhân vật trong truyện.
cốt truyện, có các sự kiện liên quan đến
nhân vật. Câu chuyện đó phải có ý nghĩa.
- Cả lớp đọc thầm ghi nhớ .
- HS ghi nôi dung ghi nhớ vào vở .
- HS đọc yêu cầu bài tập .
<i>.… là em và người phụ nữ có con nhỏ.</i>
- HS kể theo nhóm đơi, bạn này kể bạn kia
nhận xét và ngược lại
- HS thi kể trước lớp - nhận xét .
- HS đọc yêu cầu bài tập 2 và trả lời:
<i>+ Những nhân vật trong câu chuyện em </i>
<i>kể là : người phụ nữ có con nhỏ.</i>
<i>+ Quan tâm giúp đỡ lẫn nhau, đó là một </i>
<i>nếp sống đẹp</i>.
- HS nêu .
- HS về nhà thực hiện .
<b>TỐN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>:
<b>1. Kiến thức: Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ. Biết cách tính giá trị</b>
của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể.
<b>2. Kỹ năng: Tính đúng giá trị của biểu thức</b>
<b>3. Thái độ: Giáo dục u thích mơn học</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ </b>
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>Hoạt động dạy của giáo viên</b> <b>Hoạt động học của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
40874 + 2314; 4758 x 3;
46538 – 32487; 97641 : 3
- Gv yêu cầu HS nêu cách làm.
<b>B. Dạy bài mới:</b>
1. Giới thiệu bài: (1’) Trực tiếp
2. Hình thành kiến thức mới:
<b>HĐ1. Giới thiệu BT có chứa một chữ 5’</b>
<b>VD: TT: Lan có 3 quyển vở.</b>
<b>H: Lên bảng thực hiện (4 em)</b>
<b>H+G: Nhận xét, đánh giá.</b>
Mẹ cho … quyển vở.
Lan có tất cả … quyển vở.
Muốn biết bạn Lan có tất cả bao nhiêu
quyển vở ta làm như thế nào ?
<b>Có</b> <b>Thêm</b> <b>Có tất cả</b>
3
3
…..
3
1
2
………
a
3 + 1
3 + 2
………..
3 + a
+ Có 3 quyển thêm 1 quyển là ? quyển
+ Có 3 quyển thêm 2 quyển là ? quyển?
+ Có 3 quyển thêm 3 quyển là ? quyển?
+Có 3 quyển thêm a quyển là ? quyển?
-> GV giới thiệu (3+a) là biểu thức có chứa
1 chữ.
<b>HĐ2. Giá trị của BT có chứa một chữ 5’</b>
- GV có thể yêu cầu HS nhận xét để thấy
biểu thức có chứa một chữ gồm số, dấu tính
và 1 chữ.
- GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 1 thì 3 +
a = ? + Khi đó ta nói 4 là một giá trị của
biểu thức 3+a.
- GV làm tương tự với a = 2, 3, 4, …
+ Khi biết một giá trị cụ thể của a, muốn
tính giá trị của biểu thức 3 + a ta làm tnào ?
+Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì?
<b>3. Thực hành:</b>
<b>Bài 1: Tính giá trị của BT( theo mẫu) 7’</b>
- GV hỏi bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
GV hướng dẫn mẫu .
<i>Mẫu :</i> Nếu b = 4 thì 6 – b = 6 – 4 = 2
- Vậy giá trị của biểu thức 6 - b với b = 4 là
bao nhiêu ?
- GV ycầu HS tự làm các phần còn lại.
? Giá trị của biểu thức 115 – c với c = 7 là
bao nhiêu ?
? Giá trị của biểu thức a + 80 với a = 15 là
bao nhiêu ?
- Nhận xét, đánh giá
<b>Bài 2: Viết vào ô trống( theo mẫu) 7’</b>
- Dòng thứ nhất trong bảng cho biết điều gì ?
- Dịng 2 trong bảng này cho biết điều gì ?
- x có những giá trị cụ thể như thế nào ?
Lan có 3 quyển vở, mẹ cho Lan thêm
… qu vở. Lan có tất cả … quyển vở.
<i>+ Ta thực hiện phép tính cộng số vở </i>
<i>Lan có ban đầu với số vở bạn cho </i>
<i>thêm.</i>
+ Lan có tất cả 3 quyển vở + 1 quyển
(4 quyển vở )
- HS tính & nêu.
+ Lan có tất cả 3 + a quyển vở.
( 3 + a ) quyển vở
- Biểu thức chứa một chữ gồm : Số, dấu
tính và một chữ .
+ HS: <i>Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4</i>
-HS tìm giá trị của biểu thức 3 + a trong
từng trường hợp.
+ <i>Ta thay giá trị của a vào biểu thức </i>
<i>rồi thực hiện tính.</i>
<i>+ Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính </i>
<i>được một giá trị của biểu thức 3 + a.</i>
- Tính giá trị của biểu thức.
- HS theo dõi .
+ Thì giá trị của biểu thức 6 - b = 2
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.
+ Giá trị của biểu thức <i>115 – c </i>
<i>với c = 7 là 115 – 7 = 108.</i>
- Giá trị của biểu thức <i>a + 80 </i>
<i>với a = 15 là 15 + 80 = 95<b>.</b></i>
- HS khác nhận xét.
+ Cho biết giá trị cụ thể của x .
- Khi x = 8 thì giá trị của biểu thức 125 + x
là bao nhiêu ?
- Nhận xét, đánh giá
<b>Bài 3: Tính giá trị biểu thức 7’</b>
? Nêu biểu thức trong phần b ?
- Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức
- Nhận xét, đánh giá
<b>4. Củng cố, dặn dò: (3’)</b>
- GV yêu cầu HS nêu lại bài học
- VN học bài, cbi bài sau
+ x có các giá trị là 8, 30, 100.
+ Giá trị : 125 + x = 125 +8 = 133.
+ Tính giá trị biểu thức 873 - m với m =
10, m = 0, m = 70, m = 300.
+ Với m = 10 thì biểu thức:
873 - m = 873 - 10 = 863.
- Ta thay chữ bằng số ta tính được giá
trị của biểu thức .
<b>ĐỊA LÝ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: HS biết định nghĩa đơn giản về bản đồ.</b>
- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay tồn bộ bề mật trái đất theo một tỉ
lệ nhất định.
- Một số yếu tố yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ,...
- Các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ.
<b>2. Kỹ năng: Chỉ và đọc đúng các kí hiệu trên bản đồ, xác định đúng phương hướng</b>
trên bản đồ.
<b>3. Thái độ: Có tinh thần ham tìm hiểu khám phá.</b>
<b>* QP-AN: </b>Giới thiệu Bản đồ hành chính Việt Nam và khẳng định hai Quần đảo
Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>- 1 số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam,... ƯDCNTT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>Hoạt động dạy của giáo viên</b> <b>Hoạt động học của học sinh</b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ : 3’</b>
+ Môn Lịch sử và Địa lí giúp các em hiểu
gì?
<b>B/ Dạy bài mới :</b>
<b>1. Giới thiệu bài : 1’ trực tiếp</b>
<b>2. Bài giảng: </b>
<b>* Hoạt động 1 : Bản đồ 8’</b>
- GV treo bản đồ VN.
- Gọi HS đọc tên các bản đồ đã treo.
+ nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên
bản đồ thế giới ?
+ nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên
bản đồ Việt Nam ?
+ Phạm vi lãnh thổ ở mỗi bản đồ khác
nhau như thế nào?
- 2 hs trả lời – hs khác nhận xét
- HS lắng nghe .
- HS quan sát tranh trên bảng lớp .
- HS trả lời câu hỏi .
+ <i>Bản đồ TG phạm vi các nước chiếm 1 </i>
<i>bộ phận lớn trên bề mặt trái đất.</i>
<i>+ Bản đồ VN hay khu vực VN chiếm bộ </i>
<i>phận nhỏ.</i>
+ Các bản đồ này là hình vẽ hay ảnh chụp?
+ Theo em, bản đồ là gì?
Kluận: <i>Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ 1 khu </i>
<i>vực hay tồn bộ bề mặt Trái Đất theo một </i>
<b>* Hoạt động 2 : </b><i><b>Làm việc cá nhân . 7’</b></i>
- H.s quan sát hình 1, 2, chỉ vị trí hồ Hồn
Kiếm, Tháp Rùa, đền Ngọc Sơn trên từng
hình kết hợp đọc SGK - trả lời câu hỏi.
+ Ngày nay, muốn vẽ bản đồ ta thường
làm như thế nào?
+ Tại sao cũng là bản đồ VN mà hình 3
(SGK) lại nhỏ hơn bản đồ VN treo trên
tường?
- Chiếu 1 số hình ảnh
<b>* Hđộng 3: 1 số yếu tố của bản đồ 8’</b>
- GV yêu cầu đọc SGK và theo luận:
+ Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
+ Trên bản đồ người ta qui định các
phương hướng Bắc, nam, đông, tây như
thế nào?
+ Chỉ các hướng Đơng, tây, nam, bắc trên
bản đồ Địa lí tự nhiên VN?
+ Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?
+ Đọc tỉ lệ hình 2 (SGK) cho biết 1cm
trên giấy bằng bao nhiêu mét trên thực tế?
+ Bảng chú giải ở hình 3 (SGK) có những
- GV nhận xét, bổ sung và kết luận.
<b>* Hoạt động 4 : Thực hành vẽ một số kí</b>
<b>hiệu bản đồ </b><i><b>. ( HS làm việc cá nhân ) </b></i>
<i><b>10’</b></i>
- GV yêu cầu HS vẽ moat số đối tượng địa
lí như : Quốc gia, sông, núi, thủ đô . . .
- GV cho HS quan sát bản chú giải ở bản
đồ hình 3 (SGK) .
- GV gọi từng cặp HS lên bảng để vẽ và
nói về kí hiệu bản đồ .
<i>bản đồ VN thể hiện một bộ phận nhỏ</i>
<i>hơn của bề mặt trái đất - nước VNam.</i>
<i>+ Các bản đồ này là hình vẽ .</i>
+ Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực
hay tồn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ
nhất điịnh.
- HS nhắc lại phần kết luận của giáo viên
.
- HS quan sát hình trên bản lớp .
- chỉ vị trí hồ Hồn Kiếm, Tháp Rùa, đền
Ngọc Sơn
<i>+ Sử dụng ảnh chụp từ máy bay hay vệ </i>
<i>tinh, thu nhỏ theo tỉ lệ</i>, <i>lựa chọn các kí </i>
<i>hiệu rồi thể hiện các đối tượng trên bản </i>
<i>đồ.</i>
<i>- Vì hình vẽ Việt Nam ở hình 3 được thu </i>
<i>nhỏ nhiều hơn hình vẽ Việt Nam ở bản </i>
<i>đồ treo tường .</i>
- Đại diện các nhóm trình bày.
<i>+ Tên khu vực và những thơng tin chủ</i>
<i>yếu của khu vực đó được thể hiện trên</i>
<i>bản đồ.</i>
<i>+ Phía trên: hướng Bắc, phía dưới:</i>
<i>hướng Nam, phía bên phải: hướng</i>
<i>Đơng, phía bên trái: hướng Tây.</i>
<i>+ 1 cm trên bản đồ hình 2 ứng với 200 </i>
<i>m trên thực địa .</i>
<i>+ Sông, hồ, mỏ than, mỏ dầu, ... Kí hiệu</i>
<i>bản đồ thể hiện các đối tượng lịch sử</i>
<i>hoặc địa lí trên bản đồ.</i>
<i>+ Tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản</i>
<i>đồ.</i>
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận trước lớp .
- Hs quan sát bảng chú giải H3 và vẽ kí
hiệu một số đối tượng địa lí như: đường
biên giới quốc gia, núi, sơng, thủ đơ,...
- HS thực hành vẽ.
- HS quan sát bản chú giải ở bản đồ hình
3 (SGK) và một số bản đồ khác .
<b>3/ Củng cố – dặn dò: 3’</b>
- GV gọi 1 HS nhắc lại khái niệm bản đồ ?
- Kể một số yếu tố của bản đồ.
- Xem tiếp bài “Sử dụng bản đồ”.
<b>KHOA HỌC</b>
<b> </b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người</b>
với mơi trường như: lấy vào khí ô- xi, thức ăn, nước uống; thải ra khí các -bơ- nic,
phân và nước tiểu.
<b>2. Kĩ năng: Hồn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với mơi</b>
trường.
<b>3. Thái độ: HS u thích mơn học, tìm tịi và khám phá khoa học</b>
* BVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Con người cần đến
khơng khí, thức ăn, nước uống từ mơi trường.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
- 3 khung sơ đồ như trang 7 SGK và 3 bộ thẻ ghi từ Thức ăn, Nước, Khơng khí,
Phân, Nước tiểu, Khí các-bơ-níc
- Các hình minh hoạ trang 6 / SGK.
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ</b><i>:</i><b> 4’</b>
- Giống như thực vật, động vật, con người cần
những gì để duy trì sự sống ?
- Để có những điều kiện cần cho sự sống chúng
ta phải làm gì ?
- GV nhận xét.
-HS 1 trả lời.
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
- GV ghi tựa bài lên bảng.
- HS nghe.
- HS nhắc lại tựa bài.
<b>2. Bài giảng</b>
<b>HĐ 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người. 22’</b>
<b>*. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề:</b>
GV nêu câu hỏi: Trong quá trình sống cơ thể lấy
từ mơi trường những gì và thải ra những gì ?
<b>*. Biểu tượng ban đầu của HS:</b>
Gv ycầu hs mô tả bằng lời những hiểu biết ban
đầu của mình vào vỡ ghi chép khoa học về việc
cơ thể lấy từ MT những gì và thải ra những gì
- Gọi đại diện các nhóm đính lên bảng trình bày
quan niệm của mình
<b>*. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tịi </b>
HS thảo luận nhóm 4 để ghi lại
trên bảng nhóm
- HS trình bày
VD: lấy khơng khí, thức ăn,
nước uống
-Từ những suy đoán của HS do các cá nhân (các
nhóm) đề xuất ,
GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu
rồi hướng dẫn
- GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm
* Đề xuất phương án thảo luận
+Theo các em ta làm thế nào để tìm ra câu trả lời
cho các câu hỏi trên?
<b>*. Thực hiện phương án tìm tịi :</b>
- Chia nhóm cho HS thảo luận: dựạ vào hình 1
sách giáo khoa
<b>*. Kết luận và hợp thức hóa kiến thức</b>
- Cho đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận. Yêu cầu các nhóm khác bổ sung.
+ Trao đổi chất có vai trị như thế nào với con
người, động vật, thực vật?
- GV: Quá trình con người lấy thức ăn, nước,
khơng khí từ mơi trường và thải ra mơi trường
chất thừa, cặn bã là q trình trao đổi chất.
* <i><b>Kết luận</b></i>:
- Hằng ngày cơ thể người phải lấy từ môi
trường xung quanh thức ăn, nước uống, khí ơ-xy
và thải ra phân, nước tiểu, khí các-bơ-níc.
- Quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước uống,
khơng khí từ MT xung quanh ...
- HS so sánh sự giống nhau và
khác nhau của các ý kiến trên
sau đó giúp các em đề xuất các
câu hỏi liên quan đến nội dung
kiến thức tìm hiểu
- Hỏi người lớn, đọc sách, làm
thí nghiệm...
- Cho HS thảo luận
- Trình bày kết quả thảo luận:
+ Lấy vào thức ăn, nước uống,
khơng khí..
+ Thải ra khí các-bơ-nic, phân và
nước tiểu..
+ Vai trị duy trì sự sống.
- HS đọc mục " Bạn cần biết".
<b>HĐ 2: Trò chơi “Ghép chữ vào sơ đồ”. 10’</b>
- GV: Chia lớp thành 3 nhóm theo tổ, phát các
thẻ có ghi chữ cho HS và yêu cầu:
+ Các nhóm thảo luận về sơ đồ trao đổi chất
giữa cơ thể người và mơi trường.
+ Hồn thành sơ đồ và cử một đại diện trình bày
từng phần nội dung của sơ đồ.
+ Nhận xét sơ đồ và khả năng trình bày của
từng nhóm.
+ Tun dương, trao phần thưởng cho nhóm
thắng cuộc .
- Chia nhóm và nhận đồ dùng
học tập.
+ TL và hoàn thành sơ đồ.
+ Nhóm trưởng điều hành HS
dán thẻ ghi chữ vào đúng chỗ
trong sơ đồ. Mỗi thành viên
trong nhóm chỉ được dán một
chữ.
khí các-bơ-níc.
3. Củng cố, dặn dò 3’
- Cơ thể người lấy vào những gì và thải ra những
gì?
GDBVMT: Con người cần khơng khí, ánh sáng,
thức ăn, nước uống từ mơi trường. Đồng thời
cũng thải ra môi trường những chất thừa cặn bã.
Cần giữ vệ sinh trong ăn uống. Đi tiêu tiểu đúng
nơi quy định. Giữ được môi trường xung quanh
luôn sạch sẽ trong lành thì sức khỏe mới tốt.
- Nhận xét giờ học, :
- Tuyên dương những HS, nhóm HS hăng hái
xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời, HS khác nhận xét
<b>BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Thấy được Bác Hồ là người ln trọng những lời nói thật, việc làm thật.Có nói
sự thật mới mang đến niềm vui
- Vận dụng được bài học về sự trung thực, thật thà trong cuộc sống
- GDHS học tập và làm theo tấm gương đạo đức của Bác
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống – Tranh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Hoạt động 1: 15’</b>
<b>- GV kể lại đoạn đầu câu chuyện Có trung</b>
thực, thật thà thì mới vui (Từ Một vị chỉ
huy....thế đấy)
? Bác Hồ hỏi vị chỉ huy chiến trường về
việc gì?
? Vị chỉ huy đã làm gì để trả lời câu hỏi
của Bác?
và đã báo cáo như thế nào?
- Bác Hồ đã dặn thế nào?
<b>2. Hoạt động 2: 15’</b>
- GV kể tiếp đoạn sau ( Từ Thỉnh
thoảng .... phải không?
- Trong đoạn này, Bác đã đi đâu và làm
gì?
- Tại sao những người đi theo Bác vừa
ngượng, vừa sợ?
- HS lắng nghe
- Vì ta bị nhiều thương vong trong 1
trận đánh
- Về hỏi lại cấp dưới.
- Trinh sát chưa đầy đủ
<i>- Làm gì cũng phải tận tâm, tận lực. Đi </i>
<i>trinh sát mà qua loa, về bao cáo không </i>
<i>đầy đủ, trung thực thì hậu quả thế đấy.</i>
- HS lắng nghe
- HS thảo luận 4 nhóm
- Bà con đang làm gì và họ trả lời Bác thế
nào?
- Về đến nhà, Bác đã dạy điều gì?
- Qua câu chuyện trên, các em thấy Bác là
người thế nào?
<b>Kết luận: Bác Hồ là người ln trọng </b>
- GV cho HS thi đua kể lại câu chuyện
- GV nhận xét
<b>3. Củng cố, dặn dò: 5’</b>
- Sự thật thà, trung thực có ích lợi như thế
nào?
- Về kể lại câu chuyện cho người thân
nghe.
- HS nhắc lại
- HS thi kể lại từng đoạn chuyện- Kể
toàn bộ câu chuyện
- HS trả lơi
<b>LAO ĐỘNG VỆ SINH</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
- Tạo môi trường cảnh quan sư phạm xanh - sạch - đẹp, tích cực thực hiện
phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
- Rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật, kỹ năng trong lao động cho học sinh.
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường sư phạm, ý thức về quý trọng giá trị của
lao động.
- Rèn ý thức tự giác cho HS.
* chú ý ATLĐ.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Chuẩn bị dụng cụ: Chổi, khau hót, thùng giác (theo tổ)
- Bảo hộ lao động: Khẩu trang
<b>III. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG:</b>
<b>1) ổn định tổ chức:</b>
- Kiểm tra dụng cụ chuẩn bị
<b>2) Phổ biến nội dung, công việc:</b>
+ Giáo viên phổ biến nội dung buổi lao động: Quét giấy, rác gom thành đống,
hót rác vào thùng rác đổ vào hố rác đúng nơi quy đinh.
+An tồn lao động: <i>Chú ý khơng được đùa nghịch trong giờ lao động để đảm </i>
<i>bảo ATLĐ.</i>
<b>3) Tiến hành lao động : Cách tổ chức và quản lý thực hiện.</b>
- Học sinh lao động theo khu vực đã được phân công dưới sự điều khiển của
tổ trưởng và lớp phó lao động.
+ GVCN trực tiếp chỉ đạo, giám sát kỹ thuật, an toàn lao động
- Lớp phó lao động đi quan sát quản lý, đơn đốc các nhóm (tổ) hồn thành tốt
nhiệm vụ của mình.
<b>Yêu cầu: Giữ trật tự và dọn sạch sẽ khu vực được giao, không đùa nghịch để </b>
đảm bảo ATLĐ
- GV và LP LĐ đi nghiệm thu kết quả LĐ của từng tổ:
<b>5) Rút kinh nghiệm:</b>
- GV tuyên dương HS làm tốt, nhắc nhở những HS cịn mải chơi, ý thức lao
động khơng tốt.
VN: Giúp đỡ gia đình dọn dẹp nhà cửa, quét dọn đường làng ngõ xóm, BVMT.
<b>===========================================</b>
<b>NS: 2 /9/2020</b>
<b>NG: 11/9/2020 Thứ 6 ngày 11 tháng 9 năm 2020</b>
<b>LUYỆN TỪ - CÂU</b>
<b>I. MỤC TIÊU : </b>
<b>1. Kĩ năng: Phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu nhằm củng cố thêm kiến</b>
thức đã học trong tiết trước.
<b>2. Kiến thức: Hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau trong thơ.</b>
<b>3. Thái độ: ý thức sử dụng từ đúng văn cảnh</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và phần vần (dựng màu khác nhau cho
3 bộ phận : âm đầu, vần, thanh).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
<b>Hoạt động dạy của giáo viên</b> <b>Hoạt động học của học sinh</b>
<b> A. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>
<i><b>Cấu tạo của tiếng</b></i>
- Tiếng thường có mấy bộ phận? Kể ra.
- Bộ phận nào của tiếng bắt buộc phải có?
Nêu ví dụ tiếng khơng có âm đầu
- GV nhận xét
<b> B. Dạy bài mới:</b>
<b> 1.Giới thiệu bài:( 1’): Trực tiếp</b>
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
<b>Bài tập 1 : 6’</b>
- 1 Hs đọc bài
- Gv phân tích mẫu:
? u cầu phân tích tiếng “hồi”
? Âm đầu? Vần? Thanh?
- Hs làm nhóm bàn, thi nhóm xong trước,
đúng
<b>Bài tập 2: 6’</b>
- 2 Hs đọc yêu cầu
- ? Thế nào là hai tiếng bắt vần?
- Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu
tục ngữ trên ?
- Nhận xét, đánh giá
<b>Bài tập 3 : 6’</b>
- 2 Hs đọc bài
- Chia lớp làm 2 đội cử 2 Hs lên thi làm
- 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh
- vần, thanh. VD: im, ơi (khơng có
âm đầu)
- HS đọc y/c
- HS Ghi kết quả phân tích cấu tạo của
HS: Tìm những tiếng bắt vần với nhau
trong câu tục ngữ trên.
- Giống vần nhau; gần giống.
- Đáp án: Ngoài – Hoài
+ Các cặp tiếng bắt vần với nhau ?
+ Cặp có vần giống nhau hồn tồn ?
+ Cặp có vần giống nhau khơng hồn tồn
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng .
<b>Bài tập 4: 6’</b>
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập .
- GV gọi HS phát biểu ý kiến .
? Qua các bài tập trên, em hiểu thế nào là hai
tiếng bắt vần với nhau?
- GV nhận xét kết luận : <i>Hai tiếng bắt vần </i>
<i>với nhau là 2 tiếng có phần vần giống nhau, </i>
<i>giống nhau hồn tồn hoặc không hồn tồn</i>
<b>Bài tập 5: 8’</b>
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập .
- GV gợi ý như sau : Đây là câu đố chữ .
+ Dịng câu đố 1 là chữ gì ?
+ Dịng câu đố 2 là chữ gì ?
+ Dịng câu đố 3,4 là chữ gì ?
- Nhận xét, đánh giá
<b>3. Củng cố, dặn dò: (3’)</b>
- Tiếng có cấu tạo ntn?
- Bộ phận nào phải có ? Bộ phận nào có thể
khơng có? - Nêu ví dụ
- Nhận xét tiết học
- Về nhà hoàn thành bài.
- Chuẩn bị bài sau:
Mở rộng vốn từ: Nhân hậu - đòan kết
- Những cặp tiéng bắt vần với nhau:
* <i>choắt- thoắt; xinh- nghênh</i>.
- Cặp tiếng có vần giống nhau hoàn
toàn: Choăt – thoắt ( vần : oắt).
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
HS: phát biểu ý kiến
- …<i>là hai tiếng có phần vần giống</i>
<i>nhau hồn tồn hoặc khơng hồn tồn.</i>
<b>- HS đọc u cầu </b>
<b> - HS. Giải câu đố :</b>
+ Chữ <i>bút</i> bớt đầu thành chữ <i>út</i><b> (bút </b>
=> út)
+ Chữ <i>bút</i> bỏ đầu đuôi thành chữ <i>ú</i>
(mập)
+ Để nguyên chữ đó là chữ <i>bút</i> .
- âm đầu, vần, thanh
- phải có : vần, thanh
- có thể khơng có: âm đầu
- những bộ phận cần thiết phái có là :
vần, thanh (Ví dụ : ơi , ở… )
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: HS biết văn kể chuyện là phải có nhân vật. Nhân vật trong truyện là</b>
người,là con vật, đồ vật, cây cối... được nhân hố. Tính cách của nhân vật bộc lộ qua
hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật
<b>2. Kỹ năng: Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản.</b>
+ Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách
nhân vật.
<b>3. Thái độ: u thích mơn học</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>.- Bảng phụ kẻ sẵn bảng phận loại BT1.
Tên truyện Nhân vật là người Nhân vật là vật (con người, đồ vật, cây cối,…)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Bài văn kể chuyện có gì khác so với bài
văn khơng phải là kể chuyện?
- GV nhận xét.
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài: 1’ Trực tiếp
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
<b>HĐ1. Phần nhận xét : 8’</b>
Bài tập 1,2 :
- Y/c hs đọc phần nhận xét 1 SGK/13
+ Hãy kể lại những truyện em đã học?
- Thảo luận nhóm đơi để thực hiện y/c của
phần nhận xét 1 (Bảng phụ)
- GV gọi HS đọc phần nhận xét 2
- Nêu nhận xét về tính cách của nhân vật .
+ Dế Mèn?
- Căn cứ vào đâu để biết được điều đó?
+ Nêu nhận xét về tính cách của mẹ con bà
nông dân ?
- Căn cứ vào đâu để biết điều đó?
- Để có thể biết tính cách của nhân vật, em
dựa vào đâu?
<b>HĐ2. Ghi nhớ (SGK/13) 4’</b>
- GV gọi 2, 3 HS đọc ghi nhớ .
- GV giải thích nội dung ghi nhớ.
<b>3. Luyện tập : 20’</b>
<b>Bài 1: 8’</b>
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập .
- Y/c hs quan sát tranh + thảo luận nhóm 4
+ Câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Tính cách của những nhân vật này như
thế nào?
+ Đó là bài văn kể lại một hoặc một số
sự việc liên quan đến một hay một số
nhân vật nhằm nói lên một điều có ý
nghĩa
- HS lăng nghe .
- HS đọc: <i>Ghi tên các nhân vật ……</i>
- <i>Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ </i>
<i>Ba Bể</i>
- HS TLN đơi - đại diện nhóm lên đọc
kết quả thảo luận của nhóm mình
- Nhân vật là người:
<i> + hai mẹ con bà nông dân</i>
<i> + bà cụ ăn xin</i>
<i> + những người dự lễ hội</i>
- Nhân vật là con vật:
<i>+ Dế Mèn + Nhà Trò + bọn </i>
<i>nhện</i>
- Nêu nxét về tính cách của các n.vật
<i>+ Khảng khái, có lịng thương người, </i>
<i>sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực </i>
<i>những kẻ yếu.</i>
+ Căn cứ vào lời nói và hành động của
Dế Mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò
+ Là người giàu lòng nhân hậu
+ Cho bà cụ ăn xin ăn, ngủ trong nhà,
hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn, chèo
thuyền cứu giúp những người bị nạn lụt.
<i>+ Hành động, lời nói, suy nghĩ của </i>
<i>n.vật</i>.
- 2 hs đọc ghi nhớ + hs học thuộc
Bài 1:
- HS đọc theo y/c/1-3
- HS quan sát tranh và thảo luận nhóm
4 để trả lời 3 y/c của BT
+ Em có đồng ý với nhận xét của bà về tính
cách của từng cháu khơng?
+ Vì sao bà có nhận xét như vậy ?
- Nhận xét, đánh giá
<b>Bài 2: 12’</b>
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập .
- Hướng dẫn Hs trao đổi về các hướng sự
việc có thể diễn ra.
+ Nếu là người biết quan tâm đến người
khác bạn nhỏ sẽ làm gì?
+ Nếu khơng biết quan tâm đến người khác
bạn nhỏ sẽ làm gì?
- Y/c hs thảo luận nhóm 4 .
- T/c cho h.s kể tiếp c/c theo hai hướng.
- Tổ chức cho h.s thi kể.
- Nhận xét, đánh giá
4. Củng cố, dặn dò: 3’
Bài này chúng ta ghi nhớ những phần nào?
- Nhận xét tiết học
<i> + Chi-ôm-ca nhân hậu, chăm chỉ .</i>
- Em có đồng ý với nhận xét của bà
+ Vì bà đã q/s hành động của từng cháu.
<b>Bài 2:</b>
- HS đọc yêu cầu bài tập 2 .
- Hs cùng trao đổi.
+ Chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi
bẩn trên quần áo cho em, xin lỗi em, dỗ
em bé nín, đưa em về lớp…
+ Bạn sẽ bỏ chạy hoặc tiếp tục chạy
nhảy, nơ dùa,... mặc em bé khóc.
- HS thảo luận nhóm 4
- HS đại diện nhóm lên thi kể trước lớp
theo 2 hướng.
- HS nxét – bình chọn bạn kể hay nhất.
- HS nhắc lại phần ghi nhớ
<b>TOÁN</b>
<b>I. MỤC TIÊU : </b>
<b>1. Kiến thức: Luyện tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ. </b>
- Làm quen với cơng thức tính chu vi hình vng có độ dài cạnh là a.
<b>2. Kỹ năng: Tính đúng giá trị của biểu thức chữ</b>
<b>3. Thái độ: Giáo dục u thích mơn học</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- 2 bảng phụ viết đề bài 1,3.
- Đề bài tốn ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc bảng giấy.
- GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
<b>Hoạt động dạy của giáo viên</b> <b>Hoạt động học của học sinh</b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ : 5’</b>
- GV gọi 3 HS lên bảng làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 3.
- Kiểm tra VBT về nhà của một số HS
khác.
- GV chữa bài, nhận xét
<b>B/ Dạy bài mới :</b>
<b> 1. Gtbài : Giờ học hôm nay các em sẽ </b>
được làm quen với biểu thức có chứa 1
chữ và thực hiện tính giá trị của biểu thức
theo các giá trị cụ thể của chữ. 1’
2. Luyện tập – thực hành :
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS sửa chữa ghi bài vào vở .
<b>Bài 1</b><i><b>:</b></i> <b>Tính giá trị của biểu thức </b><i>(theo</i>
<i>mẫu) 6’</i>
- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài .
- GV gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
- GV nhận xét sửa chữa bài trên bảng .
<b>Bài 2 : Tính giá trị của biểu thức. 8’</b>
- GV yêu cầu HS đọc đề bài rồi giải .
- GV gọi HS lên bảng làm bài .
a) 35 + 3 n với n = 7 thì
35 + 3 7 = 35 + 21 = 56
- GV nhận xét sửa chữa bài .
<b>Bài 3: Viết vào ô trống theo mẫu 7’</b>
GV treo bảng số như phần BT của SGK
- Yêu cầu HS đọc bảng số
- Biểu thức trong bài là gì
- GV yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét, đánh giá
<b>Bài 4</b><i><b>:</b></i> 10’
- GV gọi HS đọc yệu cầu đề bài .
- GV cho HS làm bài vào vở .
a) P = a 4 với a = 3cm thì
P = a 4 = 3 4 = 12
( cm )
- GV nhận xét sửa chữa bài trên bảng lớp .
<b>3. Củng cố – dặn dò: 3’</b>
- GV nhận xét tiết học .
- Nhắc lại:
<i>+ Cách tính giá trị của biểu thức có chứa </i>
<i>1 chữ </i>
<i>+ Cơng thức tính chu vi hình vng.</i>
- Về nhà xem lại bài và làm bài .
- Xem trước bài sau .
<i>Bài 1 : </i> (<i>mỗi ý làm 2 trường hợp</i>)
- 4 HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài
vào vở
- HS nhận xét bổ sung sửa chữa .
<i>Bài 2 :</i>
- HS đọc yêu cầu đề bài rồi giải .
- 2 HS lên bảng làm,cả lớp làm vào vở .
b) 168 - m 5 với m = 9 thì
168 - 9 5 = 168 - 45 = 123
- HS nhận xét bổ sung bài của bạn .
- 1 em lên thực hiện trên bảng lớp. Lớp
n/x t/n ý kiến.
- HS tự làm vào vở
- 2HS chữa phiếu. N/x
- HS nêu & ghi bảng.
Bài 4 :
- HS đọc yêu cầu bài .
- 2 HS lên bảng làm bài .
b) P = a 4 với a = 5dm thì
P = a 4 = 5 4 = 20 ( dm
c) P = a 4 với a = 8m thì
P = a 4 = 8 4 = 32 ( m )
<b>An tồn giao thơng cho nụ cười trẻ thơ</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
- Hsinh luôn nhớ đội mũ bảo hiểm đúng quy cách khi ngồi trên xe máy, xe đạp.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
<b>- </b>Máy chiếu (tranh các tình huống bài học).
- Mũ BH người lớn đạt tiêu chuẩn 03 cái; mũ bảo hiểm trẻ em đạt chuẩn 15 cái.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Tổ chức trò chơi: nghe nhạc bài Chúng em
với ATGT và chuyền hoa.
+ Nêu một số địa điểm vui chơi khơng an
tồn ?
+ Khi đá bóng dưới lịng đường, em có thể gặp
nguy hiểm gì ?
- Nhận xét, bổ sung (nếu có)
-Trên đường phố, trước cổng trường,
trên vỉa hè, nơi ô tô dừng đỗ, gần
đường sắt,...
- Gây nguy hiểm cho bản thân và
người tham gia giao thông (bị xe
đâm, gây tai nạn cho người khác,...)
<b>B. Bài mới: </b>
<b>1. Giới thiệu bài: - GV trình chiếu tranh</b>
(trang 9): <i>GV nói: Cơ có 1 bức tranh, các em</i>
<i>quan sát và trả lời câu hỏi sau: </i>
+ Trong bức tranh những ai chưa đội mũ bảo
hiểm khi ngồi trên xe máy? (<i>Xin mời một em</i>
<i>lên bảng chỉ)</i>
+ Nhận xét, bổ sung.
+ GV chốt: Qua bức tranh đã có 3 người lớn
và 01 trẻ em khơng đội muc bảo hiểm khi ngồi
sau xe máy. Vậy theo em những người không
<b>đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thơng có</b>
đảm bảo an tồn khơng? Vì sao?
- HS quan sát tranh
- Người lái xe máy số 3, 5, 9 và
người ngồi sau xe số 4 không đội mũ
bảo hiểm.
- Khơng an tồn vì khi bị tan nạn có
thể bị thương ở phần đầu và có thể
để lại di chứng nặng mất khả năng
lao động hoặc tử vong.
<b>2. Các hoạt động:</b>
<b>a</b><i><b>. </b></i><b>HĐ1: Tác dụng của việc đội mũ bảo hiểm</b>
- Em hãy nêu tác dụng của việc đội mũ bảo
hiểm?
<i>+ GV gọi học sinh trả lời: Tổ 1 trả lời ý 1,2;</i>
<i>tổ 2 trả lời 3,….tổ 4 trả lời ý 5.</i>
<i>+GV khen ngợi: Các em đã phát hiện rất</i>
<i>chính xác tác dụng của mũ bảo hiểm cơ khen</i>
<i>cả 4 bạn.</i>
- Chúng ta cần đội mũ bảo hiểm khi nào?
- Bảo vệ đầu <i>không bị tổn thương</i>
<i>khi va chạm</i>;
- Che nắng, mưa;
- Thực hiện đúng luật giao thông
- Bảo vệ sức khỏe;
- Bảo vệ tính mạng con người.
- Cần đội mũ bảo hiểm khi đi xe
máy, xe gắn máy, xe đạp điện, xe
máy điện.
<b>b. Hoạt động 2: Quy cách đội mũ bảo hiểm để đảm bảo an tồn </b>
- Thảo luận nhóm 4 (thời gian 3 phút)
- Chia nhóm
- Giao nhiệm vụ:
+ Thực hành đội mũ <i>(Đại diện 01 bạn trong</i>
<i>nhóm)</i>
+ Các thành viên trong nhóm quan sát - nêu
các bước đội mũ bảo hiểm.
+ Thư kí ghi lại các bước đội mũ.
- 4 nhóm
- Học sinh thực hiện
<b>- Bước 1: chọn mũ vừa với kích cỡ </b>
đầu của mình.
<b>- Bước 2: mở dây quai sang hai bên, </b>
đội mũ lên đầu sao cho vành dưới
trước của mũ song song với chân
mày. Phần đầu mũ cách chân mày
khoảng 2 đốt ngón tay.
- GV mời 01 nhóm xung phong trình bày. Gợi
ý hs trả lời: <i>Thưa cô theo quan sát chúng em</i>
<i>thấy các bước đội mũ bảo hiểm gồm: </i>
<i>+B1: Mở khóa dây đeo, đội mũ lên đầu, chỉnh</i>
<b>- Bước 3: Chỉnh khóa bên của dây</b>
quai mũ sao cho dây quai mũ nằm
sát phía dưới tai.
<i>mũ cho cân, trên long mày một đoạn</i>
<i>+B2: Em chỉnh dây đeo cho vừa cằm</i>
<i>+B3: Đóng khóa dây đeo</i>
- Gọi các nhóm bổ sung: Gợi ý
<i>+ Nhóm..: Bổ sung bước 1: Vành dưới trước</i>
<i>mũ phải song song vói chân mày</i>
<i>+ Nhóm...: Bổ sung bước 3: Khi cài quai dây</i>
<i>đeo khơng quá chặt và vẫn có dây đeo vào là</i>
<i>được.</i>
và chỉnh quai mũ sao cho có thể nhét vừa
hai ngón tay dưới cằm.
- Các nhóm cịn lại nhận xét bổ sung.
<b>* Thực hành đội mũ bảo hiểm:</b>
- Gọi HS nhắc lại các bước đội mũ.
- GV nhận xét: <i>Theo quan sát cô thấy các em </i>
<i>đã đội mũ đầy đủ 4 bước và điều chỉnh các bộ </i>
<i>phận của mũ vừa theo kích cỡ đầu của mình, </i>
<i>cơ khen cả lớp mình nào.</i>
HS lên thực hiện (4 học sinh)
- HS quan sát nhận xét
- Học sinh cả lớp thực hành đội mũ
bảo hiểm.
<b>c. Hoạt động 3: Góc vui học</b>
- GV trình chiếu tranh (trang 10)
- GT: Đây là bạn Bi và các hình ảnh đội mũ
bảo hiểm bạn Bi đã thực hiện.
- Các em quan sát tranh: từ hình 1 đến hình 6
và cho cơ biết:
+ Hình nào vẽ bạn Bi đội mũ bảo hiểm chưa
<b>đúng quy cách và an tồn? Vì sao? </b>
+ Hình nào vẽ bạn Bi đội mũ bảo hiểm đúng
quy cách và an tồn? Vì sao?
- Nhận xét, bổ sung
- Học sinh thực hiện yêu cầu
- Hình 4 vẽ bạn Bi đội mũ bảo hiểm
đúng quy cách. Vì bạn đội mũ vừa
đầu, cài quai mũ vừa, đúng.
- Hình 1: Đội mũ sụp xuống mặt che
tầm mắt
- Hình 2: Đội mũ lệch
- Hình 3: Đội mũ nhưng khơng cài
quai
- Hình 5: Đội mũ ngược
- Hình 6: Khơng đội mũ mà cầm trên
tay
<b>d. Hoạt động 4: Cách chọn mũ bảo hiểm đủ tiêu chuẩn chất lượng</b>
- GV cho học sinh xem video - 1 phút. Sau khi
xem xong video GV hỏi:
- Vì sao khi cùng va chạm một lực một mũ bảo
hiểm nguyên vẹn, một mũ vỡ?
- Theo em mũ bảo hiểm như thế nào là đủ tiêu
chuẩn chất lượng? Gợi ý học sinh trả lời:
+ Tổ 1: Theo em mũ bảo hiểm đạt chuẩn là
phải có dây đeo, khi đội che hết được phần
đầu
+ Tổ 2: Khi bị va đập không bị vỡ
+ Tổ 3: Được chứng nhận đảm bảo chất lượng
<i>- GV nói: Để hiểu rõ hơn sau đây cơ mới các</i>
<i>em xem đọn video sau: </i>
- Xem video 5 loại mũ đạt tiêu chuẩn<i>. </i>
<b>* Liên hệ:</b>
- Học sinh thực hiện yêu cầu
- Mũ bảo hiểm chất lượng tốt, bền và
đảm bảo.
- Mũ bảo hiểm không bền, chất
lượng kém, khơng tốt và rẻ tiền.
- Có cấu tạo đủ 3 bộ phận: vỏ mũ,
đêm hấp thụ xung động bên trong vỏ
mũ (đệm bảo vệ) và quai đeo.
- Có kiểu dáng đáp ứng yêu cầu sau:
+ Mũ che nửa đầu;
- Cô mời cả lớp lấy mũ bảo hiểm của minh,
quan sát, kiểm tra và cho cô biết mũ bảo hiểm
của em có kiểu dáng như thế nào? Và có đủ
tiêu chuẩn về chất lượng khơng? Vì sao?
- Hs đọc lại tiêu chuẩn
- Học sinh thực hiện yêu cầu
<b>3. Ghi nhớ - dặn dò</b>
Qua bài học cá em đã biết:
1. Mũ bảo hiểm có tác dụng gì ?
2. Ta cần đội mũ bảo hiểm khi nào?
3. Chọn và đội mũ bảo hiểm như thế nào là đúng quy cách?
- GV trình chiếu, ghi nhớ.
<b>BT về nhà: </b>
- Chia sẻ với người thân cách đội mũ bảo hiểm an toàn và vận động, nhắc nhở mọi
người cùng đội mũ bảo hiểm khi đi xe.Thực hiện mua, đội mũ bảo hiểm đúng quy
định để bảo vệ chính mình và hãy là tuyên truyền viên tích cực đối với người thân và
bạn bè. Về nhà các em tìm hiểu cách ngồi trên xe máy, xe đạp an toàn.
<b>SINH HOẠT </b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
<b>* SH: + HS nhận ra ưu, khuyết điểm của bản thân trong tuần qua.</b>
+ Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>- HS: Sổ ghi chép trong tuần
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
1. Các tổ trưởng, lớp trưởng nhận xét: 4’
- Các tổ trưởng nhận xét về các hoạt đơng của tổ mình.
- Lớp trưởng lên nhận xét chung về các hoạt động của lớp về mọi mặt.
- GV ycầu HS lắng nghe, cho ý kiến bổ sung.
2. GV nhận xét, đánh giá. 3’
- GV nhận xét tình hình về mọi mặt của lớp.
* Ưu điểm:
- Duy trì sĩ số lớp: đạt .... %
- Thực hiện đầy đủ nội quy của nhà trường và lớp đề ra.
- Làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp.
- Thực hiện tốt tiếng trống sạch trường, vệ sinh phòng bệnh.
- Thể dục đầu giờ và giữa giờ nghiêm túc, tập đúng động tác.
- Thực hiện luật GT đường bộ (về đội mũ bảo hiểm của phụ huynh, HS): ...
...
* Nhược điểm:
- GV đưa các phương hướng cho tuần tới.
+ Thực hiện đúng chương trình
+ Phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược điểm đã nêu.
+ Tích cực học tập, tham gia có hiệu quả các hoạt động của nhà trường.
+ Tiếp tục củng cố nề nếp học tập. Kiểm tra đồ dùng học tập.
+ Phòng chống tốt các tệ nạn XH, VS phòng bệnh ...
+ Thực hiện tốt ATGT, tiếng chống sạch trường, VSMT ...
...
<b>5. Tổng kết sinh hoạt. 6’</b>
- Giao lưu văn nghệ giữa các tổ chào mừng năm học mới.
- GV nhận xét giờ học