Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

Giáo án lớp 5 tuần 8+9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.82 KB, 50 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 8</b>


<b>NS: 09/10/2015</b>
<b>NG: 12/10/2015</b>


Thứ hai, ngày 12 tháng 10 năm 2015


<b>TẬP ĐỌC</b>


TiÕt 15:

<b>KÌ DIỆU RỪNG XANH</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Đọc trôi chảy đoạn, bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng,
cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.


2. Cảm nhân được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của
tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>


- GV HD HS tìm hiểu bài văn để cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng,
thấy được tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. Từ
đó các em biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên, thêm yêu qúy và có ý thưc BVMT.


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn 1.


<b>IV</b>. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ


Hoạt đông của GV Hoạt động của HS



<b>A. Kiểm tra bài cũ : (4’)</b>


- Đọc thuộc lòng bài thơ: Tiếng đàn
Ba - la - lai - ca trên sơng Đà.


- Tìm những hình ảnh được nhân hoá
trong bài?


- GV nhận xét, tuyên dương


<b>B. Bài mới:</b>


<b> 1.Giới thiệu bài: (1’)</b>


<b> 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm </b>


<b>hiểu bài:</b>


a) Luyện đọc: (10’)


- Bài văn được chia làm mấy đoạn?
-> GV nhận xét, sửa phát âm.


- >Kết hợp giải nghĩa từ khó cuối bài.
- GV đọc mẫu. Giới thiệu tranh trong
SGK và giọng đọc của từng đoạn.
b) Tìm hiểu bài: (15’)


* Vẻ đẹp của thực vật…



- Những cây nấm rừng khiến tác giả có
những liên tưởng thú vị gì?


- Tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật
miêu tả nào?


- 2, 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu
hỏi.


=> HS nhận xét.


- HS lắng nghe.


- 1 HS khá đọc cả bài.


- Lớp đọc thầm và quan sát tranh minh
hoạ.


- Bài văn được chia làm 3 đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Lớp đọc bài theo cặp (2’)
- 1 HS đọc toàn bài.


- Lớp đọc thầm bài và trả lời câu hỏi.
- Vạt nấm rừng như một thành phố nấm;
mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc
tân kì; ... như một người khổng lồ đi lạc
vào kinh đô của ....



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh
vật đẹp thêm như thế nào?


+ Đoạn 1 cho biết gì?
* Sự kỳ thú của động vật


- Những muông thú trong rừng được
miêu tả như thế nào?


- Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp
gì cho cảnh rừng?


+ Nêu ý chính của đoạn 2?
* Vẻ đẹp của màu sắc ở rừng


- Vì sao rừng khộp được gọi là “Giang
sơn vàng rợi”?


<b>+ Em hiểu thế nào là vàng rợi?</b>
- Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc
đoạn văn trên?


+ ND đoạn 3:


- Qua đoạn văn, em cảm nhận được
những gì?


-Liên hệ: Rừng có một vẻ đẹp kỳ vĩ
như vậy thì chúng ta phải làm gì để vẻ


đẹp đó được tồn tại mãi với thời gian?
=> GV nhắc nhở bảo vệ rừng, giữ gìn
mơi trường trong sạch.


c) Luyện đọc diễn cảm: (8’)


+ Đoạn 1 đọc với giọng như thế nào?
+Đoạn 1 đọc với giọng như thế nào?
+Đoạn 1 đọc với giọng như thế nào?
=> GV chốt.


GV treo bảng phụ ghi nội dung đoạn1.
- Đọc mẫu.


- Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, tuyên dương


<b>3. Củng cố, dặn dị: (2’)</b>


- GV nhận xét giờ học.


- Rừng có ích lợi gì? Vậy là học sinh
chúng ta cần làm gì để bảo vệ rừng?
- Yêu cầu về nhà luyện đọc bài &
TLCH cuối bài.


- Chuẩn bị bài tập đọc: Trước cổng
trời.


- >Cảnh vật trở nên lãng mạn, thần bí


như trong truyện cổ tích.


- >Những con vượn bạc má ơm con gọn
ghẽ..., những con chồn sóc với lông đuôi
to..., những con mang vàng...


-> Cảnh rừng trở nên sống động đầy
những điều bất ngờ và kì thú.


-> Vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc
vàng trong một không gian rộng lớn...
-> Là màu vàng ngời sáng,rực rỡ, đều
khắp, rất đẹp mắt.


-> Đoạn văn làm cho em càng háo hức
muốn có dịp được vào rừng tận mắt
ngắm nhìn cảnh đẹp của thiên nhiên.
- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của
rừng ; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của
tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.


=> HS nêu theo ý hiểu=> HS nhận xét
- HS trả lời=> HS nhận xét.


- 3 HS đọc diễn cảm 3 đoạn.


- Lớp luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Cá nhân thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Cá nhân đọc diễn cảm cả bài.



=> HS nhận xét bạn đọc.


- HS nêu lại ý nghĩa bài đọc.
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.


<b>TOÁN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>I. MỤC TIÊU</b>:


- Giúp HS nhận biết: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc
bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập
phân không thay đổi.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>:
- SGK, VBT, bảng phụ


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


Hoạt đông của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ : (4’)</b>


- Chuyển các phân số thập phân sau
thành số thập phân: 1000


2167
;
100
1954
;


10
45


.
=> GV nhận xét, đánh giá.


<b>B. Bài mới:</b>


<b> 1.Giới thiệu bài: (1’)</b>


<b> 2. Số thập phân bằng nhau : (10’)</b>
* Phát hiện đặc điểm của số thập phân
khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải
phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu
có) ở tận cùng bên phải của số thập
phân đó.


a) Ví dụ:
9dm = 90 cm


Mà: 9dm = 0,9m 90cm = 0,90m
Nên: 0,9m = 0,90m


Vậy: 0,9 = 0,90 Hoặc 0,90 = 0,9.
* GV kết luận: Nếu viết thêm chữ số 0
vào bên phải phần thập phân thì được
một số thập phân bằng nó.


VD: 0,9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000
8,75 = 8,750 = 8,7500 =8,75000


12 = 12,0 = 12,00 = 12,000


- Lưu ý: Số tự nhiên được coi là số
thập phân đặc biệt (có phần thập phân
là 0 hoặc 00...)


13 = 13,0 = 13,00 = 13,000


b) Ví dụ: Bỏ các chữ số 0 ở bên phải
phần thập phân.


0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9
8,75000 = 8,7500 = 8,750 = 8,75
12,000 = 12,00 = 12,0 = 12


* GV kết luận: Nếu một số thập phân
có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần
thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta
được một số thập phân bằng nó.


- Lớp làm nháp. 3 Hs lên bảng.


167
,
2
1000
2167
;
54
,


19
100
1954
;
5
,
4
10
45







.
=> HS nhận xét.


- HS lắng nghe.
- HS đổi đơn vị đo.


- HS đọc tiếp nối KL.


- Hs lấy VD : Thêm các chữ số 0 vào bên
phải phần thập phân.


- HS nêu chữ số tiếp theo khi bỏ đi một
chữ số 0 ở bên phải phần thập phân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>3. Thực hành: </b>



*Bài 1 (4’).
+ Bài yêu cầu gì?


- GV yêu cầu HS viết ở dạng gọn
nhất.


=> GV nhận xét, chữa.


+ Khi bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải
một số thập phân thì số thập phân có
thay đổi khơng?


Bài 2: (5’)


* Viết thêm các chữ số 0 vào bên phải
phần thập phân của các số thập phân
sau để các phần thập phân của chúng
có chữ số bằng nhau (đều có 3 chữ số).
- GV nhấn mạnh yêu cầu của bài tập,
lưu ý trường hợp có đủ 3 c/số ở phần
thập phân rồi thì giữ nguyên.


=> GV nhận xét, chữa.
*Bài 3(5’) Đ hay S


+ Giải thích vì sao lại đúng?


0,2= 100



20
1000


200
10


2





Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu
trả lời đúng. (6’)


* GV tổ chức trò chơi khoanh nhanh


<b>+ Ví sao </b>100 0,006
6




<b>là sai?</b>
<b>4. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>


- GV nhận xét giờ học.


- Yêu cầu về nhà học bài và chuẩn bị
bài: So sánh hai số thập phân.


Bỏ đi các chữ số 0 ở tận cùng bên phải


phần thập phân để có các số thập phân
viết dưới dạng gọn hơn.


- Lớp tự làm bài.


- 3 Cá nhân lên bảng chữa.
a. 17,0300 = 17,03


20,0600 = 20,06


<b>- >HS nêu yêu cầu BT.</b>


- Lớp tự làm bài rồi chữa bài.
a. 2,1=2,100 b, 60,3=60,300
1, 04= 1,04 4,36=4,360
72=72,000


- HS đọc bài tập 3.
- Thảo luận nhóm 3 (2’)


- Các nhóm phát biểu ý kiến. Lớp nhận
xét.


-2 HS lên bảng
=> HS nhận xét


- HS nhắc lại 2 kết luận.


<b>NS: 10/10/2015</b>
<b>NG: 13/10/2015</b>



Thứ ba, ngày 13 tháng 10 năm 2015


<b>TOÁN</b>


TiÕt 37:

<b>SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Giúp HS biết cách so sánh hai số thập phân và biết sắp xếp các số thập
phân theo thứ tự từ bé đến lớn (hoặc ngược lại).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>:


- SGK.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


Hoạt đông của GV Hoạt động của HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Nêu ghi nhớ bài trước?


- Viết thêm chữ số 0 vào bên phải
phần thập phân để được số thập phân
có phần thập phân là 4 chữ số:


85,03; 201,68; 18.


=> GV nhận xét, đánh giá.



<b>B. Bài mới:</b>


<b> 1.Giới thiệu bài:(1’)</b>


<b> 2. Bài mới: ( 15’)</b>


<b> a. So sánh hai số thập phân có phần </b>


nguyên khác nhau:


Ví dụ 1: So sánh 8,1m và 7,9m
8,1m = 81dm


7,9m = 79dm
Ta có: 81dm >79dm
Tức là : 8,1m >7,9m


Vậy : 8,1 >7,9 (phần nguyên có 8 >7)
- GV ghi bảng kết luận : Trong hai số
thập phân có phần nguyên khác nhau,
số thập phân nào có phần ngun lớn
hơn thì số đó lớn hơn.


b. So sánh hai số thập phân có phần
nguyên bằng nhau :


Ví dụ 2: So sánh 35,7 m và 35,698m
- Em hãy so sánh phần nguyên của hai
số thập phân trên?



-> GV: Hai số thập phân trên có phần
nguyên bằng nhau (35m). Ta so sánh
các chữ số ở phần thập phân.


- Y/C So sánh:
700mm> 698mm
=> GV nhận xét


=> GV kết luận: Trong hai số thập
phân có phần nguyên bằng nhau, số
thập phân nào có hàng phần mười lớn
hơn thì số đó lớn hơn.


c. Cách so sánh hai số thập phân:
- Muốn so sánh 2 số thập phân có
phần nguyên bằng nhau ta làm thế
nào?


- 1, 2 HS nêu miệng.


- Lớp viết nháp. 3 HS lên bảng.
85,0300 ; 201,6800 ; 18,0000.
=> HS nhận xét.


- HS đổi đơn vị m ra dm.
- HS so sánh.


- HS nhận xét về cách so sánh hai số thập
phân có phần nguyên khác nhau.



- HS đọc tiếp nối kết luận.


- Có phần nguyên bằng nhau (35m).
- HS nêu phần thập phân của từng số.
+ Phần thập phân của 35,7 m là 10


7


m = 7
dm = 700 mm


+ Phần thập phân của 35, 698 m là 1000
698


m = 698 mm.


- Yêu cầu HS so sánh:
700 mm > 698 mm.
Nên: <i>m</i> 1000<i>m</i>


698
10


7


.


Do đó; 35,7 m > 35,698 m.



Vậy: 35,7 > 35,698 (phần nguyên bằng
nhau, hàng phần mười có 7 >6).


=> HS nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Muốn so sánh 2 số thập phân ta làm
thế nào?


=> GV kết luận (SGK).


VD: 2001,2 > 1999,7 (vì 2001 > 1999)
78,469 < 78,5 (vì 4 <5)


630,72 > 630,70 (vì 2 > 0)


<b>3. Thực hành:</b>


*Bài 1(6’)<, >, =


+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu HS giải thích cách so sánh
của các cặp số trên.


-=>GV nhận xét, chữa.


*Bài 2: (6’)Viết các số sau theo thứ tự
từ bé đến lớn.


+ Muốn viết các stp theo thứ tự từ bé
đến lớn trước hết ta phải làm gì?



+ Y/c học sinh giải thích cách sắp xếp.
=> GV nhận xét, chữa.


*Bài 3: (4’)Viết các số sau theo thứ tự
từ lớn đến bé.


-> GV nhận xét, chữa.


Bài 4: (8’)Điền chữ số thích hợp vào
chỗ trống.


T/c: Nói ngay chữ số thích hợp:


HS nào giơ tay đầu tiên được nói ngay
chỡ số cần điền.=> GiảI thích cách
làm.


<b> 4 Củng cố – dặn dò: (2’)</b>


- GV nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà ôn bài.
- Chuẩn bị bài : Luyện tập.


- HS nêu cách so sánh hai số thập phân.
- HS so sánh miệng.


- HS nêu yêu cầu.


-> So sánh 2 số thập phân.


- HS làm bài.


- Cá nhân nêu miệng kết quả.
0,4 > 0,36 ( Hàng phần mười 4>3)
81,01= 81,010 ( Bỏ chữ số 0 ở tận cùng
bên phải của STP 81,010 ta được STP
81,01)


- HS nêu yêu cầu BT.


- Lớp làm bài cá nhân vào vở.
-> So sánh các số thập phân.
- Nêu miệng kết quả.


- HS đọc yêu cầu.


- Lớp tự làm bài, chữa bài.
+ 0,291; 0,219; 0,19; 0,17; 0,16.
- HS nêu yêu cầu.


+Các chữ số cần điền:
- a ,0 c, 0


b, 9 d, 0
- HS nhắc lại kết luận.


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


TiÕt 15:

<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN</b>




<b>I. MỤC TIÊU</b>:


- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ chỉ các sự vật hiện tượng của tự nhiên; làm
quen với các thành ngữ, tục ngữ mượn các sự vật, hiện tượng tự nhiên để nói về
những vấn đề của đời sống xã hội


- Nắm được một số thành ngữ miêu tả thiên nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- GV kết hợp cung cấp cho học sinh một số hiểu biết về môi trường thiên
nhiên Việt Nam và nước ngồi, từ đó bồi dưỡng tình cảm u q, gắn bó với mơi
trường sống.


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- PHT BT 3, 4 cho các nhóm.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


Hoạt đông của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b>


<b>- Đặt câu với từ “đi, chạy” để phân </b>
biệt nghĩa của các từ đó?


=> GV nhận xét, đánh giá.


<b>B. Bài mới:</b>


<b> 1.Giới thiệu bài: (1’)</b>



<b> 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: </b>


*Bài tập 1 (5’)Dịng nào dưới đây giải
<b>thích đúng nghĩa từ “thiên nhiên”</b>
-> GV nhận xét, chữa.


*Bài 2: (8’) Tìm những từ chỉ các sự
vật, hiện tượng trong tự nhiên.


- Yêu cầu HS gạch chân các từ chỉ sự
vật, hiện tượng trong thiên nhiên.
- >GV nhận xét, chữa.


=> Các từ đó thuộc loại từ gì? ( Danh
từ)


=> Những từ như thế nào được gọi là
danh từ?( ….chỉ sự vật, hiện tượng)
*Bài 3: (8’)Tìm những từ ngữ miêu tả
không gian. Đặt câu với một trong các
từ ngữ vừa tìm được.


- GV chia nhóm. u cầu mỗi nhóm
thảo luận một phần.


- GV nhận xét, chữa.


- Gọi HS trong nhóm đặt câu.



- GV nhận xét nhóm thực hiện tốt cả
hai yêu cầu.


=> Những từ ngữ miêu tả không gian
thuộc loại từ nào?


Bài 4: (8’)Tìm và ghi lại những từ tả
sơng nước. Đặt câu.


- Lớp đặt câu ra nháp. 2 HS trả lời
miệng.


=> HS nhận xét.


- HS đọc nội dung BT 1.
- Lớp suy nghĩ và trả lời.


+ ý b : Tất cả những gì khơng do con
người tạo ra.


- HS đọc nội dung BT.
- Lớp gạch chân trong VBT.


- Cá nhân nêu miệng các từ và giải
nghĩa.


a. Thác, ghềnh: Gặp nhiều gian lao, vất
vả trong cuộc sống.


b. Gió, bão: Tích nhiều cái nhỏ thành cái


lớn.


c. Nước, đá: Kiên trì, bền bỉ thì việc lớn
cũng làm xong.


d. Khoai, mạ: Là những sự vật vốn có
trong thiên nhiên.


- HS thi đọc thuộc lòng các thành ngữ,
tục ngữ.


- HS đọc yêu cầu.


- Lớp thảo luận nhóm 4. Ghi nhanh
những từ ngữ tìm được, mỗi em đặt một
câu.


- Các nhóm dán bảng, trình bày kết quả.
a , Tả chiều rộng


b, Tả chiều dài( xa)
c, Tả chiều cao
d, Tả chiều sâu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

( Tiến hành như bài 3)


+ Các từ đó thuộc từ loại nào?


<b> 3. Củng cố – dặn dò: (2’)</b>



- GV nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà ôn bài.


- Chuẩn bị bài: Luyện tập về từ nhiều
nghĩa.


-> ĐT.


- HS lắng nghe và ghi nhớ.


<b>CHÍNH TẢ ( NGHE - VIẾT)</b>


TiÕt 8:

<b>KÌ DIỆU RỪNG XANH</b>



I. MỤC TIÊU:


- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài: Kì diệu rừng xanh.
- Biết đánh dấu thanh ở các tiếng chứa yê, ya.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Phóng to tranh minh hoạ BT 4.
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ


Hoạt đông của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ : (4’)</b>


- GV đọc chính tả:
+ Sớm thăm tối viếng.


+ ở hiền gặp lành.
+ Làm điều phi pháp.


=> GV nhận xét, đánh giá.


<b>B. Bài mới:</b>


<b> 1.Giới thiệu bài: (1’)</b>


<b> 2. Bài mới:</b>


<b> *Hướng dẫn HS nghe – viết. (18’)</b>
- GV đọc đoạn viết “Nắng trưa...cảnh
mùa thu”


- GV đọc chính tả.
- Đọc cả bài.


- Chấm 1/3 số vở của lớp.ư


- GV nhận xét, chữa một số lỗi chung.


<b> * HD làm bài tập chính tả.(13’)</b>


*Bài 2(Tr.76). Tìm những tiếng có
chứa hoặc ya.


- Nêu nhận xét về cách đánh dấu
thanh?



=>Những tiếng có âm đệm và có âm
cuối, ngun âm đơi iê được viết
yê.Dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ
hai của âm chính ê


<b>*Bài 3: Tìm tiếng có vần uyên thích </b>


- Cá nhân lên bảng. Lớp viết nháp.
=> HS nhận xét .


- 1HS đọc bài viết.


- HS theo dõi SGK. Chú ý những từ khó
dễ viết sai.


- HS nghe – viết bài vào vở.
- Soát lỗi.


- Những HS cịn lại đổi vở sốt lỗi.
- HS đọc nội dung BT 2.


- Lớp làm bài vào VBT.
- Cá nhân lên bảng viết:


khuya, truyền thuyết, xuyên, yên.


- Những tiếng có âm đệm, khơng có âm
cuối, ngun âm đơi iê được viết ya,
khơng có dấu thanh.



- HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

hợp với mỗi ô trống.
- >GV nhận xét, chữa.
*Bài 4:


- GV treo tranh


- GV nhận xét, chữa.


- GV giải thích về từng lồi chim.


<b>3.Củng cố – dặn dò: (2’)</b>


- GV nhận xét giờ học.


- Yêu cầu về nhà viết lại những chữ
sai.


- Chuẩn bị bài chính tả tuần sau.


- HS nêu yêu cầu. Quan sát tranh minh
hoạ trong SGK.


- HS đọc lần lượt câu thơ, khổ thơ. Điền
tiếng có vần uyên thích hợp.


- Nêu miệng kết quả.
+ Thuyền, thuyền, khuyên.



- HS đọc yêu cầu, quan sát tranh.
- HS lên bảng viết tên các loài chim
tương ứng với tranh.


+ Yểng, hải yến, đỗ quyên.


- HS lắng nghe và ghi nhớ.


<b>NS: 11/10/2015</b>
<b>NG: 14/10/2015</b>


Thứ tư, ngày 14 tháng 10 năm 2015


<b>TẬP ĐỌC</b>


TiÕt 16:

<b>TRƯỚC CỔNG TRƯỜNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Đọc trơi chảy, lưu lốt bài thơ.


- Biết đọc diễn cảm thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp vừa
hoang sơ thơ mộng vừa ấm cúng thân thương của bức tranh vùng cao.


2. Hiểu nội dung bài thơ:


- Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên vùng núi cao - nơi có thiên nhiên thơ
mộng , khoáng đạt, trong lành cùng những con người chịu thương chịu khó, hăng
say lao động làm đẹp cho quê hương.



3. Thuộc lòng một số câu thơ.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bảng phụ chép sẵn nội dung khổ 2.
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ


Hoạt đông của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ : (4’)</b>


- Đọc bài: Kì diệu rừng xanh.
- Nêu đại ý của bài?


=> GV nhận xét, đánh giá.


<b>B. Bài mới:</b>


<b> 1.Giới thiệu bài: (1’)</b>


<b> 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm </b>
<b>hiểu bài:</b>


a) Luyện đọc: (10’)


- GV hỏi HS cách chia khổ thơ.


- 2, 3 HS đọc bài.
=> HS nhận xét.



- 1 HS đọc bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- GV nhận xét, sửa phát âm.


- GV kết hợp giải nghĩa từ : áo chàm,
nhạc ngựa, thung.


- GV đọc mẫu. Lưu ý giọng đọc.
b) Tìm hiểu bài: (10’)


* Địa điểm miêu tả


- ?Vì sao địa điểm tả trong bài thơ
được gọi là “cổng trời”?


* Vẻ đẹp của cảnh vật


- ?Hãy tả lại vẻ đẹp của bức tranh
thiên nhiên trong bài thơ?


=> GV nhận xét, giảng.


- ?Trong những cảnh vật được miêu tả,
em thích nhất cảnh vật nào? Vì sao?
-? Điều gì đã khiến cảnh rừng sương
giá ấy như ấm lên?


- ?Bài văn nói lên nội dung gì?


GV nhận xét, kết luận, ghi bảng đại ý.


c) Luyện đọc diễn cảm: (10’)


- 3 HS đọc lại 3 khổ.


- GV treo bảng phụ ghi nội dung khổ
2. Đọc mẫu. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
Giọng sâu lắng ngân nga, thể hiện cảm
xúc của tác giả trước vẻ đẹp của vùng
cao.


=> Nhận xét, ghi điểm.


<b>3. Củng cố – dặn dò:(2’)</b>


- GV nhận xét giờ học.


- Yêu cầu về nhà HTL bài thơ. Chuẩn
bị bài tập đọc tuần sau.


-Luyện đọc tiếp nối tiếp khổ lần 1
- LĐ nối tiếp lần 2


- HS luyện đọc theo cặp.
- HS đọc thầm khổ thơ 1.


- Vì đó là một đèo cao giữa hai vách đá;
từ đỉnh đèo có thể nhìn thấy cả một
khoảng trời lộ ra, có mây bay gió thoảng,
tạo cảm giác như đó là cổng để đi lên
trời.



- HS đọc thầm khổ thơ 2, 3.


- Lớp thảo luận cặp. Miêu tả theo thứ tự
hoặc theo cảm nhận riêng.


- Cá nhân miêu tả trước lớp.
=> HS nhận xét bổ sung.
- HS nêu cảm nhận riêng.


- Hình ảnh con người, ai nấy tất bật rộn
ràng với công việc...


<b>- Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên </b>
<b>miền núi cao cùng những con người </b>
<b>chăm chỉ, hăng say lao động làm đẹp </b>
<b>cho quê hương.</b>


- >HS đọc tiếp nối đại ý.


- HS lắng nghe, nêu cách đọc của từng
đoạn.


- Lắng nghe.


- 3 HS luyện đọc tiếp nối 3 khổ thơ.
- Lớp luyện đọc theo cặp.


- Cá nhân thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Lớp nhẩm HTL khổ 2.



- Cá nhân đọc thuộc lòng trước lớp.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.


<b>TOÁN</b>


TiÕt 38:

<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Củng cố về so sánh hai số thập phân; sắp xếp số thập phân theo thứ tự xác
định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>:


- PHT BT 4.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


Hoạt đông của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ : (4’)</b>


- So sánh: 5,68 và 5,86
6,75 và 8,46


- Muốn so sánh hai số thập phân ta
làm thế nào?


=> GV nhận xét, đánh giá.



<b>B. Bài mới:</b>


<b> 1.Giới thiệu bài: (1’)</b>


<b> 2.Luyện tập:</b>


Bài 1 (8’)>, <, =


+ BT yêu cầu chúng ta làm gì?


+ Muốn điền dấu đúng trước hết chúng
ta phả làm gi?


- GV nhận xét, chữa.


-=> Củng cố cách so sánh 2 phân số.


- Gọi HS nhắc lại cách so sánh hai số
thập phân.


Bài 3: (8’)Viết các số sau theo thứ tự
từ bé đến lớn.


- GV nhận xét, chữa.
*Bài 4: Tìm chữ số x, biết:
a ,9,6x < 9,62


( Những phần khác tương tự)


- >GV nhận xét, chữa.


Bài 4: (8’)Tìm số tự nhiên x, biết:
a. 0,8 < x < 1,5.


b. 53,99 < x < 54,01.
- GV nhận xét, chữa.


<b> 3.Củng cố – dặn dò:(2’)</b>


- GV nhận xét giờ học.


- Yêu cầu về nhà ôn tập và chuẩn bị
bài: Luyện tập chung.


- 2 HS lên bảng.


- HS dưới lớp trả lời miệng.
=> HS nhận xét.


- HS lắng nghe


-> So sánh 2 số rồi điền.
- HS tự làm bài vào vở.


- 4 HS lên bảng chữa, giải thích rõ kết
quả.


+ 54,8 > 54,79 (vì có phần ngun bằng
nhau, hàng phần mười 8 > 7).



+ 7,61< 7,62 (vì phần nguyên bằng nhau,
hàng phần mười bằng nhau, hàng phần
trăm 1 < 2).


+ 64,70 = 64,700 (vì phần nguyên bằng
nhau,bỏ các c/s 0 ở tận cùng của các stp
ta được 64,7=64,7)


- 2, 3 HS .


- HS nêu yêu cầu BT.
- Lớp tự làm bài, chữa bài.


83,56; 83,62; 83,65; 84,18; 83,56
- HS nêu yêu cầu BT.


- Lớp thảo luận cặp. Nêu ý kiến.


-> Ta thấy phần nguyên và hàng phần
mười của 2 số thập phân bằng nhau.
=> Để 9,6x< 9,62 thì x< 2 => x= 0,1
Ta có 9,60< 9,62


9,61< 9,62
- HS nêu yêu cầu BT.


- Thảo luận nhóm vào PHT.


- Các nhóm dán bảng, giải thích kết quả.


a. x = 1 vì 0,8 < 1 < 1,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>NS: 12/10/2015</b>
<b>NG: 15/10/2015</b>


Thứ năm, ngày 15 tháng 10 năm 2015


<b>TOÁN</b>


TiÕt 39:

<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Củng cố về đọc, viết, so sánh số thập phân.
- Tính nhanh bằng cách thuận tiện nhất.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>:


- Phiếu bài tập 4 cho các nhóm. Bảng lớp kẻ sẵn bài tập 1VBT.
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ


Hoạt đông của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ:(3’)</b>


- Nêu cách so sánh số thập phân?
=> GV nhận xét, đánh giá.


<b>B. Bài mới:</b>



<b> 1.Giới thiệu bài: (1’)</b>
<b> 2.Luyện tập </b>


Bài 1: (7’)Viết số thích hợp.
+ Bài yêu cầu gì?


+ Nêu cách viết số thập phân?


=> Củng cố giá tri các chữ số trong số
thập phân.


Bài 2: (8’)Viết phân số thập phân dưới
dạng số thập phân ( mẫu)


- GV cùng lớp nhận xét.
- Nêu cách làm?


=> GV nhận xét, đánh giá..


Bài 3: (5’)Viết các số sau theo trình tự
từ bé đến lớn:


+ Muốn viết số thập phân theo thứ tự
từ lớn đến bé ta làm thế nào?


- Muốn so sánh số thập phân ta làm
thế nào?


Bài 4: (10’)Tính bằng cách thuận tiện
nhất.



- GV hướng dẫn cách làm.
- GV cùng lớp nhận xét.


<b> 3.Củng cố – dặn dò:(5)</b>


- GV nhận xét giờ học.
- Chốt nội dung bài.
- Yêu cầu về nhà ôn bài.


- Chuẩn bị bài: Viết các số đo độ dài
dưới dạng số thập phân/


- 2 HS trả lời.
=> HS nhận xét.


- HS đọc yêu cầu.


- Cá nhân đọc nối tiếp số thập phân.
=> HS nhận xét


- Cá nhân nêu yêu cầu.


- Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp.
- Cá nhân trả lời.


=> HS nhận xét.


- Cá nhân nêu yêu cầu bài tập.
- Làm bài tập vào vở bài tập.



- Lớp viết nháp:Lấy bút chì ghi số thứ tự
từng số rồi sắp xếp.


74,296,74,692;74,926;74,962;
=> HS nhận xét.


- Cá nhân nêu yêu cầu bài tập.


- Thảo luận theo tổ vào phiếu bài tập
- Dán kết quả.


a


b. 9 8 49


7
9
7
8
8
9


63
56













</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>TẬP LÀM VĂN</b>


TiÕt 15:

<b>LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương.


- Biết chuyển một phần trong dàn ý đã lập thành đoạn văn hoàn chỉnh (Thể
hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét đặc sắc của cảnh, cảm xúc của
người tả đối với cảnh).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Giấy Tôki, bút dạ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


Hoạt đông của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ : (4’)</b>


- Đọc đoạn văn tả cảnh sông nước (đã
làm ở tiết TLV trước).



=> GV nhận xét, đánh giá.


<b>B. Bài mới:</b>


<b> 1.Giới thiệu bài: (1’)</b>


<b> 2.Hướng dẫn HS luyện tập: </b>


*Bài tập 1 (11’)Lập dàn ý miêu tả một
cảnh đẹp ở địa phương em.


- Hướng dẫn HS dựa trên kết quả đã
qua sát, lập dàn ý chi tiết với đủ 3
phần: Mở bài, thân bài, kết bài.


- GV đọc bài: “Quang cảnh làng mạc
ngày mùa; Hồng hơn trên sơng
Hương”.


- GV theo dõi, giúp đỡ HS.
- Nhận xét, chấm điểm.


- GV nhận xét, chữa bài trên giấy Tôki
*Bài 2: (15’).


- GV nhắc HS:


+ Chọn một đoạn trong phần thân bài
để chuyển thành đoạn văn.



+ Mỗi đoạn có một câu mở đầu bao
trùm ý của cả đoạn. Các câu trong
đoạn cùng làm nổi bật ý đó.


+ Đoạn văn phải có hình ảnh. Chú ý sử
dụng biện pháp so sánh, nhân hố cho
hình ảnh thêm sinh động.


+ Đoạn văn cần thể hiện cảm xúc của
người viết.


=>GV nhận xét, chấm điểm.


- 2, 3 HS đọc bài của mình đã làm lại.
=> HS nhận xét


- HS đọc yêu cầu BT.


- HS nêu một vài cảnh đẹp ở địa phương.
- HS lắng nghe để tham khảo.


- Lớp lập dàn ý vào nháp.
- 1 HS làm trên giấy Tơki.


- Cá nhân đọc dàn ý của mình vừa lập.
- HS dán giấy Tôki.


- Lớp sửa lại dàn ý.
- HS nêu yêu cầu BT.



- Cá nhân lần lượt đọc gợi ý.


- HS tự viết đoạn văn ra nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>3.Củng cố – dặn dò: (2’)</b>


- GV nhận xét giờ học.


- Yêu cầu về nhà làm lại bài tập 2.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập tả cảnh.


- HS lắng nghe và ghi nhớ.


<b>KỂ CHUYỆN</b>


TiÕt 8:

<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE – ĐÃ ĐỌC</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Rèn kĩ năng nói:


- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (đoạn chuyện) đã nghe,
đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên


- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện, biết đặt câu hỏi cho bạn
hoặc trả lời câu hỏi của bạn; tăng cường ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên.
2. Rèn kĩ năng nghe:


- Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.



<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>


- HS Kể một câu chuyện đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người
với thiên nhiên. Qua đó, mở rộng vốn hiểu biết về mối quan hệ giữa con người với
môi trường thien nhiên, nâng cao ý thức BVMT.


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Ghi sẵn đề bài lên bảng.


- Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


Hoạt đông của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ : (4’)</b>


- Kể chuyện: Cây cỏ nước Nam.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện?
=> GV nhận xét, đánh giá.


<b>B. Bài mới: </b>


<b> 1.Giới thiệu bài: (1’)</b>


<b> 2.Hướng dẫn HS kể chuyện. (26’)</b>


a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu


của đề.


+ Đề bài yêu cầu gì?


- GV gạch chân những chữ quan trọng.


<b>Đề bài: Kể một câu chuyện em đã </b>


nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa
con người với thiên nhiên.


- GV nhấn mạnh gợi ý. Nhắc HS nên
kể chuyện ngoài SGK.


b) Thực hành kể chuyện, trao đổi về
nội dung ý nghĩa câu chuyện:


- GV nhắc HS kể chuyện tự nhiên theo
gợi ý 2. Đối với câu chuyện dài chỉ
cần kể 1, 2 đoạn.


- 2, 3 HS kể chuyện và nêu ý nghĩa.
=> HS nhận xét bạn kể.


- HS đọc đề bài.
- HS nêu


- HS đọc tiếp nối gợi ý 1, 2, 3 trong
SGK.



- HS nói tên câu chuyện sẽ kể.


- HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi về nội
dung ý nghĩa câu chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

=> GV nhận xét, đánh giá.


<b>3. Củng cố – dặn dò:(2’)</b>


- GV nhận xét giờ học.


- Yêu cầu về nhà tập kể chuyện. Chuẩn
bị tiết kể chuyện tuần 9


chuyện.


- Lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay
nhất, bạn kể chuyện hay nhất.


- HS lắng nghe và ghi nhớ.


<b>ĐẠO ĐỨC</b>


TiÕt 8:

<b>NHỚ ƠN TỔ TIÊN</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết ơn tổ tiên; tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
- Giáo dục ý thức hướng về cội nguồn.



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- HS sưu tầm tranh, ảnh, bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương.
- GV : các câu ca dao, tục ngữ, thơ ...nói về lịng biết ơn tổ tiên.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


Hoạt đông của GV Hoạt động của HS


<b> Ổn định tổ chức:(2’)</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ : (4’)</b>


- Em đã làm được những việc gì thể
hiện lịng biết ơn tổ tiên? Và có những
việc nào chưa làm được?


- Nêu ghi nhớ bài ở tiết 1?
=> GV nhận xét, đánh giá.


<b>B. Bài mới:</b>


<b> 1.Giới thiệu bài:(1’)</b>


<b> HĐ 1: Bài tập 4 (8’)Tìm hiểu về </b>
ngày giỗ tổ Hùng Vương. (10’)


- Em nghĩ gì khi xem, đọc và nghe các
thông tin trên?


- Việc nhân dân ta tổ chức Giỗ tổ


Hùng Vương vào ngày 10/ 3 hàng năm
thể hiện điều gì?


- GV nhận xét, kết luận về ý nghĩa của
ngày Giỗ tổ Hùng Vương.


<b> HĐ 2: Bài tập 2. (8’) Giới thiệu </b>


truyền thống tốt đẹp của gia đình,
dịng họ (10’)


- GV chúc mừng các HS đó và hỏi:
- Em có tự hào về các truyền thống đó
khơng?


- Em cần làm gì để xứng đáng với các
truyền thống tốt đẹp đó?


- GV nhận xét, kết luận.


- Hát + báo cáo sĩ số.
- 2, 3 HS liên hệ bản thân.
- 1, 2 HS nêu ghi nhớ.


- HS đọc bài tập 4.


- HS lần lượt lên giới thiệu tranh, ảnh đã
sưu tầm được về ngày Giỗ tổ Hùng
Vương.



- HS nêu cảm nghĩ.


- HS đọc yêu cầu BT 2.


- HS tiếp nối lên giới thiệu về truyền
thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ
mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b> HĐ 3 – BT 3: (8’)Đọc ca dao, tục </b>
ngữ về chủ đề biết ơn tổ tiên. (10’)
- GV cùng lớp nhận xét.


<b>3. Củng cố – dặn dò: (2’)</b>


- GV nhận xét giờ học.


- Khen ngợi HS chuẩn bị tốt phần sưu
tầm.


- Chuẩn bị bài : Tình bạn.


- HS đọc nội dung yêu cầu BT 3.
- Thảo luận nhóm 4 (3’).


- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS đọc lại ghi nhớ.


<b>KỸ THUẬT</b>


<b>Tiết 8: </b>

<b>NẤU CƠM</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>HS cần phải:


-Biết cách nấu cơm.


-Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình.


-Khi nấu cơm, luộc rau cần đun lửa vừa phải để tiết kiệm năng lượng.
Sử dụng bếp đun đúng cách để tiết kiệm năng lượng.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:</b>


-Gạo tẻ. . Nồi nấu cơm thường và nồi cơm điện. Bếp ga du lịch.
-Dụng cụ đong gạo . Rá, chậu để vo gạo.


-Đũa dùng để nấu cơm. Xô chứa nước sạch.
-Phiếu học tập:


1.Kể tên các dụng cụ, nguyên liệu cần chuẩn bị để nấu cơm bằng...:...
2.Nêu các công việc chuẩn bị nấu cơm bằng...và cách thực hiện:...
3.Trình bày cách nấu cơm bằng...:...


4.Theo em, muốn nấu cơm bằng...đạt yêu cầu (chín đều, dẻo), cần chú ý nhất khâu
nào?...


5.Nêu ưu, nhược điểm của cách nấu cơm bằng...:...


6.Nếu được lựa chọn một trong hai cách nấu cơm, em sẽ chọn cách nào khi giúp đỡ gia
đình? vì sao?...


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:</b>



Hoạt đông của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ : (2’)</b>


Kiểm tra đồ dùng các tổ


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Hoạt động 3:Tìm hiểu cách nấu cơm bằng</b>


nồi cơm điện: (25’)


- Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2 và quan
sát H4(SGK)


- Y/C Hs so sánh nguyên liệu và dụng cụ
chuẩn bị để nấu cơm bằng bếp đun và nồi
cơm điện.


HS nhắc lại những nội dung đã học ở T1


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

GV tóm tắt lại nội dung mục 2


<b>2. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.</b>


(7’)


Gv nêu câu hỏi 6 ở phần chuẩn bị
Gv nêu nhận xét-kết luận.



<b>3. Củng cố - dặn dò.</b> (5’)


Khi nấu cơm, luộc rau cần đun lửa vừa
phải để tiết kiệm năng lượng. Sử dụng
bếp đun đúng cách để tiết kiệm năng
lượng.


Gv nhận xét tiết học.


Về nhà chuẩn bị tiết học sau: luộc rau.


Hs trả lời.


<b>NS: 13/10/2015</b>
<b>NG: 16/10/2015</b>


Thứ sáu, ngày 16 tháng 10 năm 2015


<b>TOÁN</b>


TiÕt 40:

<b>VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG</b>



<b> SỐ THẬP PHÂN</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Ôn lại bảng đơn vị đo độ dài.


- Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đợ vị đo thông
dụng.



- Luyện tập viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo
khác nhau.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- PBT 3 cho 3 tổ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


Hoạt đông của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ:( 5)</b>


<b> * Tính bằng cách thuận tiện nhất:</b>
<b> </b>7 8 6


32
47


<i>x</i>
<i>x</i>


<i>x</i>


<b> </b> 5 7 9
21
15
27



<i>x</i>
<i>x</i>


<i>x</i>
<i>x</i>


=> GV nhận xét, đánh giá.


<b>B. Bài mới:</b>


<b> 1.Giới thiệu bài: (1’)</b>


<b> 2.Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài:</b>


(6’)


a) Các đơn vị đo độ dài đã học:
=> GV nhận xét, kết luận:
km; hm; dam; m; dm; cm; mm.


b) Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề
=>GV nhận xét, kết luận.


1 km = 10 hm


- 2 HS làm bài.
=> HS nhận xét.


- HS nêu tên các đơn vị đo độ dài đã học
(từ lớn đến bé).



- HS nêu nhận xét về quan hệ giữa các
đơn vị đo liền kề.


+ Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị
liền sau nó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

1 hm = 10
1


km = 0,1 km.
1 m =10 dm; 1 dm = 10


1


m = 0,1 m.
1km =1000m;1 m=1000


1


km = 0,001
km.


1m =100 cm;1cm = 100
1


m = 0,01 m
1m =1000 mm;


1mm=1000


1


m = 0,001 m


<b> 3.Ví dụ: (5’)HD HS viết số đo độ dài </b>
dưới dạng số thập phân


<b>VD 1: Viết số thập phân thích hợp vào</b>


chỗ chấm.


6 m 4 dm = ... m


=>GV nhận xét, kết luận.
Vậy: 6 m 4 dm = 10


4
6


m = 6,4 m


<b>VD 2: Viết số thập phân thích hợp vào</b>


chỗ chấm.


3 m 5 cm = ... m
8 dm 3 cm = ... dm
8 m 23 cm = ... m
8 m 4 cm = ... m



=> GV nhận xét, chữa.


<b>4. Thực hành: </b>


*Bài 1 (7’)Viết số thập phân thích hợp
vào chỗ chấm.


+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ YC học sinh nêu cách làm các phép
đổi.


=>GV nhận xét, chữa.


*Bài 2: (5’) Viết số thập phân thích
hợp vào chỗ chấm.


( Tiến hành tương tự bài 1)


mười (0,1) đơn vị liền trước nó.


- Cá nhân lần lượt nêu quan hệ giữa một
số đơn vị đo thông dụng.


=> HS nhận xét, bổ sung.


- HS nêu cách làm.
6 m 4 dm = 10


4
6



m = 6,4 m


- Lớp làm vào nháp.
- 4 HS lên bảng chữa.
3 m 5 cm = 3100


5


m = 3.05 m
8 dm 3 cm = 10


3
8


dm = 8,3 dm
8 m 23 cm = 100


23
8


m = 8,23 m
8 m 4 cm = 100


4
8


m = 8,04 m
- HS nêu yêu cầu BT.



- Lớp làm bào vào VBT. Cá nhân lên
bảng chữa.


a. 4dm 5cm = 10
5
4


d m = 4,5d m
b. 12 m 23 cm = 100


23
12


m = 12,23 m
c. 7 m 3 cm = 100


3
7


m = 7,03 m
d. 8 m 57 mm = 8100


57


m = 8,057 m
- HS nêu yêu cầu BT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

=> GV nhận xét, đánh giá.


*Bài 3: Viết số thập phân thích hợp


vào chỗ chấm. (5’)


+ Bài yêu cầu c/ta làm gì?


- GV chia 3 tổ HS. Phát PBT cho các
tổ.


-> GV nhận xét, chữa. Kết luận tổ đạt
kết quả xuất sắc nhất.


<b>4. Củng cố – dặn dò: (2’)</b>


- GV nhận xét giờ học.


- Yêu cầu về nhà ôn tập và chuẩn bị
bài: Luyện tập.


- Thi điền tiếp sức giữa 3 nhóm.
8 km 832 m = 1000


832
8


km = 8,832 km
7 km 37 m = 1000


37
7


km = 7,037 km


6k m 4m= 1000


4
6


km = 6,004 km.
=> HS nhận xét.


- HS lắng nghe và ghi nhớ.


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


TiÕt 16:

<b>LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm.


- Hiểu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa. Mối quan hệ
giữa chúng.


- Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một số từ nhiều nghĩa và tính từ.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Vở bài tập, SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


Hoạt đông của GV Hoạt động của HS



<b>A. Kiểm tra bài cũ : (4’)</b>


- Thế nào là từ nhiều nghĩa?
- Cho ví dụ và đặt câu?
=> GV nhận xét, đánh giá.


<b>B. Bài mới:</b>


<b> 1. Giới thiệu bài: (1’)</b>


<b> 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (29’)</b>


<b>Bài 1: Xác định từ đồng âm và từ </b>
nhiều nghĩa.


<b>+a. Chín 1 và chín 3 thể hiện 2 nghĩa </b>
khác nhau của 1 từ nhiều nghĩa. Chúng
<b>đồng âm với từ chín (STT) ở câu 2</b>
<b>b. Đường 1 (chất kết tinh vị ngọt)</b>
<b> Đường 2 (vật nối liền 2 đầu)</b>
<b> Đường 3 (lối đi)</b>


<b>c. vạt 1 (mảnh đất trồng trọt trải dài </b>
trên đồi núi.


<b> vạt 2 (thân áo).</b>


- 3 HS trả lời.
=> HS nhận xét.


- HS lắng nghe.


- HS đọc nội dung, yêu cầu bài tập.
- Lớp làm bài tập vào vở bài tập.
- Cá nhân trả lời miệng.


=> Từ đường ( dây) với từ (ngoài )


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b> vạt (đẽo xiên)</b>


* GV nhận xét chốt.: ->2 nghĩa khác
nhau của một từ  đồng âm.


Bài 3: Đặt câu để phân biệt nghĩa của
những tính từ:


-> GV hướng dẫn cách đặt câu theo
nghĩa đã cho.


=>GV cùng lớp nhận xét.


<b>3. Củng cố – dặn dò:( 3’)</b>


- GV nhận xét giờ học.


- Yêu cầu về nhà ôn tập và chuẩn bị
bài: Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên.


=> HS nhận xét.



- HS đọc nội dung bài tập.
- HS làm bài=> HS nhận xét.


+ a , Có chiều cao lớn hơn mức bình
thường.


- Anh em cao hơn hẳn bạn bè cùng lớp.
- Mẹ em cho em vào xem hội chợ hàng
chất lượng cao.


- HS so sánh từ đồng âm và từ nhiều
nghĩa.


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


TiÕt 16:

<b>LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>



<b> DỰNG ĐOẠN MỞ, ĐOẠN KẾT</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Củng cố kiến thức về đoạn mở bài, đoạn kết trong bài văn tả cảnh.
- Biết cách viết các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn tả cảnh.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>:


- Giấy khổ lớn, bút dạ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


Hoạt đông của GV Hoạt động của HS



<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


- Đọc bài văn miêu tả cảnh thiên nhiên
ở địa phương (bài tập 2 giờ trước)
=> GV nhận xét, đánh giá.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>
<b>2. Hướng dẫn luyện tập: </b>


Bài 1: (8’)


- Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài
gián tiếp?


- Lớp đọc thầm 2 cách mở bài. Thảo
luận nhóm và trả lời câu hỏi?


- Đoạn nào mở bài theo kiểu trực tiếp?
Đoạn nào mở bài theo kiểu gián tiếp?


- 2 HS đọc bài.
=> HS nhận xét.


- HS đọc nội dung bài tập.


- HS nhắc lại kiến thức đã học về 2 kiểu
mở bài:



+ Mở bài trực tiếp: Kể ngay vào việc (bài
văn kể chuyện) hoặc giới thiệu ngay đối
tượng được tả (bài văn miêu tả).


+ Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để
dẫn vào chuyện (hoặc vào đối tượng)
định kể (hoặc tả).


- Thảo luận nhóm 4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Nêu cách viết mỗi kiểu mở bài đó?
Bài 2: (7’)


- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học
về 2 kiểu kết bài (không mở rộng, mở
rộng)


- Yêu cầu lớp đọc thầm 2 kiểu mở bài
và tả lời câu hỏi.


- Cho biết điểm giống và khác nhau
giữa 2 đoạn kết bài không mở rộng (a)
và kết bài mở rộng (b)?


=> GV nhận xét chốt.


Bài 3: (12’)


Viết 1 đoạn mở bài kiểu gián tiếp và 1


đoạn mở bài kiểu mở rộng cho bài văn
ta cảch thiên nhiên ở địa phương em.
- Gợi ý:


+ Viết đoạn mở bài gián tiếp, có thể
nói về cảnh đẹp nói chung, sau đó giới
thiệu về cảnh đẹp cụ thể của địa
phương.


+ Viết kết bài mở rộng, có thể kể
những việc làm của mình nhằm giữ
gìn, tơ đẹp thêm cho cảnh vật q
hương.


- GV cùng lớp nhận xét, sửa từng bài.


<b>3. Củng cố – dặn dò: (3’)</b>


<b>- Về ghi nhớ 2 kiểu mở bài, kết bài.</b>
- GV nhận xét giờ học.


- Yêu cầu chuẩn bị bài: Luyện tập
thuyết trình tranh luận.


- HS đọc bài tập 2.


+ Kết bài không mở rộng: Sau khi cho
biết kết cục, khơng có lời bình luận thêm
+ Kết bài mở rộng: ..cho biết kết cục, có
lời bình luận thêm.



- Giống: Đều nói về tình cảm u q,
gắn bó thắm thiết của bạn HS với con
đường


- Khác:


+ Kết bài không mở rộng: Khẳng điịnh
con đường rất thân thiết với bạn HS.
+ Kết bài mở rộng: Vừa nói về tình cảm
u q con đường, vừa ca ngợi cơng ơn
của các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ
sạch con đường, đồng thời thể hiện ý
thức giữ con đường luôn sạch, đẹp.


- HS nêu yêu cầu bài tập.


- Nhắc lại kiến thức về kiểu mở bài gián
tiếp, kiểu kết bài mở rộng


- Cá nhân làm bài vào nháp. 2 HS làm
bài vào giấy.


- Cá nhân đọc bài.
- 2 HS dán bài.


- HS lắng nghe và ghi nhớ


<b>QUYỀN VÀ BỔN PHẬN TRẺ EM VÀ SINH HOẠT TUẦN 8</b>


<b>QUYỀN VÀ BỔN PHẬN TRẺ EM</b>


Chủ đề 1 :

<b> TÔI LÀ ĐỨA TRẺ</b>



<b>(Một con người có ích, có quyền và bổn phận như mọi người)</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- HS hiểu được trẻ em là một con người, có những quyền : có cha mẹ, có họ
tên, quốc tịch, và tiếng nói riêng ; có quyền được chăm sóc, bảo vệ và giáo dục,
được tơn trọng và bình đẳng.


- HS hiểu trẻ em cũng có bổn phận với bản thân, gia đình và xã hội như mọi
người.


2. Thái độ :


- HS có thái độ tự tin, tự trọng, mạnh dạn trong mọi quan hệ giao tiếp.
3 . Kĩ năng :


- HS có thể nói về mình một cách rõ ràng.


- Hs biết đối sử tốt trong quan hệ gia đình, với bạn bè và những người xung
quanh.


<b>II . ĐỒ DÙNG HỌC TẬP.</b>


- Phiếu bài tập trắc nghiệm.


- Bài hát tập thể : Em là bông hồng nhỏ.
- Cây hoa dân chủ.



III . HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C.Ạ Ọ


Hoạt đông của GV Hoạt động của HS


<b>1 . Giới thiệu bài : (1’)</b>


- GV giới thiệu mục tiêu của bài và
viết lên bảng bài học - chủ đề 1 :
“Tôi là một đứa trẻ”.


<b>2. Hoạt động 1 : Kể chuyện : “ </b>
<b>Đứa trẻ không tên” (5’)</b>


- GV gọi HS kể lại câu chuyện cho
cả lớp nghe.


- Ai là nhân vật chính trong câu
truyện này?


- Tại sao đứa trẻ khơng tên ln buồn
bã, khơng thích chơi đùa với các bạn
cùng lứa tuổi?


- Vì sao mọi người thay đổi thái độ
đối với đứa trẻ không tên sau sự việc
em nhảy xuống hồ cứu bé gái bị ngã?
- Em cảm thấy sẽ như thế nào nếu
em khơng có tên gọi ?



- Nếu em phải xa bố mẹ, xa gia đình
như Kà Nu em sẽ như thế nào ?


- Em có thể rút ra bài học gì qua câu
chuyện này ?


<b>3. Hoạt động 3 : Trả lời trên phiếu </b>
<b>học tập. (5’)</b>


GV chia nhóm , YC học sinh thảo
luận., điền dấu(x) vào các ô trống
những quyền nào của trẻ em mà các
em cho là đúng.


- Cả lớp lắng nghe và trả lời câu hỏi thảo
luận.


- Nhân vật chính là đứa trẻ khơng tên
- Vì em bị lạc bố mẹ ở một nơi xa lạ khơng
người thân, khơng hiểu ngơn ngữ của các
bạn…


- Vì em là một người tốt, dám sẵn sàng xả
thân cứu người khác.


- HS nối tiếp trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

YC các nhóm trả lời


KL GV nhắc lại các ý đúng và nhấn


<b>mạnh : Đó là các quyền cơ bản của </b>


<b>trẻ em mà mọi người cần tôn </b>
<b>trọng. </b>


<b>4 . Hoạt động 3 : Chuyện kể (5’)</b>


- GV gọi HS kể chuyện về bạn Ngân
- GV cho HS thảo luận


-- Các bạn trong lớp lúc đầu đã có
thái độ như thế nào đối với Ngân ?


- Bạn Ngân có đáng bị các bạn đối
xử như thế không ? Tại sao ?
- Bạn Ngân có quyền được giữ


giọng q hương của mình
khơng?


GVKL: Trẻ em có quyền được tơn
trọng, khơng bị phân biệt đối xử,
không bị lăng mạ, xúc phạm đến
nhân phẩm, danh dự, có quyền giữ
bản sắc dân tộc, tiếng nói riêng của
dân tộc mình…


<b>5 .Hoạt động 4 – Trò chơi : Hái </b>
<b>hoa dân chủ. (5’)</b>



GV chuẩn bị trước mảnh giấy làm
“bông hoa” để cài trên cành cây.


Gv nhận xét, khen ngợi HS.


<b>6. Củng cố - dặn dị : (1’)</b>


GV tóm tắt, nhấn mạnh nội dung của
bài học về quyền và bổn phận của trẻ
<b>em qua chủ đề 1 : Tôi là một đứa </b>


<b>trẻ.</b>


GV bắt nhịp cho cả lớp hát bài “ Em
là bơng hồng nhỏ”


- Chia thành 6 nhóm và thảo luận.


- Nhóm trưởng trả lời
- Cả lớp nhận xét


- HS nối tiếp nhau nhắc lại các ý đúng.


- 1 HS kể chuyện


- HS thảo luận và báo cáo kết quả.
- Một số bạn nhại lại và trêu trọc Ngân.
Các bạn còn gọi Ngân là “Người thổ”
- HS nối tiếp trả lời.



- Bạn Ngân có quyền được giữ giọng quê
hương của mình.


- HS lắng nghe.


- HS lần lượt lên hái hoa và thực hiện
những điều ghi trong mỗi bơng hoa.
Ví dụ :


- Hát một bài hát mà bạn yêu thích.
- Kể một câu truyện mà bạn thích.


- Tự giới thiệu về mình khi gặp khi một
người bạn mới.


- Kể ra 3 quyền cơ bản của trẻ em mà em
biết…


- HS lắng nghe


<b>SINH HOẠT TUẦN 8</b>


<b>I. MỤC TIÊU: Giúp Hs:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Có ý thức học tập tích cực, chăm chỉ


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Nội dung


III. HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ :



Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>1. Lớp trởng nhận xét : (5’)</b>


- Lớp trưởng đánh giá tình hình các mặt
hoạt động trong tuần


- Các tổ trưởng, tổ phó bổ sung, đánh giá
- GV phát biểu ý kiến


- Bình bầu tổ,cá nhân xuất sắc trong
tuần.


<b>2.GV nhận xét : ( 4’)</b>


- C.cần : đi học đủ, đúng giờ.
- Ko có HS vi phạm NQ.
- VS cá nhân sạch sẽ.


- Tuyên dương : ………..
………
- Nhắcnhở :……….
.………. ….


<b>3.HS ôn bài hát : (3’)</b>


- Gọi HS tham gia biểu diễn các tiết mục
văn nghệ theo chủ đề “Nhà trường”
- Nhận xét, khen ngợi HS



<b>4.Kế hoạch tuần 9: (3’)</b>


+ Duy trì tốt mọi nề nếp.


+ Chuẩn bị đầy đủ sách vở, ĐDHT
trước khi đến lớp..


+ Đi học chuyên cần
+ Học bài, làm bài đầy đủ


+Thực hiện tốt nội quy của trường, lớp
…..




- Ý kiến phát biểu.


- Tổ trưởng từng tổ lên báo cáo
nhận xét


- Theo dõi


- HS nghe


- Xung phong thể hiện các tiết mục
của mình


<i>Ngày …. tháng…. năm 2015</i>



<i>………</i>


<b>TỔ TRƯỞNG</b>


<i> </i>


<b> Phạm Thị Minh Thu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>NS: 16/10/2015</b>
<b>NG: 19/10/2015</b>


Thứ hai, ngày 19 tháng 10 năm 2015


<b>TẬP ĐỌC</b>


TiÕt 17:

<b>CÁI GÌ QUÝ NHẤT</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân
vật.


- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận : Người lao
động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).


- Giáo dục ý thức kính trọng người lao động.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Tranh minh hoạ trong SGK



<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


Hoạt đông của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


- Cho HS đọc thuôc khổ thơ 2 bài Trước
cổng trời và trả lời câu hỏi


+ Vì sao người ta gọi là “ cổng trời”?
Trong những cảnh vật được miêu tả
trong bài em thích nhất cảnh vật nào? Vì
sao ?


- Gv nhận xét


<b>B.Bài mới :</b>


<b> 1.Giới thiệu bài: Cái gì quý nhất</b>


<b> 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b>
<b>bài :</b>


a/ Luỵên đọc (8’)
- HS đọc cả bài.


- Cho HS đọc nối tiếp nhau (chia làm 3
đoạn ) kết hợp luyện đọc từ khó đọc: sôi
nổi, quý, hiếm



Đoạn 1 :Từ đầu ... sống được không
Đoạn 2 : Tiếp ……phân giải


Đoạn 3 : phần cịn lại
- Cho HS đọc chú giải.
- Gv đọc


b/Tìm hiểu bài : (12’)
HS đọc đoạn 1 và đoạn 2 :


- Theo Hùng, Quý, Nam, cái quý nhất
trên đời là gì?


- Lý lẽ của mỗi bạn đưa ra bảo vệ ý kiến
của mình như thế nào ?


- HS đọc và trả lời câu hỏi.


HS chú ý lắng nghe


- HS khá đọc cả lớp đọc thầm
- HS đọc nối tiếp (2 lượt )
- HS luyện đọc từ khó đọc
- HS đọc cặp đơi


- HS đọc phần chú giải, cả lớp đọc thầm
- HS đọc cặp đôi và trao đổi :


Hùng : quý nhất là lúa gạo


Quý : vàng là quý nhất
Nam : thì giừo là quý nhất


Hùng : lúa gạo ni sống con người
Q : có vàng là có tiền, co tiền sẽ mua
được lúa gạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>KL1: Cuộc tranh luận giữa Hùng</b>
<b>Quý và Nam về cái gì quý nhất</b>


HS đọc đoạn 3


- Vì sao thầy giáo cho rằng người lao
động mới là quý nhất ?


- Theo em khi tranh luận , muốn thuyết
phục người khác thì ý kiến đưa ra phải
thế nào ? Thái độ tranh luận phải ra sao?


<b>kL2 : Sự phân giải của thầy giáo và</b>
<b>khẳng định người lao động là quý</b>
<b>nhất. </b>


c/Đọc diễn cảm : (8’)


- GV hướng dẫn HS tìm ra cách đọc
diễn cảm từng đoạn


- Cho HS đọc từng đoạn và nêu cách
đọc



Gv hướng dẫn HS luyện đọc đoạn tiêu
biểu ( bảng phụ )


- Cho HS thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét


<b>3. Củng cố – dặn dò:(2’)</b>


Qua bài học em hãy khẳng định cái gì
quý nhất trên đời?


Về nhà đọc lại bài tập đọc, tập đọc theo
phân vai


Chuẩn bị : Đất Cà Mau


gạo, vàng bạc


HS đọc cả lớp đọc thầm:


Khẳng định cái đúng của 3 HS: Lúa
gạo ,vàng ,thì giờ đều rất quý, nhưng
chưa phải là q nhất


- Vì nếu khơng có người lao động thì
khơng có lúa gạo vàng bạc và thì giờ
cũng trôi qua một cách vơ vị.Vì vậy
người lao động là quý nhất.



- Cuộc tranh luận thú vị /Ai có lý? (Vì
bài văn cuối cùng đến được một kết luận
giàu sức thuyết phục: Người lao động
đáng quý nhất )


HS trao đổi nhóm – đại diện từng nhóm
trình bày


-Lớp nhận xét


Ý kiến mình đưa ra phải có khả năng
thuyết phục đối tượng nghe, người nói
phải có thái độ bình tĩnh, khiêm tốn
-HS đọc cặp đơi và trao đổi tìm ra cách
đọc diễn cảm


-HS luyện đọc diễn cảm ( đọc theo cách
phân vai – cần nhấn giọng những từ
quan trọng trong ý kiến của từng nhân
vật để diễn tả rõ nội dung và bộc lộ thái
độ


- HS thi đọc -Lớp nhận xét


<b>-Cuộc tranh luận giữa ba bạn nhỏ về </b>


<b>cái gì là q nhất qua đó khẳng định: </b>
<b>người lao động là quý nhất.</b>


<b>TOÁN</b>



TiÕt 41:

<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>Giúp HS :


-Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- HS làm bài tập 1; 2; 3; 4 ( câu a, c ).


-Giáo dục Hs u thích mơn học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ :


Hoạt đông của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) </b>


-Nêu tên các đơn vị đo độ dài lần lượt
theo thứ tự từ bé đến lớn ?


-Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị độ dài
liền kề ?


- 1 HS lên bảng làm bài 3/ b, c
- Nhận xét, sửa chữa.


<b>B. Bài mới: </b>


<b> 1. Giới thiệu bài: ( 1’)</b>



<b>Tiết “ Luyện tập” hôm nay sẽ giúp các</b>
em nắm vững cách viết số đo độ dài
dưới dạng số thập phân.


<b> 2. HD luyện tập </b>


Bài 1: (4’)


-Viết số thập phân thích hợp vào chỗ
chấm:


+ Nêu y/c bài tập.


+ Gọi 3 HS lên bảng làm cả lớp làm
vào vở.


+ Gọi 1 số HS nêu cách làm.
+ Nhận xét, sửa chữa.


Bài 2 : (8’)


- Viết số thập phân thích hợp vào chỗ
chấm (theo mẫu ).


+ Nêu y/c bài tập.


+ GV phân tích bài mẫu: Viết số thập
phân thích hợp vào chỗ chấm: 315cm =
… m



+ Cho HS thảo luận và phân tích.


Cách làm : 315cm = 300cm + 15cm =
3m15cm = 3100


15


m = 3,15m.
Vậy 315 cm = 3,15m.


+ Gọi 3 HS lên bảng làm trên bảng
phụ, cả lớp làm vào VBT.


- Nhận xét, sửa chữa.
Bài 3: (7’)


- HS nêu.


mm, cm, dm, m, dam, hm, km
- Hai đơn vị đo độ dài liền nhau:
+ Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé
+ Đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn


<b>Bài 3/ b, c :</b>


5km 75m = … km ( = 5075 m )
302m = … km ( = 0,302 km)
- HS nghe.



-Viết số thập phân thích hợp vào chỗ
chấm:


-HS làm bài.


a)35m23cm = 35,23m
b)51dm3cm = 51,3dm
c)14m7cm = 14,07m
+ HS nêu cách làm.


+ Viết số thập phân thích hợp vào chỗ
chấm: (theo mẫu ).


+ HS theo dõi.


+ 315cm lớn hơn 300cm mà 300cm =
3m


Vậy: 315cm = 300cm + 15cm =
3m15cm = 3100


15


m = 3,15m.Vậy 315
cm = 3,15m.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Viết các số đo sau dưới dạng số thập
phân có đơn vị đo là ki-lô-mét:


+ Cho HS thảo luận theo cặp.


+ Gọi 1 số cặp trình bày kết quả.


-Nhận xét, sửa chữa.
Bài 4: (8’)


-Viết số thích hợp vào chỗ chấm:


+ Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm thảo
luận 1 câu.


-Cho đại diện nhóm trình bày kết quả.


+ Nhận xét, sửa chữa.


<b>3. Củng cố – dặn dò:(2’)</b>


-Nêu tên các đơn vị đo độ dài lần lượt
theo thứ tự từ bé đến lớn ?


-Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị độ dài
liền kề ?


-Mỗi đ. vị đo độ dài ứng mấy chữ số ?
- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài sau :


+ Từng cặp thảo luận.
+ HS trình bày.



a)3km245m = 31000
245


km = 3,245km.
b) 5km34m = 51000


34


km = 5,034km.
c)307m = 1000


307


km = 0,307km
+ HS thảo luận nhóm.


-Trình bày kết quả.
a)12,44 m = 12100


44


m= 12m 44cm.
c)7,4dm = 710


4


dm= 7dm 4cm.
c)3,45km = 31000


450



km = 3km 450m =
3450m


d)34,3km = 341000
300


km =34km300m =
34300m


- mm, cm, dm, m, dam, hm, km
- Hai đơn vị đo độ dài liền nhau:
+ Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé
+ Đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn
-Mỗi đơn vị đo độ dài ứng với 1 chữ
số.


- HS nghe.


<b>NS: 17/10/2015</b>
<b>NG: 20/10/2015</b>


Thứ ba, ngày 20 tháng 10 năm 2015


<b>TOÁN</b>


TiÕt 42:

<b>VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG </b>



<b>SỐ THẬP PHÂN</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


*Giúp HS ôn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- HS làm bài tập : 1 ; 2 ( a ) ; 3. Các bài khác HS khá giỏi làm.
- Giáo dục ý thức u thích mơn học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- GV : Bang đv đo khối lượng kẻ sẵn, để trống một số ô bên trong.
- HS : SGK,VBT.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


Hoạt đông của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài 4 c, d.
- Nhận xét, sửa chữa.


<b>B. Bài mới: </b>


<b> 1.Giới thiệu bài: ( 1’)</b>
<b> 2. Nội dung bài :</b>


<b> - HĐ 1 : Ôn lại quan hệ giữa các đơn</b>


<b>vị đo khối lượng thường dùng ( 5’)</b>


-Nêu mối quan hệ giữa các đv đo khối


lượng .Cho ví dụ ?


<b> HĐ 2: (5’)Ví dụ.</b>


-GV nêu ví dụ :Viết số thập phân thích
hợp vào chỗ chấm
5tấn132kg = …tấn


-Cho HS nêu cách làm.
<b>HĐ 3 : Thực hành ( 22’) </b>


- Bài 1: GV phát phiều bài tập cho HS
làm cá nhân.


-Hướng dẫn HS chữa bài.


- Bài 2 a) Cho HS làm bài vào vở, gọi 4
HS lên bảng


Gv nhận xét, sửa chữa.


-2 HS lên bảng.
- HS nghe.


-Hai đơn vị đo khối lượng liền kề nhau
gấp hoặc kém nhau 10 lần .


-Ví dụ


1 tấn = 10 tạ ; 1tạ = 10


1


tấn = 0,1 tấn.
1tạ = 100 kg ; 1 kg =100


1


tạ = 0,01tạ
-HS theo dõi.


- 5tấn 132 kg = 51000
132


tấn = 5,132 tấn
Vậy :5tấn = 132kg tấn .


-HS làm bài .


a)4tấn 562kg = 41000
562


tấn = 4,562 tấn
b)3tấn 14kg = 31000


14


tấn = 3,014 tấn
c)12tấn 6kg = 121000


6



tấn = 12,006 tấn
d)500kg = 1000


500


tấn = 0,500tấn
-HS làm bài.


a)2kg50g = 21000
50


kg = 2,050kg
45kg23g = 451000


23


kg = 45,023kg
10kg3g = 101000


3


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Bài 3:


- Cho HS thảo luận theo cặp.
-Gọi 1 HS lên bảng trình bày.


- Gv nhận xét, sửa chữa


<b>3. Củng cố – dặn dò:(2’)</b>



-Nêu tên các đơn vị đo khối lượng theo
thứ tự từ lớn đến bé ?


-Nêu mối liên hệ giữa hai đv đo độ dài
liền kề ?


- Nhận xét tiết học .


-Chuẩn bị bài sau : Viết các số đo diện
tích dưới dạng số thập phân.


500g =1000
500


kg = 0,500kg
-Từng cặp thảo luận.
HS trình bày.


Lượng thịt cần thiết để ni 6 con sư tử
đó trong 1 ngày là :


9 x 6 = 54 (kg)


Lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con sư tử
đó trong 30 ngày ngày là:


54 x 30 = 1620 (kg)
1620kg = 1,620 tấn
Đáp số : 1,620 tấn.


-HS nêu.


-HS nêu.
- HS nghe.


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


TiÕt 17:

<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


-Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời
mùa thu (BT1, BT2).


-Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh,
nhân hố khi miêu tả.


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>


- GV kết hợp cung cấp cho HS một số hiểu biết về môi trường thiên nhiên
Việt Nam và nước ngồi , từ đó bồi dưỡng tình cảm u q, gắn bó với mơi
trường sống.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


- Bút dạ, bảng phụ


<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


Hoạt đông của GV Hoạt động của HS



<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


- Kiểm tra 2HS


- Kiểm tra vở bài tập


- GV nhận xét, tuyên dương


<b>B. Bài mới:</b>


<b> 1.Giới thiệu bài: ( 1’)</b>


<b> 2. Hướng dẫn HS làm Bài tập : </b>
<b>- BT1 + BT2(17’)</b>


- Các em đọc lại bài Bầu trời mùa thu
+ Tìm những từ ngữ tả bầu trời trong bài


- HS làm bài tập 3a, 3b.


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

vừa đọc và chỉ rõ những từ ngữ nào thể
hiện sự so sánh ? Những từ ngữ nào thể
hiện sự nhân hố?


- Cho HS làm bài


- Cho HS trình bày kết quả.



- GV nhận xét và chốt lại ý đúng :


+Những từ ngữ tả bầu trời thể hiện sự so
sánh: Bầu trời xanh như mặt nước …trong
ao.


+Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá.
Bầu trời được rửa mặt sau cơn mưa.
Bầu trời dịu dàng.


Bầu trời buồn bã.
Bầu trời trầm ngâm.


Bầu trời nhớ tiếng hót của bầy chim sơn
ca.


Bầu trời cúi xuống lắng nghe.


Bầu trời rất nóng và cháy lên những tia
sáng của ngọn lửa


Bầu trời xanh biếc


<b>BT 3: (10’)</b>


-Cho HS đọc yêu cầu của BT


- Các em cần dựa vào cách dùng từ ngữ
trong mẫu chuyện trên để viết một đoạn


văn khoảng 5 câu tả một cảnh đẹp ở quê
em.


-Cho HS làm bài và trình bày kết quả
-GV nhận xét và khen những HS viết
đoạn văn đúng, hay.


<b>3. Củng cố – dặn dò:(2’)</b>


-GV nhận xét tiết học


-Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn
<b>-Chuẩn bị tiết sau: Đại từ.</b>


-HS làm bài cá nhân. Mỗi em ghi ra
giấy nháp. 3 HS làm vào bảng phụ.
-Lớp nhận xét.


-Một HS đọc to, lớp đọc thầm.
-HS làm bài cá nhân.


-Một số em đọc đoạn văn đã viết trước
lớp.


-Lớp nhận xét


<b>CHÍNH TẢ </b>


TiÕt 9:

<b>TIẾNG ĐÀN BA- LA- LAI- CA TRÊN SÔNG ĐÀ</b>




<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Viết đúng bài CT, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.
- Làm được BT(2) a/b hoặc BT(3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Giấy, bút, băng dính cho các nhóm thi tìm nhanh từ láy theo yêu cầu bài tập
3b.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Hoạt đông của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


- Đọc cho HS viết: tuyên truyền,
thuyên, thuyết, tuyệt, khuya


<b>B .Bài mới :</b>


<b>1.Giới thiệu bài: ( 1’)</b>


<b>2 . Hướng dẫn HS nhớ – viết: ( 18’)</b>


-GV cho 2 HS đọc thuộc lòng cả bài.
- Những chi tiết nào trong bài thơ gợi
hình ảnh đêm trăng trong bài rất tĩnh
mịch?


- GV nhắc chú ý :Bài gồm mấy khổ thơ
? Trình bày dịng thơ thế nào? Những


chữ nào phải viết hoa?


-GV hướng dẫn HS viết các từ dễ viết
sai :tháp khoan, ngẫm nghỉ, ngân nga,
lấp loáng, cao nguyên.


-GV đọc 1 lượt cả bài thơ.


-Cho HS gấp SGK, tự nhớ lại, viết bài.
-GV cho HS soát lỗi.


-Chấm chữa bài:


+ GV chọn chấm 08 bài của HS.
+ Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm
-GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc
phục lỗi chính tả cho cả lớp.


<b>3 . Hướng dẫn HS làm bài tập: ( 8’)</b>


Bài tập :


-1 HS nêu yêu cầu của bài tập.


-Cho HS chơi trò chơi ai nhanh hơn :4
HS lên bốc thăm để tìm một cặp tiếng
theo yêu cầu của bài tập. Em nào tìm
nhanh, đúng, viết đẹp là thắng .


-GV nhận xét và chốt lại kết quả.


Bài tập 3 : Thi tìm nhanh .


-Cho HS các nhóm thi tìm nhanh từ láy
bài tập 3b .


-Cho HS nhận xét, GV tuyên dương
các nhóm tìm được nhiều từ, tìm đúng
các tư láy theo yêu cầu bài tập.


<b>4. Củng cố – dặn dò:(2’)</b>


-Nhận xét tiết học .


-Nhắc HS nhớ từ ngữ đã luyện tập để
không viết sai .


-Chuẩn bị bài sau nghe – viết Luật


-2 HS HS lên bảng viết viết: tuyên
truyền, thuyên, thuyết, tuyệt, khuya.
-HS lắng nghe.


-HS lắng nghe, theo dõi, ghi nhớ và bổ
sung..


- HS nêu


-HS viết từ khó trên giấy nháp.
- HS lắng nghe.



-HS viết bài chính tả.
-HS sốt lỗi .


-2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau
để chấm.


-HS lắng nghe.


-1 HS nêu yêu cầu của bài tập.


-4 HS lên bốc thăm để tìm một cặp
tiếng theo yêu cầu của bài tập.


-HS lắng nghe.


-HS các nhóm thi tìm nhanh từ láy bài
tập 3b .


-HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Bảo vệ môi trường .


-Yêu cầu những HS viết sai về viết lại
cho đúng.


<b>NS: 18/10/2015</b>
<b>NG: 21/10/2015</b>


Thứ tư, ngày 21 tháng 10 năm 2015



<b>TẬP ĐỌC</b>


TiÕt 18:

<b>ĐẤT CÀ MAU</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi
cảm.


- Hiểu ND bài: Sự khắc nghiệt của nhiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc
tính cách kiên cường của con người Cà Mau. (Trả lời được các CH trong SGK).


<b>II.CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>


- GVHD HS luyện đọc và tìm hiểu bài văn, qua đó giáo dục học sinh hiểu
biết về môi trường sinh thái đất mũi Cà Mau; về con người nơi đây được nung đúc
và lưu truyền tinh thần thượng võ để khai phá giữ gìn mũi đất tận cùng của Tổ
quốc; từ đó thêm yêu quý co người và vùng đất này.


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Tranh minh hoạ
- Bản đồ Việt Nam
IV. HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ :


Hoạt đông của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


- Cho HS đọc bài Cái gì quý nhất và trả


lời câu hỏi


+ Theo Hùng, Quý Nam cái gì quý nhất
trên đời ?


+ Vì sao thầy giáo cho rằng người lao
động mới là quý nhất ?


=> GV nhận xét, đánh giá.


<b>B.Bài mới :</b>


<b> 1. Giới thiệu bài : ( 1’)</b>


<b> 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b>


<b>bài: </b>


a/ Luỵên đọc (8’)
- HS đọc cả bài


- Cho HS đọc nối tiếp nhau (chia làm 3
đoạn ) kết hợp luyện đọc từ khó đọc:
mưa giông; hối hả; thẳng đuột, lưu
truyền …


Đoạn 1 : Từ đầu đến nổi cơn giông
Đoạn 2 : ……thân cây đước


Đoạn 3 : phần còn lại


- Cho HS đọc chú giải


- HS đọc và trả lời âu hỏi


- HS chú ý lắng nghe


- HS đọc cả lớp đọc thầm


- HS đọc nối tiếp nhau +luyện từ khó
đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Gv đọc mẫu.


b/Tìm hiểu bài : (12’)
- HS đọc đoạn 1 :


+ Mưa ở Cà Mau có gì khác thường ?
+ Hãy đặt tên cho đoạn văn này ?
- HS đọc đoạn 2


+ Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao ?
Giảng từ : Hằng hà sa số


+ Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế
nào ?


Em hãy dặt tên cho đoạn văn này ?
- HS đọc đoạn 3 :


+ Người dân Cà Mau có tính cách như


thế nào ?


Giảng từ : Sấu cản mũi thuyền; hổ rình
xem hát


+ Hãy đặt tên cho đoạn văn
c/ Đọc diễn cảm: (7’)


- GV hướng dẫn HS tìm ra cách đọc
diễn cảm từng đoạn


- Cho HS đọc từng đoạn và nêu cách
đọc


- Gv hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 3
(bảng phụ )


Cho HS thi đọc diễn cảm.


<b>GDBVMT:</b>


<b>3. Củng cố – dặn dò:(2’)</b>


- Em hãy nêu ý nghĩa của bài văn
- Về nhà luyện đọc diễn cảm
Chuẩn bị : ơn tập giữa học kì
Nhận xét


- HS đọc chú giải cả lớp đọc thầm
- HS đọc và trao đổi theo cặp đôi



+ Mưa Cà Mau là mưa dông: Rất đột
ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh


+ Mưa Cà Mau


Ý1Giới thiệu những cơn mưa ở vùng Cà
Mau


- HS đọc lướt đoạn văn


+ Cây cối mọc thành chòm, thành rặng;
rễ dài, cắm sâu vào lòng đất để chống
chọi được với thời tiết khắc nghiệt
+ Nhà cửa dựng dọc những bờ kênh,
dưới những hàng đước xanh rì ; từ nhà
nọ sang nhà kia phải leo trên cầu bằng
thân cây đước .


Ý2 :Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau
- HS đọc thầm


+ Người Cà Mau thơng minh, giàu nghị
lực, thượng võ, thích kể và thích nghe
những chuyện kì lạ về sức mạnh và trí
thơng minh của con người


Ý 3 :Người Cà Mau kiên cường ; Tính
cách người Cà mau



- HS đọc theo cặp và trao đổi tim cách
đọc diễn cảm


Đoạn 1 : giọng đọc hơi nhanh mạnh,
nhấn giọng những từ ngữ tả sự khác
thường của mưa


Đoạn 2 :nhấn mạnh các từ ngữ miêu tả
tính chất khắc nghiệt của thiên nhiên ở
Cà Mau , sức sống mãnh liệt của cây cối
Đoạn3: giọng thể hiện tự hào và khâm
phục, nhấn mạnh những từ ngữ miêu tả
tính cách của con người Cà Mau


- HS đọc lớp nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>TOÁN</b>


TiÕt 43:

<b>VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG </b>



<b>SỐ THẬP PHÂN</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- BT cần làm : B1 ; 2. Các bài khác HS khá giỏi làm.
- HS yêu thích học toán


<b>II. HOT NG DY HC :</b>


- GV : Bảng mét vng ( có chia ra các ơ đề-xi-mét vng )


- HS : VBT .


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


Hoạt đông của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài 2b (mỗi
em làm 2 bài )


- Nhận xét, sửa chữa.


<b>B.Bài mới : </b>


<b> 1.Giới thiệu bài: ( 1’)</b>
<b> 2.Nội dung bài : </b>


<b>- Ôn lại hệ thống bảng đơn vị đo diện</b>
<b>tích. (12’)</b>


-Nêu tên các đơn vị đo diện tích đã
học ?


-Cho ví du về mối quan hệ giữa các đơn
vị đo diện tích


-Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo
diện tích :km2<sub>, ha, giữa km</sub>2<sub> và ha.</sub>



-Nêu nhận xét về mối quan hệ giữa các
đơn vị đo diện tích.


Ví dụ


-Nêu VD 1:Viết số thập phân thích hợp
vào chỗ chấm :


3m2<sub>5dm</sub>2<sub>= …m</sub>2


+Cho HS phân tích và nêu cách giải.
-Nêu ví dụ 2:Viêt số thập phân thích


-2 HS lên bảng
-HS nghe.
-HS nghe.


-km2 <sub>, hm</sub>2 <sub>(ha), dam</sub>2<sub>, m</sub>2<sub>, dm</sub>2<sub>, cm</sub>2<sub>, mm</sub>2
1km2<sub> = 100hm</sub>2<sub> ; </sub>


1hm2<sub>=</sub><sub>100</sub>


1


km2<sub>= 0,01 km</sub>2
1m2<sub> = 100 dm</sub>2


1dm2<sub> = </sub><sub>100</sub>


1



m2<sub> = 0,01m</sub>2
-1km2<sub> = 1000000m</sub>2
1km2<sub>= 100ha </sub>


1ha = 10000m
1ha = 100


1


km2<sub> = 0,01km</sub>2


-Mỗi đv đo diện tích gấp 100 lần đơn vị
liền sau nó và bằng 0,01 đơn vị liền
trước nó.


- HS nghe.
-3m2<sub>5dm</sub>2<sub>= 3</sub><sub>100</sub>


5


m2<sub> = 3,05 m</sub>2
Vậy 3m2<sub>5dm</sub>2<sub> = 3,05m</sub>2


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

hợp vào chỗ chấm : 42dm2<sub> = …m</sub>2
+Cho HS thảo luận theo cặp cách giải.


<b>3. Thực hành : </b>


- Bài 1 : (8’)Viết số thập phân thích hợp


vào chỗ chấm


-Cho HS làm vào vở.
-Nhận xét, sửa chữa.
- Bài 2: (8’)


Cho HS thảo luận theo cặp, gọi HS trình
bày.


-Nhận xét, sửa chữa.
- Bài 3: (8’)


-Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
Hướng dẫn HS đổi chéo vở kiểm tra.


<b>4. Củng cố – dặn dò:(2’)</b>


- Nêu lại các đơn vị đo diện tích, Cách
viết đơn vị đo diện tích dưới dạng số
thập phân


- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập.


- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung


42dm2<sub>= </sub><sub>100</sub>


42



m2<sub> = 0,42m</sub>2
Vậy 42dm2<sub> = 0,42m</sub>2
- HS làm bài.


-Thảo luận theo cặp.
Kết quả:


a./…..= 0,56m2<sub> b./…=17,23dm</sub>2
c./……= 2,3dm2<sub> d./…= 2,05cm</sub>2
HS thảo luận theo cặp


a)1654m2<sub>= </sub><sub>1000</sub>


1654


ha = 0,1654 ha.
b)5000m2<sub> = 0,5ha </sub>


c)1ha = 0 ,01km2
d)15ha = 0,15 km2
-HS làm bài:


a)5,34 km2<sub> = 534 ha</sub>
b) 16,5 m2<sub> = 16m</sub>2<sub> 50dm</sub>2
c) 6,5km2<sub> = 650ha</sub>


d)7,6256ha = 76256m2
- HS nhắc lại.


-HS nghe .



<b>NS: 19/10/2015</b>
<b>NG: 22/10/2015</b>


Thứ năm, ngày 22 tháng 10 năm 2015


<b>TOÁN</b>


TiÕt 44:

<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


-Biết viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân.
BT cần làm:1, 2, 3, 4.


-Giáo dục HS yêu thích môn học .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- HS: VBT.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


Hoạt đông của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


-Nêu tên các đơn vị đo độ dài theo thứ
tự từ bé đến lớn ?



-Nêu mối liên hệ giữa các đơn vị
đokhối lượng ?


=> GV nhận xét, đánh giá.


<b>B. Bài mới : </b>


<b> 1. Giới thiệu bài : ( 1’)</b>


<b> 2. Luyện tập chung : </b>


- Bài 1 :V iết các số đo sau đưới dạng
số thập phân có đơn vị là mét: (7’)
-Cho HS làm vào bài tập.


Gv nhận xét, sửa chữa .


- Bài 2 : Đổi ra số thập phân : (7’)
- GV hướng dẫn HS .


- Gọi 3 HS lên bảng ,cả lớp làm vào vở
bài tập. (7’)


-Nhận xét, sửa chữa.


- Bài 4: (6’) HS nêu yêu cầu bài tập
Nhận xét, sửa chữa


- Bài 5: (1’)Cho HS nhìn hình vẽ nêu
miệng kết quả.



-Nhận xét, sửa chữa.


<b>3. Củng cố – dặn dò:(2’)</b>


-Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo
độ dài và đo khối lượng.


- Nhận xét tiết học .


- Về nhà hoàn hành các bài tập
- Chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung


- HS nêu.
-HS nêu.


- HS nghe.


-HS làm bài.


a)3m 6dm = 3,6m b)4dm = 0,4 m
c) 34m 5cm = 34,05m d)345 cm = 3,45
m


-HS kiểm tra chéo.


- Đọc đề


- HS làm bài cá nhân – đổi vở chéo kiểm
tra



a)3kg 5g = 3,005kg
b)30g = 0,03kg
c)1103g = 1,103kg
- Tự làm bài


a)1,8 kg.
b)1800g.


c)1kg 800g = 1,8kg


- Nhìn vào khối lượng các quả cân (vì
hai đĩa cân thăng bằng )


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>TẬP LÀM VĂN</b>


TiÕt 17:

<b>LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH TRANH LUẬN</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


-Nêu được lí lẽ và dẫn chứng và bước đầu cách diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong
thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản.


-BT cần làm 1,2.


<b>II.CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>


- Thể hiện sự tự tin: nêu được những lí lẻ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục;
diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin.



- Lắng nghe tích cực: lắng nghe, tơn trọng người cùng tranh luận.
- Hợp tác: hợp tác luyện tập thuyết trình, tranh luận.


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


-Tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng nội dung bài tập 1, tờ giấy khổ to pô – tô nội
dung bài tập 3a.


<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


Hoạt đông của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


- Gọi HS đọc đoạn văn mở bài gián tiếp,
kết bài mở rộng cho bài văn tả con
đường.


- GV nhận xét, tuyên dương


<b>B. Bài mới:</b>


1.Giới thiệu bài: ( 1’)


<b> 2. Hướng dẫn HS luyện tập: </b>


- Bài tập 1 : (9’) -GV cho HS đọc bài
tập 1.


Các em đọc lại bài: Cái gì quý nhất và


nêu nhận xét theo yêu cầu của câu hỏi a,
b c.


- GV cho HS làm bài theo nhóm.


- GV cho HS trình bày bài trên giấy khổ
to.


- GV nhận xét và chốt lại.
- Bài tập 2 : (9’)


-GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 2
-GV phân tích ví dụ, giúp HS hiểu thế
nào là mở rộng, thêm lý lẽ và dẫn chứng
.


-GV phân cơng mỗi nhóm đóng 1 nhân
vật (Hùng hoặc Q, Nam); suy nghĩ,
trao đổi chuẩn bị lý lẽ và dẫn chứng cho
cuộc tranh luận ( ghi ra giấy nháp).
-GV cho các nhóm trình bày.


-GV nhận xét ,khẳng định nhóm dùng lý


-2 HS lần lượt đọc bài làm của mình.
- HS lắng nghe.


-1HS đọc, cả lớp đọc thầm.
-Từng nhóm trao đổi thảo luận .
-Đại diện nhóm lên trình bày kết quả.


-Lớp nhận xét.


-HS đọc cả lớp lắng nghe.


-Các nhóm chọn vai mình đóng, trao đổi
thảo luận, ghi ý kiến ra giấy nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

lẽ, dẫn chứng thuyết phục.
- Bài tập 3 : (9’)


-Cho HS đọc thầm nội dung bài tập 3.
3/a


Cho HS đọc thầm ý a, dùng bút chì đánh
dấu vào những câu trả lời đúng , sắp đặt
các câu theo trình tự hợp lý .


-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
3/b


-GV cho HS làm bài và trình bày ý kiến.
-GV nhận xét và chốt lại ý đúng.


<b>3. Củng cố dặn dò: ( 3’)</b>


-GV nhận xét tiết học.


-Về nhà viết vào vở BT số 3, chuẩn bị
ôn tập kiểm tra giữa HK I.



-HS đọc nội dung bài tập 3.
-Đọc thầm và làm việc cá nhân.


-HS trình bày kết quả.
-Lớp nhận xét.


- HS làm bài và trình bày ý kiến.
-Lớp nhận xét.


-HS lắng nghe.


<b>KỂ CHUYỆN</b>


TiÕt 9:

<b>LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE – ĐÃ ĐỌC</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Kể lại câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc gắn liền với thiên nhiên.
- kể rõ địa điểm, diễn biến của câu chuyện.


- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.


*GD: HS biết yêu thiên, và cải tạo gắn bó với thiên nhiên tăng cường ý thức
bảo vệ môi trường tự nhiên


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- GV: nội dung bài.
- HS: SGK



III. HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ :


Hoạt đông của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


- Yêu cầu 2 HS kể lại một câu chuyện
em được nghe, được đọc nói về quan
hệ giữa con người với thiên nhiên.
=> GV nhận xét, đánh giá.
<b> B. Dạy bài mới</b>


<b> 1. Giới thiệu bài: (1’)</b>


- GV giới thiệu mục đích yêu cầu của
tiết học


<b> 2. Hướng dẫn kể chuyện </b>
a) Tìm hiểu đề bài(7’)


a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu
của đề.


+ Đề bài yêu cầu gì?


- GV gạch chân những chữ quan trọng.


- 2 HS kể chuyện



- HS nối tiếp nhau kể


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe</b>


hay đã đọc nói về quan hệ giữa con
người với thiên nhiên.


- GV nhấn mạnh gợi ý. Nhắc HS nên
kể chuyện ngoài SGK.


b) Thực hành kể chuyện, trao đổi về
nội dung ý nghĩa câu chuyện: (12’)
- GV nhắc HS kể chuyện tự nhiên theo
gợi ý 2. Đối với câu chuyện dài chỉ cần
kể 1, 2 đoạn.


- Gọi HS đọc gợi ý trong SGK
<b> c) Kể trước lớp(10’)</b>


- HS thi kể


- GV ghi lên bảng địa danh HS tham
quan


- GV nhận xét cho điểm từng em


<b>3. Củng cố – dặn dò:(2’)</b>


- Củng cố bài



- dặn hs về tập kể chuyện


- HS nêu yc của đề


- HS nối tiếp nhau giới thiệu


- HS trong nhóm kể cho nhau nghe.
- HS trao đổi


- Đại diện nhóm kể


- Nghe nhận xét


<b>ĐẠO ĐỨC</b>


TiÕt 9:

<b>TÌNH BẠN </b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


-Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những
khi khó khăn, hoạn nạn.


-Biết được ý nghĩa của tình bạn.


-Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.


<b>II.CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>


- Kĩ năng tự phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những
hành vi ứng xử không phù hợp với bạn bè.



- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơi ...
- Kĩ năng thể hiện sự thông cảm, chia sẻ với bạn bè.


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- GV: Tranh vẽ phóng to SGK .


- HS : Bài hát Lớp chúng ta đồn kết, đồ dùng hố trang để đóng vai theo
truyện Đôi bạn SGK


IV. HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ :


Hoạt đông của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


- HS đọc lại phần ghi nhớ bài : Nhớ ơn
tổ tiên


=> GV nhận xét, đánh giá.


<b>B. Bài mới </b>


<b> 1. Giới thiệu : Tình bạn ( 1’)</b>


<b> 2. Nội dung bài :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>- HĐ1: (10’) Thảo luận cả lớp .</b>



- Mục tiêu : HS biết được ý nghĩa của
tình bạn và quyền được kết giao bạn bè
của trẻ em.


- Cách tiến hành :


-Cho cả lớp thảo luận theo các câu hỏi
gợi ý sau:


+Bài hát nói lên điều gì ?


+Lớp chúng ta có vui như vậy khơng ?
+Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh
chúng ta khơng có bạn bè ?


+Trẻ em có quyền tự do kết bạn
không ? Em biết điều đó từ đâu ?


<b>-GV kết luận :Ai cũng cần có bạn</b>


<b>bè .Trẻ em cũng cần có bạn bè và có</b>
<b>quyền được tự do kết giao bạn bè . </b>


<b> - HĐ2: (10’) Tìm hiểu nội dung truyện</b>
Đôi bạn .


- Mục tiêu : HS hiểu được bạn bè can
phải đoàn kết, giúp đỡ nhau những lúc
khó khăn, hoạnn nạn .



- Cách tiến hành :
-GV kể truyện Đơi bạn.


-GV mời một số HS lên đóng vai theo
nội dung truyện.


-Cho HS thảo luận theo nhóm các câu
hỏi SGK.


<b>-Kết luận: Bạn bè cần phải biết thương</b>
yêu, đoàn kết, giúp đỡ nhau, nhất là
những lúc khó khăn, hoạn nạn.


<b>- HĐ3: (10’) Làm bài tập 2 SGK.</b>


- Mục tiêu :HS biết cách ứng xử phù
hợp trong các tình huống có liên quan
đến bạn bè .


- Cách tiến hành :
- Cho HS làm bài tập 2.


- Cho HS trao đổi bài làm với bạn ngồi
bên cạnh


-GV mời một số HS trình bày cách ứng
xử, giải thích lý do.


-GV kết luận vế cách ứng xử phù hợp
trong mỗi tình huống .



GV yêu cầu mỗi HS nêu một biểu hiện
của tình bạn đẹp


-GV kết luận: Các biểu hiện của tình


-Cả lớp thảo luận và trả lời câu hỏi.
HS trình bày


- HS lắng nghe.


-HS lắng nghe.
-HS đóng vai


- HS thảo luận nhóm.
-Lớp nhận xét, bổ sung.


-HS làm bài cá nhân.
-HS trao đổi nhóm đơi.
-HS trình bày, lớp nhận xét.


-HS lần lượt nêu 1 biểu hiện của tình
bạn đẹp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

bạn đẹp là: tôn trọng, chân thành, biết
quan tâm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ,
biết chia sẻ vui buồn cùng nhau….


-HS liên hệ những tình bạn đẹp trong
lớp, trong trường mà em biết



-GV yêu cầu một vài HS đọc phần Ghi
nhớ trong SGK.


<b>3. Củng cố – dặn dò:(2’)</b>


- Củng cố nd bài


-Sưu tầm truyện, bài hát…về chủ đề tình
bạn.


-Hs đối xử tốt với bạn bè xung quanh.


- HS đọc phần Ghi nhớ SGK.


- Thưc hiện đối xử tốt với bạn bè


<b>KĨ THUẬT</b>


<b>Tiết 9: LUỘC RAU</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>HS cần phải :


-Biết cách thực hiện công việc chuẩn bị và các bước luộc rau.
-Biết liên hệ với việc luộc rau ở gia đình.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:</b>


- Rau cải.
- Nồi, đĩa, bếp.


- 2 cái rổ, chậu, đũa.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:</b>


Hoạt đông của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ : (4’)</b>


Kiểm tra đồ dùng của các tổ


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài :</b> (1’)


<b>2. Hoạt động 1: Tìm hiểu các thực hiện các </b>


cơng việc chuẩn bị luộc rau. (9’)
-Y/c :


. Nêu các nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn
bị để luộc rau ?


-Y/c :


. Nêu cách sơ chế rau trước khi luộc ?


<b>3. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách luộc rau.</b>


(10’)
-Y/c :



<b>4. Hoạt động 3: Đánh giá kquả học tập</b> (8’)


Em hãy nêu cách luộc rau ?


So sánh cách luộc rau của gia đình em với
cách luộc rau nêu trong bài học ?


-Qs hình 1 SGK.


-Rau cải, nồi, chậu, rổ, nước, bếp.
-Qs hình 2 và đọc nd mục 1b SGK.
-Cắt rau cải thành đoạn, bỏ lá úa, lá
sâu và rửa sạch.


-Qs hình 3 và đọc mục 2 SGK nêu
cách luộc rau.


-Đổ nước vào nồi, đậy nắp, đun sôi,
cho rau vào nồi.


-Dùng đũa lật rau cho rau ngập
nước. Đậy nắp nồi và đun to lửa.
-Dùng đũa lật rau 1 lần nữa, sau vài
phút rau chín.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>5. Củng cố, dặn dị :</b> (2’)


-Về nhà giúp gia đình luộc rau.
-Chuẩn bị bài tuần sau.



-Nhận xét tiết học.


<b>NS: 20/10/2015</b>
<b>NG: 23/10/2015</b>


Thứ sáu, ngày 23 tháng 10 năm 2015


<b>TOÁN</b>


TiÕt 45:

<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>Giúp HS :


-Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân.
-BT cần làm:1, 2, 3. Các bài còn lại dành cho HS khá giỏi.


-Giáo dục tính cẩn thận, u thích mơn học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- GV : SGK
- HS :VBT .


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


Hoạt đông của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>



-Gọi 2 HS lên bảng chữa bài 3c, d.
- Nhận xét, sửa chữa.


<b>B.Bài mới: </b>


<b> 1.Giới thiệu bài : ( 1’)</b>
<b> 2. Nội dung bài : </b>


<b>- Bài 1: (7’)Viết số thập phân thích hợp</b>
vào chỗ chấm :


-Cho HS làm bài vào vở, gọi 2 HS lên
bảng làm.


-Gv nhận xét, sửa chữa.


<b>- Bài 2 : (8’)Viết các số đo sau dưới</b>
dạng số đo có đơn vị là kg .


-Cho HS làm bài vào vở.


-Gọi vài HS nêu miệng cách làm và kết
quả.


-Nhận xét, sửa chữa.


<b>- Bài 3 : (8’) Viết các số đo dưới dạng</b>
số đo có đơn vị là m2<sub>. </sub>


-Cho đại diện nhóm trình bày kết quả.


-Nhận xét, sửa chữa.


Cho HS so sánh sự khác nhau giữa việc


-2 HS lên bản.
- HS nghe.


-HS làm bài.


a)42m34cm = 42,34m
b)56m 29cm = 562,9 dm
c)6m 2cm = 6,02 m
d)4352 m = 4,352 km
HS nhận xét


-HS làm bài.


a)500g = 0,500kg
b)347 g = 0,347 kg
c)1,5 tấn = 1500 kg
-HS làm bảng nhóm .


a)7km 2<sub>=7000000m</sub>2<sub>;4ha = 40000m</sub>2
8,5 ha = 85000 m 2


b)30dm2<sub> = 0,3m</sub>2<sub>; 300dm</sub>2<sub> = 3m</sub>2
515dm2<sub> = 5,15m</sub>2


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

đổi đơn vị đo diện tích và đổi đơn vị
đo độ dài



<b>- Bài 4: (7’) ( HS khá giỏi )</b>


Cho HS đọc đề toán nêu yêu cầu bài
toán


-Gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào
vở.


-Gv kiểm tra vở HS.
-Nhận xét, sửa chữa.


<b>3. Củng cố – dặn dò:(2’)</b>


-So sánh sự khác nhau giữa chuyển đổi
đơn vị đo diện tích và đơn vị đo độ dài?
- Nhận xét tiết học .


- Chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung


-HS đọc đề, tóm tắt.
Đổi : 0,15 km =150 m
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 2 = 5 (phần )


Chiều dài sân trường hình chữ nhật là:
150 : 5 x 3 = 90 (m)


Chiều rộng sân trường hình chữ nhật là:
150 – 90 = 60 (m)



Diện tích sân trường hình chữ nhật là :
90 x 60 = 5400 (m2<sub> )</sub>


Đổi 5400m2<sub> = 0,54 ha </sub>
ĐS: 5400m2<sub> ; 0,54 ha .</sub>
- HS nêu . Lớp nhận xét


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>Tiết 18: </b>

<b>ĐẠI TỪ</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


-Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ
( hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu để khỏi lặp.


-Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế (BT1,2); bước đầu
biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


-Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn để hướng dẫn HS nhận xét.
<b> -Giấy khổ to viết sẵn câu chuyện Con chuột tham lam.</b>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


Hoạt đông của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>



-Kiểm tra 4 HS.


=> GV nhận xét, đánh giá.


<b>B. Bài mới:</b>


<b> 1. Giới thiệu bài: ( 1’)</b>
<b> 2. Nội dung bài : </b>


<b> a)Nhận xét: (7’)</b>


- HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1
-Cho HS đọc yêu cầu BT


-GV giao việc: Em hãy chỉ rõ từ tớ, cậu trong
câu a, từ nó trong câu b được dùng làm gì?


-Cho HS làm bài và trình bày kết quả


- 2 em lân lượt đọc đoạn văn viết
về cảnh đẹp của quê em.


-2 HS làm BT3
- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

-Lớp nhận xét và chốt lại ý đúng


GV: Những từ trên thay thế cho danh từ cho khỏi
lặp lại. Những từ đó gọi là đại từ.



- HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2
(cách tiến hành như BT1)


-GV chốt lại: Những từ in đậm ở hai đoạn văn
được dùng thay thế cho động từ, tính từ trong
câu cho khỏi lặp lại các từ ấy, chúng cũng được
gọi là đại từ.


*Ghi nhớ:


+ Những từ in đậm trong câu được dùng làm gì?
+ Những từ dùng để thay thế ấy được gọi tên là
gì?


-Cho HS đọc phần ghi nhớ trong sgk


<b>b) Luyện tập: (20’) </b>


- HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1:
- Cho HS đọc yêu cầu BT


- GV giao việc : + Đọc các đoạn thơ của Tố Hữu
+ Chỉ rõ những từ in đậm trong đoạn thơ chỉ ai?
+ Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ điều
gì?


- Cho HS làm bài


- Cho HS trình bày kết quả



- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:


+Các từ in đậm trong đoạn thơ được dùng để chỉ
Chủ Tịch Hồ Chí Minh.


+Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái
độ q trọng, kính mến Bác


- HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2


( cách tiến hành như bài tập 1)


- GV chốt lại : Đại từ trong khổ thơ là: mày, ơng,
tơi, nó


- HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập 3
- Cho HS đọc yêu cầu BT


-GV giao việc :


+ Đọc lại câu chuyện vui


+ Tìm đại từ thích hợp thay cho danh từ chuột
+ Chỉ thay đại từ ở câu 4, 5, không nên thay ở
tất cả các câu vì nếu thay ở tất cả các câu thì đại
từ em dùng để thay sẽ bị lập lại nhiều lần.


- Cho HS làm việc


- GV nhận xét và chốt lại: Thay đại từ nó vào


câu 4, 5 thì câu chuyện sẽ hay hơn


- Dùng để thay thế cho danh từ,
động từ, tính từ trong câu cho
khỏi lăp lại các từ ấy.


- Gọi là đại từ
4 –5 HS đọc


- 1HS đọc to, lớp đọc thầm


- HS làm bài cá nhân
- HS phát biểu ý kiến
- Lớp nhận xét


- (tương tự)


- 1HS đọc to, lớp lắng nghe.
- Làm việc theo nhóm


- Đại diện nhóm lên trình bày


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>3. Củng cố – dặn dò:(2’)</b>


+ Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
- GV nhận xét tiết học


- Yêu cầu HS làm lại BT vào vở
- Chuẩn bị tiết sau : Ôn tập giữa HK I



<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>Tiết 18: </b>

<b>LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH , TRANH LUẬN</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


-Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về một
vấn đề đơn giản ( BT1, BT2).


-Giáo dục ý thức tơn trọng trong thuyết trình, tranh luận.


<b>II.CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>


- Thể hiện sự tự tin ( nêu được những lí lẻ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn
đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin).


-Hợp tác ( hợp tác luyện tập thuyết trình, tranh luận)


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bảng phụ .


<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


Hoạt đông của GV Hoạt động của HS


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


- GV kiểm tra vở của HS làm bài tập 3
tiết TLV trước .



<b>B. Bài mới :</b>


<b> 1. Giới thiệu bài: ( 1’)</b>


<b> 2. Hướng dẫn HS luyện tập:</b>


- Bài tập 1: (15’)


-GV cho HS đọc bài tập 1.
-GV giao nhiệm vụ


- Các em đọc thầm lại mẫu chuyện.
+Em chọn 1 trong 3 nhân vật.


+Dựa vao ý kiến nhân vật em chọn, em
mở rộng lý lẽ và dẫn chứng để thuyết
trình, tranh luận sao thuyết phục người
nghe.


-GV cho HS thảo luận nhóm.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét.


- Bài tập 2 : (15’)


-GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 2 .
-GV :+ Cho HS đọc thầm lại bài ca dao .
+Các em trình bày ý kiến của
mình để mọi người thấy được sự cần



HS để vở trên bàn
-HS lắng nghe.


-1HS đọc, cả lớp đọc thầm.
-Chọn nhân vật.


-Từng nhóm trao đổi thảo luận để tìm lý
lẽ, dẫn chứng để thuyết phục các nhân
vật còn lại.


-Đại diện nhóm lên trình bày kết quả
-Lớp nhận xét.


-Nêu yêu cầu bài tập 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

thiết của trăng và đèn.


-GV cho HS làm bài (GV đưa bảng phụ
đã chép sẵn bài ca dao lên ).


-GV cho HS trình bày kết quả.


-GV nhận xét và khen các HS có ý kiến
ha, có sức thuyết phục đối với người
nghe.


<b>3. Củng cố dặn dò : ( 3’)</b>


-GV nhận xét tiết học.



-Về nhà làm lại bài tập vào vở, xem lại
các bài học để kiểm tra giữa HK I.


-HS trình bày kết quả.
-Lớp nhận xét.


-Lớp nhận xét


<b>QUYỀN VÀ BỔN PHẬN TRẺ EM VÀ SINH HOẠT TUẦN 9</b>


<b>QUYỀN VÀ BỔN PHẬN TRẺ EM</b>


Chủ đề 2:

<b>GIA ĐÌNH</b>



<b>Nơi ni dưỡng dạy bảo, yêu thương và che chở em. </b>
<b>Bổn phận của trẻ đối với gia đình</b>


<b>I. MỤC TIÊU : </b>


1. Kiến thức :


- Hiểu được em là một thành viên trong gia đình; gia đình là nơi emđược
ni dưỡng, dạy bảo và yêu thương.


- Hiểu được những quyền được hưởngvà bổn phận của em đối với gia đình.
2 Thái độ :


- Yêu quí, kính trọng và hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ và các anh chị em
trong gia đình.


- Có thái độ đúng với những quyền mình được hưởng, khơng u cầu địi hỏi


q mức so với điều kiện thực tế của gia đình mình.


3. Kĩ năng :


- Có thói quen chào hỏi lễ độ; có thái độ tơn trọng những người trong gia
đình.


- Có thói quen quan tâm, chăm sóc đối với những người trong gia đình.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Ba tranh , ảnh về gia đình tiêu biểu.
- Ba bức tranh về trạng thái gia đình:


+ GĐ hạnh phúc bố mẹ yêu thương, chăm sóc con cái.
+ GĐ không hạnh phúc


+ Tranh thể hiện trẻ em khơng có GĐ


- HS chuẩn bị đóng vai 2 tiểu phẩm : “Gia đình bạn Hoa” và “Bé trai khơng ngưng
khóc”.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


Hoạt đông của GV Hoạt động của HS


<b> A. Kiểm tra bài cũ: (1’)</b>


- GV kiểm tra vở của HS



<b>B. Bài mới :</b>


<b>1 . Giới thiệu bài : (1’)</b>


- HS để vở trên bàn


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- GV cho cả lớp hát bài “ Cả nhà
thương nhau”


Qua bài hát GV giới thiệu và viết
bảng : Chủ đề Gia đình.


<b> 2 . Xem tranh và nói nội dung. </b>


(5’)


GV treo ba bức tranh về ba mơ hình
gia đình. Gọi HS chỉ từng bức tranh
giới thiệu nhưng người trong tranh
theo ý các em.


- Các bức tranh mà các em vừa xem
có đúng thể hiện hình ảnh một gia
đình khơng ?


<b>KL : Gia đình bao gồm những người </b>


thân thiết, đó là cha mẹ và các con.
Họ cùng chung sống với nhau.



<b>3 . Tiểu phẩm : Gia đình bạn Hoa. </b>


(5’)


GV gọi HS lên diễn tiểu phẩm.
- Câu chuyện mà chúng ta vừa


xem nói về điều gì ?


- Khi Hoa bị ốm, bố mẹ Hoa có
thái độ như thế nào ?


- Việc làm của bố mẹ Hoa đối với
Hoa nói lên điều gì ?


- Sau khi khỏi bệnh, Hoa có ý nghĩ
như thế nào ? Suy nghĩ của Hoa
có đúng khơng ? Vì sao ?


<b>KL : Gia đình là nơi ni dưỡng, yêu</b>


thương và che chở cho em. Trẻ em
có quyền được sống cùng cha mẹ và
hưởng sự chăm sóc, yêu thương của
cha mẹ.


<b>4. Kể chuyện : “ Bé trai khơng </b>
<b>ngưng khóc”. (5’)</b>


- Gọi HS diễn lại ND câu chuyện


GV nêu các câu hỏi để HS trao đổi
về nội dung câu chuyện.


- Vì sao em bé lại khóc mặc dù đã
được các con thú cho ăn và dỗ
dành chu đáo ?


- ý kiến của bác cú đưa ra có đúng
khơng? Vì sao?


- Ai có trách nhiệm chăm sóc đứa


tranh.


- Đây là gia đình có cả ơng bà, cha mẹ và
con cái.


- Đây là gia đình có cha mẹ và các con.
- Đây là gia đình chỉ có hai mẹ con.


- Các bức tranh đều thể hiện hình ảnh một
gia đình.


- HS lắng nghe.


- 6 HS lên đóng vai (Bố, mẹ Hoa, Hoa,
Bác sĩ, các bạn của Hoa )


- Cả lớp theo dõi tiểu phẩm, nhận xét và
trả lời các câu hỏi.



- Bạn Hoa bị ốm


- Bố mẹ rất lo lắng và hết lịng chăm sóc
Hoa.


- Bố mẹ rất yêu thương Hoa.


- Sau khi khỏi bệnh, Hoa cảm động và hứa
với bố mẹ sẽ học thật giỏi để cha mẹ vui
lòng. Suy nghĩ của Hoa rất đúng vì cơng
ơn của cha mẹ rất lớn lao.


- HS lắng nghe.


- HS đóng vai diễn lại câu chuyện.
- Cả lớp theo dõi câu chuyện
- HS thảo luận và trả lời.
- HS nối tiêp trả lời.


- Cha mẹ và những người thân có trách
nhiệm chăm sóc đứa bé.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

bé ?


- Em có suy nghĩ gì khi xem xong
câu truyện này ?


<b>GV tóm tắt: Cả cha và mẹ đều có </b>



trách nhiệm ni dưỡng, chăm sóc,
yêu thương con. Trẻ em có quyền
chung sống với cha mẹ. Khơng ai có
quyền buộc trẻ phải cách li cha mẹ…


<b>5 . Thảo luận nội dung tranh. (5’)</b>


GV treo ba tranh


- Trong tranh gđ hạnh phúc, các con
được chăm sóc đối xử như thế nào ?
Đó là thể hiện quyền


gì ?


- Trong tranh gđ khơng hạnh phúc
bố mẹ hay đánh nhau, cãi nhau con
cái sẽ như thế nào? Như thế trẻ em
khơng được hưởng quyền gì ?
- Trẻ em nếu khơng có gia đình thì
sẽ như thế nào ? Đó là những đứa trẻ
bị mất quyền gì?


<b>GVKL: Trẻ em có quyền có cha mẹ, </b>


có quyềnđược hưởng sự chăm sóc
của cha mẹ. Cả cha mẹ đều có trách
nhiệm chăm sóc ni dưỡng con…


<b>6. Củng cố – dặn dò:(2’)</b>



- GV nêu câu hỏi


- GV nhắc lại nội dung tiết học


- Dặn HS ghi nhớ quyền và bổn phận
của trẻ em.


- HS quan sát và thảo luận.


- Đại diện nhóm trình bày ý kiến thảo luận
của nhóm mình :


- Trong tranh gđ hạnh phúc, các con được
chăm sóc chu đáo


- Trong tranh gđ không hạnh phúc bố mẹ
hay đánh nhau, cãi nhau. Trẻ em khơng
được hưởng sự chăm sóc của cha mẹ.
- Trẻ em nếu khơng có gia đình rất thiệt
thịi. Những đứa trẻ khơng được hưởng sự
chăm sóc, ni dưỡng của cha mẹ.


- HS nhắc lại 3 ý cơ bản của bài học về
quyền và bổn phận của tẻ em.




<b>SINH HOẠT TUẦN 9</b>


<b>I. MỤC TIÊU: Giúp Hs:</b>


- Nắm được ưu, nhược điểm trong tuần học qua.
- Rút kinh nghiệm cho tuần học tới


- Có ý thức học tập tích cực, chăm chỉ


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Nội dung


III. HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ :


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>1. Lớp trởng nhận xét : (5’)</b>


- Lớp trưởng đánh giá tình hình các mặt
hoạt động trong tuần


- Các tổ trưởng, tổ phó bổ sung, đánh giá
- GV phát biểu ý kiến




- Ý kiến phát biểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- Bình bầu tổ,cá nhân xuất sắc trong
tuần.


<b>2.GV nhận xét : ( 4’)</b>



- C.cần : đi học đủ, đúng giờ.
- Ko có HS vi phạm NQ.
- VS cá nhân sạch sẽ.


- Tuyên dương : ………..
………
- Nhắcnhở :……….
.………. ….


<b>3.HS ôn bài hát : (3’)</b>


- Gọi HS tham gia biểu diễn các tiết mục
văn nghệ theo chủ đề “Nhà trường”
- Nhận xét, khen ngợi HS


<b>4.Kế hoạch tuần 10: (3’)</b>


+ Duy trì tốt mọi nề nếp.


+ Chuẩn bị đầy đủ sách vở, ĐDHT
trước khi đến lớp..


+ Đi học chuyên cần
+ Học bài, làm bài đầy đủ


+Thực hiện tốt nội quy của trường, lớp
…..


- Theo dõi



- HS nghe


- Xung phong thể hiện các tiết mục
của mình


<i>Ngày …. tháng…. năm 2015</i>


<i>………</i>
<i>………</i>


<b>TỔ TRƯỞNG</b>


<i> </i>


<b> Phạm Thị Minh Thu</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×