Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.75 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>BÀI TẬP CHƯƠNG II</b>
như hình vẽ, thùng vẫn nằm yên ? Điều này có trái với
Định luật I Niutơn khơng ?
<b>2</b>.Một vật chuyển động với gia tốc 0,2m/s2<sub> dưới tác dụng của một lực 40N. Vật đó sẽ chuyển động với gia tốc bao nhiêu</sub>
nếu lực tác dụng là 60N.
<b>3</b>.Tác dụng vào vật có khối lượng 4kg đang nằm yên một lực 20N. Sau 2s kể từ lúc chịu tác dụng của lực vật đi được
quãng đường là bao nhiêu và vận tốc đạt được khi đó?
<b>4</b>.Một vật đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hỏi có những lực nào tác dụng vào vật ? Vào bàn? Có những cặp lực trực đối nào
cân bằng nhau ? Có những cặp lực đối nào khơng cân bằng nhau ?
<b>5</b>.Một chiếc xe có khối lượng m = 2000kg đang chuyển động thì hãm phanh và dừng lại sau đó 3s.
Tìm qng đường vật đã đi thêm được kể từ lúc hãm phanh. Biết lực hãm là 4000N.
<b>6</b>.Một xe lăn có khối lượng m = 1kg đang nằm yên trên mặt bàn nhẵn nằm ngang. Tác dụng vào xe một lực F nằm ngang
thì xe đi được quãng đường s = 2,5m trong thời gian t.
Nếu đặt thêm lên xe một vật có khối lượng m’= 0,25kg thì xe chỉ đi được quãng đường s’ bao nhiêu trong thời gian t. Bỏ
qua ma sát.
<b>7</b>.Một người ngồi trên thuyền cầm sợi dây, một đầu buộc chặt vào bờ. Khi kéo dây một lực, thuyền tiến vào bờ. Giải thích
hiện tượng. Điều đó có trái với các định luật Niutơn khơng ?
<b>8.</b>Hai khối gỗ như hình vẽ. Tác dụng vào khối B một lực F.
Phân tích các lực tác dụng vào từng khối. Chỉ rõ các cặp lực
<b>9</b>.Một quả bóng khối lượng 200g bay với vận tốc 15m/s đến đập vng góc vào tường rồi bật trở lại theo phương cũ với
cùng vận tốc. Thời gian va chạm giữa bịng và tường là 0,05s. Tính lực của tường tác dụng lên quả bóng.
<b>10</b>.Một lực F truyền cho vật khối lượng m2 một gia tốc 6m/s2, truyền cho vật có khối lượng m2 một gia tốc 4m/s2. Nếu
đem ghép hai vật đó lại thành một vật thì lực đó truyền cho vật ghép một gia tốc là bao nhiêu ?
<b>11</b>.Có hai vật đặt sát vào nhau trên một mặt bàn phẳng và nhẵn nằm ngang.
Tác dụng một lực
Hãy xác định lực tương tác giữa hai vật. Biết khối lượng của chúng
lần lượt là m1 và m2. Biện luận các trường hợp có thể xảy ra.
<b>12</b>.Một ơ tơ có khối lượng 1,5 tấn, khởi hành với gia tốc 0,3m/s2<sub>. Khi ô tô có chở hàng hóa thì khởi hành với gia tốc</sub>
0,2m/s2<sub>.Hãy tính khối lượng của hàng hóa. Biết hợp lực tác dụng vào ô tô trong hai trường hợp đều bằng nhau.</sub>
<b>13</b>.Hai quả bóng ép sát vào nhau trên mặt phẳng nằm ngang. Khi bng tay, quả bóng một lăn được quãng đường 16m,
quả bóng hai lăn được quãng đường 9m rồi dừng lại. So sánh khối lượng của hai quả bóng.
Biết khi rời nhau, hai quả bóng chuyển động chậm dần đều với cùng một gia tốc.
<b>14</b>.Lực F1 tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian t làm vận tốc của nó tăng từ 0 đến 8m/s và chuyển động từ A đến
BC chịu tác dụng của nlợc F2 và vận tốc tăng đến 12m/s cũng trong thời gian t.
F1
a. Tính tỷ số
b. Vật chuyển động trên đoạn đường CD trong thời gian 1,5t vẫn dưới tác dụng của lực F2. Tìm vận tốc của vật tại D.
<b>15</b>.Dưới tác dụng của lực F có độ lớn 10N, một vật đang đứng yên và chuyển động với gia tốc 1m/s.
a.Tính khối lượng của vật đó.
b.Sau 2s chuyển động, lực
<b>16</b>.Lực F1 tác dụng lên vật A, tác dụng này truyền sang vật B.
Vật B tác dụng lại vật A một lực F2 bằng và ngược chiều với F1.
Lực tổng hợp của hai lực này bằng khơng. Vì thế với bất kỳ giá
trị nào của F1 vật A cũng không bắt đầu chuyển động. Lý luận
như vậy có đúng khơng ?
<b>LỰC HẤP DẪN</b>
<b>1</b>.Tìm lực hấp dẫn lớn nhất giữa hai quả cầu bằng chì có khối lượng bằng nhau, bán kính R = 10cm. Biết khối lượng riêng
của chì là D = 11,3g/cm3<sub>.</sub>
<b>2</b>.Cho gia tốc rơi tự do trên mặt đất là g = 9,8m/s2<sub>. Tìm độ cao của vật có gia tốc rơi là 8,9m/s</sub>2<sub>. Biết bán kính Trái Đất R =</sub>
6400km.
<b>3</b>. Xác định lực hút giữa Trái Đất và Mặt Trăng nếu khối lượng tương ứng của chúng là: M1 = 6.1024kg; M2 = 7,2.1022kg
và khoảng cách giữa hai tâm của chúng là: 3,8.105<sub>km.Tại điểm nào trên đường nối tâm của chúng, lực hấp dẫn đặt vào</sub>
một vật tại đó triệt tiêu ?
<b>4</b>.Cho gia tốc rơi tự do trên mặt đất là g0 = 9,8m/s2. Tìm gia tốc ở độ cao h = 2
<i>R</i>
với R là bán kính Trái Đất.
<b>5</b>.Cho gia tốc rơi tự do trên mặt đất là g0 = 9,8m/s2. Tìm gia tốc rơi ở độ cao h =
so với mặt đất. Xem Trái Đất là quả
cầu đồng chất.
<b>6</b>.Xác định độ cao h mà ở đó người ta thấy trọng lực tác dụng lên vật chỉ bằng nửa so với trên mặt đất. Biết bán kính trái
đất là 6400km.
<b>CHUYỂN ĐỘNG NÉM NGANG, NÉM XUYÊN</b>
<b>1</b>.Một vật được ném thẳng đứng từ mặt đất lên với vận tốc ban đầu 20 m/s2<sub>. Bỏ qua sức cản khơng khí. Lấy g = 10 m/s</sub>2<sub>.</sub>
a.Tìm độ cao và vận tốc của vật sau khi ném 1,5s.
b. Xác định độ cao tối đa mà vật có thể đạt được và thời gian vận chuyển động trong khơng khí .
c. Sau bao lâu sau khi ném, vật ở cách mặt đất 15m? Lúc đó vật đang đi lên hay đi xuống?
<b>2</b>.Từ đỉnh tháp cao 25m, một hòn đá được ném lên với vận tốc ban đầu 5m/stheo phương hợp với mặt phẳng nằm ngang
một góc
a.Viết phương trình chuyển động, phương tình đạo của hịn đá.
b. Sau bao lâu kể từ lúc ném, hòn đá sẽ chạm đất? Lấy g = 10 m/s2
<b>3</b>.Trong bài trên, tính:
a.Khoảng cách từ chân tháp đến điểm rơi của vật.
b. Vận tốc của vật khi vừa chạm đất.
<b>4</b>.Từ một khí cầu đang hạ thấp thẳng đứng với vận tốc không đổi v01 = 2m/s, người ta ném một vật nhỏ theo phương thẳng
đứng lên phía trên với vận tốc với vận tốc ban đầu v02 = 18m/s so với mặt đất. Bỏ qua sắc cản của khơng khí. Lấy g = 9,8
m/s2<sub>. Tính khoảng cách giữa khí cầu và vật khi vật đến vị trí cao nhất. Sau thời gian bao lâu thì vật rơi trở lại gặp khí cầu?</sub>
<b>5</b>.Cho một vật rơi tự do từ điểm S có độ cao H = h (như hình vẽ). Trong khi đó một vật khác được ném lên ngược chiều
với vận tốc ban đầu v0 từ điểm C đúng lúc vật thứ nhất bắt đầu rơi.
a.Vận tốc ban đầu v0 của vật thứ hai bằng bao nhiêu để những vật này gặp nhau tại B ở độ cao của h?
b. Độ cao cực đại đạt được của vật thứ hai ứng với vận tốc ban đầu này là bao nhiêu? Hãy tính cho trường hợp
riêng H = h
<b>6</b>.Từ một điểm A trên sườn một quả đồi, một vật được ném theo phương nằm ngang với vận tốc 10m/s. Theo tiết diện
thẳng đứng chứa phương ném thì sườn đồi là một đường thẳng nghiêng góc
của vật trên sườn đồi cách A bao nhiêu? Lấy g = 10m/s2<sub>.</sub>
<b>7</b>.Từ đỉnh tháp cao 30m, ném một vật nhỏ theo phương ngang với vận tốc ban đầu v0= 20m/s.
a.Tính khoảng thời gian từ lúc ném đến khi vật chạm đất và khoảng cách từ điểm chạm đất đến chân tháp.
b.Gọi M là một điểm trên quỹ đạo tại đó vectơ vận tốc hợp với phương thẳng đứng một góc
cách từ M tới mặt đất.
<b>8</b>.Từ đỉnh A cảu một mặt bàn phẳng nghiêng người ta thả một vật có khối lượng m = 0,2kg trượt không ma sát không vận
tốc đầu. Cho AB = 50cm; BC = 100cm; AD = 130cm; g = 10m/s2<sub>.</sub>
1. Tính vận tốc của vật tại điểm B
2. Chứng minh rằng quỹ đạo của vật sau khi rời khỏi bàn là 1 parabol. Vật rơi cách chân bàn một đoạn CE bằng
bao nhiêu? (Lấy gốc toạ độ tại C)
<b>LỰC ĐÀN HỒI</b>
<b>1</b>.Một lò so khi treo vật m1 = 200g sẽ dãn ra một đoạn
Tìm độ cứng của lị xo, lấy g = 10m/s2<sub>. </sub>
Tìm độ dãn của lị xo khi treo thêm vật m2 = 100g.
<b>2.</b>Có hai lị xo: một lò xo giãn 4cm khi treo vật khối lượng m1 = 2kg; lò xo kia dãn 1cm khi treo vật khối lượng m2 = 1kg.
So sánh độ cứng hai lị xo.
<b>3</b>.Tìm độ cứng của hệ hai lị xo được nối với nhau như hai hình vẽ.
Tìm độ giãn của mỗi lò xo khi treo vật m = 1kg.
Biết k1 = k2 = 100
<b>4</b>.Có hai vật m = 500g và m’ nối với nhau bằng một lị xo và có thể chuyển động trên mặt phẳng ngang như hình vẽ.
Dưới tác dụng của lực
<b>LỰC MA SÁT</b>
<b>1</b>.Lực cần thiết để nâng vật chuyển động đều lên cao có bằng lực cần thiết để kéo vật trượt đều trên sàn nhà nằm ngang
hay không ?
<b>2.</b>Một xe điện đang chạy với vận tốc 36km/h thì bị hãm lại đột ngột. Bánh xe không lăn nữa mà chỉ trượt lên đường ray.
Kể từ lúc hãm, xe điện còn đi được bao xa thì dừng hẳn ? Biết hệ số ma sát trượt giữa bành xe và đường ray là 0,2. Lấy g
= 9,8m/s2<sub>.</sub>
<b>3</b>.Cần kéo một vật trọng lượng 20N với một lực bằng bao nhiêu để vật chuyển động đều trên một mặt sàn ngang. Biết hệ
số ma sát trượt của vật và sàn là 0,4.
<b>4</b>.Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 15m/s thì tắt máy, hãm phanh. Tính thời gian và qng đường ơ tơ đi thêm được
cho đến khi dừng lại. Biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,6. Lấy g = 9,8m/s2<sub>.</sub>
<b>5</b>.Lấy tay ép một quyển sách vào tường. Lực nào đã giữ cho sách không rơi xuống. Hãy giải thích.
<b>6</b>.Một ơ tơ khối lượng hai tấn chuyển động trên mặt đường nằm ngang có hệ số ma sát lăn 0,1. Tính lực kéo của động cơ ơ
tơ nếu:
Ơ tơ chuyển động thẳng đều.
Ơ tơ chuyển động thẳng nhanh dần đều và sau 5s vận tốc tăng từ 18km/h đến 36km/h. Lấy g = 10m/s2<sub>.</sub>
<b>6</b>.Có 5 tấm tơn xếp chồng lên nhau. Trọng lượng mỗi tấm là 150N và hệ số ma sát giữa các tấm là 0,2. Cần có một lực là
bao nhiêu để:
a.Kéo hai tấm trên cùng b.Kéo tấm thứ ba.
<b>7</b>.Một vật khối lượng 100g gắn vào đầu một lò xo dài 20cm, độ cứng 100N/m quay trịn đều trong mặt phẳng nằm ngang.
Tính số vòng quay trong một phút để lò xo giãn ra 2cm.
<b>8</b>.Đoàn tầu gồm một đầu máy, một toa 8 tấn và một toa 6 tấn nối với nhau bằng các lò xo giống nhau. Sau khi chuyển
động từ trạng thái đứng n được 10s đồn tầu có vận tốc là 2m/s. Tính độ giãn của mỗi lị xo. Bỏ qua ma sát. Biết lị xo
sẽ giãn ra 2cm khi có lực tác dụng vào nó là 500N.
<b>9</b>.Một lị xo có chiều dài tự nhiên là 10 =20cm và có cứng 12,5N/m có một vật nặng m = 10g gắn vào đầu lò xo.
a.Vật nặng m quay tròn đều trong mặt phẳng nằm ngang với vận tốc 2 vịng/s.Tính độ giãn của lị xo.
b.Lị xo sẽ khơng thể co lại trạng thái cũ nếu có độ giãn dài hơn 80cm. Tính số vòng quay tối đa của m trong một
phút. Lấy
<b>10</b>.Một xe ô tô khối lượng 1,2 tấn đang chạy với vận tốc 36km/h trên đường ngang thì hãm phanh chuyển động châm dần
đều. Sau 2s xe dừng hẳn. Tìm :
a.Hệ số ma sát giữa xe và mặt đường.
b.Quãng đường xe đi được từ lúc bắt đầu hãm phanh cho đên lúc dừng lại.
c.Lực hãm phanh. Lấy g = 10m/s2
<b>11</b>.Một đoàn tàu khối lượng 1000 tấn bắt đầu rời ga. Biết lực kéo của đầu máy 2.105<sub>N, hệ số ma sát lăn là 0,004. Tìm vận</sub>
tốc đồn tàu khi nó đi được 1km va thời gian để đạt được vận tốc đó. Lấy g = 10/s2<sub>.</sub>
<b>12</b>.Cho đồ thị vận tốc của đoàn tàu như hinh vẽ. Đoàn tàu có khối lượng là 1000 tấn, hệ số ma sát 0,4.Lấy g = 10m/s2<sub>.</sub>
a.Xác định tính chất của chuyển động, lập cơng thức tính vận tốc đồn tàu.
b.Tính lực phát động của đồn tàu
a.Tính gia tốc chuyển động không vận tốc đầu. Xem lực ma sát là không đáng kể.
b.Thật ra, sau khi đi được 2m kể từ lúc đứng yên, vật dạt được vận tốc 4m/s. Tính gia tốc chuyển động, lực ma sát
và hệ số ma sát. Lấy g = 10m/s2<sub>.</sub>
<b>14</b>.Một buồng thang máy có khối lượng 1 tấn
a.Từ vị trí đứng n ở dưới đất, thang máy được kéo lên theo phương thẳng đứng bằng một lực
b.Ngay sau khi đi ược 25m trên, ta phải thay đổi lực kéo thang máy thế nào đ thang máy đi lên được 20m nữa thì
dừng lại? Lấy g = 10m/s2<sub>.</sub>
<b>15</b>.Một đồn tàu có khối lượng 103<sub> tấn đang chạy với vận tốc 36km/h thì bắt đầu tăng tốc. Sau khi đi được 300m, vận tốc</sub>
của nó lên tới 54km/h. Biết lực kéo cảu đầu tầu trong cả giai đoạn tăng tốc là 25.104<sub>N. Tìm lực cản chuyển động cảu đồn</sub>
tàu.
<b>16</b>.Một chiếc ơ tơ có khối lượng 5 tấn đang chạy thì bị hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều. Sau 2,5s thì dừng lại
và đã đi được 12m kể từ lúc vừa hãm phanh.
a.Lập công thức vận tốc và ve đồ thị vận tốc kể từ lúc vừa hãm phanh.
b.Tìm lực hãm phanh.
<b>17</b>.Một vật khối lượng 1kg được kéo trên sàn ngang bởi một lực
a.Tính quãng đường đi được của vật sau 10s nếu vật có vận tốc đều là 2m/s.
b.Với lực kéo trên thì hệ số ma sát giữu vật và sàn là bao nhiêu thì vật chuyển động thẳng đều.Lấy g = 10m/s2<sub>.</sub>
<b>18</b>.Một người khối lượng m = 60kg đứng trên thang chuyển động lên trên gồm ba giai đoạn.
hãy tính lực nén lên thang trong mỗi giai đoạn: Lấy g = 10m/s2
a.Nhanh dần đều với gia tốc 0,2m/s2<sub>.</sub> <sub>b.Đều</sub> <sub>c.Chậm dần đều với gia tốc 0,2m/s</sub>2
<b>19</b>.Một vật có khối lượng 60kg đặt trên sàn buồng thang máy. Tính áp lực của vật lên sàn trong các trường hợp:
a.Thang chuyển động xuống nhanh dần đều với gia tốc 0,2m/s
b.Thang chuyển động xuống chậm dần đều với gia tốc 0,2m/s2
c.Thang chuyển động xuống đều d.thang rơi tự do Lấy g = 10m/s2
<b>20</b>.Một lực kế, có treo vật khi đứng n chỉ 20n. Tìm số chỉ của lực kế khi:
a.Kéo lực kế lên nhanh dần với gia tốc 1m/s2
b.Hạ lực kế xuống chậm dần đều với gia tốc 0,5m/s2 <sub>Lấy g = 10m/s</sub>2
<b>21</b>.Một sợi dây thép có thể giữ yên được một trọng vật có khối lượng lớn đến 450kg. Dùng dây để kéo một trọng vật khác
có khối lượng 400kg lên cao. Hỏi gia tốc lớn nhất mà vật có thể có để dây không bị đứt. Lấy g= 10 m/s2
<b>22</b>.Một vật trượt không vận tốc đầu đỉnh dốc nghiêng dài 8m, cao 4m. Bỏ qua ma sát. Lấy g= 10 m/s2<sub>. Hỏi</sub>
a.Sau bao lâu vật đến chân dốc? b.Vận tốc của vật ở chân dốc.
<b>23</b>.Giải lại bài toán trên khi hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là k = 0,2.
<b>24</b>.Một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 5m, nghiêng góc 300<sub> so với phương ngang. Coi ma sát</sub>
trên mặt nghiêng là không đáng kể. Đến chân mặt phẳng nghiêng, vật sẽ tiếp tục chuyển động trên mặt phẳng ngang trong
thời gian là bao nhiêu ? Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là k = 0,2. Lấy g = 10m/s2.
<b>25</b>.Xe đang chuyển động với vận tốc 25m/s thì bắt đầu trượt lên dốc dài 50m, cao 14m. Hệ số ma sát giữa xe và mặt dốc
là 0,25.
a.Tìm gia tốc của xe khi lên dốc.
b.Xe có lên dốc khơng ? Nếu xe lên được, tìm vận tốc xe ở đỉnh dốc và thời gian lên dốc.
<b>26</b>.Một vật có khối lượng m = 1kg trượt trên mặt phẳng nghiêng một góc
Cần phải ép lên một vật lực
<b>27</b>.Giải lại bài toán khi vật trượt xuống đều.
<b>28</b>.Một đầu máy tàu hoả có khối lượng 60 tấn đang xuống một dốc 5%(sin
a.Lực thắng. b.Thời gian đầu máy đi được quãng đường 200m trên. Lấy g = 10m/s2<sub>.</sub>
<b>29</b>.Tại một điểm A trên mặt phẳng nghiêng một góc 300<sub> so với phương ngang, người ta truyền cho một vật vận tốc 6m/s</sub>
để vật đi lên trên mặt phẳng nghiêng theo một đường dốc chính. Bỏ qua ma sát. Lấy g = 10 m/s2<sub>.</sub>
a.Tính gia tốc của vật. b.Tính quãng đường dài nhất vật chuyển động trên mặt phẳng nghiêng.
<b>HỆ VẬT</b>
<b>1.</b>Tác dụng lục
vật và mặt phẳng ngang như nhau là k = 0,2.
Tính gia tốc của hệ và lực căng của các dây nối.
Xem dây nối có khối lượng và độ dã không đáng kể. lấy g = 10m/s2<sub>.</sub>
<b>2.</b>Giải lại bài tốn trên nếu ma sát khơng đáng kể
<b>3.</b>Cho hệ cơ học như hình vẽ, m1 = 1kg, m2 = 2kg.
hệ số ma sát giữa m2 và mặt bàn là 0,2. Tìm gia tốc hệ và
lực căng dây. Biết rịng rọc có khối lượng và ma sát với dây
nối không đáng kể. Lấy g = 10m/s2<sub>. Cho dây nối có khối </sub>
lượng và độ giãn khơng đáng kể.
<b>4.</b>Trong bài trên, biết lúc đầu cơ hệ đứng yên và m1 cách đất 2m. Sau khi hệ chuyển động được 0,5 thì dây đứt. Tính thời
gian vật m1 tiếp tục rơi và vận tốc của nó khi vừa chạm đất. Biết trước khi dây đứt thì m2 chưa chạm vào ròng rọc. Lấy g =
10m/s2<sub>.</sub>
<b>5.</b>Trong bài 167, nếu cung cấp cho m2 một vận tốc <i>v</i>
0 có độ lớn 0,8/s như hình vẽ. Mơ tả chuyển động kế tiếp của cơ hệ
(khơng xét đến trường hợp m1 hoặc m2 có thể chạm vào ròng rọc.
<b>6.</b>Người ta vắt qua một chiếc rịng rọc một đoạn dây,
ở hai đầu có treo hai quả cân 1 và 2 có khối lượng lần lượt là
m1 = 260g và m2 = 240g. SAu khi bng tay, hãy tính:
1. Vận tốc của mỗi vật ở đầu giây thứ 3.
2. Quãng đường mà mỗi vật đi được trong giây thứ 2.
Lấy g = 10m/s2<sub>. Bỏ qua khối lượng và độ giãn không đáng kể.</sub>
<b>7.</b>Cho hệ vật như hình vẽ: m1 = 1kg, m2 = 2kg.
Hệ số ma sát giữa hai vật và mặt phẳng ngang đều bằng
nhau là k = 0,1. Tác dụng vào m2 lực
có độ lớn F = 6N
và
của dây. Biết dây có khối lượng và độ giãn không đáng kể.
lấy g = 10m/s2<sub>.</sub>
<b>8.</b>Cho hệ vật như hình vẽ: m1 = 3kg, m2 = 2kg,
Bỏ qua ma sát, khối lượng của dây và khối lượng ròng rọc.
Lấy g = 10m/s2<sub>.</sub>
a.Tính gia tốc chuyển động của mỗi vật
b.Tính lực nén lên trục ròng rọc.
c.Sau bao lâu kể từ khi bắt đầu chuyển động từ
trạng thái đứng yên thì hai vật ở ngang. Biết lúc đầu m1
ở vị trí thấp hơn m2 0,75m.
<b>9.</b>Trên mặt phẳng nằm ngang có hai vật có khối lượng
m1 = 1kg và m2 = 2kg nối với nhau bằng một dây khối
lượng và độ giãn không đáng kể. Tại một thời điểm
nào đó vật m1 bị kéo theo phương ngang bởi một
lị xo (có khối lượng khơng đáng kể) và đang bị
giãn ra một đoạn
k = 300
1. Gia tốc của vật tại thời điểm đang xét
2. lực căng dây tại thời điểm đang xét.
<b>10</b>.Đặt một vật khối lượng m1 = 2kg trên một mặt
bàn nhẵn nằm ngang. Trên nó có một vật khác khối lượng
m2 = 1 kg. Hai vật nối với nhau bởi một sợi dây vắt qua
một ròng rọc cố định. Cho độ giãn của sợi dây, khối
lượng của dây và rịng rọc khơng đáng kể.
<b>11</b>.Hỏi cần phải tác dung một lực
5m/s2<sub>. Biết hệ số ma sát giữa hai vật m</sub>
1 và m2 là k = 0,5. Lấy g = 10m/s2. Bỏ qua ma sát với mặt bàn.
<b>12</b>.Có thể đặt một lực F theo phương ngang lớn nhất là bao
nhiêu lên m2 để m1 đứng yên trên mặt m2khi m2 chuyển
động nhanh dần đều trên mặt phẳng nằm ngang. Biết hệ số
ma sát giữa m1 và m2 là k = 0,1; giữa m2 và mặt ngang là
k’ = 0,2; m1 = 1kg; m2 = 2kg. Lấy g = 10m/s2.
<b>13</b>.Có hệ vật như hình vẽ, m1= 0,2 kg; m2 = 0,3 kg được nối với
nhau bằng một dây nhẹ và không giãn. Bỏ qua ma sát giữa hai
vật và mặt bàn. Một lực
a.Khi
b.Biết dây chịu được lực căng lớn nhất là 10N. Hỏi độ lớn cực đại của
<b>14</b>.Muốn kéo một vật có trọng lượng P = 1000N chuyển động đều lên một mặt phẳng nghiêng góc 600<sub> so với đường thẳng</sub>
đứng, người ta phải dùng một lực
<b>15</b>.Một vật khối lượng 2kg được kéo bởi một lực
lớn 8N. Biết sau khi bắt đầu chuyển động 2s từ trạng thái đứng yên vật đi được quãng đường 4m.
Lấy g = 10m/s2<sub>.</sub>
1. Tính hệ số ma sát giữa vật và mặt ngang.
2. Để cho vật có thể chuyển động thẳng đều thì
<b>16</b>.Một vật khối lượng m2 = 4kg được đặt trên bàn nhẵn. Ban đầu vật m2 đứng yên cách sàn nhà 1m. Tìm vận tốc vật m1
khi vừa chạm sàn nhà. Lấy g = 10m/s2<sub>. Bỏ qua ma sát, khối lượng ròng rọc, khối lượng và độ giãn của dây nối. “Biết cơ</sub>
hệ như bài 167”.
<b>LỰC HƯỚNG TÂM</b>
<b>1.</b>Ở những công viên lớn người ta thiết kế những xe điện chạy trên đường ray làm thành những vòng cung thẳng đứng.
a.Khi xe ở vị trí cao nhất (lúc đó đầu người chúc xuống) những lực nào gây nên gia tốc hướng tâm của người ngồi trên xe.
b.Tính vận tốc tối thiểu ở vị trí cao nhất để người không rơi khỏi xe, biết bán kính vịng cung là R.
<b>2.</b>Một máy bay bay theo vịng trịn thẳng đứng bán kính R = 200m, vận tốc v = 100m/s. Hỏi người lái máy bay phải nén
lên ghế một lực
ở vị trí cao nhất, muốn người lái máy bay không ép lên ghế một lực nào thì vận tốc máy bay phải là bao nhiêu?
<b>3.</b>Một vệ tinh nhân tạo bay quanh Trái Đất ở độ cao h so với mặt đất. Bán kính của Trái Đất là R. Cho biết quỹ đạo của vệ
tinh và vịng trịn, có tâm là tâm cảu Trái Đất. Tìm biểu thức tính các đại lượng cho dưới đây theo h, R và g (g là gia tốc
trọng lực trên mặt đất).
a.Vận tốc chuyển động của vệ tinh
b.Chu kì quay của vệ tinh