ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA CÁC KHOA HỌC LIÊN NGÀNH
LÊ VIẾT CAO
NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐỐI
VỚI TUYẾN ĐƢỜNG QUỐC LỘ 6 ĐOẠN HỊA BÌNH - SƠN LA
(ĐOẠN KM78+300 - KM193+000)
LUẬN VĂN THẠC SĨ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
HÀ NỘI - 2020
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA CÁC KHOA HỌC LIÊN NGÀNH
LÊ VIẾT CAO
NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
ĐỐI VỚI TUYẾN ĐƢỜNG QUỐC LỘ 6 ĐOẠN HỊA BÌNH - SƠN LA
(ĐOẠN KM78+300 - KM193+000)
LUẬN VĂN THẠC SĨ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
Chuyên ngành: BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
Mã số: 8900201.01QTD
Người hướng dẫn khoa học: GS.TSKH Trƣơng Quang Học
HÀ NỘI - 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này công trình nghiên cứu do cá nhân tơi thực
hiện dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của GS. TSKH Trƣơng Quang Học khơng sao chép
các cơng trình nghiên cứu của ngƣời khác. Số liệu và kết quả của luận văn chƣa từng
đƣợc cơng bố ở bất kì một cơng trình khoa học nào khác.
Các thông tin thứ cấp sử dụng trong luận văn là có nguồn gốc rõ ràng, đƣợc
trích dẫn đầy đủ, trung thực và đúng qui cách.
Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm về tính xác thực và nguyên bản của luận
văn.
Tác giả
Lê Viết Cao
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và các cán bộ giảng dạy tại Khoa
Các khoa học liên ngành - Đại học Quốc gia Hà Nội đã rất tận tình dạy dỗ, trang bị
những kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho tôi trong suốt thời gian học vừa qua.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS.TSKH Trƣơng Quang Học,
ngƣời thầy đã hƣớng dẫn tận tình, giúp đỡ và truyền đạt cho tơi các kiến thức trong
q trình học tập cũng nhƣ hồn thành luận văn này.
Tơi xin cảm ơn Trung tâm Môi Trƣờng - Tổng công ty Tƣ vấn thiết kế Giao
thông vận tải (Bộ Giao thông vận tải) đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi đƣợc tham
gia học tập và nghiên cứu tại cơ quan trong thời gian qua.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè và những ngƣời thân đã
động viên và giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi để tơi học tập, nghiên cứu và hồn
thành luận văn này.
N i ng
th ng
Học viên
Lê Viết Cao
năm 2020
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................ix
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .........................................................................6
1.1. Các khái niệm ...........................................................................................................6
1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu ở nƣớc ngồi ................................................7
1.3. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu ở trong nƣớc .................................................9
1.4. Các nghiên cứu tại khu vực ....................................................................................11
1.5. Giới thiệu tuyến Quốc lộ 6 đoạn Hịa Bình - Sơn La (đoạn Km78+300 Km193+000)..................................................................................................................12
1.5.1. Vị trí .....................................................................................................................12
1.5.2. Quy mơ tuyến đƣờng .......................................................................................... 13
1.5.3. Điều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu .............................................................. 14
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN, CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU............................................................................................................................... 18
2.1. Cơ sở lý luận về tác động của biến đổi khí hậu tới giao thơng đƣờng bộ ..............18
2.1.1. Nhiệt độ ...............................................................................................................19
2.1.2. Thay đổi lƣợng mƣa ............................................................................................ 20
2.1.3. Các hiện tƣợng khí hậu cực đoan ........................................................................24
2.2. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu............................................................. 25
2.2.1. Cách tiếp cận .......................................................................................................25
2.2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .....................................................................................26
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................ 34
v
3.1. Diến biến các yếu tố khí tƣợng từ năm 1986 - 2017 tại tỉnh Hịa Bình và tỉnh Sơn
La ...................................................................................................................................34
3.1.1. Xu thế về thay đổi nhiệt độ..................................................................................34
3.1.2. Xu thế về lƣợng mƣa ........................................................................................... 40
3.1.3. Xu thế về các hiện tƣợng khí hậu cực đoan ........................................................46
3.2. Kịch bản biến đổi khí hậu tỉnh Hịa Bình và Sơn La..............................................48
3.2.1. Nhiệt độ ...............................................................................................................48
3.2.2. Lƣợng mƣa ..........................................................................................................49
3.2.3. Các hiện tƣợng khí hậu cực đoan ........................................................................51
3.3. Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến tuyến đƣờng quốc lộ 6 đoạn Hịa Bình
- Sơn La (đoạn Km78+300 - Km193+000) ...................................................................53
3.3.1. Tác động của biến đổi khí hậu đến tuyến đƣờng quốc lộ 6 đoạn Hịa Bình - Sơn
La (đoạn Km78+300 - Km193+000).............................................................................53
3.3.2. Tác động tiềm tàng của biến đổi khí hậu đối với tuyến đƣờng quốc lộ 6 đoạn
Hịa Bình - Sơn La (đoạn Km78+300 - Km193+000) ..................................................69
3.4. Năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu của tuyến đƣờng quốc lộ 6 đoạn Hịa
Bình - Sơn La (đoạn Km78+300 - Km193+000) .......................................................... 79
3.4.1. Các chính sách .....................................................................................................79
3.4.2. Về nguồn lực tài chính ........................................................................................80
3.4.3. Về năng lực ..........................................................................................................81
3.5. Giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu của tuyến đƣờng quốc lộ 6 đoạn Hịa
Bình - Sơn La (đoạn Km78+300 - Km193+000) .......................................................... 81
3.5.1. Giải pháp thích ứng đối với tác động gia tăng nhiệt độ ......................................81
3.5.2. Giải pháp thích ứng đối với tác động gia tăng lƣợng mƣa ..................................83
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ................................................................................87
1. Kết luận......................................................................................................................87
2. Khuyến nghị ..............................................................................................................88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 89
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BGTVT
Bộ Giao thông vận tải
BTCT
Bê tông cốt thép
BTXM
Bê tông xi măng
BTN&MT
Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng
BĐKH
Biến đổi khí hậu
CP
Chính phủ
IPCC
Ủy ban liên Chính phủ về biến đổi khí hậu
(Intergovernmental Panel on Climate Change)
GTVT
Giao thơng vận tải
HST
Hệ sinh thái
KT
Khí tƣợng
KT-XH
Kinh tế - xã hội
NĐ
Nghị định
NXB
Nhà xuất bản
QL
Quốc lộ
RCP
Kịch bản nồng độ khí nhà kính đặc trƣng
(Representative Concentration Pathways)
TN&MT
Tài nguyên và Môi trƣờng
UBND
Ủy ban nhân dân
WB
Ngân hàng thế giới (World Bank)
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Trọng số các yếu tố thành phần liên quan đến trƣợt lở đất ........................... 31
Bảng 2.2. Phân cấp mức độ nhạy cảm...........................................................................33
Bảng 3.1. Biến đổi của nhiệt độ trung bình năm (oC) so với thời kỳ cơ sở ..................49
Bảng 3.2. Biến đổi của lƣợng mƣa năm (%) so với thời kỳ cơ sở ................................ 50
Bảng 3.3. Số liệu thống kê số điểm hƣ hỏng mặt đƣờng và tỷ lệ hƣ hỏng mặt đƣờng
dọc tuyến quốc lộ 6 đoạn từ Km78+300 - Km193+000 từ năm 1986 - 2017 ...............54
Bảng 3.4. Số liệu thống kê các vụ trƣợt lở đất dọc tuyến quốc lộ 6 đoạn từ Km78+300
- Km193+000 từ năm 1986 - 2017 ................................................................................60
Bảng 3.5. Số liệu thống kê các điểm và chiều dài ngập lụt dọc tuyến quốc lộ 6 đoạn từ
Km78+300 - Km193+000 từ năm 1986 – 2017 ............................................................ 65
Bảng 3.6. Đặc điểm các vị trí có nguy cơ sạt lở đất tiềm tàng dọc tuyến quốc lộ 6 .....72
Bảng 3.7. Kết quả đánh giá điểm các vị trí có nguy cơ sạt lở đất tiềm tàng dọc tuyến
quốc lộ 6 ........................................................................................................................73
Bảng 3.8. Các tác động tiềm tàng của biến đổi khí hậu đối với tuyến đƣờng quốc lộ 6
.......................................................................................................................................76
viii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Vị trí của tuyến nghiên cứu -------------------------------------------------------- 13
Hình 1.2. Mặt cắt ngang điển hình đoạn thơng thƣờng trên tuyến ----------------------- 13
Hình 2.1. Các sự cố taluy thƣờng gặp dọc các con đƣờng ở vùng núi ------------------- 22
Hình 3.1. Nhiệt độ trung bình năm tại trạm Hịa Bình từ năm 1986 – 2017 ------------ 34
Hình 3.2. Nhiệt độ trung bình tháng 6 tại trạm Hịa Bình từ năm 1986 - 2017--------- 35
Hình 3.3. Nhiệt độ cao nhất trong tháng 6 tại trạm Hịa Bình từ năm 1986 – 2017 --- 35
Hình 3.4. Nhiệt độ thấp nhất trong tháng 6 tại trạm Hịa Bình từ năm 1986 – 2017 -- 36
Hình 3.5. Nhiệt độ thấp nhất trong tháng 1 tại trạm Hịa Bình từ năm 1986 – 2017 -- 36
Hình 3.6. Nhiệt độ trung bình năm tại trạm Mộc Châu từ năm 1986 – 2017 ----------- 37
Hình 3.7. Nhiệt độ trung bình tháng 6 tại trạm Mộc Châu từ năm 1986 – 2017 ------- 38
Hình 3.8. Nhiệt độ cao nhất trong tháng 6 tại trạm Mộc Châu từ năm 1986 – 2017 -- 38
Hình 3.9. Nhiệt độ thấp nhất trong tháng 6 tại trạm Mộc Châu năm 1986 - 2017 ----- 39
Hình 3.10. Nhiệt độ thấp nhất trong tháng 1 tại trạm Mộc Châu từ 1986 - 2017 ------ 39
Hình 3.11. Tổng lƣợng mƣa năm tại trạm Hịa Bình từ năm 1986 – 2017 -------------- 41
Hình 3.12. Tổng lƣợng mƣa vào mùa mƣa tại trạm Hịa Bình từ năm 1986 – 2017--- 41
Hình 3.13. Lƣợng mƣa ngày cao nhất tại trạm Hịa Bình từ năm 1986 – 2017 -------- 42
Hình 3.14. Số ngày có mƣa tại trạm Hịa Bình từ năm 1986 – 2017--------------------- 42
Hình 3.15. Xu thế tổng lƣợng mƣa lớn nhất trong các đợt mƣa kéo dài và cƣờng độ
mƣa lớn nhất của các đợt mƣa tại trạm Hịa Bình từ năm 1986 – 2017 ----------------- 43
Hình 3.16. Tổng lƣợng mƣa năm tại trạm Mộc Châu từ năm 1986 – 2017 ------------- 44
Hình 3.17. Tổng lƣợng vào mùa mƣa tại trạm Mộc Châu từ năm 1986 – 2017 -------- 45
Hình 3.18. Lƣợng mƣa ngày lớn nhất tại trạm Mộc Châu từ năm 1986 – 2017 -------- 45
Hình 3.19. Số ngày có mƣa tại trạm Mộc Châu từ năm 1986 – 2017-------------------- 46
Hình 3.20. Xu thế tổng lƣợng mƣa lớn nhất trong các đợt mƣa kéo dài và cƣờng độ
mƣa lớn nhất của các đợt mƣa tại trạm Mộc Châu từ năm 1986 - 2017 ----------------- 46
Hình 3.21. Số ngày có nhiệt độ >350C tại trạm Hịa Bình từ năm 1986 – 2017-------- 47
ix
Hình 3.22. Xu thế số điểm hƣ hỏng mặt đƣờng và tỷ lệ % chiều dài hƣ hỏng mặt
đƣờng tuyến QL6 đoạn qua địa phận tỉnh Hịa Bình (Km78+300 - Km152+000) ----- 55
Hình 3.23. Xu thế số điểm hƣ hỏng mặt đƣờng và tỷ lệ % chiều dài hƣ hỏng mặt
đƣờng tuyến QL6 đoạn qua địa phận tỉnh Sơn La (Km152+000 – Km193+000)------ 56
Hình 3.24. Mối liên hệ và tƣơng quan giữa hƣ hỏng mặt đƣờng và gia tăng nhiệt độ
tuyến QL6 đoạn qua tỉnh Hịa Bình giai đoạn từ năm 1986 - 2017 ---------------------- 57
Hình 3.25. Mối liên hệ và tƣơng quan giữa hƣ hỏng mặt đƣờng và gia tăng nhiệt độ
tuyến QL6 đoạn qua tỉnh Sơn La giai đoạn từ năm 1986 – 2017 ------------------------ 57
Hình 3.26. Một số hình ảnh hƣ hỏng mặt đƣờng trên tuyến Quốc lộ 6 ------------------ 58
Hình 3.27. Xu thế trƣợt lở đất đá tuyến quốc lộ 6 đoạn qua địa phận tỉnh Hịa Bình
(Km78+300 - Km152+000) ------------------------------------------------------------------- 61
Hình 3.28. Xu thế trƣợt lở đất đá tuyến quốc lộ 6 đoạn qua địa phận tỉnh Sơn La
(Km152+000 – Km193+000) ----------------------------------------------------------------- 61
Hình 3.29. Mối liên hệ và tƣơng quan giữa sạt lở đất và lƣợng mƣa tuyến QL6 đoạn
qua tỉnh Hịa Bình giai đoạn từ năm 1986 - 2017 ------------------------------------------ 62
Hình 3.30. Mối liên hệ và tƣơng quan giữa sạt lở đất và lƣợng mƣa tuyến QL6 đoạn
qua tỉnh Sơn La giai đoạn từ năm 1986 - 2017 --------------------------------------------- 63
Hình 3.31. Một số hình ảnh sụt trƣợt lở trên tuyến Quốc lộ 6 ---------------------------- 64
Hình 3.32. Xu thế các điểm và chiều dài ngập lụt tuyến quốc lộ 6 đoạn qua địa phận
tỉnh Hòa Bình (Km78+300 - Km152+000)-------------------------------------------------- 66
Hình 3.33. Xu thế các điểm và chiều dài ngập lụt tuyến quốc lộ 6 đoạn qua địa phận
tỉnh Sơn La (Km152+000 - Km193+000) --------------------------------------------------- 67
Hình 3.34. Mối liên hệ và tƣơng quan giữa ngập lụt và lƣợng mƣa tuyến QL6 đoạn qua
tỉnh Hịa Bình giai đoạn từ năm 1986 - 2017 ----------------------------------------------- 68
Hình 3.35. Mối liên hệ và tƣơng quan giữa ngập lụt và lƣợng mƣa tuyến QL6 đoạn qua
tỉnh Sơn La giai đoạn từ năm 1986 - 2017 -------------------------------------------------- 68
Hình 3.36. Các vị trí có nguy cơ sạt lở đất tiềm tàng dọc tuyến Quốc lộ 6 ------------- 74
Hình 3.37. Các văn bản chính sách có liên quan đến biến đổi khí hậu trong phát triển
giao thông vận tải ------------------------------------------------------------------------------- 79
x
MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu
Biến đổi khí hậu đã và đang diễn ra trên phạm vi toàn cầu. Ngày nay nhân loại,
các tổ chức Quốc tế, Chính phủ các quốc gia trên thế giới đang tích cực hợp tác để
cùng hành động, triển khai các giải pháp ứng phó nhằm giảm thiểu rủi ro, thiệt hại do
những tác động ảnh hƣởng tiêu cực của biến đổi khí hậu đến trái đất.
Việt Nam là quốc gia nằm ở bờ Tây của Thái Bình Dƣơng, có đƣờng bờ biển dài
hơn 3.200 km, lãnh thổ có chiều ngang hẹp, sơng ngịi và địa hình có độ dốc lớn theo
hƣớng Tây - Đông nên đƣợc dự báo là một trong những quốc gia chịu ảnh hƣởng nặng
nề nhất của biến đổi khí hậu. Trong nhiều năm qua, dƣới tác động của biến đổi khí
hậu, Việt Nam đã phải đƣơng đầu với nhiều hiện tƣợng khí hậu cực đoan, tần suất và
cƣờng độ xuất hiện thiên tai ngày một gia tăng gây ra nhiều tổn thất về con ngƣời, về
tài sản và cho các cơng trình kết cấu hạ tầng v.v…Tác động ảnh hƣởng của biến đổi
khí hậu đã để lại nhiều ảnh hƣởng tiêu cực đối với môi trƣờng tự nhiên, môi trƣờng
kinh tế, môi trƣờng xã hội và nó thực sự trở thành nguy cơ tiềm ẩn đe doạ đến sự phát
triển bền vững của đất nƣớc.
Khu vực Tây Bắc của Việt Nam bao gồm sáu tỉnh là Hịa Bình, Sơn La, Điện
Biên, Lai Châu, Lào Cai, n Bái với địa hình hẹp, độ dốc lớn và cấu trúc địa chất bao
gồm các đói đứt gãy và đới kiến trúc dễ bị xảy ra các tai biến thiên nhiên. Trong đó, hệ
thống giao thơng đƣờng quốc lộ 6 đoạn Hịa Bình - Sơn La (đoạn Km78+300 Km193+000) chủ yếu bám theo dạng địa hình khu vực và các sƣờn núi có độ chia cắt
phức tạp, độ dốc lớn và theo hƣớng Tây Bắc - Đông Nam. Điều này dẫn đến nguy cơ
xảy ra sạt lở, sụt trƣợt tại nhiều điểm dọc tuyến đƣờng do mƣa lớn và gia tăng các hiện
tƣợng cực đoan dƣới ảnh hƣởng của BĐKH.
Do quốc lộ 6 là con đƣờng huyết mạch và độc đạo nối thủ đô Hà Nội với các
tỉnh vùng Tây Bắc của Việt Nam nên việc xảy ra trƣợt lở, ngập lụt trên tuyến quốc lộ 6
do biến đổi khí hậu ảnh hƣởng đến chậm trễ lƣu thơng hàng hóa, đi lại từ đó ảnh
hƣởng đến phát triển kinh tế - xã hội khu vực Tây Bắc.
1
Hệ thống giao thông đƣờng quốc lộ là một trong số các đối tƣợng nhạy cảm với
các tác động ảnh hƣởng tiêu cực của biến đổi khí hậu. Thiên tai và biến đổi khí hậu
ảnh hƣởng trực tiếp đến quy hoạch, thiết kế, xây dựng, bảo trì, an tồn và vận hành
khai thác các cơng trình kết cấu hạ tầng giao thơng. Vì vậy, đã đến lúc chúng ta cần
phải nhận thức sâu sắc hơn về những tác động của biến đổi khí hậu lên hệ thống các
cơng trình kết cấu hạ tầng giao thông hiện hữu và nỗ lực triển khai các giải pháp khắc
phục, phòng ngừa; nghiên cứu đề xuất các giải pháp kỹ thuật thích hợp nhằm phịng
tránh rủi ro thiên tai; thích nghi với biến đổi khí hậu cho các cơng trình xây dựng.
Chính vì vậy, học viên đã lựa chọn thực hiện Luận văn “Nghiên cứu đánh giá
tác động của biến đổi khí hậu đối với tuyến đƣờng quốc lộ 6 đoạn Hịa Bình - Sơn
La (đoạn Km78+300 - Km193+000)”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Xác định đƣợc các biểu hiện và diễn biến của các yếu tố BĐKH tại tỉnh Hịa
Bình và Sơn La.
- Đánh giá đƣợc tác động của BĐKH đối với tuyến đƣờng quốc lộ 6 đoạn Hịa
Bình - Sơn La (đoạn Km78+300 - Km193+000).
- Trên cơ sở đó đề xuất đƣợc các giải pháp thích ứng với BĐKH đƣợc áp dụng
cho tuyến đƣờng quốc lộ 6 đoạn Hịa Bình - Sơn La (đoạn Km78+300 - Km193+000),
góp phần thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia ứng phó BĐKH của ngành GTVT.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc liên quan đến nội dung
nghiên cứu của luận văn.
- Nghiên cứu đặc điểm tuyến đƣờng quốc lộ 6 đoạn Hịa Bình - Sơn La (đoạn
Km78+300 - Km193+000).
- Đánh giá tác động biến đổi khí hậu ảnh hƣởng đến tuyến đƣờng quốc lộ 6 đoạn
Hịa Bình - Sơn La (đoạn Km78+300 - Km193+000).
- Nghiên cứu xây dựng giải pháp thích ứng với BĐKH đối với hệ thống tuyến
đƣờng quốc lộ 6 đoạn Hịa Bình - Sơn La (đoạn Km78+300 - Km193+000).
Câu hỏi nghiên cứu như sau:
2
- Các biểu hiện và xu hƣớng BĐKH tại địa bàn nghiên cứu nhƣ thế nào?
- Tác động của BĐKH đối với tuyến đƣờng quốc lộ 6 đoạn Hịa Bình - Sơn La
(đoạn Km78+300 - Km193+000) nhƣ thế nào?
- Giải pháp nào để thích ứng với BĐKH cho các tuyến đƣờng quốc lộ 6 đoạn
Hịa Bình - Sơn La (đoạn Km78+300 - Km193+000)?
Dự kiến những đóng góp của đề t i
Về mặt khoa học: Kết quả nghiên cứu nhằm cung cấp các nội dung nhƣ (i) xác
định đƣợc đặc điểm về hệ thống giao thông tuyến đƣờng quốc lộ 6 đoạn Hịa Bình Sơn La (đoạn Km78+300 - Km193+000); (ii) Xác định đƣợc các vị trí trên tuyến QL6
có nguy cơ bị ảnh hƣởng của BĐKH nhƣ các vị trí có nguy cơ bị xói, sạt lở đất, ngập
lụt, ảnh hƣởng mặt đƣờng do tăng nhiệt độ; (iii) Mô phỏng các vị trí có nguy cơ bị ảnh
hƣởng lên bản đồ; (iv) Đƣa ra đƣợc các giải pháp thích ứng phù hợp của tuyến QL6
đối với ảnh hƣởng biến đổi khí hậu thơng qua các đánh giá khả thi về mặt kỹ thuật,
phân tích hiệu quả - chi phí, mơi trƣờng của từng giải pháp nhằm nhằm góp phần thực
hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia ứng phó BĐKH của ngành GTVT.
Về mặt thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của Luận văn có thể sử dụng để thực hiện
kế hoạch thích ứng BĐKH cho hệ thống tuyến đƣờng QL6 đoạn Hịa Bình - Sơn La
(đoạn Km78+300 - Km193+000).
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Tác động của BĐKH tới đƣờng quốc lộ.
- Đối tƣợng khảo sát: Các yếu tố khí hậu (nhiệt độ, lƣợng mƣa và các hiện tƣợng
cực đoan nhƣ bão, lũ,...) và tuyến đƣờng quốc lộ 6 đoạn Hịa Bình - Sơn La (đoạn
Km78+300 - Km193+000).
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi không gian: Phạm vi không gian nghiên cứu là tuyến đƣờng quốc lộ
6 đoạn Hịa Bình - Sơn La (đoạn Km78+300 - Km193+000) trên địa bàn hai
tỉnh Hịa Bình và Sơn La.
+ Phạm vi thời gian: 1986 - 2020
3
+ Phạm vi vấn đề nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu đánh giá tác động do
biến đổi khí hậu đến tuyến đƣờng quốc lộ 6 đoạn Hịa Bình - Sơn La (đoạn
Km78+300 - Km193+000) và đề xuất các giải pháp thích ứng.
5. Giả thuyết nghiên cứu
Các tác động của biến đổi khí hậu đến hệ thống giao thơng quốc lộ với mức độ
và cƣờng độ lớn hơn theo thời gian, tuy nhiên, mức độ tác động tới hệ thống giao
thông đƣờng quốc lộ ở mỗi khu vực lại chịu tác động khác nhau.
Hệ thống giao thông đƣờng quốc lộ 6 có mối quan hệ qua lại với các yếu tố thời
tiết nhƣ nhiệt độ, lƣợng mƣa, các hiện tƣợng cực đoan nhƣ bão, lũ… trong đó yếu tố
về lƣợng mƣa, các hiện tƣợng cực đoan có tác động lớn nhất đến hệ thống giao thông
đƣờng quốc lộ. Sự thay đổi về tần suất và cƣờng độ của lƣợng mƣa, các hiện tƣợng
cực đoan đến hệ thống giao thông đƣờng quốc lộ đƣợc thể hiện qua sạt lở, ngập lụt và
hƣ hỏng ở các tuyến đƣờng quốc lộ.
Nếu nghiên cứu đƣợc tác động của BĐKH tới tuyến đƣờng quốc lộ 6 đoạn Hịa
Bình - Sơn La theo cách tiếp cận hệ thống, liên ngành, sẽ có thể đề xuất đƣợc các định
hƣớng thích ứng với BĐKH đối với tuyến đƣờng này.
6. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, luận văn gồm ba chƣơng nhƣ sau:
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Các khái niệm
1.2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu ở nƣớc ngồi
1.3. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu ở trong nƣớc
1.4. Các nghiên cứu tại khu vực nghiên cứu
1.5. Giới thiệu tuyến Quốc lộ 6 đoạn Hịa Bình - Sơn La (đoạn Km78+300 Km193+000)
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN, CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
4
2.1. Cơ sở lý luận về tác động của BĐKH tới giao thông đƣờng bộ
2.2. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu
2.2.1. Cách tiếp cận
2.2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Diễn biến các yếu tố khí tƣợng từ năm 1986 - 2017 tại tỉnh Hịa Bình và Sơn
La
3.1.1. Xu thế về thay đổi nhiệt độ
3.1.2. Xu thế về lƣợng mƣa
3.1.3. Xu thế về các hiện tƣợng cực đoan
3.2. Kịch bản BĐKH tỉnh Hịa Bình và Sơn La
3.3. Đánh giá tác động của BĐKH đến tuyến đƣờng QL6 đoạn Hịa Bình - Sơn
La (đoạn Km78+300 - Km193+000)
3.4. Năng lực thích ứng với BĐKH của tuyến đƣờng QL6 đoạn Hịa Bình - Sơn
La (đoạn Km78+300 - Km193+000)
3.5. Giải pháp thích ứng với BĐKH của tuyến đƣờng QL6 đoạn Hịa Bình - Sơn
La (đoạn Km78+300 - Km193+000)
5
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Trong phần này luận văn tổng quan về 05 vấn đề: i) Các khái niệm liên quan; ii)
Tổng quan các cơng trình nghiên cứu ở nƣớc ngồi; iii) Tổng quan các cơng trình
nghiên cứu ở trong nƣớc; iv) Các nghiên cứu tại khu vực; v) Giới thiệu về khu vực
nghiên cứu.
1.1. Các khái niệm
- Biến đổi khí hậu (climate change)
Biến đổi khí hậu (BĐKH) là sự biến đổi trạng thái của hệ thống khí hậu, có thể
đƣợc nhận biết qua sự biến đổi về trung bình và sự biến động của các thuộc tính của
nó, đƣợc duy trì trong một thời gian đủ dài, điển hình là hàng thập kỷ hoặc dài hơn.
BĐKH có thể do các quá trình tự nhiên bên trong hệ thống khí hậu hoặc do tác động
thƣờng xuyên của con ngƣời, đặc biệt tăng hiệu ứng nhà kính làm thay đổi thành phần
cấu tạo của khí quyển (IPCC, 2007).
Biến đổi khí hậu cịn là sự thay đổi của khí hậu trong một khoảng thời gian dài do
tác động của các điều kiện tự nhiên và hoạt động của con ngƣời. Biến đổi khí hậu hiện
nay biểu hiện bởi sự nóng lên toàn cầu, mực nƣớc biển dâng và gia tăng các hiện
tƣợng khí tƣợng thủy văn cực đoan (Bộ TN&MT, 2016).
- Kịch bản biến đổi khí hậu
Kịch bản khí hậu: Một biểu diễn phù hợp và đơn giản hóa của khí hậu tƣơng lai,
dựa trên cơ sở một tập hợp nhất quán của các quan hệ khí hậu đã đƣợc xây dựng, sử
dụng trong việc nghiên cứu hệ quả tiềm tàng của sự thay đổi khí hậu do con ngƣời gây
ra, thƣờng dùng nhƣ đầu vào cho các mơ hình tác động. Các dự tính khí hậu thƣờng
đƣợc dùng nhƣ là ngun liệu thơ để xây dựng các kịch bản khí hậu, nhƣng các kịch
bản khí hậu thƣờng yêu cầu các thơng tin bổ sung ví dụ nhƣ các quan trắc khí hậu hiện
tại (Bộ TN&MT, 2016).
Kịch bản biến đổi khí hậu: Là sự khác biệt giữa kịch bản khí hậu và khí hậu hiện
tại. Do kịch bản biến đổi khí hậu xác định từ kịch bản khí hậu, nó bao hàm các giả
định có cơ sở khoa học và tính tin cậy về sự tiến triển trong tƣơng lai của các mối quan
6
hệ giữa kinh tế - xã hội, GDP, phát thải khí nhà kính, biến đổi khí hậu và mực nƣớc
biển dâng (Bộ TN&MT, 2016).
- Xu thế khí hậu
Xu thế khí hậu là sự biến đổi khí hậu đƣợc đặc trƣng bằng việc tăng hay giảm
đơn điệu và trơn tru của giá trị trung bình trong thời kỳ chuỗi số liệu. Khơng chỉ giới
hạn ở sự thay đổi tuyến tính theo thời gian, mà đặc trƣng bằng chỉ một cực đại và một
cực tiểu ở các đầu, cuối chuỗi số liệu (Bộ TN&MT, 2016).
- Thích ứng với biến đổi khí hậu
Thích ứng với BĐK
là sự điều chỉnh trong hệ thống tự nhiên và con ngƣời để
ứng phó với các tác nhân khí hậu hiện tại và tƣơng lai nhƣ làm giảm những những
thiệt hại hoặc tận dụng các cơ hội có lợi (IPCC, 2007).
Năng lực thích ứng là năng lực chuẩn bị đối phó với đe dọa tƣơng lai và trong
quá trình đó đồng thời tăng cƣờng sức chống chịu và khả năng phục hồi sau tác động
(Bộ GTVT, 2014).
- Trƣợt lở
Trượt lở là hiện tƣợng mất ổn định và dịch chuyển sƣờn dốc, mái dốc, gây mất
ổn định cơng trình, vùi lấp ngƣời và tài sản, phá hoại diện tích canh tác và mơi trƣờng
sống, có thể dẫn tới những thảm hoạ lớn cho con ngƣời và xã hội. Các loại hình trƣợt
lở thƣờng gặp nhất bao gồm: trƣợt lở, sạt lở, lở đá (Bộ TN&MT, 2010).
1.2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu ở nƣớc ngồi
Kể từ năm 1990 trở lại đây, trên thế giới đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu về
tác động của BĐKH đối với mọi mặt của tự nhiên, xã hội. Đối với ngành GTVT
đƣờng bộ, một số nghiên cứu về tác động của BĐKH bao gồm:
Dr Lee Chapman (2012) trong cơng trình “A Climate Change Report Card for
Infrastructure - Working Technical Paper, Transport: Road transport” đã nghiên cứu
về tác động biến đổi khí hậu đến cơ sở hạ tầng trong đó có hệ thống giao thơng đƣờng
bộ ở Vƣơng quốc Anh. Theo đó, thời tiết có thể có tác động tiêu cực đáng kể đến
mạng lƣới đƣờng bộ bao gồm các mối nguy hiểm khí tƣợng thƣờng là nguyên nhân
7
của sự gián đoạn, tai nạn và điều này đƣợc kết hợp bởi các tác động của biến đổi khí
hậu. Đánh giá rủi ro biến đổi khí hậu năm 2012 đã xác định 33 mối đe dọa đối với giao
thông đƣờng bộ do biến đổi khí hậu. Các tác động chính bao gồm lũ lụt và sụt lún gia
tăng (tức là sạt lở đất) cũng nhƣ tăng tải nhiệt trên đƣờng và thiết bị điều khiển. Do đó,
cần gia tăng các biện pháp thích ứng (bao gồm cả giải pháp kỹ thuật và công nghệ
thông minh) để giữ cho hệ thống giao thông hoạt động hiệu quả bất kể điều kin thi
tit thay i.
Franỗoise Nemry, Hande Demirel (2012) trong cụng trình “Impacts of Climate
Change on Transport: A focus on road and rail transport infrastructures” đã nghiên
cứu và tác động của biến đổi khí hậu đến giao thơng trong đó tập trung vào hạ tầng
giao thông đƣờng sắt và đƣờng bộ khu vực Châu Âu. Hệ thống giao thơng có thể bị
ảnh hƣởng bởi một số thay đổi đồng thời trong điều kiện khí hậu, bao gồm mùa hè
nóng hơn, các sự kiện mƣa lớn, bão tăng và nƣớc biển dâng. Các tác động nhƣ vậy
không đƣợc dự báo trong thiết kế và bảo trì cơ sở hạ tầng giao thơng trong tƣơng lai,
điều kiện thời tiết thay đổi đó có thể làm tăng tốc độ xuống cấp, tăng rủi ro thiệt hại
nghiêm trọng, gián đoạn giao thông và tai nạn có thể ảnh hƣởng đến các hoạt động
kinh tế. Đối với cơ sở hạ tầng giao thông đƣờng bộ, thời tiết nhƣ thay đổi nhiệt đô,
lƣợng mƣa, lũ trên các sông, mực nƣớc biển và hiện tƣợng cực đoan nhƣ bão chiếm từ
30% đến 50% chi phí bảo trì đƣờng bộ hiện tại ở châu Âu (8 đến 13 tỷ bảng /năm).
Khoảng 10% trong số các chi phí này (0,9 tỷ bảng/năm) chỉ liên quan đến các sự kiện
thời tiết cực đoan, trong đó các trận mƣa lớn và lũ lụt là sự đóng góp đầu tiên. Từ đó,
đƣa ra các giải pháp thích ứng với tác động của biến đổi khí hậu đến hệ thống đƣờng
giao thơng nhƣ thích ứng với nhiệt độ tăng bằng biện pháp thảm mặt đƣờng, nâng cao
cao độ mặt đƣờng đối với khu vực có nguy cơ bị ngập do gia tăng mực nƣớc biển.
Nhóm nghiên cứu bao gồm Thomas Bles, Janette Bessembinder, Martial
Chevreuilc, Per Danielsson, Stefan Falemo, Arjan Venmans, Yves Ennesserc và
Hjördis Löfroth (2016) trong cơng trình “Climate change risk assessments and
adaptation for roads - results of the ROADAPT project” đã nghiên cứu đánh giá rủi ro
do biến đổi khí hậu đến đƣờng giao thơng và đề xuất các giải pháp thích ứng. Trong
8
đó, đƣa ra khung để đánh giá ảnh hƣởng chính của biến đối khí hậu bao gồm ảnh
hƣởng của các hiện tƣợng thời tiết cực đoan, gia tăng nhiệt độ.
Shinya Hanaoka (2009) trong cơng trình “Impacts of Climate change on
Transport and Adaptation in Asia” đã xác định các hợp phần dễ bị tổn thƣơng của hệ
thống hạ tầng giao thông trong đó mức độ rủi ro cao đối với biến đổi khí hậu. Theo đó,
các tác động tiềm tàng do BĐKH đến hệ thống giao thông đƣờng bộ bao gồm gia tăng
nhiệt độ ảnh hƣởng đến chất lƣợng mặt đƣờng, giãn nở nhiệt; Thay đổi lƣợng mƣa ảnh
hƣởng đến hệ thống thốt nƣớc, tĩnh khơng giao thơng thủy tại các cầu, phá hủy mặt
đƣờng; Gia tăng các cơn bão, gió mạnh cùng kết hợp với lƣợng mƣa lớn tạo lũ ảnh
hƣởng hệ thống giao thông đƣờng bộ; Gia tăng mực nƣớc biển gây ngập lụt tại các
tuyến đƣờng.
Hamlet (2012) trong cơng trình “Impacts of Climate Variability and Climate
Change on Transportation Systems and Infrastructure in the Pacific Northwest” đã
nghiên cứu các hiện tƣợng thời tiết cực đoan; đƣa các số liệu thống kê trong lịch sử,
các tổn thất tài chính do các hiện tƣợng thời tiết cực đoan gây ra nhằm minh chứng và
khẳng định cần thiết phải có nghiên cứu tác động của BĐKH đến GTVT, đến cơ sở hạ
tầng GTVT khu vực Tây Bắc Thái Bình Dƣơng.
1.3. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu ở trong nƣớc
Nghiên cứu về BĐKH ở Việt Nam đã đƣợc tiến hành từ những thập niên 90 của
thế kỷ trƣớc. Cho đến nay đã có rất nhiều cơng trình khoa học nghiên cứu về BĐKH
đối với tài nguyên, kinh tế, xã hội, môi trƣờng cho từng bộ ngành, từng địa phƣơng.
Các nghiên cứu về tác động và thích ứng của biến đối khí hậu trong lĩnh vực cơ sở hạ
tầng còn ở mức độ sơ khai, mới chỉ nhấn mạnh các đề xuất và cảnh báo chung dựa trên
nghiên cứu về thời tiết nói chung (Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế trung ƣơng, 2012).
Thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia ứng phó với BĐKH, Bộ GTVT đã ban
hành quyết định số 199/QĐ-BGTVT ngày 26/01/2011 về Kế hoạch h nh đ ng ứng
phó với biến đổi khí hậu của B Giao thơng vận tải giai đoạn 20
- 2015. Mục tiêu
của kế hoạch hành động là nhằm đánh giá đƣợc mức độ tác động của biến đổi khí hậu
đối với các lĩnh vực GTVT; Xác định giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu phù hợp
cho các cơng trình giao thơng nhằm giảm thiểu mức độ thiệt hại, góp phần đảm bảo
9
giao thơng thơng suốt, an tồn; Vận động nguồn lực quốc tế hỗ trợ ứng dụng giải pháp
thích ứng với BĐKH, giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và nâng cao nhận thức, chuyên
môn, nghiệp vụ quản lý, tổ chức, triển khai ứng phó với biến đổi khí hậu cho các cơ
quan, đơn vị trực thuộc Bộ.
Triển khai thực hiện kế hoạch trên, Viện KH&CN GTVT đã thực hiện dự án
“Đánh giá tác động và xây dựng giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu, nƣớc biển
dâng cho giao thông đƣờng bộ Việt Nam”. Đây là dự án nghiên cứu cụ thể về ảnh
hƣởng của BĐKH đối với ngành GTVT đƣờng bộ tại Việt Nam. Dự án này đƣợc chia
thành 3 giai đoạn (giai đoạn 1 từ năm 2010 - 2012 nghiên cứu tổng quan về BĐKH và
đánh giá tác động của BĐKH cho các tuyến quốc lộ QL10, QL279 phía Bắc; giai đoạn
2 từ năm 2012 - 2013 nghiên cứu các tuyến quốc lộ khu vực Miền Trung; giai đoạn 3
từ năm 2013 - 2014 nghiên cứu các tuyến quốc lộ khu vực Miền Nam).
Tiếp đó Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ƣơng và Nhóm nghiên cứu kinh tế
phát triển khoa kinh tế của trƣờng Đại học tổng hợp Copenhagen với nghiên cứu “Tác
đ ng của BDK
tới tăng trưởng v ph t triển kinh tế ở Việt Nam NXB Thống Kê
2012” trong đó có đánh giá và dự báo thiệt hại về kinh tế đối với ngành GTVT đƣờng
bộ do BĐKH gây ra.
Tiếp đó, Ngân hàng phát triển Châu Á tài trợ Dự án ADB TA-7779 VIE tháng 7
năm 2016 về “Báo cáo kỹ thuật về thích ứng với biến đổi khí hậu trong ngành giao
thơng vận tải”, trong đó đƣa ra cách thức và phƣơng pháp đánh giá tác động do biến
đổi khí hậu đến hệ thống giao thơng vận tải trong đó có hệ thống giao thông đƣờng bộ
cũng nhƣ xác định một số tuyến đƣờng tiềm tàng có nguy cơ bị ảnh hƣởng lớn do tác
động của BĐKH trong đó có tuyến đƣờng QL6.
Tiếp đó, Ngân hàng phát triển Châu Á ADB tại nghiên cứu số ARM124621
Tháng 4 năm 2012 về tác động của biến đổi khí hậu và kế hoạch ứng phó với ngành
giao thông vận tải (đƣờng bộ) đã xác định rằng: “Thiên tai và biến đổi khí hậu ảnh
hƣởng đến việc quy hoạch, thiết kế, xây dựng, bảo trì, an tồn và hiệu quả hoạt động
của giao thơng đƣờng bộ trong suốt q trình khai thác. Ngồi ra, các hoạt động giao
thơng vận tải có thể làm tăng tính dễ tổn thƣơng của môi trƣờng và dân cƣ địa phƣơng
10
trƣớc biến đổi khí hậu”. Theo đó, các tác động tiềm tàng của biến đổi khí hậu đối với
giao thơng vận tải đƣờng bộ bao gồm:
(i) Các hiện tƣợng cực đoan có khả năng làm suy giảm khả năng lƣu thông và
làm tổn hại cơ sở hạ tầng trọng yếu trong hiện tại và tƣơng lai nhƣ: Sạt lở đất và lũ bùn
lên đƣờng bộ dẫn đến việc ngừng vận hành đƣờng bộ cũng nhƣ gây ra rủi ro về ngƣời
và xã hội; Dòng đất đá do sạt lở làm giảm an toàn đƣờng bộ, gây thiệt hại tới cơ sở hạ
tầng và phủ lấp một phần lòng đƣờng, do đó làm giảm khả năng lƣu thơng và hiệu quả
hồn vốn đầu tƣ.
(ii) Tại vùng ven biển, bão tăng và nƣớc biển dâng đặt các cơ sở hạ tầng trọng
yếu vào tình trạng rủi ro nhƣ: Độ mặn tăng làm gia tăng sự ăn mòn vật liệu, dẫn đến
nguy cơ hỏng hóc trƣớc thời hạn; Các con đƣờng bị xói mịn do sóng biển đánh vào
nhiều hơn; Sóng đánh nhiều gây xói mịn và sụp đổ của móng và bờ đê.
(iii) Các thay đổi về nhiệt độ và lƣợng mƣa có thể gây ra rất nhiều tác động:Tăng
độ ẩm dƣới bề mặt có thể dẫn đến việc gia tăng sự thâm nhập của nƣớc vào những vị
trí lõm, gây sụt vỡ đƣờng bộ; Tăng lƣu lƣợng dịng chảy có thể dẫn đến xói mịn và hƣ
hỏng đƣờng bộ; Dịng đất đá chảy xuống lƣu vực sơng tăng lên có thể gây thiệt hại tới
các cầu và các cơng trình trên sơng.
(iv) Sức gió tăng có thể gây hại cho cơ sở hạ tầng giao thông vận tải theo nhiều
cách nhƣ: Các biển báo dọc đƣờng có thể khơng chịu đƣợc cấp độ gió lớn; Cây đổ gây
ra nhiều tai nạn và làm tê liệt đƣờng bộ.
Gần đây nhất là nghiên cứu về “Rà soát, đánh giá và đề xuất các giải pháp thích
ứng trong ngành GTVT để cập nhật và thúc đẩy cam kết tại NDC việt nam đến năm
2020” thực hiện tháng 6/2018 do Bộ Giao thông vận tải thực hiện để xác định và đánh
giá các yếu tố BĐKH gây ảnh hƣởng đến hệ thống đƣờng giao thông trong đó có hệ
thống giao thơng đƣờng quốc lộ đƣợc cập nhập theo kịch bản về BĐKH và NBD năm
2016 của Bộ Tài nguyên và môi trƣờng.
1.4. Các nghiên cứu tại khu vực
Hiện nay, có một số nghiên cứu về ảnh hƣởng biến đổi khí hậu đến khu vực hai
tỉnh Hịa Bình và Sơn La trong đó chủ yếu tập trung về xây dựng kịch bản biến đổi khí
11
hậu, các giải pháp ứng phó biến đổi khí hậu và đánh giá tác động BĐKH đến các lĩnh
vực nhƣ sản xuất nơng nghiệp, lâm nghiệp và xói lở, trƣợt lở đất đá. Các nghiên cứu
ảnh hƣởng biến đổi khí hậu đến hệ thống giao thông đƣờng quốc lộ trên địa bàn tỉnh
Hịa Bình và Sơn La hiện nay chỉ mang tính tổng quan và thiếu cơ sở dữ liệu, thông tin
nhƣ (i) Mới chỉ đƣợc thực hiện ở mức xác định đƣợc các tuyến đƣờng quốc lộ trên địa
bàn hai tỉnh có nguy cơ tiềm tàng bị ảnh hƣởng do BĐKH mà chƣa xác định đƣợc cơ
sở, vị trí cụ thể các vị trí có nguy cơ bị ảnh hƣởng của từng tuyến đƣờng quốc lộ; (ii)
Các phƣơng pháp sử dụng đánh giá ảnh hƣởng BĐKH đến hệ thống đƣờng giao thông
chủ yếu thông qua phƣơng pháp chuyên gia và phỏng vấn các cán bộ tại các địa
phƣơng mà khơng đƣa ra đƣợc các yếu tố, tiêu chí để xác định đƣợc các vị trí và mức
độ ảnh hƣởng do BĐKH; (iii) Các nghiên cứu đánh giá ảnh hƣởng BĐKH đến hệ
thống đƣờng giao thông chƣa mô tả, đƣa ra đƣợc các vị trí chi tiết có nguy cơ tiềm
tàng bị ảnh hƣởng do BĐKH trên bản đồ; (iv) Rất ít các nghiên cứu về các giải pháp
thích ứng với biến đổi khí hậu đối với hệ thống giao thơng đƣờng bộ chƣa đƣa ra các
tiêu chí đánh giá lựa chọn biện pháp thích ứng nhƣ đánh giá khả thi về mặt kỹ thuật,
phân tích hiệu quả - chi phí, tmơi trƣờng để từ đó lựa chọn các giải pháp thích ứng phù
hợp nhất; (v) Các giải pháp ứng phó với BĐKH của hệ thống giao thơng đƣờng bộ hầu
hết tập trung vào các giải pháp thích ứng bằng hệ thống cơng trình mà chƣa kết hợp
đƣợc các giải pháp vừa đáp ứng đƣợc thích ứng và giảm nhẹ ảnh hƣởng do BĐKH.
1.5. Giới thiệu tuyến Quốc lộ 6 đoạn Hịa Bình - Sơn La (đoạn Km78+300 Km193+000)
1.5.1. Vị trí
Phạm vi nghiên cứu tuyến QL6 đoạn từ Km78+300 đến Km193+000 dài
114,7km. Trong đó đoạn qua tỉnh Hịa Bình (Km78+300 - Km152+000) có chiều dài
73,7 km, đoạn qua tỉnh Sơn La (Km152+000 - Km193+000) có chiều dài 41 km với:
- Điểm đầu: Km78+300 thuộc địa phận huyện Cao Phong, tỉnh Hịa Bình.
- Điểm cuối: Km193+000 thuộc địa phận huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La.
Tuyến QL6 đoạn từ Km78+300 đến Km193+000 đi qua địa phận của 04 huyện
bao gồm: huyện Cao Phong (đoạn Km78+300 - Km97+000); huyện Tân Lạc (đoạn
12
Km97+000 - Km127+000); huyện Mai Châu (Km127+000 - Km152+000) thuộc địa
phận tỉnh Hịa Bình và huyện Mộc Châu (Km152+000 - Km193+000), tỉnh Sơn La.
Sơ đồ vị trí địa lý tuyến nghiên cứu đƣợc trình bày tại Hình 1.2 dƣới đây.
Điểm cuối
Km193+000
0
Điểm đầu
Km78+300
0
Ghi chú
Tuyến nghiên cứu
Hình 1.1. Vị trí của tuyến nghiên cứu
1.5.2. Quy mô tuyến đường
Phần đường QL6
QL6 đoạn Km78+300 đến Km193+000 đƣợc đầu tƣ nâng cấp mở rộng và đƣa
vào hoạt động năm 2016 với quy mô xây dựng: đƣờng cấp III miền núi, vận tốc thiết
kế 60km/h. Bề rộng nền đƣờng 9m, mặt đƣờng 7m đối với đoạn thơng thƣờng.
Hình 1.2. Mặt cắt ngang điển hình đoạn thơng thƣờng trên tuyến
13
Nguồn: Tổng cục đường b Việt Nam, 2016.
Nền đƣờng hiện tại đạt tiêu chuẩn đƣờng cấp III miền núi. Nền đƣờng có đầy đủ
các loại hình đƣờng đắp, đƣờng đào và nửa đào nửa đắp.
Mặt đƣờng hiện tại đạt tiêu chuẩn đƣờng cấp III miền núi. Mặt đƣờng sử dụng
kết cấu BTN mới đƣợc cải tạo nâng cấp từ năm 2016, hiện vẫn đƣợc duy tu bảo dƣỡng
thƣờng xuyên. Do lƣu lƣợng xe lớn và ảnh hƣởng chế độ thủy văn, biến đổi khí hậu và
đặc điểm địa chất phức tạp nên mặt đƣờng tại một số đoạn bị xuống cấp nhƣ rạn nứt,
lún, cƣờng độ mặt đƣờng gây mất an tồn giao thơng.
Các cơng trình trên tu ến đường
- Cơng trình cầu: Trên tuyến QL6 đoạn Km78+300 - Km193+000 hiện có 10 cầu
vƣợt dịng chảy bằng BTCT có chiều dài 815,08m bao gồm 03 cầu loại L25 m và 07
cầu loại 25m ≤ L ≤ 300m. Chi tiết đƣợc đính kèm tại phần Phụ lục 01.
-
ệ thống tho t nước ngang đường: Trên tuyến QL6 đoạn Km78+300 -
Km193+000 hiện có 50 cống thốt nƣớc ngang đƣờng bao gồm các loại cống trịn có
đƣờng kính D1,0m và D1,5m; cống hộp 1 ×1m và 1,5×1,5m. Chi tiết đƣợc đính kèm
tại phần Phụ lục 02.
- Rãnh tho t nước dọc: Tổng chiều dài rãnh thoát nƣớc dọc là 20.203,8m bao
gồm rãnh gia cố hình thang, rãnh gia cố hình tam giác và rãnh hộp BTCT B=0,6. Chi
tiết đƣợc đính kèm tại phần Phụ lục 03.
1.5.3. Điều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu
1.5.3.1. Đặc điểm địa hình đ dốc
Đoạn tuyến QL6 đoạn từ Km78+300-Km193+000 đi qua địa phận tỉnh Hịa Bình
và tỉnh Sơn La với điều kiện địa hình khu vực cụ thể nhƣ sau:
- Tỉnh Hịa Bình có địa hình núi trung bình, khơng có các cánh đồng rộng (nhƣ
tỉnh Sơn La, Lai Châu), nhƣng chia cắt phức tạp, độ dốc lớn và theo hƣớng Tây Bắc Đông Nam, phân chia thành 2 vùng: vùng núi cao nằm về phía Tây Bắc có độ cao
trung bình từ 600 - 700 m, địa hình hiểm trở; vùng núi thấp nằm ở phía Đông Nam, địa
14
hình gồm các dải núi thấp, ít bị chia cắt, độ dốc trung bình từ 20 - 250, độ cao trung
bình từ 100 - 200 m.
+ Đoạn Km78+300 - Km127+000: Tuyến đƣờng nghiên cứu nằm trong địa phận
huyện Cao Phong và huyện Tân Lạc, tỉnh Hồ bình, chủ yếu trên địa hình trung du
tƣơng đối bằng phẳng. Riêng đoạn Km78+000 - Km83+200 (dốc Cun), Km97+000 Km100+000 (dốc Quy hậu) nằm trong vùng địa hình đồi núi cao, quanh co, hiểm trở.
Tuyến đƣờng đi qua hai khu dân cƣ lớn của huyện Tân Lạc là thị trấn Cao Phong
(Km85 - Km89) và thị trấn Mƣờng Khến (Km101 - Km105).
+ Đoạn Km127+00 - Km152+000: Tuyến đƣờng đi qua địa phận huyện Mai
Châu có độ cao trung bình từ 800-900m so với mực nƣớc biển, điểm cao nhất là
1.500m. thấp nhất là 180m, độ dốc bình quân là 35%. Địa hình bị chia cắt, độ dốc khác
lớn.
- Tỉnh Sơn La: Là một tỉnh miền núi có độ cao trung bình từ 600 - 700m so với
mực nƣớc biển, địa hình chia cắt sâu và mạnh, diện tích sƣờn dốc tự nhiên >25%.
Đoạn Km152+00 - Km193+000 tuyến đi qua địa phận huyện Mộc Châu, đây là vùng
có địa hình phức tạp, địa hình nghiêng theo hƣớng Tây Bắc - Đơng Nam, tạo hƣớng
chảy chính cho sông, suối trong vùng và bị chia cắt mạnh, hình thành 3 tiểu vùng: cao
nguyên Mộc Châu, tiểu vùng dọc sông Đà, tiểu vùng cao biên giới.
1.5.3.2. Đặc điểm địa chất
Theo bản đồ địa chất 1/200000 do Cục Địa chất và khoáng sản Việt Nam xuất
bản tuyến khảo sát nằm trong đới Sông Đà bao gồm tổ hợp thạch kiến tạo Mesozoi
trung - thƣợng, phụ tổ hợp thạch kiến tạo trên (K). Tổ hợp bao gồm chủ yếu các thành
tạo lục địa hạt thô mầu đỏ của hệ tầng Yên Châu (K2yc). Trong phạm vi khảo sát tồn
tại các đá có nguồn gốc trầm tích lục địa: Bột kết, sét kết thuộc tập thứ 2, phân hệ tầng
trên của hệ tầng Yên Châu (K2 yc2).
Trên bề mặt các đá sét bột kết ở đây tồn tại các lớp sƣờn tàn tích thành phần sét,
sét pha lẫn sạn sỏi trạng thái từ dẻo cứng đến nửa cứng với bề dầy khoảng 5 m 10 m.
Đối với đoạn qua tỉnh
òa Bình: Lớp đá vơi màu xám, xám sáng, phân lớp dày
đến dạng khối, đá vơi đolomit hố dày 300 - 1.300m.
15