Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.43 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
TRƯỜNG THCS YÊN ĐỒNG <b>ĐỀ THI OLYMPIC HỌC KÌ I NĂM HỌC 2019 - 2020</b>
<b>MƠN: VẬT LÍ 8 </b>
<i>( Thời gian làm bài 120 phút, khơng kể thời gian giao đề)</i>
<b>Câu 1 (1,0 điểm).</b>
Một vật bằng đồng có thể tích 40dm3<sub> đang nằm ở đáy giếng. Để kéo vật đó lên khỏi miệng giếng</sub>
thì ta phải tốn một công tối thiểu là bao nhiêu? Biết giếng sâu <i>h1 = 15m, trong đó đáy giếng cách</i>
mặt nước <i>h2 = 10m; khối lượng riêng của đồng là 8900kg/m</i>3<sub>, của nước là 1000kg/m</sub>3<sub>. Bỏ qua</sub>
kích thước của vật so với <i>h1 và h2.</i>
<b>Câu 2 (1,5 điểm).</b>
Một khối gỗ hình hộp chữ nhật có thể quay quanh cạnh A như hình vẽ.
Biết khối gỗ có trọng lượng P =100N, <i>a</i> = 60cm, <i>b</i> = 80cm.
a, Tìm lực F cần tác dụng vào cạnh C theo hướng CB để cạnh D khối gỗ
nhấc lên khỏi sàn.
b, Tìm lực nhỏ nhất, lớn nhất tác dụng vào cạnh C để nhấc khối gỗ lên
khỏi sàn. Hướng của các lực này ra sao?
<b>Câu 3 (1,0 điểm).</b>
Một ống hình trụ được nhúng thẳng đứng trong nước. Bên trong ống chứa đầy dầu, cột dầu cao
0,8m và đáy ống dốc ngược lên trên. Tính áp suất tại điểm A ở mặt trong của đáy ống. Biết miệng
ống cách mặt nước 2,7m, áp suất khí quyển bằng 100000N/m2<sub>, khối lượng riêng của dầu là</sub>
800kg/m3<sub>, khối lượng riêng của nước là 1000kg/m</sub>3<sub>. </sub>
<b>Câu 4 (1,5 điểm).</b>
Một vật hình lập phương cạnh dài 20cm, được thả nổi cân bằng trong nước có trọng lượng riêng
10000N/m3<sub>, chiều cao phần nổi trên nước là 5cm. Người ta đổ dầu có trọng lượng riêng</sub>
6000N/m3 <sub>sao cho ngập hoàn tồn vật. Tính thể tích phần vật chìm trong nước, trong dầu?</sub>
<b>Câu 5 (1,5 điểm). </b>
Một nhiệt lượng kế bằng nhơm có khối lượng 0,1kg chứa 0,4kg nước ở 100<sub>C. Người ta thả vào</sub>
nhiệt lượng kế một thỏi hợp kim nhơm và thiếc có khối lượng 0,2kg ở 1200<sub>C thì nhiệt độ cân</sub>
bằng của hệ thống là 140<sub>C. Tính khối lượng nhơm và thiếc có trong hợp kim. Cho nhiệt dung</sub>
riêng của nhôm, nước và thiếc lần lượt là 900J/kg.K, 4200J/kg.K và 230J/kg.K.
<b>Câu 6 (1,5 điểm).</b>
Hai xe ô tô cùng đi từ thành phố A đến thành phố B. Trên 1/3 quãng đường đầu và quãng đường
còn lại xe thứ nhất đi với vận tốc lần lượt là 20km/h và 80km/h. Trên 1/3 thời gian đầu và trong
khoảng thời gian còn lại xe thứ hai cũng đi với vận tốc lần lượt là 20km/h và 80km/h. Tính chiều
dài quãng đường từ thành phố A đến thành phố B. Biết xe thứ hai xuất phát sau xe thứ nhất 40
phút và hai xe đến thành phố B cùng một lúc.
<b>Câu 7 (1,0 điểm).</b>
Một người có chiều cao <i>h</i>, đứng ngay dưới ngọn đèn treo ở độ cao <i>H (H > h).</i> Người này bước đi
đều với vận tốc <i>v</i>. Hãy xác định vận tốc chuyển động của bóng của đỉnh đầu in trên mặt đất.
Trình bày một phương án thực nghiệm xác định khối lượng riêng của một chất lỏng.
Cho dụng cụ: Cốc, nước đã biết khối lượng riêng là Dn, cân có giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất
phù hợp, chất lỏng cần xác định khối lượng riêng.
<i>---Hết---(Giám thị coi thi khơng giải thích gì thêm)</i>
<i>Họ và tên thí sinh: ……….……….SBD……….</i>
<i>b</i>
A D
<i>a</i>
TRƯỜNG THCS YÊN ĐỒNG <b>ĐÁP ÁN ĐỀ THI OLYMPIC HỌC KÌ I NĂM HỌC</b>
<b>2019 - 2020</b>
<b>MƠN: VẬT LÍ 8 </b>
<i>( Thời gian làm bài 120 phút, không kể thời gian giao đề)</i>
<b>Câu</b> <b>Đáp án</b> <b>Điểm</b>
Câu 1
(1,0 đ) V = 40dm
3<sub>= 0,04m</sub>3
Trọng lượng của vật: P = 10DV = 10.8900.0,04 = 3560 N
Lực đẩy Ácsimét tác dụng lên vật: FA = 10DnV = 10.1000.0,04 = 400 N
Công kéo vật ra khỏi mặt nước: A1= (P-FA).h2 = (3560-400).10 = 31600J
Công kéo vật từ khi ra khỏi mặt nước đến khi lên khỏi miệng giếng:
A2 = P.(h1 - h2) = 3560(15-10) = 17800J
Công tối thiểu để kéo vật lên là: A1 + A2 = 31600 + 17800 = 49400J
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2
(1,5 đ)
a, Coi khối gỗ nh một đòn bẩy, điểm tựa là cạnh A.
Khối gỗ chịu tác dụng của hai lực:
- Träng lùc <i>P</i>
của khối gỗ có điểm đặt tại trọng tâm O
của nó, có cánh tay địn là AM
Ta có: AM = 2
<i>a</i>
=
60
2 <sub> = 30cm.</sub>
- Lực <i>F</i> <sub> có điểm đặt tại C, có cánh tay địn là </sub>
AB = b = 80cm.
Địn bẩy nằm cân bằng ta có:
F.AB = P.AM <sub>F.80 = 100.30 </sub> <sub> F = 37,5(N)</sub>
Vậy để cạnh D của khối gỗ vừa nhấc lên khỏi sàn thì lực tác dụng F = 37,5N
HV
0,25
0,25
0,25
0,25
b, Gọi lực tác dụng vào C để nhấc khối gỗ lên khỏi sàn là <i>F</i><sub>,cánh tay địn của</sub>
lùc lµ x
Địn bẩy nằm cân bằng ta có: F.x = P.AM <sub>F = </sub>
.
<i>P AM</i>
<i>x</i> <sub> (1)</sub>
Trong biểu thức (1) thì tử số khơng đổi.
- Muốn Fmax thì xmin
Dễ thấy xmin = AD = 60cm <i>F</i>
đặt tại C có phương thẳng đứng, có chiều từ
dưới lên trên.
Fmax = min
.
<i>P AM</i>
<i>x</i> <sub>= </sub>
100.30
60 <sub> = 50(N)</sub> 0,25
- Muốn Fmin thì xmax
Dễ thấy xmax = AC <i>F</i>
đặt tại C có phương vng góc với AC, có chiều từ
dưới lên trên.
Fmin = m ax
.
<i>P AM</i>
<i>x</i> <sub>= </sub> 2 2 2 2
. . 100.30
30( )
80 60
<i>P AM</i> <i>P AM</i>
<i>N</i>
<i>AC</i> <i><sub>a</sub></i> <sub></sub><i><sub>b</sub></i> <sub></sub> 0,25
Câu 3
(1,0 đ) - Xét hai điểm M và N nằm trên cùng mặt phẳng nằm ngang, trong cùng một chất lỏng.
Ta có: pM = pN
<sub>10D</sub><sub>d</sub><sub>.h + p</sub><sub>A</sub><sub> = 10D</sub><sub>n</sub><sub>.H + p</sub><sub>0</sub>
<sub>10.800.0,8 + p</sub><sub>A</sub><sub> = 10.1000.2,7 + 100000</sub>
<sub> p</sub><sub>A</sub><sub> = 120600 N/m</sub>2<sub>.</sub>
Vậy áp suất tại điểm A ở mặt trong của đáy ống
bằng 120600 N/m2<sub>. </sub>
HV
0,25
0,5
0,25
b
M
A D
a
B <sub>C</sub>
O
M N
A
Câu 4
(1,5 đ)
20cm=0,2m; 5cm=0,05m; V=0,23<sub>=0,008 m</sub>3<sub>, gọi TLR của chất làm vật là d.</sub>
- Khi thả vật trong nước:
Thể tích phần chìm của vật: Vc = 0,22(0,2-0,05)= 0,006 m3
Vật nổi cân bằng ta có: P = FA d.V = dn.Vc d.0,008 = 10000.0,006
<sub>d = 7500 N/m</sub>3
- Khi đổ dầu lên trên cho vật ngập hồn tồn:
Gọi thể tích phần vật chìm trong nước là Vn, trong dầu là Vd = 0,008-Vn
Vật nằm cân bằng ta có: P = FAn + FAd d.V = dn.Vn + dd.Vd
<sub>7500.0,008=10000.V</sub><sub>n</sub><sub>+6000(0,008–V</sub><sub>n</sub><sub>)</sub> <sub>V</sub><sub>n</sub><sub>=0,003m</sub>3<sub></sub> <sub>V</sub>
d = 0,005m3
0,25
0,25
0,5
0,5
Câu 5
(1,5 đ) Gọi khối lượng nhơm và thiếc có trong hợp kim là m
nh và mt
Theo đầu bài ta có: mnh + mt = 0,2 (1)
Ta có PTCBN: (mk.cnh + mn.cn)(t-t1) = (mnh.cnh + mt.ct)(t2-t)
<sub>(0,1.900+0,4.4200)(14-10) = (m</sub><sub>nh</sub><sub>.900 + m</sub><sub>t</sub><sub>.230)(120-14)</sub>
<sub>9540m</sub><sub>nh</sub><sub> + 2438m</sub><sub>t</sub><sub> = 708 (2)</sub>
Từ (1) và (2) suy ra: mt 0,169kg và mnh 0,031kg
0,25
0,75
0,5
Câu 6
(1,5 đ) <sub>Đặt S = AB, v</sub><sub>1</sub><sub> = 20km/h, v</sub><sub>2</sub><sub> = 80km/h, 40ph = </sub>
2
3<sub>h</sub>
Thời gian xe thứ nhất đi từ A đến B là: t1 = 1 2
2 1 2
3 3 3.20 3.80 40
<i>S</i> <i>S</i> <i>S</i>
<i>S</i>
<i>v</i> <i>v</i>
<sub></sub> <sub></sub>
Vận tốc TB của xe thứ nhất là:
1
1
40 /
40
<i>tb</i>
<i>S</i> <i>S</i>
<i>v</i> <i>km h</i>
<i>S</i>
<i>t</i>
0,25
0,25
Thời gian xe thứ hai đi từ A đến B là t2
Ta có: S =
2 2 2 2
1 2 2 2
2 2
. . .20 .80 60
3 3 3 3 60
<i>t</i> <i>t</i> <i>t</i> <i>t</i> <i>S</i>
<i>v</i> <i>v</i> <i>t</i> <i>t</i>
Vận tốc TB của xe thứ hai là:
2
2
60 /
60
<i>tb</i>
<i>S</i> <i>S</i>
<i>v</i> <i>km h</i>
<i>S</i>
<i>t</i>
0,25
0,25
Theo bài ra ta có: t1-t2 =
2
3 1 2
2 2
80
3 40 60 3
<i>tb</i> <i>tb</i>
<i>S</i> <i>S</i> <i>S</i> <i>S</i>
<i>S</i> <i>km</i>
<i>v</i> <i>v</i> 0,5
Câu 7
(1,0 đ) - Khi người đó đứng ngay dưới ngọnđèn thì bóng của đỉnh đầu A là B
- Xét trong khoảng thời gian t người đó
bước đi đều với vận v đến vị trí
CD thì bóng của đỉnh đầu là E.
<sub>Bóng của đỉnh đầu dịch chuyển</sub>
một đoạn BE.
Ta có: <sub> SAC</sub><sub> SBE (g.g)</sub>
.
<i>SA</i> <i>AC</i> <i>H h</i> <i>v t</i> <i>Hvt</i>
<i>BE</i>
<i>SB</i> <i>BE</i> <i>H</i> <i>BE</i> <i>H h</i>
Vận tốc dịch chuyển của bóng của đỉnh đầu in trên mặt đất là:
<i>o</i>
<i>Hvt</i>
<i>BE</i> <i><sub>H h</sub></i> <i>Hv</i>
<i>v</i>
<i>t</i> <i>t</i> <i>H h</i>
Bước 1: Thực nghiệm
- Cân cốc được khối lượng m
- Cân cốc đựng đầy nước được khối lượng m1 0,5
B D E
A C
C
S
- Cân cốc đựng đầy chất lỏng được khối lượng m2
Bước 2: Tính tốn
- Thể tích nước trong cốc: Vn =
1
<i>n</i>
<i>m</i> <i>m</i>
- Thể tích chất lỏng trong cốc: VL =
2
<i>L</i>
<i>m</i> <i>m</i>
<i>D</i>
- Ta có: Vn = VL (vì cùng bằng dung tích của cốc)
1
<i>n</i>
<i>m</i> <i>m</i>
<i>D</i>
=
2
<i>L</i>
<i>m</i> <i>m</i>
<i>D</i>
<sub>2</sub>
1
( ) <i><sub>n</sub></i>
<i>L</i>
<i>m</i> <i>m D</i>
<i>D</i>
<i>m</i> <i>m</i>
Độ chính xác của phép đo phụ thuộc vào độ chính xác của việc xác định <i>m</i>,
<i>m1, m2.</i>