Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.21 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tiết :21-22 CÔ BÉ BÁN DIÊM
NS:11.9
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp học sinh :
-Thấy được những nét đặc sắc trong nghệ thuật viết truyện của tác giả.
-Cảm xúc trước những số phận bất hạnh trong xã hội.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
1.GV:Soạn bài_ nghiên cứu tài liệu.
2.HS: Đọc đoạn trích, soạn bài theo câu hỏi SGK
<b>C.PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, thảo luận.</b>
<b>D.CÁC BƯỚC LÊN LỚP :</b>
<i><b>1. Ổn định</b></i> :
<i><b>2. Kiểm tra</b></i> : Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh . Xem vở soạn bài.
<i><b>3. Bài mới</b></i> :
TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG GHI BẢNG
<b>* Hoạt động 1: </b>
<b>- Giới thiệu về tác giả và tác phẩm? </b>
-G cung cấp thêm :Truyện ông nhẹ nhàng tươi mát, tốt lên lịng
thương u con người, nhất là những người nghèo khổ, và niềm
tin vào sự thắng lợi cuối cùng của cái tốt đẹp trên thế gian.
- Nhẹ nhàng, cảm xúc.
<b>- H đọc một số chú thích? </b>
<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung văn bản </b>
<b>* </b><i><b>Nếu lấy việc em bé quẹt những que diêm làm phần trọng tâm,</b></i>
<i><b>em hãy xác định bố cục của văn bản? </b></i>
- Phần 1: Từ đầu … “cứng đờ ra” ® Giới thiệu hồn cảnh của cơ
bé
- Phần 2: “Chà! Giá quẹt…về chầu thượng đế”® quẹt diêm
,mộng tưởng
- Phần cịn lại® Cái chết thương tâm của cô bé bán diêm.
<b>* H</b><i><b>ãy chia phần thứ hai thành những đoạn nhỏ hơn?Căn cứ</b></i>
<i><b>vaøo đâu, em có thể chia như thế ?</b></i>
- Căn cứ vào những lần quẹt diêm . Bốn lần đầu mỗi lần quẹt
một que diêm. Lần thứ năm quẹt tất cả những que diêm còn
lại trong bao.
<b>* </b><i><b>Dựa vào ý chính và cách chia các phần, em có nhận xét gì về</b></i>
<i><b>trình tự sắp xếp diễn biến theo bố cục trên? </b></i>
- Truyện diễn biến theo trình tự như trên là mạch lạc và hợp lí.
để từ đó mà hiểu được tình cảnh , tâm hồn của em bé bán
diêm .-Cũngnhư tấm lòng của nhà văn.
<b>(TI)</b>
<b>I. Tìm hiểu tác giả:</b>
Xem phần chú thích
(*) trang 67
<b>II. Tìm hiểu đoạn</b>
<b>trích: </b>
1. Đọc:
<b> H đọc phần đầu câu chuyện .</b>
<b>* </b><i><b> Qua phần đầu, em biết gì về gia cảnh của cơ bé bán diêm? </b></i>
-Mẹ chết, bà nội hiền hậu cũng qua đời, sống với người bố khó
tính.
- Cịn nhỏ tuổi nhưng phải lặn lội đi bán diêm để kiếm sống.
<b>* </b><i><b>Nhận xét gì về hồn cảnh của cô bé? </b></i>
- Thật bất hạnh, thiếu thốn đời sống vật chất lẫn đời sống tinh
thần.
<b>* </b><i><b>Đặc biệt tác giả đã miêu tả cô bé đi bán diêm trong một bối</b></i>
<i><b>cảnh, thời gian, không gian như thế nào? </b></i>
- Bối cảnh : đêm giao thừa rét buốt , tuyết rơi dày đặc.
- Thời gian: trong đêm tối, của sổ mọi nhà đều đóng kín vì lạnh.
- Khơng gian: Đường phố vắng bóng người vì ai cũng vội vã trở
về nhà.
<i><b>* Suy nghĩ về bối cảnh, về thời gian, không gian xảy ra câu</b></i>
<i><b>chuyện? </b></i>
- Quá đổi khắc nghiệt đối với em bé.
<b>- H thảo luận: </b><i><b>Liệt kê những hình ảnh tương phản được nhà</b></i>
<i><b>văn sử dụng? nhằm mục đích gì? </b></i>
- Trời đơng giá rét, tuyết rơi >< đầu trần, chân đi đất.
- Ngoài đường lạnh buốt, tối đen >< Cửa sổ mọi nhà đều rực
ánh đèn.
- Bụng đói >< trong phố sực nức mùi ngỗng quay.
- Kiếm nơi đông người để bán >< khách rảo bước chẳng đối
hồi.
- Cái xó tối tăm >< ngơi nhà xinh xắn, có dây trường xn bao
quanh.
Đoạn truyện có sự kết hợp giữa tự sự và các chi tiết miêu tả
.Giữa hồn cảnh đáng thương, cơ bé ln có ước mơ.
<i><b>* Trong cô đơn, giá rét em bé đã làm gì? </b></i>
<b> - Nghĩ đến những que diêm “Chà…quẹt một que”. </b>
<b>* </b><i><b>Vì sao cô bé nghó và làm như thế?</b></i> - cô bé cần hơi ấm, cần
ánh sáng.
<b>* </b><i><b>Em bé đã quẹt bao nhiêu lần? Điều kì diệu gì đã xảy ra sau</b></i>
<i><b>những lần quẹt que diêm?</b></i><b> - 5 lần, những mộng tưởng đã đến với</b>
cô bé.
<i><b>* Lần 1,2 khi que diêm cháy sáng,em bé mơ thấy những gì? Vì</b></i>
<i><b>sao đó lại là những giấc mơ đầu tiên của em bé?</b></i>
- Lò sưởi, bàn ăn® vì em bé đang chịu đựng hai điều khủng
khiếp: rét và đói.
<i><b>* Những giấc mơ đó gợi cảm giác gì cho em bé? </b></i>
® gợi cảm giác no đủ, ấm áp ngon lành.
3. Phân tích:
a. Hình ảnh em bé
trong đêm giao
thừa:
-Gia cảnh bất hạnh,
đáng thương:
+ Mẹ,bà lần lượt
qua đời,người bố
khó tính, hay đánh
đập.
+Gia sản tiêu tán,
phải đi bán diêm
trong một bối cảnh
khắc nghiệt để kiếm
sống.
<b>* </b><i><b>Quẹt que diêm thứ ba. </b></i>
<b> - Cây thơng Nơ-en …tranh.-> Em muốn có niềm vui, hạnh</b>
phúc bên cây thông đầu năm.
<i><b>* Đọc lại những lời em bé nói với bà- </b><b>Khi quẹt que diêm thứ </b></i>
<i><b>tư-Theo em lời nói ấy thể hiện khao khát gì ở em bé?</b></i>
- Giữa sự cô đơn, côi cút, em bé khát khao được bà che chở,
khát khao tình thương của bà.
<i><b>* Lần thứ 5 em bé quẹt diêm có gì khác so với 4 lần trước?Vì</b></i>
<i><b>sao em làm như thế? Điều gì đã đến với em? </b></i>
- Em quẹt hết bao diêm, quẹt liên tục.
- Muốn níu bà ở lại, không muốn bà biến mất .
<i><b>* Sau mỗi lần que diêm cháy sáng, mộng tưởng đã đến với em</b></i>
<i><b>bé. Trong số các mộng tưởng ấy, điều nào gắn với thực tế, điều</b></i>
<i><b>nào thuần tuý chỉ là mộng tưởng?</b></i>
<b> - Mộng tưởng đẹp đẽ, rực rỡ, hạnh phúc, huy hồng. </b>
- Những mộng tưởng lị sưởi, bàn ăn, cây thông Nô en gắn với
thực tế. Con ngỗng quay nhảy ra khỏi đĩa, giấc mơ gặp được bà,
hai bà cháu nắm tay nhau bay lên trời thuần tuý là mộng
tưởng.
- Hợp lí, phù hợp tâm lí tuổi thơ, cần được che chở, yêu thương…
Đi từ những ước mơ vật chất đến tinh thần.
<b>* </b><i><b>Qua những mộng tưởng, em cảm nhận được gì về tâm hồn</b></i>
<i><b>của cơ bé?</b></i>
- trong sáng, nhân hậu, hướng thiện, ln hướng về những gì tốt
đẹp nhất.
<b>- H thảo luận: Bức tranh cho em cảm nhận gì thêm về cô bé</b>
<b>bán diêm? </b>
- Gợi ý: Vị trí, tuyết, gió bấc thổi vun vút, cơ đơn, lạnh lẽo,…
<b>* </b><i><b>Những thực tế nào em bé phải đối mặt sau những lần ánh</b></i>
<i><b>sáng của que diêm vụt tắt? Nhận xét gì về những thực tế ấy? </b></i>
- Lần 1: Lo âu không bán được diêm về nhà bố mắng.
- Lần 2: Thiên nhiên vô tri lạnh lẽo, lòng người cũng lạnh lùng.
- Lần 3: Nghĩ đến cái chết, nghĩ đến người bà đã chết.
- Lần 4: Aûo ảnh rực sáng đều biến mất.
- Lần 5: Em bé đã từ giã cõi đời .
Þ Thực tại quá phủ phàng, lạnh lùng và bất hạnh.
<b>* </b><i><b>Em nhận xét gì về nghệ thuật kể chuyện của tác giả khi nói</b></i>
<i><b>về những thực tế và mộng tưởng của cô bé? </b></i>
- Kể kết hợp miêu tả đan xen giữa thực tế và mộng tưởng
<b>* </b><i><b>Qua cách kể chuyện như thế, em hiểu gì về tâm hồn nhà văn,</b></i>
<i><b>cảnh đời và tâm hồn của cơ bé? </b></i>
- Tác giả thấu hiểu, cảm thông, thương yêu.
<b>( TII )</b>
b. Thực tế và mộng
tưởng:
-Những mộng tưởng
của cô bé đẹp đẽ,
hạnh phúc và rực rỡ.
Đó là những khát
khao của một tâm
hồn trong sáng,
hướng thiện về một
- Nổi bật cảnh đời quá bất hạnh của cô bé.
<b> H đọc đoạn cuối.</b>
* <i><b>Vì sao nói cái chết của em bé là một cảnh thương tâm</b></i><b>? </b>
- Chết vì đói, rét.
- Chết vì thiếu tình thương: Những người thương yêu em đã qua
đời, cha em cũng đã đối xử với em thiếu tình thương.
<i><b>* Cái chết của em bé dược miêu tả như thế nào? Giúp em hiểu</b></i>
<i><b>gì về tấm lịng của tác giả?</b></i>
® cái chết thật đẹp, thanh thản với nụ cười mãn nguyện.
- Tình thương yêu sâu sắc của tác giả đối với em bé bất hạnh .
<i><b>* Hãy nhận xét về cách kết thúc truyện ?</b></i>
- Hiện thực đau xót nhưng khơng bi luỵ mà giàu chất thơ
- Em được về với bà , khơng cịn đói rét , bơ vơ .
<b>* Hoạt động3: Tổng kết .Học sinh rút ra ghi nhớ </b>
<i><b>* Nhận xét những đặc sắc về mặt nghệ thuật ?</b></i>
- Nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn , đan xen giữa mộng tưởng và
hiện thực với những tình tiết hợp lí .
<b>*</b><i><b>Thơng điệp mà nhà văn muốn gởi đến cho người đọc là gì</b></i> <i><b>? </b></i>
<i>- Con người sống phải có lịng nhân ái , tuổi thơ phải được sống</i>
trong hạnh phúc , phải được yêu thương , bao bọc , chở che .
tác phẩm mang đậm chất nhân văn .
<b>HOẠT ĐỘNG4: Hướng dẫn luyện tập.</b>
<i><b>* Cảm nghĩ của em về cô bé bán diêm? Hình ảnh của cơ bé gợi</b></i>
<i><b>cho em suy nghĩ gì về những em bé có hồn cảnh đáng thương</b></i>
<i><b>trong cuộc sống hơm nay?</b></i>
Cơ bé chết vì đói,
rét, thiếu tình
thương. Một cái chết
thương tâm nhưng
thật đẹp với nụ cười
mãn nguyện và
những ước mơ thánh
thiện.
<b>III.Ghi nhớ: </b>
Sgk trang 68
<b>IV. Luyện tập : </b>
A.Ở lớp: PBCN về
cô bé bán diêm sau
khi đọc truyện?
B. Về nhà:
- Hoàn chỉnh bài
PBCN.
- Tìm các yếu tố
miêu tả được tác giả
sử dụng trong
truyện kể?
<i><b>4. Cuûng coá: </b></i>
- Hiệu quả của việc kể chuyện đan xen và đưa ra các hình ảnh tương phản làm nổi
bật chủ đề trong văn tự sự ? Học tập cách làm văn tự sự trong phân mơn tập làm
văn.
<i><b>5. Dặn dò:</b></i>
* Học bài: . Đọc lại truyện. Hồn chỉnh bài PBCN. Học phân tích và ghi nhớ?
* Soạn bài: Xem bài Trợ từ, thán từ.
E .RKN:<b> </b>
Tiết :23 TRỢ TỪ - THÁN TỪ
<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: </b>
- Hiểu được thế nào là thán từ, trợ từ.
- Biết cách dùng trợ từ, thán từ trong các trường hợp giao tiếp cụ thể.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
2.HS: Đọc đoạn trích, soạn bài theo câu hỏi SGK
<b>C.PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, thảo luận.</b>
<b>D.CÁC BƯỚC LÊN LỚP :</b>
<i><b>1. Ổn định</b></i> :
<i><b>2. Kiểm tra</b></i> : Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh .
<i><b>3. Bài mới</b></i> :
TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG GHI BẢNG
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm trợ từ .</b>
<b>* G treo bảng phụ có ghi các ví dụ: </b>
- Nó ăn hai bát cơm.
- Nó ăn những hai bát cơm.
- Nó ăn có hai bát cơm.
<b>* </b><i><b>Em hãy so sánh câu 1 và câu2 , chúng giống và khác nhau ở những</b></i>
<i><b>điểm nào? </b></i>
- Giống nhau: Cả hai câu đều phản ánh một sự việc khách quan .
- Khác nhau : Câu1 không có từ những ; Câu 2 có từ những.
<i><b>* Từ “những” đi kèm theo từ nào ? Sự có mặt của nó trong câu nhằm</b></i>
<i><b>mục đích gì?</b></i>
- Kèm theo từ hai (từ chỉ số lượng). Có ý nhấn mạnh, đánh giá .
<i><b>* Tương tự, em hãy so sánh câu 1 và câu 3? </b></i>
<i><b>* Từ phân tích trên, hãy rút ra cách dùng và mục đích của việc sử dụng</b></i>
<i><b>các từ “có, những” trong câu?</b></i>
- Đi kèm cho một từ trong câu.
- Biểu thị thái độ, cách đánh giá kèm theo của người nói đối với sự
việc , sự vật được nói đến ở từ ngữ đó.
<i><b>* Gọi chúng là trợ từ, em hiểu thế nào là trợ từ? </b></i>
<i><b>- Kể ra một số trợ từ mà em biết. Đặt câu. Nêu rõ ý nhấn mạnh kèm</b></i>
<i><b>theo trong các ví dụ em đặt </b><b></b></i> H đọc ghi nhớ .
<b>- G boå </b>
® Trợ từ thường do những từ loại khác chuyển loại làm thành (tính từ
<b>chính, động từ có, lượng từ những, cần phân biệt đồng âm) </b>
<b>* Hoạt động2 : Tìm hiểu khái niệm thán từ</b>
<b>- H thảo luận: </b> <i><b>Chú ý các từ in đậm, chúng được dùng trong câu để</b></i>
<i><b>biểu thị điều gì? </b></i>
Þ chúng đều được dùng để biểu lộ tình cảm và cảm xúc của người nói.
<b>* </b><i><b>Xét về ngữ pháp , những từ : “này, a, vâng” có cách dùng như thế</b></i>
<i><b>nào? Em hãy nhận xét cách dùng của chúng, sau khi đã chọn lựa câu</b></i>
<i><b>trả lời đúng cho câu 2/Sgk? </b></i>
- Ýù đúng: a, c, d - Đứng ở đầu câu, hoặc tách ra thành một câu đặc biệt.
<b>- H đọc ghi nhớ 2 , ý 1 trang 70 </b>
<b>- H đặt một ví dụ. Xác định thán từ , dùng để làm gì, cách dùng? </b>
<b>I. Bài học : </b>
1. Trợ từ:
Học ghi nhớ
sgk/ 69
Ví dụ:
- Nó thuộc
những năm
bài thơ.
<b>* G lưu ý: - Cảm xúc do sự việc gây ra: Ôi! Đau quá! </b>
- Cảm xúc đối với sự việc: Ôi! Nhà cháy rồi!
<i><b>* Dựa vào phân tích ví dụ, thán từ gồm mấy loại chính? Cho ví dụ? </b></i>
H đọc ghi nhớ 2, ý 2 .
<b>* Hoạt động 3: H đọc lại các ghi nhớ. </b>
<b>- G cung cấp các bài tập trắc nghiệm khắc sâu thêm kiến thức. </b>
<b>* Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh luyện tập </b>
<b>II. Luyện</b>
<b>tập: </b>
Baøi1,2,4,5,
trang 70, 71,
72 .
<i><b>4. Củng cố – Luyện tập :</b></i>
<i><b>* Bài 1/ 70: </b></i>Xác định trợ từ
- Câu a, c, g, i® chính, ngay, là, những : trợ từ
- Câu b, d, e, h® không phải trợ từ.
<i><b>* Bài 2/ 70</b></i>: Nghĩa của các trợ từ
- Câu a: Lấy® dùng để nhấn mạnh mức độ tối thiểu, không yêu cầu hơn.
- Câu b: Nguyên ® Ý nhấn mạnh sự việc chỉ có như thế, khơng có gì thêm hoặc
khơng có gì khác.
(Nguyên tiền đã có cũng đủ, chẳng cần vay mượn nữa)
Đến ® Biểu thị ý nhấn mạnh về tính chất bất thường của một hiện tượng
<i><b>5. Dặn dò: </b></i>
* Học bài: Nắm khái niệm trợ từ và thán từ. Sử dụng thán từ và trợ từ trong giao
tiếp.Hoàn chỉnh bài tập.
* Soạn bài: Đọc kĩ bài Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự.
<b> E. RKN:</b>
Tiết 24
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: </b>
- Nhận biết được sự kết hợp và tác động qua lại giữa các yếu tố kể, tả và biểu lộ
tình cảm của người viết trong một văn bản tự sự.
- Nắm được cách thức vận dụng các yếu tố này trong một bài văn tự sự.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
1.GV:Soạn bài_ nghiên cứu tài liệu.
2.HS: Đọc đoạn trích, soạn bài theo câu hỏi SGK
<b>C.PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, thảo luận.</b>
<i><b>1. Ổn định</b></i> :
<i><b>2. Kiểm tra</b></i> : Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh .
<i><b>3. Bài mới</b></i> :
TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘÂNG GHI
BẢNG
<b>* Hoạt động1: Hướng dẫn H đọc và tìm hiểu về sự kết hợp các yếu tố</b>
kể , tả và biểu lộ tình cảm trong văn tự sự
* H đọc đoạn văn trang 72/ Sgk.
<i><b>* Hãy cho biết dựa vào căn cứ nào đề xacù định được các yếu tố miêu tả,</b></i>
<i><b>biểu cảm, kể chuyện trong văn bản này? </b></i>
+ Kể thường tập trung nêu hành động, sự việc, nhân vật.
+ Tả thường tập trung chỉ ra tính chất, màu sắc, mức độ …
+ Biểu cảm thường thể hiện ở các chi tiết bày tỏ cảm xúc, thái độ …
<b>* </b><i><b>Trong đoạn trích trên, sự việc chính được tác giả kể lại là gì? </b></i>
+ Cuộc gặp gỡ đầy cảm động của nhân vật “tôi” với người mẹ lâu ngày
xa cách.
<b>* </b><i><b>Sự việc ấy được kể lại bằng các chi tiết nhỏ nào? </b></i>
<b> + Mẹ tôi vẫy tôi + Tôi chạy theo chiếc xe chở mẹ </b>
<i><b>* Ngoài các chi tiết tự sự trên, đoạn văn cịn có các yếu tố tả và biểu</b></i>
<i><b>cảm. Em hãy tìm các yếu tố đó? </b></i>
+ Miêu tả:
* Tơi thở hồng hộc, trán đẫm mồ hơi, ríu cả chân lại.
* Mẹ tơi khơng cịm cõi, xơ xác.
* Gương mặt vẫn tươi sáng với đôi mắt trong và nước da mịn…
+ Biểu cảm:
* Hay tại sự sung sướng bỗng được trơng nhìn và ơm ấp …
* Tơi thấy …
* Phải bé lại…êm dịu vô cùng.
Þ Các yếu tố trên khơng đứng tách riêng mà đan xen vào nhau: vừa kể,
vừa tả và biểu cảm.
<b> H thảo luận : Câu 2,3 sgk/69. </b>
<b> + Tổ 1,2: Viết lại đoạn văn sau khi bỏ hết các yếu tố miêu tả và biểu</b>
cảm. Nhận xét vai trò của yếu tố biểu cảm và miêu tả trong việc kể
chuyện?
Yếu tố miêu tả: giúp cho việc kể lại cuộc gặp gỡ giữa hai mẹ con thêm
sinh động.
Yêú tố biểu cảm: giúp người viết thể hiện rõ tình mẫu tử sâu nặng .
ytmt và ytbc giúp cho đoạn văn thêm gợi tả, gợi cảm hơn, ý nghĩa truyện
thêm thấm thía và sâu sắc .
<b> + Tổ 3,4 : Viết lại đoạn văn sau khi bỏ hết các yếu tố kể. Nhận xét vai</b>
trò của yếu tố kể người và việc trong văn tự sự ?
+ Đọc đoạn văn sau khi bỏ –Nhận xét.
<b>I. Bài học : </b>
Sự kết hợp
các yếu tố
kể, tả, và
biểu lộ
tình cảm
trong văn
bản tự sự.
(Học ghi
nhớ
<b>* Hoạt động 3 : H rút ra ghi nhớ </b>
<b>- Gv củng cố thêm bằng phần đọc thêm của sgk. </b>
<b>* Hoạt động 4: Hướng dẫn H luyện tập. </b>
<b>II.Luyện</b>
<b>tập</b>
Bài 1, 2
trang 74
<i><b>4. Củng cố – Luyện tập: </b></i>
<i><b>* Bài 1/74</b></i>: Nêu một số đoạn văn có sử dụng yếu tố biểu cảm và miêu tả. Phân tích
giá trị của các yếu tố đó:
<b>- “Tơi đi học”® “Những ý tưởng … tơi đi học” </b>
+ Miêu tả: rụt rè, buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, dài và hẹp…
+ Biểu cảm: Những ý tường ấy…hết. Con đường này…tôi đi học. …
<i><b>5. Dặn dò: </b></i>
* Học bài: Nắm lí thuyết, tìm thêm các đoạn văn tự sự có kết hợp miêu tả và biểu
cảm, hồn chỉnh bài tập.