Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.76 KB, 28 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tuần 25</b> <b> TÊN CHỦ ĐỀ LỚN 9:GIAO THÔNG</b>
<i> (Thời gian thực hiện 3 tuần;</i>
<b> </b> <i><b> Tên chủ đề nhánh 1: Một sô phương tiện</b></i>
<i>. Thời gian thực hiện:Từ ngày 11/03</i>
<b> TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Đ</b>
<b>Ó</b>
<b>N</b>
<b> T</b>
<b>R</b>
<b>Ẻ</b>
<b> </b>
<b> T</b>
<b>H</b>
<b>Ể</b>
<b> D</b>
<b>Ụ</b>
<b>C</b>
<b> S</b>
<b>Á</b>
<b>N</b>
<b>G</b>
<b>NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG</b> <b>MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU</b> <b>CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Đón trẻ:</b>
- Cơ đón trẻ vào lớp.
- Kiểm tra tư trang của trẻ.
Hướng dẫn trẻ cất đồ dùng cá
nhân đúng nơi quy định.
Trò chuyện với trẻ về ngày
nghỉ: Các cháu được bố, mẹ
cho đi chơi ở đâu? đi bằng
phương tiện giao thơng gì?
- Trị chuyện về những
phương tiện giao thơng có ở
địa phương mình.
- Trẻ hoạt động theo ý thích.
- Trẻ biết chào cơ giáo, các
bạn, ông bà và bố mẹ.
- Phát hiện những đồ chơi
khơng an tồn cho trẻ
- Trẻ biết tên gọi, đặc điểm
nổi bật, công dụng của một
số PTGT đường bộ,đường
sắt.
- Rèn kỹ năng quan sát, ghi
nhớ có chủ định cho trẻ.
- Trẻ biết chấp hành một số
quy định giao thông đường
-Trẻ được chơi theo ý thích
của mình.
- Cơ qt dọn
sạch sẽ, mở
cửa thơng
thống
- Tranh ảnh
về chủ đề
-Góc chơi,đồ
chơi.
<b>2. Thể dục sáng:</b>
+ Hô hấp 2: Thổi nơ bay
+ ĐT tay: Tay đưa ra ngang
lên cao.
+ ĐT chân: Bước khuỵu
chân ra phía trước chân sau
thẳng.
+ ĐT bụng: Ngồi duỗi chân
quay người sang hai bên.
+ ĐT bật: Bật khép tách chân
- Trẻ thực hiện đúng các
- Băng đĩa,
sân tập cho
trẻ
<b>3.Điểm danh: </b>
- Ghi tên trẻ đến lớp -Trẻ dạ cô khi cơ gọi
tênmình
<i>từ ngày 11/3 đến 29/03/2019.</i>
<i><b>giao thông đường bộ,đường sắt.</b></i>
<i>đến ngày 15/3/ 2019</i>
<i><b>HOẠT ĐỘNG</b></i>
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Đón trẻ.</b>
- Cơ đón trẻ từ tay phụ huynh vào lớp. Nhắc nhở
trẻ ông bà bố mẹ, chào cô giáo và các bạn. Cô
hướng dẫn trẻ cất đồ dùng cá nhân vào đúng nơi
qui định.
- Cô gần gũi trao đổi với phụ huynh về tình hình
+ Trong bài hát nói về bạn nhỏ tập lái gì?
+ Ơ tơ là phương tiện giao thông đường nào ?
+ Ngồi ơ tơ các con cịn biết những loại phương
tiện giao thông đường nào nữa?
- Cô hỏi trẻ từng phương tiện giao thông về: Tên
gọi , đặc điểm, công dụng.
+ Khi Ngồi trên xe máy, ô tô, xe đạp chúng mình
phải như thế nào ?
=> Cơ khái qt lại giáo dục trẻ chấp hành quy
định giao thông...
- Cô cho trẻ chơi theo ý thích ở các góc.
- Trẻ chào ông bà bố mẹ, cô
giáo và các bạn vào lớp. Trẻ
cất đồ dùng cá nhân
- Trẻ hát và vận động
- Ơ tơ
- Đường bộ.
-Đường sắt,đường thủy.
- Ngồi yên, đội mũ bảo
hiểm...
- Trẻ chơi.
<b>2. Thể dục sáng:</b>
- Khởi động: Cho trẻ đi khởi động theo nhạc.Đi
kết hợp các kiểu đi, sau đó đi thành hàng ngang
theo tổ, dãn cách đều chuẩn bị tập bài tập phát
triển chung.
- Trẻ tập cùng cô các động tác PTC
+ Hô hấp 2: Thổi nơ bay
+ ĐT tay: Tay đưa ra ngang lên cao.
+ ĐT chân: Bước khuỵu chân ra phía trước chân
sau thẳng.
+ ĐT bụng: Ngồi duỗi chân quay người sang hai
bên.
+ ĐT bật: Bật khép tách chân
- Hồi tĩnh: Cho trẻ đi bộ hít thở nhẹ nhàng.
- Trẻ tập cùng cô
- Trẻ tập cùng cô mỗi động
tác 2 lần x 8 nhịp
-Trẻ đi nhẹ nhàng.
<b>3. Điểm danh: - Cô cho trẻ ổn định, gọi tên từng </b>
trẻ và đánh dấu vào sổ
<b> TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>H</b>
<b>O</b>
<b>Ạ</b>
<b>T</b>
<b> Đ</b>
<b>Ộ</b>
<b>N</b>
<b>G</b>
<b> G</b>
<b>Ĩ</b>
<b>C</b>
<b>NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG</b> <b>MỤC ĐÍCH – U CẦU</b> <b>CHUẨN BỊ</b>
<i><b>Góc phân vai:</b></i>
+ Chơi đóng vai chú cảnh sát
giao thơng (hoặc đóng vai người
điều khiển phương tiện giao
thông ở địa phương).
+ Người bán vé, xé vé trên ô tô,
tàu hoả.
+ Hành khách đi tàu, đi ơtơ, đi
xe máy,…
<i><b>Góc tạo hình: </b></i>
+ Xé, dán, trang trí phương tiện
giao thông, đèn tín hiệu giao
thơng, gậy chỉ huy giao thông.
+ Tô màu phương tiện giao
thông, tô biển hiệu giao thơng.
<i><b>Góc xây dựng/Xếp hình:</b></i>
+ Xếp ơtơ, tàu hoả, nhà ga.
+ Lắp ráp ơ tơ, máy bay.
<i><b>Góc âm nhạc: </b></i>
+ Hát,múa vân động về phương
tiện giao thông và luật giao
thơng mà trẻ thích
- Chơi với dụng cụ âm nhạc.
<i><b>Góc sách:</b></i>
+ Xem tranh, ảnh , làm sách về
phương tiện giao thơng, phương
tiện giao thơng có ở địa phương
và luật giao thông.
- Trẻ biết nhận vai chơi
và thể hiện vai chơi.
- Biết tự thỏa thuận với
nhau để đưa ra chủ đề
chơi.
- Trẻ biết vẽ tô màu
,xé,dán phương tiện giao
thông .
- Trẻ biết dùng các
nguyên vật liệu, đồ dùng
đồ chơi để thực hiện ý
định của mình.
- Trẻ biết hát múa biểu
diễn các bài hát nói về
giao thơng.
.- Trẻ biết cách làm sách
tranh truyện
- Biết cách xem sách
- Đồ chơi bán
hàng
- Giấy trắng
bút màu, ,
tranh vẽ để tô
màu
- Các loại vật
liệu xây dựng,
que, các loại
khối bằng gỗ,
nhựa.
- Băng nhạc,
Dụng cụ âm
nhạc.
HOẠT ĐỘNG
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Trò chuyện,ổn định tổ chức.</b>
- Cho trẻ ngồi xúm xít xung quanh cơ và cho trẻ hát
bài “Em đi qua ngã tư đường phố”.
Trị chuyện vè chủ đề giao thơng
- Cơ giáo dục trẻ tuân thủ các quy định an toàn giao
thông như: Đi bên tay phải, ngồi sau xe máy phải
đội mũ bảo hiểm...
<b>2. Thoả Thuận trước khi chơi:</b>
- Lớp mình sẽ cùng nhau chơi ở góc:
- Góc phân vai, Góc tạo hình, Góc xây dựng/Xếp
hình, Góc âm nhạc ,Góc sách, góc thiên nhiên.
+ Con thích chơi ở góc chơi nào?
- Vì sao?
+ Con sẽ rủ bạn nào vào chơi cùng với con?
+ Ai thích chơi ở góc xây dựng ( đóng vai, tạo hình,
góc sách...)
- Cho trẻ tự nhận góc chơi, cơ điều chỉnh số lượng
trẻ vào các góc cho hợp lí.
- Giáo dục trẻ trong khi chơi phải chơi cùng nhau,
không tranh giành đồ chơi, lấy và cất đồ chơi gọn
gàng
- Trẻ tự phân vai chơi.
- Khi trẻ về góc mà chưa thỏa thuận được vai chơi,
cô đến giúp trẻ thỏa thuận chơi.
<b>3. Q trình chơi</b>
- Góc chơi nào trẻ cịn lúng túng, cơ có thể chơi
cùng trẻ giúp trẻ hoạt động tích cực hơn.
- Trong giờ chơi cơ chú ý những góc chơi có sản
phẩm ( góc xây dựng, học tập, tạo hình...)
- khuyến khích trẻ tạo ra sản phẩm nhanh đẹp.
<b>4 Kết thúc chơi.</b>
- Cơ nhận xét trẻ ngay trong q trình chơi.
- Cơ nhận xét tất cả các góc chơi.
- Cho trẻ tham quan nhận xét góc .
- Trẻ hát.
- Lắng nghe
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ trả lời theo ý của
mình
- Góc xây dựng.
- Vì được lắp ghép...
- Trẻ nhận góc chơi
- Trẻ phân vai chơi
- Cơ chơi cùng trẻ
<b> TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>H</b>
<b>O</b>
<b>Ạ</b>
<b>T</b>
<b> Đ</b>
<b>Ộ</b>
<b>N</b>
<b>G</b>
<b> N</b>
<b>G</b>
<b>O</b>
<b>À</b>
<b>I </b>
<b>T</b>
<b>R</b>
<b>Ờ</b>
<b>I</b>
<b>NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG</b> <b>MỤC ĐÍCH – U CẦU</b> <b>CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Hoạt đợng có mục đích: </b>
Xếp hình ơtơ, thuyền bằng
hột quả, que.
<b>2. Trò chơi vận động: </b>
- Về bến, chim sẻ và ô tô.
<b>3.Chơi tự do: </b>
+ Vẽ bằng phấn, xếp hình
bằng que về phương tiện
giao thơng mà trẻ thích.-
.
-Trẻ biết xếp ô- tô, thuyền
bằng hột quả, que.
-Rèn óc tư duy cho trẻ.
- Trẻ biết chơi trò chơi
- Rèn tai nghe, phản xạ
nhanh cho trẻ
- Trẻ hiểu luật chơi và
cách chơi
- Trẻ được vẽ,xếp theo ý
thích.
-Rèn sự sáng tạo,tư duy
cho trẻ.
- Địa điểm,hột
hạt,que.
- Sân chơi sạch
sẽ, bằng phẳng.
- Thuyền,cờ,mũ
chim,ô-tô...
HOẠT ĐỘNG
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1.Ổn định tổ chức: </b>
<b>- Ổn định tổ chức: Cô kiểm tra sức khoẻ của trẻ.</b>
<b>2. Giới thiệu bài: </b>
Khi ra ngồi sân, các con nhớ là khơng được chạy
lung tung, xô đẩy nhau, các con phải đi theo hàng,
không được hái hoa, ngắt lá, bẻ cành.
<b>3. Hướng dẫn hoạt động</b>
<b>* HĐ 1: Giới thiệu buổi đi dạo chơi quan sát. </b>
(*) Xếp hình ơ-tơ,thuyền bằng hột hạt.
+ Các con quan sát xem trong nhà xe có gì?
+ Có những loại xe nào? Cho trẻ gọi tên.
+ Xe máy,ô-tô,thuyền. (xe đạp) có đặc điểm gì (các
bộ phận của xe)? tiếng kêu như thế nào ?
- Cô cho trẻ xếp ôtô, thuyền bằng hột quả, que.
- Cô quan sát- hướng dẫn trẻ - Ví dụ xếp thuyền:
- Đầu tiên lấy que ngắn nhất xếp ở dưới làm đáy
thuyền,sau đó lấy 1 que dài nhất xếp làm thân
thuyền,lấy 2 cây ngắn xếp nối hai đầu lại với
nhau...
- Cô cho trẻ xếp - Cô quan sát-nhận xét trẻ.
<b>* Hoạt đợng 2. Trị chơi: Tc 1: thuyền về bến.</b>
- Cách chơi: “Mỗi bé cầm một chiếc thuyền để ra
- Luật chơi: Ai tìm về bến khác màu là thua cuộc”
- Chú ý: Để trò chơi bớt nhàm chán và để trẻ tập
nhận biết nhiều màu khác nhau,giáo viên hướng
dẫn nên đổi chỗ các bến và các bé đổi thuyền cho
nhau. Nhiều thuyền có thể ở chung 1 bến.Vì vậy
các bé có thuyền cùng màu sẽ về 1 bến...
- Cô cho trẻ chơi - Cô quan sát nhận xét trẻ chơi
<b>Tc 2: (+) Trò chơi vận động: Chim và ô-tô.</b>
- Cô hướng dẫn cách chơi, luật chơi
- Tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần
- Cô quan sát nhận xét trẻ chơi
<b>3. Chơi tự do:Cho trẻ vẽ,xếp hình các phương tiện</b>
giao thơng theo ý thích của trẻ.
- Trẻ lắng nghe.
-Trẻ trả lời.
- Trẻ xếp.
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ xếp.
-Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chơi
- Trẻ chơi.
-Trẻ thực hiện.
<b>NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG</b> <b>MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU</b> <b>CHUẨN BỊ</b>
<b>H</b>
<b>O</b>
<b>Ạ</b>
<b>T</b>
<b> Đ</b>
<b>Ộ</b>
<b>N</b>
<b>G</b>
<b> Ă</b>
<b>N</b>
- Chuẩn bị trước khi ăn: Kê
bàn ghế, rửa tay
- Trong khi ăn
- Khi ăn xong: Cất bát
thìa, vệ sinh cá nhân
- Trẻ biết kê ghế vào bàn
và biết xúc cơm ăn
- Trẻ biết tên một số món
ăn và biết giá trị dinh
dưỡng có trong món ăn ở
trên lớp
- Trẻ biết rửa tay đúng
theo 6 bước.
- Tạo cho trẻ một cảm giác
thoải mái trong khi ăn.
- Trẻ biết ăn không làm rơi
vãi thức ăn, khơng súc
cơm sang bát của bạn
khơng nói chuyện, đùa
nghịch khi ăn,…
- Trẻ biết vệ sinh cá nhân
sau khi ăn cơm: Đánh
răng, lau mặt, uống
nước…
- Rèn kĩ năng tự phục vụ
bản thân
- Bàn, ghế,
đĩa đựng thức
ăn rơi vãi, bát,
thìa...
- Xà phòng,
khăn
-Khăn .đĩa..
- Khăn, xà
phòng, bàn
chải đánh
răng....
<b>HƯỚNG DẪN CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>(*) Chuẩn bị trước khi ăn.</b>
- Hướng dẫn trẻ kê ghế vào bàn sau đó cho
trẻ ra xếp 3 hàng. Cô hướng dẫn trẻ cách rửa
tay đứng thao tác theo 6 bước.
- Cô cho lần lượt 3 trẻ vào rửa tay 1 lần. Sau
khi trẻ rửa tay xong cô cho trẻ về bàn ngồi.
- Cô chia cơm ra từng bát và chia cho trẻ ăn.
- Cơ giới thiệu món ăn, kích thích trẻ muốn
ăn. Giáo dục trẻ trước khi ăn cơm mời cơ
giáo và các bạn, khi ăn khơng nói chuyện…
Hướng dẫn trẻ sau khi ăn xong phải đi vệ
sinh, đánh răng, lau mặt, uống nước…
- Cô mời trẻ ăn cơm
<b>(*) Trong khi ăn:</b>
- Cơ tạo khơng khí vui vẻ, thoải mái, động
viên trẻ ăn hết xuất. Chú ý quan tâm tới trẻ ăn
chậm hoặc trẻ biếng ăn
- Cơ nhắc trẻ cầm thìa tay phải và tay trái giữ
bát, xúc cơm gọn gàng sao cho không rơi vãi
- Động viên trẻ ăn hết suất.
<b>(*) Khi ăn xong:</b>
- Cô hướng dẫn trẻ ăn xong cất bát, thìa,
đúng nơi quy định. Cho trẻ đi vệ sinh cá nhân
(uống nước, đánh răng…) - Cô nhắc nhở trẻ
không chạy nhảy, hoặc đùa nghịch sau khi
ăn.
<b>(*) Củng cô </b>
- Cô hỏi lại trẻ hôm nay ăn cơm với gì?
- Cơ nhận xét buổi ăn và tuyên dương trẻ.
Giáo dục trẻ.
- Trẻ thực hiện
- Trẻ thực hiện
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ cầm thìa tay phải
- Trẻ đi vệ sinh cá nhân
- Cơm, canh khoai sọ, thịt rim..
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> H</b>
<b>O</b>
<b>Ạ</b>
<b>T</b>
<b> Đ</b>
<b>Ộ</b>
<b>N</b>
<b>NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG</b> <b>MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU</b> <b>CHUẨN BỊ</b>
- Chuẩn bị trước khi ngủ
- Trong khi trẻ ngủ
- Sau khi ngủ dậy
- Trẻ biết tự vệ sinh cá
nhân trước khi đi ngủ:
Đánh răng, lau miệng, rửa
tay..
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn
vệ sinh cá nhân và biết chờ
đến lượt.
- Trẻ ngủ ngon, sâu giấc
- Trẻ biết cất gối đứng nơi
quy định và biết vệ sinh cá
nhân sau khi ngủ dậy
- Khăn, xà phòng,
ca nước, bàn chải
- Phản, chiếu, gối
- Phòng thoáng
mát, ánh sáng
vừa đủ cho trẻ
ngủ
<b>H</b>
<b>O</b>
<b>Ạ</b>
<b>T</b>
<b> Đ</b>
<b>Ộ</b>
<b>N</b>
<b>G</b>
<b> C</b>
<b>H</b>
<b>IỀ</b>
<b>U</b>
*Vận động nhẹ, ăn quà
chiề
*Chơi, hoạt động theo ý
thích ở các góc tự chọn.
*Nghe đọc truyện/thơ. Ôn
lại bài hát, bài thơ, bài
đồng dao.
- Vui học kidmats vào
chiều thứ 4, thứ 6
*Xếp đồ chơi gọn
gàng/biểu diễn văn nghệ.
* Nhận xét, nêu gương bé
ngoan cuối ngày, cuối
tuần.
-*Vệ sinh - Trả trẻ
- Giúp trẻ có cảm giác
thoải mái, tỉnh táo sau khi
ngủ dậy.
- Trẻ ăn hết xuất.
- Trẻ chơi theo ý thích
- Trẻ nhớ tên câu truyện,
hiểu nội dung câu truyện.
- Trẻ thể hiện được những
bài hát bài thơ mà trẻ đã
được học.
- Trẻ được chải nghiệm
với máy tính.
- Trẻ có ý thức hơn khi
- Trẻ sạch sẽ, đầu tóc gọn
gàng khi ra về.
- Đàn, đài
- Bàn, ghế, đĩa,
khăn...
<b>- Đồ chơi.</b>
- Dụng cụ âm
nhạc
<i><b>-Nhạc,trống..</b></i>
Phòng kidmats
- Phiếu bé ngoan.
- Khăn mặt,
lược..
HOẠT ĐỘNG
<b>(*) Chuẩn bị trước khi ngủ:</b>
<b>- Cô kê phản, dải chiếu và cho 3-4 trẻ xếp gối cùng </b>
- Cô cho trẻ lần lượt đi đánh răng, lau mặt, rửa.
- Cơ thả rèm xuống giảm ánh sáng trong phịng
- Cơ cho trẻ đọc bài thơ: Giờ đi ngủ và cho trẻ ngủ
<b>(*) Trong khi trẻ ngủ: </b>
- Cô bật quạt nhẹ nhàng cho trẻ ngủ. Khi trẻ đã ngủ
cô luôn luôn quan sát theo dõi trẻ và luôn giữ yên
tĩnh cho trẻ ngủ. Cơ chú ý đến những trẻ khó ngủ,
cô đến vỗ về để trẻ ngủ.
<b>(*) Sau khi ngủ dậy: </b>
- Cô nhắc nhở trẻ cất gối vào đúng nơi quy đinh và
nhắc trẻ đi vệ sinh cá nhân
- Cô cất phản, chiếu
- Trẻ xếp gối cùng cô
- Trẻ đọc thơ và ngủ
- Trẻ ngủ
- Trẻ cất gối và đi vệ sinh
* Vận động nhẹ- ăn quà chiều:
- Cho trẻ xếp thành vòng tròn vận động nhẹ nhàng.
- Cô cho trẻ ổn định ngồi vào bàn..
Cô nhắc trẻ ăn sạch sẽ, khi ăn khơng nói chuyện.
* Chơi, hoạt động theo ý thích.
- Cơ giới thiệu luật chơi- cách chơi.
- Cô cho trẻ chơi, chơi theo ý thích..
- Cơ quan sát-đảm bảo an tồn trẻ.
<b>**Nghe đọc truyện/thơ. Ôn lại bài hát, bài thơ, bài </b>
<i><b>đồng dao Ôn lại các bài đã học:</b></i>
- Cô cho trẻ hát , đọc thơ về chủ đề.
- Cô kể cho trẻ nghe và đàm thoại với trẻ về nội
dung câu chuyện. Sau đó trẻ kể cùng cơ.
- Cơ nhận xét trẻ.
- Chiều thứ 4,6 học tại phòng học kissdmart.
* Biểu diễn văn nghệ.
- Cơ là người dẫn chương trình, trẻ thể hiện các bài
thơ, bài hát mà trẻ đã được học trong chủ đề
* Nêu gương cuối tuần.
- Cô từng tổ trường lên nhận xét bạn trong tổ, các
trẻ ở các tổ nhận xét lẫn nhau. Sau đó cơ nhận xét,
tun dương, động viên trẻ. Phát bé ngoan cho trẻ.
-*Vệ sinh - Trả trẻ
- Cô vệ sinh cho trẻ - Cô trả trẻ tận tay phụ huynh.
- Trẻ vận động nhẹ nhàng
cùng cô.
- Trẻ ăn
- Trẻ chơi.
- Trẻ thực hiện
- Trẻ chơi T/C kissdmart
- Trẻ thực hiện
- Trẻ nhận xét
- Trẻ rửa tay, lau mặt.
<b>B. HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<i><b>TÊN HOẠT ĐỘNG: VĐCB : Bật xa 50cm.</b></i>
<b>Hoạt đợng bổ trợ: Trị chơi vận động “ Ai nhanh nhất”</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Biết dùng sức nhún bật của chân bật xa 50cm.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Quan sát - Nhún bật không chạm vạch.
- Trẻ biết giữ thăng bằng khi chân tiếp đất không bị ngã.
<b>3.Giáo dục:</b>
- Có ý thức trong giờ học
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Đồ dùng cho cô và trẻ</b>
- Vạch chuẩn
- Suối nhỏ 50 cm
- Bóng 5-6 quả
<b>2. Địa điểm tổ chức: Ngoài sân</b>
<b>III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG </b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức</b>
Cô cùng trẻ tham quan thời tiết trong ngày, cô
kiểm tra sức khỏe và nhắc nhở trẻ bỏ dép ngay
ngắn đúng nơi quy định
<b>2. Giới thiệu bài: </b>
Trò chuyện với trẻ về cách luyện tập để tăng
cường sức khỏe của gia đình trẻ.
<b>3. Hướng dẫn hoạt đợng.</b>
<b>*Khởi đợng: Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp đi</b>
các kiểu chân trên nền nhạc bài hát “ Đoàn tàu
nhỏ xíu”sau đó về 4 hàng tập động tác thể dục
<b>* Trọng động: BTPTC</b>
- Tay: 2 tay đưa ngang gập sau gáy
- Chân: Ngồi xổm đứng lên
- Bụng: Đứng cúi người phía trước
- Bật: Tiến về trước
<b> Vận đợng cơ bản: Bật xa 50 cm</b>
- Cô giới thiệu tên vận động bật
- Trẻ thăm quan thời tiết
cùng cô giáo và bỏ dép theo
quy định.
- Cùng trò chuyện.
- Trẻ khởi động đi các kiểu
chân;
- Trẻ tập cùng cô
- Tay: 2 tay đưa ngang gập
sau gáy
- Chân: Ngồi xổm đứng lên
- Bật: Tiến về trước
- Cô làm mẫu lần 1 không phân tích;
- Lần 2 cơ vừa làm mẫu vừa phân tích động tác :
2 tay chống hơng, nhìn xuống lấy đà bật mạnh
về phía trước khơng chạm vào vạch (suối);
- Cho 1,2 trẻ tập thử cả lớp nhận xét
- Cho từng hàng bật thử
<b>Trẻ thực hiện:</b>
Lần 1: từng tốp 4,5 trẻ
Lần 2: những trẻ tập chưa đúng, chưa mạnh dạn
Cho đại diện lên thi giữa 2 nhóm
-> Khi trẻ tập cơ quan sát và nhắc nhở khuyến
khích trẻ tập.
<b>* Trị chơi vận đợng “ Ai nhanh nhất”</b>
Cơ giới thiệu luật chơi và cách chơi
Cho trẻ chơi 3,4 lần theo hứng thú của trẻ
<b>*Hồi tĩnh:</b>
Cho trẻ đi nhẹ nhàng 2,3 phút
- Hỏi lại trẻ vận động cơ bản vừa tập, trò chơi.
- Giáo dục trẻ
<b>5. Kết thúc:</b>
- Cô nhận xét, tuyên dương, động viên
- Trẻ quan sát cô làm mẫu
- Trẻ lắng nghe cô phân tích
và làm mẫu động tác.
- Trẻ lên tập thử
- Nhóm trẻ lên thực hiện.
- Chú ý lắng nghe
- Trẻ lắng nghe cô giới thiệu
cách chơi.
- Trẻ chơi
- Trẻ hồi tĩnh nhẹ nhàng
- Trẻ trả lơi cô
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
<i><b>* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức </b></i>
khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ).
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<b>Hoạt động bổ trợ:</b>
<b> + Trị chơi: Tìm chữ cái theo hiệu lệnh của cơ</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH – U CẦU</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Trẻ nhận biết, phát âm đúng âm chữ cái g,y, biết được đặc điểm cấu tạo
của chữ g,y.
- Tìm nhanh chữ cái g, y có trong từ.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rèn kỹ năng nhận biết và phát âm rõ chữ g,y.
- Phát triển tư duy cho trẻ. Biết phân biệt sự giống và khác nhau của 2 chữ
cái
<i><b>3. Giáo dục thái đợ: </b></i>
- Ham thích hoạt động, tập chung chú ý trong giờ học.
<b>II . CHUẨN BỊ </b>
<b>1. Đồ dùng của cô và trẻ:</b>
- Tranh “ Nhà ga” “ Xe máy ” có từ Nhà ga, Xe máy.
- Rổ đồ chơi đựng thẻ chữ cái: g,y.
- Thẻ chữ rời.
- Bài thơ “ Xe cứu hỏa” in ra giấy A4 cho trẻ.
<b>2. Địa điểm tổ chức: </b>
Tổ chức hoạt động trong nhà.
III . TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1.Ổn định tổ chức, trò chuyện chủ đề:</b>
- Cho trẻ hát theo nhạc bài “ Bác đưa thư ”
+ Các con thấy bài hát nói về xe gì?
Các con hãy kể xem con biết những loại xe gì đi ở
đường bộ và đường sắt.
<b>2. Giới thiệu bài:</b>
Hơm nay cơ có mang đến cho chúng mình những
<b>3. 3. Hướng dẫn thực hiện:</b>
<b>* Hoạt động 1: Làm quen chữ cái</b>
<i><b> + Làm quen với chữ g</b></i>
- Cơ treo hình ảnh “Nhà ga”
Các con hãy xem cơ có con gì đây?
- Cơ giới thiệu từ “Nhà ga “có trong hình ảnh..
- Cho trẻ đọc từ “Nhà ga”
- Trẻ hát theo nhạc
- Trẻ kể
- Trẻ lắng nghe cô giới
thiệu.
- Cô ghép từ “Nhà ga” bằng thẻ chữ rời.
- Cho trẻ lên tìm những chữ cái đã học.
- Cô giới thiệu chữ cái mới chữ g.
- Cô phát âm mẫu g,g,g
+ Cho cả lớp phát âm, từng tổ phát âm, cá nhân
phát âm.
- Cô hỏi trẻ cấu tạo của chữ g gồm có những nét
nào?
- Cơ khái qt lại chữ g gồm có một nét cong trịn
và nét khuyết dưới
- Cơ cho trẻ nhắc lại.
- Cô giới thiệu các kiểu chữ g, chữ g viết hoa và
chữ g viết thường cho trẻ phát âm.
<i><b>+ Làm quen với chữ y </b></i>
- Các con hãy quan sát xem cơ có bức tranh gì đây.
- Cô giới thiệu từ trong tranh, cho trẻ đọc.
- Cho trẻ lên dùng thẻ chữ ghép thành từ giống từ
trong tranh.
- Cô cùng trẻ kiểm tra.
- Bây giờ ai giỏi lên tìm cho cơ chữ cái có một nét
xiên trái và nét xiên phải
- Có ai biết chữ cái này là chữ gì khơng?
- Đây là chữ y cô phát âm mẫu 3 lần.
- Cho cả lớp phát âm , từng tổ phát âm , cá nhân
phát âm.
- Cho trẻ nói cấu tạo của chữ y cô nhấn mạnh , cho
cả lớp nhắc lại.
- Cô giới thiệu các kiểu chữ y cho trẻ phát âm.
<b>* Hoạt động 2 : So sánh chữ g,y</b>
- Cô gắn chữ g,y lên bảng cho trẻ đọc lại.
- Chữ g và chữ y có điểm gì giống nhau điểm gì
khác nhau.
- Cho trẻ phát âm lại .
<b>* Hoạt đợng 3 : Trị chơi luyện tập</b>
* Trị chơi: Tìm chữ cái theo hiệu lệnh của cơ.
- Cách chơi: Cô phát cho mỗi bạn một cái rổ trong
rổ có chữ cái khi cơ nói chữ cái nào hoặc cấu tạo
của chữ nào thì con tìm nhanh chữ cái đó và giơ
lên.
- Trẻ ghép từ
- Trẻ lên tìm những chữ cái
đã học.
- Cả lớp cùng phát âm.
- Trẻ quan sát cô giới thiệu
chữ g.
- Trẻ nhắc lại cấu tao chữ g
Trẻ quan sát và phát âm
các kiển chữ g.
- Cây cà chua ạ
- Trẻ ghép từ
- Trẻ lên tìm chữ cái y
Trẻ lắng nghe cô phát âm
mẫu chữ y.
- Cả lớp cùng phát âm chữ
y.
- Trẻ nhận xét cấu tạo chữ
y.
- Cho trẻ chơi 3-4 lần.
* Trò chơi: Tìm chữ g,y trong bài thơ“ Xe cứu hỏa”
- Cách chơi: Cô phát cho mỗi bạn một tờ giấy có in
bài thơ “ Xe cứu hỏa” nhiệm vụ của các con là tìm
thật nhanh chữ g và chữ y lấy bút chì gạch chân .
+ Cơ hỏi trẻ tìm được bao nhiêu chữ y,g trong bài
thơ.
- Cô kiểm tra kết quả.
<b>4. Củng cô:</b>
Hôm nay các con tìm hiều chữ cái gì?
Các con được chơi trị chơi gì?
<b>5 Kết thúc:</b>
Cơ cho trẻ hát “Một đồn tàu”
Nhận xét tun dương.
Trẻ lấng nghe cơ giới thiệu
cách chơi.
Trẻ chơi trị chơi 3 – 4 lần.
Trẻ lắng nghe cô hướng
dẫn cách chơi “ tim chữ cái
trong bài thơ”
Trẻ chơi.
- Chữ cái g,y
- Tìm chữ cái theo hiệu
lệnh của cơ.
- Trẻ hát
* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức
khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ).
...
...
...
...
...
.. ...
...
...
...
...
...
...
.. ...
<i><b>Thứ 4 ngày 13 tháng 03 năm 2019</b></i>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: Nhận biết các con sô được sử dụng trong c̣c sơng</b>
<b>hàng ngày ( ƯDPHTM)</b>
<b>Hoạt đợng bổ trợ: Trị chơi: Nối tranh</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Trẻ hiểu ý nghĩa của các con số trong toán học được sử dụng trong cuộc sống
hàng ngày: 113, 114, 115, số nhà, số điện thoại…
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rèn trẻ khả năng quan sát, nhận biết, phân biệt.
- Kỹ năng đếm, sắp xếp, tư duy, phán đoán, tưởng tượng, kỹ năng ghi nhớ có chủ
đích.
<i><b>3. Giáo dục:</b></i>
- Giáo dục trẻ biết sử dụng các con số đúng lúc, đúng số, đúng thời điểm.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Đồ dùng của cô và trẻ:</b>
- Giáo án paowerpoint.
- Kết nối phịng học thơng minh.
- Bảng của trẻ,
- Máy vi tính, các slide hình ảnh trình chiếu.
- Mỗi trẻ 1 rổ đồ dùng gồm có thẻ số từ 0 đến 9.
- Thẻ các số điện thoại 113, 114, 115 đủ số lượng trẻ, hình ảnh xe cảnh sát cơ
động, xe cứu hỏa, xe cứu thương
- Bài hát: Em tập lái ô tô, tập đếm
<b>2. Địa điểm tổ chức: </b>
- Tại phịng học thơng minh.
<b>III . TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức </b>
- Chào mừng tất cả các con đến với giờ học hôm nay.
Các con cùng đứng lên và hát với cô bài hát: Em tập lái
ô tô nào!
- Các con vừa hát bài hát nói về xe gì?
- Ơ tơ là phương tiện giao thơng đường gì?
<b>1.</b> - Ngồi xe ơ tơ các con cịn biết những xe nào nữa (xe
cứu hỏa, xe cứu thương, xe cảnh sát…)
<b>2. 2. Giới thiệu bài:</b>
- Tất cả những xe các con vừa kể đều có số điện thoại
khẩn cấp được sắp xếp từ các chữ số mà cô đã cho các
con làm quen.
<b>3. 3. Hướng dẫn thực hiện:</b>
<b>* Hoạt đợng 1:. Ơn số từ 1 - 9: ( Sử dụng chức năng</b>
<b>quảng bá hình ảnh)</b>
- Các con nhìn xem cơ có gì đây? Đây là số mấy? Còn
đây?
- Trẻ hát
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Lắng nghe
- Từ những chữ số này cô sẽ tổ chức cho các con một trị
chơi có tên gọi: Xếp số cịn thiếu: Cô sẽ phát cho mỗi
bạn một dãy số được sắp xếp từ 1 đến 9. Trong dãy số
đó cịn thiếu 1 vài số, nhiệm vụ của các con là phải thêm
số để hoàn thành dãy số theo thứ tự từ 1 đến 9.
- Trong khi trẻ xếp, cô quan sát, hướng dẫn trẻ.
- Sau khi trẻ xếp xong cô nhận xét động viên, khen ngợi
trẻ.
- Cô cho trẻ cất thẻ số vào rổ.
<b>* Hoạt động 2. Ý nghĩa của các con số:</b>
- Cô thấy các con rất giỏi, cô khen cả lớp chúng mình
nào!
- Các con ạ! Khi các con số đứng riêng lẻ thì thể hiện số
lượng tương ứng nhưng khi chúng ghép lại với nhau thì
có ý nghĩa to lớn. Và để biết các con số có ý nghĩa như
thế nào trong cuộc sống thì hơm nay cơ và các con cùng
nhau tìm hiểu nhé!
- Cơ có một câu chuyện rất hay có tên là “ Chuyện của
bé Bi”
* Ngày sinh nhật, số nhà, số đường:
Hôm nay là ngày 20 tháng 3 là ngày sinh nhật của Bi
nên Bi được mẹ cho đi thăm quan lễ hội Hoa anh đào tổ
chức tại quảng trường thành phố Vĩnh Yên đấy!
- Các con có biết ngày sinh nhật là ngày gì khơng?
- Con sinh nhật vào ngày nào?
- Cơ thấy có rất nhiều bạn nhớ ngày sinh nhật của mình
đấy!
- Chúng ta cùng quay lại với câu chuyện của bé Bi nhé!
Trong lễ hội những bông hoa mới đẹp làm sao, bé Bi
ngắm hết cây hoa này đến cây hoa khác, bên cạnh đó có
một bạn khơng tìm thấy mẹ đang đứng khóc một mình.
- Bi hỏi: Nhà em ở đâu để anh đưa em về?
- Nếu là con, con sẽ nói với bạn Bi địa chỉ nhà như thế
nào?
* Số điện thoại:
- Khi bị lạc ngoài việc nhớ số nhà, khu phố thì đặc biệt
các con phải nhớ số điện thoại của bố mẹ, bạn nào nhớ
số điện thoại của bố, mẹ mình?
- Cơ gọi trẻ lên xếp số điện thoại của bố (mẹ).
- Trẻ thực hiện
- Trẻ cất thẻ số vào rổ
- Trẻ quan sát cô xếp
ngày, tháng.
- Trẻ nói ngày sinh nhật
- Trẻ trả lời (số nhà khu
phố nào?)
- Trẻ nói số điện thoại
- Cơ thấy rất nhiều bạn lớp mình nhớ số điện thoại của
bố mẹ đấy! Như vậy nếu chúng mình bị lạc đường hãy
nhờ người gọi điện cho bố mẹ đến đón chúng mình về.
- Cịn em Hà cũng nhớ địa chỉ nhà mình nên được anh
Bi đưa về tận nhà. Mẹ Hà vui mừng cảm ơn Bi. Bi tạm
biệt bạn Hà và đi về nhà.
* Số cứu hỏa (114)
- Trên đường đi về nhà, Bi thấy nhà bác Nam bị cháy
bùng bùng, mọi người đang hốt hoảng dập lửa. Bi chạy
đến bốt điện thoại.
- Theo con, Bi sẽ gọi điện cho ai?
- Số điện thoại cứu hoả là bao nhiêu? (2-3 trẻ).
- Các con hãy xếp số 114 nào!
Quả đúng như vậy, Bi gọi ngay cho các chú lính cứu hoả
114 (Cơ cho trẻ xem số 114 trên hình ảnh) rồi cùng mọi
người dập lửa.
Chỉ ít phút sau các chú lính cứu hoả đã có mặt và dập tắt
đám cháy. Gia đình Bác Nam cảm ơn Bi rất nhiều.
- Các con thấy bạn Bi như thế nào?
- Và hôm nay là sinh nhật của bi đấy, các con hãy cùng
đứng lên hát bài chúc mừng sinh nhật để tặng Bi nào!
* Số cảnh sát (113)
- Trời tối - trời tối (cho trẻ nhắm mắt). Trời sáng rồi
(cho trẻ mở mắt)
- Các con ơi cơ có hình ảnh gì đây?
- Vậy số điện thoại khẩn cấp của các chú cảnh sát là 115
đúng hay sai? Vì sao? Vậy số điện thoại của các chú là
bao nhiêu?
- Các con hãy cũng xếp số điện thoại 113 của các chú
cảnh sát nào! Các con nhìn xem mình đã xếp giống cơ
chưa! (cho trẻ nhìn hình ảnh trên máy chiếu)
- Vậy khi nào các con được gọi các chú cảnh sát? ( đi
lạc, gặp nguy hiểm, thấy đánh nhau…)
* Số cấp cứu (115)
- Các con ạ! Hôm trước cô đau bụng cần phải đi cấp
cứu, cô đã gọi cho xe cứu thương đến!
- Vậy số điện thoại cứu thương là bao nhiêu ?
- Cho 1 trẻ lên thao tác chọn trên máy tính (115).
- Cơ cho trẻ xếp số 115
- Lắng nghe
- Trẻ trả lời
- Trẻ xếp 114
- Trẻ trả lời
- Trẻ hát chúc mừng
sinh nhật.
- Trẻ trả lời.
- Chú cảnh sát
- Trẻ trả lời.
- Trẻ xếp 113
- Trẻ trả lời.
- Ngay sau khi cô gọi vào số 115 (cho xem trên màn
hình) thì xe cứu thương kịp thời đến và đưa cô vào viện
đấy!
- Khi gặp những việc xẩy ra như vậy thì các con phải
nhờ sự giúp đỡ của mọi người và các con cần phải nhớ
các số điện thoại cần thiết để liên lạc: như số điện thoại
của bố mẹ, số nhà, số điện thoại cứu thương, số điện
thoại cứu hoả, số điện thoại của cảnh sát, các con đã nhớ
chưa nào!…
* Cho trẻ thực hành xếp số
- Trong rổ của mỗi bạn cô đã chuẩn bị rất nhiều các con
số đáng yêu đấy! Các con hãy dùng những chữ số này
để xếp thành số nhà, số điện thoại, hay ngày sinh nhật
mà các con thích (sau khi trẻ xếp xong cô hỏi trẻ về ý
nghĩa các con số mà trẻ xếp)
- Cô cho trẻ cất thẻ số vào rổ và để đồ chơi ra phía sau.
* Mở rộng:
- Cô thấy các con học rất ngoan và giỏi cô sẽ thưởng cho
các con một chuyến đi tham quan các gian hàng. Và bây
giờ nào mình cùng lên xe buýt, nào mình cùng đi chơi
nhé! Các con ơi mình đến các gian hàng trưng bày sản
phẩm rồi, các con nhìn xem trong gian hàng có những
mặt hàng gì? Các con số có mặt khắp mọi nơi: như trong
đồng hồ, điện thoại, trong quyển lịch, máy tính, hạn sử
dụng, trên các tờ tiền, biển số xe ô tô , xe máy đấy các
con ạ!
<b>* Hoạt động 3. Luyện tập:</b>
* Trị chơi 1: “Tìm chủ nhân của số điện thoại”.
Từ các con số này cô sẽ tổ chức cho các con một trị
chơi. Trị chơi có tên: “Tìm chủ nhân của số điện thoại”.
Các con chú ý lắng nghe cô hướng dẫn cách chơi nhé!
- Cách chơi: Cô phát cho mỗi trẻ một số điện thoại
( 113, 114, 115) ở các góc lớp có những hình ảnh tương
ứng với số điện thoại trên. Các con sẽ vừa đi vừa hát
bài: trời nắng, trời mưa khi nhạc tắt các con sẽ chạy về
phía chủ nhân của số điện thoại các con cầm trên tay.
Bạn nào về nhầm chỗ phải làm theo yêu cầu của các
bạn.
- Cho trẻ chơi 2-3 lần, sau mỗi lần chơi cô nhận xét và
- Cùng lắng nghe
- Trẻ xếp số theo ý
thích
- Trẻ cất đồ dùng
- Cùng lắng nghe
- Trẻ trả lời.
- Cùng lắng nghe
cho trẻ đổi số điện thoại cho nhau.
* Trò chơi 2: Nối tranh ( chơi theo nhóm)
Vừa rồi cơ thấy các con đã tìm đúng chủ nhân của các số
điện thoại, bây giờ cơ sẽ thưởng cho các con 1 trị chơi
nữa đấy. Đó là trị chơi “ Nối tranh”
- Cách chơi: Cơ chia lớp thành 4 nhóm. Cơ tặng mỗi
nhóm 1 bức tranh trong bức tranh có các hình ảnh cùng
các con số tự nhiên, nhiệm vụ của các con dùng bút để
nối các số với hình ảnh tương ứng. (Cơ vừa nói cách
chơi, vừa hướng dẫn trẻ). Trong 1 bản nhạc đội nào nối
được nhiều và đúng sẽ chiến thắng.
- Cho trẻ chơi theo nhóm
- Trẻ nối xong cơ đến từng nhóm kiểm tra, nhận xét.
<b>4. 4. Củng cơ - Giáo dục:</b>
Hơm nay các con tìm hiều chữ số gì?
Các con được chơi trị chơi gì?
- Giáo dục trẻ chăm chỉ học và biết thực hiện ATGT
<b>5. Kết thúc:</b>
- Cô động viên, khen ngợi trẻ và cho trẻ hát bài: tập
đếm.
- Cùng lắng nghe
- Trẻ nối tranh
- Trẻ nhắc lại
- Lắng nghe
- Trẻ hát: tập đếm
<i><b>* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức </b></i>
khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ).
...
...
...
...
...
... ...
<i><b>Thứ 5 ngày 14 tháng 03 năm 2019</b></i>
<i><b>TÊN HOẠT ĐỘNG: </b></i>
<b>Tìm hiểu về một sô phương tiện và quy định giao thông đường bộ</b>
<b>Hoạt động bổ trợ: Hát: Em đi qua ngã tư đường phố.</b>
<b>I – MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Trẻ biết so sánh đặc điểm giống nhau và khác nhau của 2-3 loại phương tiện
giao thông.
- Trẻ biết một số quy định giao thông đường bộ.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Rèn kỹ năng quan sát, khả năng chú ý, ghi nhớ có chủ định cho trẻ.
- Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi rõ ràng, mạch lạc, nói đủ câu, khơng nói ngọng.
- Phát triển ngôn ngữ tư duy của trẻ. Rèn kỹ năng nhận biết, phân biệt cho trẻ.
<b>3. Giáo dục thái đợ:</b>
- Trẻ có ý thức chấp hành tốt một số quy định giao thông như: Đi trên vỉa hè, Khi
đi xe máy phải ngồi im không nhảy và phải đội mũ bảo hiểm. Khi ở trên ô tô ngồi
im, không chạy nhảy...
<b>II – CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:</b>
- Cơ: + Tivi, Máy tính, que chỉ, xắc xô, bảng, nam châm. Video một phương tiện
giao thơng đường bộ. Tranh vẽ xe đạp, xích lơ...4 bến xe (xe đạp, xe máy, xe xích
lơ, ô tô)
+ Nhạc bài hát “Em đi qua ngã tư đường phố.”.
- Trẻ: Mỗi trẻ 1 lô tô phương tiện giao thơng đường bộ (xe máy, xe đạp, xích lơ, ô
tô con)
<b>2. Địa điểm tổ chức: </b>
- Trong lớp học
<i><b>III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG</b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Trị chuyện chủ đề.</b>
- Cơ mở băng bài hát "Em đi qua ngã tư đường phố"
cả lớp vỗ tay và hát theo.
- Cô hỏi trẻ:
+ Các con đến trường bằng cách nào?
+ Xe đạp xe máy được gọi chung là gì?
+ Con biết những phương tiện giao thơng nào?
chúng hoạt động ở đâu.
- Ngồi ơ tô là phương tiện giao thông đường bộ ra
các con còn biết phương tiện nào thuộc phương tiện
giao thơng đường bộ nữa?
- Đúng rồi đó các con, ngồi ô tô ra có rất nhiều
phương tiện giao thông để giúp chúng ta đi lại dễ
dàng từ nơi này đến nơi khác.
<b> 2. Giới thiệu bài. </b>
- Trẻ hát theo băng
- bố, mẹ lai bằng xe đạp,
xe máy, đi bộ...
- PTGT
- Trẻ trả lời theo hiểu biết
- Xe đạp, xe máy...
- Vậy hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về
một số phương tiện và quy định giao thông đường
bộ nhé.
<b>3.Hướng dẫn thực hiện.</b>
<b>* : Tìm hiểu mợt sơ phương tiện và quy định giao</b>
<b>thông đường bộ</b>
<b>* Xe máy</b>
<i>- Cô đọc câu đố: “Xe hai bánh máy nổ giòn</i>
<i> Chạy bon bon kêu bình bịch”</i>
Đó là xe gì ?
- Cơ cho trẻ quan sát hình ảnh xe máy và hỏi trẻ:
+ Đây là xe gì? cho trẻ gọi tên.
+ Xe máy có màu gì? Xe máy gồm những bộ phận
nào?
+ Xe máy có mấy bánh, bánh xe có dạng hình gì?
+ Các con thấy bánh xe có gì nữa nào?
- Để bánh xe lăn được là nhờ vào đũa xe và vành xe
đấy các con.
+ Xe máy chạy được là nhờ có gì?
+ Xe máy dùng để làm gì? Xe máy chở được mấy
người?
+ Khi ngồi trên xe máy phải đội gì và ngồi như thế
nào?
+ Xe máy là phương tiện giao thơng đường gì ?
- Cơ nói cho trẻ biết một số bộ phận, tác dụng của
chúng và giáo dục trẻ khi ngồi xe phải bám chặt vào
người lớn, đội mũ bảo hiểm.
- Cơ cho trẻ xem hình ảnh của một số loại xe máy:
Xe atila, xe lead, xe dream...
<b>* Xe đạp </b>
- Cô đố trẻ đây là tiếng chuông của phương tiện giao
thơng gì “Kính coong”
+ Là tiếng chng của phương tiện giao thơng gì?
- Cơ cho trẻ quan sát xe đạp và hỏi trẻ:
+ Đây là xe gì? Cho trẻ gọi tên
+ Ai có nhận xét gì về xe đạp
+ Có những bộ phận nào? Xe đạp có mấy bánh xe?
+ Bánh xe hình gì? Xe đạp dùng để làm gì?
- vâng ạ
- Trẻ lắng nghe
-Xe máy.
-Xe máy.
-Trẻ trả lời.
-Nhờ xăng.
-Chở 2 người,chở hàng
hóa.
-Ngồi yên,đội mũ bảo
hiểm.
-Đường bộ.
+ Làm sao xe đạp chạy được? Chuông xe đạp kêu
như thế nào?
+ Xe đạp chạy ở đâu? xe đạp là phương tiện giao
<b>thông đường gì? </b>
=> Cơ khái qt lại và giáo dục trẻ ngồi yên và bám
vào người lớn, không cho chân vào bánh xe đạp.
- Cô giới thiệu một số loại xe đạp cho trẻ quan sát:
<b>* Xe ơ tơ con</b>
- Cơ giả làm tiếng cịi ơ tơ kêu “bim bim” và đố trẻ
đó là tiếng kêu của phương tiện giao thơng gì?
- Cơ cho trẻ quan sát ô tô con và hỏi trẻ:
+ Đây là xe gì? Cho trẻ gọi tên
+ Xe màu gì? Xe gồm những bộ phận nào? Xe có
mấy bánh?
+ Ơ tơ con dùng để làm gì? Chở được bao nhiêu
người? Ơ tơ chạy ở đâu ?
+ Ơ tơ chạy được là nhờ có gì? Chạy bằng gì?
+ Khi ngồi trên ơ tơ phải ngồi như thế nào?
=> Cô khái quát lại và giáo dục trẻ khi ngồi trên ô tô
phải ngồi yên, không chạy nhảy và khơng được thị
đầu, thị tay ra ngồi cửa sổ.
- Cơ cho trẻ xem hình ảnh một số loại ơ tơ khác: Ơ
tơ tải, ơ tơ 3 bánh, ơ tơ 7 chỗ, ô tô khách...
- Cô cho trẻ hát và vận động minh họa bài hát “Em
tập lái ô tô”
<b>* Xe xích lơ: </b>
<i>- Cơ đọc câu đố: “Xe gì ba bánh Bác tài phải</i>
<i>đạp”</i>
<i> Chở khách chở hàng </i>
+ Đó là xe gì ?
- Cơ cho trẻ quan sát tranh xe xích lơ và hỏi trẻ:
+ Đây là xe gì? Cho trẻ gọi tên.
+ Xe xích lơ màu gi? Có những bộ phận nào?
+ Xe xích lơ có mấy bánh xe? Bánh xe có gì?
+ Xe xích lơ dùng để làm gì ?
+ Làm sao xe xích lơ chạy được? Xe xích lơ là
<b>phương tiện giao thơng đường gì? </b>
- Đường bộ,
- Trẻ lắng nghe
- Xe ô-tô.
-Trẻ trả lời.
-Khi các phương tiện này đi trên đường phải đi phía
tay nào,đến ngã tư gặp đèn đỏ ,đèn xanh,đèn vàng
thì phải làm gì ?
=> Cơ khái quát lại và giáo dục trẻ.
<b>(*) So Sánh:</b>
- Cho trẻ chơi trị chơi: “Xe gì biến mất”
- Trên bàn cơ có 4 phương tiện giao thơng, cho trẻ
gọi tên 4 phương tiện giao thơng. Cơ cho cho trẻ
chơi trị chơi và cất 2 loại phương tiện giao thông đi
và hỏi trẻ:
+ Trên bàn cơ cịn mấy xe? Đó là xe gì? Cho trẻ
đếm.
- Cho trẻ so sánh xe đạp và xe xích lơ
+ Giống nhau: Đều chạy trên đường. Đều cần có
người đạp thi xe mới đi được, đều chở người và
hàng.
+ Khác nhau: Xe đạp có 2 bánh cịn xe xích lơ ba
bánh, xích lơ chở được nhiều hàng xe đạp chở được
ít hàng.
- Cho trẻ so sánh xe ô tô và xe máy
+ Giống nhau: Đều chạy trên đường, đều chở người.
Chạy nhờ có động cơ chạy bằng xăng.
+ Khác nhau: Xe máy có 2 bánh cịn ơ tơ có 4 bánh,
<b> (*). Hoạt động 3. Mở rộng</b>
- Cô giới thiệu với trẻ một số phương tiện giao
thông đường bộ khác: Xe bò, xe ngựa, xe xúc, xe ủi,
xe cần cẩu...
<b>(*) Hoạt đợng 4. Trị chơi </b>
(+) Trị chơi 1 : “Ơ số bí mật’’
- Cách chơi: Trên màn hình có 4 ơ cửa, chia lớp
thành 3 đội và mỗi đội sẽ được tặng một chiếc xắc
xô. Nhiệm vụ của 3 đội phải lắng nghe cô đọc câu
đố và thảo luận sau đó lắc xắc xơ để giành quyền trả
lời.
- Luật chơi: Đội nào lắc xắc xô trước giành quyền
trả lời, đội nào trả lời sai phải nhường quyền trả lời
cho đội khác.
-Trẻ chơi.
-Trẻ trả lời.
-Trẻ so sánh.
-Trẻ lắng nghe.
-Trẻ so sánh.
-Trẻ quan sát.
-Trẻ lắng nghe.
- Cô cho trẻ chơi sau đó nhận xét tun dương trẻ.
(+)Trị chơi 2 : Về đúng bến
- Luật chơi: Về đúng bến xe ứng với lô tô xe cầm
trên tay
- Cách chơi: Xung quanh lớp cơ có 4 bến xe (xe đạp,
xe máy, xe xích lơ, ơ tơ) cơ cho mỗi trẻ lấy 1 lơ tơ xe
mà trẻ thích. Trẻ đi chơi vừa đi vừa giả làm tiếng
kêu động cơ hoặc tiếng còi của loại xe đó. Khi có
hiệu lệnh về đúng bến trẻ nhanh chân về đúng bến
xe ứng lới lô tô mà trẻ cầm trên tay
- Cho trẻ chơi: Sau mỗi lân chơi cô cho trẻ đổi lô tô.
<b>Cô kiểm tra kết quả nhận xét tuyên dương. </b>
<b>4. Củng cô - Giáo dục.</b>
- Cơ hỏi trẻ hơm nay trẻ học gì?
<b>- Cơ giáo dục trẻ: Biết các loại phương tiện giao </b>
thông đường bô và luật lệ , biết chấp hành đúng luật
<b>giao thông. </b>
<b>5.Nhận xét- tuyên dương .</b>
Cô nhận xét những trẻ tích cực tham gia vào hoạt
đơng, những trẻ chưa tích cực.
-Trẻ lắng nghe.
-Trẻ chơi.
- Tìm hiểu về phương
tiện ,quy định giao thông
đường bộ.
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe
<i><b>* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức </b></i>
khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ).
...
...
...
...
<i><b>Thứ 6 ngày 15 tháng 3 năm 2019</b></i>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: Âm nhạc: Hát vận động: " Đi xe đạp” ( ƯDPHTM)</b>
<b>Hoạt động bổ trợ : Nghe hát: Bạn ơi có biết.</b>
<b> TCÂN: Ai nhanh nhất </b>
<b>1. Kiến thức- kỹ năng:</b>
- Trẻ hiểu biết được bài hát: “ Đi xe đạp”, thể hiện âm nhạc vui tươi, trẻ biết vận
động theo nhịp điệu bài hát.
- Trẻ biết nơi hoạt động các PTGT qua bài hát “ Bạn ơi có biết” biết chơi trị chơi
<b>2 / Kỹ năng: </b>
- Rèn kỹ năng ca hát, vận động theo nhạc, nghe hát
<b>3/ Giáo dục: </b>
- Giáo dục trẻ biết các quy định khi tham gia giao thông và ý thức cao trong giờ
học
<b> II.CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Đồ dùng- đồ chơi: </b>
- Giáo án paowerpoint.
- Kết nối phịng học thơng minh.
- Phách tre, sắc xơ. Băng đài đĩa nhạc bài hát
<b>2. Địa điểm:</b>
- Tại phòng học thơng minh.
<b>III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
- Cô hỏi trẻ trong tuần này chúng ta đang khám
phá chủ đề gì?
- Trị chuyện với trẻ về một số PTGT đường bộ...
- Ơ tơ là loại phương tiện giao thơng đường gì?
- Con hãy kể về một số loại phương tiện giao
thơng đường bộ mà mình biết.
Giáo dục: ngồi đúng tư thế trên các phương tiện
giao thông.
<b>2/ Giới thiệu bài</b>
- Có một bài hát nói về PTGT chúng mình cùng
đón nghe bài hát đó nhé.
- Phương tiện giáo thông
đường bộ
- Xe đạp, xe máy
Trẻ trả lời theo sự hiểu biết
của trẻ.
- Trẻ chú ý lắng nghe
- Vâng ạ
<b>3/ Hướng dẫn thực hiện</b>
<i><b>Hoạt động 1: Dạy hát vận động ( Quảng bá</b></i>
<i><b>miàn hình)</b></i>
+ Cô cho trẻ nghe giai điệu bài “ Đi xe đạp”
+ Hỏi trẻ: Đó là giai điệu bài hát gì? Của ai?
+ Cô cho trẻ hát một lần( Cả lớp)
+ Cô cho trẻ hát từng tổ
+ Cô cho cá nhân hát
+ Bài hát các con hát đã hay rồi, để bài hát này
hay hơn nữa các con sẽ làm gì?
+ Cơ cho 1, 2 trẻ lên làm theo cách cơ vừa đưa ra
+ Cơ giới thiệu có rất nhiều cách vận động khác
nhau để làm cho bài hát hay hơn và hơm nay cơ
có một cách vận động mới các con chú ý xem cô
vận động nhé!
- Lắng nghe
- Bài hát “ Đi xe đạp”
- Trẻ hát bài hát
- Trẻ hát thi đua theo tổ
- Cá nhân xung phong hát
- Vận động theo bài hát
- 1, 2 trẻ lên làm theo cách
cô vừa đưa ra
- Trẻ chú ý lắng nghe
- Cô vận động mẫu cho trẻ xem 1 lần.(Khơng
phân tích)
+ Hỏi trẻ: Cơ vừa làm gì đấy
- Cơ làm mẫu lần 2 kết hợp phân tích động tác:
<b>* Dạy trẻ vận đợng minh hoạ:</b>
- Dạy trẻ VĐ minh hoạ theo cô từ đầu đến hết bài
1 lần khơng có nhạc
- Cho cả lớp vận động cùng cơ 2 lần có nhạc
- Dạy từng tổ vận động( Một tổ vận động 2 tổ còn
lại hát
- Cho nhóm trẻ lên vận động( Cho lớp đếm số
bạn lên vận động)
- Cá nhân trẻ vận động
- Sau mỗi lần trẻ vận động cô sửa sai cho trẻ
+ Cơ hỏi trẻ: Ngồi những động tác minh hoạ cơ
vừa dạy có bạn nào nghĩ ra động tác minh hoạ
nào khác không?
- Hỏi lại trẻ tên bài hát, tên t/g?
+ GD: Giáo dục trẻ biết chấp hành các quy định
khi tham gia giao thông
<i><b> * Hoạt động 3: Nghe hát: Bạn ơi có</b></i>
<i><b>biết( Quảng bá miàn hình)</b></i>
- Cho trẻ nghe lần 1( Hát chậm rãi, thể hiện tình
cảm với bài hát)
- Lần 2, kèm động tác minh họa
- Gợi trẻ nói nội dung bài hát: Con có cảm nhận
gì về bài hát?
- Cô giới thiệu nội dung bài hát
- Lần 3 cho trẻ hưởng ứng
<i><b>* Hoạt động 4: Trò chơi: “Ai nhanh nhất</b></i>
- Giới thiệu tên trò chơi:
- Cách chơi: Cho trẻ vừa đi vừa hát khi cố hiệu
lệnh của cơ trẻ phải nhảy vào vịng
- Luật chơi: Bạn nào không nhảy nhanh vào
vịng thì phải nhảy lị cị, mỗi bạn chỉ được nhảy
vào một vòng
- Trẻ chơi: Cả lớp cùng tham gia chơi
- Cô điều khiển cuộc chơi. Cô động viên trẻ chơi
- Trẻ quan sát
- Trẻ hát theo lớp, tổ nhóm,
cá nhân đan xen nhiều hình
thức
- Trẻ vận động theo cô
- Cả lớp vận động cùng cơ 2
lần có nhạc
- Một tổ vận động 2 tổ còn
lại hát
- Trẻ lên vân động minh
họa
-Trẻ xung phong lên vận
động
Bài hát “ Bạn ơi có biết”
- Lắng nghe
- Lắng nghe cô hướng dẫn
cách chơi, luật chơi
<b>- Hỏi trẻ tên bài học</b>
- Giáo dục trẻ có ý thức khi ngồi trên phương tiện
giao thông
<b>5/ Kết thúc: Nhận xét – tuyên dương </b>
- Trẻ trả lời
Trẻ chú ý lắng nghe
<b>Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe;</b>
trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ).