Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (672.36 KB, 24 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Dưới dây là dự kiến tỷ lệ “chọi” của gần 80 trường ĐH, CĐ trong cả nước… </i>
- Trường ĐH Bách khoa (ĐHQG TP.HCM) vừa công bố điểm thi và điểm chuẩn của trường.
<b>Theo đó, ngành Cơng nghệ thơng tin có điểm chuẩn cao nhất là 21.</b>
Năm nay, trường có một thủ khoa đạt điểm tuyệt đối là TS Nguyễn Lâm Trúc (Bình Định) SBD
11780 thi vào ngành Cơng nghệ thơng tin. Ngồi ra, TS Nguyễn Trọng Nghĩa (DakLak), SBD
3670 thi vào ngành Điện - Điện tử và Nguyễn Công Hưng (TP.HCM) thi vào ngành Kỹ thuật xây
dựng đạt 29,75 điểm (được làm tròn 30).
Điểm chuẩn của từng ngành dành cho HSPT, KV3 như sau:
<b>Mã ngành Tên ngành</b> <b>Điểm chuẩn</b>
<b>NV2</b>
106 Công nghệ thông tin 21 Không xét NV2
108 Điện - Điện tử 20 20,5 70
111 Cơ khí 19 Khơng xét NV2
112 Cơng nghệ dệt may 16 16,5 50
113 Kỹ thuật nhiệt lạnh 16 16,5 30
upload.123
doc.net Công nghệ Hố - Thực phẩm 20 Khơng xét NV2
119 KT xây dựng 20,5 Không xét NV2
120 KT Địa chất - Dầu khí 17 17,5 40
123 Quản lý cơng nghiệp 17,5 18 60
125 KT & QL môi trường 16 16,5 100
126 Kỹ thuật giao thông 16,5 17 40
127 KT Hệ thống CN 17 17,5 60
128 Cơ điện tử 21 Không xét NV2
129 Công nghệ vật liệu 17 17,5 110
130 Trắc địa - Địa chính 16 16,5 100
131 Vật liệu & Cấu kiện xây dựng 16 16,5 50
132 Thuỷ lợi - Thuỷ điện và Cơng trình <sub>thuỷ</sub> 16 16,5 100
133 Cơ kỹ thuật 16 16,5 50
134 Công nghệ sinh học 18 Không xét NV2
135 Vật lý kỹ thuật 16 16,5 40
Điểm nhận đơn NV2 có xét đến điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo quy chế. Thí sinh nộp đơn
và xét tuyển NV2 theo lịch chung từ 25/08/2008 đến 10/09/2008.
Xét tuyển các lớp “Đào tạo Quốc tế” hợp tác với đại học của Úc. Tất cả các thí sinh thi khối A đạt
điểm sàn (kể cả đã trúng tuyển) có khả năng theo học chương trình bằng tiếng Anh. Nộp hồ sơ tại
trường từ 15/08 – 20/09/2008.
Xét tuyển vào “Chương trình Đào tạo tiên tiến” học theo chương trình của Đại học Illinois – Mỹ
(dự án của Bộ GD & ĐT). Tất cả các thí sinh có khả năng theo học ngay bằng tiếng Anh đã trúng
tuyển vào trường hoặc đã trúng tuyển vào một trường đại học khác có ngành phù hợp. Nộp hồ sơ
tại trường từ 15/8 – 20/9/2008.
Xét tuyển đào tạo liên thông với đại học Nagaoka-Nhật (tăng cường tiếng Nhật) dành cho các thí
sinh trúng tuyển vào ngành Điện - Điện tử. Xét tuyển chương trình Pháp ngữ –AUF (tăng cường
tiếng Pháp) dành cho các thí sinh trúng tuyển vào các ngành QSB-119, QSB-132 và QSB-108.
Thí sinh có thể đăng ký tham gia 02 chương trình tăng cường này khi nhập học theo giấy báo
trúng tuyển vào ngành tương ứng.
Xét tuyển vào chương trình Kỹ sư Chất lượng cao Việt Pháp các thí sinh đã trúng tuyển vào
trường có tổng điểm thi nhân theo hệ số (Tốn nhận 3, Lý nhân 2, Hóa hệ số 1) đạt từ 47 điểm
trở lên. Hồ sơ đăng ký gửi trực tiếp cho thí sinh đủ tiêu chuẩn kèm theo giấy báo trúng tuyển đại
học
– Hội đồng tuyển sinh ĐH Đà Nẵng vừa công bố điểm trúng tuyển NV1 của các
<b>trường thành viên. Theo đó, các ngành thuộc ĐH Kinh tế có điểm chuẩn tương đối đều và </b>
<b>cao. ĐH Bách khoa có điểm chuẩn cao nhất là 20,5. </b>
<b>Trường ĐH Bách Khoa: </b>
<b>Mã ngành</b> <b>Ngành</b> <b>Điểm chuẩn</b> <b>Số TT</b>
<i><b>Khối A</b></i> <b>16</b>
101 01. Cơ khí Chế tạo máy 16 193
102 02. Điện Kỹ thuật 17 300
103 03. Điện tử - Viễn thông 20 250
104 04. XD dân dụng và CN 19 240
105 05. XD Cơng trình thuỷ 16 4
106 06. Xây dựng cầu đường 16 232
107 07. CN Nhiệt - Điện lạnh 16 17
108 08. Cơ khí động lực 16 41
109 09. Công nghệ thông tin 20 252
110 10. SPKT Điện - Điện tử 16 8
111 11. Cơ - Điện tử 19
upload.123d
oc.net
112 12. Công nghệ môi trường 16 45
114 13. Vật liệu và Cấu kiện XD 16 3
115 14. Tin học xây dựng 16 5
116 15. Kỹ thuật tàu thuỷ 16 14
201 15. CN Hoá thực phẩm 16 56
202 16. CN chế biến dầu khí 18 104
203 17. Công nghệ vật liệu 16 7
206 18. Công nghệ sinh học 16 44
400 19. Kinh tế kỹ thuật 16 121
<i><b>Khối V</b></i> <b>21</b>
113 19. Kiến trúc 20.5 127
<b>Trường ĐH Kinh tế: </b>
<b>A</b> <b>17</b> <b>1017</b>
401 01. Kế toán 19 221
402 02. Quản trị KD tổng quát 18 178
403 03. QTKD Du lịch & Dịch vụ 17 70
404 04. QTKD Thương mại 17 52
405 05. QTKD Quốc tế 17 121
406 06. QTKD Marketing 17 43
407 08. Kinh tế phát triển 17 6
408 09. Kinh tế lao động 17 1
409 10. Kinh tế và quản lý công 17 1
410 11. Kinh tế chính trị 17 1
411 12. Thống kê - Tin học 17 0
414 13. Tin học quản lý 17 2
412 14. Ngân hàng 21 205
415 15. Tài chính doanh nghiệp 19 116
416 16. Quản trị tài chính 17 74
501 17. Luật Kinh doanh 17 5
<b>ĐH Sư phạm: </b>
<b>Mã ngành Ngành</b> <b>Điểm chuẩn STT</b>
<i><b>Khối A</b></i> 374
101 01. Sư phạm Toán 17 45
102 02. Sư phạm Vật lý 17 52
103 03. Cử nhân Toán - Tin 13 57
104 04. Cử nhân CN thông tin 13 59
105 05. Sư phạm Tin 13 40
106 06. Cử nhân vật lý 13 6
201 07. Sư phạm Hoá 17 58
202 08. Cử nhân Hoá học 13 15
203 09. Cử nhân Hoá dược 13 42
<i><b>Khối B</b></i>
301 08. SP Sinh - Môi trường 22 63
302 09. CN Sinh - Môi trường 20 122
<i><b>Khối C</b></i>
500 10. Sư phạm Giáo dục chính trị 14 21
601 11. Sư phạm Ngữ văn 16 40
602 12. Sư phạm Lịch sử 16 40
603 13. Sư phạm Địa lý 16 51
604 14. Cử nhân Văn học 14 11
605 15. Cử nhân Tâm lý học 14 0
606 16. Cử nhân Địa lý 14 20
607 17. Việt Nam học 14 19
608 18. Văn hoá học 14 2
609 19. Cử nhân báo chí 14 13
901 20. SP Giáo dục tiểu học 13 97
903 21. SP Giáo dục đặc biệt 13 3
<i><b>Khối M</b></i>
902 21. SP Giáo dục mầm non 15 93
<i><b>Khối T</b></i>
904 22. SP GD thể chất - GDQP 23 56
<b>Phân hiệu KonTum (Ưu tiên: Đối tượng 2 điểm, khu vực 2 điểm</b>
<i><b>Khối A</b></i>
109 01. Công nghệ thông tin 14 52
400 02. Kinh tế XD và QLDA 14 65
402 03. Quản trị kinh doanh 14 69
403 04. QTKD Du lịch và dịch vụ 14 19
412 05. Ngân hàng 16 70
<b>Cao đẳng Công nghệ: </b>
<b>Mã ngành</b> <b>Ngành</b> <b>Điểm chuẩn</b> <b>STT</b>
C71 01. Cơ khí chế tạo 10 38
C72 02. Điện Kỹ thuật 10 68
C73 03. Cơ khí giao thông 10 44
C74 04. Tin học ứng dụng 10 56
C75 05. Điện tử 10 60
C76 06. XD Dân dụng và CN 10 78
C77 07. XD Cầu đường 10 7
C78 08. KT Nhiệt - Điện lạnh 10 5
C79 09. Công nghệ Hố học 10 6
C80 10. Cơng nghệ Mơi trường 10 19
C81 11. XD Cơng trình thuỷ 10 1
C82 12. Cơ điện tử 10 21
C83 13. Công nghệ thực phẩm 10 9
C84 14. Xây dựng hạ tầng đô thị 10 2
C85 15. Kiến trúc cơng trình 10 4
<b>Trường ĐH Ngoại ngữ: </b>
<b>Mã ngành</b> <b>Ngành</b> <b>Khối</b> <b>Điểm chuẩn</b>
701 Sư phạm Tiếng Anh D1 20,5
703 Sư phạm Tiếng Pháp D1,D3 16,5/ 16,5
704 Sư phạm Tiếng Trung D1,D4 16,5/ 16,5
751 Cử nhân Tiếng Anh D1 19,5
752 Cử nhân Tiếng Nga D1 16,5
753 Cử nhân Tiếng Pháp D1,D3 15,5/ 15,5
754 Cử nhân Tiếng Trung D1,D4 16,5/ 16,5
755 Cử nhân Tiếng Nhật D1 21,0
756 Cử nhân Tiếng Hàn Quốc D1 19,0
757 Cử nhân Tiếng Thái Lan D1 16,5
759 Cử nhân tiếng Anh thương mại D1 16,5
<b>Đoan Trúc</b>
<b>Tra điểm thi: </b>
<b>Soạn tin</b>:<b>DT sốbáodanh</b>gửi tới<b>998</b>
<b>Ví dụ:</b> xem điểm của thí sinh có sốbáodanh là VHHD110433,
soạn tin: DT VHHD110433 gửi 998.
(SBD ghi như trong phiếu báo thi, gồm cả mã trường)
Tra <b>vị trí xếp hạng</b> trong trường, soạn <b>ACT Sốbáodanh gửi 998</b>Ví dụ, soạn <b>ACT </b>
<b>DDFD151088 gửi 998</b>
<b>Tra điểm chuẩn: </b>
<b>Soạn tin: DC mãtrường</b>gửi 998
Dự đoán <b>khả năng ĐẬU hay TRƯỢT</b>, soạn <b>DC Sốbáodanh gửi 8599</b>Ví dụ, soạn <b>DC</b>
<b>BKAD100259 gửi 8599</b>
– Hội đồng tuyển sinh ĐH Tây Nguyên vừa công bố điểm trúng tuyển NV1 và chỉ
<b>tiêu xét tuyển NV2 của trường. </b>
<b>Ngành</b> <b>Mã ngành</b> <b>Điểm chuẩn NV1</b>
<i><b>Hệ ĐH</b></i>
Sư phạm Toán 101 16,5
Sư phạm Lý 102 15,0
Sư phạm Hoá 104 15,5
Sư phạm Tiểu học
901
A: 15,0
C: 18,0
Sư phạm Ngữ văn 601 18,0
Sư phạm Anh văn 701 15,5
Sư phạm GD Thể chất 605 21,5
Sư phạm Tiểu học-Tiếng J’rai
902
C: 14,0
D1: 13,0
Kinh tế Nông Lâm 401 13,0
Quản trị Kinh doanh 402 13,5
Kế toán 403 13,5
Quản lý đất đai 404 13,0
Bảo quản CB nông sản A
405
A: 13,0
B: 15,5
Tài chính-Ngân hàng 406 17,0
Tin học 103 13,0
Quản trị kinh doanh TM 13,0
Luật Kinh doanh 13,0
Công nghệ Kỹ thuật điện tử 13,0
Công nghệ Môi trường 13,0
Bảo vệ thực vật 302 15,0
Khoa học cây trồng 303 15,0
Chăn nuôi-Thú y 304 15,0
Thú y 305 15,0
Lâm sinh 306 15,0
Y khoa 307 24,0
Quản lý TNR-Môi trường 308 18,0
Điều dưỡng 309 20,0
Sinh học 310 15,0
Dược 311 25,0
Răng-Hàm-Mặt 312 25,0
Anh văn 702 13,0
Giáo dục chính trị 604 14,0
Ngữ văn 606 14,0
Triết học 608 14,0
<i><b>Hệ cao đẳng</b></i>
Quản lý đất đai C65 10,0
Chăn nuôi-Thú y C66 12,0
Quản lý TNR-Môi trường C67 12,0
<b>Chỉ tiêu xét tuyển NV2: </b>
<b>Ngành</b> <b>Chỉ tiêu xét tuyển NV2</b> <b> Điểm sàn xét tuyển</b>
<i><b>Hệ ĐH</b></i>
Sư phạm Tiểu học-Tiếng J’rai C 20 Khối A: 13 điểm;
Khối B: 15,0 điểm;
Khối C: 14,0 điểm;
Khối D1: 13,0 điểm.
Sư phạm Tiểu học-Tiếng J’rai D1 20
Kinh tế Nông Lâm 30
Quản lý đất đai 30
Bảo quản CB nông sản A 10
Quản trị kinh doanh TM 50
Luật Kinh doanh 60
Công nghệ Kỹ thuật điện tử 40
Công nghệ Môi trường 45
Bảo vệ Thực vật 25
Khoa học cây trồng 10
Chăn nuôi-Thú y 20
Thú y 20
Lâm sinh 10
Anh văn 40
Ngữ văn 25
Triết học 40
<i><b>Hệ CĐ</b></i>
Quản lý đất đai 40
Quản lý TNR-Môi trường 20
Chăn nuôi-Thú y 50
<b>Đoan Trúc</b>
<b>Tra điểm thi: </b>
<b>Soạn tin</b>:<b>DT sốbáodanh</b>gửi tới<b>998</b>
<b>Ví dụ:</b> xem điểm của thí sinh có sốbáodanh là VHHD110433,
soạn tin: DT VHHD110433 gửi 998.
(SBD ghi như trong phiếu báo thi, gồm cả mã trường)
Tra <b>vị trí xếp hạng</b> trong trường, soạn <b>ACT Sốbáodanh gửi 998</b>
Ví dụ, soạn <b>ACT DDFD151088 gửi 998</b>
<b>Tra điểm chuẩn: </b>
<b>Soạn tin: DC mãtrường</b>gửi 998
Dự đoán <b>khả năng ĐẬU hay TRƯỢT</b>, soạn <b>DC Sốbáodanh gửi 8599</b>
Ví dụ, soạn <b>DC BKAD100259 gửi 8599</b>
<b>Ngành</b> <b>Mã ngành</b> <b>Điểm chuẩn theo khối</b>
<b>A</b> <b>B</b> <b>D1</b> <b>D3</b>
Cơ khí chế biến Bảo quản NSTP 100 14
Cơ khí Nơng lâm 101 14
Chế biến Lâm sản 102 14
Cơng nghệ Giấy - Bột giấy 103 14
Công nghệ thông tin 104 15
Công nghệ Nhiệt lạnh 105 14
Điều khiển tự động 106 14
Cơ điện tử 108 15
Công nghệ - Kỹ thuật ơto 109 15
Cơng nghệ địa chính 408 14
Cơng nghệ hố học 107 15 21.5
Chăn nuôi 300 15 16
Thú y 301 15 18
Dược Thú y 302 15 18
Nông học 303 14 18
Bảo vệ thực vật 304 14 18
Lâm nghiệp 305 14 16
Nông lâm kết hợp 306 14 16
Quản lý tài nguyên rừng 307 14 16
Nuôi trồng thuỷ sản 308 14 19
Ngư y 309 14 16
Bảo quản và chế biến NSTP 310 14 19
Công nghệ sinh học 312 16 20.5
Kỹ thuật môi trường 313 15 18.5
Quản lý môi trường 314 15 19.5
Chế biến thuỷ sản 315 15 20
SP Kỹ thuật nông nghiệp 316 14 16
Cảnh quan và KT hoa viên 317 14 16.5
QCBNS và vi sinh thực phẩm 318 14 19
Quản lý môi trường và du lịch sinh thái 319 16 20
SP Kỹ thuật công - nông nghiệp 320 14 16
Công nghệ sản xuất thức ăn chăn nuôi 321 15 16
Thiết kế cảnh quan 322 14 17
Kinh tế nông lâm 400 14 14
Kinh tế tài nguyên môi trường 401 14 14
Phát triển NT và khuyến nông 402 14 14
Quản trị kinh doanh 403 15 15
Quản trị kinh doanh thương mại 404 14 14
Kế toán 405 15 15
Quản lý đất đai 406 14 14
Quản lý thị trường bất động sản 407 14 14
Kinh doanh nông nghiệp 409 14 14
Hệ thống thơng tin địa lý 110 14 14
Tài chính 410 14 14
Anh văn (ngoại ngữ hệ số 2) 701 18
Tiếng Pháp (ngoại ngữ hệ số 2) 702 19
Điểm xét tuyển NV2 của các ngành:
<b>Ngành</b> <b>Mã ngành</b> <b>Chỉ tiêu</b> <b>Điểm chuẩn theo khối</b>
<b>A</b> <b>B</b> <b>D1</b> <b>D3</b>
Cơ khí chế biến Bảo quản NSTP 100 50 15
Cơ khí Nơng lâm 101 50 15
Chế biến Lâm sản 102 40 15
Công nghệ Giấy - Bột giấy 103 50 15
Công nghệ thông tin 104 20 16
Công nghệ Nhiệt lạnh 105 50 15
Cơ điện tử 108 30 16
Công nghệ - Kỹ thuật ôto 109 30 16
Cơng nghệ địa chính 408 50 15
Lâm nghiệp 305 20 15 17
Nông lâm kết hợp 306 20 15 17
Ngư y 309 30 15 17
Kinh tế nông lâm 400 40 15 15
Kinh tế tài nguyên môi trường 401 30 15 15
Phát triển NT và khuyến nông 402 50 15 15
Kinh doanh nông nghiệp 409 50 15 15
Hệ thống thông tin địa lý 110 50 15 15
Tiếng Pháp (ngoại ngữ hệ số 2) 702 50 20
Hệ CĐ
Tin học C65 60 11
Quản lý đất đai C66 100 11 11
Cơ khí nơng lâm C67 80 11
Kế tốn C68 100 11 11
Ni trồng thuỷ sản C69 60 12
<b>Đoan Trúc</b>
– Thêm hai trường đại học công bố điểm chuẩn NV2 năm 2008, đó là Trường ĐH Khoa học
<b>Tự nhiên TP.HCM và Trường ĐH Quảng Nam.</b>
<b>Điểm của ĐH Quảng Nam: </b>
<i><b>Hệ ĐH:</b></i>
Sư phạm Vật lý 101 A 16,0
Sư phạm Ngữ văn 102 C 14,5
Giáo dục Tiểu học 103 A 13,5
C 14,5
Kế toán 104 A 14,0
D1 14,0
Quản trị kinh doanh 105 A 14,0
D1 14,0
Tiếng Anh 107 D1 15,5
Việt Nam học 108 C 14,5
D1 13,5
<i><b>Điểm chuẩn NV2 hệ CĐ:</b></i>
Ngành Khối <b>Điểm TT NV2 đối với kết quả<sub>thi ĐH</sub></b> <b>Điểm TT NV2 đối với kết quả<sub>thi CĐ</sub></b>
Sư phạm Ngữ văn – Giáo dục
Công dân C 14,0 15,0
Công tác xã hội C 11,0 12,0
Việt Nam học C 11,5 12,5
D1 10,5 11,5
Tiếng Anh D1 12,5 13,5
Tin học A 10,0 10,5
Kế toán A 10,0 10,5
D1 10,0 10,5
Điểm trúng tuyển ở trên dành cho thí sinh thuộc KV3, HSPT. Mức chênh lệch điểm trúng tuyển
giữa các nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 và giữa các khu vực kế tiếp là 0,5. Các ngành năng khiếu
(SP Mỹ thuật, GD Mầm non và GD Thể chất) sẽ xác định điểm trúng tuyển sau khi thí sinh dự thi
các mơn năng khiếu. Điểm môn Tiếng Anh của ngành Tiếng Anh nhân hệ số 2, các mơn thi của
các ngành cịn lại nhân hệ số 1.
<b>Phương án xét tuyển NV3: </b>
<i><b>Hệ ĐH:</b></i>
C 14.5
Quản trị kinh doanh A 14.0 25
D1 14.0
Tiếng Anh D1 15.5 20
Việt Nam học C 14.5 45
D1 13.5
<i><b>Hệ CĐ:</b></i>
Ngành Khối <b>Kết quả thi ĐH</b> <b>Kết quả thi CĐ</b>
Tin học (30 CT) A 10.0 10.5
Kế toán (20 CT) A 10.0 10.5
D1 10.0 10.5
Lưu ý: Các ngành năng khiếu: GD Thể chất, GD Mầm non, SP Mỹ thuật trình độ cao đẳng, nhà
trường vẫn tiếp tục nhận hồ sơ xét tuyển đợt 3.
Tất cả thí sinh xét tuyển vào các ngành bậc cao đẳng: Giáo dục Thể chất, Giáo dục Mầm non, Sư
phạm Mỹ thuật phải có mặt tại nhà Đa năng – trường ĐH Quảng Nam, lúc 14h00, ngày 01/10 để
học quy chế thi và làm thủ tục dự thi.
Các môn năng khiếu theo đề thi riêng của nhà trường. Các môn năng khiếu cụ thể như sau:
- Hội đồng tuyển sinh ĐH Huế vừa công bố điểm trúng tuyển NV1 vào các trường thành viên
<b>và công bố điểm xét tuyển NV2. Điểm chuẩn dành cho HSPT, KV3. </b>
Ngành Mã ngành Điểm chuẩn
Kinh tế 401 A, D: 14
Quản trị kinh doanh 402 A: 17; D: 16
Kinh tế chính trị 403 A, D: 13
Kế tốn 404 A; 18; D: 17
Hệ thống thông tin kinh tế 406 14,5
<b>2. Truờng ĐH Nông lâm:</b>
Các ngành thi theo khối A, Trường lấy điểm trúng tuyển theo từng ngành:
Ngành Mã ngành Điểm chuẩn
Cơng nghiệp và cơng trình
nơng thơn 101 13
Cơ khí bảo quản chế biến nơng
sản thực phẩm 102 13
Chế biến lâm sản 312 13
Quản lý đất đai 401 13
Các ngành thi theo khối A hoặc B, điểm trúng tuyển lấy theo khối: Khối A: 13 điểm; Khối B: 16,5.
Bao gồm các ngành: Công nghệ thực phẩm, Khoa học cây trồng, Bảo vệ thực vậ, Bảo quản chế
biến nông sản, Khoa học nghề vườn, Lâm nghiệp, Chăn nuôi - Thú y, Thú y, Nuôi trồng thuỷ sản,
Nông học, Khuyến nông và phát triển nông thôn, Quản lý tài nguyên rừng và môi trường và Khoa
học đất.
<b>3. Trường ĐH Nghệ thuật:</b>
Ngành Mã ngành Điểm chuẩn
Hội hoạ 801 35.5
Điêu khắc 802 27.5
Sư phạm Mỹ thuật 803 30.5
Mỹ thuật ứng dụng 804 30.5
<b>4. Trường ĐH Khoa học:</b>
Ngành Mã ngành Điểm chuẩn
Toán học 101 13
Tin học 102 13
Vật lý 103 13
Kiến trúc cơng trình 104 22
Điện tử - Viễn thơng 105 16.5
Tốn tin ứng dụng 106 13
Hoá học 201 13.5
Địa chất 202 13
Địa chất CT và Địa chất thuỷ
văn 203 13
Sinh học 301 19.5
Địa lý 302 A: 13; B: 16
Khoa học môi trường 303 A: 15; B: 22
Công nghệ sinh học 304 22
Văn học 601 14
Lịch sử 602 15
Triết 603 A: 13; C: 14
Hán - Nơm 604 14
Báo chí 605 16
Cơng tác xã hội 606 14
Xã hội học 607 C: 14, D1: 13
Ngôn ngữ 608 14
Đông phương học 609 C: 14; D1: 13
<b>5. Trường ĐH Sư phạm:</b>
Ngành Mã ngành Điểm chuẩn
Toán 101 17
Tin học 102 13
Vật lý 103 16
Kỹ thuật công nghiệp 104 13
Hố 201 15
Sinh học 301 20
Kinh tế Nơng Lâm 302 17
Tâm lý Giáo dục 501 14
Giáo dục chính trị 502 16
Giáo dục chính trị - GD quốc
phịng 503 14
Ngữ văn 601 17
Lịch sử 602 18
Địa lý 603 18
Giáo dục tiểu học 901 14
Mẫu giáo 902 14
<b>6. Trường ĐH Y dược:</b>
Ngành Mã ngành Điểm chuẩn
Bác sĩ đa khoa 301 25
Bác sĩ Răng - Hàm - Mặt 302 25
Dược sĩ 303 22
Điều dưỡng 304 22
Kỹ thuật y học 305 23.5
Y tế công cộng 306 20
Bác sĩ y học dự phòng 307 20
Bác sĩ y học cổ truyền 308 22.5
<b>7. Trường ĐH Ngoại ngữ:</b>
Tiếng Anh 751 14.5
Tiếng Nga 752 D1, D2: 13
Tiếng Pháp 753 13
Tiếng Trung 754 D1, D4: 13
Tiếng Nhật 755 D1 - D4: 13
Tiếng Hàn 756 D1 - D4: 13
SP tiếng Anh 701 15
Việt Nam học 705 13
Quốc tế học 706 13
<b>8. Khoa Giáo dục thể chất:</b>
Ngành Mã ngành Điểm chuẩn
SP Thể chất - GD Quốc phòng 901 22.5
SP Giáo dục thể chất 902 20
<b>9. Khoa Du lịch: </b>
Ngành Mã ngành Điểm chuẩn
Du lịch học 401 A, D1,3: 14
Quản trị kinh doanh du lịch 402 A, D: 14
<i><b>Bậc Cao đẳng: </b></i>
<b>Trường ĐH Nông Lâm: Các ngành học thi theo khối A, điểm trúng tuyển theo ngành bao gồm </b>
các ngành Quản lý đất đai và Cơng nghệp & Cơng trình nơng thơn, điểm chuẩn là 10. Các ngành
học thi theo khối A hoặc B, điểm trúng tuyển lấy theo khối thi: Khối A: 10; B: 12 bao gồm các
ngành: Trồng trọt, Chăn nuôi - Thú y và Nuôi trồng thuỷ sản.
<i><b>Phương án xét tuyển NV2 của các trường thành viên thuộc ĐH Huế như sau:</b></i>
- Tuyển khối A, với điểm xét tuyển là 13 cho các ngành sau:
Ngành Chỉ tiêu tuyển dự kiến Khối
Công nghiệp và CT nông thơn 45 A
Cơ khí bảo quản chế biến nơng sản thực phẩm 45 A
Quản lý đất đai 36 A
Chế biến lâm sản 48 A
<b>2. Trường ĐH Khoa học:</b>
- Điểm sàn xét tuyển Khối A: 13; Khối C: 14; Khối D1: 13 cho các ngành:
Toán học 101 A 45
Tin học 102 A 20
Vật lý 103 A 25
Toán tin ứng dụng 106 A 35
Địa chất 202 A 44
Địa chất CT và Địa chất thuỷ
văn 203 A 45
Triết 603 A,C 21
Hán - Nôm 604 C 36
Xã hội học 607 C,D1 21
Ngôn ngữ 608 C 35
Đông phương học 609 C,D1 22
<b>3. Trường ĐH Sư phạm:</b>
- Điểm sàn nộp hồ sơ xét tuyển khối A: 13 cho các ngành:
Ngành Chỉ tiêu tuyển dự kiến Khối
Sư phạm tin học 24 A
Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp (học tại Thị xã
Đông Hà, Quảng Trị) 33 A
<b>4. Trường ĐH Ngoại ngữ:</b>
- Khối D1, 2, 3, 4 điểm sàn xét tuyển là 13, dành cho các ngành:
Ngành Chỉ tiêu tuyển dự kiến Khối
Việt Nam học 28 D1
Quốc tế học 22 D1
Tiếng Nga 36 D1,D2
Tiếng Pháp 65 D3
Tiếng Trung 26 D1,D4
Tiếng Hàn 10 D1-D4
<b>5. Trường ĐH Kinh tế: </b>
Điểm sàn nộp hồ sơ xét tuyển khối A, D: 13 cho các ngành:
Ngành Mã ngành Khối Chỉ tiêu dự kiến
Kinh tế chính trị 403 A, D: 13 10
<b>6. Khoa Du lịch: </b>
Điểm sàn nộp hồ sơ xét tuyển khối A: 14; Khối D1, D3: 14 cho ngành:
Du lịch học 401 A, D1, D3 23
<i><b>Hệ CĐ: </b></i>
Điểm sàn nộp hồ sơ xét tuyển khối A: 10; Khối B: 12 cho các ngành:
Ngành Chỉ tiêu tuyển dự kiến Khối
Trồng trọt 45 A, B
Chăn nuôi - Thú y 48 A, B
Nuôi trồng thuỷ sản 40 A, B
Quản lý đất đai 48 A
Cơng nghiệp và cơng trình nơng thơn 50 A
Điểm sàn nộp hồ sơ xét tuyển nói trên tính theo thí sinh KV3 - HSPT
Hồ sơ xét tuyển gồm: Giấy chứng nhận kết quả thi tuyển sinh ĐH năm 2008 (số 1) do trường thí
sinh dự thi cấp, có ghi đầy đủ vào phần dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển NV2. Một phong bì có
dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại (nếu có) của thí sinh.
Thời gian nộp hồ sơ từ 25/8 - 10/9. Hồ sơ gởi về Ban Đào tạo ĐH Huế, Số 2 Lê Lợi, Huế.
12:18' 12/05/2009 (GMT+7)
- Dự kiến, sau khi tổ chức tốt kỳ thi tốt nghiệp THPT 2009, ngành giáo dục đào tạo
<b>chủ trương sẽ chỉ tổ chức một kỳ thi THPT quốc gia theo Đề án đổi mới thi tốt nghiệp THPT </b>
<b>và tuyển sinh vào trường ĐH, CĐ, trung cấp. Đến năm 2011, sẽ tổ chức sơ kết việc thực </b>
<b>hiện đề án và đề xuất phương pháp tiếp tục đổi mới.</b>
Ông Nguyễn An Ninh, Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục (Bộ GD - ĐT)
cho biết như vậy khi trả lời báo Nhân Dân số ra hôm nay (12/5).
<b>Thí sinh được chọn một môn thi</b>
Đề án đổi mới nêu rõ 3 đối tượng được đăng ký tham dự kỳ thi THPT quốc gia gồm: Những thí sinh chỉ có
mục đích được cơng nhận tốt nghiệp THPT; những thí sinh có mục đích vừa được cơng nhận tốt nghiệp
THPT, vừa được xét vào ĐH, CĐ, TC và thí sinh chỉ có mục đích được xét tuyển vào ĐH, CĐ, TC.
Theo đề án mới nhất vừa được hồn thiện, thí sinh sẽ thi 8 môn trong số các môn học ở cấp THPT, gồm:
Ngữ văn, ngoại ngữ, tốn, vật lý, hóa học, sinh học, lịch sử, địa lý.
Thí sinh phải thi 6 môn để được công nhận tốt nghiệp THPT. Trong đó, có 3 mơn cơng cụ chung bắt buộc
đối với tất cả thí sinh (ngữ văn, tốn và ngoại ngữ), 2 mơn do Bộ GD – ĐT quy định. Thí sinh được chọn
một trong số các mơn cịn lại của kỳ thi (thay vì được chọn 2 như thơng tin đưa ra tham khảo các lãnh đạo
các Sở GD - ĐT phía Nam cuối tháng 4).
<b>19 khu vực chấm chéo, hơn 10.000 giảng viên làm thanh tra</b>
Ông Ninh cho hay, đề án đổi mới sẽ được thực hiện sau khi <b>tổ chức tốt</b> kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2009.
Kỳ thi tốt nghiệp năm 2009 đươc đánh giá "có ý nghĩa quan trọng" bởi "áp dụng cao nhất những giải pháp
đổi mới theo lộ trình".
Những điểm mới của kỳ thi đã được thảo luận rộng rãi tại hội nghị thi và tuyển sinh tổ chức đầu tháng
1/2009 và "chốt" lại với quy chế ban hành tháng 3.
Bài thi sẽ được đổi chấm chéo giữa các địa
phương. Cả nước có 19 khu vực chấm thi
chéo, bảo đảm cự ly chuyển bài thi tương đối
gần và giao thông thuận tiện.
Ngày 29/4, Bộ GD-ĐT đã có quyết định thành lập 64 đoàn thanh tra thi, giám sát in sao đề thi, coi
thi, chấm thi, phúc khảo kì thi. Bộ GD - ĐT uỷ quyền cho các đại học, học viện; các trường đại
học, cao đẳng cử cán bộ, giảng viên tham gia thanh tra thi, giám sát.
Hà Nội là địa phương có số hội đồng thi nhiều nhất cả nước (197 hội đồng) với 709 cán bộ làm
nhiệm vụ. Các địa phương có số hội đồng thi nhiều là: Nghệ An (103), Thanh Hoá (124), Nam
Định và Hải Dương (60); TP.HCM có 104 hội đồng thi, huy động 459 cán bộ. Lai Châu là địa
phương có số hội đồng thi ít nhất cả nước (9 hội đồng).
Tại mỗi địa phương sẽ có 2 ban chỉ đạo thi, 1 hội đồng in sao, 5 hội đồng chấm thi, 5 hội đồng
phúc khảo.
Từ đầu tháng 5, trang thông tin chính thức của Bộ GD-ĐT thường xun thơng tin công tác chỉ
đạo, chuẩn bị cho kỳ thi. Đồng thời, giải đáp những thắc mắc phổ biến nhất của cơ sở liên quan
tới tổ chức kỳ thi này.
<b>Tiểu Vũ - Cẩm Quyên</b>
<b>- Kể từ năm 2010, thí sinh đạt 18 điểm sẽ đỗ tốt nghiệp THPT. Kết quả kỳ thi này được lấy để</b>
<b>xét tuyển vào ĐH. Trong 6 môn thi, thí sinh được chọn 2 mơn. Kỳ thi THPT quốc gia được tổ chức</b>
<b>vào tuần thứ 2 của tháng 6 hàng năm tại các tỉnh. </b>
<b>Thí sinh được lựa chọn mơn thi</b>
Trong một số năm đầu, sẽ tổ chức thi 8 môn, gồm: Ngữ văn, Ngoại ngữ, Tốn, Vật lí, Hóa học, Sinh học,
Lịch sử, Địa lí. Những năm sau, có thể thêm các môn khác như Tin học, Giáo dục công dân… thuộc chương
trình THPT.
Việc tổ chức thi nhiều mơn để thí sinh lựa chọn theo mục đích riêng (để được cơng nhận tốt nghiệp THPT,
xét vào đại học, cao đẳng, trung cấp hoặc để được công nhận tốt nghiệp THPT hoặc để được xét vào đại
học, cao đẳng, trung cấp), mở rộng điều kiện để các trường đại học, cao đẳng, trung cấp xét chọn cho phù
Bỏ thi ĐH, thí sinh tự quyết 2 mơn thi tốt nghiệp
Bỏ thi đại học: Bộ lại xin ý kiến, bạn nghĩ gì?
2 thay đổi "đón đầu" bỏ thi đại học
hợp với từng ngành đào tạo.
Những thí sinh không được học môn Ngoại ngữ hoặc học môn Ngoại ngữ không đủ thời gian quy định, trong
một số năm đầu được thi môn khác thay thế môn Ngoại ngữ. Việc này, chỉ để công nhận tốt nghiệp
Số môn thi vẫn giữ ngun là 6, trong đó mơn: Ngữ văn, Tốn và Ngoại ngữ là 3 mơn cơng cụ bắt buộc
chung đối với tất cả thí sinh; 1 môn do Bộ quy định hàng năm, 2 môn do thí sinh tự quyết định.
<b>Đề thi: 60% kiến thức cơ bản</b>
Đề thi sẽ có khoảng 60% số điểm, ứng với nội dung cơ bản trong chương trình THPT chuẩn đảm bảo cho
những thí sinh có học lực trung bình, nắm được kiến thức cơ bản có thể tốt nghiệp.
Đại diện Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục cho biết, sẽ không chia cơ học các câu hỏi thành 2
phần riêng biệt trong đề thi.
Đối với mơn Vật lí, Hóa học, Sinh học, Ngoại ngữ .hình thức thi được giữ ổn định như từ năm 2007 là thi trắc
nghiệm. Các môn khác thi tự luận.
Sau năm 2011, sẽ có tổng kết và lộ trình phù hợp về hình thức đề thi cho từng mơn.
<b>18 điểm là đạt tốt nghiệp</b>
bản trong chương trình THPT chuẩn".
Thí sinh đạt 18 điểm trở lên và khơng bị điểm liệt
(điểm 0) được xét đạt tốt nghiệp (18 điểm là 50% của
36 điểm đối với 6 môn thi – phần để cơng nhận tốt
Loại trung bình ứng với 18 đến 32 điểm, loại khá là trên 32 điểm đến 46 điểm, loại giỏi trên 46 điểm.
Thí sinh khơng đủ điều kiện dự thi, nhưng không dự thi hoặc không đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp THPT
sẽ được cấp giấy chứng nhận hồn thành chương trình giáo dục hoặc giáo dục thường xun.
Thí sinh dự thi nhưng khơng được công nhận tốt nghiệp, được cấp chứng chỉ từng mơn và được bảo lưu
những mơn có điểm từ 5 trở lên trong vòng 3 năm. Trong thời gian đó, thí sinh có thể thi những mơn cịn lại
để được công nhận tốt nghiệp, nếu thi đạt.
Việc tuyển sinh vào đại học, cao đẳng, trung cấp sẽ chuyển từ khối thi (A, B, C, D) sang tuyển sinh theo môn
thi.
<b>Minh Quyên</b>
Your browser does not support inline frames or is currently configured not to display inline frames.