Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

anh phi công ơi chồi nguyễn thị huế thư viện tư liệu giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (672.36 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Dưới dây là dự kiến tỷ lệ “chọi” của gần 80 trường ĐH, CĐ trong cả nước… </i>


<b>Trường</b>

<b>Số hồ sơ</b>



<b>ĐKDT</b>

<b>Chỉ tiêu</b>

<b>Dự kiến tỷ lệ</b>

<b>chọi</b>



ĐH Bách khoa (ĐH QG TP.HCM)

11.500

3.600

1/3,19



ĐH Kinh tế TP.HCM

35.000

4.800

1/7,29



ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM

18.000

3.680

1/4,89



ĐH Y Dược TP.HCM

23.473

1.300

1/18,05



ĐH Sư phạm TP.HCM

24264

3.000

1/8,08



ĐH KHXH và NV TP.HCM

12.500

2.800

1/4,46



ĐH Mở TP.HCM

47.000

4.500

1/10,4



ĐH KHTN (ĐH QG TP.HCM)

14.000

3.550

1/3,94



ĐH Luật TP.HCM

13.389

1.300

1/10,2



ĐH Giao thông vận tải TP.HCM

13.000

2.300

1/5,65



ĐH Nông Lâm TP.HCM

55.226

4.400

1/12,55



ĐH Công nghiệp TP.HCM

63.000

6.800

1/9,26



ĐH Lạc Hồng

11.000

2.200

1/5




ĐH Cần Thơ

90.000

6.500

1/13,84



ĐH Kỹ thuật công nghệ TP.HCM

9.000

2.700

1/3,3



ĐH Ngân hàng TP.HCM

11.000

2.400

1/4,58



ĐH Hoa Sen

11.366

1.560

1/7,28



ĐH Tài chính Marketing

16.600

2.000

1/8,3



ĐH Tôn Đức Thắng

33.251

3.300

1/10,07



ĐH Kiến trúc TP.HCM

9.800

1.200

1/8,1



Học viện Hàng không

4781

600

1/7,96



ĐH Sài Gòn

39.000

2.300

1/16,95



ĐH Ngoại thương Cơ sở 2

3.432

850

1/4



ĐH Thể dục thể thao II TP.HCM

3.900

600

1/6,5



ĐH Văn hóa TP.HCM

2.640

710

1/3,7



CĐ Sư phạm TW TP.HCM

4.500

600

1/7,5



CĐ Kỹ thuật Cao Thắng

15.000

1.900

1/7,89



CĐ CN dệt may thời trang TP.HCM

5.100

1.500

1/3,4




CĐ Bách Việt

4.000

1.100

1/3,63



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

CĐ Công nghệ Thủ Đức

4.400

500

1/8,8



CĐ CNTT TP.HCM

10.224

1.400

1/7,3



CĐ VHNT và du lịch Sài Gòn

17.000

1.900

1/8,94



CĐ Kinh tế đối ngoại

32.500

1.500

1/21,66



CĐ Nguyễn Tất Thành

16.000

3.000

1/5,3



ĐH Ngoại thương Hà Nội

9.500

3.100

1/3



ĐH Bách khoa Hà Nội

14.200

6.370

1/ 2,2



ĐH Kinh tế quốc dân

22.000

4.000

1/5,5



ĐH Sư phạm Hà Nội

21.000

2.500

1/8,4



ĐH Sư phạm Hà Nội 2

13.000

2.000

1/6,5



ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vinh

4.000

1.600

1 /2,5



ĐH Giao thơng Vận tải

24.000

4.000

1/6



ĐH Cơng đồn

26.000

1.600

1/16,25



ĐH Công nghiệp Hà Nội

64.000

6.600

1/9,6




ĐH Hà Nội

11.778

1.600

1/7,3



ĐH Mỏ Địa chất

17.500

2.750

1/6,3



ĐH Xây dựng Hà Nội

14.980

3.500

1/5,5



ĐH Thủy lợi

13.000

2.350

1/5,5



ĐH Y Hà Nội

10.552

900

1/11



ĐH Y tế công cộng

2.228

120

1/18,5



ĐH Dược Hà Nội

3.500

550

1/6,3



Học viện Ngân hàng

15.000

3.360

1/ 4,4



Học viện Bưu chính Viễn thơng

7.000

1.150

1/6



Học viện Tài chính

16.000

2.800

1/ 5,7



Học viện Báo chí và Tuyên truyền

10.868

1.340

1/8,1



Học viện Hành chính quốc gia

10.600

1.500

1/7



Học viện Kỹ thuật mật mã

700

250

1/5,2



Học viện Y học cổ truyền VN

5.209

450

1/11



Viện ĐH Mở

38.000

3.300

1/11,5




ĐH Điện lực

8.000

1.000

1/8



ĐH Vinh

30.560

4.000

1/7,6



ĐH Tây Bắc

17.980

1.900

1/9,4



ĐH Thái Nguyên

80.000

11.000

1/72



ĐH Hùng Vương

9.461

1.000

1/9,4



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

ĐH Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên

3.200

2.200

1/1,45



ĐH Lâm nghiệp

15.000

1.600

xấp xỉ 1/10



ĐH Công nghiệp Quảng Ninh

4.300

1900

1/2,2



ĐH Điều Dưỡng Nam Định

9.037

550

1/16,4



ĐH Kỹ thuật Y tế Hải Dương

8.000

450

1/17,7



ĐH Vinh

30.560

4.000

1/7,6



(còn tiếp)



<b>ĐH Bách khoa TP.HCM: Điểm chuẩn cao nhất là 21</b>


17:48' 30/07/2008 (GMT+7)


- Trường ĐH Bách khoa (ĐHQG TP.HCM) vừa công bố điểm thi và điểm chuẩn của trường.
<b>Theo đó, ngành Cơng nghệ thơng tin có điểm chuẩn cao nhất là 21.</b>



TS làm thủ tục dự thi. Ảnh Đ.T


Xem điểm thi trường công bố tại đây.


Năm nay, trường có một thủ khoa đạt điểm tuyệt đối là TS Nguyễn Lâm Trúc (Bình Định) SBD
11780 thi vào ngành Cơng nghệ thơng tin. Ngồi ra, TS Nguyễn Trọng Nghĩa (DakLak), SBD
3670 thi vào ngành Điện - Điện tử và Nguyễn Công Hưng (TP.HCM) thi vào ngành Kỹ thuật xây
dựng đạt 29,75 điểm (được làm tròn 30).


Điểm chuẩn của từng ngành dành cho HSPT, KV3 như sau:


<b>Mã ngành Tên ngành</b> <b>Điểm chuẩn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>NV2</b>


106 Công nghệ thông tin 21 Không xét NV2


108 Điện - Điện tử 20 20,5 70


111 Cơ khí 19 Khơng xét NV2


112 Cơng nghệ dệt may 16 16,5 50


113 Kỹ thuật nhiệt lạnh 16 16,5 30


upload.123


doc.net Công nghệ Hố - Thực phẩm 20 Khơng xét NV2


119 KT xây dựng 20,5 Không xét NV2



120 KT Địa chất - Dầu khí 17 17,5 40


123 Quản lý cơng nghiệp 17,5 18 60


125 KT & QL môi trường 16 16,5 100


126 Kỹ thuật giao thông 16,5 17 40


127 KT Hệ thống CN 17 17,5 60


128 Cơ điện tử 21 Không xét NV2


129 Công nghệ vật liệu 17 17,5 110


130 Trắc địa - Địa chính 16 16,5 100


131 Vật liệu & Cấu kiện xây dựng 16 16,5 50


132 Thuỷ lợi - Thuỷ điện và Cơng trình <sub>thuỷ</sub> 16 16,5 100


133 Cơ kỹ thuật 16 16,5 50


134 Công nghệ sinh học 18 Không xét NV2


135 Vật lý kỹ thuật 16 16,5 40


Điểm nhận đơn NV2 có xét đến điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo quy chế. Thí sinh nộp đơn
và xét tuyển NV2 theo lịch chung từ 25/08/2008 đến 10/09/2008.



Xét tuyển các lớp “Đào tạo Quốc tế” hợp tác với đại học của Úc. Tất cả các thí sinh thi khối A đạt
điểm sàn (kể cả đã trúng tuyển) có khả năng theo học chương trình bằng tiếng Anh. Nộp hồ sơ tại
trường từ 15/08 – 20/09/2008.


Xét tuyển vào “Chương trình Đào tạo tiên tiến” học theo chương trình của Đại học Illinois – Mỹ
(dự án của Bộ GD & ĐT). Tất cả các thí sinh có khả năng theo học ngay bằng tiếng Anh đã trúng
tuyển vào trường hoặc đã trúng tuyển vào một trường đại học khác có ngành phù hợp. Nộp hồ sơ
tại trường từ 15/8 – 20/9/2008.


Xét tuyển đào tạo liên thông với đại học Nagaoka-Nhật (tăng cường tiếng Nhật) dành cho các thí
sinh trúng tuyển vào ngành Điện - Điện tử. Xét tuyển chương trình Pháp ngữ –AUF (tăng cường
tiếng Pháp) dành cho các thí sinh trúng tuyển vào các ngành QSB-119, QSB-132 và QSB-108.
Thí sinh có thể đăng ký tham gia 02 chương trình tăng cường này khi nhập học theo giấy báo
trúng tuyển vào ngành tương ứng.


Xét tuyển vào chương trình Kỹ sư Chất lượng cao Việt Pháp các thí sinh đã trúng tuyển vào
trường có tổng điểm thi nhân theo hệ số (Tốn nhận 3, Lý nhân 2, Hóa hệ số 1) đạt từ 47 điểm
trở lên. Hồ sơ đăng ký gửi trực tiếp cho thí sinh đủ tiêu chuẩn kèm theo giấy báo trúng tuyển đại
học


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

– Hội đồng tuyển sinh ĐH Đà Nẵng vừa công bố điểm trúng tuyển NV1 của các
<b>trường thành viên. Theo đó, các ngành thuộc ĐH Kinh tế có điểm chuẩn tương đối đều và </b>
<b>cao. ĐH Bách khoa có điểm chuẩn cao nhất là 20,5. </b>


Thí sinh rời khỏi phòng thi.


Ảnh Đ.T



<b>Trường ĐH Bách Khoa: </b>


<b>Mã ngành</b> <b>Ngành</b> <b>Điểm chuẩn</b> <b>Số TT</b>



<i><b>Khối A</b></i> <b>16</b>


101 01. Cơ khí Chế tạo máy 16 193


102 02. Điện Kỹ thuật 17 300


103 03. Điện tử - Viễn thông 20 250


104 04. XD dân dụng và CN 19 240


105 05. XD Cơng trình thuỷ 16 4


106 06. Xây dựng cầu đường 16 232


107 07. CN Nhiệt - Điện lạnh 16 17


108 08. Cơ khí động lực 16 41


109 09. Công nghệ thông tin 20 252


110 10. SPKT Điện - Điện tử 16 8


111 11. Cơ - Điện tử 19


upload.123d
oc.net


112 12. Công nghệ môi trường 16 45



114 13. Vật liệu và Cấu kiện XD 16 3


115 14. Tin học xây dựng 16 5


116 15. Kỹ thuật tàu thuỷ 16 14


201 15. CN Hoá thực phẩm 16 56


202 16. CN chế biến dầu khí 18 104


203 17. Công nghệ vật liệu 16 7


206 18. Công nghệ sinh học 16 44


400 19. Kinh tế kỹ thuật 16 121


<i><b>Khối V</b></i> <b>21</b>


113 19. Kiến trúc 20.5 127


<b>Trường ĐH Kinh tế: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>A</b> <b>17</b> <b>1017</b>


401 01. Kế toán 19 221


402 02. Quản trị KD tổng quát 18 178


403 03. QTKD Du lịch & Dịch vụ 17 70



404 04. QTKD Thương mại 17 52


405 05. QTKD Quốc tế 17 121


406 06. QTKD Marketing 17 43


407 08. Kinh tế phát triển 17 6


408 09. Kinh tế lao động 17 1


409 10. Kinh tế và quản lý công 17 1


410 11. Kinh tế chính trị 17 1


411 12. Thống kê - Tin học 17 0


414 13. Tin học quản lý 17 2


412 14. Ngân hàng 21 205


415 15. Tài chính doanh nghiệp 19 116


416 16. Quản trị tài chính 17 74


501 17. Luật Kinh doanh 17 5


<b>ĐH Sư phạm: </b>


<b>Mã ngành Ngành</b> <b>Điểm chuẩn STT</b>



<i><b>Khối A</b></i> 374


101 01. Sư phạm Toán 17 45


102 02. Sư phạm Vật lý 17 52


103 03. Cử nhân Toán - Tin 13 57


104 04. Cử nhân CN thông tin 13 59


105 05. Sư phạm Tin 13 40


106 06. Cử nhân vật lý 13 6


201 07. Sư phạm Hoá 17 58


202 08. Cử nhân Hoá học 13 15


203 09. Cử nhân Hoá dược 13 42


<i><b>Khối B</b></i>


301 08. SP Sinh - Môi trường 22 63


302 09. CN Sinh - Môi trường 20 122


<i><b>Khối C</b></i>


500 10. Sư phạm Giáo dục chính trị 14 21



601 11. Sư phạm Ngữ văn 16 40


602 12. Sư phạm Lịch sử 16 40


603 13. Sư phạm Địa lý 16 51


604 14. Cử nhân Văn học 14 11


605 15. Cử nhân Tâm lý học 14 0


606 16. Cử nhân Địa lý 14 20


607 17. Việt Nam học 14 19


608 18. Văn hoá học 14 2


609 19. Cử nhân báo chí 14 13


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

901 20. SP Giáo dục tiểu học 13 97


903 21. SP Giáo dục đặc biệt 13 3


<i><b>Khối M</b></i>


902 21. SP Giáo dục mầm non 15 93


<i><b>Khối T</b></i>


904 22. SP GD thể chất - GDQP 23 56



<b>Phân hiệu KonTum (Ưu tiên: Đối tượng 2 điểm, khu vực 2 điểm</b>


<i><b>Khối A</b></i>


109 01. Công nghệ thông tin 14 52


400 02. Kinh tế XD và QLDA 14 65


402 03. Quản trị kinh doanh 14 69


403 04. QTKD Du lịch và dịch vụ 14 19


412 05. Ngân hàng 16 70


<b>Cao đẳng Công nghệ: </b>


<b>Mã ngành</b> <b>Ngành</b> <b>Điểm chuẩn</b> <b>STT</b>


C71 01. Cơ khí chế tạo 10 38


C72 02. Điện Kỹ thuật 10 68


C73 03. Cơ khí giao thông 10 44


C74 04. Tin học ứng dụng 10 56


C75 05. Điện tử 10 60


C76 06. XD Dân dụng và CN 10 78



C77 07. XD Cầu đường 10 7


C78 08. KT Nhiệt - Điện lạnh 10 5


C79 09. Công nghệ Hố học 10 6


C80 10. Cơng nghệ Mơi trường 10 19


C81 11. XD Cơng trình thuỷ 10 1


C82 12. Cơ điện tử 10 21


C83 13. Công nghệ thực phẩm 10 9


C84 14. Xây dựng hạ tầng đô thị 10 2


C85 15. Kiến trúc cơng trình 10 4


<b>Trường ĐH Ngoại ngữ: </b>


<b>Mã ngành</b> <b>Ngành</b> <b>Khối</b> <b>Điểm chuẩn</b>


701 Sư phạm Tiếng Anh D1 20,5


703 Sư phạm Tiếng Pháp D1,D3 16,5/ 16,5


704 Sư phạm Tiếng Trung D1,D4 16,5/ 16,5


751 Cử nhân Tiếng Anh D1 19,5



752 Cử nhân Tiếng Nga D1 16,5


753 Cử nhân Tiếng Pháp D1,D3 15,5/ 15,5


754 Cử nhân Tiếng Trung D1,D4 16,5/ 16,5


755 Cử nhân Tiếng Nhật D1 21,0


756 Cử nhân Tiếng Hàn Quốc D1 19,0


757 Cử nhân Tiếng Thái Lan D1 16,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

759 Cử nhân tiếng Anh thương mại D1 16,5
 <b>Đoan Trúc</b>


<b>Tra điểm thi: </b>


<b>Soạn tin</b>:<b>DT sốbáodanh</b>gửi tới<b>998</b>


<b>Ví dụ:</b> xem điểm của thí sinh có sốbáodanh là VHHD110433,
soạn tin: DT VHHD110433 gửi 998.


(SBD ghi như trong phiếu báo thi, gồm cả mã trường)


Tra <b>vị trí xếp hạng</b> trong trường, soạn <b>ACT Sốbáodanh gửi 998</b>Ví dụ, soạn <b>ACT </b>
<b>DDFD151088 gửi 998</b>


<b>Tra điểm chuẩn: </b>


<b>Soạn tin: DC mãtrường</b>gửi 998



Dự đoán <b>khả năng ĐẬU hay TRƯỢT</b>, soạn <b>DC Sốbáodanh gửi 8599</b>Ví dụ, soạn <b>DC</b>
<b>BKAD100259 gửi 8599</b>


<b>Điểm chuẩn ĐH Tây Nguyên</b>


14:33' 12/08/2008 (GMT+7)


– Hội đồng tuyển sinh ĐH Tây Nguyên vừa công bố điểm trúng tuyển NV1 và chỉ
<b>tiêu xét tuyển NV2 của trường. </b>


Cùng nhau xem đáp án mơn


Tốn. Ảnh Đ.T


<b>Điểm trúng tuyển NV1 dành cho HSPT, KV3: </b>


<b>Ngành</b> <b>Mã ngành</b> <b>Điểm chuẩn NV1</b>


<i><b>Hệ ĐH</b></i>


Sư phạm Toán 101 16,5


Sư phạm Lý 102 15,0


Sư phạm Hoá 104 15,5


Sư phạm Tiểu học


901


A: 15,0
C: 18,0



Sư phạm Ngữ văn 601 18,0


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Sư phạm Anh văn 701 15,5


Sư phạm GD Thể chất 605 21,5


Sư phạm Tiểu học-Tiếng J’rai


902


C: 14,0
D1: 13,0


Kinh tế Nông Lâm 401 13,0


Quản trị Kinh doanh 402 13,5


Kế toán 403 13,5


Quản lý đất đai 404 13,0


Bảo quản CB nông sản A


405


A: 13,0
B: 15,5


Tài chính-Ngân hàng 406 17,0



Tin học 103 13,0


Quản trị kinh doanh TM 13,0


Luật Kinh doanh 13,0


Công nghệ Kỹ thuật điện tử 13,0


Công nghệ Môi trường 13,0


Bảo vệ thực vật 302 15,0


Khoa học cây trồng 303 15,0


Chăn nuôi-Thú y 304 15,0


Thú y 305 15,0


Lâm sinh 306 15,0


Y khoa 307 24,0


Quản lý TNR-Môi trường 308 18,0


Điều dưỡng 309 20,0


Sinh học 310 15,0


Dược 311 25,0



Răng-Hàm-Mặt 312 25,0


Anh văn 702 13,0


Giáo dục chính trị 604 14,0


Ngữ văn 606 14,0


Triết học 608 14,0


<i><b>Hệ cao đẳng</b></i>


Quản lý đất đai C65 10,0


Chăn nuôi-Thú y C66 12,0


Quản lý TNR-Môi trường C67 12,0


<b>Chỉ tiêu xét tuyển NV2: </b>


<b>Ngành</b> <b>Chỉ tiêu xét tuyển NV2</b> <b> Điểm sàn xét tuyển</b>


<i><b>Hệ ĐH</b></i>


Sư phạm Tiểu học-Tiếng J’rai C 20 Khối A: 13 điểm;
Khối B: 15,0 điểm;


Khối C: 14,0 điểm;
Khối D1: 13,0 điểm.



Sư phạm Tiểu học-Tiếng J’rai D1 20


Kinh tế Nông Lâm 30


Quản lý đất đai 30


Bảo quản CB nông sản A 10


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Quản trị kinh doanh TM 50


Luật Kinh doanh 60


Công nghệ Kỹ thuật điện tử 40


Công nghệ Môi trường 45


Bảo vệ Thực vật 25


Khoa học cây trồng 10


Chăn nuôi-Thú y 20


Thú y 20


Lâm sinh 10


Anh văn 40


Ngữ văn 25



Triết học 40


<i><b>Hệ CĐ</b></i>


Quản lý đất đai 40


Quản lý TNR-Môi trường 20


Chăn nuôi-Thú y 50


 <b>Đoan Trúc</b>


<b>Tra điểm thi: </b>


<b>Soạn tin</b>:<b>DT sốbáodanh</b>gửi tới<b>998</b>


<b>Ví dụ:</b> xem điểm của thí sinh có sốbáodanh là VHHD110433,
soạn tin: DT VHHD110433 gửi 998.


(SBD ghi như trong phiếu báo thi, gồm cả mã trường)


Tra <b>vị trí xếp hạng</b> trong trường, soạn <b>ACT Sốbáodanh gửi 998</b>


Ví dụ, soạn <b>ACT DDFD151088 gửi 998</b>
<b>Tra điểm chuẩn: </b>


<b>Soạn tin: DC mãtrường</b>gửi 998


Dự đoán <b>khả năng ĐẬU hay TRƯỢT</b>, soạn <b>DC Sốbáodanh gửi 8599</b>



Ví dụ, soạn <b>DC BKAD100259 gửi 8599</b>


<b>ĐH Nông lâm TP.HCM xét tuyển NV2 cho 19 ngành</b>


16:52' 08/08/2008 (GMT+7)


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Kiểm tra lại bài.Ảnh Đ.T


<b>Điểm chuẩn NV1 của HSPT, KV3 như sau: </b>


<b>Ngành</b> <b>Mã ngành</b> <b>Điểm chuẩn theo khối</b>


<b>A</b> <b>B</b> <b>D1</b> <b>D3</b>


Cơ khí chế biến Bảo quản NSTP 100 14


Cơ khí Nơng lâm 101 14


Chế biến Lâm sản 102 14


Cơng nghệ Giấy - Bột giấy 103 14


Công nghệ thông tin 104 15


Công nghệ Nhiệt lạnh 105 14


Điều khiển tự động 106 14


Cơ điện tử 108 15


Công nghệ - Kỹ thuật ơto 109 15



Cơng nghệ địa chính 408 14


Cơng nghệ hố học 107 15 21.5


Chăn nuôi 300 15 16


Thú y 301 15 18


Dược Thú y 302 15 18


Nông học 303 14 18


Bảo vệ thực vật 304 14 18


Lâm nghiệp 305 14 16


Nông lâm kết hợp 306 14 16


Quản lý tài nguyên rừng 307 14 16


Nuôi trồng thuỷ sản 308 14 19


Ngư y 309 14 16


Bảo quản và chế biến NSTP 310 14 19


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Công nghệ sinh học 312 16 20.5


Kỹ thuật môi trường 313 15 18.5



Quản lý môi trường 314 15 19.5


Chế biến thuỷ sản 315 15 20


SP Kỹ thuật nông nghiệp 316 14 16


Cảnh quan và KT hoa viên 317 14 16.5


QCBNS và vi sinh thực phẩm 318 14 19


Quản lý môi trường và du lịch sinh thái 319 16 20


SP Kỹ thuật công - nông nghiệp 320 14 16


Công nghệ sản xuất thức ăn chăn nuôi 321 15 16


Thiết kế cảnh quan 322 14 17


Kinh tế nông lâm 400 14 14


Kinh tế tài nguyên môi trường 401 14 14


Phát triển NT và khuyến nông 402 14 14


Quản trị kinh doanh 403 15 15


Quản trị kinh doanh thương mại 404 14 14


Kế toán 405 15 15



Quản lý đất đai 406 14 14


Quản lý thị trường bất động sản 407 14 14


Kinh doanh nông nghiệp 409 14 14


Hệ thống thơng tin địa lý 110 14 14


Tài chính 410 14 14


Anh văn (ngoại ngữ hệ số 2) 701 18


Tiếng Pháp (ngoại ngữ hệ số 2) 702 19


Điểm xét tuyển NV2 của các ngành:


<b>Ngành</b> <b>Mã ngành</b> <b>Chỉ tiêu</b> <b>Điểm chuẩn theo khối</b>


<b>A</b> <b>B</b> <b>D1</b> <b>D3</b>


Cơ khí chế biến Bảo quản NSTP 100 50 15


Cơ khí Nơng lâm 101 50 15


Chế biến Lâm sản 102 40 15


Công nghệ Giấy - Bột giấy 103 50 15


Công nghệ thông tin 104 20 16



Công nghệ Nhiệt lạnh 105 50 15


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Cơ điện tử 108 30 16


Công nghệ - Kỹ thuật ôto 109 30 16


Cơng nghệ địa chính 408 50 15


Lâm nghiệp 305 20 15 17


Nông lâm kết hợp 306 20 15 17


Ngư y 309 30 15 17


Kinh tế nông lâm 400 40 15 15


Kinh tế tài nguyên môi trường 401 30 15 15


Phát triển NT và khuyến nông 402 50 15 15


Kinh doanh nông nghiệp 409 50 15 15


Hệ thống thông tin địa lý 110 50 15 15


Tiếng Pháp (ngoại ngữ hệ số 2) 702 50 20


Hệ CĐ


Tin học C65 60 11



Quản lý đất đai C66 100 11 11


Cơ khí nơng lâm C67 80 11


Kế tốn C68 100 11 11


Ni trồng thuỷ sản C69 60 12


 <b>Đoan Trúc</b>


<b>Thêm 2 trường đại học công bố điểm chuẩn NV2</b>


16:21' 13/09/2008 (GMT+7)


– Thêm hai trường đại học công bố điểm chuẩn NV2 năm 2008, đó là Trường ĐH Khoa học
<b>Tự nhiên TP.HCM và Trường ĐH Quảng Nam.</b>


TS dự thi ĐH. Ảnh Đ.T


Điểm chuẩn dành cho HSPT, KV3 của ĐH Khoa học Tự nhiên TP.HCM:


Ngành

Mã ngành Khối thi

Điểm chuẩn NV2



Toán - tin

101

A

17



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Hải dương học và Khí tượng thuỷ văn

109

A

16



Khoa học Vật liệu

207

A

16



Công nghệ thông tin

Hệ CĐ

A

11,5




<b>Điểm của ĐH Quảng Nam: </b>


<i><b>Hệ ĐH:</b></i>


Ngành

Mã ngành

Khối thi

Điểm chuẩn NV2



Sư phạm Vật lý 101 A 16,0


Sư phạm Ngữ văn 102 C 14,5


Giáo dục Tiểu học 103 A 13,5


C 14,5


Kế toán 104 A 14,0


D1 14,0


Quản trị kinh doanh 105 A 14,0


D1 14,0


Tiếng Anh 107 D1 15,5


Việt Nam học 108 C 14,5


D1 13,5


<i><b>Điểm chuẩn NV2 hệ CĐ:</b></i>



Ngành Khối <b>Điểm TT NV2 đối với kết quả<sub>thi ĐH</sub></b> <b>Điểm TT NV2 đối với kết quả<sub>thi CĐ</sub></b>
Sư phạm Ngữ văn – Giáo dục


Công dân C 14,0 15,0


Công tác xã hội C 11,0 12,0


Việt Nam học C 11,5 12,5


D1 10,5 11,5


Tiếng Anh D1 12,5 13,5


Tin học A 10,0 10,5


Kế toán A 10,0 10,5


D1 10,0 10,5


Điểm trúng tuyển ở trên dành cho thí sinh thuộc KV3, HSPT. Mức chênh lệch điểm trúng tuyển
giữa các nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 và giữa các khu vực kế tiếp là 0,5. Các ngành năng khiếu
(SP Mỹ thuật, GD Mầm non và GD Thể chất) sẽ xác định điểm trúng tuyển sau khi thí sinh dự thi
các mơn năng khiếu. Điểm môn Tiếng Anh của ngành Tiếng Anh nhân hệ số 2, các mơn thi của
các ngành cịn lại nhân hệ số 1.


<b>Phương án xét tuyển NV3: </b>
<i><b>Hệ ĐH:</b></i>


Ngành

Khối thi

Điểm xét tuyển NV3

Chỉ tiêu dự kiến




</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

C 14.5


Quản trị kinh doanh A 14.0 25


D1 14.0


Tiếng Anh D1 15.5 20


Việt Nam học C 14.5 45


D1 13.5


<i><b>Hệ CĐ:</b></i>


Ngành Khối <b>Kết quả thi ĐH</b> <b>Kết quả thi CĐ</b>


Tin học (30 CT) A 10.0 10.5


Kế toán (20 CT) A 10.0 10.5


D1 10.0 10.5


Lưu ý: Các ngành năng khiếu: GD Thể chất, GD Mầm non, SP Mỹ thuật trình độ cao đẳng, nhà
trường vẫn tiếp tục nhận hồ sơ xét tuyển đợt 3.


Tất cả thí sinh xét tuyển vào các ngành bậc cao đẳng: Giáo dục Thể chất, Giáo dục Mầm non, Sư
phạm Mỹ thuật phải có mặt tại nhà Đa năng – trường ĐH Quảng Nam, lúc 14h00, ngày 01/10 để
học quy chế thi và làm thủ tục dự thi.


Các môn năng khiếu theo đề thi riêng của nhà trường. Các môn năng khiếu cụ thể như sau:


Ngành Giáo dục Thể chất: Bật xa, Gập thân, Chạy cự ly ngắn; Ngành Giáo dục Mầm non: Hát,
Đọc diễn cảm, Kể chuyện; Ngành Sư phạm Mỹ thuật: Hình họa chì, Vẽ bố cục màu.


<b>Các trường thành viên ĐH Huế công bố điểm chuẩn</b>


15:56' 08/08/2008 (GMT+7)


- Hội đồng tuyển sinh ĐH Huế vừa công bố điểm trúng tuyển NV1 vào các trường thành viên
<b>và công bố điểm xét tuyển NV2. Điểm chuẩn dành cho HSPT, KV3. </b>


TS dự thi ĐH, CĐ. Ảnh Đ.T


<b>Trường ĐH Kinh tế:</b>


Ngành Mã ngành Điểm chuẩn


Kinh tế 401 A, D: 14


Quản trị kinh doanh 402 A: 17; D: 16


Kinh tế chính trị 403 A, D: 13


Kế tốn 404 A; 18; D: 17


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Hệ thống thông tin kinh tế 406 14,5


<b>2. Truờng ĐH Nông lâm:</b>


Các ngành thi theo khối A, Trường lấy điểm trúng tuyển theo từng ngành:


Ngành Mã ngành Điểm chuẩn



Cơng nghiệp và cơng trình


nơng thơn 101 13


Cơ khí bảo quản chế biến nơng


sản thực phẩm 102 13


Chế biến lâm sản 312 13


Quản lý đất đai 401 13


Các ngành thi theo khối A hoặc B, điểm trúng tuyển lấy theo khối: Khối A: 13 điểm; Khối B: 16,5.
Bao gồm các ngành: Công nghệ thực phẩm, Khoa học cây trồng, Bảo vệ thực vậ, Bảo quản chế
biến nông sản, Khoa học nghề vườn, Lâm nghiệp, Chăn nuôi - Thú y, Thú y, Nuôi trồng thuỷ sản,
Nông học, Khuyến nông và phát triển nông thôn, Quản lý tài nguyên rừng và môi trường và Khoa
học đất.


<b>3. Trường ĐH Nghệ thuật:</b>


Ngành Mã ngành Điểm chuẩn


Hội hoạ 801 35.5


Điêu khắc 802 27.5


Sư phạm Mỹ thuật 803 30.5


Mỹ thuật ứng dụng 804 30.5



<b>4. Trường ĐH Khoa học:</b>


Ngành Mã ngành Điểm chuẩn


Toán học 101 13


Tin học 102 13


Vật lý 103 13


Kiến trúc cơng trình 104 22


Điện tử - Viễn thơng 105 16.5


Tốn tin ứng dụng 106 13


Hoá học 201 13.5


Địa chất 202 13


Địa chất CT và Địa chất thuỷ


văn 203 13


Sinh học 301 19.5


Địa lý 302 A: 13; B: 16


Khoa học môi trường 303 A: 15; B: 22



Công nghệ sinh học 304 22


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Văn học 601 14


Lịch sử 602 15


Triết 603 A: 13; C: 14


Hán - Nơm 604 14


Báo chí 605 16


Cơng tác xã hội 606 14


Xã hội học 607 C: 14, D1: 13


Ngôn ngữ 608 14


Đông phương học 609 C: 14; D1: 13


<b>5. Trường ĐH Sư phạm:</b>


Ngành Mã ngành Điểm chuẩn


Toán 101 17


Tin học 102 13


Vật lý 103 16



Kỹ thuật công nghiệp 104 13


Hố 201 15


Sinh học 301 20


Kinh tế Nơng Lâm 302 17


Tâm lý Giáo dục 501 14


Giáo dục chính trị 502 16


Giáo dục chính trị - GD quốc


phịng 503 14


Ngữ văn 601 17


Lịch sử 602 18


Địa lý 603 18


Giáo dục tiểu học 901 14


Mẫu giáo 902 14


<b>6. Trường ĐH Y dược:</b>


Ngành Mã ngành Điểm chuẩn



Bác sĩ đa khoa 301 25


Bác sĩ Răng - Hàm - Mặt 302 25


Dược sĩ 303 22


Điều dưỡng 304 22


Kỹ thuật y học 305 23.5


Y tế công cộng 306 20


Bác sĩ y học dự phòng 307 20


Bác sĩ y học cổ truyền 308 22.5


<b>7. Trường ĐH Ngoại ngữ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Tiếng Anh 751 14.5


Tiếng Nga 752 D1, D2: 13


Tiếng Pháp 753 13


Tiếng Trung 754 D1, D4: 13


Tiếng Nhật 755 D1 - D4: 13


Tiếng Hàn 756 D1 - D4: 13



SP tiếng Anh 701 15


Việt Nam học 705 13


Quốc tế học 706 13


<b>8. Khoa Giáo dục thể chất:</b>


Ngành Mã ngành Điểm chuẩn


SP Thể chất - GD Quốc phòng 901 22.5


SP Giáo dục thể chất 902 20


<b>9. Khoa Du lịch: </b>


Ngành Mã ngành Điểm chuẩn


Du lịch học 401 A, D1,3: 14


Quản trị kinh doanh du lịch 402 A, D: 14


<i><b>Bậc Cao đẳng: </b></i>


<b>Trường ĐH Nông Lâm: Các ngành học thi theo khối A, điểm trúng tuyển theo ngành bao gồm </b>
các ngành Quản lý đất đai và Cơng nghệp & Cơng trình nơng thơn, điểm chuẩn là 10. Các ngành
học thi theo khối A hoặc B, điểm trúng tuyển lấy theo khối thi: Khối A: 10; B: 12 bao gồm các
ngành: Trồng trọt, Chăn nuôi - Thú y và Nuôi trồng thuỷ sản.


<i><b>Phương án xét tuyển NV2 của các trường thành viên thuộc ĐH Huế như sau:</b></i>


<b>1. Trường ĐH Nông lâm:</b>


- Tuyển khối A, với điểm xét tuyển là 13 cho các ngành sau:


Ngành Chỉ tiêu tuyển dự kiến Khối


Công nghiệp và CT nông thơn 45 A


Cơ khí bảo quản chế biến nơng sản thực phẩm 45 A


Quản lý đất đai 36 A


Chế biến lâm sản 48 A


<b>2. Trường ĐH Khoa học:</b>


- Điểm sàn xét tuyển Khối A: 13; Khối C: 14; Khối D1: 13 cho các ngành:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Toán học 101 A 45


Tin học 102 A 20


Vật lý 103 A 25


Toán tin ứng dụng 106 A 35


Địa chất 202 A 44


Địa chất CT và Địa chất thuỷ



văn 203 A 45


Triết 603 A,C 21


Hán - Nôm 604 C 36


Xã hội học 607 C,D1 21


Ngôn ngữ 608 C 35


Đông phương học 609 C,D1 22


<b>3. Trường ĐH Sư phạm:</b>


- Điểm sàn nộp hồ sơ xét tuyển khối A: 13 cho các ngành:


Ngành Chỉ tiêu tuyển dự kiến Khối


Sư phạm tin học 24 A


Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp (học tại Thị xã


Đông Hà, Quảng Trị) 33 A


<b>4. Trường ĐH Ngoại ngữ:</b>


- Khối D1, 2, 3, 4 điểm sàn xét tuyển là 13, dành cho các ngành:


Ngành Chỉ tiêu tuyển dự kiến Khối



Việt Nam học 28 D1


Quốc tế học 22 D1


Tiếng Nga 36 D1,D2


Tiếng Pháp 65 D3


Tiếng Trung 26 D1,D4


Tiếng Hàn 10 D1-D4


<b>5. Trường ĐH Kinh tế: </b>


Điểm sàn nộp hồ sơ xét tuyển khối A, D: 13 cho các ngành:


Ngành Mã ngành Khối Chỉ tiêu dự kiến


Kinh tế chính trị 403 A, D: 13 10


<b>6. Khoa Du lịch: </b>


Điểm sàn nộp hồ sơ xét tuyển khối A: 14; Khối D1, D3: 14 cho ngành:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Du lịch học 401 A, D1, D3 23
<i><b>Hệ CĐ: </b></i>


Điểm sàn nộp hồ sơ xét tuyển khối A: 10; Khối B: 12 cho các ngành:


Ngành Chỉ tiêu tuyển dự kiến Khối



Trồng trọt 45 A, B


Chăn nuôi - Thú y 48 A, B


Nuôi trồng thuỷ sản 40 A, B


Quản lý đất đai 48 A


Cơng nghiệp và cơng trình nơng thơn 50 A


Điểm sàn nộp hồ sơ xét tuyển nói trên tính theo thí sinh KV3 - HSPT


Hồ sơ xét tuyển gồm: Giấy chứng nhận kết quả thi tuyển sinh ĐH năm 2008 (số 1) do trường thí
sinh dự thi cấp, có ghi đầy đủ vào phần dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển NV2. Một phong bì có
dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại (nếu có) của thí sinh.


Thời gian nộp hồ sơ từ 25/8 - 10/9. Hồ sơ gởi về Ban Đào tạo ĐH Huế, Số 2 Lê Lợi, Huế.

<b>Dự kiến "bỏ thi đại học" từ sau 2009 đến 2011</b>



12:18' 12/05/2009 (GMT+7)


- Dự kiến, sau khi tổ chức tốt kỳ thi tốt nghiệp THPT 2009, ngành giáo dục đào tạo
<b>chủ trương sẽ chỉ tổ chức một kỳ thi THPT quốc gia theo Đề án đổi mới thi tốt nghiệp THPT </b>
<b>và tuyển sinh vào trường ĐH, CĐ, trung cấp. Đến năm 2011, sẽ tổ chức sơ kết việc thực </b>
<b>hiện đề án và đề xuất phương pháp tiếp tục đổi mới.</b>


Ông Nguyễn An Ninh, Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục (Bộ GD - ĐT)
cho biết như vậy khi trả lời báo Nhân Dân số ra hôm nay (12/5).



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Thí sinh Hà Nội dự thi tốt nghiệp THPT năm học 2007


-2008. Ảnh: Phạm Hải



<b>Thí sinh được chọn một môn thi</b>


Đề án đổi mới nêu rõ 3 đối tượng được đăng ký tham dự kỳ thi THPT quốc gia gồm: Những thí sinh chỉ có
mục đích được cơng nhận tốt nghiệp THPT; những thí sinh có mục đích vừa được cơng nhận tốt nghiệp
THPT, vừa được xét vào ĐH, CĐ, TC và thí sinh chỉ có mục đích được xét tuyển vào ĐH, CĐ, TC.


Theo đề án mới nhất vừa được hồn thiện, thí sinh sẽ thi 8 môn trong số các môn học ở cấp THPT, gồm:
Ngữ văn, ngoại ngữ, tốn, vật lý, hóa học, sinh học, lịch sử, địa lý.


Thí sinh phải thi 6 môn để được công nhận tốt nghiệp THPT. Trong đó, có 3 mơn cơng cụ chung bắt buộc
đối với tất cả thí sinh (ngữ văn, tốn và ngoại ngữ), 2 mơn do Bộ GD – ĐT quy định. Thí sinh được chọn
một trong số các mơn cịn lại của kỳ thi (thay vì được chọn 2 như thơng tin đưa ra tham khảo các lãnh đạo
các Sở GD - ĐT phía Nam cuối tháng 4).


<b>19 khu vực chấm chéo, hơn 10.000 giảng viên làm thanh tra</b>


Ông Ninh cho hay, đề án đổi mới sẽ được thực hiện sau khi <b>tổ chức tốt</b> kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2009.
Kỳ thi tốt nghiệp năm 2009 đươc đánh giá "có ý nghĩa quan trọng" bởi "áp dụng cao nhất những giải pháp
đổi mới theo lộ trình".


Những điểm mới của kỳ thi đã được thảo luận rộng rãi tại hội nghị thi và tuyển sinh tổ chức đầu tháng
1/2009 và "chốt" lại với quy chế ban hành tháng 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Bài thi sẽ được đổi chấm chéo giữa các địa
phương. Cả nước có 19 khu vực chấm thi
chéo, bảo đảm cự ly chuyển bài thi tương đối
gần và giao thông thuận tiện.



Ngày 29/4, Bộ GD-ĐT đã có quyết định thành lập 64 đoàn thanh tra thi, giám sát in sao đề thi, coi
thi, chấm thi, phúc khảo kì thi. Bộ GD - ĐT uỷ quyền cho các đại học, học viện; các trường đại
học, cao đẳng cử cán bộ, giảng viên tham gia thanh tra thi, giám sát.


Hà Nội là địa phương có số hội đồng thi nhiều nhất cả nước (197 hội đồng) với 709 cán bộ làm
nhiệm vụ. Các địa phương có số hội đồng thi nhiều là: Nghệ An (103), Thanh Hoá (124), Nam
Định và Hải Dương (60); TP.HCM có 104 hội đồng thi, huy động 459 cán bộ. Lai Châu là địa
phương có số hội đồng thi ít nhất cả nước (9 hội đồng).


Tại mỗi địa phương sẽ có 2 ban chỉ đạo thi, 1 hội đồng in sao, 5 hội đồng chấm thi, 5 hội đồng
phúc khảo.


Từ đầu tháng 5, trang thông tin chính thức của Bộ GD-ĐT thường xun thơng tin công tác chỉ
đạo, chuẩn bị cho kỳ thi. Đồng thời, giải đáp những thắc mắc phổ biến nhất của cơ sở liên quan
tới tổ chức kỳ thi này.


 <b>Tiểu Vũ - Cẩm Quyên</b>


<b>Bỏ thi ĐH, thí sinh tự quyết 2 môn thi tốt nghiệp</b>


16:15' 27/04/2009 (GMT+7)


<b>- Kể từ năm 2010, thí sinh đạt 18 điểm sẽ đỗ tốt nghiệp THPT. Kết quả kỳ thi này được lấy để</b>
<b>xét tuyển vào ĐH. Trong 6 môn thi, thí sinh được chọn 2 mơn. Kỳ thi THPT quốc gia được tổ chức</b>


<b>vào tuần thứ 2 của tháng 6 hàng năm tại các tỉnh. </b>


Những nội dung từ dự thảo Quy chế kỳ thi trung học phổ thông quốc gia đã được Cục


Khảo thí và Kiểm định chất lượng (Bộ GDĐT) tham khảo ý kiến lãnh đạo các Sở GD




-ĐT phía Nam trong buổi họp diễn ra sáng nay, 27/4.



Lãnh đạo các Sở GD - ĐT thảo luận xây dựng Quy chế kỳ thi THPT quốc gia.



<i>Ảnh: Minh Qun</i>



<b>Thí sinh được lựa chọn mơn thi</b>


Trong một số năm đầu, sẽ tổ chức thi 8 môn, gồm: Ngữ văn, Ngoại ngữ, Tốn, Vật lí, Hóa học, Sinh học,
Lịch sử, Địa lí. Những năm sau, có thể thêm các môn khác như Tin học, Giáo dục công dân… thuộc chương


trình THPT.


Việc tổ chức thi nhiều mơn để thí sinh lựa chọn theo mục đích riêng (để được cơng nhận tốt nghiệp THPT,
xét vào đại học, cao đẳng, trung cấp hoặc để được công nhận tốt nghiệp THPT hoặc để được xét vào đại
học, cao đẳng, trung cấp), mở rộng điều kiện để các trường đại học, cao đẳng, trung cấp xét chọn cho phù


<b>TIN LIÊN QUAN</b>


 Bỏ thi đại học: Sao không phải là 2012?


 Bỏ thi ĐH, thí sinh tự quyết 2 mơn thi tốt nghiệp


 Bỏ thi đại học: Bộ lại xin ý kiến, bạn nghĩ gì?


 2 thay đổi "đón đầu" bỏ thi đại học


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

hợp với từng ngành đào tạo.


Những thí sinh không được học môn Ngoại ngữ hoặc học môn Ngoại ngữ không đủ thời gian quy định, trong
một số năm đầu được thi môn khác thay thế môn Ngoại ngữ. Việc này, chỉ để công nhận tốt nghiệp



Số môn thi vẫn giữ ngun là 6, trong đó mơn: Ngữ văn, Tốn và Ngoại ngữ là 3 mơn cơng cụ bắt buộc
chung đối với tất cả thí sinh; 1 môn do Bộ quy định hàng năm, 2 môn do thí sinh tự quyết định.


<b>Đề thi: 60% kiến thức cơ bản</b>


Đề thi sẽ có khoảng 60% số điểm, ứng với nội dung cơ bản trong chương trình THPT chuẩn đảm bảo cho
những thí sinh có học lực trung bình, nắm được kiến thức cơ bản có thể tốt nghiệp.


Phần còn lại ứng với khoảng 40% số điểm. Phần này có nội dung trong chương trình


THPT chuẩn và chương trình THPT nâng cao, địi hỏi thí sinh làm chủ và vận dụng kiến


thức cơ bản ở mức cao hơn, đáp ứng u cầu phân loại trình độ thí sinh để tuyển vào ĐH,


CĐ, trung cấp.



Thí sinh sau buổi thi ĐH năm 2008. Ảnh: Lê Anh Dũng



Đại diện Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục cho biết, sẽ không chia cơ học các câu hỏi thành 2
phần riêng biệt trong đề thi.


Đối với mơn Vật lí, Hóa học, Sinh học, Ngoại ngữ .hình thức thi được giữ ổn định như từ năm 2007 là thi trắc
nghiệm. Các môn khác thi tự luận.


Sau năm 2011, sẽ có tổng kết và lộ trình phù hợp về hình thức đề thi cho từng mơn.
<b>18 điểm là đạt tốt nghiệp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

bản trong chương trình THPT chuẩn".


Thí sinh đạt 18 điểm trở lên và khơng bị điểm liệt
(điểm 0) được xét đạt tốt nghiệp (18 điểm là 50% của
36 điểm đối với 6 môn thi – phần để cơng nhận tốt


nghiệp).


Loại trung bình ứng với 18 đến 32 điểm, loại khá là trên 32 điểm đến 46 điểm, loại giỏi trên 46 điểm.


Thí sinh khơng đủ điều kiện dự thi, nhưng không dự thi hoặc không đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp THPT
sẽ được cấp giấy chứng nhận hồn thành chương trình giáo dục hoặc giáo dục thường xun.


Thí sinh dự thi nhưng khơng được công nhận tốt nghiệp, được cấp chứng chỉ từng mơn và được bảo lưu
những mơn có điểm từ 5 trở lên trong vòng 3 năm. Trong thời gian đó, thí sinh có thể thi những mơn cịn lại
để được công nhận tốt nghiệp, nếu thi đạt.


Việc tuyển sinh vào đại học, cao đẳng, trung cấp sẽ chuyển từ khối thi (A, B, C, D) sang tuyển sinh theo môn
thi.


 <b>Minh Quyên</b>


Your browser does not support inline frames or is currently configured not to display inline frames.


<b>TIN LIÊN QUAN</b>



</div>

<!--links-->

×