Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Vật lí 8-Bài: NHIỆT NĂNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.19 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 24-TIẾT 23</b>


<b>Bài 21: NHIỆT NĂNG</b>






<i>Ngày soạn: 11/4/2020</i>
<i>Ngày dạy : 16/4/2020</i>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<b>a) Kiến thức:</b>


- Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng. Nêu được nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt
năng của nó càng lớn.


- Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi
cách.


- Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt lượng là gì?
<b>b) Kĩ năng:</b>


- Sử dụng đúng thuật ngữ như: Nhiệt năng, nhiệt lượng, truyền nhiệt ...
<b>* SỬA BÀI TẬP VỀ NHÀ:</b>


<i><b>20.1: Trong thí nghiệm của Bơ-rao các hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn khơng </b></i>
<i><b>ngừng vì:</b></i>


A. Giữa chúng có khoảng cách
B. Chúng là các phân tử


C. Các phân tử nước chuyển động khơng ngừng, va chạm vào chúng mọi phía.
D. Chúng là các thực thể sống.



<b>Đáp án: C</b>


<i><b>20.2: Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại </b></i>
<i><b>lượng nào sau đây tăng lên?</b></i>


A. Khối lượng của vật B. Trọng lượng của vật


C. Cả khôi lượng lẫn trọng lượng của vật D. Nhiệt độ của vật
<b>Đáp án: D</b>


<i><b>20.3: Ngun tử, phân tử khơng có tính chất nào sau đây?</b></i>


A. Chuyển động khơng ngừng.


B. Nở ra khi nhiệt độ tăng, co lại khi nhiệt độ giảm
C. Giữa chúng có khoảng cách,


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>B. NỘI DUNG BÀI MỚI:</b>
<b>I. NHIỆT NĂNG</b>


- Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng của vật.
- Nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của vật càng lớn.


<b>II. CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NHIỆT NĂNG</b>
* Có 2 cách làm thay đổi nhiệt năng


<b>1. Thực hiện cơng</b>


Ví dụ<i>: Chà xát đồng tiền xu xuống mặt bàn</i>



<b>C1:</b>


- Cọ xát miếng đồng nhiều lần lên nền gạch khi đó miếng đồng sẽ nóng dần lên.
- Dùng búa đập lên miếng đồng nhiều lần, miếng đồng sẽ nóng lên.


<b>2. Truyền nhiệt</b>


Ví dụ<i>: Thả đồng tiền xu vào nước nóng</i>


<b>C2: Đặt miếng đồng lên nắp một nồi nước đang sơi, sau một thời gian, miếng đồng sẽ</b>
nóng lên.


<b>III. NHIỆT LƯỢNG</b>


<i> <b>Định nghĩa</b></i><b>: Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất đi trong q trình truyền</b>
nhiệt gọi là nhiệt lượng .


Kí hiệu : <i><b>Q</b></i> đơn vị : <i><b>Jun (J)</b></i>


<b>IV. VẬN DỤNG</b>


<b>C3: Nhiệt năng của miếng đồng sẽ giảm và nhiệt năng của nước tăng. Đây là sự truyền</b>
nhiệt.


<b>C4: Hiện tượng này đã có sự chuyển hóa năng lượng từ cơ năng sang nhiệt năng. Đây</b>
là sự thực hiện công.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>C. BÀI TẬP VỀ NHÀ</b>



<b>21.1: Nhỏ một giọt nước đang sôi vào một cốc đựng nước ấm thì nhiệt năng của </b>
<b>giọt nước và của nước trong cốc thay đổi như thế nào?</b>


A. Nhiệt năng của giọt nước tăng, của nước trong cốc giảm.
B. Nhiệt năng của giọt nước giảm, của nước trong cốc tăng.
C. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều giảm.
D. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều tăng.
<b>21.2: Nhiệt lượng là:</b>


A. Một dạng năng lượng có đơn vị là jun.


B. Đại lượng chỉ xuất hiện trong sự thực hiện công.


C. Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất bớt trong sự truyền nhiệt.
D. Đại lượng tăng khi nhiệt độ của vật tăng, giảm khi nhiệt độ của vật giảm.
<b>21.3: Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì</b>


A. Động năng của vật càng lớn
B. Thế năng của vật càng lớn
C. Cơ năng của vật càng lớn
D. Nhiệt năng của vật càng lớn


<b>D. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ</b>


- Học sinh ghi nhận nội dung bài mới vào vở học mơn Vật lí.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×