Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Đề cương ôn tập KTTT môn Địa lý K11 HK1 NH 2019-2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.52 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>NỘI DUNG ƠN THI HỌC KÌ 1 – MƠN ĐỊA LÍ – KHỐI 11</b>
<b>A.LÝ THUYẾT</b>


<b>Bài 6 : HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ</b>
Tiết 1: TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ
<b>I. Lãnh thổ và vị trí địa lí:</b>


<i><b>1. Lãnh thổ: </b></i>
<i>* Gồm 3 bộ phận:</i>


- Trung tâm lục địa Bắc Mĩ.
- Bán đảo A-la-xca.


- Quần đảo Ha- oai giữa Thái Bình Dương.
<i><b>* Phần trung tâm:</b></i>


Diện tích rộng lớn (rộng hơn 8 triệu km2<sub> ), từ Đông sang Tây khoảng 4500km, từ Bắc xuống Nam</sub>
khoảng 2500km.


Thuận lợi: +Tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng


+ Hình dạng lãnh thổ khá cân đối, thuận lợi cho sản xuất và phát triển giao thơng
<i><b>2. Vị trí địa lí:</b></i>


<i><b>a. Đặc điểm: </b></i>
<i><b>- Vĩ độ: 25 – 44</b></i>0<sub>B</sub>
- Nằm ở bán cầu Tây


- Nằm giữa hai đại dương lớn: Đại Tây Dương và Thái Bình Dương


- Tiếp giáp với Ca-na-đa (phía Bắc) và Mê-hi-cơ, khu vực Mĩ La tinh (phía Nam)


<i><b>b. Thuận lợi:</b></i>


- Có thị trường tiêu thu rộng lớn.


- Trong hai cuộc chiến tranh thế giới đất nước không bị tàn phá mà giàu lên nhờ chiến tranh.
- Giao lưu kinh tế, mở rộng thị trường, phát triển kinh tế biển


<b>III. Dân cư:</b>


<i><b>1. Gia tăng dân số:</b></i>


- Dân số đông ( Đứng thứ 3 thế giới sau Trung Quốc và Ấn độ). Năm 2018 khoảng 327 triệu người
- Dân số tăng nhanh chủ yếu do nhập cư .


 Thuận lợi: Đem lại cho Hoa Kì nguồn tri thức, vốn, lực lượng lao động dồi dào, trình độ


khoa học kĩ thuật cao mà ít phải mất chi phí đầu tư ban đầu
- Dân số có xu hướng già hố.


<i><b>2. Thành phần dân cư:</b></i>
Đa dạng, phức tạp:
- Gốc châu Âu: 83%.


- Châu Á, Mĩ La tinh: > 5% (gần đây tăng mạnh)
- Gốc Châu Phi: <11%.


- Người bản địa: 1%
*Ý nghĩa:


+Tạo nên nền văn hoá phong phú thuận lợi phát triển du lịch, tính năng động của dân cư.


+Sự bất bình đẳng giữa các nhóm dân cư ->Khó khăn cho sự phát triển kinh tế.


<i>3. Phân bố dân cư:</i>


- Phân bố dân cư không đồng đều:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Dân cư thành thị chiếm: 79% (2004).


- Xu hướng: Giảm dần mật độ ở khu vực Đông Bắc,tăng dần mật độ ở khu vực phía nam và ven bờ
Thái Bình Dương


<b>Bài 6 : HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ (TT)</b>
<i><b>Tiết 2: KINH TẾ.</b></i>


<b>II.CÁC NGÀNH KINH TẾ</b>


<b>1.Dịch vụ(chiếm 79,5% tỉ trọng GDP – 2016)</b>
<i><b>a)Ngoại thương</b></i>


-Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu: Rất lớn (chiếm 12% tổng giá trị ngoại thương của thế giới)
-Là đất nước nhập siêu, giá trị nhập siêu ngày càng lớn.


<i><b>b)Giao thông vận tải</b></i>


-Hệ thống các loại đường và phương tiện vận tải hiện đại bậc nhất thế giới


+Đường hàng không: Có số sân bay nhiều nhất thế giới, vận chuyển 1/3 tổng số hành khách của thế
giới


+Đường ô tô, đường sắt, đường biển và đường ống cũng rất phát triển


<i><b>c)Các ngành tài chính,thơng tin liên lạc và du lịch</b></i>


+ Tài chính:


Có mặt trên khắp thế giới, tạo nguồn thu lớn cho Hoa Kì
+Thơng tin liên lạc:


Rất hiện đại, cung cấp dịch vụ viễn thông cho nhiều nước
+ Du lịch: Phát triển mạnh


- Hơn 2 tỉ lượt khách nội địa
- Hơn 60 triệu lượt khách quốc tế
-Doanh thu :74,5 tỉ USD(năm 2004)


<b>Bài 7 : LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)</b>


<i><b>Tiết 1 :EU - LIÊN MINH KHU VỰC LỚN TRÊN THẾ GIỚI</b></i>
<b>2.Mục đích và thể chế:</b>


* Mục đích:


- Xây dựng và phát triển một khu vực tự do lưu thơng hàng hố, dịch vụ, con người, tiền vốn giữa
các thành viên và liên minh toàn diện.


* Thể chế:


- Nhiều quyết định quan trọng về kinh tế, chính trị do các cơ quan đầu não EU đề ra.
- Các cơ quan quan trọng nhất:


+ Hội đồng châu Âu.


+ Nghị viện châu Âu.
+ Hội đồng bộ trưởng EU.
+ Uỷ ban liên minh châu Âu.
+ Cơ quan kiểm tốn châu Âu.
+ Tồ án châu Âu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Thành công : EU đã tạo ra một thị trường chung châu Âu và sử dụng chung đơng Ơ-rơ. Nhờ đó,
EU trở thành một trung tâm kinh tế hàng đầu trên thế giới :


+ EU đứng đầu thế giới về GDP (2004) chiếm 31% của thế giới


+Tỉ trọng xuất khẩu trong GDP và tỉ trọng xuất khẩu so với thế giới đều vượt xa Hoa Kì và Nhật
Bản


- Hạn chế : vẫn có sự chênh lệch đáng kể về trình độ phát triển kinh tế giữa các nước thành viên.
<i><b>2.Tổ chức thương mại hàng đầu thế giới:</b></i>


- Kinh tế EU phụ thuộc nhiều vào hoạt động xuất nhập khẩu.


- Thành công : Các nước trong EU đã dỡ bỏ hàng dào thuế quan và có chung một mức thuế với các
nước ngoài EU :


+ EU đang dẫn đầu thế giới về thương mại


+ EU là bạn hàng lớn nhất của các nước đang phát triển


- Hạn chế : EU đã không tuân thủ đầy đủ những qui định của tổ chức thương mại thế giới WTO khi
hạn chế nhập khẩu những mặt hàng nhạy cảm như than, sắt và trợ cấp cho hàng nông sản của EU,
làm cho giá nông sản của họ thấp hơn thị trường thế giới.



<i><b>Tiết 2: EU - HỢP TÁC, LIÊN KẾT ĐỂ CÙNG PHÁT TRIỂN</b></i>
<b>2.Euro(Ơ rô) - Đồng tiền chung của EU:</b>


 <i><b>Thực trạng</b></i>


- Đồng tiền chung của ơ-rô được sử dụng từ năm 1999 đến nay ở EU, ban đầu có 11 quốc gia sử
dụng.


-Năm 2004 đã có 13 quốc gia sử dụng ơ – rơ là đồng tiền chung. Hiện nay, có 19 nước tham gia khu
vực đồng tiền chung châu Âu (Eurozone).


 <i><b>Lợi thế</b></i>


+ Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường nội địa châu Âu.
+ Thủ tiêu rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ.


+Tạo điều kiện thuận lợi cho việc chuyển giao vốn trong EU.
+ Đơn giản hố cơng tác kế tốn của các doanh nghiệp đa quốc gia.


<b>A. THỰC HÀNH</b>


 <b>Vẽ biểu đồ trịn kép, nhận xét biểu đồ</b>
 <b>Tính tỉ trọng</b>


 <b>Lưu ý : đề thi có 20% vận dụng kiến thức. </b>


</div>

<!--links-->

×