Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.5 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2
Họ và tên: ... Mơn: TỐN 4 Thời gian 40 phút
Lớp : 4... Ngày kiểm tra : 28/03/2008
Điểm Nhận xét của giáo viên
<b>Phần I. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. (4đ)</b>
1/ Một hình bình hành có diện tích là 104m2<sub>, chiều cao là 8m. Độ dài đáy của hình bình</sub>
hành đó là :
a. 26m b. 36m c. 13m d. 15m
2/ Rút gọn phân số 36<sub>72</sub> ta được phân số tối giản là
a-
3/ Số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 là:
a- 325 b- 453 c- 465 d- 546
4/ Phân số bé nhất trong các phân số 25<sub>26</sub><i>;</i>14
15 <i>;</i>
43
44 <i>;</i>
27
28 là:
a. 25<sub>26</sub> b.
<b>Phần II. Tính: (4đ)</b>
1) <sub>12</sub>7 +2
8
3
7
5
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 60<i>m</i>
...
...
...
...
...
...
...
ĐTT:
ĐH:
Nhận xét của giáo viên
A- Đọc thầm:
Phượng khơng phải là một đố, khơng phải vài cành, phượng đây là cả một loạt, cả
một vùng, cả một góc trời đỏ rực. Mỗi hoa chỉ một phần tử của cái xã hội thắm tươi; người
ta quên đoá hoa, chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến những tán lớn xoè ra, trên đậu khít nhau
mn ngàn con bướm thắm.
Nhưng hoa càng đỏ, lá lại càng xanh. Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực là nỗi niềm
bông phượng. Hoa phượng là hoa học trò. Mùa xuân, phượng ra lá. Lá xanh um, mát rượi,
ngon lành như lá me non. Lá ban đầu xếp lại, cịn e; dần dần x ra cho gió đưa đẩy. Lòng
cậu học trò phơi phới làm sao! Cậu chăm lo học hành, rồi lâu cũng vô tâm quên màu lá
phượng. Một hôm, bỗng đâu trên những cành cây báo ra một tin đỏ thắm: mùa hoa phượng
bắt đầu! Đến giờ chơi, học trị ngạc nhiên nhìn trơng: hoa nở lúc nào mà bất ngờ dữ vậy!
Bình minh của hoa phượng là một màu đỏ cịn non, nếu có mưa, lại càng tươi dịu.
Ngày xuân dần hết, số hoa tăng, màu cũng đậm dần. Rồi hoà nhịp với mặt trời chói lọi, màu
phượng mạnh mẽ kêu vang: hè đến rồi! Khắp thành phố bỗng rực lên, như đến Tết nhà nhà
<i>Theo </i>Xuân Diệu
a) Giáo viên đọc cho học sinh nghe-viết một đoạn trong bài đọc: Sầu riêng SGK trang
34 (viết từ: <i>Hoa sầu riêng trổ vào cuối ... tháng năm ta</i>); (khoảng 10 phút)
b) Hướng dẫn cho điểm: Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày
đúng đoạn văn: 5 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai-lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa
đúng quy định) trừ 0,5 điểm.
* <i>Lưu ý:</i> Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao – khoảng cách – kiểu chữ, hoặc
trình bày bẩn … bị trừ 1 điểm toàn bài.
2/- Tập làm văn: thời gian 30 phút (5 điểm)
a) Đề bài: Tả một cây hoa (bơng) mà em thích.
b) Hướng dẫn đánh giá cho điểm.
- Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm:
+ Viết được nội dung miêu tả đúng yêu cầu đề bài; độ dài bài viết từ 10 câu trở lên.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, khơng mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
- Dàn bài gợi ý: I. Mở bài (1đ): Giới thiệu cây hoa sẽ tả
II. Thân bài (3đ): Miêu tả đặc điểm theo thứ tự các bộ phận của cây hoa.
III. Kết bài (1đ): Nêu cảm nghĩ (tình cảm, suy nghĩ, hành động...)
Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5
-4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5.
- Điểm số mỗi bài kiểm tra <i>Đọc, Viết</i> có thể là điểm lẻ (0,5). Điểm TB cộng của 2 bài
kiểm tra <i>Đọc, Viết</i> là điểm <i>kiểm tra định kì</i> được tính là một số nguyên theo nguyên tắc làm
tròn 0,5 thành 1.
---HƯỚNG DẪN KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 4 (ĐỌC) GIỮA HK2 2007-2008
* Đọc thành tiếng (5đ)
- Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS qua các bài: Vẽ về cuộc sống an
toàn (tr 54), Khuất phục tên cướp biển (tr 66), Thắng biển (tr 76).
- Nội dung kiểm tra: HS đọc một đoạn văn khoảng 100 chữ thuộc chủ điểm đã học (GV
chọn các đoạn văn trong SGK TV4/2, ghi tên bài, số trang trong SGK vào phiếu cho từng
HS bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn đã đánh dấu).
- GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
+ <i>Đọc đúng tiếng, đúng từ:</i> 1 đ (đọc sai từ 2-4 tiếng: 0,5 đ; đọc sai quá 5 tiếng: 0 đ).
+ <i>Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa:</i> 1 điểm (ngắt nghỉ hơi
không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm).
+ <i>Giọng đọc bước đầu có biểu cảm</i>: 1 điểm (giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu
+ <i>Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút):</i> 1 điểm (đọc từ trên 1 phút đến 2 phút:
0,5 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm).
+ <i>Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu:</i> 1 điểm (trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ
ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm).
<b>* Đọc thầm và trả lời câu hỏi (5đ): học sinh đọc thầm bài “Hoa học trò”, trả lời 5</b>
câu hỏi về nội dung bài đọc và bài tập trong khoảng thời gian 25 phút, mỗi câu đúng 1 điểm.
ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN 4 GK2 (NH: 2007-2008)
Phần I: (4 điểm). Mỗi câu đúng cho 1điểm
1) c 2) d 3) c 4) b
Phần II: (4 điểm) Làm tính đúng mỗi bài cho 1 điểm, kết quả như sau:
a-
Chiều rộng của mảnh vườn là: 60<i>×</i>3
5=36(<i>m</i>) (0,5đ)
Chu vi của mảnh vườn là: (60 + 36) 2 = 192 (<i>m</i>)
Diện tích của mảnh vườn là: 60 36 = 2160 (<i>m2</i>)
Đáp số: Chu vi: 192m ; Diện tích: 2160m2<sub> (0,5 điểm.)</sub>
ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN 4 GK2 (NH: 2007-2008)
1) c 2) d 3) c 4) b
Phần II: (4 điểm) Làm tính đúng mỗi bài cho 1 điểm, kết quả như sau:
a-
Chiều rộng của mảnh vườn là: 60<i>×</i>3
5=36(<i>m</i>) (0,5đ)
Chu vi của mảnh vườn là: (60 + 36) 2 = 192 (<i>m</i>)
Diện tích của mảnh vườn là: 60 36 = 2160 (<i>m2</i>)
Đáp số: Chu vi: 192m ; Diện tích: 2160m2<sub> (0,5 điểm.)</sub>
ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN 4 GK2 (NH: 2007-2008)
Phần I: (4 điểm). Mỗi câu đúng cho 1điểm
1) c 2) d 3) c 4) b
Phần II: (4 điểm) Làm tính đúng mỗi bài cho 1 điểm, kết quả như sau:
a-
Chiều rộng của mảnh vườn là: 60<i>×</i>3
5=36(<i>m</i>) (0,5đ)
Chu vi của mảnh vườn là: (60 + 36) 2 = 192 (<i>m</i>)
Diện tích của mảnh vườn là: 60 36 = 2160 (<i>m2</i>)