Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.72 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: 17/10/2008
<i><b>Tiết 56: </b></i>
BÕp löa
<b>Bằng Việt</b>
<b>Lớp</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số học sinh</b> <b>Ghi chú</b>
<b>9A</b>
<b>9B</b>
<b>I-</b> <b>Mục tiêu bài dạy:</b>
<i><b>1- Kiến thøc:</b></i>
- Tình cảm- cảm xúc chân thành và sâu lắng của nhân vật trữ tình- ngời cháu- và hình ảnh
ngời bà giàu tình thơng và đức hi sinh đối với con cháu trong gia đình;
- NghƯ tht t¶ cảm xúc qua hồi tởng, miêu tả, tự sự, bình luận kết hợp khéo léo, nhuần
nhuyễn.
<i><b>2- Tích hợp:</b></i>
- Với phần văn ở bài Đoàn thuyền đánh cá
- Víi phÇn tiÕng ViƯt ë bµi Tỉng kÕt vỊ tõ vùng ( TiÕp theo )
- Víi TLV ë bµi Tập làm thơ tám chữ
<i><b>3- Kĩ năng:</b></i>
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và phân tích cảm xúc, tâm trạng trong thơ trữ tình thể tám tiếng
Đàm thoại, thuyết trình
<b>III-</b> <b>Đồ dùng dạy học:</b>
Gi¸o ¸n, SGK
<b>IV-</b> <b>C¸c bíc lªn líp:</b>
<i><b>1- ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2- Kiểm tra bài cũ</b></i>
<b>3-</b> <i><b>Néi dung bµi míi:</b></i>
<i><b>Thời gian</b></i> <i><b>Hệ thống câu hỏi</b></i> <i><b>Nội dung bài cần khắc sâu</b></i>
Học sinh đọc trong SGK
Hình ảnh bếp lửa đợc hình
dung trong trí nhớ của tác gi
nh th no?
I- <b>Tác giả, tác phẩm</b>
1-Tác giả:
<i><b>2- Tác phẩm:</b></i>
II- <b>Đọc- hiểu văn bản</b>
<i><b>1- Đọc và chú giải</b></i>
<b>2-</b> <i><b>Chủ đề:</b></i>
-Qua hình tợng Bếp lửa, ngọn lửa, ca ngợi đức hi
sinh, sự tần tảo và tình thơng yêu bao la của bà .
Đồng thời nói lên lịng biết ơn bà, thơng nhớ bà
khôn nguôi
<i><b>3- Bè côc: 4 phần</b></i>
<i><b>a-</b></i> 3 câu đầu: Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cho
dòng hồi tởng
<i><b>b-</b></i> Tip n : Nim tin dai dẳng:Hồi tởng những
kỉ niệm tuổi thơ
<i><b>c-</b></i> Tiếp đến: Bếp lửa: Suy ngẫm về bà
<i><b>d-</b></i> Khổ thơ cui: li nh b nhúm bp la.
<b>III-</b> <b>Phân tích:</b>
1- <i><b>Khơi nguồn dòng hồi tởng cảm xúc:</b></i>
- Đó là hình ảnh bếp lửa ở một làng quê Việt Nam
từ thời thơ ấu.
Nhớ lại quá khứ , tác giả nhớ
những gì?
Ngoi nhng hỡnh nh ú tỏc
giả cịn nhớ đến hình ảnh nào
nữa?
Từ hình ảnh đó tác giả nhớ
những gì về bà?
Từ hình ảnh bếp lửa, đến cuối
đoạn xuất hiện điệp ngữ: một
ngọn lửa, có dụng ý NT gì?
Vì sao tác giả đi tới lời khẳng
định ca ngợi: Ơi kì lạ và
thiờng liờng bp la ?
Trở về thời hiện tại, tác giả
muốn nói nói gì với bà?
mờ nhoà của hình ¶nh kÝ øc theo thêi gian
- Từ hình ảnh bếp lửa , liên tởng tự nhiên đến ngời
nhóm lửa của đứa cháu đang ở xa
- KØ niÖm tõ thêi ấu thơ
- Những năm tháng chiến tranh chống Pháp
gian khỉ
- Hình ảnh con ngựa gầy rạc
- Ngời bố đánh xe cng gy khụ.
= Nhng ấn tợng sâu đậm nhất vÉ lµ mïi khãi bÕp.
- TiÕng chim tu hó vang vọng trong trí nhớ của tác
giả
- Tác giả nhớ:
+ Những câu chuyện bà kể cho cháu nghe
+ Sự yêu thơng, đùm bọc, chở che của bà
- Tõ h×nh ¶nh bÕp lưa cơ thĨ, chun thµnh ngän
lưa trõu tợng, ý tứ hơn.
- Đó là ngọn lửa của tấm tấm lòng ấm áp tình yêu
thơng con cháu, ngọn lửa của niềm tin dai dẳng và
bền chặt vào tơng lai cuộc kháng chiến.
- Vỡ bp la thật giản dị, bình thờng và phổ biến
trong mọi gia đình Việt Nam, nhng bếp lửa cũng
thật cao q, kì diệu và thiêng liêng vì nó ln gắn
liền với bà , ngời tạo nên tuổi thơ ấu của cháu.
- Bếp lửa đã trở thành một mảnh tâm hồn, một phần
không thể thiếu trong đời sống tinh thần của cháu.
2- Khổ thơ cuối:
- Trở về thời hiện tại, nhà thơ lại muốn hỏi bà, nhắc
bà nhóm bếp để muốn nói khơng bao giờ qn q
khứ, khơng qn đợc hình ảnh ngời bà với bếp lửa
của một thời thơ ấu nghèo khổ, gian nan mà ấm áp
nghĩa tình.
IV- <b>Tỉng kÕt:</b>
1-Néi dung:
Bài thơ có ý nghĩa triết lí thầm kín: Những gì là
thân thiết nhất của tuổi thơ mỗi ngời đều có sức toả
sáng, nâng đỡ con ngời suốt cả cuộc đời.
4- <b>Củng cố:</b>
Nhắc lại kiến thức
5- <b>HD học bài:</b>
Học ghi nhớ, soạn bài sau.
V- Rót kinh nghiƯm:
2- NghƯ tht:
H×nh tợng bếp lửa với ý nghĩa thực và biểu tợng
cùng hai hình ảnh, chi tiết: mùi khói và tiếng chim
tu hú bổ sung; kết hợp thật tự nhiên giữa kể và tả
bằng dòng hồi tởng và suy ngẫm.
Ngày soạn: 19/10/2008
<i><b>Tiết 57:</b></i>
Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ
<i><b>( Hớng dẫn đọc thêm )</b></i>
<b>NguyÔn Khoa Điềm</b>
<b>Lớp</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số học sinh</b> <b>Ghi chú</b>
<b>9A</b>
<b>9B</b>
<i><b>I-</b></i> <b>Mc tiêu cần đạt;</b>
<i><b>1- Kiến thức;</b></i>
- Tình yêu thơng con và ớc vọng của ngời mẹ dân tộc Tà ôi trong cuộc kháng chiến chống
đế quốc Mĩ, từ đó phần nào hiểu đợc tình yêu quê hơng, đất nớc và khát vọng độc lập-tự
do của nhân dân ta trong thời kì lịch sử này.
- Giọng điệu thơ tha thiết, ngọt ngào, kết cấu, bố cục độc đáo… làm nên giá trị riêng của
bài thơ.
<i><b>2- Thái độ:</b></i>
- Tự hào với tình yêu quê hơng, đất nớc, khát vọng độc lập – tự do của nhân dân ta nói
chung; của bà mẹ dân tộc Tà ơi nói riêng.
- Yêu thơng, kính trọng bà mẹ Việt Nam anh hùng hết lòng vì cuộc kháng chiến của DT
<i><b>3- Kĩ năng:</b></i>
- Rèn kĩ năng khúc hát ru, phân tích bố cục và hình ảnh trong bài thơ - hát ru trữ tình.
<i><b>II-</b></i> <b>Phơng pháp:</b>
Đàm thoại, thuyết trình
<i><b>III-</b></i> <b>Đồ dùng dạy học:</b>
Gi¸o ¸n, SGK
<i><b>IV-</b></i> <b>Các bớc lên lớp:</b>
<i><b>1-</b></i> <i><b>ổ</b><b>n định lớp:</b></i>
<i><b>2- Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>3- Nội dung bài mới:</b></i>
<i><b>Thêi gian</b></i> <i><b>HƯ thèng c©u hái</b></i> <i><b>Néi dung bài cần khắc sâu</b></i>
I- <b>Tác giả, tác phẩm:</b>
4- Củng cố bài:
<i><b>5- HD học bài:</b></i>
<b>V- Rút kinh nghiệm bài</b>
<b>giảng</b>
- Nguyễn Khoa Điềm sinh năm 1943, quê ở
Phong Điền, Thừa Thiên – HuÕ.
- Thời chống Mĩ cứu nớc ông sống và chiến
đấu tại chiến trờng Trị – Thiên
- Lµ nhµ thơ trởng thành trong cuộc kháng
chiến chống Mĩ cứu níc.
2- T¸c phÈm:
Bài thơ: Khúc hát ru….” đợc sáng tác năm
<b>II-Đọc </b><b> hiểu văn bản:</b>
<i><b>1-Đọc và chó gi¶i:</b></i>
<i><b>2-Chủ đề: Bài thơ ca ngợi tấm lịng đơn hậu, </b></i>
dạt dào tình thơng của bà mẹ Tà ơi: tình thơng
con gắn liền với tình yêu nớc, yêu bộ đội, yêu
bà con làng bản quê hơng.
<b>3- Bè cục: 3 phần</b>
a- 2 khổ thơ đầu: Lời ru em khi mẹ đang giÃ
gạo
b- 2 khổ thơ giữa: Lời ru khi mẹ đang tỉa bắp
c- 2 khỉ ci: Rue m khi mĐ ®ang chun lóa.
<b>III- Rốn c bi th</b>
Trả lời các câu hỏi trong SGK
Ngày soạn: 21/10/2008
<i><b>Tiết 58</b></i>
<b>Nguyễn Duy</b>
<b>Lớp</b> <i><b>Ngày dạy</b></i> <i><b>Sĩ số học sinh</b></i> <i><b>Ghi chó</b></i>
<b>9A</b>
<b>9B</b>
I--Mơc tiªu:
1- KiÕn thøc: Gióp HS
- Hiểu đợc ý nghĩa của hình ảnh vầng trăng - ánh trăng, từ đó thấm thía cảm xúc ân tình với
q khứ gian lao, tình nghĩa của átc giả và rút ra bài học về cách sống cho bản thân; cảm nhận
đợc sự kết hợp hài hồ giữa yếu tố trữ tình và tự sự trong bố cục, giữa tính cụ thể và khái quát
trong hình ảnh của bài thơ.
2- Thái độ:
- Giáo dục lòng hớng về cội nguồn, tởng nhớ đến những ngời chiến sĩ anh hùng, đã hi sinhvì
độc lập, tự do của Tổ quốc.
- Nhắc nhở mỗi con ngời hÃy sèng trung thủ víi chÝnh m×nh.
3- Kĩ năng:
<b> II- Phơng pháp dạy học:</b>
Đàm thoại, thuyết trình
<i><b>III-</b></i> <b>Đồ dùng dạy học:</b>
Gi¸o ¸n, SGK
<i><b>IV-</b></i> <b>Các bớc lên lớp:</b>
<i><b>1-</b></i> <i><b>ổ</b><b>n định lớp:</b></i>
<i><b>2- KiĨm tra bµi cị:</b></i>
<i><b>3-</b></i> Néi dung bµi míi:
<i><b>Thời gian</b></i> <i><b>Hệ thống câu hỏi</b></i> <i><b>Nội dung bài cn khc sõu</b></i>
HS c trong SGK
Bài thơ kể về việc gì?
Tỏc gi lớ gii s thay i ú
l gỡ?
Tác giả gặp lại trăng trong
hoàn cảnh nào?
Tâm trạng của tác giả nh thế
nào khi gặp lại vầng trăng?
<b>I-Tác giả, tác phẩm:</b>
1- Tác giả:
<i><b> 2- Tác phẩm</b></i>
<b>II- Đọc- hiểu văn bản:</b>
<i><b>1- Đọc và chú giải:</b></i>
<b>2-</b> Ch : Vng trng khụng chỉ là vẻ đẹp của
thiên nhiên mà nó cịn gắn bó với tuổi thơ, với
những ngày kháng chiến gian khổ.
<i><b>3- Bè cơc: 3 phÇn</b></i>
<i><b>a-</b></i> 3 khổ thơ đầu: Quan hệ giữa tác giả và vầng
trăng.
<i><b>b-</b></i> Khổ 4; Tình huống tác giả gặp lại vầng trăng
<i><b>c-</b></i> 2 khổ cuối: Cảm xúc và suy ngẫm của tác
giả.
<b>III-</b> <b>Phân tích:</b>
<b>1- Hình ảnh vầng trăng- ánh trăng.</b>
-Bi th mang dỏng dp k chuyn v mối quan hệ
gắn bó, thân thiết giữa nhà thơ và vầng trăng từ
cuộc sống thời thơ ấu, đến khi đi bộ đội và chiến
đấu nơi rừng núi
- Vậy mà anh lại có thể coi trăng thành ngời dng
qua đờng.
- Đó là khi ngời ta thay đổi hồn cảnh thì có thể
lãng qn q khứ. Và đó cũng là một quy luật của
cuộc sống tình cảm con ngời.
-Trong tình huống mất điện trong đêm khiến tác giả
khơng chịu nổi cảnh tối tăm.
- Hình ảnh vầng trăng trịn tình cờ mà tự nhiên, đột
ngột hiện ra giữa trời, chiếu vào căn phòng = Nh
một cái nút để khơi gợi tâm trạng và suy ngẫm ca
tỏc gi.
2- <b>Tâm trạng của tác giả:</b>
+ T thế khi tác giả ngắm trăng:
- Nga mt nhỡn trng- Là một t thế tập trung chú
ý; mặt đối mặt và cảm xúc dâng trào khi anh gặp li
vng trng
Hình ảnh vầng trăng tròn
vành vạnh có ý nghĩa gì?
Hình ảnh vầng trăng im
phăng phắc có ý nghĩa gì?
Cái giật mình ở cuối bài thơ
có ý nghĩa gì?
4<b>- Củng cố bài:</b>
Nhắc lại kiến thức
5- <b>HD học bài:</b>
Häc ghi nhớ, chuẩn bị
bài sau
V- Rút kinh nghiệm:
khứ
- Ngoi nghĩa đen cịn có nghĩa tợng trng cho vẻ
đẹp ca ngha tỡnh
- Có ý nghĩa nghiêm khắc nhắc nhở, không vui, là
sự trách móc trong im lặng, là sự tự vấn lơng tâm
- Là cảm giác và phản xạ tâm lí của một ngời biết
suy nghĩ, chit nhận ra sự vô tình, trong cách sống
của mình.
- Cái giật mình tự nhắc nhở bản thân khơng bao giờ
đợc làm ngời phản bội quá khứ.
IV- <b>Tæng kÕt:</b>
- Từ một câu chuyện riêng, bài thơ là lời nhắc nhở
them thía về thái độ, tình cảm với những năm tháng
quá khứ gian lao, tình nghĩa đối vi thiờn nhiờn, t
nc.
- ánh trăng không chỉ là câu chuyện riêng của
Nguyễn Duy mà còn có ý nghĩa với cả một thế hệ
những ngời trải qua những năm tháng gian khổ
trong chiến tranh, từng gắn bó với thiên nhiên, với
ND.
- Tự sự, kết hợp với trữ tình trong thể thơ năm tiếng
rất phù hợp .
- Hình ảnh vầng trăng, ánh trăng nhiều ý nghĩa liên
tởng.
<i><b> Ngày soạn: 22/10/2008</b></i>
<i><b>TiÕt 59:</b></i>
Tổng kết về từ vựng ( Tiếp )
<b>Lớp</b> <b>Ngày giảng</b> <b>SÜ sè häc sinh</b> <b>Ghi chó</b>
<b>9A</b>
<b>9B</b>
<i><b>I-</b></i> <b>Mục tiêu cần đạt:</b>
- Hệ thống hoá các kiến thức về từ vựng đã hc
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng và phân tích giá trị nghệ thuật của từ ngữ
<i><b>II-</b></i> <b>Phơng pháp:</b>
Đàm thoại, thuyết trình
<i><b>III-</b></i> <b>Đồ dùng dạy học:</b>
Giáo ¸n, SGK
<i><b>Thêi gian</b></i> <i><b>HƯ thèng c©u hái</b></i> <i><b>Nội dung bài cần khắc sâu</b></i>
So sánh dị bản của câu ca dao?
Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ
của ngời vợ trong câu chuyện cời
sau:
Những từ trên từ nào lµ nghÜa
gèc, tõ nµo lµ nghÜa chun?
Chun theo phơng thức nào?
Cỏc s vt v hin tng trờn c
đặt tên theo cách nào?
4- Cñng cè:
Nhắc lại kiến thức
5- HD häc bµi:
Làm các bài tập cìn lại
<b>V-Rút kinh nghiệm:</b>
I-<b>Xỏc nh từ ngữ phù hợp:</b>
a- Từ “ gật đầu” chỉ sự tán thởng của đôi vợ
chồng nghèo, đối với một mún n dõn gió, m
bc
- từ gật đầu vừa có ý tán thởng, vừa là từ tợng
hình mô tả t thế của hai ngời.
b- Đội Êy chØ cã mét ch©n sót bãng.
- Cầu thủ ấy chỉ có một chân.
= ý núi i ấy chỉ có một cầu thủ có khả năng
ghi bn.
= Ngời vợ lại nghĩ rằng cầu thủ ấy chỉ có một
chân- Đây là hiện tợng ông nói gà, bà nói vịt.
c-
- Vai = Chuyển- hoán dụ
- Miệng = Nghĩa gốc.
- Chân = NghÜa gèc
- Tay = NghÜa gèc
- §Çu = NghÜa chun – Èn dơ
<i><b>d-</b></i> Gåm c¸c nhãm tõ:
+ Đỏ – xanh – hồng = cùng chỉ màu sắc
+ Lửa – cháy – tro = cùng hiện tợng liên
quan đến lửa.
II -<b>Tìm hiểu cách đặt tên sự vật.</b>
- VD 5:
+ Các sự vật hiện tợngtrong đoạn văn đợc đặt tên
theo cách:
- Dïng từ ngữ có sẵn với nội dung mới.
Vd:
Rạch, Rạch Mái gầm