Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Giáo án 4A - Tuần 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.65 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 03 Thứ hai ngày 18 tháng 9 năm 2017</b>
<i><b> Chào cờ</b></i>


<b>TẬP TRUNG TRÊN SÂN TRƯỜNG</b>
_____________________________________


<b>Đạo đức</b>


<b>VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Nhận thức được mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong
học tập.


2. Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục.
Biết quan tâm chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hồn cảnh khó khăn.


3. Q trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong
học tập.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- SGK, giấy, các mẩu chuyện.
III. Các ho t ạ động d y h c ạ ọ


A. Kiểm tra bài cũ


? Trung thực trong học tập là thể hiện
điều gì


HS: Trả lời thể hiện lịng tự trọng.


B. Bài mới


1. Giới thiệu ghi đầu bài
<b>2. Dạy bài mới</b>


* HĐ 1


- GV kể chuyện.


HS: 1 - 2 em kể tóm tắt lại câu
chuyện.


* HĐ 2: Thảo luận nhóm câu 1, 2
- Chia lớp thành các nhóm.


- GV nghe các nhóm trình bày và ghi tóm
tắt các ý trên bảng, cả lớp trao đổi bổ
sung.


HS: - Các nhóm thảo luận câu 1, 2
SGK.


- Đại diện các nhóm lên trình
bày.


=> Kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều
khó khăn trong học tập và trong cuộc
sống. Song Thảo đã biết cách khắc phục
vượt qua, vượt lên học giỏi. Chúng ta cần
học tập tinh thần của bạn.



* HĐ 3: Thảo luận nhóm đơi HS: - Thảo luận nhóm đôi câu 3
trang 6 SGK.


- Đại diện nhóm trình bày.


- Cả lớp trao đổi đánh giá cách
giải quyết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất.


<b>* HĐ 4: Làm việc cá nhân</b> HS: Làm việc cá nhân bài 1 SGK.
- Yêu cầu HS nêu cách chọn và giải thích


lý do.


Kết luận: a, b, đ là cách giải quyết tích cực.
? Qua bài học hơm nay chúng ta có thể
rút ra được gì


HS: Tự phát biểu.


* HĐ nối tiếp HS: chuẩn bị bài tập 3, 4 SGK.


Thực hiện các mục thực hành để
củng cố bài thực hành tiết 2.


<b>3. Củng cố dặn dò</b>
- Nhận xét giờ học.



<b>Tập đọc</b>
<b>THƯ THĂM BẠN</b>


<i> (Quách Tuấn Lương)</i>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh
bị trận lũ lụt cướp mất ba.


2. Hiểu tình cảm của người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
3. Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- Tranh minh họa, bảng phụ.
<b>III. Các hoạt động dạy và học</b>
A. Ki m tra b i cể à ũ


GV gọi 2 HS đọc bài. HS: 2 em đọc thuộc lòng bài thơ


“Truyện cổ nước mình”.
<b>B. Dạy bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu và ghi đầu bài</b>


<b>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài</b>
a. Luyện đọc


? Bài chia làm mấy đoạn
- Gọi HS đọc nối tiếp.



- Nghe, sửa sai và giải nghĩa từ khó.


HS: 3 đoạn.


-Nối tiếp nhau đọc từng đoạn 2– 3
lần.


HS: - Luyện đọc theo cặp.
- 1 – 2 em đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm bức thư.


b. Tìm hiểu bài


- Đọc thầm đoạn 1 và cho biết: Bạn Lương
có biết bạn Hồng từ trước không?


HS: ... không, chỉ biết Hồng khi
đọc báo TNTP.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Đọc đoạn còn lại và tìm những câu cho
thấy bạn Lương rất thơng cảm với Hồng?


HS: …“Hơm nay, đọc báo TNTP,
mình rất xúc động … mãi mãi”
- Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết


an ủi bạn Hồng?


HS: Lương khơi gợi trong lòng


Hồng niềm tự hào về người cha dũng
cảm: “ Chắc là Hồng cũng tự hào …
nước lũ”...


- HS đọc thầm phần mở đầu và kết thúc và
nêu tác dụng của các phần đó.


+ Dịng mở đầu: Nêu rõ địa điểm,
thời gian viết thư, lời chào hỏi,
người nhận...


c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm HS: 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn.


- GV đọc diễn cảm mẫu. HS: Luyện đọc theo cặp 1 - 2 đoạn.


- Nghe, sửa chữa, uốn nắn và chọn bạn đọc
hay nhất.


- Thi đọc diễn cảm.
<b>3. Củng cố dặn dò</b>


- Nhận xét giờ học, hỏi lại nội dung bài học.


_________________________
<b>Toán</b>


<b>TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU </b>
<i><b>(Tiếp)</b></i>


<b>I. Mục tiêu</b>



- Giúp HS biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
- Củng cố thêm về hàng và lớp.


- Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Bảng phụ kẻ sẵn các hàng, lớp.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>


- GV gọi HS lên chữa bài về nhà.
- Nhận xét.


<b>B. Dạy bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu ghi đầu bài</b>


<b>2. Hướng dẫn HS đọc và viết số</b>


- GV đưa ra bảng phụ đã chuẩn bị sẵn rồi
yêu cầu HS lên bảng viết lại số đã cho trong


bảng ra phần bảng lớp 342 157 413 HS: Đọc số 342 157 413


- GV có thể hướng dẫn cách đọc: Ba trăm bốn mươi hai triệu,
một trăm năm bảy nghìn, bốn trăm
mười ba”



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

đơn vị đến lớp nghìn, lớp triệu (vừa nói,
vừa gạch chân dưới các chữ số bằng
phấn màu 342 157 413)


+ Đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp ta
dựa vào cách đọc số có ba chữ số và
thêm tên lớp đó.


- Gọi HS nêu lại cách đọc số. HS: - Ta tách thành từng lớp.- Tại mỗi
lớp, dựa vào cách đọc số có 3 chữ số
để đọc và thêm tên lớp đó.


<b>3. Thực hành</b>


+ Bài 1: HS: Nêu yêu cầu bài tập và tự làm vào


vở


32 000 000 834 291 712
32 516 000 308 250 705


+ Bài 2: HS: Nêu yêu cầu bài tập.


- Nối tiếp nhau đọc số.


+ Bài 3: HS: Nêu yêu cầu bài tập và viết số


vào vở, sau đó đổi vở kiểm tra chéo.


- GV đọc đề bài. - HS viết số tương ứng.



10 250 214; 253 564 888;
400 036 105; 700 000 231.


+ Bài 4: HS: Tự xem bảng và trả lời các câu hỏi


trong SGK. Cả lớp thống nhất kết quả.
- Chấm bài, nhận xét.


<b>4. Củng cố – dặn dò</b>
- Nhận xét giờ học.


<i><b>Buổi chiều </b></i>


<b>Luyện Tiếng Việt</b>


<b>LUYỆN ĐỌC: THƯ THĂM BẠN</b>


<i> (Quách Tuấn Lương)</i>
<b>I. Mục tiêu</b>


Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị
trận lũ lụt cướp mất ba.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- Tranh minh họa, bảng phụ.
<b>III. Các hoạt động dạy và học</b>
A. Ki m tra b i cể à ũ



GV gọi 2 HS đọc bài. HS: Đọc đoạn và nêu ý nghĩa của


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>B. Dạy bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu và ghi đầu bài</b>


<b>2. Hướng dẫn luyện đọc đúng và đọc diễn cảm</b>
a. Luyện đọc đúng


- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- Gọi HS đọc nối tiếp.
- GV nghe, sửa sai.


- HS đọc.


- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn 2– 3
lần.


HS: - Luyện đọc theo cặp.
- 1 – 2 em đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm bức thư.


b. Luyện đọc diễn cảm


- HS: 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn.
- Cho HS nêu cách đọc ở từng đoạn - HS phát biểu


- GV đọc diễn cảm mẫu. - Hs nghe.


HS: Luyện đọc theo cặp 1 - 2 đoạn.


- Nghe, sửa chữa, uốn nắn và chọn bạn đọc


hay nhất.


- Thi đọc diễn cảm.
<b>3. Củng cố dặn dò</b>


- Nhận xét giờ học, nhắc nhở các em đọc chưa tốt.


_________________________________
<b>Lịch sử</b>


<b>NƯỚC VĂN LANG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- HS biết Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta, ra đời khoảng 700
năm trước Công nguyên.


- Mô tả sơ lược tổ chức xã hội, đời sống tinh thần, vật chất của người Lạc Việt.
- Mô tả sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- Phiếu học tập. Lược đồ Bắc Bộ và Trung Bắc Bộ.
III. Các ho t ạ động d y h cạ ọ


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>2. Dạy bài mới</b>


a. Giới thiệu - ghi đầu bài


b. Giảng bài


* HĐ1: Làm việc cả lớp
- GV treo lược đồ lên bảng.


- GV giới thiệu về trục thời gian: HS: Dựa vào kênh hình và kênh chữ
trong SGK xác định địa phận của
nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang
trên bản đồ. Xác định thời điểm ra đời
Năm


700 TCN 500 TCNNăm


CN <sub>N</sub><sub>ă</sub><sub>m</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

trên trục thời gian.
* HĐ 2: Làm việc cả lớp hoặc cá nhân


- GV đưa ra khung sơ đồ để trống chưa
điền.


Đọc SGK và điền vào sơ đồ các
tầng lớp: Vua, lạc hầu, lạc tướng,
lạc dân, nơ tì sao cho phù hợp như
trên bảng.


* HĐ3: Làm việc cá nhân


- GV đưa ra khung bảng thống kê phản
ánh đời sống vật chất tinh thần của


người Lạc Việt như SGK.


HS: Đọc kênh chữ và kênh hình để
điền nội dung vào các cột cho hợp lý.
* HĐ4: Làm việc cả lớp


- GV hỏi: Địa phương em còn lưu giữ
những tục lệ nào của người Lạc Việt?


HS: - 1 số em trả lời.
- Cả lớp bổ sung.
- GV kết luận SGK.


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>
- Nhận xét tiết học.


________________________________
<b>Luyện Toán</b>


<b> LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Củng cố thêm về đọc, viết các số đến lớp triệu, hàng và lớp.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Bảng phụ kẻ sẵn các hàng, lớp, VBT.
III. Các ho t ạ động d y h cạ ọ


<b>1. Giới thiệu ghi đầu bài</b>



<b>2. Hướng dẫn HS đọc và viết số</b>
+ Bài 1:


- Cho Hs làm bài vào VBT


HS: Nêu yêu cầu bài tập và tự làm vào
vở


HS đổi vở nhận xét


+ Bài 2: HS: Nêu yêu cầu bài tập.


- Cho Hs làm và chấm một số vở. - HS làm bài vào VBT, 2 HS làm
bảng lớp.


- HS nhận xét bài.
+ Bài 3:


- a, Gọi hs đọc số trước lớp.


- b, Cho HS làm bài vào bảng con.


HS: Nêu yêu cầu bài tập và làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Thứ ba ngày 19 tháng 9 năm 2017</b>
<i><b> Tập đọc</b></i>


<b>NGƯỜI ĂN XIN </b>



<i> (Tuốc - ghê - nhép)</i>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Đọc lưu lốt tồn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, thương cảm, thể hiện được cảm xúc,
tâm trạng của các nhân vật qua các cử chỉ và lời nói.


- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi cậu bé có tấm lịng nhân hậu, biết
đồng cảm thương xót trước bất hạnh của ơng lão ăn xin.


<b>II. Chuẩn bị</b>
- Tranh minh họa.


<b>III. Các hoạt động dạy học </b>
<b>A. Kiểm tra</b>


- GV nhận xét.


HS: 2 em nối tiếp nhau đọc bài “Thư
thăm bạn” và trả lời câu hỏi.


<b>B. Dạy học bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu và ghi đầu bài</b>
<b>2. Luyện đọc và tìm hiểu bài</b>
a. Luyện đọc


- GV nghe, sửa sai kết hợp giải nghĩa
các từ khó.


HS: Tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của


truyện, đọc 2 - 3 lượt.


- Luyện đọc theo cặp.
- 1 - 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn.


b. Tìm hiểu bài HS: Đọc thầm từng đoạn để trả lời câu


hỏi trong SGK.
? Hình ảnh ơng lão ăn xin đáng thương


như thế nào


- Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ
đọc, giàn giụa nước mắt, đơi mơi tái ...
? Hành động và lời nói ân cần của cậu


bé chứng tỏ tình cảm ân cần của cậu
đối với ông lão ăn xin như thế nào


- Hành động: Rất muốn cho ơng lão 1
thứ gì đó nên cố gắng lục tìm hết túi nọ,
túi kia....


? Cậu bé không có gì cho ông lão
nhưng ông lão lại nói: “Như vậy là
cháu đã cho lão rồi”. Em hiểu cậu bé
đã cho ơng lão cái gì


- Ơng lão nhận được tình thương, sự


thơng cảm và tơn trọng của cậu bé qua
hành động cố gắng tìm quà tặng, qua ...
? Sau câu nói của ơng lão, cậu bé dũng


cảm thấy được nhận chút gì từ ơng.
Theo em, cậu bé đã nhận được gì từ
ơng lão ăn xin


- Cậu nhận được từ ơng lão lịng biết
ơn, sự đồng cảm: Ơng hiểu tấm lịng
của cậu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- GV đọc diễn cảm mẫu.
- GV uốn nắn, bổ sung.


- Cả lớp đọc diễn cảm 1 đoạn theo
cách phân vai (nhân vật tôi, ông lão).


- Đọc theo cặp.


- Thi đọc diễn cảm theo vai.
<b>3. Củng cố dặn dò</b>


- Nhận xét giờ học.


<b>Mĩ thuật</b>


Giáo viên chuyên dạy


______________________________________


<b>Thể dục</b>


Giáo viên chuyên dạy


_____________________________________
<b> Toán</b>


<b> LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Giúp HS củng cố cách đọc số, viết số đến lớp triệu.
- Nhận biết được giá trị của từng chữ số trong 1 số.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Bảng nhóm.


<b>III. Các hoạt động dạy học </b>
A. Ki m tra b i cể à ũ


- Gọi 2 HS lên làm bài về nhà.
- Nhận xét.


HS: Cả lớp theo dõi nhận xét.
<b>B. Dạy bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu và ghi đầu bài</b>
<b>2. Hướng dẫn luyện tập</b>


a. Củng cố về đọc số và cấu tạo
hàng, lớp của số



- GV cho HS nêu lại các hàng,
các lớp từ nhỏ đến lớn.


- Hàng đơn vị, chục, trăm => lớp đơn vị.


- Hàng nghìn, chục nghìnm trăm nghìn => lớp
nghìn.


- Hàng triệu, chục triệu, trăm triệu => lớp triệu.
- GV hỏi: Các số đến lớp triệu


có thể có mấy chữ số?


HS: Có thể có 7, 8 hoặc 9 chữ số.


- Cho HS nêu ví dụ. Ví dụ: 7564321; 87654321; 987654321


b. Thực hành


+ Bài 1: HS: quan sát mẫu và viết vào ô trống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

thể cách viết số. Các HS khác theo dõi, kiểm
tra bài làm của mình.


- GV tổ chức chữa bài cho HS. 850 304 900; 403 210 715.
+ Bài 2: GV viết các số lên


bảng cho HS đọc từng số.
+ Bài 3:



Y/c HS làm vở, 2 em làm bảng
nhóm.


HS: làm bài , thống nhất kết quả.
610 000 000; 131 405 000.
86 004 702; 800 004 720.


+ Bài 4: HS: Nêu yêu cầu bài tập.


GV viết số 571 638 yêu cầu HS
chỉ vào chữ số 5 và nêu:


GV chấm bài cho HS.


- Chữ số 5 thuộc hàng trăm nghìn nên giá trị
của nó là 5 trăm nghìn.


Cịn lại các số khác HS tự làm.
<b>3. Củng cố dặn dò</b>


- Nhận xét giờ học.


_____________________________________
<i><b>Buổi chiều Kể chuyện</b></i>


<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ HỌC</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Rèn kỹ năng nói



- Biết kể tự nhiên bằng lời nói của mình 1 câu chuyện (mẩu, đoạn truyện) đã nghe,
đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lịng nhân hậu, tình cảm thương u, đùm bọc
lẫn nhau giữa người với người.


- Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa của truyện.
2. Rèn kỹ năng nghe


- HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Một số truyện về lòng nhân hậu, bảng phụ viết dàn bài.
III. Các ho t ạ động d y - h cạ ọ


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b> HS: 1 em kể lại câu chuyện thơ
<i>Nàng tiên ốc</i>


GV nhận xét.
<b>B. Dạy bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu ghi tên bài</b>
<b>2. Hướng dẫn HS kể chuyện</b>


a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
- 1 em đọc yêu cầu của đề, GV gạch dưới
những chữ “được nghe, được đọc về lòng
nhân hậu”.


HS: 4 em nối tiếp nhau đọc lần lượt
các gợi ý 1, 2, 3, 4.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- GV treo bảng phụ đã viết dàn bài kể
chuyện nhắc HS: Trước khi kể cần giới
thiệu với các bạn câu chuyện của mình. ...
b. Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện


+ Chỉ định HS kể, hoặc mời các nhóm cử
đại diện lên thi kể. Chú ý:


- Trình độ đại diện cần tương đương.


- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài
kể chuyện.


HS: Kể chuyện theo cặp và trao đổi
về ý nghĩa câu chuyện.


- Thi kể chuyện trước lớp.


- Mỗi HS kể xong nói ý nghĩa câu
chuyện.


- GV nghe, khen những em kể hay, nhớ
truyện nhất.


- Cả lớp và GV nx, tính điểm về: nd, cách
kể, khả năng hiểu truyện của người kể.


- Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.


<b>3. Củng cố dặn dò</b>


- Nhận xét giờ học.


_______________________________
<b>Luyện Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Giúp HS củng cố cách đọc số, viết số đến lớp triệu.
- Nhận biết được giá trị của từng chữ số trong 1 số.
<b>II. Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 2 HS lên làm bài về nhà. - Cả lớp theo dõi nhận xét.
<b>2. Dạy bài mới</b>


a.Củng cố về đọc số và cấu tạo hàng, lớp của số
- GV cho HS nêu lại các hàng, các


lớp từ nhỏ đến lớn.


- Nêu:


- Hàng đơn vị, chục, trăm => lớp đơn vị.
- Hàng nghìn, chục nghìnm trăm nghìn =>
lớp nghìn.



- Hàng triệu, chục triệu, trăm triệu => lớp
triệu.


- Các số đến lớp triệu có thể có mấy


chữ số? - Có thể có 7, 8 hoặc 9 chữ số.


b. Thực hành


Bài 1(16): - Quan sát mẫu khoanh vào chữ cái trước


ô trống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

kiểm tra bài làm của mình.
- GV tổ chức chữa bài cho HS. Đáp án B


Bài 2(16): GV viết các số lên bảng
cho HS đọc số.


Đáp án C


Bài 3(16): - Viết số vào vở, thống nhất kết quả.


Đáp án B


Bài 4: - Nêu yêu cầu bài tập.


GV viết số 472 000 240 yêu cầu HS
chỉ vào chữ số 7 và nêu:



GV chấm bài cho HS.


- Chữ số 7 thuộc hàng chục triệu nên giá
trị của nó là 7 chục triệu


<b>3. Củng cố dặn dị</b>
- Nhận xét giờ học.


_____________________________________
<b>Tiếng anh</b>


Giáo viên chuyên dạy


<b>Thứ tư ngày 20 tháng 9 năm 2017</b>
<b>Luyện từ và câu</b>


<b>TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: tiếng dùng để tạo nên từ, cịn từ dùng
để tạo nên câu. Tiếng có thể có nghĩa, có thể khơng có nghĩa nhưng từ bao giờ cũng
có nghĩa. Phân biệt được từ đơn và từ phức.


2. Bước đầu làm quen với từ điển, biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ.
<b>II. Chuẩn bị </b>


Từ điển tiếng việt.


III. Các ho t ạ động d y h cạ ọ
<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>



GV nhận xét.


Đọc phần ghi nhớ và làm bài tập.
<b>B. Dạy bài mới</b>


1. Giới thiệu và ghi đầu bài


2. Phần nhận xét HS: 1 em đọc nội dung các yêu


cầu phần nhận xét.
- GV phát giấy ghi sẵn câu hỏi cho từng cặp


HS làm.


- Làm bài tập theo cặp.


- Đại diện các nhóm lên dán kết quả.
- GV chốt lại lời giải đúng:


+ Ý 1: Từ chỉ gồm 1 tiếng (từ đơn): Nhờ,
bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, …


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

đỡ, học hành, HS, tiên tiến, …
+ Ý 2: - Tiếng dùng để cấu tạo từ.


- Từ dùng để biểu thị sự vật, hành
động, đặc điểm. Từ dùng để cấu tạo câu.


3. Phần ghi nhớ HS: 2 - 3 em đọc phần ghi nhớ.



Cả lớp đọc thầm lại.
4. Phần luyện tập


+ Bài 1: HS: - 1 em đọc yêu cầu bài tập.


Từng cặp HS trao đổi làm bài.
- Đại diện trình bày kết quả.
- GV chốt lại lời giải:


Rất/ công bằng/ rất/ thông minh.
Vừa/ độ lượng/ lại/ đa tình/ đa mang.
+ Bài 2:


- GV hướng dẫn HS cách tra từ điển.


HS: 1 em đọc và giải thích cho
các bạn rõ yêu cầu bài tập.


- Trao đổi theo cặp để tra từ điển.


+ Bài 3: HS: 1 em đọc yêu cầu.


- Làm bài cá nhân.
- Mỗi HS đặt 1 câu.
- GV nhận xét.


<b>C. Củng cố dặn dò</b>


- Về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ.



_____________________________________
<b>Toán</b>


<b> LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Giúp HS củng cố về cách đọc số, viết số đến lớp triệu.
- Thứ tự các số.


- Cách nhận biết các giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp.
<b>II. Các hoạt động dạy học</b>


1. Ki m tra b i cể à ũ


- GV gọi HS lên bảng. - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập.


- Cả lớp theo dõi nhận xét.
<b>2. Dạy bài mới</b>


a. Giới thiệu và ghi đầu bài
b. Hướng dẫn luyện tập


+ Bài 1: HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài sau đó


chữa bài.


+ Bài 2: HS: Phân tích và viết số vào vở, sau đó


kiểm tra chéo lẫn nhau.



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

nước, sau đó trả lời các câu hỏi trong
SGK.


+ Bài 4: GV gọi từng HS đếm từ 100
triệu đến 900 triệu.


HS: 100 triệu, 200 triệu, 300 triệu, 400
triệu, 500 triệu, 600 triệu, 700 triệu,
800 triệu, 900 triệu


? Nếu đếm tiếp theo số 900 triệu là số
nào


HS: - số tiếp theo là số 1000 triệu.
- GV giới thiệu: số 1000 triệu còn gọi


là 1 tỷ.


1 tỷ viết là 1 000 000 000


? Nhìn vào số 1 tỷ và cho biết số đó có
số 1 và mấy số 0?


HS: Số đó gồm có số 1 và 9 số 0.
- GV nói: Nếu nói 1 tỷ đồng tức là nói


bao nhiêu triệu?


HS: - tức là nói 1 000 triệu.


- Cho HS lên làm tiếp bài 4.


+ Bài 5:


- Nhận xét, bổ sung.


HS: Quan sát lược đồ và nêu số dân
của 1 số tỉnh, thành phố.


- Gọi nhiều HS nêu.


- Các HS khác theo dõi, nhận xét.
<b>3. Củng cố dặn dò</b>


- Nhận xét tiết học.


_____________________________________
<b>Địa lí</b>


<b>MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HỒNG LIÊN SƠN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- HS biết trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân cư về sinh hoạt, trang phục lễ
hội của 1 số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.


- Dựa vào tranh ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức.


- Xác lập mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và sinh hoạt của con người Hồng
Liên Sơn.



- Tơn trọng truyền thống văn hố của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
<b>II. Chuẩn bị </b>


Bản đồ tự nhiên Việt Nam, tranh ảnh về lễ hội sinh hoạt …
<b>III.Các hoạt động dạy học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>


- GV hỏi: Khí hậu ở những nơi cao của Hoàng
Liên Sơn như thế nào?


- Nhận xét.


HS: Trả lời.
<b>B. Dạy bài mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

a. Hoàng Liên Sơn, nơi cư trú của 1 số dân tộc ít người
* HĐ1: Làm việc cá nhân:


+ Bước 1:
GV nêu câu hỏi:


- Dân cư ở Hồng Liên Sơn đơng đúc hay thưa
thớt hơn so với đồng bằng?


- Kể tên 1 số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn?
- Xếp thứ tự các dân tộc (Dao, Mông, Thái) theo
địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao?


- Người dân ở những núi cao thường đi lại bằng


những phương tiện gì? Vì sao?


HS: Dựa vào vốn hiểu biết
của mình và mục 1 trong
SGK trả lời câu hỏi:


+ Bước 2: HS: Trình bày kết quả trước


lớp.
- GV sửa chữa. bổ sung.


b. Bản làng với nhà sàn
* HĐ2: Làm việc theo nhóm.


+ Bước 1: GV đưa câu hỏi cho các nhóm thảo
luận.


HS: Dựa vào mục 2 SGK, tranh
ảnh và vốn hiểu biết của mình
để trả lời câu hỏi.


- Bản làng thường nằm ở dâu?
- Bản làng có nhiều nhà hay ít?


- Vì sao 1 số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn sống ở
nhà sàn?


- Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì?


- Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với


trước đây?


+ Bước 2: Gọi đại diện các
nhóm lên trình bày.


- GV sửa chữa, bổ sung.
c. Chợ phiên, lễ hội, trang phục


* HĐ3: Làm việc nhóm.


+ Bước 1: Dựa vào mục 3 và tranh ảnh để trả lời
câu hỏi:


- Nêu những hoạt động trong chợ phiên?
- Kể tên 1 số hàng hoá bán ở chợ?


- Kể tên 1 số lễ hội của các dân tộc ở Hoàng
Liên Sơn?


- Lễ hội được tổ chức vào
mùa nào? Trong lễ hội có
những hoạt động gì?


- Nhận xét trang phục truyền
thống của các dân tộc H4, 5,
6?


+ Bước 2: Đại diện các nhóm
lên trình bày trước lớp.



- GV sửa chữa và giúp các
nhóm hồn thiện câu trả lời.
<b>4. Củng cố dặn dị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

___________________________________
<b>Kĩ thuật</b>


<b>CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU ( Tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Giúp HS:


- Biết vạch dấu trên vải và cắt theo đường vạch dấu.


- Vạch được đường dấu trên vải và cắt được vải theo đường vạch dấu đúng quy
trình, đúng kỹ thuật.


- Giáo dục tình yêu lao động.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Bộ đồ dùng dạy học GV + HS.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>


- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
<b>B. Dạy bài mới</b>


1. Giới thiệu và ghi đầu bài


2. HĐ1. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét mẫu



- GV giới thiệu mẵu. - Quan sát, nhận xéthình dạng các


đường vạch dấu, đường cắt vải theo
đường vạch dấu.


- Gợi ý để HS nêu tác dụng của việc
vạch dấu trên vải và các bước cắt vải


theo đường vạch dấu. - HS khác nhận xét, bổ sung.


3. HĐ2. Hướng dẫn thao tác kỹ thuật
a. Vạch dấu trên vải.


- Y/c HS quan sát H1.


- QS và nêu cách vạch dấu đường
thẳng, đường cong.


- GV đính mảnh vải lên bảng.


- Lưu ý: Trước khi vạch dấu phải vuốt
phẳng mặt vải. Phải dùng thước có
vạch thẳng.


- 1 em lên thực hiện thao tác đánh dấu
2 điểm cách nhau 15cm và vạch dấu
nối 2 điểm để được đường vạch dấu
thẳng trên vải.



- 1 em khác thực hiện vạch dấu đường
cong lên mảnh vải.


b. Cắt vải theo đường vạch dấu - QS H2 và nêu cách cắt vải theo đường
vạch dấu.


- Nhận xét, bổ sung.


- 2 HS đọc ghi nhớ SGK.
4. HĐ3. Thực hành


- GV nêu thời gian và yêu cầu thực
hành


- HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo
đường vạch dấu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

5. HĐ4. Đánh giá kết quả học tập - HS trưng bày sản phẩm.


- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá. - HS dựa vào các tiêu chuẩn và tự đánh giá.
- GV nhận xét, đánh giá theo 2 mức:


+Hoàn thành và chưa hoàn thành.
<b>C. Củng cố, dặn dị</b>


- Nhận xét tiết học.


_____________________________________
<i><b>Buổi chiều</b></i>



<b>Khoa học</b>


<b>VAI TRỊ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- HS kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm và 1 số thức ăn chứa nhiều chất béo.
- Nêu vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể.


- Xác định được nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm và những thức ăn
chứa chất béo.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- Hình trang 12, 13 SGK. Phiếu học tập.
III. Các ho t ạ động d y h cạ ọ


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>


? Kể tên các thức ăn chứa nhiều bột
đường


HS: Nêu “gạo ngô, bánh quy, bánh
mỳ, mỳ sợi, bún, …”


<b>B. Dạy bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu ghi đầu bài</b>
<b>2. Các hoạt động</b>


a. HĐ1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm và


chất béo


+ Bước 1: Làm việc theo cặp


HS: Nói với nhau tên các thức ăn
chứa nhiều chất đạm và chất béo có
trong hình 12, 13 SGK và cùng nhau
tìm hiểu về vai trò của chất đạm,
chất béo ở mục “Bạn cần biết”.


+ Bước 2: Làm việc cả lớp


- GV đặt câu hỏi: HS: Trả lời.


? Nói tên những thức ăn giàu chất đạm có
trong hình ở trang 12 SGK


- Đậu nành, thịt lợn, trứng, thịt vịt,
cá, tơm, thịt bị, đậu Hà Lan, cua, ốc,


? Kể tên các thức ăn chứa chất đạm mà


các em ăn hàng ngày - Đậu, trứng, cá, tôm, cua, ốc, ...


? Tại sao hàng ngày chúng ta cần ăn thức
ăn chứa nhiều chất đạm


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

trong hình trang 13 SGK - HS: Mỡ lợn, lạc, dầu ăn, vừng, dừa,
...



? Kể tên các thức ăn chứa chất béo mà


các em ăn hàng ngày - HS: Mỡ lợn, lạc, dầu ăn, vừng, dừa,


...
? Nêu vai trị nhóm thức ăn chứa nhiều
chất béo


b. HĐ2: Xác định nguồn gốc của các thức
ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo


+ Bước 1: GV phát phiếu học tập. HS: - Làm việc theo nhóm.


- Các nhóm lên trình bày kết quả
với phiếu học tập trước lớp.


- Các bạn khác nhận xét, bổ
sung.


=> Kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất
đạm và chất béo đều có nguồn gốc từ
động vật và thực vật.


<b>3. Củng cố dặn dò</b>
- Nhận xét giờ học.


_____________________________________
<b>Luyện Tiếng Việt</b>



<b>LUYỆN TẬP: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ HỌC</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Rèn kỹ năng nói


Biết kể tự nhiên bằng lời nói của mình 1 câu chuyện (mẩu, đoạn truyện) đã nghe,
đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lịng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc
lẫn nhau giữa người với người.


2. Rèn kỹ năng nghe


HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Một số truyện về lòng nhân hậu, bảng phụ viết dàn bài.
III. Các ho t ạ động d y - h cạ ọ


<b>1. Giới thiệu ghi tên bài</b>
<b>2. Hướng dẫn HS kể chuyện</b>


- GV treo bảng phụ đã viết dàn bài kể
chuyện nhắc HS: Trước khi kể cần giới
thiệu với các bạn câu chuyện của mình.
Câu chuyện phải có đầu, có cuối, có mở
đầu, có diễn biến, có kết thúc.


- HS nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

nghĩa câu chuyện



+ Chỉ định HS kể, hoặc mời các nhóm
cử đại diện lên thi kể. Chú ý:


- Trình độ đại diện cần tương đương.
- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá
bài kể chuyện.


ý nghĩa câu chuyện.


- Thi kể chuyện trước lớp.


- Mỗi HS kể xong nói ý nghĩa câu
chuyện.


- GV nghe, khen những em kể hay, nhớ
truyện nhất.


- Cả lớp và GV nx, tính điểm về: nd,
cách kể, khả năng hiểu truyện của người


kể. - Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.


<b>3. Củng cố dặn dị</b>
- Nhận xét giờ học.


<b>Luyện Toán</b>
<b> LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Giúp HS củng cố về cách đọc số, viết số đến lớp triệu.


- Thứ tự các số.


- Cách nhận biết các giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp.
<b>II. Các hoạt động dạy học</b>


1. Ki m tra b i cể à ũ


- GV gọi HS lên bảng. - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập.


- Cả lớp theo dõi nhận xét.
<b>2. Dạy bài mới</b>


a. Giới thiệu và ghi đầu bài
b. Hướng dẫn luyện tập


+ Bài 1: HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài sau đó


chữa bài.


+ Bài 2: HS: Phân tích và viết số vào vở, sau đó


kiểm tra chéo lẫn nhau.


+ Bài 3: HS: Đọc số liệu về số dân của từng


nước, sau đó trả lời các câu hỏi trong
SGK.


+ Bài 4: GV gọi từng HS đếm từ 100
triệu đến 900 triệu.



HS: 100 triệu, 200 triệu, 300 triệu, 400
triệu, 500 triệu, 600 triệu, 700 triệu,
800 triệu, 900 triệu


? Nếu đếm tiếp theo số 900 triệu là số
nào


HS: - số tiếp theo là số 1000 triệu.
- GV giới thiệu: số 1000 triệu còn gọi


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

1 tỷ viết là 1 000 000 000


? Nhìn vào số 1 tỷ và cho biết số đó có
số 1 và mấy số 0?


HS: Số đó gồm có số 1 và 9 số 0.
- GV nói: Nếu nói 1 tỷ đồng tức là nói


bao nhiêu triệu?


HS: - tức là nói 1 000 triệu.
- Cho HS lên làm tiếp bài 4.


3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học.


________________________________________________________________
<b>Thứ năm ngày 21 tháng 9 năm 2017</b>



<i><b> Thể dục</b></i>


Giáo viên chuyên dạy


________________________________
<b>Toán</b>


<b>DÃY SỐ TỰ NHIÊN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Nhận biết số tự nhiên và dãy số tự nhiên.
- Tự nêu 1 số đặc điểm của dãy số tự nhiên.
<b>II. Chuẩn bị </b>


Vẽ sẵn tia số vào bảng phụ.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


A. B i cà ũ
- GV nhận xét.


HS: Lên bảng chữa bài về nhà.
<b>B. Dạy bài mới</b>


1. Giới thiệu- ghi đầu bài


2. Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên
- GV gọi HS nêu 1 vài số đã học


- GV ghi các số đó lên bảng và giới thiệu



đó chính là các số tự nhiên. HS: 15, 368, 10, 99, …


- Gọi HS lên bảng viết các số tự nhiên theo
thứ tự từ bé đến lớn.


HS: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10;
…; 99; 100; …


- GV nêu: Tất cả các số tự nhiên sắp xếp
theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành 1 dãy số
tự nhiên.


HS: Nhắc lại.
- GV nêu lần lượt từng dãy số và hỏi HS


xem dãy nào là dãy số tự nhiên, dãy nào
khơng phải là dãy số tự nhiên? Vì sao?


+ 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, …
+ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, …
+ 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,
HS: Dãy 1 là dãy số tự nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Dãy 3 khơng phải là dãy số tự
nhiên vì thiếu dấu (…)


- GV giới thiệu tia số cho HS.


3. Giới thiệu 1 số đặc điểm của dãy số tự nhiên
-Cho HS quan sát dãy số tự nhiên và hỏi:



- Thêm 1 vào bất cứ số nào ta được số tự
nhiên như thế nào?


HS: … Ta được số tự nhiên liền sau
số đó


- Có số tự nhiên lớn nhất khơng? HS: Khơng có số tự nhiên lớn nhất.
- Bớt 1 ở bất kỳ số nào ta được số tự nhiên


như thế nào?


HS: - Ta được số tự nhiên liền
trước số đó.


- Số tự nhiên bé nhất là số nào? HS: - là số 0.
- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau


bao nhiêu đơn vị?


HS: - hơn kém nhau 1 đơn vị.
4. Thực hành


+ Bài 1, 2: HS: Đọc yêu cầu và tự làm.


+ Bài 3: HS: Đọc yêu cầu, tự làm và chữa


bài.
GV chốt lại lời giải đúng:



a) 4, 5, 6
b) 86, 87, 88,


c) 896; 897; 898; …


+ Bài 4: HS: Tự làm vào vở.


GV chấm bài cho HS: a) 909; 910; 911; 912; 913; 914


b) 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14;


c) 1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15; 17; 19;
21


<b>C. Củng cố dặn dò</b>
- Nhận xét giờ học.


__________________________________
<b>Luyện từ và câu</b>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Mở rộng vốn từ ngữ theo chủ điểm: Nhân hậu - đoàn kết.
2. Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ trên.


<b>II. Chuẩn bị</b>


Từ điển, phiếu học tập, vở bài tập.
III. Các ho t ạ động d y h c ạ ọ



<b>A. Bài cũ</b>


? Tiếng dùng để làm gì
? Từ dùng để làm gì
- GV chấm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>B. Dạy bài mới</b>


1. Giới thiệu và ghi đầu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập


+ Bài 1: Làm theo nhóm. HS: 1 em đọc yêu cầu của bài.


- GV chia nhóm, phát giấy cho mỗi nhóm
làm bài.


- Các nhóm làm bài vào giấy (Có
thể dùng từ điển để tìm).


a) Từ chứa tiếng hiền: hiền dịu, hiền hoà,
hiền lành, hiền từ, dịu hiền, lành hiền, …
b) Từ chứa tiếng ác: hung ác, ác nghiệt,
ác độc, ác khẩu, tàn ác, ác cảm, ác mộng,
ác quỷ, tội ác, …


-Có thể giải nghĩa 1 số từ cho HS hiểu.


+ Bài 2: Làm theo nhóm. HS: 1 em đọc yêu cầu của bài, cả



lớp đọc thầm.
- GV chia nhóm, phát phiếu cho các


nhóm làm bài vào phiếu.


- Các nhóm làm vào giấy.


- Đại diện nhóm lên báo cáo kết
quả.


GV chốt lại lời giải đúng:


<b>Từ</b> <b>Từ gần nghĩa</b> <b>Từ trái nghĩa</b>


Nhân hậu Nhân ái, hiền hậu, phúc hậu,<sub>trung hậu, …</sub> Tàn ác, hung ác, ác độc, tàn<sub>bạo, .;.</sub>
Đoàn kết Cưu mang, che chở, đùm bọc, Bất hoà, lục đục, chia rẽ, …


+ Bài 3: Làm cá nhân. HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào


vở.
+ Bài 4: GV hướng dẫn HS tìm hiểu các
thành ngữ, tục ngữ theo nghĩa đen và
nghĩa bóng.


<b>C. Củng cố dặn dò</b>
- Nhận xét tiết học.


_____________________________________
<b>Tập làm văn</b>



<b>KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Nắm được tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩ của nhân vật để khắc hoạ
tính cách nhân vật, nói lên ý nghĩa câu chuyện.


2. Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai
cách: trực tiếp và gián tiếp.


<b>II. Chuẩn bị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>


GV hỏi: Khi cần tả ngoại hình nhân vật
cần chú ý tả những gì?


HS: 1 em nhắc lại nội dung phần ghi nhớ.
- Cần chú ý tả những đặc điểm tiêu biểu.
<b>B. Dạy bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu và ghi đầu bài</b>
<b>2. Phần nhận xét</b>


+ Bài 1, 2:


- GV phát phiếu riêng cho 3 - 4 HS làm
còn cả lớp làm vào vở.


HS: Nêu yêu cầu bài tập, cả lớp đọc bài
“Người ăn xin” và viết vào vở những


câu ghi lại lời nói, ý nghĩ của cậu bé.
- HS phát biểu ý kiến.


- 3 - 4 HS lên dán phiếu.
- Chốt lại lời giải đúng:


* Ý 1 (viết):


+ Chao ôi! … nhường nào.
+ Cả tôi nữa … của ông lão.


“Ơng đừng giận … cho ơng cả”


* Ý 2 (miệng): Lời nói và ý nghĩ của
cậu bé cho thấy cậu là người nhân hậu,
giàu lòng trắc ẩn, thương người.


+ Bài 3: GV treo bảng phụ ghi sẵn hai
cách kể lại lời nói ý nghĩ của ơng lão
để HS theo dõi.


HS: - 1 - 2 em đọc nội dung bài 2.


- Từng cặp HS đọc thầm câu văn
và trả lời câu hỏi.


- GV hỏi: 2 cách trên có gì khác nhau? HS: - Cách 1 dẫn trực tiếp.
- Cách 2: thuật lại gián tiếp.


<b>3. Phần ghi nhớ</b> HS: 2 - 3 em đọc ghi nhớ.



<b>4. Phần luyện tập</b>


+ Bài 1: HS: Đọc đầu bài và suy nghĩ làm bài.


+ Lời dẫn gián tiếp - bị chó đuổi.


+ Lời dẫn trực tiếp:- Cịn tớ, tớ sẽ nói là
đang … ơng ngoại.


- Theo tớ, tốt nhất ... với bố mẹ.
+ Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu, cả lớp


đọc thầm.


- Gọi HS lên bảng chữa bài.


HS: Cả lớp làm bài vào vở.
+ Bài 3:


- GV gọi HS lên bảng chữa bài.


HS: Đọc bài và làm bài vào vở.
<b>5. Củng cố dặn dị</b>


- Nhận xét về giờ học.
<i><b>Buổi chiều</b></i>


<b>Luyện Tốn</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Củng cố số tự nhiên và dãy số tự nhiên.
- Tự nêu 1 số đặc điểm của dãy số tự nhiên.
<b>II. Chuẩn bị</b>


Vở trắc nghiệm toán 4.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ</b>


<b>2. Dạy bài mới</b>


Bài 1( 18): - Đọc yêu cầu và tự làm.


- Đáp án dòng 4, dòng1, dòng 7, dòng 8,
dòng 10


Bài 2 ( 18): - Đọc yêu cầu, tự làm bài và chữa bài.


- Đáp án: dòng 3


Bài 3 ( 18 ) Đáp án : 545 713 994


Bài 4: - Tự làm vào vở.


GV yêu cầu HS làm bài - HS chữa bài.


<b> 3. Củng cố dặn dò</b>
- Nhận xét giờ học.


_____________________________________
<b>Âm nhạc</b>



Giáo viên chuyên dạy


_____________________________________
<b>Luyện Tiếng Việt</b>


<b>LUYỆN TẬP: KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Nắm được tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩ của nhân vật để khắc hoạ
tính cách nhân vật, nói lên ý nghĩa câu chuyện.


2. Biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách:
trực tiếp và gián tiếp.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
Vở Bài tập TV.


<b>III. Các hoạt động dạy và học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>


<b>B. Dạy bài mới</b>


1. Giới thiệu và ghi đầu bài
2. Ph n n i dungầ ộ


+ Bài 1, 2:


- GV phát phiếu riêng cho 3 - 4 HS làm
còn cả lớp làm vào vở.



HS: Nêu yêu cầu bài tập, cả lớp đọc bài
“Người ăn xin” và viết vào vở những
câu ghi lại lời nói, ý nghĩ của cậu bé.
- HS phát biểu ý kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Chốt lại lời giải đúng:
* Ý 1 (viết):


+ Chao ôi! … nhường nào.
+ Cả tơi nữa … của ơng lão.


“Ơng đừng giận … cho ơng cả”


* Ý 2 (miệng): Lời nói và ý nghĩ của
cậu bé cho thấy cậu là người nhân hậu,
giàu lòng trắc ẩn, thương người.


+ Bài 3: GV treo bảng phụ ghi sẵn hai
cách kể lại lời nói ý nghĩ của ơng lão
để HS theo dõi.


HS: - 1 - 2 em đọc nội dung bài 2.


- Từng cặp HS đọc thầm câu văn
và trả lời câu hỏi.


- GV hỏi: 2 cách trên có gì khác nhau? HS: - Cách 1 dẫn trực tiếp.
- Cách 2: thuật lại gián tiếp.
3. Phần luyện tập



+ Bài 1: HS: Đọc đầu bài và suy nghĩ làm bài.


+ Lời dẫn gián tiếp - bị chó đuổi.


+ Lời dẫn trực tiếp:- Cịn tớ, tớ sẽ nói là
đang … ơng ngoại.


- Theo tớ, tốt nhất ... với bố mẹ.
+ Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu, cả lớp


đọc thầm.


- Gọi HS lên bảng chữa bài.


HS: Cả lớp làm bài vào vở.
+ Bài 3:


- GV gọi HS lên bảng chữa bài.


HS: Đọc bài và làm bài vào vở.
<b>C. Củng cố dặn dò</b>


- Nhận xét về giờ học.


________________________________________________________________
<b>Thứ sáu ngày 22 tháng 9 năm 2017</b>


<b>Chính tả ( Nghe – viết)</b>



<b>CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Nghe viết lại đúng chính tả bài thơ Cháu nghe câu chuyện của bà. Biết trình bày
đúng, đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ.


2. Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Bảng nhóm.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>


- GV nhận xét, sửa chữa.


HS: 2 - 3 em lên bảng viết, cả lớp
viết vào giấy nháp những từ ngữ bắt
đầu bằng s/x.


<b>B. Dạy bài mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

2. Hướng dẫn HS nghe viết


- GV đọc thơ 1 lượt. HS: - Theo dõi trong SGK.


- 1 em đọc lại bài thơ.


? Nội dung bài thơ nói gì HS: Bài thơ nói về tình thương của
bà cháu dành cho 1 cụ già bị lẫn đến


mức không biết cả đường về nhà
mình.


- GV hỏi cách trình bày bài thơ lục bát? HS: - Câu 6 viết lùi vào cách lề vở 1
ô.


- Câu 8 viết sát lề vở....
- GV đọc từng câu cho HS viết vào vở.


- Đọc lại tồn bài cho HS sốt.
- Chấm 7 đến 10 bài và nhận xét.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập 2


+ Bài 2: HS: - Nêu yêu cầu bài tập.


- Đọc thầm đoạn văn, làm bài cá
nhân vào vở.


- GV dán tờ giấy khổ to, gọi 3 - 4 HS
lên làm đúng, nhanh.


- HS: Nhận xét và chốt lại lời giải:
2a) Tre - không chịu - trúc dẫu cháy...
2b) Triển lãm - bảo - thử - vẽ cảnh - ...
<b>C. Củng cố dặn dò</b>


- GV nhận xét tiết học.


_____________________________________
<b>Tập làm văn</b>



<b>VIẾT THƯ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. HS nắm chắc hơn (so với lớp 3) mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và
kết cấu thông thường của 1 bức thư.


2. Biết vận dụng kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin.
<b>II. Chuẩn bị</b>


Bảng phụ viết đề văn.


III. Các ho t ạ động d y h cạ ọ
<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>


GV gọi HS chữa bài tập về nhà.
<b>B. Dạy bài mới</b>


1. Giới thiệu và ghi đầu bài
2. Phần nhận xét


- GV gọi 1 HS đọc bài. HS: 1 em đọc lại bài “Thư thăm bạn”.
Cả lớp theo dõi để trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Hồng để làm gì? trận lụt gây đau thương mất mát lớn.


? Người ta viết thư để làm gì? - Để thăm hỏi, thơng báo tin tức cho nhau,
trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn, bày tỏ
tình cảm với nhau.



? Để thực hiện mục đích trên, một
bức thư cần có những nội dung
như thế nào?


- Cần có những nội dung:
+ Nêu lý do, mục đích viết thư.


+ Thăm hỏi tình hình của người nhận thư.
+ Thơng báo tình hình của người viết thư.
+ Nêu ý kiến trao đổi, bày tỏ tình cảm với
người nhận thư.


? Qua bức thư đã đọc, em thấy 1
bức thư thường mở đầu và kết
thúc như thế nào?


- Đầu thư: Ghi địa điểm, thời gian.


- Cuối thư: Ghi lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn
của người viết, chữ ký, họ và tên của người
viết thư.


3. Phần ghi nhớ HS: 2 3- em HS đọc phần ghi nhớ.


Cả lớp đọc thầm.
4. Phần luyện tập


a. Tìm hiểu đề HS: 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm tự xác


định yêu cầu.


- GV gạch chân những từ quan


trọng trong đề bài.


? Đề bài em thấy yêu cầu viết thư


cho ai HS: 1 bạn ở trường khác.


? Đề bài xác định mục đích viết
thư là để làm gì


HS: Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình
ở lớp, ở trường em hiện nay.


? Thư viết cho bạn cùng tuổi cần
dùng từ xưng hô như thế nào


HS: xưng hơ gần gũi, thân mật: Bạn, cậu,
mình, tớ, …


? Cần thăm hỏi bạn những gì HS: Sức khỏe, việc học hành ở trường mới, tình
hình gia đình, sở thích của bạn…


? Cần kể cho bạn nghe những gì
về tình hình ở lớp, ở trường hiện
nay


HS: Sức khỏe, việc học hành ở trường mới,
tình hình gia đình, sở thích của bạn: tình
hình học tập, vui chơi, văn nghệ, thể thao…


? Nên chúc bạn, hứa hẹn điều gì? HS: Chúc bạn khỏe, học giỏi, hẹn gặp lại


b. HS thực hành viết thư - HS: viết ra giấy nháp những thứ cần viết
trong thư.


- 1,2 em dựa vào dàn ý trình bày miệng
- Viết thư vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>C. Củng cố dặn dò</b>


- GV nhận xét tiết học, biểu dương những em viết thư hay.


_____________________________________
<b>Tiếng Anh</b>


Giáo viên chuyên dạy


___________________________________
<b>Toán</b>


<b>VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Giúp HS hiểu biết ban đầu về đặc điểm của hệ tập phân.
- Sử dụng 10 ký hiệu để viết số trong hệ thập phân.


- Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong 1 số cụ thể.
<b>II. Đồ dùng</b>


Phiếu học tập.



III. Các ho t ạ động d y h cạ ọ
<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>


- GV gọi HS lên chữa bài tập về nhà.
<b>B. Dạy bài mới</b>


1. Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân
- GV viết lên bảng bài tập sau:


10 đơn vị = … chục
10 chục = ...trăm
10 trăm = .. nghìn


….nghìn = 1 chục nghìn


HS: 1 em lên bảng làm, cả lớp làm ra
nháp.


? Qua bài tập trên, bạn nào cho biết trong
hệ thập phân cứ 10 đơn vị 1 hàng thì tạo
thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó


HS: …tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên
liền tiếp nó.


- GV khẳng định: Chính vì thế ta gọi đây
là hệ thập phân.


HS: Nhắc lại: Ta gọi là hệ thập phân


vì cứ 10 đơn vị ở 1 hàng lại hợp
thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp
nó.


2. Cách viết số trong hệ thập phân


? Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số? Đó
là những số nào


HS: Có 10 chữ số đó là 0, 1, 2, 3, 4,
5, 6, 7, 8, 9


- Hãy sử dụng những số đó để viết các số


sau: HS: Nghe GV đọc và viết số.


+ Chín trăm chín mươi chín + 999


+ Hai nghìn chín trăm linh năm + 2905


+ Sáu trăm tám lăm triệu bốn trăm linh
hai nghìn bảy trăm chín ba


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

thể viết được mọi số tự nhiên.


<i>- Hãy nêu giá trị của chữ số 9 trong số </i>
<i>999 ?</i>


HS: 9 ở hàng đơn vị là 9 đơn vị
9 ở hàng chục là 9 chục


9 ở hàng trăm là 9 trăm
<i>=> Kết luận: Giá trị của mỗi chữ số phụ </i>


<i>thuộc vào vị trí của nó trong số đó.</i>


HS: Nêu lại kết luận.
3. Luyện tập thực hành


+ Bài 1:


- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu sau đó tự
làm.


HS: Cả lớp làm bài vào vở sau đó
đổi chéo vở để kiểm tra.


+ Bài 2:


- GV cho HS làm bài theo mẫu rồi chữa bài.
+ Bài 3:


- GV cho HS tự nêu giá trị của chữ số 5
trong từng số.


HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm
bài vào vở.


- 1 HS lên bảng làm.
- GV chấm bài cho HS.



<b>C. Củng cố dặn dò</b>
- GV tổng kết bài học.


_____________________________________
<i><b>Buổi chiều</b></i>


<b>Luyện Tiếng Việt</b>


<b>LUYỆN TẬP: TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: tiếng dùng để tạo nên từ, còn từ dùng
để tạo nên câu. Tiếng có thể có nghĩa, có thể khơng có nghĩa nhưng từ bao giờ cũng
có nghĩa. Phân biệt được từ đơn và từ phức.


2. Biết xác định từ đơn, từ phức trong đoạn văn, đoạn thơ.
<b>II. Chuẩn bị</b>


Từ điển tiếng việt.


III. Các ho t ạ động d y h cạ ọ
<b>1. Giới thiệu và ghi đầu bài</b>
<b> 2. Nội dung</b>


Bài 1.HS đọc yêu cầu và làm bài


<i>Từ đơn</i> <i>Từ phức</i>


đã, đến, từ, trong,
vườn, mùi



Mùa xuân, mong ước, hoa
hồng, hoa huệ, sực nức, bốc
lên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

a) Cánh én dài hơn cánh chim sẻ.


b) Mùa xuân đến, những cánh én lại bay về....


Bài 3. Gạch chéo vào ranh giới giữa các từ trong câu sau:


Một/ người/ ăn xin/ già/ lọm khọm/ đứng/ ngay/ trước/ mặt/ tôi/. Đôi/ mắt/ ...
Bài 4. Đặt câu với một từ đơn và một từ phức đã tìm được ở bài tập 3.


a) mắt -Đơi mắt bạn Minh to, trịn, sáng long lanh.


b) đỏ đọc -Chiếc lá bàng đỏ đọc đã lìa cành.


<b>3. Củng cố dặn dị</b>
- Nhận xét tiết học.


_____________________________________
<b>Khoa học</b>


<b>VAI TRÒ CỦA VI - TA- MIN, CHẤT KHỐNG VÀ CHẤT XƠ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- HS nói tên, vai trò của các thức ăn chứa nhiều vi - ta - min, chất khoáng và chất xơ.
- Xác định nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi - ta - min, chất khống và
chất xơ.



<b>II. Chuẩn bị</b>


- Hình trang 14, 15 SGK. Bảng phụ cho các nhóm.
III. Các ho t ạ động d y h cạ ọ


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>B. Dạy bài mới</b>


1. Giới thiệu ghi tên bài
2. Các hoạt động


a. HĐ1: Trò chơi thi kể tên các thức ăn có chứa nhiều vi - ta - min, chất khoáng
và chất xơ


* Cách tiến hành: + Bước 1:


Trong thời gian từ 8 - 10 phút, nhóm nào ghi được nhiều tên thức ăn và đánh dấu
vào cột tương ứng đúng là thắng cuộc.


+ Bước 2: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trên.
+ Bước 3: Trình bày sản phẩm của nhóm mình.


<i><b>Tên thức</b></i>
<i><b>ăn</b></i>


<i><b>Nguồn gốc</b></i>
<i><b>động vật</b></i>


<i><b>Nguồn gốc</b></i>


<i><b>thực vật</b></i>


<i><b>Chứa</b></i>
<i><b>Vi ta </b></i>


<i><b>-min</b></i>


<i><b>Chứa </b></i>


<i><b>chất khoáng</b></i> <i><b><sub>chất xơ</sub></b><b>Chứa</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Tuyên dương nhóm thắng cuộc.


b.HĐ2: Thảo luận về vai trị của vi ta
-min, chất khoáng, chất xơ và nước


* Cách tiến hành:


+ Bước 1: Thảo luận về vai trò của vi - ta - min.
? Kể tên 1 số vi - ta - min mà em biết?
Nêu vai trò của vi - ta - min đó.


HS: Trả lời: VD: A, B, C, D, E, …
- GV kết luận:


+ Bước 2: Thảo luận về vai trị của chất
khống.


? Kể tên 1 số chất khống mà em biết. Nêu
vai trị của những chất khống đó?



- GV kết luận.


+ Bước 3: Thảo luận về vai trò của chất xơ


và nước. HS: Trả lời các câu hỏi.


? Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn
những thức ăn có chất xơ?


? Hàng ngày ta cần uống bao nhiêu lít nước?
- GV kết luận.


<b>C. Củng cố dặn dị</b>
- Nhận xét giờ học.


_____________________________________
<b>Hoạt động tập thể cuối tuần</b>


<b>NHẬN XÉT HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Đánh giá việc thực hiện nề nếp và học tập trong tuần của HS.
- Rèn luyện ý thức, tinh thần phê và tự phê.


- Nêu phương hướng hoạt động tuần 4.
<b>II. Nội dung</b>


1. Nhận xét việc thực hiện nề nếp và học tập trong tuần.
- Nề nếp: Đi học tương đối đầy đủ, đúng giờ.



- Xếp hàng ra, vào lớp nhanh.
- Giờ truy bài đã có hiệu quả hơn.


- Học tập: Trong lớp chú ý nghe giảng, khơng khí học tập tương đối sôi nổi
- Đã mua đủ SGK và tương đối đủ vở bài tập. Chịu khó học và làm bài trước khi
đến lớp.


Tồn tại:


- 1 số bạn chưa mua đủ khăn quàng đỏ và vở bài tập.
- Chưa chăm chỉ trong học tập và lao động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Mua đủ sách vở, đồ dùng học tập.


- Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Thực hiện tốt công tác rèn chữ giữ vở.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×