Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

Giáo án 4A - Tuần 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.26 KB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 11</b>

<b> </b>

<b>Thứ hai ngày 13 tháng 11 năm 2017</b>
<i><b> </b></i><b>Chào cờ</b>


<b>TẬP TRUNG TRÊN SÂN TRƯỜNG</b>
_____________________________________


<b>Tập đọc</b>


<b>ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU</b>


<i>(Theo Trinh Đường)</i>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Giúp HS: Đọc trơi chảy, lưu lốt tồn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng
kể chậm rãi, cảm hứng ngợi ca.


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thơng minh, có ý chí
vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
Tranh minh họa.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
<b>3. Dạy bài mới</b>


<i><b> </b></i>* Giới thiệu bài và ghi đầu bài
* Hoạt động dạy học



<i> Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài</i>
<i>a. Luyện đọc: Hướng dẫn HS chia</i>
đoạn.


HS:Nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- GV nghe, kết hợp sửa lỗi cho HS và


giải nghĩa từ khó.


HS: Luyện đọc theo cặp.
1 - 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng


chậm rãi.


<i>b.Tìm hiểu bài:</i> - Đọc thầm đoạn từ đầu …chơi diều và
trả lời.


? Những tư chất nào nói lên sự thông
minh của Nguyễn Hiền


- Học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ
thường: Có thể tḥc 20 trang sách trong
ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều.


- Đọc tiếp và trả lời:
? Nguyễn Hiền ham học và chịu khó


học như thế nào



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

? Vì sao chú bé Hiền lại được gọi là
ơng Trạng thả diều


- Vì cậu đỗ trạng nguyên năm13 tuổi lúc
ấy cậu vẫn ham thích chơi diều.


- 1 HS đọc câu hỏi 4. - Cả lớp suy nghĩ trả lời.


- GV kết luận phương án đúng:


“Tuổi trẻ tài cao”, “cơng thành danh
toại”, “có chí thì nên”.


? Câu chuyện khuyên ta điều gì?
-Y/c HS trao đổi và tìm nợi dung của
bài.


- Nếu có ý chí quyết tâm thì sẽ làm được
điều mình mong muốn.


- Ca ngợi Nguyễn Hiền thơng minh, có ý
chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi
mới 13 tuổi.


<i>c.Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:</i> HS: 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.
- Treo bảng phụ viết đoạn văn và


hướng dẫn để tìm giọng đọc diễn cảm
phù hợp với diễn biến câu chuyện.



- GV đọc mẫu. HS: Luyện đọc diễn cảm theo cặp.


- 1 vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV nghe, uốn nắn, sửa sai.


<b>4. Củng cố dặn dị</b>
- Hệ thống nợi dung bài.
- Nhận xét giờ học.


___________________________________
<b>Toán</b>


<b>NHÂN VỚI 10, 100, 1000, … CHIA CHO 10, 100, 1000,…</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Giúp HS biết cách nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, … và chia số tròn
chục, tròn trăm cho 10, 100, 1000…


- Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia) cho 10, 100, 1000…
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


Bảng nhóm.


<b>III. Các hoạt động dạy học </b>
<b>1. Ởn định tở chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
<b>3. Dạy bài mới</b>


* Giới thiệu bài và ghi đầu bài


* Hoạt động dạy học


<i> a. Hướng dẫn HS nhân 1 số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10</i>


- GV ghi bảng: 35 x 10 = ? HS: Trao đổi cách làm.


VD: 35 x 10 = 10 x 35


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

= 350
(Gấp 1 chục lên 35 lần)
Vậy: 35 x 10 = 350
- Nhận xét 35 so với 350 thì như thế


nào?


- 35 thêm 1 chữ số 0 vào bên phải.
- Khi nhân 35 với 10 ta làm thế nào?


Rút ra ghi nhớ (ghi bảng).


- Thêm vào bên phải số 35 một chữ số 0
HS: 2 - 3 em đọc ghi nhớ.


+ GV hướng dẫn tiếp từ 35 x 10 = 350
=> 350 : 10 = 35


HS: Trao đổi và rút ra nhận xét khi chia
số tự nhiên cho 10, ta chỉ việc bớt đi 1
chữ số 0 ở bên phải số đó.



<i>b. Hướng dẫn HS nhân 1 số với 100, 1000, … chia cho 1 số tròn trăm, trịn</i>
<i>nghìn cho 100, 1000…</i>


- Ghi bảng: 35 x 100
35 x 1000
- Y/c HS tự rút ra nhận xét.
- KL về cách nhân STN với
10,100,1000.


- Ghi bảng: 3500 : 100
35000 : 1000
- Gọi HS nêu NX.


- Treo bảng phụ ghi phần NX chung
SGK.


- Tính KQ: 35 x 100 = 350
35 x 1000 = 3500


- Khi nhân số tự nhiên với 100, 1000…
ta chỉ việc viết thêm 2,3…chữ số 0 vào
bên phải số đó.


- Tính KQ: 3500 : 100 = 35
35000 : 1000 = 35
- HS nêu ( 2 -3) em.


- Nhìn bảng và đọc.
<i>c. Thực hành</i>



+ Bài 1: Làm miệng.


Y/c HS tự viết kết quả của các phép
tính sau đó nối tiếp nhau đọc kết
quả trước lớp.


HS: Nêu yêu cầu của bài tập.
- Làm vở và nêu KQ.


+ Bài 2: Làm vào vở.
GV hướng dẫn mẫu:


300 kg = … tạ.
Ta có:100 kg = 1 tạ


300 : 100 = 3 tạ.
Vậy: 300 kg = 3 tạ.


HS: Đọc yêu cầu.


- 2 HS làm bảng nhóm dưới lớp làm vào
vở.


- Dán bảng và trình bày.
- Nhận xét bài làm của bạn.


70 kg = 7 yến 120 tạ = 12 tấn


800 kg = 8 tạ 5 000 kg = 5 tấn
300 tạ = 30 tấn 4 000 g = 4 kg


- HS đổi vở chéo cho nhau soát lại bài.
<b>4. Củng cố - dặn dò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Kĩ thuật</b>


<b>KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT </b><i>(Tiết 2)</i>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Giúp HS: Biết và khâu đường viền gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột
mau.


- Gấp được mép vải và khâu viền được bằng mũi khâu đợt.
- u thích sản phẩm mình làm được.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
Vải, kim, chỉ, …


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Ởn định tở chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


- GV kiểm tra dụng cụ của HS.
<b>3. Dạy bài mới</b>


<i><b> </b></i>* Giới thiệu bài và ghi đầu bài
* Ho t a đông d y h ca o


- GV nhận xét, củng cố cách khâu viền


đường gấp mép vải theo các bước:


+ Bước 1: Gấp mép vải.


+ Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải
bằng mũi khâu đột.


- GV nhắc và hướng dẫn HS thêm 1 số
điểm lưu ý đã nêu ở tiết 1.


HS: Thực hành khâu viền đường gấp
mép vải.


- 1 em nhắc lại phần ghi nhớ và thực
hiện các thao tác gấp mép vải.


- Kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành và
nêu yêu cầu thời gian hoàn thành sản
phẩm.


HS: Thực hành gấp mép vải và khâu
viền đường gấp mép vải bằng mũi
khâu đột.


- GV quan sát, uốn nắn cho những HS
còn lúng túng.


<b>4. Củng cố dặn dò</b>


- GV hệ thống nội dung bài.



- Nhận xét giờ học. HS: Tập khâu ở nhà.


_____________________________________
<b>Luyện Tiếng Việt</b>


<b>LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Biết đóng vai trao đổi, tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết
phục đạt mục đích đặt ra.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


Bảng phụ viết sẵn đề tập làm văn.
<b>III. Các hoạt động dạyhọc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>


<b> - Gọi 2 HS kể miệng từ trích đoạn của vở kịch “Yết Kiêu”.</b>
<b>3. Dạy bài mới</b>


* Giới thiệu và ghi đầu bài
* Hoạt đợng dạy học


a.Hướng dẫn HS phân tích đề bài


- GV treo bảng phụ viết đề bài lên bảng. HS: 1 em đọc to đề bài, cả lớp đọc
thầm.



- GV gạch chân những từ quan trọng.
+ Hình thức thực hiện c̣c trao đổi là
gì?


- Em và bạn trao đổi, bạn đóng vai trị
anh hoặc chị của em.


+ Em chọn nguyện vọng học thêm môn


năng khiếu nào? HS: Tự phát biểu.


b. HS thực hành trao đổi theo cặp


HS: Chọn bạn cùng tham gia trao đổi
thống nhất dàn ý.


- GV đến từng nhóm gợi ý. - Thực hiện trao đổi theo cặp.


c. Thi trình bày trước lớp


HS: 1 số em thi đóng vai trao đổi trước
lớp.


- GV và cả lớp nhận xét.
<b> 4. Củng cố- dặn dị</b>


- GV hệ thống nợi dung bài.
- Nhận xét giờ học.


______________________________


<b>Lịch sử</b>


<b>NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Học xong bài này HS biết: Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý. Lý Thái Tổ là ông vua đầu
tiên của nhà Lý. Ông cũng là người đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long (nay
là Hà Nợi), sau đó Lý Thánh Tơng đặt tên nước là Đại Việt.


- Kinh đô Thăng Long thời Lý ngày càng phồn thịnh.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


Bản đồ hành chính Việt Nam.
<b>III. Các hoạt động dạy học </b>
<b>1. Ởn định tở chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


HS: 1 em đọc phần ghi nhớ bài trước.
<b>3. Dạy bài mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i> a. Hoạt động 1: GV giới thiệu.</i>


- Năm 1005, Vua Lê Đại Hành mất, Lê Long Đĩnh lên ngơi, tính tình bạo ngược.
Lý Cơng Uẩn là viên quan có tài, có đức. Khi Lê Long Đĩnh mất, Lý Công Uẩn
được tôn lên làm vua. Nhà Lý bắt đầu từ đây.


<i>b.Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.</i>
- Treo bản đồ hành chính Việt
Nam.



HS: Lên xác định vị trí của kinh đơ Hoa Lư và
Đại La (Thăng Long).


- GV yêu cầu HS dựa vào kênh
chữ trong SGK đoạn “Mùa xuân
… này” để lập bảng so sánh.


<i>Vùng đất</i>


<i>ND so sánh</i> <i>Hoa Lư</i> <i>Đại La</i>


- Vị trí Khơng phải trung tâm. Trung tâm đất nước.


- Địa thế Rừng núi hiểm trở, chật <sub>hẹp.</sub> Đất rộng, bằng phẳng, màu <sub>mỡ</sub>
? Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà


quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La


- Cho con cháu đời sau xây dựng
cuộc sống ấm no.


- GV: Mùa thu năm 1010 Lý Thái Tổ
quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và
đổi tên Đại La thành Thăng Long. Sau đó
Lý Thánh Tông đổi tên nước thành Đại
Việt.


- GV giải thích từ “Thăng Long” và “Đại
Việt”.



<i> c.Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.</i>
? Thăng Long dưới thời Lý đã
được xây dựng như thế nào


- Có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa. Dân tụ
họp ngày càng đông và lập nên phố, nên
phường.


=> Bài học: Ghi bảng. HS: 2 em đọc.


<i><b> </b></i><b>4. Củng cố dặn dị</b>
- Hệ thống nợi dung bài.
- Nhận xét tiết học.


_____________________________________
<b>Luyện Tốn</b>


<b>LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>II. Đồ dùng dạy học </b>
Bảng nhóm.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Ởn định tở chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3. Dạy bài mới</b>



<i><b> </b></i>* Giới thiệu và ghi đầu bài
* Hoạt động dạy học


+Bài 1.Điền số thích hợp vào chỗ
chấm.


a) 8 x 6 = … x 8
b) 305 x 8 = … x 305
c) 406 x 5 = 5 x …
d) 3218 x … = 9 x 3218


a) 6
b) 8
c) 406
d) 9


+Bài 2.Đổi chỗ các thừa số để tính tích theo cách thuận tiện nhất.
a) 5 x 74 x 2 = 5 x 2 x 74


= 10 x 74
= 740


b) 125 x 3 x 8 = 125 x 8 x3
= 1000 x 3
= 3000
c) 4 x 5 x 25 = 4 x 25 x 5


= 100 x 5
= 500



d) 2 x 7 x 500 = 2 x 500 x 7
= 100 x 7
= 7000


+Bài 3.Cho 123 x 4 x 9 = 4428. Khơng cần tính hãy nêu ngay giá trị của các tích
dới đây.


a) 123 x 9 x 4 a) 123 x 9 x 4 = 4428


b) 9 x 4 x 123 b) 9 x 4 x 123 = 4428


c) 9 x 123 x 4 c) 9 x 123 x 4 = 4428


+Bài 4.Mợt cửa hàng có 7 gian chứa muối, mỗi gian có 85 bao muối, mỗi bao
muối nặng 5 yến. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu kg muối?


-Hớng dẫn HS phân tích bài tốn.


-Y/c HS làm bài cá nhân. -Lớp làm vở, 1 em làm bảng nhóm.


-Dán bảng và trình bày.


Giải: Mỗi gian chứa số muối là:
85 x 5 = 425 (yến)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- GV hệ thống nội dung bài .
- Nhận xét giờ học.


_____________________________________________________________
<b>Thứ ba ngày 14 tháng 11 năm 2017</b>



<i><b> </b></i><b>Tập đọc</b>
<b>CĨ CHÍ THÌ NÊN</b>


<i>( Giáo dục kĩ năng sống: Liên hệ )</i>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Đọc trôi chảy, rõ ràng từng câu tục ngữ. Giọng đọc khun bảo, nhẹ nhàng, chí
tình.


- Bước đầu nắm được đặc điểm diễn đạt của các câu tục ngữ, lời khuyên của các
câu tục ngữ để có thể phân loại chúng vào 3 nhóm:


+ Khẳng định có ý chí nhất định thành cơng.
+ Khun người ta giữ vững mục tiêu đã chọn.


+ Khuyên người ta khơng nản lịng khi gặp khó khăn.
- Học tḥc lịng các câu tục ngữ.


- Giáo dụ kĩ năng sống : Xác định giá trị,tự nhận thức.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


Tranh minh họa bài tập đọc.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


HS: 2 em đọc bài “Ông Trạng thả diều”.
<b>3. Dạy bài mới</b>



<i><b> </b></i>* Giới thiệu bài và ghi đầu bài
* Ho t a đông d y h ca o


<i>a. Luyện đọc:</i> Nối nhau đọc từng câu tục ngữ (2
-3 lượt).


- GV nghe, sửa sai kết hợp giải nghĩa từ.
- Nhắc nhở các em nghỉ ngơi đúng các
câu.


- Ai ơi / đã quyết thì hành
Đã đan / thì lận trịn vành mới thơi.
- Người có chí / thì nên


Nhà có nền / thì vững


- Luyện đọc theo cặp.
- 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm tồn bài.


<i>b. Tìm hiểu bài:</i> - Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Hãy xếp 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm: - Mợt số HS làm bài vào phiếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>+ Gọi HS đọc câu 2 và nêu cách chọn:</i> - Chọn câu c.


+ Ngắn gọn, có hình ảnh, có vần điệu.
<i>- Liên hệ bản thân:</i> - Suy nghĩ phát biểu.


- HS phải rèn luyện ý chí vượt khó.


- Vượt lên sự lười biếng của bản thân,
khắc phục những thói quen xấu…
<i>c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và thuộc lòng:</i>


<i>- GV đọc mẫu các đoạn văn.</i> - Luyện đọc theo cặp.


- 1 vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Nhẩm học thuộc lịng 7 câu tục ngữ.
- Thi học tḥc lịng từng câu.


<i>- GV và cả lớp bình chọn bạn đọc hay </i>
<i>nhất.</i>


<b>4. Củng cố , dặn dị</b>


- GV hệ thống nợi dung bài.
- Nhận xét tiết học.


<b>Mĩ thuật</b>
<b> Giáo viên chuyên dạy</b>


_______________________________
<b>Thể dục</b>


Giáo viên chuyên dạy


_____________________________________
<b> Tốn</b>


<b>TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Giúp HS nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân.
- Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính tốn.
<b>II. Đồ dùng dạy học </b>


Bảng phụ kẻ sẵn phần b SGK.
<b>III. Các hoạt động dạy học </b>
<b>1. Ởn định tở chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


HS: Lên bảng chữa bài tập.
<b>3. Dạy bài mới</b>


<i><b> </b></i>* Giới thiệu bài và ghi đầu bài
* Hoạt động dạy học


<i> a. So sánh giá trị của hai biểu thức</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

(2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4) đó.


(2 x 3) x 4
= 6 x 4
= 24


2 x (3 x 4)
= 2 x 12
= 24



- Em hãy so sánh 2 kết quả. HS: 2 kết quả bằng nhau.


<i>- 2 biểu thức đó như thế nào?</i> - Bằng nhau:


(2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4)
<i>b. Viết các giá trị của biểu thức vào ô trống</i>


- GV treo bảng phụ, giới thiệu cấu tạo
và cách làm.


HS: Lần lượt tính giá trị của a, b, c rồi
viết vào bảng.


+ Với a = 3 ; b = 4 ; c = 5


thì: (a x b) x c = (3 x 4) x 5 = 60
Và: a x (b x c) = 3 x (4 x 5) = 60
+ Với a = 5; b = 2; c = 3


thì: (a x b) x c = (5 x 2) x 3 = 30
Và: a x (b x c) = 5 x (2 x 3) = 30


=> Kết luận: (a x b) x c = a x (b x c) - (a x b) x c gọi là 1 tích nhân với 1 số.
- a x (b x c) gọi là 1 số nhân với 1 tích.
=> Rút ra ghi nhớ: Khi nhân 1 tích 2 số


với số thứ 3, ta có thể nhân số thứ nhất
với tích của số thứ 2 và thứ 3.


- 2 - 3 em đọc ghi nhớ.



=> a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c).
<i><b> </b>c. Thực hành</i>


+ Bài 1: Làm cá nhân. HS: Đọc yêu cầu bài tập.


Mẫu: 2 x 5 x 4 = ? - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.


- Cách 1:


2 x 5 x 4 = (2 x 5) x 4 = 10 x 4 = 40
- Cách 2:


2 x 5 x 4 = 2 x (5 x 4) = 2 x 20 = 40


+ Bài 2: Làm cá nhân. HS: Đọc yêu cầu.


Tính bằng cách thuận tiện: 2 em lên bảng, cả lớp làm vào vở.


a) 13 x 5 x 2= 13 x (5 x 2)
= 13 x 10
= 130


b) 5 x 26 x 2 = (5 x 2) x 26
= 10 x 26
= 260
5 x 2 x 34= (5 x 2) x 34


= 10 x 34
= 340



5 x 9 x 3 x 2 = (5 x 2) x (3 x 9)
= 10 x 27


= 270


+ Bài 3: HS: Đọc yêu cầu.


? Bài tốn cho biết gì - 1 em lên bảng giải.


? Bài tốn hỏi gì
Bài giải


Có tất cả số bợ bàn ghế là:
15 x 8 = 120(bộ)


- Cả lớp làm vào vở.
<i>Bài giải:</i>
Số học sinh của một lớp là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Có tất cả số HS là:


2 x 120 = 240(học sinh)
Đáp số: 240 em


Số học sinh của 8 lớp là:
30 x 8 = 240 (em)


Đáp số: 240 em
- GV chữa bài cho HS.



<b> 4. Củng cố dặn dị</b>


- GV hệ thống nợi dung bài.
- Nhận xét giờ học.


_____________________________________
<b>Kể chuyện</b>


<b>BÀN CHÂN KỲ DIỆU</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Giúp HS: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại được câu chuyện
“Bàn chân kỳ diệu”.


- Hiểu ý nghĩa truyện: Dù trong hồn cảnh khó khăn nào, nếu con người giàu nghị
lực, có ý chí vươn lên sẽ đạt được điều mình mong ước.


- Tự rút ra bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Ký.


- Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


Tranh minh họa truyện trong SGK.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. Ởn định tở chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
<b>3. Dạy bài mới</b>



<i><b> </b></i>* Giới thiệu bài và ghi đầu bài
* Hoạt động dạy học


<i> a.GV kể chuyện</i> HS: Quan sát tranh minh họa, đọc thầm
các yêu cầu của bài kể chuyện.


- GV kể mẫu (2 - 3 lần), giọng chậm.
+ Lần 1: GV kể lần 1 giọng chậm rãi,
thong thả kết hợp giới thiệu về Nguyễn


Ngọc Kí. HS: Lắng nghe.


+ Lần 2: GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ
vào tranh minh họa.


HS: Nghe kết hợp nhìn tranh, đọc lời
dưới mỗi tranh.


+ Lần 3: GV kể (nếu cần).


<i>b. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện</i>


HS: Nối tiếp nhau đọc các yêu cầu của
bài tập.


<i> Kể chuyện trong nhóm</i> - HS trao đổi, kể chuyện trong nhóm. Các
em khác lắng nghe sau đó nhận xét và
góp ý cho bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Nhận xét từng HS kể.


- Tổ chức thi kể toàn truyện.


- Khuyến khích các HS khác lắng nghe
và hỏi lại bạn 1 số tình tiết trong


truyện:


- 2 cánh tay của Ký có gì khác với mọi
người?


- Khi cơ giáo đến nhà, Ký đang làm gì?
- Ký đã cố gắng như thế nào?


- Ký đã đạt được những thành công gì?
- Nhờ đâu mà Ký đạt được những
thành cơng đó?


- Gọi HS nhận xét lời kể và trả lời của
từng bạn.


- 3 -5 em thi kể.


- Mềm nhũn, bng thõng.
- Đang hý hốy tập viết.


- Tập viết bằng chân, có lần đau tái
người.


- Trở thành sinh viên đại học…
- Nhờ kiên trì luyện tập.



- Nhận xét, đánh giá lời kể của bạn
theo các tiêu chí đã nêu.


<i>c. Tìm hiểu ý nghĩa của truyện.</i>


? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì
? Em học đựơc điều gì ở anh Nguyễn
Ngọc Ký?


- Hãy kiên trì nhẫn nại vượt lên mọi
khó khăn thì sẽ đạt được mong muốn
của mình.


- HS trả lời theo ý của mình.
- GV và cả lớp bình chọn nhóm kể hay nhất.


<b>4. Củng cố dặn dị</b>


- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.


_____________________________________
<b>Luyện Tốn</b>


<b>LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Giúp HS nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân.
- Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính tốn.


- GD học sinh có ý thức luyện tập.


<b>II. Đồ dùng dạy học </b>
Bảng phụ.


<b>III. Các hoạt động dạy học </b>
<b>1. Ởn định tở chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp bài mới</b>
<b>3. Dạy bài mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

* Ho t a đơng d y h ca o


+Bài 1. Tính theo cách thuận tiện nhất. - HS làm cá nhân.
a)125 x 5 x 2 x 8 = (125 x 8) x (2 x 5)


= 1000 x 10
= 10000


b) 250 x 1250 x 8 x 4
= (250 x 4) x (1250 x 8)
= 1000 x 10000


= 10000000
<i>c) 4 x 47 x 25 = (4 x 25) x 47</i>


<i> = 100 x 47</i>
<i> = 4700</i>


d) 5 x 9 x 2 x 7 = (5 x 2) x (9 x 7)


= 10 x 63


= 630


+Bài 2. Mợt cửa hàng có 6 gian chứa hàng, mỗi gian có 76 kiện hàng, mỗi kiện
hàng nặng 6 yến. Hỏi cửa hàng đó có tất cả bao nhiêu yến hàng?


- Hướng dẫn HS phân tích bài tốn.
- Bài tốn cho biết gì?


- Bài tốn hỏi gì?


- Y.c HS làm bài cá nhân vào vở. - Lớp làm vở 1 em làm bảng nhóm.


- Dán bảng và trình bày.
Giải
Mợt gian có số yến hàng là:
76 x 6 = 456 (yến)


Cửa hàng đó có số yến hàng là:
456 x 6 = 2736 (yến)


Đáp số: 2736 yến
+Bài 3.Học sinh lớp 4A xếp thành 4 hàng thì mỗi hàng có 9 em. Biết số học sinh
nữ nhiều hơn số học sinh nam là 6 em. Tính số học sinh nam, học sinh nữ của lớp
4A.


- Cùng HS phân tích bài tốn. - Làm bài cá nhân vào vở.


- 2 em làm bảng.


Giải
Số học sinh lớp 4A là:
9 x 4 = 36 (học sinh)


Số học sinh nam lớp 4A là:
(36 - 6) : 2 = 15 (học sinh)
Số học sinh nữ lớp 4A là:
15 + 6 = 21 (học sinh)


Đáp số: Nam: 15 học sinh
Nữ: 21 học sinh
- Nhận xét và chữa bài.


<b>4. Củng cố dặn dò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Luyện Tiếng Việt</b>


<b>LUYỆN TẬP ĐỘNG TỪ, DANH TỪ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Tìm được trong đoạn văn các danh từ, động từ.
- Củng cố quy tắc viết tên riêng.


- Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức làm bài tập thành thạo.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


Chuẩn bị nội dung bài.


<b>III. Các hoạt động dạy học </b>
<b> 1. Ổn định tổ chức</b>



<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b><i><b> </b></i>Kết hợp bài mới
3. Bài mới


<i><b> </b></i>* Giới thiệu bài và ghi đầu bài
<b> * Hoạt động dạy học</b>


+Bài 1.Tìm danh từ, động từ trong đoạn văn sau:


Mùa xuân đến, Linh thường lắng nghe họa mi hót. Mọi người đều cho rằng
tiếng hót kỳ diệu của nó làm mọi vật bừng tỉnh.


Danh từ Đợng từ


Mùa xuân, Linh, họa mi, mọi
người, tiếng hót, mọi vật


đến, lắng nghe, hót, bừng
tỉnh, cho, làm


+Bài 2.Ghi tên người:


a)Là tấm gương sáng về lòng thương


người: - Mẹ con bà góa (Sự tích Hồ Ba Bể)


b)Là tấm gương về lịng trung thực, chính
trực:


- Tơ Hiến Thành



c)Có ước mơ cao đẹp: - Lê - ô - nác đơ đa Vin - xi


+Bài 3.Tìm từ khơng tḥc nhóm cấu tạo trong mỗi dãy từ sau.
a)ước mong, ước ao, ước muốn, ước tính,


ước lượng - ước ao


b)mặt mũi, đi đứng, bồng bế, đung đưa,


đu đưa - đung đưa


+Bài 4.Hai câu sau mắc lỗi vì khơng viết danh từ riêng. Hãy tìm và viết hoa lại
cho đúng các danh từ riêng đó.


trần hưng đạo đã trỏ xuống dịng sơng hóa thề rằng: chuyến này khơng phá
xong giặc nguyên thề không về với bến sông này nữa.


- trần hưng đạo - Trần Hưng Đạo


- hóa - Hóa


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>4. Củng cố dặn dị</b>


- GV hệ thống nợi dung bài .
- GV nhận xét tiết học.


<b>Thứ tư ngày 15 tháng 11 năm 2017</b>
<b>Luyện từ và câu</b>



<b>LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Nắm được 1 số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
- Bước đầu biết sử dụng các từ nói trên.


- GD học sinh có ý thức học bài.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


Bảng phụ.


<b>III. Các hoạt động dạy học </b>
<b>1. Ởn định tở chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b><i><b>: </b></i>Kết hợp bài mới
<b>3. Dạy bài mới</b>


<i><b> </b></i>* Giới thiệu bài và ghi đầu bài
* Hoạt động dạy học


<i> Hướng dẫn HS làm bài tập</i>


Bài 1: Giảm tải (Mở rợng cho HS nếu
có thời gian)


HS: 1 em đọc yêu cầu của bài, cả lớp
đọc thầm các câu văn, tự gạch chân bằng
bút chì dưới các động từ được bổ sung ý
nghĩa.



- GV chốt lại lời giải đúng: - Hai em lên bảng làm.


+ Từ “sắp” bổ sung ý nghĩa thời gian
cho động từ “đến”. Nó cho biết sự
việc sẽ gần tới lúc diễn ra.


+ Từ “đã” bổ sung ý nghĩa thời gian
cho động từ “trút”. Nó cho biết sự


việc được hoàn thành rồi. - HS đặt câu có từ bổ sung ý nghĩa thời


gian cho đợng từ.
Bài 2:


<i>- Y/c HS trao đổi và làm bài.</i>


HS:2 em nối nhau đọc yêu cầu, cả lớp
đọc thầm, suy nghĩ trao đổi theo cặp.
- Một số em làm vào phiếu và dán lên
bảng. Các HS làm vào vở bài tập.


- GV chốt lại lời giải đúng:
a) Ngô đã thành …


b) Chào mào sắp hót …
Cháu vẫn đang xa
… … mùa na đã tàn.


b) Chào mào đã hót…, Cháu vẫn đang
xa. Mùa na sắp tàn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Bài 3: HS: 1 em đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm,
suy nghĩ làm bài vào vở bài tập.


- 2 em làm bài vào bảng nhóm.
- GV gọi 1 số HS lên trình bày.


- Chốt lại lời giải đúng: - Đại diện nhóm lên trình bày.


+ “Nhà bác học đang làm việc trong phịng. Bỗng người phục vụ bước vào. (bỏ
từ đang)…


+ Nó đọc gì thế? (hoặc nó đang đọc gì thế?) Bỏ từ sẽ.
- GV chữa bài cho HS.


<b>4. Củng cố dặn dò</b>
- Hệ thống nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.


_____________________________________
<b>Tốn</b>


<b>NHÂN VỚI SỐ CĨ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Giúp HS biết cách thực hiện phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0.


- Áp dụng phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0 để giải các bài tốn tính nhanh,
tính nhẩm.



- GD học sinh có ý thức học bài.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


Bảng phụ.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


<i><b> </b></i> -HS: Lên chữa bài tập tiết học trước.
<b>3. Dạy bài mới</b>


<i><b> </b></i>* Giới thiệu bài và ghi đầu bài
* Ho t a đông d y h ca o


<i> a. Hướng dẫn nhân với số có tận cùng là chữ số 0</i>
- GV ghi bảng: 1324 x 20 = ?


- GV hỏi: Có thể nhân 1324 với 20
như thế nào? Có thể nhân với 10
được khơng?


- HS: Có thể nhân với 10, sau đó nhân
với 2, vì: 20 = 2 x 10.


1324 x 20 = 1324 x (2 x 10)
= (1324 x 2) x 10
= 2648 x 10
= 26480


Vậy ta có: 1324 x 20 = 26480


Từ đó ta có cách đặt tính:
1324


+ Viết chữ số 0 vào hàng đơn vị của
tích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

20 + 2 x 2 = 4, viết 4 vào bên trái 8.
+ 2 x 3 = 6, viết 6 vào bên trái 4.
+ 2 x 1 = 2, viết 2 vào bên trái 6.
- GV gọi HS nêu lại cách nhân.


<i>b.Nhân các số tận cùng là chữ số 0</i>
- GV ghi lên bảng: 230 x 70 = ?
- Có thể nhân 230 với 70 như thế
nào?


- KL: Khi thực hiện nhân 270 x 30 ta
chỉ việc thực hiện 23 x 7 rồi viết
thêm 2 chữ số 0 vào bên phải tích 23
x 7.


HS: Làm tương tự như trên.
230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10)
= (23 x 7) x (10 x 10)
=161 x 100 = 16100


<i>c. Thực hành</i>



+ Bài 1: Làm cá nhân.


1342


x


40


53680


HS: Đọc yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
13546
x 30
406380
+ Bài 2: Y/c HS tính nhẩm khơng


đặt tính.


- Chữa bài và nhận xét HS.


HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- HS thi làm nhanh trên bảng lớp.
1 326 x 300 = 397 800


3 450 x 20 = 69 000
1 450 x 800 = 1 160 000
+ Bài 3: Y/c HS đọc đề bài.


- Muốn biết xe ơ tơ đó chở tất cả bao


nhiêu kg gạo và ngơ chúng ta phải làm
gì?


- Y/c HS làm bài.


- Nhận xét và chữa bài cho HS.


- 2 HS đọc.


- HS: Tính số kg gạo và số kg ngơ mà
xe ơ tơ đó chở.


- Lớp làm vở, 1 em làm bảng nhóm.
- Dán bảng và trình bày.


Giải
30 bao gạo nặng số kg là:


50 x 30 = 1500 (kg)
40 bao ngô nặng số kg là:


60 x 40 = 2400 (kg).
Xe ơ tơ đó chở được tất cả là:


1500 + 2400 = 3900 (kg)


Đáp số: 3900 kg ngô và gạo.
+ Bài 4: - Y/c HS đọc đề bài và tự


làm bài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Chiều dài tấm kính là:
30 x 2 = 60 (cm)
Diện tích của tấm kính là:


60 x 30 = 1800 (cm 2<sub>)</sub>


Đáp số: 1800 (cm 2<sub>)</sub>
<b>4. Củng cố dặn dò</b>


- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.


_____________________________________
<b>Địa lí</b>


<b>ƠN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt đợng sản
xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bợ và Tây Ngun.


- Chỉ được dãy núi Hồng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố
Đà Lạt trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.


- Có ý thức yêu quý, gắn bó hơn với quê hương, đất nước Việt Nam.
<b>II. Đồ dùng dạy học </b>


- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. Giấy khổ to + bút dạ.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>



<b>1. Ởn định tở chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- HS : Kể tên 1 số loại hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt ?
<b>3. Dạy bài mới</b>


<i><b> </b></i>*Giới thiệu bài và ghi đầu bài
* Ho t a đông d y h ca o


<i>a. Hoạt động 1: Vị trí miền núi và trng du.</i>
- Khi tìm hiểu về miền núi và trung du,
ta đã học về những vùng nào?


-Treo bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.


HS: Dãy Hồng Liên Sơn, trung du Bắc
Bợ, Tây Ngun và Đà Lạt.


- HS: Lên bảng chỉ vị trí từng vùng.
- Nhận xét, bổ sung cho bạn.


- GV điều chỉnh lại phần làm việc của
học sinh cho đúng.


<i>a. Hoạt động 2: Đặc điểm thiên nhiên.</i>
- Y/c HS làm việc cặp đơi, tìm thơng
tin điền vào bảng.


HS: Thảo luận hồn thiện bảng..



- Đại diện 1 số nhóm lên trình bày (Lần
lượt 2 HS ở 2 cặp khác nhau lên bảng,
mỗi người nêu đặc điểm địa hình ở 1
vùng và chỉ vào vùng đó).


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Nhận xét và bổ sung.


<i>Đặc điểm thiên nhiên</i> <i>Hồng Liên Sơn</i> <i>Tây Ngun</i>
Địa hình


Dãy núi cao, đồ sộ,
nhiều đỉnh nhọn, sườn
núi dốc, thung lũng
thường hẹp và sâu.


Vùng đất cao, rộng lớn
gồm các cao nguyên xếp
tầng cao thấp khác nhau.


Khí hậu


Ở những nơi cao lạnh
quanh năm, các tháng
giữa mùa đơng có khí có
tuyết rơi,


Có 2 mùa rõ rệt: Mùa
mưa và mùa khô.



<i>b. Hoạt động 3: Con người và hoạt động.</i>
- Phát giấy kẻ sãn khung cho các
nhóm, y/c HS thảo luận hoàn thành
bảng kiến thức.


<i>d. Hoạt động5:Vùng Trung du Bắc Bộ<b>.</b></i>
+ Tại sao phải bảo vệ rừng ở trung du
Bắc Bộ?


- HS: Nhận giấy bút và làm việc nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả, mỗi
nhóm trình bày 1 đặc điểm.


- Rừng ở vùng này bị khai thác cạn kiệt,
diện tích đất trống, đồi trọc tăng lên.
+ Người dân nơi đây đã làm gì để bảo


về rừng?


=> GV hoàn thiện phần trả lời của HS.


- Trồng rừng nhiều hơn nữa, dừng hành
vi phá rừng, khai thác gỗ bừa bãi.


<b>4. Củng cố dặn dò</b>


- GV hệ thống nợi dung bài.
- Nhận xét giờ học.


_____________________________________


<b>Đạo đức</b>


<b>ƠN TẬP VÀ THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ I</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Giúp HS: Ôn lại và thực hành những hành vi đạo đức đã học từ đầu năm.
- Có ý thức và biết thực hiện đúng các hành vi, thái độ qua từng bài cụ thể.


- Biết áp dụng vào thực tế cuộc sống để thể hiện bằng việc làm và hành động cụ
thể.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


Giấy khổ to viết sẵn nội dung ôn tập.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. Ởn định tở chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b> </b></i>* Giới thiệu bài và ghi đầu bài
* Ho t a đông d y h ca o


<i>a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.</i> HS: Thảo luận nhóm, viết ra giấy.
+ Kể tên các bài đạo đức đã học từ


đầu năm đến nay?


- Đại diện nhóm lên dán, trình bày.
+ Bài 1: Trung thực trong học tập.



+ Bài 2: Vượt khó trong học tập.
+ Bài 3: Biết bày tỏ ý kiến.
+ Bài 4: Tiết kiệm tiền của.
+ Bài 5: Tiết kiệm thời giờ.
b. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.


?Trung thực trong học tập thể hiện
điều gì


- … thể hiện lòng tự trọng.
? Trung thực trong học tập sẽ được


mọi người như thế nào


- … được mọi người quý mến.
? Trong c̣c sống mỗi khi gặp khó


khăn chúng ta phải làm gì


- … cố gắng, kiên trì, vượt qua những khó
khăn đó.


? Khi em có những mong muốn hoặc
ý nghĩ về vấn đề nào đó, em cần làm


- … em cần mạnh dạn, chia sẻ, bày tỏ ý
kiến, mong muốn của mình với những
người xung quanh mợt cách rõ ràng, lễ
độ.



? Em thử trình bày ý kiến, mong
muốn của mình với cơ giáo (hoặc
các bạn)


- Em rất muốn tham gia vào đội sao đỏ
của nhà trường để theo dõi các bạn. Em
mong muốn xin cô giáo cho em được
tham gia.


? Vì sao phải tiết kiệm tiền của - Tiền bạc, của cải là mồ hôi công sức của bao
người. Vì vậy chúng ta cần phải tiết kiệm,
khơng được sử dụng tiền của phung phí.
? Em đã thực hiện tiết kiệm tiền của


chưa? Nêu ví dụ.


- Em đã giữ gìn sách vở, quần áo, đồ dùng
học tập rất cẩn thận để không bị hỏng,
mất tốn tiền mua sắm…


? Vì sao phải tiết kiệm thời giờ? Nêu
ví dụ.


- Vì thời giờ khi trơi đi thì khơng bao giờ
trở lại.


VD: Em sắp xếp thời giờ rất hợp lý (nêu
thời gian biểu).



- GV nhận xét, bổ sung.
<b> 4. Củng cố - dặn dị</b>


- GV hệ thống nợi dung bài.
- Nhận xét giờ học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>BA THỂ CỦA NƯỚC</b>
<i>( Tích hợp GDMT : Bộ phận<b> )</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Sau bài học sinh biết nước tồn tại ở ba thể: Lỏng, khí, rắn. Nhận ra tính chất
chung của nước và sự khác nhau khi nước tồn tại ở ba thể.


- Thực hành nước chuyển từ thể lỏng thành thể khí và ngược lại.
- Nêu cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể khí và ngược lại.
- Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước.


<b>II. Đồ dùng dạy học </b>


Cốc thuỷ tinh, nến, nước đá, giẻ lau, nước nóng…
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. Ởn định tở chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


<b>- Nước có những tính chất gì?</b>
<b>3. Dạy bài mới</b>


<i><b> </b></i>* Giới thiệu bài và ghi đầu bài
* Hoạt động dạy học



<i>a. Hoạt động1: Chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại</i>
Bước 1: Làm việc cả lớp.


+ Nêu 1 số ví dụ về nước ở thể lỏng? - Nước mưa, nước sông, nước biển,


nước suối…
+ Dùng giẻ lau ướt lau lên bảng và cho 1


em lên sờ tay vào.


+ Liệu mặt bảng có ướt mãi như vậy
không? Nếu mặt bảng khơ thì nước biến
đi đâu?


HS: Làm thí nghiệm như hình 3 trang
44 SGK theo nhóm.


- Đại diện các nhóm báo cáo.
=> Kết luận: Hơi nước khơng thể nhìn


thấy bằng mắt thường. Hơi nước là nước
ở thể khí.


<i>b. Hoạt động 2: Nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn và ngược lại</i>
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS.


+ Nước ở thể lỏng trong khay đã biến
thành thể gì?



+ Nhận xét nước ở thể này?


HS: Đọc và quan sát hình 4, 5 trang
45 và trả lời câu hỏi.


- Nước ở thể rắn.


- Có hình dạng nhất định.
<i>+Hiện tượng nước trong khay chuyển từ</i>


thể lỏng sang thể rắn gọi là gì? - Gọi là sự đơng đặc.


<i>+Quan sát hiện tượng nước đá ở ngồi tủ</i>
lạnh xem điều gì đã xảy ra và nói tên
hiện tượng đó?


- Nước chảy ra thành nước ở thể
lỏng. Hiện tượng đó gọi là sự nóng
chảy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

báo cáo kết quả.
- GV kết luận: Nước chuyển từ thể rắn


sang thể lỏng khi nhiệt độ ở bên ngoài
cao hơn.


<i>c. Hoạt động3: Sơ đồ sự chuyển thể của nước</i>
+ Nước tồn tại ở những thể nào?


+ Nêu tính chất của nước?



- HS làm việc cá nhân theo cặp, vẽ sơ
đồ sự chuyển thể của nước vào vở và
trình bày.


- GV nhận xét, gọi HS lên nêu lại.
<b>4. Củng cố - dặn dị</b>


- Gọi HS giải thích hiện tượng nước đọng ở vung nồi cơm hoặc nồi canh.
- Nhận xét tiết học.


<b>Luyện Đạo đức</b>


<b>BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUANH TA</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Thấy được môi trường đang bị ô nhiễm , nắm được các nguyên nhân làm môi
trường bị ô nhiễm


- Củng cố cho HS về tham gia vệ sinh , đường làng ngõ xóm và vì sao cần phải
tham gia.


- Tích cực tham gia vệ sinh, đường làng ngõ xóm; có ý thức tham gia bảo vệ môi
trường


<b>II. Các hoạt động dạy học </b>
<b>1. Ởn định tở chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
<b>3. Bài mới</b>



* Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
* HD làm bài tập


<i> Hoạt động 1:Quan sát tranh, cho biết </i>
các bức ảnh vẽ ( chụp ) cảnh gì?.


- GV đưa ra các bức ảnh và giao nhiệm
vụ cho từng nhóm.


- HS nhận nhiệm vụ.
- HS thảo luận trong nhóm


- Đại diện các nhóm lên trình bày
-> HS nhận xét.


=> Kết luận:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Gv chấm 1 vài bài rồi nhận xét -HS làm bài
- GV chốt lại.


Hoạt động 3 Thảo luận về cách ứng
xử trong các tình huống.


<i><b>- </b></i>Em sẽ làm gì để góp phần bảo vệ mơi
trường ở địa phương?


- GV chốt lại


<b>4. Củng cố - Dặn dò </b>


- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.


- HS nghe


- HS thảo luận trong nhóm


- Đại diện các nhóm lên trình bày
-> HS nhận xét.


<b>______________________________</b>
<b>Luyện Tiếng Việt</b>


<b>Luyện đọc:ƠNG TRẠNG THẢ DIỀU</b>


<i>(Theo Trinh Đường)</i>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Giúp HS: Đọc trôi chảy, lưu lốt tồn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng
kể chậm rãi, cảm hứng ngợi ca.


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thơng minh, có ý chí
vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
Tranh minh họa.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Ởn định tở chức</b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
<b>3. Dạy bài mới</b>


<i><b> </b></i>* Giới thiệu bài và ghi đầu bài
* Hoạt động dạy học


<i> Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài</i>
<i>a. Luyện đọc: Hướng dẫn HS chia</i>
đoạn


HS:Nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- GV nghe, kết hợp sửa lỗi cho HS và


giải nghĩa từ khó.


HS: Luyện đọc theo cặp.
1 - 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng


chậm rãi.


<i>c.Hướng dẫn HS đọc diễn cảm</i> HS: 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.
- Treo bảng phụ viết đoạn văn và


hướng dẫn để tìm giọng đọc diễn cảm
phù hợp với diễn biến câu chuyện.


- GV đọc mẫu. HS: Luyện đọc diễn cảm theo cặp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- GV nghe, uốn nắn, sửa sai.


<b>4. Củng cố dặn dò</b>


- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.


_________________________________________________________________
<b>Thứ năm ngày 16 tháng 11 năm 2017</b>


<i><b> </b></i><b>Thể dục</b>


<b>Giáo viên chuyên dạy</b>


_______________________________________
<b>Toán</b>


<b>ĐỀ - XI - MÉT VNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích đề - xi - mét vuông.
- Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo dm2<sub>.</sub>
- Biết được 1 dm2<sub> = 100 cm</sub>2<sub> và ngược lại.</sub>


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
Bảng phụ kẻ khung BT2.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ </b></i>
- GV gọi HS lên chữa bài tập.
<i><b>3. Dạy bài mới</b></i>



<i><b> </b></i>* Giới thiệu bài và ghi đầu bài
* Hoạt động dạy học


<i>a. Giới thiệu đề - xi - mét vng</i>


- GV: Để đo diện tích người ta cịn dùng
đơn vị đề - xi - mét vng.


HS: Lấy hình vng cạnh 1 dm đã
chuẩn bị, quan sát hình vuông, đo
cạnh thấy đúng 1 dm.


- GV nói và chỉ vào bề mặt hình vng:
Đề - xi - mét vng là diện tích của hình
vng có cạnh dài 1 dm, đây là đề xi
-mét vuông.


GV giới thiệu cách đọc, viết đề xi
-mét vuông viết tắt là: dm2<sub>.</sub>


Đọc là đề - xi - mét vuông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

cm2<sub>).</sub>


? 1 dm2<sub> bằng bao nhiêu cm</sub>2 <sub>HS: 1 dm</sub>2<sub> = 100 cm</sub>2


? 100 cm2 <sub>bằng bao nhiêu dm</sub>2 <sub>HS: 100 cm</sub>2<sub> = 1 dm</sub>2


<i>b. Thực hành</i>



+ Bài 1: Ghi bảng các số đo diện tích có
trong sách và 1 số các số đo khác.


- Nhận xét.


HS: Đọc và tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm.
+Bài 2:Treo bảng phụ kẻ khung.


- Đọc các số đo diện tích có trong bài và
các số đo khác.


- Nhận xét, chữa bài.


- 2 HS viết bảng, lớp viết nháp.


+ Bài 3:GV chốt lại lời giải đúng. HS: Quan sát, suy nghĩ để viết số
thích hợp vào chỗ chấm.


- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.


1 dm2 <sub>= 100 cm</sub>2 <sub>48 dm</sub>2<sub> = 4 800 cm</sub>2


100cm2 <sub>= 1 dm</sub>2 <sub>2 000 cm</sub>2<sub> = 20 dm</sub>2


1 997 dm2<sub> = 199 700 cm</sub>2
9 900 cm2<sub> = 99 dm</sub>2


+ Bài 4: HS: Đọc yêu cầu và tự làm vào vở.



- GV gọi HS chữa bài và chốt lời giải
đúng:


210 cm2<sub> = 2 dm</sub>2<sub> 10 cm</sub>2
6 dm2<sub> 3 cm</sub>2<sub> = 603 cm</sub>2


1 954 cm2<sub> > 19 dm</sub>2<sub> 50 cm</sub>2
2 001 cm2<sub> < 20 dm</sub>2 <sub>10 cm</sub>2


+ Bài 5: Làm cá nhân vào vở. HS: Đọc yêu cầu và tự làm.


a) Đ c) S


b) S d) S


<b>4. Củng cố dặn dị</b>


<b>- GV hệ thống nợi dung bài.</b>
<b>- Nhận xét giờ học.</b>


_____________________________________
<b>Luyện từ và câu</b>


<b> TÍNH TỪ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- HS hiểu thế nào là tính từ.


- Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn, biết đặt câu với tính từ.


- Rèn kĩ năng vận dung làm bài tập thành thạo.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
- GV gọi 2 HS lên chữa bài tập.
<b>3. Dạy bài mới</b>


<i><b> </b></i>* Giới thiệu bài và ghi đầu bài
* Hoạt động dạy học


<i>a. Phần nhận xét</i>
+ Bài 1, 2:


- GV giao nhiệm vụ. HS: Đọc thầm truyện “Cậu học sinh ở Ác


-boa”, viết vào vở với các từ mô tả các đặc điểm
của nhân vật.


- Yêu cầu HS trình bày bài làm
của mình.


- GV chốt lại lời giải đúng: a) Tính từ, tư chất của cậu bé:
Chăm chỉ, giỏi.
b) Màu sắc của sự vật:


Trắng phau, xám.


c) nhỏ, con con, nhỏ bé, cổ kính, hiền hoà,
nhăn nheo.



+ Bài 3: HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm.


- 3 HS lên bảng khoanh tròn được từ “nhanh
nhẹn” bổ sung ý nghĩa.


- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:


Từ “nhanh nhẹn” bổ sung ý nghĩa cho từ “đi lại”.
<i>b. Phần ghi nhớ</i>


- 2 - 3 em đọc nội dung phần ghi nhớ.
- 1 - 2 HS nêu ví dụ để giải thích.
<i>c. Phần luyện tập</i>


+ Bài 1: Làm cá nhân.
GV chốt lại lời giải đúng:


HS: 2 em nối nhau đọc đầu bài và tự
làm.


- 3 - 4 em lên bảng làm trên phiếu.
a) Các tính từ:


gầy gị, cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng,
nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc
triết, rõ ràng.


b)



quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh,
dài, hồng, to tướng, ít, dài, thanh
mảnh.


+ Bài 2: Làm miệng. HS: Đọc yêu cầu và tự làm.


- GV yêu cầu mỗi em đặt 1 câu theo yêu
cầu bài tập.


VD:


- Bạn Hà lớp em vừa thông minh, vừa
nhanh nhẹn, xinh đẹp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Con mèo của bà em rất tinh nghịch.
- Cho HS viết vào vở những câu văn


vừa đặt được.
<b>4. Củng cố - dặn dò</b>


- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.


_____________________________________
<b>Tập làm văn</b>


<b>LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN</b>
<i>( Giáo dục kĩ nằng sống: Liên hệ )</i>


<b>I. Mục tiêu</b>



- Biết xác định đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi.


- Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, đạt mục đích đặt ra.


- Biết cách nói, thuyết phục đối tượng đang thực hiện trao đổi với mình và người
nghe.


- Giáo dục kĩ năng sống : Thể hiện sự tự tin, trình bày suy nghĩ,ý tưởng,lắng nghe
tích cực,giao lưu.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


Bảng phụ ghi tên truyện hay nhân vật có nghị lực, ý chí vươn lên.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b>1. Ởn định tổ chức</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ </b></i>
<i><b>3. Dạy bài mới</b></i>


<i><b> </b></i>* Giới thiệu bài và ghi đầu bài
<b> * Hoạt động dạy học </b>


<i>a. Hướng dẫn HS phân tích đề bài</i> HS: 1 em đọc đề bài.
- C̣c trao đổi diễn ra giữa ai với ai?


- Trao đổi về nợi dung gì?


- Khi trao đổi cần chú ý điều gì?



HS: Giữa em với người thân trong gia
đình.


- Về 1 người có ý chí, nghị lực vươn
lên.


- Chú ý nợi dung. TRuyện đó phải cả
2 người cùng biết…


GV: Đây là cuộc trao đổi giữa em với
người thân, do đó phải đóng vai khi trao
đổi trong lớp (SGV).


<i>b. Hướng dẫn HS thực hiện cuộc trao đổi</i>


HS: Đọc gợi ý 1(Tìm đề tài trao đổi).
- GV treo bảng phụ viết sẵn tên 1 số


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

+ Nhân vật trong các bài
của SGK:


Nguyễn Hiền, Lê - ô - nác- đô đa Vin-xi, Cao Bá
Quát, Bạch Thái Bưởi, Lê Duy Ứng, Nguyễn
Ngọc Ký…


+ Nhân vật trong sách
truyện đọc lớp 4:


Niu tơn, Ben, Kỉ Xương, Rô bin xơn, Hốc
-kinh, Trần Nguyên Thái, Va-len-tin Di - cun.



HS: Mợt số em lần lượt nói nhân vật
mình chọn.


- Gợi ý 2 HS: Đọc gợi ý 2.


- Một HS giỏi làm mẫu và nói nhân
vật mình chọn, trao đổi và sơ lược về
nội dung trao đổi theo gợi ý trong
SGK.


+ Hoàn cảnh sống của nhân vật
+ Nghị lực vượt khó


+ Sự thành đạt


- Từ 1 cậu bé mồ côi cha, phải theo mẹ
quẩy gánh hàng rong, ông Bạch Thái
Bưởi đã trở thành “Vua tàu thuỷ”.
- Ông Bạch Thái Bưởi kinh doanh đủ
nghề, có lúc mất trắng tay vẫn khơng
nản chí.


- Ơng Bưởi đã chiến thắng trong cuộc
cạnh tranh với các chủ tàu người Hoa,
Pháp thống lĩnh tồn bợ ngành tàu thuỷ.
Ơng được gọi là “1 bậc anh hùng kinh
tế”.


- Gợi ý 3 HS: Đọc gợi ý 3.



- Một em làm mẫu, trả lời các câu hỏi
theo gợi ý SGK.


<i>c. Từng cặp HS thực hành trao đổi</i>


HS: Chọn bạn tham gia trao đổi.
- Đổi vai cho nhau.


<i>d. Từng cặp HS thi đóng vai trao đổi</i>


<i>trước lớp:</i> - Cả lớp nhận xét, bổ sung, bình chọn


nhóm kể hay nhất theo các tiêu chí
sau:.


- Tiêu chí đánh giá: - Nợi dung trao đổi có đúng khơng? Có hấp dẫn khơng?
- Các vai trao đổi đã đúng và rõ ràng chưa?


- Thái độ ra sao? Cử chỉ, động tác, nét mặt như thế nào?
<b>4. Củng cố dặn dò</b>


- Hệ thống nợi dung bài.
- GV nhận xét tiết học.


<b>Luyện Tốn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo dm2<sub>.</sub>


- Biết được 1 dm2<sub> = 100 cm</sub>2<sub> và ngược lại.</sub>


- Biết đổi đơn vị đo và vận dụng để giải các bài toán liên quan.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


Bảng phụ.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Ởn định tở chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp bài mới </b>
<b>3. Dạy bài mới</b>


<i><b> </b></i>* Giới thiệu bài và ghi đầu bài
<b> * Hoạt động dạy học </b>


+Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ
chấm.


a) 3 dm2<sub> = ….. cm</sub>2 <sub>a) 3 dm</sub>2<sub> = 300 cm</sub>2


35 dm2<sub> = ….. cm</sub>2 <sub> 35 dm</sub>2<sub> = 3500 cm</sub>2


1389 dm2<sub> = …... cm</sub>2 <sub> 1389 dm</sub>2<sub> = 138900 cm</sub>2


b) 310 cm2<sub> = …… dm</sub>2<sub> …. cm</sub>2 <sub>b) 310 cm</sub>2<sub> = 3 dm</sub>2<sub> 10 cm</sub>2
1879 cm2<sub> = …... dm</sub>2<sub> ….. cm</sub>2


<sub>5 dm</sub>2<sub> 35 cm</sub>2<sub> = …… cm</sub>2



1879 cm2<sub> = 18 dm</sub>2<sub> 79 cm</sub>2
<sub>5 dm</sub>2<sub> 35 cm</sub>2<sub> = 535 cm</sub>2
+Bài 2.Mợt hình chữ nhật có chiều dài


72 dm, chiều rộng bằng một phần ba
chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật
đó.


- Nhận xét bài làm của học sinh.


- HS suy nghĩ và làm bài cá nhân.
- 1 em làm bảng nhóm.


- Dán bảng và trình bày.
Giải


Chiều rợng hình chữ nhật là:
72 : 3 = 24 (cm)


Diện tích hình chữ nhật là:
72 x 24 = 1728 (cm2<sub>)</sub>


Đáp số: 1728 cm2
+Bài 3. Viết thành số đo diện tích. - Lớp làm vở, 2 em làm bảng.


- Hai trăm năm mươi đề - xi - mét


vuông. - 250 dm2


- Năm trăm linh bốn đề - xi - mét



vuông. - 504 dm2


- Mợt nghìn tám trăm mười lăm đề - xi


- mét vng. - 1815 dm2


Ba nghìn bốn trăm sáu mươi hai đề


-xi - mét vuông. - 3462 dm2


- Nhận xét bài làm của bạn.
- Nhận xét và chữa bài.


<b>4. Củng cố dặn dò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Nhận xét giờ học.


_____________________________________
<b>Âm nhạc</b>


<b>Giáo viên chuyên dạy</b>


_____________________________________
<b>Hoạt động tập thể</b>


<b>MÚA HÁT TẬP THỂ</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


- HS nắm được bài hát múa.



- HS có kĩ năng thực hiện đúng yêu cầu của bài hát múa.
- GD học sinh tính đồn kết.


<b>II. Chuẩn bị </b>


- GV : Giáo án, bài hát múa…
- HS : nhớ bài hát và động tác múa.
<b> III. Hoạt động dạy học</b>


<b>1. Ởn định tở chức : Hát</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 học sinh hát lại bài hát để chuẩn bị học múa?</b>
<b>3. Bài mới</b>


<i><b>*</b></i> GTB - Ghi bảng
* Hoạt động dạy học


Hoạt động 1 : Hướng dẫn mẫu


- GV chia lớp thành 2 vòng tròn - HS xếp thành 2 hàng dọc


- GV hướng dẫn múa - HS quan sát và nhớ


- GV cho HS tập theo nhóm
- GV quan sát và hướng dẫn thêm
Hoạt động 2 : Thực hành


- GV mở nhạc cho HS nghe - HS nghe lại lời



- GV hướng dẫn tập theo nhạc - HS tập theo nhạc


- Luyện theo nhóm


-Thi trình diễn giữa các nhóm
- GV nhận xét


- GV và HS bình chọn nhóm biểu diễn
xuất sắc nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

4. Củng cố - Dặn dò


GV tổng kết và dặn dò học sinh


____________________________________________________________
<b>Thứ sáu ngày 17 tháng 11 năm 2017</b>


<b>Chính tả </b><i><b>(Nhớ - viết)</b></i>


<b>NẾU CHÚNG MÌNH CĨ PHÉP LẠ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Giúp HS: Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ đầu bài “Nếu
chúng mình có phép lạ”.


- Luyện viết đúng những tiếng có những âm đầu và vần dễ lẫn s/x, dấu (’, ).
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


Bảng phụ viết nội dung bài 2.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>



<b>1. Ởn định tở chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3. Dạy bài mới</b>


<i><b> </b></i>* Giới thiệu và ghi đầu bài
* Hoạt động dạy học


<i>a. Hướng dẫn HS nhớ - viết</i>


- GV nêu yêu cầu của bài. HS: 1 em đọc 4 khổ thơ đầu bài thơ.


- Cả lớp theo dõi.


- 1 em đọc tḥc lịng 4 khổ thơ.


- Cả lớp đọc thầm bài thơ trong SGK để
nhớ chính xác khổ thơ.


- Các bạn nhỏ trong bài thơ mong ước
điều gì?


- GV nhắc các em chú ý những từ dễ
viết sai, cách trình bày từng khổ thơ.


- Các bạn mong mình có phép lạđể cho
cây mau ra hoa kết trái, để trở thành
người lớn làm việc có ích.


HS: Gấp SGK viết vào vở.


<i>b.Hướng dẫn HS làm bài tập</i>


+ Bài 2:


- GV dán bảng phụ đã viết sẵn đoạn
thơ.


HS: Đọc thầm yêu cầu.
HS: 1 em làm bảng phụ.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- GV chốt lại lời giải đúng:


a) Trỏ lối sang nhỏ xíu sức nóng
-sức sống - thắp sáng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

+ Bài 3: HS: Đọc yêu cầu bài tập.
- 2 HS làm bảng, lớp làm vở.


- GV chốt lại lời giải đúng. HS: Thi đọc tḥc lịng những câu nói đó.


<b>4. Củng cố dặn dị</b>


- GV hệ tống nợi dung bài.
- Nhận xét giờ học.


_____________________________________
<b>Tập làm văn</b>


<b>MỞ BÀI TRONG VĂN KỂ CHUYỆN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>



- HS biết được thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể
chuyện.


- Bước đầu biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo hai cách: Gián tiếp
và trực tiếp. Vào bài 1 cách tự nhiên, lời văn sinh động.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
Phiếu khổ to.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Ởn định tở chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
<b>3. Dạy bài mới</b>


<i><b> </b></i>* Giới thiệu bài và ghi đầu bài
* Hoạt động dạy học


<i>a. Phần nhận xét</i>


+ Bài 1, 2 - 2 HS thực hành trao đổi với người thân


về 1 người có nghị lực ý chí vươn lên
trong cuộc sống.


HS: 2 em nối tiếp nhau đọc bài 1, 2.
- Cả lớp theo dõi.


? Tìm đoạn mở bài trong truyện



- Gọi HS đọc đoạn mở bài vừa tìm
được.


- Đ1.Trời mùa thu mát mẻ ...đường đó.
- Đ2.Rùa khơng … trước nó.


- 2 HS đọc.


+ Bài 3: HS: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ và trả


lời.
- GV yêu cầu HS so sánh cách mở bài
thứ hai so với cách mở bài trước?


- Cách mở bài sau không kể ngay vào sự
việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện
khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định
kể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i>b. Phần ghi nhớ</i> - 3 - 4 em đọc nội dung ghi nhớ.
<i>c. Phần luyện tập </i>


+ Bài 1:


- Đó là những cách mở bài nào, vì sao
em biết?


HS: 4 em nối tiếp nhau đọc 4 cách mở
bài của truyện “Rùa và Thỏ”.



- Cả lớp đọc thầm suy nghĩ trả lời.
- Cách a: Mở bài trực tiếp.


- Cách b,c,d: Mở bài gián tiếp.
- 2 HS kể mở bài theo hai cách.


+ Bài 2: HS: 1 em đọc nội dung bài, cả lớp đọc


thầm và trả lời câu hỏi.
? Mở bài của truyện “Hai bàn tay” kể


theo cách nào


- Nhận xét câu trả lời đúng.


HS: … theo cách trực tiếp.
+ Bài 3: (Giảm tải)


<b>4. Củng cố dặn dò</b>


- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.


_____________________________________
<b>Khoa học</b>


<b>MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? MƯA TỪ ĐÂU RA?</b>
<i>(Tích hợp GDMT: Bộ phận )</i>



<b>I. Mục tiêu</b>


- HS có thể trình bày được mây được hình thành như thế nào?
- Giải thích được nước mưa từ đâu ra.


- Phát biểu định nghĩa vịng t̀n hồn của nước trong tự nhiên.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


Hình trang 46, 47 SGK.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Ởn định tở chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


- Nước trong tự nhiên được tồn tại ở những thể nào?
<b>3. Dạy bài mới</b>


<i><b> </b></i>* Giới thiệu bài và ghi đầu bài
* Hoạt động dạy học


<i><b>a. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên.</b></i>


Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. HS: Làm việc theo cặp, đọc câu chuyện


ở trang 46, 47 sau đó nhìn vào hình vẽ
kể lại với bạn.


Bước 2: Làm việc cá nhân. HS: Quan sát hình vẽ, đọc lời chú thích


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

+ Mây được hình thành như thế nào? - Nước ở sông, hồ, biển bay hơi vào


khơng khí, lên cao gặp lạnh biến thành
những hạt nước nhỏ li ti hợp lại với nhau
tạo thành mây.


+ Mưa từ đâu ra? - Các đám mây tiếp tục bay lên cao.


Càng lên cao càng lạnh, càng nhiều hạt
nước nhỏ đọng lại hợp thành các giọt
nước lớn hơn, trĩu nặng và rơi xuống tạo
thành mưa.


? Phát biểu vịng t̀n hồn của nước
trong tự nhiên?


- Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước
rồi từ hơi nước ngưng tụ thành nước xảy
ra, lặp lại nhiều lần tạo ra vịng t̀n hồn
của nước trong tự nhiên.


<i>b.Hoạt động 2: Trị chơi đóng vai: Tôi là giọt nước</i>
- GV chia lớp thành 4 nhóm, phân


vai:


Giọt nước, hơi nước, mây trắng, mây
đen, giọt mưa.


- Cùng lời thoại trong SGK HS chơi trị
chơi.



- Các nhóm lên trình diễn chơi, các
nhóm khác nhận xét và đánh giá.


- Giáo viên nhận xét xem nhóm nào
đóng vai hay nhất, tuyên dương.


<b>4. Củng cố dặn dị</b>


- GV hệ thống nợi dung bài.
- Nhận xét giờ học.


________________________________________
<b>Tốn</b>


<b>MÉT VNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Giúp HS hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích mét vuông.
- Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mét vng.


- Biết 1m2<sub> = 100 dm</sub>2<sub> và ngược lại. Bước đầu biết giải 1 số bài tốn có liên quan</sub>
đến cm2<sub>, dm</sub>2<sub>, m</sub>2<sub>.</sub>


<b>II. Đồ dùng dạy học </b>


- Chuẩn bị hình vng cạnh 1m đã chia thành 100 ô vuông. Bảng phụ.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. Ởn định tở chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


<b>3. Dạy bài mới</b>


<i><b> </b></i>* Giới thiệu bài và ghi đầu bài


* Giới thiệu bài và ghi đầu bài
* Hoạt động dạy học


<i>a.GV giới thiệu: Cùng với cm</i>2<sub>, dm</sub>2<sub> để</sub>
đo diện tích người ta cịn dùng đơn vị


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- GV: Chỉ hình vng và nói mét vng
là diện tích của hình vng có cạnh dài
1m.


- Giới thiệu cách đọc và viết.


Đọc: Mét vuông. HS: Đọc mét vng.


Viết tắt: m2<sub>.</sub> <sub>Viết: m</sub>2<sub>.</sub>


HS: Quan sát hình vng, đếm số ơ
vng 1 dm2<sub> có trong hình vng và</sub>
phát hiện mối quan hệ 1 m2<sub> = 100 dm</sub>2
và ngược lại.


b.Thực hành
+ Bài 1:


- Treo bảng phụ kẻ sẵn.



- Gọi 5 HS lên bảng đọc các số đo diện
tích theo m2<sub>.</sub>


HS: Đọc kỹ đề bài và tự làm.
1 HS làm bảng.


- Đọc lại các số đo vừa viết.
+Bài 2.Y/c HS tự làm bài.


1m2<sub> = 100dm</sub>2
100dm2<sub> = 1m</sub>2
1 m2 <sub>= 10 000 cm</sub>2
10 000 cm2<sub> = 1 m</sub>2
+ Bài 3:


HD: Diện tích căn phịng chính là diện
tích của số viên gạch dùng để lát nền.


- 2 em làm bảng, lớp làm vở.
400 = 4 m2


2 110 m2<sub> = 211 000 dm</sub>2
15 m<i>2 </i><sub>= 150 000 dm</sub><i>2</i>
10 dm<i>2</i><sub> 2 cm</sub><i>2</i><sub> = 1 002 cm</sub><i>2</i>


HS: Đọc đề bài, tóm tắt và tự làm.
- 1 em làm bảng, lớp làm vở.


Bài giải



Diện tích của 1 viên gạch là:
30 x 30 = 900 (cm2<sub>)</sub>
Diện tích của căn phịng đó là:


900 x 200 = 180 000 (cm2<sub>)</sub>
Đổi: 180 000 cm2<sub> = 18m</sub>2


Đáp số: 18 m2<sub>.</sub>


+ Bài 4: HS: Đọc đề bài và tự làm vào vở.


- 1 em lên bảng giải.
Bài giải


Diện tích hình chữ nhật to là:
15 x 5 = 75 (cm2<sub>)</sub>
Diện tích hình chữ nhật (4) là:


5 x 3 = 15 (cm2<sub>)</sub>
Diện tích miếng bìa là:


<i>(1)</i> <i>(2)</i>


<i>(3)</i>
<i>(4)</i>
<i>5 cm</i>


<i>4 cm</i>



<i>5 cm</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

75 - 15 = 60 (cm2<sub>)</sub>


Đáp số: 60 cm2<sub>.</sub>
- GV chữa bài cho HS.


<b>4. Củng cố dặn dị</b>


- GV hệ thống nợi dung bài.
- Nhận xét giờ học.


_____________________________________
<b>Luyện Tiếng Việt</b>


<b>LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Nắm được 1 số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
- Bước đầu biết sử dụng các từ nói trên.


- GD học sinh có ý thức luyện tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


Chuẩn bị nợi dung bài.


<b>III. Các hoạt động dạy học </b>
<b>1. Ởn định tổ chức </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp bài mới</b>


<b>3. Bài mới </b>


<i><b> </b></i>* Giới thiệu và ghi đầu bài
* Hoạt động dạy học


<i><b> </b> Hướng dẫn HS làm bài tập</i>


+Bài 1.Chọn từ chỉ thời gian: đã, đang, sẽ điền vào chỗ trống trong các câu văn
sau cho thích hợp.


a) Mẹ sung sướng quá con ạ. Thế là con ….. bắt đầu nuôi gia đình rồi.
b) Những cây dương….. đợ lớn vây quanh mợ chị Sáu.


c) Nó hy vọng mình ….. đoạt giải trong kỳ thi này.


d) Ngay từ sáng tinh mơ, ngoài cửa lầu …. rợn lên những tiếng vít vít của đàn vịt
con.


- Y/c HS suy nghĩ làm bài. - HS làm cá nhân vào vở.


- 1 em làm bảng lớp.


- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. a) đã


b) đang


c) sẽ
d) đã
- Nhận xét, khen ngợi HS hiều bài.



+Bài 2.Đặt câu với từng từ chỉ thời gian bổ nghĩa cho động từ.


a) đã a) Mặt trời đã lặn sau rặng tre già.


b) sắp b) Trời mây đen kịt báo hiệu cơn mưa


sắp đến.


c) đang c) Em đang xem hoạt hình ở tivi thì


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

d) sẽ d) Chủ nhật này, em sẽ được bố mẹ cho
đi chơi công viên.


+Bài 3.Gạch dưới từ chỉ thời gian dùng sai trong các câu sau và chữa lại cho
đúng.


a) Tôi sẽ ngồi học bài trong phịng thì


nghe tiếng cu Tý khóc ré lên. a) đang


b) Trời sẽ sang xuân mà tiết trời vẫn


lạnh giá. b) đã


c) Tôi đang chơi cùng em bé thì Hà rủ
sang xem búp bê. Thì ra mẹ bạn ấy sắp


mua cho bạn một con búp bê mới. c) đã


d) Khi đầy tớ dọn thức ăn lên thì lúc đó


Mi - đát mới biết mình đang xin một


quà tặng khủng khiếp. d) đã


<b>4. Củng cố- dặn dị</b>
- Hệ thống nợi dung bài.
- GV nhận xét tiết học.


<b>___________________________________</b>
<b>Luyện Khoa học</b>


<b>LUYỆN TẬP:MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? </b>
<b>MƯA TỪ ĐÂU RA?</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- HS có thể trình bày được mây được hình thành như thế nào?
- Giải thích được nước mưa từ đâu ra.


- Phát biểu định nghĩa vịng t̀n hồn của nước trong tự nhiên.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


VBT Khoa học 4


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Ởn định tở chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


- Nước trong tự nhiên được tồn tại ở những thể nào?


<b>3. Dạy bài mới</b>


<i><b> </b></i>* Giới thiệu bài và ghi đầu bài
* Hoạt động dạy học


<i>Lần lượt cho HS làm các bài tập sau, Gv chấm và chữa bài.</i>
Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng


1. Mây được hình thành như thế nào?
a, Khơng khí


b, Bụi và khói


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

a, Từ những luồng khơng khí lạnh
b, Bụi và khói


c, Từ những đám mây chứa nhiều hạt nước nhỏ đọng lại thành các giọt nước lớn
hơn, rơi xuống.


Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ … cho phù hợp:
Ngưng tụ, bay hơi, giọt nước, hơi nước, các đám mây


- Nước ở ao hồ, sông suối, biển thường xuyên………vào khơng khí.


- ……….bay lên cao, gặp lạnh …….thành những hạt nước rất nhỏ, tạo nên……
- Các ……có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thàh mưa.


Bài 3: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Vịng t̀n hồn của nước trong thiên nhiên là:
A, Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước


B, Từ hơi nước ngưng tụ thành hơi nước


C, Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, rồi từ hơi nước ngưng tụ thành nước
xảy ra và lặp đi lặp lại.


<b>4. Củng cố dặn dò</b>


- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.


_________________________________
<b>Hoạt động tập thể cuối tuần</b>


<b>NHẬN XÉT HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Đánh giá việc thực hiện nề nếp và học tập trong tuần của HS.
- Nêu phương hướng và kế hoạch hoạt đợng t̀n 12.


- Giúp cho HS có tinh thần - ý thức tự giác trong học tập và rèn luyện.


<b>II. Nội dung</b>


<b>1. Nhận xét việc thực hiện nề nếp và học tập trong tuần</b>
- Nề nếp: Đi học tương đối đầy đủ, đúng giờ.


- Xếp hàng ra, vào lớp nhanh.


- Truy bài cịn ồn và mợt số em còn đi ra khỏi chỗ.



- Học tập: Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái giơ tay phát biểu xây dựng bài.
- Hầu hết các bạn đã chịu khó học và làm bài .


<b>2. Phương hướng tuần 12</b>


- Phát huy những ưu điểm đã đạt được và khắc phục những tồn tại của tuần 11.
- Y/c HS học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.


- Tăng cường kiểm tra việc học và làm bài của học sinh.
[


- Tham gia có hiệu quả các phong trào thi đua do nhà trường phát động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×