Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.53 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> UBND HUYỆN QUẢNG TRẠCH</b> <b> ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8 </b>
<b> PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO</b> <b> NĂM HỌC 2015 - 2016</b>
<i><b>Mơn thi: Địa lí </b></i>
<b> Số báo danh:</b> <i>Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)</i>
<b>Câu 1: (2,0 điểm). Cho b ng s li u:</b>ả ố ệ
<i><b>Bán cầu A</b></i>
<i><b>Vĩ độ (</b><b>0</b><b><sub>)</sub></b></i>
<i><b>Bán cầu B</b></i>
<i>Nhiệt độ TB</i>
<i>tháng 1(0<sub>C)</sub></i>
<i>Nhiệt độ TB</i>
<i>tháng 7(0<sub>C)</sub></i>
<i>Nhiệt độ TB</i>
<i>tháng 1(0<sub>C)</sub></i>
<i>Nhiệt độ TB</i>
<i>tháng 7(0<sub>C)</sub></i>
25,3 25,3 0 25,3 25,3
25,4 26,8 10 25,2 23,6
21,8 27,3 20 25,3 20,1
13,8 26,9 30 22,6 15,0
4,6 23,9 40 15,3 8,8
-7,7 18,1 50 8,4 3,0
-16,4 14,0 60 2,1 -9,1
-32,9 1,2 70 -3,5 -23,0
-23,2 2,0 80 -10,8 -39,5
-36,0 0 90 -13,0 -48,0
a. Hãy cho biết A và B thuộc bán cầu nào ? Tại sao ?
b. Nhận xét và giải thích về sự thay đổi của biên độ nhiệt ở các vĩ độ.
<b>Câu 2: (3,0 điểm). </b>
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy: So sánh đặc điểm địa hình
giữa vùng núi Tây Bắc và vùng núi Trường Sơn Bắc.
<b>Câu 3: (1,5 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:</b>
a. Nêu ý nghĩa tự nhiên của vị trí địa lí nước ta.
b. Giải thích tại sao lũ trên các sông ở Bắc Trung Bộ lên rất nhanh ?
<b>Câu 4: (1,0 điểm). </b>
a. Môi trường biển ở nước ta hiện nay như thế nào ? Liên hệ đến tỉnh Quảng Bình.
b. Giải thích vì sao chế độ nhiệt miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ ít biến động và khơng
có mùa đơng lạnh như 2 miền phía Bắc ?
<b>Câu 5 : (2,5 điểm). Cho bảng số liệu sau:</b>
<i><b> Bảng lượng mưa và lưu lượng theo các tháng trong năm của lưu vực sông Gianh </b></i>
(Tr m ạ Đồng Tâm)
<b>Tháng</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b> <b>9</b> <b>10</b> <b>11</b> <b>12</b>
<i>Lượng mưa</i>
<i>(mm) </i> 50,7 34,9 47,2 66,0 104,7 170,0 136,1 209,5 530,1 582,0 231,0 67,9
<i>Lưu lượng </i>
<i>(m3/<sub>s) </sub></i> 27,7 19,3 17,5 10,7 28,7 36,7 40,6 58,4 185,0 178,0 94,1 43,7
<i>Nguồn: Sách giáo khoa địa lí 8 của NXB Giáo dục</i>
a. Vẽ biểu đồ thể hiện chế độ mưa và chế độ dịng chảycủa lưu vực sơng Gianh.
b. Nhận xét và giải thích về thời gian mùa mưa và mùa lũ trên lưu vực sông Gianh.
<i><b>---Hết </b></i>
<i>---Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm</i>
<b> UBND HUYỆN QUẢNG TRẠCH</b> <b> HƯỚNG DẪN CHẤM </b>
<b>PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO </b> <b> ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8</b>
<b> </b> <b> NĂM HỌC 2015 - 2016 </b>
<i><b>Môn thi: Địa lí </b></i>
<b>Câu 1: (2,0 điểm) </b>
<i><b>a. Xác định bán cầu: (1,0 điểm) </b></i>
- A thuộc bán cầu Bắc vì nhiệt độ trung bình tháng 7 (mùa hạ của bán cầu Bắc) cao hơn
<i>nhiệt độ trung bình tháng 1. (0,5 điểm)</i>
- B thuộc bán cầu Nam vì nhiệt độ trung bình tháng 1 (mùa hạ của bán cầu Nam) cao hơn
<i>nhiệt độ trung bình tháng 7. (0,5 điểm)</i>
<i><b>b. (1,0 điểm) </b></i>
<i>* Tính biên độ nhiệt năm của các vĩ độ. (0,5 điểm)</i>
Biên độ nhi t n m các v ệ ă ở ĩ độ
<b>Vĩ độ (0<sub>)</sub></b> <b><sub>Bán cầu Bắc (</sub>0<sub>C)</sub></b> <b><sub>Bán cầu Nam (</sub>0<sub>C)</sub></b>
0 0,0 0,0
10 1,4 1,6
20 5,5 5,2
30 13,1 7,6
40 19,3 6,5
50 25,8 5,4
60 30,4 11,2
70 34,1 19,5
80 25,2 28,7
90 36,0 35,0
<i>(Lưu ý: Nếu tính sai một kết quả thì khơng cho điểm nội dung này)</i>
<i>* Nhận xét và giải thích: (0,5 điểm)</i>
- Càng lên vĩ độ cao, biên độ nhiệt trong năm càng lớn vì chênh lệch góc nhập xạ và độ dài
<i>ngày đêm trong năm càng lớn. (0,25 điểm)</i>
- Cùng một vĩ độ, biên độ nhiệt có sự khác nhau giữa các bán cầu Bắc và bán cầu Nam do
tương quan tỉ lệ lục địa – đại dương giữa 2 bán cầu khác nhau. Tỉ lệ này càng lớn, biên độ
<i>nhiệt càng cao và ngược lại. (0,25 điểm)</i>
<i><b>Câu 2: (3,0 điểm)</b></i>
<i><b>So sánh đặc điểm địa hình 2 vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc:</b></i>
<i>* Giống nhau:</i>
<i>- Đều cao ở phía Tây Bắc và thấp dần về phía Đơng Nam. (0,25 điểm)</i>
<i>- Hướng núi chủ yếu đều là hướng Tây Bắc – Đông Nam. (0,25 điểm)</i>
<i>* Khác nhau:</i>
- Phạm vi:
<i>+ Vùng núi Tây Bắc: từ hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả. (0,25 điểm)</i>
<i>+ Vùng núi Trường Sơn Bắc: từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. (0,25 điểm)</i>
- Độ cao:
+ Tây Bắc: vùng núi cao và hiểm trở nhất nước ta, nhiều đỉnh cao trên 2000m,
<i>(Phan-xi-păng 3143m…) (0,25 điểm)</i>
- Hướng núi: ở Trường Sơn Bắc đa dạng hơn vì có thêm các dãy núi chạy theo hướng Tây –
<i>Đơng, đâm ngang ra biển như dãy Hồnh Sơn, Bạch Mã… (0,5 điểm)</i>
- Cấu trúc địa hình:
<i>+ Tây Bắc: gồm 3 dải địa hình cùng hướng Tây Bắc – Đông Nam. (0,25 điểm)</i>
<i>+ Trường Sơn Bắc: gồm các dãy núi song song và so le. (0,25 điểm)</i>
- Hình thái:
+ Tây Bắc: phía Đơng là dãy núi cao Hồng Liên Sơn với đỉnh Phan-xi-păng cao nhất nước
ta, phía Tây là các dãy núi có độ cao trung bình chạy sát biên giới Việt – Lào (như Pu Đen
Đinh, Pu Sam Sao…), ở giữa thấp hơn là các cao nguyên, sơn nguyên đá vôi nối tiếp với
vùng núi thấp Ninh Bình, Thanh Hóa. Xen giữa các dãy núi là các thung lũng sông cùng
<i>hướng: sông Đà, sông Mã, sông Chu. (0,25 điểm)</i>
+ Trường Sơn Bắc: hẹp ngang, được nâng cao ở 2 đầu (phía bắc là vùng núi Tây Nghệ An,
phía nam là vùng núi Tây Thừa Thiên Huế), thấp trũng ở giữa (vùng đá vơi Quảng Bình và
<i>vùng đồi núi thấp Quảng Trị). (0,25 điểm)</i>
<i>(Nếu h/s không so sánh mà trình bày đặc điểm địa hình của hai vùng núi trên thì chỉ cho một</i>
<i>nửa tổng số điểm của câu)</i>
<b>Câu 3: (1,5 điểm). </b>
<i><b>a. Ý nghĩa tự nhiên của vị trí địa lí nước ta. (1,0 điểm) </b></i>
- Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là mang tính chất nhiệt
đới ẩm gió mùa. <i>(0,25 điểm)</i>
- Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, liền kề với vành đai sinh khống
Thái Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải, trên đường di lưu và di cư của
nhiều loài động, thực vật nên có tài ngun khống sản và tài ngun sinh vật vơ cùng
phong phú. <i>(0,25 điểm)</i>
- Vị trí và hình thể nước ta đã tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên giữa miền Bắc với
miền Nam, giữa miền núi với đồng bằng, ven biển, hải đảo, hình thành các vùng tự nhiên
khác nhau. <i>(0,25 điểm)</i>
* Khó khăn : Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán thường xảy ra
hằng năm. <i>(0,25 điểm)</i>
<i><b>b. Lũ trên các sông ở Bắc Trung Bộ lên rất nhanh vì: (0,5 điểm) </b></i>
<i>- Địa hình có độ dốc lớn. Mưa nhiều, mưa tập trung. (0,25 điểm)</i>
<i>- Chủ yếu là sông ngắn, nhỏ. Lớp phủ thực vật bị hạn chế. (0,25 điểm)</i>
<b>Câu 4: (1,0 điểm). </b>
<i><b>a. Môi trường biển ở nước ta hiện nay. Liên hệ đến tỉnh Quảng Bình. (0,5 điểm) </b></i>
- Mơi trường biển ở nước ta hiện nay còn khá trong lành, tuy nhiên ở một số vùng biển ven
<i>bờ đã bị ô nhiễm, nguồn lợi hải sản giảm sút.... (0,25 điểm)</i>
- Liên hệ đến tỉnh Quảng Bình: Chất lượng nước ven bờ, đặc biệt là tại các vùng nước cửa
sông, bến cảng, các khu đô thị và dân cư ven biển đang ô nhiễm. Nguồn lợi hải sản và các tài
nguyên thủy sinh có chiều hướng suy giảm, đặc biệt thời gian qua vùng biển tỉnh Quảng
<i>Bình có hiện tượng cá chết hàng loạt bất thường... (0,25 điểm)</i>
<i><b>b. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có chế độ nhiệt ít biến động và khơng có mùa đơng</b></i>
<i><b>lạnh như 2 miền phía Bắc vì: (0,5 điểm) </b></i>
<i><b>- Ở Nam Trung Bộ và Nam Bộ gió Tín phong đơng bắc khơ nóng và gió Tây Nam nóng ẩm</b></i>
<i>đóng vai trị chủ yếu. (0,25 điểm)</i>
<b>Câu 5 : (2,5 điểm). </b>
<i><b>a. Vẽ biểu đồ: (1,0 điểm)</b></i>
- Dạng biểu đồ: Vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường (biểu đồ hai trục tung).
+ Biểu đồ lượng mưa: hình cột.
+ Biểu đồ lưu lượng: đường biểu diễn.
- Yêu cầu:
+ Đầy đủ: tên biểu đồ, đơn vị ở mỗi trục tung, chú thích.
+ Chính xác: chính xác số liệu các tháng, cân đối, đẹp.
<i><b>b. Nhận xét và </b><b>giải thích: </b><b>(1,5 điểm)</b></i>
<i>* Xác định mùa mưa và mùa lũ: (0,5 điểm)</i>
- Tính lượng mưa, lượng chảy trung bình trong năm của lưu vực sông Gianh. <i>(0,25 điểm)</i>
Lượng mưa (mm) Lưu lượng (m3/<sub>s</sub><sub>)</sub>
Tổng của 12 tháng 2230,1 740,4
Giá trị trung bình 185,8 61,7
- Xác định độ dài thời gian mùa mưa, mùa lũ của lưu vực sông Gianh. <i>(0,25 điểm)</i>
+ Mùa mưa gồm các tháng liên tục trong năm có lượng mưa tháng lớn hơn hay bằng 1<sub>/</sub>
12
lượng mưa cả năm.
+ Mùa lũ gồm các tháng liên tục trong năm có lượng mưa tháng lớn hơn hay bằng 1<sub>/</sub>
12 lượng
mưa cả năm.
<b>Lưu vực sông</b> <b><sub>Mùa</sub></b> <b>Tháng</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b> <b>9</b> <b>10 11 12</b>
<i>Sông Gianh</i>
<i>(Đồng Tâm)</i>
<i><b>Mưa</b></i> ● ● ●● ●
<i><b>Lũ</b></i> <b>+ + +</b> <b>+</b>
<i><b>Ghi chú : (●) Tháng có mưa (+) Tháng có lũ</b></i>
(●●) Tháng mưa nhiều nhất (+ +) Tháng lũ nhiều nhất
<i>* Nhận xét: (0,5 điểm)</i>
- Lưu vực sơng Gianh có mưa vào mùa thu đông, kéo dài 4 tháng (từ tháng 8 đến tháng 11),
<i>cao nhất tháng 10. (0,25 điểm)</i>
- Mùa lũ trùng với mùa mưa, kéo dài 3 tháng (từ tháng 9 đến tháng 11), cao nhất tháng 9, tuy
<i>nhiên mùa lũ chậm hơn 1 tháng. (0,25 điểm)</i>
<i>* Giải thích: (0,5 điểm)</i>
- Lưu vực sơng Gianh có mưa vào mùa thu đơng vì gió mùa mùa đơng thổi qua vịnh Bắc Bộ
nhận thêm nhiều hơi nước và gặp bức chắn địa hình Trường Sơn Bắc (chạy theo hướng Tây
<i>Bắc Đơng Nam) chặn lại gây mưa lớn. (0,25 điểm)</i>
- Mùa lũ sơng ngịi trùng với mùa mưa vì nguồn cung cấp nước cho sông chủ yếu là nước
mưa nên lưu vực sơng Gianh có mùa mưa lùi vào thu đơng thì lũ cũng vào mùa thu đông.
<i>(0,25 điểm)</i>
<i><b>---Hết </b></i>
<b>---Lưu ý khi chấm bài:</b>
<i>- Tổng điểm tồn bài là 10 điểm (khơng làm tròn số).</i>
<i>- Bài làm thiếu, sai kiến thức cơ bản, vận dụng các kỹ năng địa lí và phương pháp</i>
<i>làm bài hạn chế… thì tuỳ mức độ trừ điểm thích hợp.</i>