Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (816.59 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
PHÒNG GD& ĐT VĨNH TƯỜNG
<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC AN TƯỜNG I</b>
<b>KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KÌ II</b>
<b> NĂM HỌC: 2017 – 2018</b>
<b>MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 4</b>
<i><b> ( Thời gian : 40 phút không kể giao đề ) </b></i>
Họ và tên : ………Lớp 4……….
Điểm Nhận xét của giáo viên
………
………
………...
<b>ĐỀ 1</b>
<b>A. KIỂM TRA ĐỌC </b>
<b>I. Đọc thành tiếng ( 3 điểm ) </b>
Học sinh bốc thăm để đọc một trong các bài Tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 27
(Sách HD học Tiếng Việt 4, tập 2A). Sau đó, trả lời câu hỏi có liên quan đến nội dung
bài đọc do giáo viên yêu cầu.
<b>2- Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt: (7 điểm)</b>
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
<b>Câu chuyện về túi khoai tây</b>
Vào một buổi học, thầy giáo tôi mang vào lớp rất nhiều túi nhựa và một bao khoai tây
thật to. Thầy chậm rãi giải thích với mọi người rằng, mỗi khi cảm thấy ốn giận hoặc
khơng muốn tha thứ lỗi lầm cho ai, hãy viết tên những người mình khơng ưa hay ghét
hận rồi cho vào túi. Chỉ một lúc sau, chiếc túi nào của chúng tôi cũng đã căng nặng, đầy
khoai tây. Thậm chí, có người một túi không chứa hết khoai, phải thêm một túi nhỏ kèm
theo.
Sau đó thầy u cầu chúng tơi hãy mang theo bên mình túi khoai tây đó bất cứ nơi đâu
và bất cứ lúc nào trong thời gian một tuần lễ. Đến lớp thì mang vào chỗ ngồi, về nhà thì
mang vào tận giường ngủ, thậm chí khi vui chơi cùng bạn bè cũng phải mang theo.
Chỉ sau một thời gian ngắn, chúng tôi đã bắt đầu cảm thấy mệt mỏi và phiền tối vì
lúc nào cũng có một túi khoai tây nặng nề kè kè bên cạnh. Tình trạng này cịn tồi tệ hơn
khi những củ khoai tây bắt đầu thối rữa, rỉ nước. Cuối cùng, chúng tôi quyết định xin
thầy giáo cho quẳng hết chõ khoai tây ấy đi và cảm thấy thật nhẹ nhàng, thoải mái trong
lòng.
<i><b>Lại Thế Luyện</b></i>
<b>Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: </b>
<b>Câu 1: Thầy giáo mang túi khoai tây đến lớp để làm gì ?</b>
A. Để hướng dẫn học sinh cách trồng cây khoai tây.
B. Để giáo dục cho cả lớp một bài học về lòng vị tha.
C. Để cho cả lớp học môn sinh học.
<b>Câu 2: Túi khoai tây đã gây ra điều gì phiền tối ?</b>
A. Đi đâu cũng mang theo.
C. Đi đâu cũng mang theo những củ khoai tây vừa nặn vừa bị thối rữa, rỉ nước.
<b>Câu 3.Khi túi khoai tây bị thối và rỉ nước thì các bạn học sinh đã làm gì?</b>
A.Cứ để theo bên mình.
B.Tự ý vứt bỏ.
C.Quyết định xin thầy giáo cho quẳng hết chỗ khoai tây ấy đi.
<b>Câu4.Theo thầy giáo, vì sao nên có lịng vị tha, cảm thơng với lỗi lầm của </b>
<b>người khác ?</b>
A. Vì càng ốn ghét và khơng tha thứ cho người khác, ta càng giữ lấy gánh nặng
khó chịu ấy mãi trong lịng.
B. Vì lịng vị tha, sự cảm thơng với những lỗi lầm của người khác khơng chỉ là món
quà quý giá để ta trao tặng mọi người, mà đó cịn là một món q tốt đẹp để mỗi chúng
ta dành tặng bản thân mình.
C. Vì lịng ốn giận hay thù ghét người khác đã làm cho chúng ta thật nặng nề và khổ
sở.
<b>Câu 5: Theo em, thế nào là lòng vị tha ?</b>
a. Rộng lịng tha thứ.
b. Cảm thơng và chia sẻ.
c. Rộng lịng tha thứ, khơng hề có sự cố chấp; biết cảm thông và chia sẻ.
<b>Câu 6: Từ câu chuyện trên, em rút ra được bài học gì cho bản thân ?</b>
...
...
...
<b>Câu 7: Hãy đặt 1 câu văn có sử dụng dấu gạch ngang được dùng để chú thích?</b>
...
...
<i><b>Câu 8: Em hãy đặt 1 câu văn theo kiểu câu Ai thế nào ?</b></i>
...
...
<i><b>Câu 9: Tất cả các bạn đều tham gia đêm Hội diễn văn nghệ 26-3.</b></i>
<b> Hãy viết câu trên thành câu khiến</b>
...
<b>Câu10. Dấu hai chấm có trong bài tập đọc Câu chuyện về túi khoai tây có tác dụng</b>
<b>gì?</b>
PHỊNG GD& ĐT VĨNH TƯỜNG
<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC AN TƯỜNG I</b>
<b>KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KÌ II</b>
<b> NĂM HỌC: 2017 – 2018</b>
<b>MƠN : TIẾNG VIỆT LỚP 4</b>
<i><b> ( Thời gian : 40 phút không kể giao đề ) </b></i>
Họ và tên : ………Lớp 4……….
Điểm Nhận xét của giáo viên
………
………
………...
<b>B- KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)</b>
<i><b>1- Chính tả:(2 điểm) Nghe- viết bài Khuất phục tên cướp biển</b></i>
<b>( từ "Cơn tức giận ... thú dữ nhốt chuồng" - Sách Tiếng Việt 4, tập 2, tr 67 )</b>
Hãy viết 1 bài văn tả về cây mà em yêu thích nhất.
<b>ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4</b>
<b> A.KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm )</b>
<b>I.Đọc thành tiếng (3 điểm): (Đọc thành tiếng: 2,5 điểm, trả lời câu hỏi: 0,5 điểm)</b>
- HS đọc đúng tốc độ khoảng 80 tiếng/phút, đọc trôi chảy, rành mạch, trả lời đúng câu
hỏi được điểm tối đa.
- Tùy mức độ đọc và trả lời câu hỏi của HS mà GV cho điểm
<b>II.</b> Đoc thâm và làm bài t p: 7 điêmâ
<b>Câu</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b>
<b>Đáp án</b> <b>B</b> <b>C</b> <b>C</b> <b>B</b> <b>A</b>
<b>Điểm</b> <b>0,5</b> <b>0,5</b> <b>0,5</b> <b>0,5</b> <b>0,5</b>
<b>Câu 6.(1 điểm) Bài học: Sống phải có lịng vị tha, cảm thơng, chia sẻ và khơng gây </b>
thù ốn.
<b> Câu 7.(1 điểm)Ví dụ: Tiến sĩ sử học Nguyễn Nhã – một người đã giành cả đời để </b>
nghiên cứu về Hoàng Sa và Trường Sa – sắp tới sẽ phát hành một cuốn sách mới.
<i><b>Câu 8. (0,5 điểm) Đặt đúng kiểu câu "</b><b>Ai thế nào ?"</b><b> </b></i>
<b>Câu 9. (1 điểm) Học sinh chuyển được từ câu kể sang câu khiến </b>
Ví dụ: Mong tất cả các bạn đều tham gia đêm Hội diễn văn nghệ 26-3 nhé !
<b>Câu 10 ( 1 điểm) Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời nói của một nhân vật.</b>
<b>B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)</b>
<b>I. Chính tả: (2 điểm)</b>
- Bài viết khơng mắc lỗi chính tả; chữ viết rõ ràng; đúng mẫu chữ; đảm bảo độ cao,
rộng; nét chữ trơn đều; trình bày bài đúng thể thức
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai về phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa
đúng quy định…trừ 0,15 điểm.
- Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn trừ
0,5 điểm toàn bài.
<b>II. Tập làm văn (8 điểm)</b>
1. Nội dung: (7,5 điểm)
a) Mở bài: (1,0 điểm)
- Giới thiệu được cây yêu thích.
b) Thân bài: (5,5 điểm)
+ Tả bao quát: (1,5điểm)
+ Tả các bộ phân của cây (3 điểm)
- Nêu được lợi ích của cây. (1 điểm)
c) Kết bài: (1,0 điểm)
- Nêu được cảm nghĩ đối với cây mình tả
2. Hình thức: (0,5 điểm)
<b>MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II</b>
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 4
<b>M</b>
<b>ạc</b>
<b>h </b>
<b>kiế</b>
<b>n </b>
<b>th</b>
<b>ức,</b>
<b>Số </b>
<b>câ</b>
<b>u </b>
<b>và </b>
<b>số </b>
<b>điể</b>
<b>m</b>
<b>M</b>
<b>ức </b>
<b>1 </b>
<b>M</b>
<b>ức </b>
<b>2</b>
<b>M</b>
<b>ức </b>
<b>3</b>
<b>M</b>
<b>ức </b>
<b>4</b>
<b>Tổng</b>
<b>Kĩ </b>
<b>câu</b> <b>2</b> <b>1</b> <b>1</b> <b>1</b> <b>1</b>
<b>6</b>
<b>Số </b>
<b>điểm</b> <b>1</b> <b>0,5</b> <b>0,5</b>
<b>0,</b>
<b>5</b> <b>1</b>
<b>3,5</b>
<b>KTTV</b>
<b>Số </b>
<b>câu</b> <b>1</b> <b>1</b> <b>1</b> <b>1</b> <b>4</b>
<b>Số </b>
PHÒNG GD& ĐT VĨNH TƯỜNG
<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC AN TƯỜNG I</b>
<b>KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KÌ II</b>
<b> NĂM HỌC: 2017 – 2018</b>
<b>MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 4</b>
<i><b> ( Thời gian : 40 phút không kể giao đề ) </b></i>
Họ và tên : ………Lớp 4……….
Điểm Nhận xét của giáo viên
………
………
………...
<b>ĐỀ 2</b>
<b>A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)</b>
<b>I. Đọc thành tiếng: (3 Điểm) (15 phút)</b>
Học sinh đọc đoạn văn thuộc chủ đề đã học và trả lời 01 câu hỏi về nội dung bài.
Nội dung bài đọc và câu hỏi do GV lựa chọn trong các bài Tập đọc từ tuần 19 đến tuần
26, SGK Tiếng Việt 4, tập II. GV thực hiện đánh giá theo yêu cầu kiến thức, kĩ năng của
chương trình. (Phần đọc thành tiếng 2,5 điểm, trả lời câu hỏi 0,5 điểm).
<b>II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: (7 điểm) ( 25 phút)</b>
<b>CHIẾC LÁ</b>
Chim sâu hỏi chiếc lá:
- Lá ơi! Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tơi nghe đi!
- Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu.
- Bạn đừng giấu ! Nếu bình thường vậy, sao bông hoa rất biết ơn bạn?
- Thật mà! Cuộc đời tơi rất bình thường. Ngày nhỏ tơi là một búp non. Tôi lớn dần lên
thành một chiếc lá và cứ là chiếc lá như thế cho đến bây giờ.
- Thật như thế sao? Đã có lần nào bạn biến thành hoa, thành quả, thành một ngôi sao,
thành vầng mặt trời đem lại niềm vui cho mọi người như trong các câu chuyện cổ tích
mà bác gió thường rì rầm kể suốt đêm ngày chưa?
- Chưa. Chưa một lần nào tơi biến thành một thứ gì khác tơi cả. Suốt đời, tơi chỉ là một
chiếc lá nhỏ nhoi bình thường.
<b>Theo Trần Hồi Dương</b>
<b>Khoanh vào chữ cái có câu trả lời đúng:</b>
<b>Câu 1. Trong câu chuyện trên có những nhân vật nào nói với nhau?</b>
A. Chim sâu và bông hoa
B. Chim sâu và chiếc lá
C. Chim sâu, bông hoa và chiếc lá
<b>Câu 2. Vì sao bơng hoa biết ơn chiếc lá?</b>
A. Vì là suốt đời chỉ là chiếc lá bình thường.
B. Vì lá đem lại sự sống cho cây.
C. Vì lá có lúc biến thành mặt trời
<b>Câu 3. Trong câu “Chim sâu hỏi chiếc lá” sự vật nào được nhân hóa?</b>
A. Chỉ có chiếc lá được nhân hóa
B. Chỉ có chim sâu được nhân hóa
C. Cả chim sâu và chiếc lá được nhân hóa
<b>Câu 4. Câu chuyện muốn nói với em điều gì?</b>
A. Lá đóng vai trị quan trọng đối với cây.
B. Vật bình thường mới đáng quý.
C. Hãy biết quý trọng những người bình thường.
<b>Câu 5. Dấu hai chấm trong bài tập đọc Chiếc Lá có tác dụng gì?</b>
A.Cho biết câu sau là lời nói của chim sâu.
B. Cho biết câu sau là lời nói của lá cây.
C. Cho biết câu sau là lời nói của tác giả.
<b>Câu 6. Hãy đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu văn sau:“Bác gió thường rì</b>
<b>rầm kể suốt đêm ngày.”</b>
………
………
<b>Câu 7. Câu “Cuộc đời tôi vốn rĩ rất bình thường” thuộc kiểu câu kể nào?</b>
A. Ai làm gì?
B. Ai thế nào?
C. Ai là gì?
<b>Câu 8. Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong câu “Ngày nhỏ, tôi là một búp non.”:</b>
………
………
<b>Câu 9. Nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong câu sau: “Chính nhờ họ mới có</b>
chúng tơi – những hoa, những quả, những niềm vui mà bạn vừa nói đến”.
PHỊNG GD& ĐT VĨNH TƯỜNG
<b>KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KÌ II</b>
<b> NĂM HỌC: 2017 – 2018</b>
<b>MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 4</b>
<i><b> ( Thời gian : 40 phút không kể giao đề ) </b></i>
Họ và tên : ………Lớp 4……….
Điểm Nhận xét của giáo viên
………
………
………...
<b>B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)</b>
<b>I. Chính tả (2 điểm )</b>
<b>1.Chính tả: Giáo viên đọc cho học sinh nghe – viết bài: “Hoa học trò ”. Tiếng Việt 4 –</b>
Tập II, trang 43 (Từ đầu …. nỗi niềm hoa phượng) trong khoảng thời gian 15 phút.
2. Bài tập: Điền vào chỗ trống d, r hay gi?
- Chậm ...ãi; cây sồi ...à; lim …im; chuyên ….a; …ành mạch.
<b>II. Tập làm văn (8 điểm) ( 25 phút)</b>
Đề bài: Hãy viết một bài văn miêu tả cây mà em yêu thích.
<b>ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4</b>
<b>A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm ) </b>
<b>I.Đọc thành tiếng (3 điểm): (Đọc thành tiếng: 2,5 điểm, trả lời câu hỏi: 0,5 điểm)</b>
- HS đọc đúng tốc độ khoảng 80 tiếng/phút, đọc trôi chảy, rành mạch, trả lời đúng câu hỏi
được điểm tối đa.Tùy mức độ đọc và trả lời câu hỏi của HS mà GV cho điểm
<b>III.</b> Đoc thâm và làm bài t p: 7 điêmâ
<b>Câu</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>7</b>
<b>Đáp án</b> <b>C</b> <b>B</b> <b>C</b> <b>C</b> <b>A</b> <b>B</b>
<b>Điểm</b> <b>0,5</b> <b>0,5</b> <b>1</b> <b>0,5</b> <b>0,5</b> <b>0,5</b>
<b>Câu 6:</b> (1 điểm) Bác gió làm gì?
<b>Câu 8: (1,5 điểm) chủ ngữ là : tôi Vị ngữ là: một búp non</b>
<b>Câu 9 ( 1 điểm) Đánh dấu phần chú thích trong câu văn</b>
<b>B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm).</b>
<b>I. Chính tả: (2điểm)</b>
1) Bài viết: 1,5 điểm
- Bài viết khơng mắc lỗi chính tả; chữ viết rõ ràng; đúng mẫu chữ; đảm bảo độ cao,
rộng; nét chữ trơn đều; trình bày bài đúng thể thức
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai về phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng
quy định…trừ 0,25 điểm.
- Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn trừ
0,5 điểm tồn bài.
2) Bài tập (0,5 điểm):
- Điền đúng mỗi chỗ chấm cho 0,12 điểm
Chậm rãi, cây sồi già, lim dim, chuyên gia, rành mạch.
<b>II. Tập làm văn (8 điểm)</b>
1. Nội dung: (7,5 điểm)
a) Mở bài: (1,0 điểm)
- Giới thiệu được cây yêu thích.
b) Thân bài: (5,5 điểm)
+ Tả bao quát: (2 điểm)
c) Kết bài: (1,0 điểm)
- Nêu được cảm nghĩ đối với cây mình tả
2. Hình thức: (0,5 điểm) - Bài viết đủ 3 phần trình bày đúng các phần , chữ viết rõ ràng,
cả bài không sai quá 5 lỗi chính tả. (0,5 điểm)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 4
Mạc
h
kiến
thức
,
Số
câu
và
số
điểm
Mức
1
Mức
2
Mức
3
Mức
4
Tổng
Kĩ
năng
TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL
Đọc
hiểu
Số
câu 1 1 1 1
4
Số
điểm 0,5 0,5 0,5 1
2,5
KTT
V
Số
câu 1 1 1 1 1 2 3
Số
điểm 1 0,5 0,5 1,5 1,0 1 3,5
Tổn
g
Số
câu 1 1 2 2 1 1 1 6 3
Số
điểm 0,5 1 1 1 1,5 1 1,0