Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

KỈ NIỆM 15 NĂM THÀNH LẬP TRƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.89 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 13 Tiết : 25. Bài:24. Ngày soạn: 09/11/2010 Ngày dạy : 10/11/2010. ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC. I/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này các em: 1/ Kiến thức: - Trình bày được một số đặc điểm về cấu tạo và lối sống của các giáp xác thường gặp. Nắm được sự phân bố của chúng ở nhiều môi trường khác nhau - Nêu được vai trò thực tiễn của giáp xác trong tự nhiên và đối với việc cung cấp thực phẩm cho con người. 2/ Kỹ năng : - Rèn kĩ năng quan sát tranh. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3/ Thái độ : - Có thái độ đúng đắn bảo vệ các giáp xác có lợi. II/ Đồ dùng dạy học : GV: Tranh vẽ một số đại diện của giáp xác, bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập thảo luận. HS: Kẻ bảng trang 25.2 vào vở III/ Hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra bài cũ: Giáo viên đặt câu hỏi H1: Nêu đời sống và cấu tạo ngoài của tôm sông? H2: Vì sao xếp tôm sông vào ngành chân khớp, lớp giáp xác? Gọi Hs khác nhận xét – bổ sung GV: Nhận xét – Ghi điểm 2/ Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. NỘI DUNG BÀI HỌC. HOẠT ĐỘNG 1: MỘT SỐ GIÁP XÁC KHÁC - Gv yêu cầu Hs quan sát kĩ - Hs quan sát hình 24.1  24.7 SGK I/ Một số giáp xác khác hình 24.1  24.7 SGK đọc thông đọc chú thích  ghi nhớ thông tin. - Giáp xác có số lượng báo dưới hình  trao đổi nhóm  - Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu loài lớn, cống ở các môi trường khác nhau, có kích hoàn thành phiếu học tập. học tập. - Gv kẻ phiếu học tập lên bảng. - Đại diện nhóm lên điền các nội thước cơ thể và lối sống - Gv gọi Hs lên điền bảng. dung các nhóm khác theo dõi, nhận phong phú - Gv chốt lại kiến thức. xét bổ sung. - Hs theo dõi và bổ sung (nếu cần). Đặc điểm Đại diện. Kích thước. 1- Mọt ẩm 2- Sun 3- Rận nước. Nhỏ Nhỏ Rất nhỏ. 4- Chân kiếm. Rất nhỏ. 5- Cua đồng 6- Cua nhện. Lớn Rất lớn. 7- Tôm ở nhờ. Lớn. - Từ bảng trên Gv cho học sinh thảo luận: + Trong số các đại diện giáp xác ở trên, loài nào có kích thước lớn, loài nào có kích thước nhỏ? Loài nào có hại, có. Phiếu học tập Cơ quan di Lối sống chuyển. Chân. Đặc điểm khác. Ơ cạn Thở bằng mang Cố định Sống bám vào vỏ tàu Đôi râu lớn Sống tự do Mùa hạ sinh toàn con cái Tự do, kí Kí sinh: phần phụ tiêu Chân kiếm sinh giảm Chân bò Hang hốc Phần bụng tiêu giảm Chân bò Đáy biển Chân dài giống nhện Ẩn vào vỏ Phần bụng vỏ mỏng và Chân bò ốc mềm - Hs thảo luận rút ra nhận xét + Về kích thước: Cua nhện có kích thước lớn nhất Rận nước, chân kiếm có kích thước nhỏ. Loài có hại: Sun, chân kiếm kí sinh. Loài có lợi: Cua nhện, cua đồng, rận.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> lợi và có lợi như thế nào?. nước… Là nguồn thực phẩm quan trọng: Cua, tôm… Là thức ăn của các loài cá và động + Ở địa phương thường gặp các vật khác: rận nước, chân kiếm tự giáp xác nào và chúng sống ở do… đâu? + Hs kể tên các giáp xác thường gặp + Nhận xét sự đa dạng của giáp ở địa phương: Tôm, cua, tép… xác. + Đa dạng: Số loài lớn; có cấu tạo và lối sống khác nhau. - Gv gọi đại diện nhóm trả lời. - Đại diện nhóm trả lời nhóm khác - Gv hoàn thiện kiến thức. bổ sung. - Hs tự rút ra kết luận: HOẠT ĐỘNG 2: VAI TRÒ THỰC TIỄN - Gv yêu cầu Hs -Hs kết hợp SGK và hiểu làm việc độc biết của bản thân hoàn II. Vai trò thực tiễn lập với SGK thành bảng 2. - Lớp giáp xác có số lượng loài lớn nên có vai trò rất hoàn thành - Hs lên làm bài tập lớp quan trọng trong thực tiễn. + Có lợi. bảng 2. theo dõi bổ sung. - Gv kẻ bảng - Hs theo dõi và tự sửa - Là nguồn thức ăn của cá. - Là nguồn cung cấp thực phẩm, nguyên liệu cung gọi Hs lên điền. chữa (nếu cần) cấp thực phẩm có giá trị xuất khẩu cao - Gv chốt lại + Có hại. kiến thức. - Có hại cho giao thông đường thủy - Có hại cho nghề nuôi cá - Truyền bệnh giun sán. Bảng 2: Ý nghĩa thực tiễn của lớp giáp xác. STT Các mặt có ý nghĩa thực tiễn Tên các loài ví dụ Tên các loài có ở địa phương. 1 Thực phẩm đông lạnh Tôm sú, tôm he Tôm càng, tôm sú 2 Thực phẩm phơi khô Tôm he Tôm đỏ, tôm bạc 3 Nguyên liệu để làm mắm Tôm, tép Cáy, còng 4 Thực phẩm tươi sống Tôm, cua, ruốc. Cua bể, ghẹ 5 Có hại cho giao thông thủy Sun 6 Kí sinh gây hại cá Chân kiếm kí sinh - Giáp xác có vai trò như thế - Từ thông tin ở bảng Hs nêu được nào? vai trò của giáp xác. - Gv cho học sinh rút ra kết - Hs tự rút ra kết luận . luận vai trò của lớp giáp xác. IV/ Kiểm tra-đánh giá: - Gv cho Hs đọc phần ghi nhớ cuối bài. - Gv cho Hs làm bài tập trắc nghiệm. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu lựa chọn. 1. Những động vật được xếp vào lớp giáp xác là. a. Mình có một lớp vỏ kitin bằng đá vôi b. Phần lớn đều sống ở nước và thở bằng mang c. Đầu có hai đôi râu, chân có nhiều đốt khớp với nhau. d. Đẻ trứng, ấu trùng lột xác nhiều lần 2. Trong những động vật sau đây con nào thuộc lớp giáp xác. Tôm sông, tôm sú, cua biển, nhện, cáy, mọt ẩm, mối, rận nước, rệp, hà, sun. V/ Dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Học bài trả lời câu hỏi 3 trong SGK tr 81 - Đọc mục “Em có biết?”. - Kẻ bảng 1, 2 bài 25 SGK vào vở - Chuẩn bị theo nhóm : Mỗi nhóm 01 con nhện. VI/ Rút kinh nghiệm giờ dạy.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×