Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311.59 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN: Ngữ văn KHỐI: 6. Năm học 2017- 2018</b>
<b>Họ và tên giáo viên: Kiều Thu Hiền</b>
<b>Năm sinh: 1976</b> <b>Năm vào ngành: 1997</b>
<b>Các nhiệm vụ được giao: Chủ nhiệm 6A; dạy Ngữ văn 6A1, 9A2 ; Địa khối 9</b>
<b>I. ĐIỀU TRA CƠ BẢN VÀ CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU:</b>
1. Thống kê kết quả điều tra và chỉ tiêu phấn đấu:
Lớp Sĩ
số Nữ
Diện
chính
sách
Hồn
cảnh
đặc
biệt
Kết quả xếp loại học
tập bộ môn năm học
2017 - 2018
Sách
giáo
khoa
Chỉ tiêu phấn đấu
năm học 2018 - 2019
Học sinh giỏi Học lực
G K TB Y Huyện Tỉnh Q. Gia G K TB Y
<b>2. Những đặc điểm về điều kiện giảng dạy của giáo viên và học tập của học sinh:</b>
<i><b>a . Đối với giáo viên:</b></i>
- GV nghiên cứu kĩ phân phối chương trình, xây dựng kế hoạch bộ mơn.
- Soạn đủ bài theo qui định của chương trình lớp học. Soạn theo phương pháp đổi mới thể hiện được các hoạt động của thầy và
hoạt động của trò. Biết sử dụng phương pháp đặc trưng bộ môn. HS phải được tự học, tự nghiên cứu và mục tiêu đạt được.
- Giảng dạy: Đổi mới phương pháp sát thực với nội dung kiến thức sách giáo khoa mới, phát huy tính tích cực chủ động sáng tạo
của HS. Cần sử dụng các phương pháp thích hợp tuỳ từng bài.
- Phải biết huy động vốn hiểu biết, vốn sống của học sinh trong suốt nội dung bài học để từ đó củng cố, khắc sâu kiến thức mới
cho học sinh.
- Đảm bảo đủ đồ dùng cần thiết cho mỗi tiết học và khai thác triệt để thiết bị dạy học.
- Khuyến khích học sinh mạnh dạn phát biểu, nhận xét kiến thức theo quan điểm riêng của mình đối với các bài học.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá, tuyên dương, động viên học sinh kịp thời.
- Luôn giáo dục cho HS tính nghiêm túc, tự giác trong học tập, ý thức bảo vệ mơi trường, có những hoạt động tích cực trong việc
xây dựng đất nước và nâng cao chất lượng cuộc sống. Học mà vui không gị bó trong giờ học.
- Phải có đủ SGK, vở ghi, vở bài tập, các đồ dùng học tập khác.
- Phải được tự học, tự nghiên cứu dưới sự hướng dẫn của thầy để tìm ra tri thức mới.
- Có được kỹ năng: phân tích, so sánh...
- Có ý thức sưu tầm tư liệu.
<b>II. BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIẢNG DẠY, THỰC HIỆN CHỈ TIÊU CHUYÊN MÔN:</b>
1. Giáo viên:
- Thường xuyên kiểm tra đánh giá việc học tập của học sinh, tuyên dương kịp thời những em học tập tốt, uốn nắn giúp đỡ những
em học yếu.
- Nghiên cứu sách giáo khoa, sách hướng dẫn, sách tham khảo.
2. Học sinh:
- Có đầy đủ vở ghi, sách giáo khoa, làm bài tập đầy đủ, soạn bài trước khi đến lớp.
- Trong giờ học chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
III. PHẦN BỔ SUNG CHỈ TIÊU, BIỆN PHÁP:
1. Chỉ tiêu:
Học kì 1: Loại Giỏi:
Loại Khá:
Loại Trung bình:
Học kì 2: Loại Giỏi:
Loại Khá:
Loại Trung bình:
Cả năm: Loại Giỏi:
Loại Khá:
Loại Trung bình:
<b>2. Biện pháp: </b>
- Kiểm tra thường xuyên việc học bài, chuẩn bị bài ở nhà.
<b>KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY BÀI, CHƯƠNG (HOẶC PHẦN) THỨ:</b>
<b>Tiêu đề: VĂN HỌC</b>
Từ tiết thứ: 01 đến tiết thứ: 136
Tuần thứ 01 đến tuần thứ 36
Từ ngày: đến ngày:
<b>Yêu cầu về kiến</b>
<b>thức</b>
<b>Yêu cầu về rèn</b>
<b>luyện kĩ năng</b>
<b>Yêu cầu vận dụng</b>
<b>vào đời sống kĩ</b>
<b>thuật</b>
<b>Yêu cầu về giáo</b>
<b>đức</b>
<b>Kiến thức cần phụ</b>
<b>đạo hoặc bồi</b>
<b>dưỡng</b>
<b>Chuẩn bị của thầy,</b>
<b>cô giáo.</b>
<b>1. Văn học dân</b>
<b>gian</b>
Hiểu, cảm nhận
được những nét
chính về nội dung
và nghệ thuật của
một số truyện
truyền thuyết, cổ
tích ngụ ngơn,
truyện cười.
- Hiểu định nghĩa
sơ lược về truyền
thuyết. Hiểu nội
dung, ý nghĩa của
hai truyền thuyết:
Con rồng, Cháu
- Phân tích nghệ
thuật của truyện.
- Chỉ ra và hiểu
được ý nghĩa của
những chi tiết
“tưởng tượng kì
ảo” của truyện kể.
Hiểu nội dung , ý
nghĩa của truyền
thuyết: Bánh
chưng, bánh giầy
Chỉ ra và hiểu được
ý nghĩa của những
chi tiết “tưởng
tượng là ảo” của
truyện kể.
Mâu thuẫn trong
đời sống, khát vọng
chiến thắng của cái
thiện, về công bằng
hạnh phúc.
- Các đạo lý sống,
lối sống
Chỉ ra và hiểu được
ý nghiã của những
chi tiết “tưởng
tượng là ảo” của
truyện kể.
- Phản ánh hiện
thực cuộc sống lịch
sử đấu tranh dựng
nước, giữ nước,
khát vọng chinh
phục tự nhiên.
Soạn bài, nghiên
cứu tài liệu.
- Nắm được nội
dung, ý nghĩa một
số nghệ thuật tiêu
biểu của truyện
Thánh Gióng.
- Phân tích nghệ
thuật của truyện.
- Chỉ ra và hiểu
được ý nghĩa của
những chi tiết
“tưởng tượng kì ảo”
của truyện kể.
Chỉ ra và hiểu được
ý nghĩa của những
chi tiết “tưởng
tượng là ảo” của
truyện kể.
Khát vọng của
người Việt cổ về
người anh hùng giết
giặc cứu nước.
- Phản ánh hiện
thực cuộc sống lịch
sử đấu tranh dựng
nước, giữ nước,
khát vọng chinh
phục tự nhiên.
Soạn bài, nghiên
cứu tài liệu
Sơn Tinh, Thuỷ
Tinh nhằm giải
thích hiện tượng lụt
lội xảy ra ở châu
thổ Bắc Bộ .
thuật của truyện.
- Chỉ ra và hiểu
ý nghĩa của những
chi tiết “tưởng
tượng là ảo” của
truyện kể.
người Việt cổ trong
việc chế ngự thiên
tai lũ lụt, bảo vệ
cuộc sống của
mình.
thực cuộc sống lịch
sử đấu tranh dựng
nước, giữ nước,
khát vọng chinh
phục tự nhiên.
cứu tài liệu
- Hiểu nội dung, ý
nghĩa và vẻ đẹp của
một số hình ảnh
trong truyện “Sự
tích Hồ Gươm ”
- Phân tích nghệ
thuật của truyện.
- Chỉ ra và hiểu
được ý nghĩa của
những chi tiết
“tưởng tượng kì ảo”
của truyện kể.
Chỉ ra và hiểu được
ý nghĩa của những
chi tiết “tưởng
tượng là ảo” của
truyện kể.
Khát vọng của
người Việt hịa bình
đân tộc.
- Phản ánh hiện
thực cuộc sống lịch
sử đấu tranh dựng
nước, giữ nước. Soạn bài, nghiên<sub>cứu tài liệu</sub>
- Hiểu nội dung ý
nghĩa của truyện
Thạch Sanh và một
số đặc điểm tiêu
biểu của kiểu nhân
vật “người dũng
- Nắm được biện
pháp nghệ thuật chủ
đạo và một số chi
tiết nghệ thuật tiêu
biểu , đặc sắc trong
truyện.
Chỉ ra và hiểu được
ý nghĩa của những
chi tiết “hoang
đường” của truyện
kể.
Khát vọng của
người Việt về nhân
vật dũng sĩ.
Nhân vật chức năng
trong cổ tích.
Soạn bài, nghiên
cứu tài liệu.
- Hiểu nội dung, ý
nghĩa của truyện:
Em bé thông minh
và một số đặc điểm
tiêu biểu của nhân
- Nắm được biện
pháp nghệ thuật chủ
đạo và một số chi
tiết nghệ thuật tiêu
biểu , đặc sắc trong
truyện.
Chỉ ra và hiểu được
ý nghĩa của những
chi tiết “hoang
đường” của truyện
kể.
Đề cao giá trị của
người tài giỏi.
Nhân vật chức năng
trong cổ tích.
Soạn bài, nghiên
cứu tài liệu
- Hiểu nội dung, ý
nghĩa của truyện cổ
tích “Cây bút thần”
và một số chi tiết
nghệ thuật tiêu biểu
- Nắm được biện
pháp nghệ thuật chủ
đạo và một số chi
tiết nghệ thuật tiêu
biểu , đặc sắc trong
truyện.
Chỉ ra và hiểu được
ý nghĩa của những
chi tiết “hoang
đường” của truyện
kể.
Đề cao giá trị của
người tài giỏi.
Nhân vật chức năng
trong cổ tích.
- Hiểu nội dung , ý
nghĩa của truyện cổ
tích “ Ông lão đánh
cá và con cá vàng.
- Nắm được biện
pháp nghệ thuật chủ
đạo và một số chi
tiết nghệ thuật tiêu
Chỉ ra và hiểu được
ý nghĩa của những
chi tiết “hoang
đường” của truyện
kể.
Đạo lí uống nước
nhớ nguồn. Tham
thì thâm.
Nhân vật chức năng
trong cổ tích.
Soạn bài, nghiên
cứu tài liệu
- Hiểu thế nào là
truyện ngụ ngôn.
- Hiểu nội dung, ý
nghĩa của truyện:
Chân, tay, tai, mắt,
miệng. Thầy bói
xem voi. Đeo nhạc
cho mèo.
- Hiểu nội dung, ý
nghĩa và một số nét
Chỉ ra và hiểu được
ý nghĩa hàm ý ngụ
ý của truyện.
Làm việc cần tồn
diện sáng suốt.
Nghệ thuật của ngụ
ngơn.
Soạn bài, nghiên
cứu tài liệu.
- Hiểu được thế nào
là truyện cười
- Hiểu nội dung ý
nghĩa nghệ thuật
gây cười trong hai
truyện: Treo biển
và Lợn cưới, áo
mới
- Hiểu nội dung, ý
nghĩa và một số nét
nghệ thuật đặc sắc
của các truyện.
Chỉ ra và hiểu được
ý nghĩa hàm ý ngụ
ý của truyện.
Làm việc cần toàn
diện sáng suốt.
Nghệ thuật gây
cười của truyện
cười.
Soạn bài, nghiên
cứu tài liệu.
<b>2. Truyện trung</b>
<b>đại</b>
- Quan niệm đạo
đức nhân nghĩa.
- Cốt truyện ngắn
gọn, cách xây dựng
nhân vật đơn giản,
cách sắp xếp tình
tiết, sự kiện hợp lí,
ngơn ngữ súc tích.
-Hiểu được giá trị
- Biết kể tóm tắt chi
tiết các truyện
trung đại được học
- Biết kể tóm tắt
chi tiết các truyện
trung đại được học
- Bước đầu biết
đọc – hiểu các
truyện trung đại
theo đặc trưng thể
loại.
- Hiểu và cảm phục
phẩm chất vô cùng
cao đẹp của một
bậc lương y chân
chính.
- Hiểu thái độ, tính
cách và phương
pháp dạy con trở
thành bậc vĩ nhân
của bà mẹ thầy
Mạnh Tử.
- Hiểu cách viết
truyện gần với cách
của đạo làm người
trong truyện “Con
hổ có nghĩa”; Mẹ
hiền dạy con; Thầy
thuốc giỏi cốt ở tấm
lịng.
<b>3. Truyện hiện đại</b>
<b>Việt Nam và nước</b>
<b>ngồi.</b>
- Hiểu, cảm nhận
được những nét
chính về nội dung
và nghệ thuật của
các tác phẩm ( hoặc
trích đoạn).
truyện hiện đại Việt
Nam và nước ngồi
( Bài học đường đời
đầu tiên – Tơ Hồi;
Sơng nước Cà Mau
– Đồn Giỏi; Vượt
thác – Võ Quảng;
Bức tranh của em
gái tôi – Tạ Duy
- Hiểu được tình
cảm, phẩm chất.
- Hiểu đươc nghệ
thuật miêu tả, kể
chuỵên xây dựng
nhân vật
- Biết tóm tắt chi
tiết các truyện hiện
đại.
- Nắm được nghệ
thuật miêu tả cảnh
sông nước của tác
giả.
- Nắm được nghệ
thuật kể chuyện và
miêu tả tâm lý nhân
vật trong tác phẩm.
- Nắm được NT
phối hợp miêu tả
khung cảnh thiên
- Hiểu được nội
dung, ý nghĩa “ Bài
học đường đời đầu
tiên ”
- Nắm được những
đặc sắc trong nghệ
thuật miêu tả và kể
chuyện của bài văn.
- Học sinh cảm
nhận được sự
phong phú và độc
đáo của thiên nhiên
sông nước Cà Mau.
Nắm được tác của
phương thức kể
chuyện từ ngôi thứ
nhất và nghệ thuật
thể hiện tâm lí nhân
vật qua ngôn ngữ,
cử chỉ, ngoại hình,
hành động.
- Cảm nhận được
vẻ đẹp phong phú,
hùng vĩ của thiên
nhiên trên sông Thu
Bồn và vẻ đẹp của
người lao động
được miêu tả trong
bài.
Nắm được tác của
phương thức kể
chuyện từ ngôi thứ
nhất và nghệ thuật
thể hiện tâm lí nhân
vật qua ngôn ngữ,
cử chỉ, ngoại hình,
hành động.
Đặc điểm chung
của truyện hiện đại.
So sách điểm giống
và khác của truyện
hiện đại với trung
đại.
<b>4. Thơ hiện đại</b>
<b>Việt Nam:</b>
- Cảm nhận được
- Cảm nhận được
vẻ đẹp hồn nhiên,
vui tươi trong sáng
của hình ảnh Lượm,
ý nghĩa cao cả trong
sự hy sinh của nhân
vật .
- Nắm được những
nghệ thuật đặc sắc
của bài thơ kết hợp
miêu tả, kể với
biểu hiện cảm xúc,
tâm trạng.
Kĩ năng đọc và
phân tích, cảm thụ
- Cảm nhận được
sức sống, sự phong
phú , sinh động của
bức tranh thiên
nhiên và tư thế của
con người được
miêu tả trong bài
thơ.
Kĩ năng làm thơ 4
chữ và 5 chữ.
Yêu mến và kính
trọng Bác Hồ.
Cảm phục sự hi
sinh anh dũng của
bé Lượm.
Hình ảnh Bác Hồ
trong thơ ca.
Hình ảnh những
chú bé liên lạc
trong thơ ca.
Soạn bài, nghiên
cứu tài liệu.
<b>5. Kí, tùy bút, bút</b>
<b>kí Việt Nam và</b>
<b>nước ngoài.</b>
- Cảm nhận vẻ đẹp
trong sáng, sinh
động của những
bức tranh thiên
nhiên và đời sống
con người ở quần
đảo CôTô được
miêu tả trong bài
- Nắm được những
đặc điểm nghệ thuật
của bài kí .
- Hiểu được nghệ
thuật quan sát và
miêu tả chính xác,
sinh động và hấp
dẫn về các lồi chim.
- Nắm được nét đặc
sắc của bài văn tuỳ
bút, chính luận.
Kĩ năng tùy bút, bút
kí, văn chính luận.
văn
Hiểu và cảm nhận
được giá trị nhiều
mặt của cây tre và
sự gắn bó giữa cây
tre với cuộc sống
của dân tộc VN,
cây tre trở thành
một biểu tượng của
VN
- Hiểu được tư
tưởng của bài văn,
lòng yêu nước bắt
nguồn từ lịng u
những gì gần gũi
thân thuộc với quê
hương.
- Cảm nhận được
vẻ đẹp và sự phong
phú của thiên nhiên
làng q qua hình
ảnh của lồi chim
<b>6 Văn bản nhật</b>
<b>dụng:</b>
- Nắm được khái
niệm “văn bản nhật
- Bài văn “Động
Phong Nha” đã cho
thấy vẻ đẹp lộng
lẫy, kì ảo của động
- Hiểu cảm nhận
được những nét
chính về nội dung
và nghệ thuật của
một số văn bản nhật
dụng Việt Nam và
nước ngồi đề cập
đến môi trường
thiên nhiên, danh
Bảo vệ các di tích
lịch sử, văn hóa xã
hội.
Bảo vệ các di tích
lịch sử, văn hóa xã
hội.
Đặc điểm chung
của văn bản nhật
dụng.
để mọi người càng
thêm yêu quý tự
hào, chăm lo bảo
vệ, biết khai thác
nhằm phát triển
kinh tế du lịch.
- Hiểu được ý nghĩa
làm chứng nhân
lịch sử của cầu
Long Biên, từ đó
nâng cao, làm
phong phú thêm
tâm hồn tình cảm
đối với quê hương
đất nước, đối với
các di tích lịch sử.
- Thấy được “bức
thư của thủ lĩnh da
đỏ” xuất phát từ
tình yêu thiên nhiên
đất nước, nói lên
được vấn đề có ý
nghĩa bức xúc hiện
nay đó là bảo vệ
môi trường trong
sạch.
lam thắng cảnh.
Hiểu thế nào là vb
- Thấy được tác
dụng của việc sử
dụng một số biện
pháp nghệ thuật
trong bức thư, đặc
biệt là phép nhân
hóa, yếu tố trùng
điệp và thủ pháp
đối lập.
<b>I Đánh giá việc thực hiện kế hoạch giảng dạy:</b>
1. Đã thực hiện tốt các yêu cầu:
3. Kết quả cụ thể:
Số học sinh đạt yêu cầu:…….. chiếm……. khá giỏi ………. chiếm …………
<b>II. Những điểm cần bổ sung trong kế hoạch hoặc sang kiến kinh nghiệm giảng dạy: </b>
<b>KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY BÀI, CHƯƠNG (HOẶC PHẦN) THỨ:</b>
<b>Tiêu đề: TIẾNG VIỆT</b>
Từ tiết thứ: 03 đến tiết thứ: 135
Tuần thứ 01 đến tuần thứ 36
Từ ngày: đến ngày:
<b>Yêu cầu về kiến</b>
<b>thức</b>
<b>Yêu cầu về rèn</b>
<b>luyện kĩ năng</b>
<b>Yêu cầu vận dụng</b>
<b>vào đời sống kĩ</b>
<b>thuật</b>
<b>Yêu cầu về giáo</b>
<b>dục tư tưởng đạo</b>
<b>đức</b>
<b>Kiến thức cần phụ</b>
<b>đạo hoặc bồi</b>
<b>dưỡng</b>
<b>Chuẩn bị của thầy,</b>
<b>cô giáo.</b>
- Hiểu vai trò của
tiếng trong cấu tạo
từ.
- Hiểu thế nào là từ
đơn, từ phức, các
loại từ phức.
- Hiểu thế nào là từ
mượn, từ Hán Việt
- Hiểu thế nào là
nghĩa của từ, biết
tìm hiểu, giải thích
nghĩa của từ. Biết
thế nào là nghĩa
gốc, nghĩa chuyển.
Hiểu thế nào là từ
và đặc điểm cấu tạo
từ tiếng Việt , cụ
thể là khái niệm về
từ , đơn vị cấu tạo
từ , các kiểu cấu tạo
từ.
Hiểu được thế nào
là từ mượn .
- Nắm được khái
niệm từ nhiều nghĩa
. Hiện tượng
chuyển nghĩa của
từ . Nghĩa gốc và
nghĩa chuyển của
từ.
Bắt đầu sử dụng từ
mượn một cách hợp
Nắm được thế nào
là nghĩa của từ
Những lỗi thông
thường về nghĩa
của từ .
cứu tài liệu.
<b>2. Ngữ pháp</b>
- Biết đặc điểm ngữ
nghĩa, ngữ pháp của
các từ loại. Biết sử
dụng đúng các từ
loại khi nói, viết.
- Hiểu các tiểu loại
trong các từ loại.
- Nắm được đặc
điểm của danh từ
- Các nhóm danh từ
chỉ tên và chỉ sự
vật.
- Đặc điểm của
- Biết dùng số từ và
lượng từ trong khi
nói và viết.
- Nắm được đặc
điểm của tính từ và
một số loại tính từ
cơ bản. Nắm được
cấu tạo của cụm
- Biết cách dùng chỉ
từ trong khi nói và
viết.
- Hiểu thế nào là
danh từ, động từ,
tính từ, số từ lượng
từ chỉ từ phó từ.
- Biết sử dụng các
từ loại đúng nghĩa
và đúng ngữ pháp
trong nói và viết.
- Hiểu thế nào là
cụm danh từ, cụm
động từ, cụm tình
từ.
- Biết cách sử
dụng các cụm từ
trong nói và viết.
Sử dụng từ loại
đúng hoàn cảnh
giao tiếp.
Sử dụng câu đúng
hoàn cảnh giao tiếp.
- Biết đặc điểm câu
có chứa phó từ để
thể hiện các ý nghĩa
khác nhau.
Cấu tạo và chức
năng của cụm từ.
- Cách viết hoa
danh từ riêng..
- Nắm được đặc
điểm của cụm danh
từ.
- Cấu tạo của phần
trung tâm, phần
trước và phần sau.
- Nắm được đặc
điểm của tính từ và
một số loại tính từ
- Nắm được đặc
điểm của động từ
và một số loại động
từ quan trọng.
- Hiểu được cấu tạo
của cụm động từ.
- Nắm được khái
niệm phó từ, các
loại ý nghĩa chính
của phó từ.
<b>3. Các biện pháp</b>
<b>tu từ.</b>
- Nắm được khái
niệm và cấu tạo của
Biết phân tích ý
nghĩa, cũng như tác
- Hiểu được các tác
dụng chính của so
Nói và có sử dụng
phép tu từ so sánh.
Phân tích cảm thụ
tác dụng của phép
so sánh.
- Nắm được hai
kiểu so sánh cơ bản
ngang bằng và
không ngang bằng
- Nắm được khái
niệm nhân hóa các
kiểu nhân hóa
Nắm được tác dụng
chính của nhân hóa.
- Giúp HS nắm
được khái niệm ẩn
dụ, các kiểu ẩn dụ,
hiểu và nhớ được
tác dụng của ẩn dụ.
- Nắm được khái
niệm hoán dụ, các
kiểu hoán dụ. Bước
dụng của ẩn dụ
trong khi sử dụng
Tiếng Việt.
- Biết cách quan sát
sự giống nhau giữa
các sự vật để tạo ra
những so sánh
đúng, tiến đến tạo
những so sánh hay.
Biết phân tích ý
nghĩa, cũng như tác
dụng của nhân hóa
trong khi sử dụng
Tiếng Việt.
Biết phân tích ý
nghĩa, cũng như tác
dụng của ẩn dụ
trong khi sử dụng
Tiếng Việt.
Biết phân tích ý
nghĩa, cũng như tác
dụng của hoán dụ
trong khi sử dụng
sánh, bước đầu tạo
được một số phép
so sánh.
- Hiểu được các tác
dụng chính của
nhân hóa, bước đầu
tạo được một số
phép nhân hóa.
- Hiểu được các tác
dụng chính của ẩn
dụ, bước đầu tạo
được một số phép
ẩn dụ.
- Hiểu được các tác
dụng chính của
hốn dụ, bước đầu
tạo được một số
phép hốn dụ.
Nói và có sử dụng
phép tu từ nhân
hóa.
Nói và có sử dụng
phép tu từ ẩn dụ.
Nói và có sử dụng
phép tu từ hoán dụ.
tu từ so sánh trong
văn, thơ.
Phân tích cảm thụ
tác dụng của phép
tu từ nhân hóa trong
văn, thơ.
Phân tích cảm thụ
tác dụng của phép
tu từ ẩn dụ trong
văn, thơ.
Phân tích cảm thụ
tác dụng của phép
tu từ hoán dụ trong
văn, thơ.
Soạn bài, nghiên
cứu tài liệu.
Soạn bài, nghiên
cứu tài liệu.
Soạn bài, nghiên
cứu tài liệu.
<b>4 Câu và các</b>
<b>thành phần câu:</b>
- Nắm được khái
niệm về các thành
phần chính của
câu . Có ý thức đặt
câu đầy đủ các
thành phần chính.
- Hiểu được thế nảo
là câu sai về chủ
ngữ và vị ngữ. Tự
phát hiện ra các câu
sai về chủ ngữ và vị
ngữ
- Nắm được các
loại lỗi viết câu
thiếu cả chủ ngữ và
vị ngữ hoặc thể
hiện sai quan hệ
ngữ nghĩa giữa các
Sử dụng câu đúng
ngữ pháp.
Những lỗi thường
gặp về câu.
- Nắm được khái
- Nắm được câu
trần thuật đơn có từ
là . Biết đặt câu trần
thuật đơn có từ là.
- Nắm được kiểu
câu trần thuật đơn
khơng có từ là và
tác dụng của kiểu
câu này.
bộ phận trong câu .
- Biết tự phát hiện
các lỗi đã học và tự
sữa lỗi
<b>5. Dấu câu </b>
- Hiểu cong dụng
của một số dấu
câu : dấu chấm ,
dấu phẩy , dấu
chấm hỏi, dấu chấm
than
- Biết cách sử dụng
dấu câu trong viết
- Hiểu được công
dụng của ba loại
dấu kết thúc câu:
dấu chấm, dấu
chấm hỏi, dấu chấm
than.
- Nắm được công
dụng của dấu phẩy .
biết tự phát hiện và
sửa các lỗi về dấu
phẩy trong bài viết
- Biết tự phát hiện
ra và sửa các lỗi về
dấu kết thúc câu
trong bài viết của
mình và của người
khác, từ đó có
hướng khắc phục và
sửa lỗi.
Các lỗi về dấu câu.
Soạn bài, nghiên
cứu tài liệu.
<b>I Đánh giá việc thực hiện kế hoạch giảng dạy:</b>
3. Kết quả cụ thể:
Số học sinh đạt yêu cầu:…….. chiếm……. khá giỏi ………. chiếm …………
<b>II. Những điểm cần bổ sung trong kế hoạch hoặc sang kiến kinh nghiệm giảng dạy: </b>
<b>KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY BÀI, CHƯƠNG (HOẶC PHẦN) THỨ:</b>
<b>Tiêu đề: TẬP LÀM VĂN</b>
Từ tiết thứ: 04 đến tiết thứ: 140
Tuần thứ 01 đến tuần thứ 36
Từ ngày: đến ngày:
<b>Yêu cầu về kiến</b>
<b>thức</b>
<b>Yêu cầu về rèn</b>
<b>luyện kĩ năng</b>
<b>Yêu cầu vận dụng</b>
<b>vào đời sống kĩ</b>
<b>thuật</b>
<b>Yêu cầu về giáo</b>
<b>dục tư tưởng đạo</b>
<b>đức, lối sống.</b>
<b>Kiến thức cần phụ</b>
<b>đạo hoặc bồi</b>
<b>dưỡng</b>
<b>Chuẩn bị của thầy,</b>
<b>cô giáo.</b>
<b>1. Phần chung về</b>
<b>văn bản:</b>
<b>- Hiểu thế nào là</b>
văn bản, hiểu mối
- Hình thành sơ bộ
các khái niệm văn
bản, mục đích giao
Nhận biết được các
kiểu văn bản và
phương thức biểu
Tạo lập văn bản
đúng mục đích giao
tiếp được các kiểu
Nhận diện các kiểu
văn bản và phương
thức biểu đạt.
quan hệ giữa mục
đích giao tiếp với
phương thức biểu
đạt, các loại văn
bản.
tiếp, phương thức
biểu đạt.
đạt. văn bản và phương
thức biểu đạt.
<b>2. Văn tự sự:</b>
- Hiểu thế nào là
văn bản tự sự: hiểu
thế nào là chủ đề,
sự việc nhân vật,
ngôi kể. Biết vận
dụng để viết bài văn
tự sự.
- Nắm được hình
thức lời văn kể
người, kể việc, chủ
đề và liên kết trong
đoạn văn. Xây dựng
được đoạn văn giới
- Trong tự sự có thể
kể xi, có thể kể
ngược tuỳ theo nhu
cầu thể hiện.
- Hiểu được các yêu
cầu của bài làm văn
tự sự, thấy rỏ hơn
vai trò, đặc điểm
- Biết tìm hiểu đề
văn tự sự, cách làm
bài văn tự sự.
- Sơ bộ phân biệt
tính chất khác nhau
của ngơi kể thứ ba
và ngôi kể thứ nhất.
- Nhận thấy sự khác
biệt của cách kể
xuôi và kể ngược.
- Nhận thức được
- Hiểu sức tưởng
tượng và vai trò của
tưởng tượng trong
tự sự
Nắm được mục
đích giao tiếp của
tự sự. Có khái niệm
sơ bộ về phương
thức tự sự.
Vận dụng những
kiến thức đã học về
văn tự sự vào bài
làm.
- Nhận ra các hình
thức, các kiểu câu
thường dùng trong
việc giới thiệu nhân
vật, sự việc.
- Nhận thấy sự khác
biệt giữa cách kể
xuôi và kể ngược
phải có điều kiện.
- Biết kể theo dàn
- Tự làm được dàn
bài cho đề bài
tưởng tượng.
Nắm được 2 yếu tố
then chốt của tự sự
việc và nhân vật.
Hiểu được ý nghĩa
của sự việc và nhân
vật trong tự sự.
- Trong tự sự có thể
kể xuôi, kể ngược
tuỳ theo nhu cầu thể
hiện.
HS biết kể chuyện
đời thương có ý
nghĩa theo bố cục
rõ ràng.
Nắm được chủ đề
và dàn bài của bài
văn tự sự, mối quan
hệ giữa sự việc và
chủ đề.
- Luyện tập kể theo
hình thức nhớ lại.
Các dạng bài văn tự
sự và cách viết.
của bài văn tự sự.
<b>3. Văn miêu tả:</b>
- Nắm được những
hiểu biết chung
nhất về văn miêu tả
- Nhận diện được
những đoạn văn,
bài văn miêu tả.
Hiểu được trong
những tình huống
nào thì người ta
thường dùng văn
miêu tả.
- Hiểu thế nào là
các thao tác quan
sát, nhận xét, tưởng
tượng, so sánh và
vai trò của chúng
trong viết văn miêu
tả.
- Nắm được bố cục,
thứ tự, cách xây
dựng đoạn văn, lời
- Biết viết đoạn
văn ,bài văn tả cảnh
tả người.
- Biết viết đoạn
văn, bài văn tả cảnh
tả người.
- Biết trình bày
miệng một bài văn
- Bước đầu hình
thành cho HS kỹ
năng quan sát,
tưởng tượng so
sánh và nhận xét
khi miêu tả nhận
diện và vận dụng
được những thao
tác cơ bản trên
trong đọc và viết
bài văn miêu tả.
- Thấy được vai trò,
tác dụng của quan
sát , tưởng tượng so
sánh và nhận xét
trong văn miêu tả.
Luyện tập kĩ năng
quan sát và lựa
chọn, trình bày
những điều quan
sát, lựa chọn theo
thứ tự hợp lí
- Nắm chắc những
kiến thức về quan
sát, tưởng tượng, so
sánh và nhận xét
trong văn miêu tả.
- Biết cách làm bài
văn tả cảnh.
- Biết vận dụng các
kỹ năng, kiến thức
về văn miêu tả
trong khi thực hành.
- Luyện tập kỹ năng
trình bày miệng
những điều đã quan
sát và lựa chọn một
Kĩ năng viết văn
miêu tả.
Các dạng bài văn
miêu tả thường gặp
và cách viết.
tả người tả cảnh.
<b>4. Văn bản hành</b>
<b>chính – công vụ:</b>
- Biết cách viết các
loại đơn thường
dùng trong đời
sống.
- Biết cách viết đơn
đúng qui cách và
nhận ra được những
sai sót thường gặp
khi viết đơn.
Viết các kiểu đơn
trong cuộc sống.
Viết đơn theo qui
định.
Kĩ năng viết đơn.
Soạn bài, nghiên
cứu tài liệu.
<b>5. Hoạt động Ngữ</b>
<b>Văn:</b>
- Hiểu thế nào là
thơ bốn chữ, năm
chữ.
Lôi cuốn HS tham
gia các hoạt động
về Ngữ văn. Rèn
cho HS thói quen
yêu văn yêu Tiếng
Việt thích làm văn
kể chuyện.
- Bước đầu nắm
được đặc điểm thơ
bốn chữ. Nhận diên
được thể thơ này
khi đọc thơ ca
- Ôn lại và nắm
chắc hơn đặc điểm
và yêu cầu của thể
thơ năm chữ
- Nhận ra các lỗi
Soạn bài, nghiên
cứu tài liệu.
<b>I Đánh giá việc thực hiện kế hoạch giảng dạy:</b>
1. Đã thực hiện tốt các yêu cầu:
2. Tồn tại và nguyên nhân:
3. Kết quả cụ thể:
<b>II. Những điểm cần bổ sung trong kế hoạch hoặc sang kiến kinh nghiệm giảng dạy: </b>
<b>PHẦN KIỂM TRA CỦA HIỆU TRƯỞNG</b>
Ngày
tháng