Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

2020)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.54 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>NỘI DUNG TRỌNG TÂM HÓA 9 TUẦN 23</b>


<b>BÀI GIẢNG:</b>



<b> />

<b> />


<b>I.</b>

<b>LÝ THUYẾT </b>



1.Hợp chất hữu cơ có ở trong hầu hết các loại lương thực, thực phẩm, đồ dùng và ngay trong
cơ thể chúng ta


2.Hợp chất hữu cơ là hợp chất của C (<b>trừ</b> CO,H2CO3, muối cacbonat của kim loại. )


3.Phân loại các hợp chất hữu cơ
-Hiđrocacbon : CH4, C2H4, C6H6 ...


-Dẫn xuất hyđrôcacbon :C2H6O, CH3Cl.


4. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu về hợp chất hữu cơ và những chuyển
đổi của chúng.


<b>5. CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ</b>


<b>a . HÓA TRỊ VÀ LIÊN KẾT GIỮA CÁC NGUYÊN TỬ</b>


- Hoá trị C (IV), H(I), O(II), Br(I), Cl(I), Na(I), K(I)...
-Các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị của chúng


-Mỗi liên kết được biểu diễn bằng một nét gạch nối giữa 2 nguyên tử
VD : - H , - O -, - Br, - Cl,


<b>b. MẠCH CACBON</b>



- Những nguyên tử C trong phân tử hợp chất hữu cơ có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo
thành mạch C


-Có 3 loại mạch C: Mạch thẳng, mạch nhánh, mạch vịng.


<b>c. </b>


<b> CƠNG THỨC CẤU TẠO</b>


Công thức biểu diễn đầy đủ liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử gọi là CTCT


CTCT của mêtan


H
H C H


H




 




Viết gọn CH4


CTCT của rượu etylic


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>




Viết gọn CH3 – CH2 – OH




-CTCT cho biết thành phần của phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử


<b>II .BÀI TẬP </b>


1.Cho các hợp chất sau, chất nào là hợp chất hữu cơ , hợp chất vô cơ , hiđrocacbon ,dẫn xuất
của hiđrocacbon : C2H6, CaCO3, C2H5OH, CH3COOH, KNO3, CH3Cl, C2H4 , C2H5ONa.


Hợp chất vô cơ Hợp chất hữu cơ


Hiđrocacbon Dẫn xuất của hiđrocacbon


2.Viết công thức cấu tạo dạng đầy đủ ( triển khai) và thu gọn của các công thức phân tử sau


+Mạch thẳng ( từ 2 nguyên tử C trở lên ) :


Vd : C2H6 : ………... C3H8 : ……….


………
………
………
……….


C4H10 : ……… C5H12 : ……….………


………


………
………
……….
+Mạch nhánh ( từ 4 nguyên tử C trở lên ) : Nhánh chữ T và nhánh +


Với 4C chỉ có mạch nhánh T


Vd : C4H10 : ……….


………
………
………
……….
Từ 5C trở lên sẽ có mạch nhánh ( T ) và mạch nhánh ( + )


Vd : C5H12 : ……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+Mạch vòng ( từ 3 nguyên tử C trở lên ) :


Vd : C3H6 : ……… C4H8 ( hình vng ) : ………..


………
………


<b>III.</b>


<b> DẶN DÒ:</b>


- Các em xem clip bài giảng, nếu không hiểu phần nào có thể ghi nhận lại, đến tiết học


online mơn Hóa học hàng tuần trên cơ sẽ giải đáp các thắc mắc của các em.


- Lý thuyết của các bài học hàng tuần cô đã cung cấp cho các em ở phần <b>I. Lý thuyết</b>


trong file này, các em nhớ học bài nha.


- Các em sẽ làm bài tập phần <b>II. Bài tập</b> trong file này vào cuốn tập hóa ,khi nào kiểm tra
15,hoặc kiểm tra miệng cô sẽ dặn học những kiến thức nào và lấy điểm.




</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×