Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Trang tri đon tết âm lich

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.12 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Trường: Trung học phổ thông Nguyễn Du</b>
<b>Lớp:</b>


<b>Giáo viên hướng dẫn: Phạm Thị Ngọc Sương </b>
<b>Giáo sinh thực tập: Nguyễn Quốc</b>


Giáo Án



<i>Bài 39 </i>

SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT



<b>I MỤC TIÊU</b>


- Nêu được một số hình thức sinh sản của vi sinh vật nói chung, của vi khuẩn và nấm nói riêng.
- Phân biệt sự sinh sản theo kiểu phân đôi, nảy chồi, bào tử hữu tính và bào tử vơ tính của VSV.
<b>II. TRỌNG TÂM</b>


Hình thức sinh sản chủ yếu của vi khuẩn là phân đôi, của nấm mốc là bằng bào tử và nấm men là nảy chồi.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN</b>


1. Phương pháp
- Trực quan – hỏi đáp.
2. Phương tiện


- Phim về q trình phân đơi của tảo.


- Hình động về q trình phân đơi, nảy chồi, tạo bào tử vơ tính, bào tử trần, bào tử kín, bào tử hữu tính.
- Hình về bào tử trần và bào tử kín dưới kính hiển vi.


<b>IV. TIẾN TRÌNH</b>
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ



<i>Câu 1: Sinh trưởng của vi sinh vật là gì? Nêu cơng thức tính số lượng vi sinh vật?</i>


Áp dụng: Một quần thể vi khuẩn ban đầu có số lượng tế bào là 30. Hỏi số lượng tế bào trong quần
thể sau 1h20 phút là bao nhiêu? Biết thời gian thế hệ của tế bào là 20 phút.


<i>Câu 2: Phân biệt nuôi cấy liên tục và không liên tục.</i>


3. Bài mới
<i>* Đặt vấn đề: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Do sự sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật gây thối hoạt động, ức chế sự sinh trưởng và sinh sản của vi
khuẩn lactic. Vậy sinh sản của vi sinh vật có những đặc điểm gì và con người đã ứng dụng ra sao? Chúng ta
sẽ cùng tìm hiểu trong bài hơm nay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


+ Giáo viên chiếu cấu tạo tế bào nhân sơ:


- Vi sinh vật nhân sơ có các hình thức sinh sản
nào?


- Hình thức phân đơi gặp ở đối tượng nào?
+ Giáo viên chiếu hình động sự tăng kích thước của
tế bào vi khuẩn:


- Kích thước của tế bào vi khuẩn như thế nào?
- Mêzơxơm có vai trị gì?


+ Giáo viên chiếu hình động về sự phân chia tế bào


vi khuẩn:


- Kết quả của sự phân chia từ một tế bào vi
khuẩn?


- Phân biệt nguyên phân và phân đơi?
- Đại diện của hình thức nảy chồi là gì?


+ Giáo viên chiếu hình động quá trình nảy chồi
- Quan sát hình động và trình bày diễn biến quá trình
nảy chồi?


- Hình thức sinh sản bằng bào tử thường gặp ở đối
tượng nào?


+ Giáo viên chiếu hình động quá trình hình thành
bào tử:


- Đặc điểm của hình thức sinh sản bằng bào tử là gì?
- Vi khuẩn sinh sản bằng hình thức nào là chủ yếu?
- Vi sinh vật nhân thực có các hình thức sinh sản chủ
yếu nào?


- Trình bày đại diện và đặc điểm của hình thức phân
đơi?


- Nảy chồi thường gặp ở đối tượng nào?
+ Giáo viên chiếu hình sự nảy chồi


- Trình bày đặc điểm của quá trình nảy chồi.



+ Giáo viên chiếu hình động về sinh sản vơ tính và
hữu tính:


- Tên gọi của các hình thức sinh sản trên là gì?
+ Giáo viên chiếu sơ đồ câm cho học sinh hoàn
thiện:


I. Sinh sản của vi sinh vật nhân sơ:
1. Phân đôi:


- Đại diện : vi khuẩn.
- Đặc điểm:


. Tế bào vi khuẩn tăng kích thước do sinh khối
tăng và dẫn đến sự phân chia.


. Màng sinh chất gấp nếp (Mêzơxơm): làm
điểm tựa cho vịng AND bám vào để nhân đơi.
. Thành tế bào hình thành vách ngăn để tạo ra
hai tế bào vi khuẩn mới từ một tế bào.


2. Nảy chồi và tạo thành bào tử:
a, Nảy chồi:


- Đại diện: một số vi khuẩn sống trong nước.
- Đặc điểm: tế bào mẹ tạo thành một chồi ở
cực, chồi lớn dần, tách ra tạo nên một cơ thể
mới.



b, Tạo bào tử:


- Đại diện: xạ khuẩn.


- Đặc điểm: sinh sản bằng cách phân cắt
phần đỉnh của sợi khí sinh thành chuỗi bào tử .
Bào tử phát tán đến cơ chất thuận lợi nảy mầm
thành cơ thể mới.


II. Sinh sản của vi sinh vật nhân thực
1. Phân đôi và nảy chồi:


a, Phân đôi:


- Đại diện : một số ít nấm men.


- Đặc điểm: Tương tự như sự phân đôi ở vi
khuẩn.


b. Nảy chồi:


- Đại diện: đa số nấm men


- Đặc điểm: Trên bề mặt tế bào xuất hiện một
chồi, chồi lớn dấn lên, nhận đầy đủ các thành
phần tế bào rồi tách ra tiếp tục sinh trưởng đến
khi đạt kích thước tế bào mẹ.


2. Sinh sản vơ tính và hữu tính
a. Sinh sản hữu tính



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>4. CỦNG CỐ:</b>


Cho học sinh hoàn thành sơ đồ câm :


<b>SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT </b>



Chiếu phim sự phân đơi ở Tảo:
- Đây là hình thức sinh sản gì?
<b>V. DẶN DỊ:</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×