KHOA CHĂN NI THÚ Y
CHUN ĐỀ :
BỆNH CARRÉ TRÊN CHĨ
Thành viên nhóm :
LỊCH SỬ PHÂN BỐ
•
•
•
•
•
Xuất hiện đầu tiên ở Tây Ban Nha vào thế kỷ 18, nguồn gốc Mỹ La tinh (Perou)
1905 : virus được phân lập bởi bác sĩ người Pháp là Henti Carré
năm 1923 : Puntoni chế vaccine vô hoạt từ chất nghiền bệnh phẩm vào.
WATSON và GREEN biến đổi virus carre chó bằng việc cấy chuyển qua chồn để chế
vaccin sống biến đổi từ năm 1928 – 1948
Từ năm 1948 về sau, đã có nhiều cơng trình nghiên cứu với sự phát triển mạnh mẽ của
virus học vaccin hiệu quả
CĂN BỆNH HỌC
•
•
•
•
•
Họ Paramyxoviridae
Giống Morbilivirus
Cấu trúc : Đa dạng (hình cầu hay sợi, đường kính khoảng 100 – 300 nm)
Có vỏ bọc xù xì với những gai dài 9 – 15 nm, bao quanh nucleocapside dạng đối xứng xoắn ốc
Nucocapside chứa ARN 1 sợi, không phân đoạn gồm 16000 nucleotides mã hóa thành 6 protein cấu trúc và
01 protein khơng cấu trúc
CĂN BỆNH HỌC
-
Tính chất kháng ngun
Chỉ có 1 type huyết thanh duy nhất
Có sự tương tự về cấu trúc kháng nguyên giữa những virus trong giống
Morbillivirus
Phân lập virus
- Virus được phân lập trên tế bào đại thực bào phổi ở chó con hay chồn sương
SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUS
•
Sự nhân lên của virus carré tương tự như virus khác trong giống Morbillivirus và họ
Paramyxoviridae
•
Động lực tăng trưởng của virus thay đổi tùy vào chủng virus, vào type tế bào và mức độ cảm
nhiễm
•
Bằng kỹ thuật miễn dịch huỳnh quang, người ta có thể thấy những hạt nhỏ trong tế bào chất
gần nhân 12 -24 giờ sau khi gây nhiễm ( những thể vùi thường xuất hiện rất chậm)
CĂN BỆNH
CHỦNG GÂY BỆNH
1.Chủng tiêu chuẩn là chủng CDV–SH Snyder Hill:
Dùng để cơng cường độc, kiểm sốt hoạt tính của
vaccin trên chó được tiêm chủng
2. Những chủng Cornell A75-17 và Ohio R252 kém độc
lực hơn và thường tác động lên thần kinh khá chậm gây
viêm não tủy mất myeline
3. Chủng Green là chủng rất độc với chồn sương,
CĂN BỆNH
CHỦNG VACCINE
Chủng CHĨ HĨA biến đổi bằng việc ni cấy liên tục trên TẾ BÀO THẬN CHĨ. Chủng này
có thể gây viêm não sau khi tiêm vaccin trên chó non, gây suy giảm miễn dịch
Chủng GÀ HÓA biến đổi độc lực sau nhiều lần qua màng nhung niệu trứng gà có phơi, rồi
sau đó cấy vào tế bào phơi gà. Những chủng này khơng gây bệnh trên chồn, ít phản ứng sau
khi tiêm so với chủng chó hóa , phịng vệ tốt
•
•
CĂN BỆNH
SỨC ĐỀ KHÁNG
•
•
•
•
Dễ bị phá hủy và vơ hoạt ở mơi trường ngồi
Đề kháng yếu với nhiệt
‒
‒
‒
‒
2-3 phút ở nhiệt độ 56 o C,
45 o C trong 10 phút, 37o C trong 1 giờ
2 giờ ở 25 o C
10 ngày ở 4o C
Độ pH: virus ổn định ở pH 7,2-8
Bị vơ hoạt bởi tia cực tím, gamma, các chất hòa tan lipid, formol 0,05%, Phenol
0,75%, các chất sát trùng thông thường
DỊCH TỄ
•
1. Lồi cảm nhiễm
- Chó, Chồn, Gấu, họ Mèo hoang dã
- Chó 3-4 tháng tuổi dễ mắc bệnh (thể cấp tính hoặc bán cấp tính)
- Chó lớn (hơn 2 năm tuổi) thường mắc bệnh thể thần kinh (viêm não)
•
2. Chất chứa căn bệnh
- Dịch tiết hơ hấp, tiêu hóa,…
- Phân chó mang virus
- Khí dung thải từ hơ hấp chó mang virus
- Hạch lympho, lách, não, tủy xương
•
3. Đường xâm nhập và lây lan
- Trực tiếp
Qua đường hô hấp: Giọt khí dung hay giọt nước nhỏ (ho, hắt hơi)
Tiếp xúc máu, nước bọt, nước tiểu…
•
Gián tiếp
Qua máng ăn, máng uống
Nơi lưu trữ mầm bệnh
•
Có thể truyền qua nhau thai
VIRUS
Mô lympho vùng cổ: amidan, hạch phế quản
Hệ thống lympho của cơ thể
Bộ máy hơ hấp
Tiết niệu
Tiêu hóa
Thần kinh
Đáp ứng
miễn dich
Dấu hiệu lâm sàng
Hồi phục
Tấn công thần kinh trung ương
Gây chết
KHU VỰC VIRUS TẤN CÔNG
TRIỆU CHỨNG
•
•
Khác nhau tùy: chủng virus, tuổi, tình trạng miễn dịch.
Gây triệu chứng trên nhiều hệ thống cơ thể: đường tiêu hóa, hơ hấp, biểu mơ niệu sinh dục,
não bộ và tủy sống.
•
Triệu chứng giai đoạn ủ bệnh ( 3-6 ngày sau khi nhiễm trùng)
o
o
Sốt, chán ăn
Viêm mắt nhẹ
Triệu chứng ban đầu thường khó nhận thấy
TRIỆU CHỨNG
• Thời kỳ phát bệnh:
a) Dấu hiệu hơ hấp:
•) Chảy nước mũi ( màu xanh hay vàng nhạt)
•) Ho
•) Khó thở
•)
Viêm phổi
TRIỆU CHỨNG
b) Đường tiêu hóa:
Chán ăn
Nơn
Tiêu chảy
( có thể có máu)
TRIỆU CHỨNG
c) Dấu hiệu ở mắt:
Viêm màng mắt, gây ra thay đổi trong sự xuất hiện mống mắt
Viêm dây thần kinh thị giác
Khô mắt
TRIỆU CHỨNG
d) Dấu hiệu trên da
Viêm da mun mủ ( phát ban )
Gương mũi, gan bàn chân sừng hóa, tăng sinh
TRIỆU CHỨNG
e) Xương:
Giống chó lớn, độ tuổi 3 đến 6 tháng thường bị nhất
Loạn dưỡng xương do phì đại
TRIỆU CHỨNG
f) dấu hiệu thần kinh :
Động kinh cục bộ hoặc toàn thân.
Co giật, bơi chèo
Thất điều vận động.
Nhai, chảy nước bọt
Liệt
Giật rung cơ
Đau cứng cổ
Thay đổi hành vi
BỆNH TÍCH
Bệnh tích đại thể:
•Da có mụn nước mụn mủ.
•Sừng hóa gang bàn chân và mũi
•Lách sưng
•Gan sưng
•Niêm mạc dạ dày,ruột xuất huyết
BỆNH TÍCH
•
Bệnh tích vi thể:
Mơ bạch huyết sưng, hoại tử
Viêm nào thùy, viêm não tủy không mủ
CHẨN ĐỐN
•
•
Chẩn đốn lâm sàng: dựa vào triệu chứng và bệnh tích.
Chẩn đốn phân biệt
Bệnh Parvovirus: tiêu chảy, ói mửa dữa dội, ít kèm theo triệu chứng hơ hấp.
Bệnh viêm ruột do Coronavirus: viêm dạ dày ruột nhưng ở mức độ thấp, phân hơi xanh,bệnh
tiến triển chậm, tỷ lệ chết thấp.
Bệnh Leptospira: sốt, ói mửa, viêm kết mạc mắt, viêm phổi khó thở, viêm loét miệng, vàng da,
bạch cầu tăng
CHẨN ĐỐN
Chẩn đốn cận lâm sàng:
RT – PCR : các chất tiết đường hô hấp,dịch mũi hoặc mắt, dịch não tủy , phân, hoặc nước tiểu.
Huyết thanh học bằng ELISA:
•
IgM:Cho kết quả tốt trong vòng 3 tuần sau tiêm chủng. Kháng thể IgM kéo dài khoảng 5-12
tuần tự nhiên của bệnh
•
IgG :chó khơng được tiêm chủng, nồng độ tăng cao là dấu hiệu của nhiễm trùng và tăng hơn
gấp bốn lần là dấu hiệu của nhiễm trùng ngay cả trong một con chó vừa tiêm
CHẨN ĐỐN
Test thử nhanh
ADV Ag – chẩn đốn kháng ngun carre
Nước muối sinh lý
TIÊN LƯỢNG
Dựa vào cơ chế sinh bệnh để tiên lượng
Có triệu chứng thần kinh
Tỷ lệ chết > 50%, ( chó nhỏ thì tỷ lệ chết cao hơn)
Sống sẽ để lại di chứng
Triệu chứng nhẹ
Sẽ phục hồi (tùy giai đoạn bênh)