Tải bản đầy đủ (.pptx) (37 trang)

SEMINAR (BỆNH CHÓ mèo) nấm DA TRÊN CHÓ mèo (THÚ y)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 37 trang )

Báo cáo mơn: BỆNH CHĨ MÈO

Chun đề 20:

NẤM DA TRÊN CHÓ MÈO


Khái niệm
Căn bệnh

NỘI
DUNG

Truyền nhiễm học
Triệu chứng
Chuẩn đốn
Điều trị
Phịng bệnh


KHÁI NIỆM
- Thường được biết đến bằng từ “Ringworm” là bệnh do
các lồi nấm sống kí sinh ở lớp thượng bì hoặc mơ
keratin hóa như: da, lơng, móng gây ra.
- Vật nuôi bị bệnh gây tổn hại tới sức khỏe, mất vẻ đẹp
thẩm mỹ và gây phiền toái cho người ni.
- Có thể lây cho người.


CĂN BỆNH
Phân loại:


• Ngành Ascomycota
• Lớp Ascomycetes
• Lớp phụ Pyrenomycetes
• Bộ Plectascales
• Họ Gymnoasceae
• Giống

Microsporum,

Trichophyton

Epidermophyton (Carter, 1990).




Microspor
um

Trichophyton

Epidermophy
ton


120%
100%
80%
Trichophyton
mentagrophytes

M.gypseum
M.canis

60%
40%
20%
0%

Chó

Mèo


TRUYỀN NHIỄM HỌC
Ngun nhân gây bệnh:
 Chăm sóc ni dưỡng kém.
 Thời tiết.
 Lây nhiễm.
 Dinh dưỡng không hợp lý.
 Suy giảm miễn dịch.
 Sử dụng kháng sinh lâu dài.
 Các giống chó lơng dài.



Con đường truyền lây:
 Động vật với động vật hoặc từ động vật qua người.
 Qua tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp.
 Các lây nhiễm điển hình: bào tử chia đơi, hình thành
từ các phân khúc và phân mảnh của sợi nấm.

>>> khơng khí và các hạt bụi hoặc chất rắn, đồ vật.
 Bọ có thể truyền bệnh.


CƠ CHẾ SINH BỆNH

Nấm phát triển ở lớp biểu bì

Thủy phân chất keratin trên da

khuẩn ty của nấm đâm vào làm yếu và gẫy lông,
làm hư hại nang lông

viêm nang lông, viêm da, da rụng lông


TRIỆU CHỨNG

 Có thể chia làm các thể bệnh sau:
 Thể cận lâm sàng hoặc nhiễm khơng biểu hiện
bệnh tích rõ.
 Thể có những tổn thương dạng vịng cổ điển.
 Thể có những tổn thương chung nghiêm trọng do
phụ nhiễm bởi vi khuẩn hoặc các lồi kí sinh trùng
ngồi da.


Một số biểu hiện trên lâm sàng
 Rụng lơng hồn tồn hoặc từng đốm, mảng trên da, mặt,
mơi.

 Lơng xơ xác, dễ nhổ, rụng.
 Da nhờn, xếp li da, có thể viêm loét do nhiễm trùng.
 Da hôi, sần sùi, nổi mẫn đỏ hoặc đóng vảy, ngứa ngáy khó
chịu.
 Dịch tiết màu nâu, vàng, màu máu…
 Lắc hoặc nghiêng đầu.
 Đi vòng tròn


 Trên chó:
- Tổn thương da dạng nốt => phản ứng kerion
- Có thể xảy ra trên mặt và chân.
- Do M.gypseum hoặc Trichophyton spp.
- U hạt do nấm da hiếm khi xảy ra


Chó bị Dermatophytosis


Chó bị nhiễm Trichophyton


Bệnh tích trên da do Microsporum canis


 Trên mèo
- Viêm da hạt kê
- Rụng lông đối xứng
- Xuất hiện các mảng bạch cầu ái toan
- Loét không đau.



CHUẨN ĐỐN
 Chẩn đốn lâm sàng
- Quan sát trạng thái, triệu chứng và bệnh tích con
vật.
+ Rụng lơng từng mảng hay tồn thân
+ Da khơ, hơi, sần sùi,
+ Có vảy gàu, nổi mẫn đỏ
+ Con vật ngứa, khó chịu...


 Chẩn đốn trong phịng thí nghiệm
- Có hai phương pháp chẩn đoán là: xét nghiệm trực
tiếp (xem tươi) và xét nghiệm gián tiếp (nuôi cấy).
- Kiểm tra bằng đèn WOOD (đèn tia cực tím, bước
sóng 320 – 400 nm) cho kết quả với một số loại nấm.



ĐIỀU TRỊ
• Vật lý
• Nội khoa
>>>>> khơng dùng các kháng sinh điều trị
vi khuẩn để điều trị nấm mà phải dùng các
thuốc đặc trị cho nấm, chỉ dung để điều trị nếu có
sự phụ nhiễm.


Điều trị vật lý:

• Cho thú phơi nắng khoảng 30 phút một ngày
giúp tiêu diệt nấm và các bào tử nấm trên da,
lồng,….
• Nên giữ nhà cua thống mát, thơng gió và co
ánh nắng để giảm bớt các mần bệnh


ĐIỀU TRỊ
-Thời gian điều trị trung bình : 4_20 tuần
 tác dụng phụ làm hư hại gan.
-Nên trong qua trình điều trị cần lưu ý:
• Dọn sạch mơi trường trước
• Vệ sinh và điều trị trên da cho thú
• Sau đó mới điều trị nội khoa cho thú
• 1-2 tuấn điều trị cần kiểm tra lại gan
• Nên sử dụng liều 1 lần/ ngày


ĐIỀU TRỊ
• Các thuốc trị nấm bao gồm: Griseofulvin,
Amphotericin B, Nystatin, Cyclohecimit,…
+ Thuộc nhóm Polyene
+ Kết hợp với sterol ở trong màng tế bào
+ Liều lượng cao và trong thời gian dài có thể
gây ra thiếu máu
• Các hóa chất trị nấm như: Iod, acid caprylic
15%, acid salicylic 10%,...


Thể cục bộ

Nên sử dụng nhóm bơi ngồi da :
+ Clostrimazol
+ Miconazol
+ Ketoconazole
+ Terbinafine
+ Bôi ngày 1 – 2 lần/ ngày liên tục 2
tuần hoặc dài hơn.


×