CHƯƠNG 7
THỊ TRƯỜNG
LAO ĐỘNG
I.CUNG LAO ĐỘNG (LABOUR SUPPLY)
1. Khái niệm:
là khoảng thời gian người lao động mong
muốn và có khả năng làm việc tại các mức
lương khác nhau, trong một khoảng thời
gian nhất định, với giả định các nhân tố
khác không đổi.
(Mức tiền lương được xét trong khái niệm
này là tiền lương thực tế)
Wr=Wn/i
• Wr : Tiền lương thực tế
• Wn:Tiền lương danh nghĩa
• i:Tỷ lệ lạm phát
ĐƯỜNG CUNG LAO ĐỘNG
W
W: mức lương
SL
t: thời gian
W2
MỨC LƯƠNG CÀNG
CAO, NGƯỜI LAO
ĐỘNG CÀNG MONG
MUỐN LÀM VIỆC VỚI
THỜI GIAN DÀI HƠN
W1
t1
t2
t
2. NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN CUNG LAO ĐỘNG
• Áp lực về tâm lí xã hội
• Áp lực về kinh tế
• Sự hạn chế về thời gian tự
nhiên
ĐƯỜNG CUNG DỊCH CHUYỂN
W
S1
S2
•
•
•
W1
t1
t2
Áp lực tâm lí xã hội
Áp lực kinh tế
Sự hạn chế thời
gian tự nhiên
t
3. THỜI GIAN LAO ĐỘNG TỐI ƯU (t*)
•MULD: lợi ích cận
MU
MULD
MULD
MUNN
MULD = MUNN
biên của lao động.
•MUNN: lợi ích cận
biên của nghỉ ngơi.
(MULD tăng thì MUNN
giảm)
•t*: thời gian lao
động tối ưu.
MUNN
t1
t*
(Thời gian nghỉ ngơi
= 24-t*)
4. ĐƯỜNG CUNG LAO ĐỘNG
VỊNG VỀ PHÍA SAU
W4
W3
W2
W1
SL
Đối với cung lao
động của một số cá
nhân, sự biến động
trong tiền lương
gây ra phản ứng
ngược chiều với
lượng cung lao
động, khiến đường
cung lao động
vịng về phía sau.
5. ĐƯỜNG CUNG THỊ TRƯỜNG
• Đường cung thị trường được xác định
bằng cách tổng hợp đường cung của tất
cả các cá nhân trên thị trường
• Cung thị trường ngồi việc chịu ảnh
hưởng của những yếu tố tác động đến
cung cá nhân, còn chịu ảnh hưởng của
việc nhập cư, và di cư giữa các vùng.
II. CẦU LAO ĐỘNG
(LABOUR DEMAND)
1. Khái niệm
là số lượng công nhân mà doanh nghiệp
mong muốn và sẵn sàng thuê ở các mức
tiền lương khác nhau, trong một khoảng
thời gian nhất định, với giả định các nhân
tố khác không đổi.
•
Cầu lao động là cầu thứ phát (phái sinh –
derived demand).
•
Cầu lao động xuất phát từ việc doanh
nghiệp muốn cung cấp hàng hóa cho người
tiêu dùng nên mới thuê mướn lao động để sản
xuất.
Thị trường rau quả
Cầu đối với lao động trồng rau
Tiền
Giá rau
lương
S
P
D
0
Q
Số lượng
rau
D
0
Số người
lao động
2. Luật cầu lao động
Với mức tiền lương càng cao, doanh
nghiệp càng mong muốn và sẵn sàng
thuê ít lao động hơn, trong một khoảng
thời gian nhất định, với giả định các
nhân tố khác không đổi.
Tương tự, với mức tiền lương càng
thấp, doanh nghiệp mong muốn mua
và sẵn sàng thuê nhiều lao động hơn.
Đường cầu lao động
W
W2
W1
DL
0
N2
N1
N
3. Sản phẩm doanh thu
cận biên của lao động
(MRPL, Marginal revenue products of labour)
Khái niệm :
là sự thay đổi của tổng doanh thu khi có sự
thay đổi của đơn vị lao động được thuê
mướn.
(Chỉ số này cho biết khi thuê thêm một người
lao động, thì doanh thu sẽ tăng lên bao
nhiêu.)
TR
MRPL =
L
TR
Q
x
MRPL =
Q
L
MRPL = MR x MPL
PHÂN BIỆT
• MRPL
• MPPL
• MR
• MRPL:
sản phẩm doanh thu
cận biên
• MPPL:
sản phẩm hiện vật
cận biên
• MR:
doanh thu cận biên
MRPL=MR x MPPL
MRPL có xu hướng giảm dần (vì MPPL
tuân theo qui luật năng suất cận biên
giảm dần.)
Vậy đường MRPL là một đường dốc
xuống từ trái qua phải cùng chiều với
MPPL.
Đường MRPL phản ánh đường cầu lao
động của doanh nghiệp.
MRPL có xu hướng giảm dần (vì MPPL tn
theo qui luật năng suất cận biên giảm dần.)
Q
$
MRP=MRM
P
ARP=ARAP
AP x AR=ARP
MP x MR=MRP
AP
MP
0
L
0
L
Đường cầu lao động
MRPL
MRPL 2
MRPL 1
MRPL
0
L2
L1
L
4. Nguyên tắc lựa chọn lao động tối ưu
Trong chương hành vi người sản xuất, số
lượng lao động để sản xuất ra được
lượng đầu ra Q max là số lượng lao động
ở đó MPPL = 0.
Vậy với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận thì
doanh nghiệp cần th bao nhiêu lao
động?
So sánh số tiền thu thêm (MRPL) và số tiền
phải chi thêm (w) khi thuê thêm 1 lao động
• MRPL=w doanh nghiệp tối ưu hố được
số lao động cần th.
• MRPL>w doanh nghiệp tiếp tục thuê thêm
lao động.
• MRPL
động (sa thải công nhân) nếu không sẽ
phải bù lỗ.
CHỨNG MINH
Số lao động tối ưu là số lao động
đem đến lợi nhuận max, thỏa mãn điều
kiện MR=MC
MC= VC/Q=(w. L)/Q
MC= w/MPPL = MR
Suy ra w=MR. MPPL= MRPL
KẾT LUẬN
Để tối đa hóa lợi nhuận, thì
doanh nghiệp cần thuê số lao
động tại giá trị MRPL= w.