ANCOL - PHENOL
Mức độ nhận biết
Câu 1: Trong thực tế phenol được dùng để sản xuất :
A. poli(phenol-fomandehit), chất diệt cỏ 2,4-D, Axit picric
B. nhựa rezol, nhựa rezit, thuốc trừ sâu 666
C. nhựa rezit, chất diệt cỏ 2,4-D, thuốc nổ TNT
D. poli(phenol-fomandehit), chất diệt cỏ 2,4-D, nhựa novolac
Câu 2: Thực hiện phản ứng đề hiđrat hóa ancol etylic thu được anken X. Tên gọi của X là
A. propilen
B. axetilen
C. isobutilen
D. etilen
Câu 3: Đun nóng ancol X có cơng thức phân tử C4H10O với CuO đun nóng thu được chất hữu cơ
Y cho phản ứng tráng gương. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là :
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Câu 4: Nhận xét nào dưới đây là đúng?
A. Phenol có tính bazơ yếu
B. Phenol có tính axit mạnh hơn axit axetic
C. Phenol có tính axit mạnh hơn etanol
D. Phenol khơng có tính axit
Câu 5: Ancol etylic khơng phản ứng được với chất nào sau đây :
A. CuO, t0
B. Na
C. HCOOH
D. NaOH
0
Câu 6: Trên nhãn chai cồn y tế ghi “Cồn 70 ”. Cách ghi đó có ý nghĩa.
A. 100ml cồn trong chai có 70ml cồn nguyên chất.
B. Trong chai cồn có 70ml cồn ngun chất.
C. Cồn này sơi ở 700 C.
D. 100ml cồn trong chai có 70 mol cồn nguyên chất.
Câu 7: Công thức phân tử của glixerol là
A. C3H8O3.
B. C2H6O2.
C. C3H8O.
D. C2H6O.
Câu 8: Cho vài giọt nước brom vào dung dịch phenol, lắc nhẹ thấy xuất hiện
A. kết tủa trắng.
B. kết tủa đỏ nâu.
C. bọt khí.
D. dung dịch màu xanh.
Câu 9: Ancol X có cơng thức: C2H5OH. Tên gọi của X là
A. ancol metylic
B. ancol etylic
C. ancol propyolic
D. ancol butylic
Câu 10: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về ancol và phenol?
A. Chỉ có ancol tác dụng được với kim loại Na
B. Chỉ có phenol tác dụng được với kim loại Na
C. Chỉ có ancol tác dụng được với kim loại NaOH
D. Chỉ có phenol tác dụng được với kim loại NaOH
Câu 11: Trong các chất sau, chất nào có nhiệt độ sơi cao nhất?
A. etanol.
B. đimetylete.
C. metanol.
D. nước.
Câu 12: Nhiều vụ ngộ độc rượu do trong rượu có chứa metanol. Cơng thức của metanol là
A. C2H5OH.
B. CH3OH.
C. CH3COOH.
D. H-CHO.
Câu 13: Etanol là chất tác động đến thần kinh trung ương. Khi hàm lượng etanol trong máu tăng
thì hiện tượng nơn, mất tỉnh táo và có thể tử vong. Tên gọi khác của etanol là
A. axit fomic
B. ancol etylic
C. phenol
D. etanal
Câu 14: Etanol là chất tác động đến thần kinh trung ương. Khi hàm lượng etanol trong máu tăng
sẽ có hiện tượng nơn, mất tỉnh táo và có thể gây tử vong. Tên gọi khác của etanol là :
A. Phenol
B. Etanal
C. Ancol etylic
D. Axit fomic
Câu 15: Xăng sinh học ( xăng pha etanol) được coi là giải pháp thay thế cho xăng truyền thống.
Xăng pha etanol là xăng được pha 1 lượng etanol theo tỷ lệ đã nghiên cứu như sau: xăng E85
( pha 85% etanol), E10( pha 10% etanol), E5( pha 5% etanol),… Và bắt đầu từ ngày 1/1/2018
xăng E5 chính thức thay thế xăng RON92 ( hay A92) trên thị trường. Công thức của etanol là:
A. C2H4O.
B. C2H5OH.
C. CH3COOH.
D. C2H6.
Câu 16: Chất nào sau đây không thuộc lợi hơp chất phenol?
Trang 1
A.
B.
C.
D.
Câu 17: Công thức của ancol etylic là:
A. C2H5COOC2H5.
B. C2H5OH
C. CH3COOH
D. CH3CHO
Câu 18: Phenol khơng có khả năng phản ứng với chất nào sau đây?
A. Dung dịch NaCl. B. Nước Br2.
C. Dung dịch NaOH. D. Kim loại Na.
Câu 19: Chất nào sau đây thuộc loại ancol đa chức?
A. Etylenglicol.
B. Phenol.
C. Etanol.
D. Etanđial.
Câu 20: Vào năm 1832, phenol (C6H5OH) lần đầu tiên được tách ra từ nhựa than đá. Phenol rất
độc. Khi con người ăn phải thực phẩm có chứa phenol có thể bị ngộ độc cấp, tiêu chảy, rối loạn ý
thức, thậm chí tử vong. Ở dạng lỏng, phenol khơng có khả năng phản ứng với
A. KCl.
B. nước brom.
C. dung dịch KOH đặc. D. kim loại K.
Câu 21: Cho vài giọt nước brom vào dung dịch phenol, lắc nhẹ thấy xuất hiện
A. kết tủa trắng.
B. kết tủa đỏ nâu.
C. dung dịch màu xanh. D. bọt khí.
Câu 22: Phenol lỏng khơng có khả năng phản ứng với
A. dung dịch NaOH. B. nước brom.
C. kim loại Na.
D. dung dịch NaCl.
Câu 23: Etanol được gọi là cồn sinh học, nó có tính cháy sinh nhiệt như xăng. Người ta pha trộn
etanol vào xăng để giảm sự phụ thuộc vào việc nhập khẩu xăng dầu, ngồi ra cịn giúp giảm
lượng CO từ 20-30%, CO2 khoảng 2% so với xăng khoáng thường. Kể từ ngày 1/1/2018 ở Việt
Nam xăng E5 (pha 5% etanol với 95% xăng khống) sẽ chính thức thay thế xăng RON 92. Công
thức phân tử của etanol là
A. C2H6O.
B. CH4O.
C. C2H6O2.
D. C2H4O2.
Câu 24: Hợp chất X có cơng thức cấu tạo CH3CH2CH2OH. Tên thay thế của X là
A. propanal.
B. propanoic.
C. ancol propylic.
D. propan- 1- ol.
Câu 25: Metanol là một trong các tác nhân có lẫn trong rượu uống kém chất lượng, gây ngộ độc
cho người uống. Metanol thuộc loại hợp chất
A. hiđrocacbon.
B. axit cacboxylic.
C. anđehit.
D. ancol.
Câu 26: Phenol lỏng khơng có khả năng phản ứng với
A. dung dịch NaCl
B. nước brom
C. dung dịch NaOH D. kim loại Na
Câu 27: Nhỏ vài giọt nước Brom vào dung dịch phenol, thấy xuất hiện kết tủa màu
A. trắng
B. xanh
C. tím
D. đỏ
Câu 28: Phenol tan nhiều trong lượng dư dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch Br2.
B. Dung dịch NaOH. C. Dung dịch HCl.
D. Dung dịch Na2SO4.
Câu 29: Cho vài giọt brom vào dung dịch phenol, lắc nhẹ thấy xuất hiện
A. bọt khí
B. dung dịch màu xanh
C. kết tủa trắng
D. kết tủa đỏ nâu
Câu 30: Để sơ cứu cho người bị bỏng phenol người ta sử dụng hóa chất nào sau đây?
A. Glixerol
B. NaOH
C. H2SO4
D. NaCl
Đáp án
1-A
2-D
3-D
4-C
5-D
6-A
7-A
8-A
9-B
10-D
11-D
12-B
13-B
14-C
15-B
16-C
17-B
18-A
19-A
20-A
21-A
22-D
23-A
24-D
25-D
26-A
27-A
28-B
29-C
30-B
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
Câu 2: Đáp án D
H2SO4 ,1700C
C2H5OH �����
� C2H 4 +H 2O
Câu 3: Đáp án D
Y có phản ứng tráng gương => andehit
Trang 2
X có đồng phân :
C – C – C – C – OH
C – C(CH3) – C – OH
Câu 4: Đáp án C
Câu 5: Đáp án D
Câu 6: Đáp án A
Độ rượu là số ml rượu nguyên chất có trong 100ml dung dịch
Cồn “700” hiểu là cứ 100ml cồn trong chai có 70 ml cồn nguyên chất
Câu 7: Đáp án A
Glixerol có CTCT: C3H5(OH)3 => CTPT: C3H8O3.
Câu 8: Đáp án A
Câu 9: Đáp án B
Câu 10: Đáp án D
Câu 11: Đáp án D
Chất có liên kết H càng phân cực và phân tử khối càng lớn thì nhiệt độ sơi càng cao
Độ phân cực liên kết H: H2O > C2H5OH > CH3OH
Câu 12: Đáp án B
Câu 13: Đáp án B
Etannol cịn có tên gọi là ancol etylic hay rượu etylic
Câu 14: Đáp án C
Câu 15: Đáp án B
Câu 16: Đáp án C
(Hợp chất phenol là hợp chất có nhóm OH gắn trực tiếp với nhân thơm).
Câu 17: Đáp án B
Câu 18: Đáp án A
Câu 19: Đáp án A
Ancol đa chức là ancol có 2 nhóm OH trở lên
Câu 20: Đáp án A
Câu 21: Đáp án A
Phenol phản ứng với dd nước brom tạo ra 2,4,6- tribromphenol ( kết tủa màu trắng)
Câu 22: Đáp án D
Câu 23: Đáp án A
Công thức phân tử của etanol là C2H6O
Chú ý:
Để không mất thời gian đọc đề bài, các em nên đọc ngay câu hỏi.
Câu 24: Đáp án D
CH3CH2CH2OH có tên gọi là propan- 1- ol.
Câu 25: Đáp án D
Metanol có CTCT: CH3OH => thuộc ancol
Câu 26: Đáp án A
Phenol lỏng khơng có khả năng phản ứng với NaCl
C6H5OH + Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
C6H5OH + Na → C6H5ONa + H2
Câu 27: Đáp án A
Nhỏ vài giọt nước Brom vào dung dịch phenol, thấy xuất hiện kết tủa màu trắng
C6H5OH + 3Br2 → C6H2(OH)Br3 + 3HBr
Câu 28: Đáp án B
Phenol tan nhiều trong dd NaOH dư
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
Câu 29: Đáp án C
Cho vài giọt brom vào dung dịch phenol, lắc nhẹ thấy xuất hiện kết tủa trắng
C6H5OH + 3Br2 → C6H2(OH)Br3 + 3HBr
Trang 3
Câu 30: Đáp án B
Mức độ thông hiểu
Câu 1: Phenol khơng có phản ứng được với chất nào sau đây :
A. NaOH
B. Br2
C. HCl
D. Na
Câu 2: Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt 2 chất lỏng ancol và phenol?
A. Kim loại Cu.
B. Q tím.
C. Kim loại Na.
D. Nước brom.
Câu 3: C4H9OH có bao nhiêu đồng phân ancol ?
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Câu 4: Tên theo danh pháp thay thế của chất: CH3- CH=CH-CH2OH là
A. but-2-en- 1- ol.
B. but-2-en-4-ol.
C. butan-1-ol.
D. but-2-en
Câu 5: Đun nóng m1 gam ancol no, đơn chức, mạch hở X với H 2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp
thu được m2 gam chất hữu cơ Y. Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 0,7. Hiệu suất của phản ứng đạt
100%. X có cơng thức phân tử là:
A. C2H5OH
B. C3H7OH
C. C5H11OH
D. C4H9OH
Câu 6: Để nhận biết các chất etanol, propenol, etilenglicol, phenol có thể dùng các cặp chất
A. NaOH và Cu(OH)2
B. Nước Br2 và Cu(OH)2
C. Nước Br2 và NaOH
D. KMnO4 và Cu(OH)2
Câu 7: ứng với cơng thức phân tử C4H10O có bao nhiêu ancol là đồng phân cấu tạo của nhau?
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
Câu 8: Oxi hóa hồn tồn 6,78 gam chất hữu cơ A mạch hở bằng CuO dư ( t 0) thu được hỗn hợp
khí và hơi gồm CO2, H2O, HCl. Dẫn tồn bộ hỗn hợp trên vào bình đựng dung dịch AgNO 3 dư
( có pha HNO3) thấy khối lượng bình tăng 6,54 gam và có 17,22 gam kết tủa. Khí bay ra được
hấp thụ hết bởi dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 35,46 gam kết tủa. Số đồng phân cấu tạo của A là
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Câu 9: Tách nước 2-metylbutan-2-ol bằng H2SO4 đặc ở 1700C thu được sản phẩm chính nào?
A. 2-metylbut-3-en
B. 2-metylbut-2-en
C. 3-metylbut-2-en
D. 2-metylbut-1-en
Câu 10: Chất hữu cơ X có cơng thức phân tử C 7H8O, phản ứng với dung dịch NaOH tạo muối.
Nhận xét nào sau đây đúng với X?
A. Chất X được tạo ra khi cho benzen tác dụng với oxi
B. Chất X làm mất màu dung dịch Brom
C. Chất X bị oxi hóa bởi CuO tạo ra anđehit
D. Chất X tan tốt trong nước.
Câu 11: Hợp chất thơm X có cơng thức phân tử C7H8O phản ứng với Na tạo H2, nhưng không
phản ứng với NaOH. Tên gọi của X là
A. Axit axetic
B. Ancol etylic
C. Ancol benzylic
D. Etyl axetat.
Câu 12: Có 3 chất lỏng benzen, phenol, stiren đựng trong 3 lọ nhãn riêng biệt. Thuốc thử để
phân biệt 3 chất lỏng trên là:
A. Nước brom
B. Dung dịch NaOH
C. Giấy quỳ tím
D. Dung dịch phenolptalein.
Câu 13: Để phân biệt dung dịch phenol (C 6H5OH) và ancol etylic (C2H5OH), ta có thể dùng
thuốc thử là:
A. Dung dịch NaCl
B. Kim loại Na
C. Nước brom
D. Quỳ tím
Câu 14: Ancol X no, mạch hở, có khơng q 3 ngun tử cacbon trong phân tử. Biết X không
tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là:
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 15: Cho C2H5OH và ba hợp chất thơm sau: C6H5OH, CH3C6H4OH, C6H5CH2OH. Có bao
nhiêu chất phản ứng được với kim loại natri nhưng không phản ứng được với dung dịch NaOH?
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 16: Chất hữu cơ X có đặc điểm: phản ứng với kim loại Na giải phóng khí H 2, hịa tan
Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Tên gọi của X là
A. fomandehit.
B. propan-1,3-điol.
C. phenol.
D. etylen glicol.
Câu 17: Trong số các phát biểu sau về phenol (C6H5OH)
Trang 4
(a) Phenol tan ít trong etanol.
(b) Phenol có tính axit, dung dịch phenol khơng làm đổi màu quỳ tím.
(c) Phenol dùng để sản xuất keo dán, chất diệt nấm mốc.
(d) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen.
(e) Phenol phản ứng được với natri, nước brom, dung dịch NaOH.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 18: Khi đun nóng etylen glicol với xúc tác thích hợp thì xảy ra hiện tượng một phân tử rượu
tách một phân tử H2O tạo thành sản phẩm hữu cơ X. Công thức của X là
A. CH3CHO
B. CH≡CH
C. CH3-CO-CH3
D. CH2=CH-OH
Câu 19: Số đồng phân ancol ứng với công thức C3H7OH là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 20: Cho các chất: CH3COOH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3, C2H5OH. Số chất phản ứng được với
Cu(OH)2 là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 21: ảnh hưởng của nhóm – OH đến gốc C 6H5- trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng
giữa phenol với
A. dung dịch NaOH. B. Na kim loại.
C. nước Br2.
D. H2 (Ni, nung nóng).
Câu 22: Một chất tác dụng với dung dịch natri phenolat tạo thành phenol. Chất đó là
A. Na2CO3.
B. C2H5OH.
C. NaCl.
D. CO2.
Câu 23: Số ancol đồng phân cấu tạo của nhau có CTPT là C 5H12O, tác dụng với CuO đun nóng
sinh ra xeton là:
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Câu 24: Cho các thí nghiệm sau:
(1) cho etanol tác dụng với Na kim loại
(2) cho etanol tác dụng với dung dịch HCl bốc khói
(3) cho glixerol tác dụng với Cu(OH)2
(4) cho etanol tác dụng với CH3COOH có H2SO4 đặc xúc tác
Có bao nhiêu thí nghiệm trong đó có phản ứng thế H của nhóm OH ancol
A. 4
B. 3
Câu 25: Cho các hợp chất sau:
(a) HOCH2-CH2OH ;
(c) HOCH2-CH(OH)-CH2OH ;
(e) CH3-CH2OH ;
Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 là
A. (c), (d), (e).
B. (c), (d), (f).
1-C
11-C
21-C
2-D
12-A
22-D
3-B
13-C
23-A
4-A
14-A
24-B
C. 2
D. 1
(b) HOCH2-CH2-CH2OH ;
(d) CH3-CH(OH)-CH2OH ;
(f) CH3-O-CH2CH3.
C. (a), (b), (c).
Đáp án
5-B
6-B
15-C
16-D
25-D
7-D
17-B
D. (a), (c), (d).
8-B
18-A
9-B
19-B
10-D
20-B
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
Câu 2: Đáp án D
Câu 3: Đáp án B
C1 – C2 – C – C
C3 – 4C(CH3) – C
(1,2,3,4 là vị trí gắn nhóm OH vào cacbon)
Câu 4: Đáp án A
Tên theo danh pháp thay thế của chất: CH3- CH=CH-CH2OH là but-2-en- 1- ol
Câu 5: Đáp án B
Trang 5
dY/ dX = 0,7 => X là anken
Gọi X: CnH2n+2O => Y: CnH2n
14n
=0, 7= n=3
Ta có: 14n+18
CTPT: C3H7OH
Câu 6: Đáp án B
Nhận biết : C2H5OH, CH2 = CH – CH2OH , C2H4(OH)2 , C6H5OH
- Dùng nước Brom : + CH2 = CH – CH2OH : nước brom mất màu
+ C6H5OH : kết tủa trắng
+ C2H5OH, C2H4(OH)2 : Không hiện tượng
- Dùng Cu(OH)2/OH- :
+ C2H4(OH)2 : tạo phức xanh lam
+ C2H5OH : Không hiện tượng
Câu 7: Đáp án D
4 đồng phân là : CH3-CH2-CH2-CH2-OH
CH3-CH2-CH(CH3)-OH
CH3-CH(CH3)-CH2-OH
CH3-C(OH)(CH3)-CH3
Câu 8: Đáp án B
nBaCO3 = 35,46: 197 = 0,18 mol; nAgCl = 17,22 : 143,5 = 0,12 mol
Bảo toàn C: => nCO2 = nBaCO3 = 0,18 mol
Bảo tồn Cl: nHCl = nAgCl = 0,12 mol
mBình tăng = mH2O + mHCl
=> nH2O = ( 6,54 – 0,12.36,5) :18 = 0,12 mol
Bảo tồn khối lượng ta có: mC + mH + mCl = 0,18.12 + ( 0,12.2 + 0,12) + 0,12.35,5 = 6,78
=> Trong A chỉ có C, H, Cl
Gọi CTPT: CxHyOz
x : y : z = 0,18 : 0,36 : 0,12
= 3: 6: 2
CTPT: (C3H6Cl2)n
n = 1 => CTPT: C3H6Cl2 có 4 CTCT:
CHCl2-CH2-CH3 ; CH3-CCl2- CH3; CH3- CHCl- CH2Cl; CH2Cl- CH2-CH2Cl
n= 2 => CTPT : C6H12Cl4 => có nhiều CTCT mà đáp án chỉ cho đến 5 CTCT => loại
Câu 9: Đáp án B
CH 3
CH 3
|
|
H 2 SO4 , dac
����
�
CH 3 C CH 2 CH 3 ����� CH 3 C CH CH 3 H 2O
170�
C
|
OH
2 metylbut 2 en
Câu 10: Đáp án D
X: C7H8O có độ bất bão hịa k = 4
X + NaOH → muối => X có vịng benzen có nhóm –OH gắn trực tiếp vào vịng.
=> CTCT có thể là:
A. Sai benzen chỉ cháy trong oxi tạo CO2 và H2O
B. sai vì các chất này khơng làm mất màu dung dịch Br2
C. Sai vì đây là các ancol bậc 2, bị oxi hóa tạo ra xeton
D. Đúng vì 3 chất này đều có liên kết hiđro nên tan tốt trong nước
Trang 6
Câu 11: Đáp án C
X có CTPT: C7H8O có độ bất bão hòa k = 4
X + Na → H2 nhưng không tác dụng với dd NaOH => X là ancol thơm: C 6H5CH2OH : ancol
benzylic
Câu 12: Đáp án A
Dùng dung dịch nước brom phân biệt benzen, phenol, stiren.
Phenol sẽ là mất màu dd nước brom và xuất hiện kết tủa trắng
Stiren làm mất màu dd nước brom
Benzen không làm mất màu dd nước brom
Câu 13: Đáp án C
Câu 14: Đáp án A
X không tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường nên X khơng có các nhóm –OH liền kề
*C1: CH3OH
*C2: C2H5OH
*C3:
C-C-C-OH
C-C(OH)-C
HO-C-C-C-OH
Câu 15: Đáp án C
Các chất phản ứng được với Na nhưng không phản ứng được với NaOH là: C 2H5OH,
C6H5CH2OH
=> có 2 chất
Câu 16: Đáp án D
Câu 17: Đáp án B
(a) S. Phenol tan nhiều trong etanol.
(b) (c) (d) (e) Đúng
Câu 18: Đáp án A
HO CH 2 CH 2 OH � CH 2 CH OH � CH 3CHO
Câu 19: Đáp án B
CH3-CH2-CH2-OH
CH3-CH(OH)-CH3
Câu 20: Đáp án B
Gồm có: CH3COOH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3
Câu 21: Đáp án C
C6H5OH + 3Br2 → C6H5OHBr3 + 3HBr
2, 4, 6- tribromphenol
Nguyên tử H của vòng benzen trong phenol dễ bị thay thế hơn ngun tử H của vịng benzen
=> đó là do ảnh hưởng của nhóm –OH đến vịng benzen
Câu 22: Đáp án D
Tính axit của C6H5OH < H2CO3 nên muối C6H5ONa bị axit cacbonic đẩy ra khỏi muối
CO2 + H2O + C6H5ONa → C6H5OH + NaHCO3
Câu 23: Đáp án A
Ancol => xeton khi ancol đó bậc 2
CH3-CH(OH)-CH2CH2CH3 ; CH3-CH(OH)-CH(CH3)2
CH3CH2-CH(OH)-CH2CH3
=> Có 3 ancol thỏa mãn
Câu 24: Đáp án B
Các thí nghiệm : (1) ; (3) ; (4)
Câu 25: Đáp án D
Tác dụng với Na: Loại f
Tác dụng với Cu(OH)2: loại e, b,
=> các chất thỏa mãn là a, c, d
Trang 7
Mức độ vận dụng
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol rượu no cần dùng 3,5 mol O2. Công thức của rượu no là :
A. C3H8O3
B. C4H10O2
C. C3H8O2
D. C2H6O2
Câu 2: Oxi hóa 6,4g một ancol đơn chức thu được 9,92g hỗn hợp X gồm andehit, axit và H 2O,
ancol dư. Nếu cho hỗn hợp X tác dụng hết với NaHCO 3 thì thu được 1,344 l CO2 (dktc). Nếu cho
hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO/NH3 dư thì khối lượng Ag thu được là :
A. 21,60
B. 45,90
C. 56,16
D. 34,50
Câu 3: Một ancol no đơn chức có %O = 50% về khối lượng. CTPT của ancol là
A. CH2=CHCH2OH. B. CH3OH.
C. C3H7OH.
D. C6H5CH2OH
Câu 4: X là hỗn hợp gồm phenol và metanol. Đốt cháy hoàn toàn X được nCO 2 = nH2O. Vậy %
khối lượng metanol trong X là
A. 25%.
B. 59,5%.
C. 20%.
D. 50,5%.
Câu 5: Cho m gam etanol tác dụng hoàn toàn với một lượng Na vừa đủ thu được 0,224 mol H 2.
Giá trị của m là
A. 0,92.
B. 1,38.
C. 20,608.
D. 0,46.
Câu 6: X là một ancol no, mạch hở. Để đốt cháy 0,05 mol X cần 4 gam oxi. X có cơng thức là:
A. C4H8(OH)2.
B. C2H4(OH)2.
C. C3H6(OH)2.
D. C3H5(OH)3.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba ancol (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng
đẳng), thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng m gam X với
H2SO4 đặc thì tổng khối lượng ete tối đa thu được là
A. 5,60 gam.
B. 7,85 gam.
C. 6,50 gam.
D. 7,40 gam.
Câu 8: Hỗn hợp X gồm 2 ancol có cùng số nhóm OH. Chia X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1
cho tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít H 2 (đktc). Đốt cháy hoàn phần 2 thu được 11 gam CO 2
và 6,3 gam H2O. Biết số nguyên tử cacbon trong mỗi ancol ≤ 3. CTPT của 2 ancol là
A. C3H5(OH)3 và C3H6(OH)2.
B. C3H7OH và CH3OH.
C. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2.
D. C2H5OH và C3H7OH.
Câu 9: Hỗn hợp X gồm 2 ancol no mạch hở Y và Z (có số mol bằng nhau, M Y – MZ = 16). Khi
đốt cháy một lượng hỗn hợp X thu được CO 2 và H2O với tỷ lệ mol 2 : 3. Phần trăm khối lượng
của Y trong X là :
A. 57,41%
B. 29,63%
C. 42,59%
D. 34,78%
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn một ancol X thu được CO 2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng 3: 4.
Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy bằng 1,5 lần thể tích khí CO 2 thu được (ở cùng điều kiện).
Công thức phân tử X là
A. C3H8O2
B. C3H4O
C. C3H8O3
D. C3H8O
Câu 11: Hỗn hợp gồm C3H6(OH)2, CH3OH; C2H4(OH)2; C3H5(OH)3. Cho 11,36 gam X tác dụng
với Na dư thu được 3,584 lít H2 đktc. Mặt khác, đốt cháy hồn tồn 11,36 gam X thu được V lít
CO2 (đktc) và 10,8 gam nước. Phần trăm khối lượng C3H6(OH)2 trong X là
A. 66,90
B. 40,14
C. 33,45
D. 60,21
Câu 12: X là ancol mạch hở, có phân tử khối 60 đvC. Số lượng chất thỏa mãn với X là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 13: Cho hỗn hợp X gồm CH3OH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3 có khối lượng m gam. Đốt cháy
hồn tồn X thu được 5,6 lít khí CO 2 ở đktc. Cũng m gam hỗn hợp trên cho tác dụng với K dư
thu được V lít khí ở đktc. Giá trị của V là
A. 5,6
B. 11,2
C. 3,36
D. 2,8
Câu 14: Đun nóng m gam ancol etylic với H 2SO4 đặc ở 1700C, khi phản ứng xảy ra hồn tồn
thu được 4,48 lít khí etilen ( đo ở đktc, biết chỉ xảy ra phản ứng tạo etilen). Mặt khác nếu đun m
gam ancol etylic với H2SO4 đặc ở 1400C, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được a gam ete
( biết chỉ xảy ra phản ứng tạo ete), giá trị của a là:
A. 4,6
B. 9,2
C. 7,4
D. 6,4
Câu 15: Cho 26,5 gam hỗn hợp X gồm 3 ancol tác dụng với Na dư thu được 8,96 lít H 2 ( ở đktc).
Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 26,5 gam hỗn hợp 3 ancol trên cần 27,44 lít O 2 (ở đktc). Khối
lượng CO2 thu được là
A. 39,6 gam
B. 35,2 gam
C. 41,8 gam
D. 30,8 gam
Trang 8
Câu 16: Đun nóng 26,56 gam hỗn hợp X gồm 3 ancol đều no, mạch hở, đơn chức với H2SO4
đặc, ở 140oC, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 22,24 gam hỗn hợp 6 ete có số mol
bằng nhau. Biết trong các ete tạo thành có 3 ete có phân tử khối bằng nhau. Cơng thức cấu tạo
thu gọn của các ancol là
A. CH3OH, CH3CH2CH2OH, (CH3)2CHOH.
B. C2H5OH, CH3CH2CH2OH, CH3CH2CH2CH2OH.
C. CH3OH, CH3CH2OH, (CH3)2CHOH.
D. C2H5OH, CH3CH2CH2OH, (CH3)2CHOH.
Câu 17: Hòa tan m gam ancol etylic (D = 0,8 g/ml) vào 108 ml nước (D = 1 g/ml) tạo thành
dung dịch X. Cho X tác dụng với Na dư, thu được 85,12 lít (đktc) khí H 2. Biết thể tích của X
bằng tổng thể tích của ancol và nước. Dung dịch X có độ ancol bằng
A. 41o.
B. 92o.
C. 46o.
D. 8o.
Câu 18: Hỗn hợp X gồm CH3OH, C2H5OH, C3H7OH, HCOOH ( số mol của CH 3OH bằng số
mol của C3H7OH). Cho m gam X tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít H 2 ( đktc). Giá trị của m
là
A. 4,6.
B. 9,2.
C. 2,3.
D. 13,8.
Câu 19: Cho 5,52 gam một ancol đơn chức phản ứng với CuO nung nóng, thu được 7,44 gam
hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 60,48.
B. 25,92.
C. 51,84.
D. 21,60.
Câu 20: Phát biểu không đúng là:
A. Dung dịch natriphenolat tác dụng với CO2 lấy kết tủa vừa tạo ra cho tác dụng với NaOH lại
thu được natriphenolat.
B. Phenol tác dụng với NaOH lấy muối tạo ra cho tác dụng với HCl lại thu được phenol.
C. Hiđrat hóa but – 2-en thu được butan – 2- ol tách nước từ butan – 2- ol lại thu được sản
phẩm chính là but – 2-en.
D. Tách nước từ butan- 1- ol thu được anken cho anken hợp nước trong mơi trường axit lại
thu được sản phẩm chính butan – 1- ol.
Câu 21: Cho 28,9 gam hỗn hợp A gồm ancol etylic và phenol tác dụng vừa đủ với 200 ml dung
dịch NaOH 1M. Phần trăm khối lượng ancol etylic trong hỗn hợp A là
A. 65,05%.
B. 15,91%.
C. 31,83%.
D. 34,95%.
Câu 22: Từ 12 kg gạo nếp chưa 84% tinh bột người ta lên men và chưng cất ở điều kiện thích
hợp thu được V lít cơn 90 o. Biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8g/ml, hiệu suất của quá trình
thủy phân và phản ứng lên men là 83% và 71%. Giá trị của V là
A. 6,468 lít
B. 6,548 lít
C. 4,586 lít
D. 4,685 lít
Câu 23: Từ tinh dầu hồi, người ta tách được anetol là một chất thơm được dùng sản xuất kẹo cao
su. Anetol có tỉ khối hơi so với N2 là 5,286. Phân tích nguyên tố cho thấy, anetol có phần trăm
khối lượng cacbon và hiđro tương ứng là 81,08%; 8,10% cịn lại là oxi. Cơng thức phân tử của
anetol là
A. C3H8O.
B. C6H12O6.
C. C10H12O.
D. C5H6O.
Câu 24: Cho hỗn hợp gồm khơng khí dư và hơi của 24 gam metanol đi qua chất xúc tác Cu nung
nóng, sản phẩm thu được có thể tạo 40 ml fomalin 36% có d = 1,1 g/ml. Hiệu suất của q trình
trên là
A. 76,6%.
B. 65,5%
C. 80,4%
D. 70,4%
Câu 25: Tiến hành lên men giấm 460 ml ancol etylic 8 0 với hiệu suất là 30%. Biết khối lượng
riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8g/ml và nước bằng 1g/ml. Nồng độ % của axit axetic
trong dung dịch thu được là :
A. 3,76%
B. 2,51%
C. 2,47%
D. 7,99%
Đáp án
1-A
2-C
3-B
4-D
5-C
6-B
7-B
8-C
9-A
10-D
11-A
12-B
13-D
14-C
15-A
16-D
17-C
18-B
19-C
20-D
21-D
22-D
23-C
24-D
25-B
Trang 9
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
� nCO2 + (n + 1)H2O
CTTQ : CnH2n+2Om + (1,5n + 0,5 – 0,5m)O2 ��
Mol
1
3,5
=> 1,5n + 0,5 – 0,5m = 3,5
=> 3n – m = 6
=> n = m = 3
=> C3H8O3
Câu 2: Đáp án C
(*) Phương pháp giải : Bảo toàn khối lượng
- Lời giải :
� RCHO + H2O
RCH2OH + [O] ��
Mol x
→
x →
x
� RCOOH + H2O
RCH2OH + 2[O] ��
Mol y
→
2y → y
nCO2 = nCOOH = y = 0,06 mol
BTKL : mX – mancol bđ = mO pứ
=> nO pứ = 0,22 mol = x + 2y => x = 0,1 mol
nancol bđ > (x + y) = 0,16 mol
=> Mancol < 6,4 : 0,16 = 40g => CH3OH
=> nAg = 4nHCHO + 2nHCOOH = 4x + 2y = 0,52 mol
=> mAg = 56,16g
Câu 3: Đáp án B
CTTQ của ancol no đơn chức : CnH2nO (nếu mạch hở)
%mO = 50% => Mancol = 32g => CH3OH (ancol metylic)
Câu 4: Đáp án D
X gồm : x mol C6H6O ; y mol CH4O
Đốt cháy X thu được : nCO2 = 6x + y ; nH2O = 3x + 2y
(Bảo tồn ngun tố)
Có : nCO2 = nH2O => 6x + y = 3x + 2y
=> y = 3x
=> %mCH4O = 50,53%
Câu 5: Đáp án C
2 C2H5OH+ 2NaOH → 2C2H5ONa + H2
Suy ra số mol etanol là 0,448 mol => m=20,608
Câu 6: Đáp án B
� nCO2 + (n + 1)H2O
TQ : CnH2n+2Om + (1,5n + 0,5 – 0,5m)O2 ��
Mol
0,05
0,125
=> 2,5 = 1,5n + 0,5 – 0,5m
=> 3n – m = 4
=> n = m = 2
=> C2H6O2
Câu 7: Đáp án B
nH2O = 0,65 mol > nCO2 = 0,4 mol
=> 3 ancol no đơn chức mạch hở
=> nancol = nH2O – nCO2 = 0,25 mol
Bảo toàn Oxi : nancol + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
=> nO2 = 0,6 mol
Bảo toàn khối lượng : mancol = mCO2 + mH2O – mO2 = 10,1g
TQ : 2ROH -> ROR + H2O
Trang 10
Mol 0,25
→
0,125
Bảo toàn khối lượng : mete = mancol – mH2O = 7,85g
Câu 8: Đáp án C
P1 : TQ : OH + Na → ONa + ½ H2
=> nOH = 2nH2 = 0,2 mol
P2 : nH2O = 0,35 mol > nCO2 = 0,25 mol
=> Ancol no và nancol = nH2O – nCO2 = 0,1 mol
=> nOH =2nX => ancol 2 chức
Câu 9: Đáp án A
Hỗn hợp X gồm 2 ancol no mạch hở Y và Z (có số mol bằng nhau, MY – MZ = 16)
=> Y , Z có cùng số nguyên tử C và Y có nhiều hơn Z 1 nguyên tử O
Mặt khác, nCO2 : nH2O = 2 : 3 => Số nguyên tử C = 2
=> 2 ancol no mạch hở là C2H5OH và C2H4(OH)2
=> %mY = 57,41%
Câu 10: Đáp án D
Đốt cháy ancol cho nH2O > nCO2 => ancol no
Gọi CTPT X: CnH2n+2Oy
Gọi nCO2 = 3x (mol) => nH2O = 4x ; nO2 = 1,5.3x = 4,5x (mol)
nX = nH2O – nCO2 = 4x – 3x => n = 3 => C3H8Ox
BTNT O => nO (trong ancol) = 2.3x + 4x – 2.4,5x = x = n ancol
C3H8O
Câu 11: Đáp án A
CH3OH; C2H4(OH)2; C3H5(OH)3 luôn có nC = nOH- (1)
C3H6(OH)2 có nC > nOH- (2)
nH2 = 3.584: 22,4 = 0,16 mol => nOH-= 2nH2 = 0,32 mol
nH2O = 10,8 : 18 = 0,6 mol
BTKL ta có: mX = mC + mH + mO
=> mC = 11,36 – 0,6.2 – 0,32.16 = 5,04g => nC = 0,42 mol
Từ (1) và (2) => n C3H6(OH)2 = nC – nOH- = 0,42- 0,32 = 0,1 (mol)
0,1.76
%C3 H 6 (OH ) 2
.100% 66,9%
11,36
Câu 12: Đáp án B
+ n=1=>R=43 (R là C H -). Công thức cấu tạo của X: CH 3CH 2CH 2OH , CH 3CH (OH )CH 3 .
3
7
+ n=2=>R=26 (R là -CH=CH-). Không tồn tại ancol có nhóm –OH gắn với C khơng no
khơng bền.
Câu 13: Đáp án D
CH4O; C2H6O2; C3H8O3
Ta thấy nCO2=nO=nOH=5,6/22,4=0,25 mol
=> nH2=0,5nOH=0,5.0,25=0,125 mol
=> VH2=0,125.22,4=2,8 lít
Câu 14: Đáp án C
H 2 SO4 ,1700 C
TN1: C2 H 5OH �����
� C2 H 4 H 2O
0, 2
� 0, 2mol
0
H 2 SO4 ,170 C
TN 2 :2C2 H 5OH �����
�(C2 H 5 ) 2 O H 2O
0, 2 �
0,1� m(ete) 7, 4.
Câu 15: Đáp án A
nH2 = 8,96:22,4 = 0,4 (mol) => nOH (trong X) = 2nH2 = 0,8 (mol)
nO2 = 1,255 (mol)
Gọi số mol CO2 và H2O lần lượt là x và y (mol)
Trang 11
�
�x 0,9 nCO2
�
�mhh 12 x 2 y 0,8.16 26,5 �
mCO2 39, 6( g )
� BTNT :O
y
1,
45
����
2
x
y
0,8
1,
225.2
�
Ta có: �
Câu 16: Đáp án D
BTKL: mH2O = 26,56 – 22,24 = 4,32g
nH2O = 0,24mol
nancol = 2nH2O = 0,48mol
Tách nước thu được ete có số mol bằng nhau => 3 ancol có số mol bằng nhau
=> nA = nB = nC = 0,16mol
Mặt khác trong các ete tạo thành có 3 ete có phân tử khối bằng nhau => có 2 ancol là đồng
phân của nhau
=> 0,16MA + 0,32MB = 26,56
=> MA + 2MB = 166
2 ancol thỏa mãn C2H5OH và C3H7OH
Câu 17: Đáp án C
nH2 = 85,12: 22,4 = 3,8 (mol) ; mH2O = VH2O. D = 108 (g) => nH2O = 6 (mol)
Độ rượu = (Vrượu/ Vdd rượu).100%
Na + C2H5OH → C2H5ONa + ½ H2
x
→x
→x/2 (mol)
Na + H2O → NaOH + ½ H2
6
→3 (mol)
Ta có: x/2 + 3 = 3,8
=> x =1,6 (mol) = nC2H5OH
=> mrượu = 1,6. 46 = 73,6 (g) => Vrượu = mrượu/Drượu = 73,6/ 0,8 = 92 (ml)
=> Độ rượu = [92 / ( 92 + 108)].100% = 460
Câu 18: Đáp án B
Vì nCH3OH = nC3H7OH => 2 chất này có phân tử khối trung bình bằng ( 32 + 60)/2 = 46 (g/mol)
=> Quy tất cả các chất X về cùng 1 chất có MX = 46 (g/mol)
nH2 = 0,1 (mol) => nX = nH linh động = 2nH2 = 0,2 (mol)
=> mX = 0,2.46 = 9,2 (g)
Câu 19: Đáp án C
BTKL ta có: mancol + mO(trong CuO) = mX
=> mO ( trong CuO) = 7,44 – 5,52 = 1,92 (g) => nO = 0,12 (mol)
ROH + [O]→ RCHO + H2O
Nếu ancol phản ứng hết thì nancol = nO (trong oxit) = 0,12 (mol) nhưng ancol dư sau phản ứng nên:
=> nROH > 0,12 (mol) => MROH < 5,52 :0,12 = 46 (g/mol)
=> ancol phải là CH3OH
=> andehit tương ứng là HCHO : 0,12 (mol)
=> nAg = 4nHCHO = 0,48 (mol) => mAg = 51,84 (g)
Đáp án C
Chú ý:
nếu không chú ý sẽ nhầm lẫn ra được RCHO: 0,12 mol và tính ngay mAg = 25,92 g sẽ chọn
ngay đáp án B mà không nghĩ trường hợp HCHO sẽ cho 4Ag => dẫn đến sai lầm
Câu 20: Đáp án D
A. Đúng
C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH↓(vẩn đục) + NaHCO3
C6H5OH↓ + NaOH → C6H5ONa + H2O
B. đúng
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
C6H5ONa + HCl → C6H5OH + H2O
C. đúng
CH3-CH=CH-CH3 + H2O → CH3-CH(OH)-CH2-CH3
Trang 12
CH3-CH(OH)-CH2-CH3
D. Sai
H 2 SO4 d
���
�
�
1700 C
CH3-CH=CH-CH3 + H2O
H 2 SO4 d
���
�
�
1700 C
CH2(OH) –CH2 - CH2-CH3
CH2=CH-CH2-CH3 + H2O
CH2=CH-CH2-CH3 + H2O → CH3-CH(OH)-CH2-CH3 ( butan – 2 –ol) là sản phẩm chính
Câu 21: Đáp án D
nC6H5OH = nNaOH = 0,2 mol => mC6H5OH = 0,2.94 = 18,8 gam
=> mC2H5OH = 28,9 – 18,8 = 10,1 gam
=> %mC2H5OH = 10,1/28,9 = 34,95%
Câu 22: Đáp án D
(C6H10O5) → nC6H12O6 → 2nC2H5OH
H quá trình =0,83.0,71=0,5893
mtinh bột =12.0,84=10,08kg →Theo lý thuyết mC2H5OH = 10,08 : 162 .2.46 = 5,7244 kg
→ thực tế mC2H5OH =5,7244.0,5893 = 3,373 kg
→ Vancol = 3373 :0,8 =4216,8 ml → Vcồn 90 độ = 4216,8 :0,9=4685 ml =4,685 lít
Câu 23: Đáp án C
Cx H y Oz ; %mO 100% %mC %mH 100% 81, 08% 8,1% 10,82%
%mC %mH %mO 81, 08 8,1 10,82
:
:
:
:
10 :12 :1
12
1
16
12
1
16
� CTDGN : C10 H12O � CTPT : (C10 H12O ) n
x: y:z
M anetol 5, 286.28 148 � 148n 148 � n 1
� CTPT : C10 H12O
Câu 24: Đáp án D
Ta có: nCH3OH = 0,75 mol.
Gọi hiệu suất là H
CH3OH + [O] →HCHO + H2O
0,75H →
0,75H
(mol)
mfomalin = 44g. => nHCHO = 0,75H = 44.0,36/30 = 0,528 mol
=> H = 70,4%
Câu 25: Đáp án B
Vetylic = 460.8/100 = 36,8 ml => VH2O = 423,2 ml =>mH2O = 423,2g
=> metylic = 36,8.0,8 = 29,44g => netylic = 0,64 mol
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
=> nCH3COOH = netylic.H% = 0,192 mol = nO2
=> C%CH3COOH = 0,192.60/(423,3 + 29,44 + 0,192.32) . 100% = 2,51%
Mức độ vận dụng cao
Câu 1: Hỗn hợp M gồm 2 ancol no đơn chức mạch hở X, Y và một hidrocacbon Z. Đốt cháy
hoàn toàn 1 lượng M cần dùng vừa đủ 0,07 mol O 2 thu được 0,04 mol CO 2. Công thức phân tử
của Z là :
A. C3H6
B. CH4
C. C2H4
D. C2H6
Câu 2: Hỗn hợp X gồm C3H8O3 (glixerol), CH3OH, C2H5OH, C3H7OH và H2O. Cho m gam X
tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít H 2 (đktc). Đốt cháy hồn tồn m gam X thu được 11,34
gam H2O. Biết trong X glixerol chiếm 25% về số mol. Giá trị của m gần nhất với?
A. 11 gam
B. 10 gam
C. 12 gam
D. 13 gam
Câu 3: Hỗn hợp X gồm etilen glicol, ancol etylic, ancol propylic và hexan; trong đó số mol
hexan bằng số mol etilen glicol. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với Na dư thu được 0,4032
lít khí H2 (đktc). Mặt khác để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần 4,1664 lít O 2 (đktc). Giá
trị của m là
A. 2,235 gam
B. 1,788 gam
C. 2,384 gam
D. 2,682 gam
o
Câu 4: Đun 7,36 gam ancol A với H2SO4, đặc ở 170 C thu được 2,688 lít olefin (đktc) với hiệu
suất 75%. Cho 0,1 mol amin no B phản ứng tối đa với 0,2 mol HCl thu được 11,9 gam muối. Đốt
Trang 13
cháy m gam hỗn hợp X gồm A và B bằng một lượng oxi vừa đủ rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy
vào bình chứa 100 gam dung dịch H2SO4 đặc 81,34%, sau khi hơi nước được hấp thụ hoàn toàn
thấy nồng độ H2SO4 lúc bấy giờ là 70%. Biết CO2, N2 không bị nước hấp thụ. Giá trị m gần giá
trị nào nhất sau đây
A. 14
B. 12
C. 13
D. 15
Câu 5: Oxi hóa khơng hồn tồn 5,12 gam ancol A (no, mạch hở đơn chức) thu được 7,36 gam
hỗn hợp X gồm ancol, axit, anđehit, nước. Chia X thành hai phần bằng nhau.
Phần 1 cho tác dụng với AgNO3 trong NH3 thu được 23,76 gam kết tủa.
Phần 2 cho tác dụng vừa đủ với Na thu được m gam chất rắn.
Giá trị gần đúng nhất của m là
A. 2,04.
B. 2,16.
C. 4,44.
D. 4,2.
Câu 6: Hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức là X và Y (M X
Đun nóng 27,2 gam T với H 2SO4 đặc, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: 0,08 mol ba ete
(có khối lượng 6,76 gam) và một lượng ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 43,68 lít O 2
(đktc). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X và Y lần lượt là
A. 50% và 20%.
B. 20% và 40%.
C. 30% và 50%.
D. 40% và 30%.
Câu 7: Cho dãy các chất sau: etilen (CH 2=CH2); anđehit axetic (CH3CHO); axetilen (HC≡CH);
etyl clorua CH3CH2Cl; natri etanat (C2H5ONa ); glucozơ (C6H12O6); tinh bột ( (C6H10O5)n ). Số
chất có thể điều chế trực tiếp ra ancol etylic bằng 1 phản ứng là
A. 7
B. 5
C. 6
D. 4
Câu 8: Tách nước hoàn toàn 16,6 gam hỗn hợp A gồm 2 ancol X,Y (M X < MY) thu được 11,2
gam 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tách nước không hồn tồn 24,9 gam hỗn hợp A
(140oC, xúc tác thích hợp) thu được 8,895 gam các ete. Hiệu suất của phản ứng tạo ete của X là
50%. Hiệu suất phản ứng tạo ete của Y là:
A. 40%
B. 60%
C. 50%
D. 45%
Câu 9: Dẫn 9,82 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức là đồng đẳng kế tiếp qua ống đựng CuO
( dư) nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đươc hỗn hợp gồm Y ( chỉ chứa hợp
chất hữu cơ). Tỉ khối của Y so với X là 0,949. % khối lượng của ancol có phân tử khối bé hơn
trong hỗn hợp X là
A. 60,9%
B. 39,1%
C. 56,21%
D. 43,79%
Câu 10: Một rượu no đa chức A có x nguyên tử C và y nhóm OH trong cấu tạo phân tử. Cho
18,4 gam A tác dụng với lượng dư Na thu được 6,72 lít H 2 (đktc). biết x=y. A có cơng thức phân
tử là:
A. C2H5OH
B. C3H6(OH)2
C. C3H5 (OH)3
D. CH3OH
Câu 11: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức, mạch hở X và ancol không no, hai chức, mạch hở
Y (Y chứa 1 liên kết p trong phân tử và X, Y có cùng số mol). Đốt cháy hồn tồn một lượng M
cần dùng V lít O2 (đktc) sinh ra 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,16 gam H2O. Công thức của Y và giá trị
của V lần lượt là
A. C4H6(OH)2 và 3,584
B. C3H4(OH)2 và 3,584
C. C4H6(OH)2 và 2,912
D. C5H8(OH)2 và 2,912
Câu 12: Đốt cháy chất hữu cơ X chỉ tạo ra CO 2 và H2O. Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam X. Dẫn
toàn bộ sản phẩm cháy vào 1 lít dung dịch Ca(OH) 2 0,24M thu được 18 gam kết tủa và dung dich
Y. Khối lượng dung dịch Y tăng so với khối lượng dung dịch Ca(OH) 2 ban đầu là 2,4 gam. Đun
nóng Y thu được thêm kết tủa. Công thức phân tử của X là:
A. C2H6O2
B. C3H8O3
C. C2H6O
D. C3H8O
Câu 13: Hỗn hợp X gồm: 2 rượu đơn chức Y, Z hơn kém nhau 2 nguyên tử C trong phân tử. Đốt
cháy hoàn toàn 12,2 gam hỗn hợp X thu được 0,5 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Mặt khác, cho 12,2
gam hỗn hợp X vào bình đựng K (dư), kết thúc phản ứng thấy khối lượng bình tăng 11,9 gam.
Hỗn hợp X là
A. CH3OH; CH2=CHCH2OH
B. CH3CH2OH, CH2=C(CH3)-CH2OH
C. CH3OH; CH3(CH2)2OH
D. CH3OH; CHºCCH2OH
Trang 14
Câu 14: Dung dịch chứa 5,4 gam chất X đồng đẳng của phenol đơn chức tác dụng với nước
brom (dư) thu được 17,25 gam hợp chất Y chứa ba nguyên tử brom trong phân tử. Giả thiết phản
ứng hoàn toàn, công thức phân tử chất đồng đẳng là
A. (CH3)2C6H3-OH.
B. CH3 -C6H4-OH.
C. C6H5-CH2-OH.
D. C3H7-C6H4-OH.
Câu 15: Một dung dịch chứa 6,1 g chất X là đồng đẳng của phenol đơn chức. Cho dung dịch
trên tác dụng với nước brom dư thu được 17,95 g hợp chất Y chứa 3 nguyên tử Br trong phân tử.
Biết hợp chất này có nhiều hơn 3 đồng phân cấu tạo. CTPT chất đồng đẳng của phenol là
A. C2H5C6H4OH
B. C2H5(CH3)C6H3OH C. (CH3)2C6H3OH
D. A hoặc B
Đáp án
1-B
2-A
3-C
4-A
5-D
6-A
7-B
8-A
9-B
10-C
11-C
12-B
13-A
14-B
15-C
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
CnH2n+2O + 1,5nO2 → nCO2 + (n + 1)H2O
CxHy + (x + 0,25y)O2 → xCO2 + 0,5yH2O
nO2 = 0,07 mol ; nCO2 = 0,04 mol
Với ancol : nO2 = 1,5nCO2
Đề bài : nO2 > 1,5nCO2
=> Khi đốt cháy hidrocacbon : nO2 > 1,5nCO2
=> (x + 0,25y) > 1,5x => y > 2x
=> Hidrocacbon là ankan
CmH2m+2 + (1,5m + 0,5)O2 → mCO2 + (m + 1)H2O
=> nO2 – nCO2 = 0,5nAnkan => nAnkan = 0,02 mol
nC = nCO2 = 0,04 mol > nC(ankan) = (Số C).nAnkan
=> Số C / Ankan < 2
=> CH4
Câu 2: Đáp án A
Ancol no, đơn chức = kCH2 + H2O
Do đó quy đổi X thành:
C3H8O3: a mol
CH2: b mol
H2O: 3a mol
nH2 = 1,5a + 0,5 . 3a = 0,15 => a = 0,05
nH2O = 4a + b + 3a = 0,63 => b = 0,28
=> mX = 92a + 14b + 18.3a = 11,22
Câu 3: Đáp án C
Do số mol C6H14 bằng số mol C2H6O2 => Quy đổi 2 chất đó thành C4H10O
Coi hỗn hợp đầu gồm những ancol no, đơn chức, mạch hở CxH2x+2O
nX=2nH2=0,036 mol
CxH2x+2O + 1,5xO2 → xCO2 + (x+1) H2O
0,036……….0,186
=>x=0,186/(1,5.0,036)=31/9
=> X có CTTQ: C31/9H80/9O có MX=596/9
=> mX=596/9.0,036=2,384 gam
Câu 4: Đáp án A
+ Tách nước A: n olefin = 0,12 mol => n ancol = 0,12.100/75 = 0,16 mol => M ancol = 7,36/0,16 =
46 (C2H6O)
+ Amin B tác dụng với HCl: BTKL m amin = m muối – mHCl = 11,9 – 0,2.36,5 = 4,6 => M amin =
4,6/0,1 = 46 (CH6N2)
+ Đốt cháy X (A và B) thu được x mol nước rồi dẫn vào H2SO4 đặc
nH2SO4 = 81,34 gam
Nồng độ dung dịch H2SO4 sau khi hấp thụ là: 81,34/(18x+100) = 70/100 => x = 0,9 mol
Trang 15
X (6H) → 3H2O
0,3
← 0,9
Do MA = MB = 46 => mX = 0,3.46 = 13,8 gam
Câu 5: Đáp án D
23, 76
nAg
0, 22(mol )
108
Gọi CTPT của ancol no, đơn chức, mạch hở là: CnH2n+1CH2OH
CnH2n+1 CH2OH + ½ O2 → CnH2n+1CHO + H2O (1)
CnH2n+1 CH2OH + O2 → CnH2n+1COOH + H2O (2)
BTKL => mO2 = mX – mancol = 7,36 – 5,12 = 2,24 (g)
=> nO2 = 2,24 / 32 = 0,07 (mol)
=> Số mol O2 trong mỗi phần = 0,035 (mol)
TH1: Ancol ban đầu khác CH3OH
1
nCnH 2 n1CHO n Ag 0,11(mol )
2
Phần 1:
=> sản phẩm sau phản ứng chỉ có andehit phản ứng
với AgNO3/NH3.
=> > 2nO2 = 0,07 ( vì nandehit (1) < 2nO2 = 0,07 ) => loại
TH2: Ancol ban đầu là CH3OH => nCH3OH = 5,12/32 = 0,16 (mol) => Trong ½ phần n CH3OH =
0,16/2 = 0,08 (mol)
CH3OH + ½ O2 → HCHO + H2O
CH3OH + O2 → HCOOH + H2O
Phần 1: Gọi số mol của HCHO và HCOOH lần lượt là a và b (mol)
�
�nO2 0,5a b 0, 035 � �a 0, 05
�
�
�
b 0, 01
nAg 4a 2b 0, 22
�
�
�
Ta có hệ phương trình:
Phần 2: Sản phẩm gồm HCHO: 0,05 (mol) ; HCOOH: 0,01 (mol) ;
H2O: 0,06 (mol) ; CH3OH dư = (0,08-0,06)=0,02 (mol)
Cho sản phẩm tác dụng với Na thì có HCOOH, H2O và CH3OH dư đều phản ứng
=> mrắn = mHCOONa + mNaOH + mCH3ONa
= 0,01.68 + 0,06.40 + 0,02.54
= 4,16 (g)
Gần nhất với 4,2 g
Đáp án D
Chú ý:
H2O và ancol đều tác dụng với Na
Câu 6: Đáp án A
H 2 SO 4 dac ,140 oC
2 ROH ������
� ROR H 2O
6, 76
M ROR
84,5 � 2 R 16 84,5
0, 08
� 29(C2 H 5 ) R 34, 25 43(C3 H 7 )
Đốt Z cũng như đốt T:
C2 H 5OH : x
�
� 46 x 60 y 27, 2(1)
�
C3 H 7OH : y
�
C2 H 6O 3O2 � 2CO2 3H 2O
x
3x
C3 H 8O 4,5O2 � 3CO2 4 H 2O
y
4,5 y
� nO2 3 x 4,5 y 1,95(2)
Trang 16
(1)(2)
���
� x 0, 2; y 0,3
Phản ứng ete hóa: Gọi số mol C2H5OH và C3H7OH phản ứng là a và b (mol)
+ Ta có: a+b = 2nete = 0,16 (3)
+ m ancol phản ứng = mete + mH2O = 6,76 + 0,08.18 = 8,2 gam => 46a + 60b = 8,2 (4)
(3)(4) => a = 0,1; b = 0,06
=> Hiệu suất ete hóa của C2H5OH và C3H7OH lần lượt là: 50% và 20%
Câu 7: Đáp án B
Có 5 chất có thể điều chế trực tiếp ra ancol etylic bằng 1 phản ứng là:
1. Etilen (CH2=CH2)
H
CH2=CH2 + H2O ��� C2H5OH
2. Anđehit axetic (CH3CHO)
Ni ,t �
� C2H5OH
CH3CHO + H2 ���
3. Etyl clorua CH3CH2Cl
t�
� C2H5OH + NaCl
CH3CH2Cl + NaOH dung dịch ��
4. Natri etanat (C2H5ONa );
C2H5ONa + HCl dung dịch -> C2H5OH + NaCl
5. Glucozơ (C6H12O6).
enzim
� 2C2H5OH + CO2
C6H12O6 ���
Câu 8: Đáp án A
Phương pháp giải: Bảo toàn khối lượng, phương pháp đường chéo.
BTKL: mH2O = 5,4 g => n ancol = n H2O = 0,3 mol
16, 6
M ancol
0,3 = 55,33
=>
=> Ancol là C2H5OH và C3H7OH
nC2 H 5OH
1
2
n
Áp dung quy tắc đường chéo ta có: C3 H 7OH
Xét 24,9g A => nC3H7OH = 0,3 mol ; nC2H5OH = 0,15 mol
Gọi hiệu suất tạo ete của Y (C3H7OH) là a
=> nH2O = 1/2 nX + 1/2nY = 1/2. 0,15. 50% +1/2 . 0,3.a
= 0,15a + 0,0375
Mà mete = mancol - mH2O
<=> 8,895 = 0,15.50% . 46 + 0,3.A.60 - 18.(0,15a + 0,0375)
=> a = 0,4 = 40%
Câu 9: Đáp án B
Ta có nX = nY =>
mX M X
1
1
mY
M Y dY / X 0, 949
=> mY = 0,949.9,82 = 9,32 gam
=> ∆mgiảm = 9,82 – 9,32 = 0,5 gam
=> nancol phản ứng = 0,5:2=0,25 mol
TH1: Cả 2 ancol đều bị oxi hóa
n hh ancol = 0,25 mol. => ancol = 39,2 gam/ mol => CH3Oh và C2H5OH ( thỏa mãn).
Sử dụng phương pháp đường chéo => nCH3OH = 0,12 mol
=> %mCH3OH = 39,01 %
TH2: Chỉ có 1 ancol phản ứng
=> n hh ancol > 0,25 mol =>ancol < 39,2 gam/ mol => CH3Oh và C2H5OH ( vô lý)
Câu 10: Đáp án C
A là rượu no đa chức nên ta có CTTQ là CxH2x+2-y(OH)y
CxH2x+2-y(OH)y → 0,5y H2
Trang 17
0,6/y
0,3
MA=18,4/(0,6/y)=92y/3=14x+16y+2 <=> 14x+2 =44y/3
Thay x=y vào ta có y=3 => x= 3 A là C3H5(OH)3
Câu 11: Đáp án C
X: CnH2n+2O
Y CmH2m O2
CnH2n+2O→ nCO2 +
(n+1)H2O
x
nx
(n+1)x
CmH2m O2→ mCO2 +
m H2O
y
my
my
nH2O - nCO2 = 0,12-0,1=0,02 = (n+1)x+ my- nx-my => x= 0,02
Số mol 2 ancol bằng nhau => x=y= 0,02 mol
=> nx+ my= 0,1 => n+m =5
Y có 1 nối đơi và 2 nhóm OH => Y phải có 4 nguyên tử C trở lên => Y: C4H6(OH)2
=> X: CH3OH
* Bảo toàn khối lượng
moxi= mCO2 + mH2O -mancol = 4,4 + 2,16 - 0,02.32-0,02.88=4,16
=>noxi = 0,13 mol
=> Voxi = 0,13.22,4 = 2,912 lít
Câu 12: Đáp án B
nCaCO3 = 0,18 mol
nCa(OH)2 = 0,24 mol
BTNT “Ca” ta có: nCa(HCO3)2 = nCa(OH)2 – nCaCO3 = 0,24 – 0,18 = 0,06 mol
BTNT “C”: nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 0,18 + 2.0,06 = 0,3 mol => nC = 0,3 mol
Mặt khác, m dd tăng = mCO2 + mH2O – mCaCO3 => 2,4 = 0,3.44 + mH2O – 18
=> mH2O = 7,2 gam => nH2O = 0,4 mol => nH = 0,8 mol
mO(hchc) = mhchc – mC – mH = 9,2 – 0,3.12 – 0,8.1 = 4,8 gam => nO = 4,8 : 16 = 0,3 mol
C : H : O = 0,3 : 0,8 : 0,3 = 3 : 8 : 3
=> CTPT (C3H8O3)n hay C3nH8nO3n
Trong hchc ta ln có: H ≤ 2C + 2 => 8n ≤ 2.3n + 2 => n ≤ 1
=> n = 1
Vậy CTPT của hchc là C3H8O3
Câu 13: Đáp án A
X+ K (dư)
mbình tăng = mX – mH2 => mH2 = 12,2 – 11,9 = 0,3 gam
� nH 2 0,15 mol
� nX 2nH 2 0,3 mol
C x H y O ��
� xCO2 yH 2O
0,3
0,5
0, 7
0,5 5
�x
1, 67 �
0,3 3
Số nguyên tử C là 1 và 3 => có 1 ancol là CH3OH
0, 7 �2 14
0,3
3
Gọi ancol còn lại là C3HaO
5
14
3
a
CH 4O
CH
O
5
2
3 �
3 2 �a 6
4
x �
3
C3 H a O 5 1 1
C3 H a O 14 4 1
3
3
=> 2ancol là CH3OH và CH2=CH-CH2-OH
Câu 14: Đáp án B
y
Trang 18
X+ 3Br2 → Y+ 3HBr
x
3x
3x
nBr2 = nHBr=x
ĐLBTKL => mX + mBr2 = mhợp chất + mHBr
5,4 + 160.3x = 17,25 + 81.3x
=> x= 0,05 mol
=> MX = 5,4 : 0,05=108
=> X chỉ có thể là CH3 -C6H4-OH.
Câu 15: Đáp án C
X+ 3Br2 → Y+ 3HBr
x
3x
3x
nBr2 = nHBr=x
ĐLBTKL => mX + mBr2 = mhợp chất + mHBr
6,1 + 160.3x = 17,95 + 81.3x
=> x= 0,05 mol
=> MX = 6,1 : 0,05=122
=> X có thể là C2H5C6H4OH hoặc (CH3)2C6H3OH
Biết hợp chất này có nhiều hơn 3 đồng phân cấu tạo => X chỉ có thể là (CH3)2C6H3OH
Andehit - axit
Mức độ nhận biết
Câu 1: Chất nào dưới đây cho phản ứng tráng bạc?
A. C6H5OH.
B. CH3COOH.
C. C2H2.
D. HCHO.
Câu 2: Công thức chung của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2n-2O2
B. CnH2nO2.
C. CnH2n +2O2.
D. CnH2n +1O2.
Câu 3: Anđehit axetic thể hiện tính oxi hoá trong phản ứng nào sau đây?
A. CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
B. 2CH3CHO + 5O2→ 4CO2 + 4H2O.
C. CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr.
D. CH3CHO + H2→ CH3CH2OH.
Câu 4: Fomanlin ( còn gọi là fomon ) được dùng để ngâm xác thực vật, thuốc da, tẩy uế, diệt
trùng…Focmanlin là dung dịch của chất hữu cơ nào sau đây?
A. HCHO
B. HCOOH
C. CH3CHO
D. C2H5OH
Câu 5: Chất nào dưới đây không phản ứng với axit axetic
A. Cu(OH)2.
B. K2O.
C. NaHCO3.
D. NaCl.
Câu 6: Cho CH3CH2CHO phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được
A. CH3CH2OH
B. CH3CH2CH2OH
C. CH3COOH
D. CH3OH
Câu 7: Axit nào sau đây có khối lượng mol bằng 60 gam?
A. Axit oxalic
B. Axit acrylic
C. Axit focmic
D. Axit axetic
Câu 8: Một mol chất nào sau đây tác dụng hoàn toàn với dụng hoàn toàn với lượng dư AgNO 3
trong NH3 thu được bốn mol bạc.
A. HO- CH2-CHO.
B. CH3-CHO.
C. HOOC-CH2-CHO. D. H-CHO.
Trang 19
Câu 9: Axit bezoic được sử dụng như một chất bảo quản thực phẩm ( kí hiệu là E -210) cho xúc
xich, nước sốt cà chua, mù tạt, bơ thực vật… Nó ức chế sự phát triển của nấm mốc, nấm men và
một số vi khuẩn. Công thức của Axit bezoic là:
A. CH3COOH.
B. C6H5COOH.
C. HCOOH.
D. HCOOH – COOH.
Câu 10: Đun nóng axit acrylic với ancol etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác , thu được este có
cơng thức cấu tạo là:
A. C2H5COOC2H5
B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOC2H5. D. C2H5COOCH3.
Câu 11: Axit nào sau đây là axit béo :
A. Axit adipic
B. Axit Stearic
C. Axit glutamic
D. Axit axetic
Câu 12: Axit axetic không tác dụng được với dung dịch nào :
A. Natri phenolat
B. Amoni cacbonat
C. Phenol
D. Natri etylat
Câu 13: Axit cacboxylic trong giấm ăn có cơng thức cấu tạo thu gọn là
A. HOOC-COOH.
B. HCOOH.
C. CH3-COOH.
D. CH3-CH(OH)-COOH.
Câu 14: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaHCO3 làm sủi bọt khí thốt ra?
A. CH3COOH
B. C2H5OH
C. C6H5OH
D. H2NCH2COOH
Câu 15: Cho CH3CHO phản ứng với H2 ( xúc tác Ni, đun nóng), thu được
A. CH3COOH.
B. HCOOH.
C. CH3OH.
D. CH3CH2OH.
Câu 16: Dung dịch chất nào sau đây phản ứng với CaCO3 giải phóng khí CO2?
A. C2H5OH.
B. CH3NH2.
C. C6H5NH2.
D. CH3COOH.
Câu 17: Axit axetic không phản ứng với chất nào sau đây?
A. CaCO3
B. NaOH
C. C2H5OH
D. NaCl
Câu 18: Chất nào sau đây phản ứng được với CaCO3?
A. CH3OCH3.
B. CH3CHO.
C. CH3OH.
D. CH3COOH.
Câu 19: Axit cacboxylic nào dưới đây có mạch cacbon phân nhánh, làm mất màu dung dịch
brom?
A. Axit propanoic.
B. Axit 2-metylpropanoic.
C. Axit metacrylic.
D. Axit acrylic.
Câu 20: Fomalin là dung dịch bão hòa của chất nào sau đây?
A. HCHO.
B. CH3COOH.
C. HCOOH.
D. CH3OH.
Đáp án
1-D
2-B
3-D
4-A
5-D
6-B
7-D
8-D
9-B
10-C
11-B
12-C
13-C
14-A
15-D
16-D
17-D
18-D
19-C
20-A
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D
Câu 2: Đáp án B
Câu 3: Đáp án D
Tính oxi hóa thể hiện khi có số oxi hóa giảm
A,B.C sai do số oxi hóa của C tang
D đúng
Câu 4: Đáp án A
Fomalin là dung dịch HCHO có nồng độ 37-40%
Câu 5: Đáp án D
NaCl là muối trung tính nên ko thể phản ứng với axit hay bazo
Câu 6: Đáp án B
Câu 7: Đáp án D
Câu 8: Đáp án D
Câu 9: Đáp án B
Câu 10: Đáp án C
xtH 2 SO 4 d
CH 2 CH COOH C2 H 5OH ����
� CH 2 CHCOOC2 H 5 H 2O
Câu 11: Đáp án B
Câu 12: Đáp án C
Trang 20
Câu 13: Đáp án C
Câu 14: Đáp án A
Câu 15: Đáp án D
Ni ,t 0
� CH3CH2OH
CH3CHO + H2 ���
Câu 16: Đáp án D
Ghi nhớ: tất cả các axit hữu cơ đều mạnh hơn axit H2CO3 nên đẩy được anion CO32- ra khoir
dung dịch muối.
2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
Câu 17: Đáp án D
Câu 18: Đáp án D
Câu 19: Đáp án C
Axit propanoic: CH3CH2COOH
Axit 2-metylpropanoic: CH3CH(CH3)COOH
Axit metacrylic: CH2=C(CH3)-COOH
Axit acrylic: CH2=CH-COOH
Câu 20: Đáp án A
Mức độ thông hiểu
Câu 1: X là một axit hữu cơ thỏa mãn điều kiện sau : m gam X + NaHCO 3 → x mol CO2 ; m
gam X + O2 → x mol CO2. Công thức cấu tạo của X là :
A. CH3COOH
B. CH3CH2COOH
C. CH3C6H3(COOH)2 D. HOOC-COOH
Câu 2: 2 Chất hữu cơ X, Y có thành phần C, H, O (M X < MY < 82). Cả X và Y đều có phản ứng
tráng bạc và phản ứng với dung dịch NaHCO3 thu được CO2. Tỉ khối hơi của Y so với X là :
A. 1,91
B. 1,61
C. 1,47
D. 1,57
Câu 3: Chất nào sau đây có nhiệt độ sơi thấp nhất?
A. Đimetyl xeton
B. Axit etanoic
C. Phenol
D. Propan-1-ol
Câu 4: Axit HCOOH không tác dụng được với?
A. Dung dịch KOH
B. Dung dịch Na2CO3
C. Dung dịch NaCl
D. Dung dịch AgNO3/NH3
Câu 5: Một axit no A có CTĐGN là C2H3O2. CTPT của axit A là
A. C8H12O8.
B. C4H6O4.
C. C6H9O6.
D. C2H3O2.
Câu 6: Chohợp chất hữu cơ T (CxH8O2). Để T là andehit no, hai chức, mạch hở thì x nhận giá trị
nào sau đây?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Câu 7: Axit acrylic (CH2=CH-COOH) không tham gia phản ứng với
A. H2/xt.
B. dung dịch Br2.
C. NaNO3.
D. Na2CO3.
Câu 8: Để phân biệt axit fomic và axetic có thể dùng
A. CaCO3
B. Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
C. Dung dịch NH3.
D. AgNO3 trong dung dịch NH3.
Câu 9: cho các bước để tiến hành thí nghiệm tráng bạc bằng andehit fomic
(1) Nhỏ tiếp 3-5 giọt dung dịch HCHO vào ống nghiệm
(2) Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 2M cho đến khi kết tủa sinh ra bị hịa tan hết
(3) Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60-70 0C trong vài phút
(4) Cho 1ml AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
Thứ tự tiến hành đúng là
A. (4), (2), (3), (1)
B. (1), (4), (2), (3)
C. (4), (2), (1), (3)
D. (1), (2), (3), (4)
Câu 10: Số đồng phân của axit cacboxylic có cơng thức C4H8O2 là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Câu 11: Lấy 6,0 gam andehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH3 dư thì thu được m
gam Ag. Giá trị của m là
A. 21,6 gam
B. 86,4 gam
C. 129,6 gam
D. 43,2 gam
Câu 12: Chất nào sau vừa phản ứng được với dung dịch KHCO 3 tạo CO2 vừa làm mất màu dung
dịch Brom?
Trang 21
A. Axit benzoic.
B. Axit butiric
C. Axit acylic
D. Axit axetic
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol anđehit X cần 1 mol O 2 và thu được 1 mol H2O. CTTT của X
là:
A. CH3CH=O.
B. O=CH-CH=O.
C. HCHO
D. HC=C-CH=O
Câu 14: Thuốc thử dùng để phân biệt giữa axit axetic và rượu etylic là
A. dung dịch NaNO3. B. kim loại Na.
C. quỳ tím.
D. dung dịch NaCl.
Câu 15: Một số axit cacboxylic như axit oxalic, axit tactric, ….gây ra vị chua cho quả sấu xanh.
Trong q trình làm món sấu ngâm đường, người ta sử dụng dung dịch nào sau đây để làm giảm
vị chua của quả sấu:
A. Muối ăn.
B. Nước vôi trong.
C. Phèn chua.
D. Giấm ăn.
Câu 16: Dung dịch rất loãng của axit axetic được dùng làm giấm ăn. Công thức của axit axetic
là
A. CH3-CHO.
B. HCOOH.
C. CH3-COOH.
D. C2H5OH.
Câu 17: Trung hòa 6,0 gam một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở cần dùng 100 ml dung
dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của axit là
A. CH2=CH-COOH. B. C2H5COOH.
C. CH3COOH.
D. HCOOH.
Câu 18: Dãy gồm các chất sắp sếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái qua phải là :
A. CH3COOH ; HCOOH ; C2H5OH ; CH3CHO
B. CH3CHO ; C2H5OH ; HCOOH ; CH3COOH
C. CH3COOH ; C2H5OH ; HCOOH ; CH3CHO
D. HCOOH ; CH3COOH ; C2H5OH ; CH3CHO
Câu 19: Cho các axit sau : C2H4O2 (X) ; C2H2O4 (Y) ; C3H4O2 (Z) ; C3H6O2 (G). Tính axit biến
đổi như sau :
A. G
B. X
C. Y
D. X
Câu 20: Cho các chất: CH3CH2OH, C2H6, CH3OH, CH3CHO, C6H12O6, C4H10, C2H5Cl. Số chất
có thể điều chế trưc tiếp axit axetic (bằng 1 phản ứng) là:
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Đáp án
1-D
2-B
3-A
4-C
5-B
6-D
7-C
8-D
9-C
10-C
11-B
12-C
13-C
14-C
15-B
16-C
17-C
18-B
19-A
20-A
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D
nCO2 = nCOOH (Phản ứng với NaHCO3)
nCO2 = nC(X) (phản ứng cháy)
=> nCOOH = nC(X) => X là (COOH)2 hoặc HCOOH
Câu 2: Đáp án B
X, Y đều có phản ứng tráng bạc và NaHCO3
=> X : HCOOH ; Y : OHC-COOH
=> dY/X = 1,61
Câu 3: Đáp án A
Câu 4: Đáp án C
Câu 5: Đáp án B
CTTQ của axit no là CnH2n + 2 – 2kO2k
A có dạng (C2H3O2)n
=> 3n = 2.2n + 2 – 2n
=> n = 2
=> C4H6O4
Câu 6: Đáp án D
Phương pháp giải : đặt cơng thức hóa học chung của T
Đồng nhất công thức mới đặt và công thức đề bài để tìm x
Lời giải:
T là andehit no, hai chức, mạch hở nên T có dạng CnH2n(CHO)2
Trang 22
Đồng nhất T ta có n + 2 = x và 8= 2n+ 2 suy ra x = 8:2 +1=5
Câu 7: Đáp án C
Câu 8: Đáp án D
HCOOH có phản ứng tráng bạc cịn CH3COOH thì khơng có.
Câu 9: Đáp án C
Các bước tiến hành phản ứng tráng bạc bằng anđehitfomic là:
(4) Cho 1ml AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch
(2) Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 2M cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết
(1) Nhỏ tiếp 3- 5 giọt dung dịch HCHO vào ống nghiệm
(3) Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60-700C trong vài phút
Câu 10: Đáp án C
C4H8O2 có 2 đồng phân:
CH3-CH2-CH2-COOH ; CH3-CH(CH3)-CH2-COOH
Câu 11: Đáp án B
nHCHO = 6 : 30 = 0,2 (mol) => nAg = 4nHCHO = 4.0,2 = 0,8 (mol)
=> mAg = 0,8.108 = 86,4 (g)
Câu 12: Đáp án C
Phản ứng được với dd KHCO3 → CO2 => là axit mạnh hơn H2CO3
Làm mất màu dd Br2 => có liên kết khơng no ở mạch cacbon
=> chỉ có axit acrylic
CH2=CH-COOH + KHCO3 → CH2=CH-COOK + CO2 + H2O
CH2=CH-COOH + Br2 → CH2Br- CHBr - COOH
Câu 13: Đáp án C
Gọi CTPT của anđêhit X là: CxHyOz
1 mol anđêhit X + 1 mol O2 → 1 mol H2O
2nH 2O 2.1
y
2
nX
1
Vậy CTPT X: CxH2Oz
TH1: Cho z =1 => CTPT X: CxH2O
Bảo toàn nguyên tố O: nO (TRONG X) + 2nO = nH2O + 2nCO2
=> nCO2 = (1 + 2. 1 – 1)/2 = 1
nCO2 1
x
1
nX
1
=> CTCT X: HCHO => có Đáp án C phù hợp
TH2: Cho z = 2 => CTPT X: CxH2O2: 1 mol
Bảo toàn nguyên tố O: nCO2 = (2nO (TRONG X) + 2nO - nH2O )/2 = ( 2.1 + 2.1 – 1)/2 = 1,5 (mol)
nCO2 1,5
x
1,5
nX
1
=> Loại
Đáp án C
Chú ý:
Khi làm nếu TH1 thỏa mãn thì ta chọn ngay đáp án, bỏ qua TH2 để không mất thời gian
Câu 14: Đáp án C
Câu 15: Đáp án B
Các axit oxalic, axit tactric có vị chua => ta dùng Nước vơi trongdo nước vơi trong có mơi
trường bazo (OH-) kết hợp với H+ của axit => dẫn đến giảm được vị chua
OH- + H+ → H2O
Câu 16: Đáp án C
Giấm ăn là dung dịch axit axetic (CH3-COOH) có nồng độ từ 2- 5%
Câu 17: Đáp án C
Gọi CTPT của axit là: CnH2nO2
Trang 23
nNaOH = 0,1 (mol)
nCnH2nO2 = nNaOH = 0, 1(mol) => M = 6,0 : 0,1 = 60
=> 14n + 32 = 60
=> n = 2
Vậy CTCT của axit là CH3COOH
Câu 18: Đáp án B
Các chất có liên kết hidro liên phân tử sẽ có nhiệt độ sơi cao hơn các chất khơng có liên kết
hidro. Axit có nhiệt độ sơi cao hơn ancol.
Câu 19: Đáp án A
C3H6O2 có tính axit yếu nhất vì có mạch cacbon dài nhất và là axit no . Tiếp theo là C2H4O2
Sau đó đến C3H4O2 (Z) và cuối cùng là C2H2O4 (Y) vì có 2 nhóm chức
Câu 20: Đáp án A
Các chất có thể điều chế CH3COOH trực tiếp bằng 1 phản ứng là: CH 3CH2OH, CH3OH,
CH3CHO, C6H12O6, C4H10
Lưu ý: C2H5Cl không điều chế trực tiếp axit axetic bằng 1 phản ứng nhưng nếu thay thế tác
nhân là CH3CCl3, CH3CN thì được.
Mức độ vận dụng
Câu 1: Oxi hóa 6 gam metanal bằng oxi (xt) sau một thời gian được 8,56 gam hỗn hợp X gồm
andehit và axit cacboxylic. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch AgNO 3/NH3 đun nóng được m
gam Ag. Giá trị của m là?
A. 51,48 gam
B. 17,28 gam
C. 34,56 gam
D. 51,84 gam
Câu 2: Đun 6 gam axit axetic với 6,9 gam etanol ( H 2SO4 đặc xúc tác) đến khi phản ứng đạt
trạng thái cân bằng được m gam este ( hiệu suất phản ứng este hóa đạt 75%). Giá trị của m là?
A. 8,8 gam
B. 6,6 gam
C. 13,2 gam
D. 9,9 gam
Câu 3: Trung hòa 6 gam axit cacboxylic đơn chức X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được
8,2 gam muối. Công thức phân tử của X là?
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C3H4O2
D. CH2O2
Câu 4: Để trung hòa 8,8 gam một axit cacboxylic mạch thẳng thuộc dãy đồng đẳng của axit
focmic cần 100ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của axit là
A. CH3CH2COOH.
B. CH3COOH.
C. CH3(CH2)2COOH. D. CH3(CH2)3COOH
Câu 5: Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, đun nóng thu được 32,4 gam Ag.
Hai anđehit trong X là
A. HCHO và C2H5CHO.
B. HCHO và CH3CHO.
C. C2H3CHO và C3H5CHO.
D. CH3CHO và C2H5CHO.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một axit cacboxylic no 2 lần thu được 1,2 mol CO 2. Cơng
thức phân tử của axit đó là:
A. C6H14O4.
B. C6H12O4.
C. C6H10O4.
D. C6H8O4.
Câu 7: Khi cho 5,8 gam một anđehit đơn chức tác dụng với oxi có Cu xúc tác thu được 7,4 gam
axit tương ứng. Hiệu suất phản ứng bằng 100%. Công thức phân tử của anđehit là?
A. C4H8O.
B. C3H6O.
C. CH2O.
D. C2H4O.
Câu 8: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hoà m gam X cần 40
ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hồn tồn m gam X thì thu được 15,232 lít khí
CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là
A. 0,015.
B. 0,010.
C. 0,020.
D. 0,005.
Câu 9: Cho 21,6g axit đơn chức mạch hở tác dụng với 400 ml dung dịch KOH 1M cô cạn dung
dịch sai phản ứng thu được 37,52g hỗn hợp rắn khan. Tên của axit là :
A. Axit acrylic
B. Axit propionic
C. Axit axetic
D. Axit fomic
Câu 10: Cho 2,53g hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng với dung dịch
NaOH vừa đủ, sau phản ứng thu được thêm 0,72g nước và m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị
của m là
A. 3,41.
B. 3,25.
C. 1,81.
D. 3,45.
Trang 24
Câu 11: Cho 5,5g một andehit đơn chức X tác dụng hoàn toàn với dug dịch AgNO 3/NH3 dư thu
được 27g Ag. Tên gọi của X là :
A. andehit fomic
B. andehit oxalic
C. andehit axetic
D. andehit propionic
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 36,5g axit cacboxylic X cần vừa đủ V lit O 2 thu được H2O và 33,6
lit CO2. Mặt khác khi trung hịa hồn tồn 18,25g X cần vừa đủ 200 ml dung dịch chứa NaOH
0,5M và KOH 0,75M. Biết các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là :
A. 21,0
B. 11,2
C. 36,4
D. 16,8
Câu 13: Cho 13,4 gam hỗn hợp X gồm hai axit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy
đồn đẳng tác dụng với Na dư, thu được 17,8 gam muối. Khối lượng của axit có ngun tử cacbon
ít hơn có trong X là
A. 4,6 gam.
B. 7,4 gam.
C. 6,0 gam.
D. 3,0 gam.
Câu 14: Hỗn hợp X gồm hai axit no đơn chức, đồng đẳng kế tiếp và một axit không no, hai chức
( tất cả đều có mạch hở). Cho 14,0 gam tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được m gam muối. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối này thu được 17,25 gam
K2CO3. Giá trị của m là
A. 23,5 gam
B. 23,75 gam
C. 19,5 gam
D. 28,0 gam
Câu 15: Cho 6,0 gam axit axetic tác dụng với 150 ml KOH 1M thu được dung dịch X. Cô cạn X
thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m là
A. 14,4.
B. 12,6.
C. 10,2.
D. 12,0.
Câu 16: Trung hòa 9 gam một axit no, đơn chức, mạch hở X bằng dung dịch KOH, thu được
14,7 gam muối. Công thức của X là
A. C2H5COOH
B. C3H7COOH
C. CH3COOH
D. HCOOH
Câu 17: Cho hỗn hợp gồm 0,05 mol HCHO và 0,02 mol HCOOH vào lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá
trị của m là
A. 30,24 gam.
B. 15,12 gam.
C. 25,92 gam.
D. 21,6 gam.
Câu 18: Hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl fomat. Cho m gam X tác dụng với vừa đủ dung
dịch 30 ml NaOH 1M. Giá trị của m là :
A. 24,6
B. 18,0
C. 2,04
D. 1,80
Câu 19: Hỗn hợp X gồm hai anđehit no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X tao ra số mol
nước đúng bằng số mol X đã phản ứng. Mặt khác khi cho 0,25 mol hỗn hợp X phản ứng hoàn
toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 27 gam
B. 81 gam
C. 108 gam
D. 54 gam
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức mạch hở ( là đồng
đẳng kế tiếp của nhau) , thu được 2,88 gam H 2O. Khi cho m gam hỗn hợp X trên phản ứng với
lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 12,96 gam Ag. Khối lượng của anđehit có
khối lượng phân tử lớn hơn có trong m gam X là:
A. 1,16 gam
B. 1,76 gam
C. 2,32 gam
D. 0,88 gam
Câu 21: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit
axetylsalixylic (o-CH3COO-C6H4-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn
với 43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 0,5M. Giá trị của V là:
A. 1,44
B. 0,72
C. 0,96
D. 0,24
Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol muối natri của một axit hữu cơ, thu được hơi nước, Na 2CO3
và 0,15 mol CO2. Công thức của muối ban đầu là
A. C2H3COONa
B. CH3COONa
C. C2H5COONa
D. (COONa)2
Câu 23: Cho 1,97 gam fomalin tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, sau phản ứng thu được
10,8 gam Ag. Nồng độ % của dung dịch fomalin là
A. 38,1%
B. 71,6%.
C. 37,5%.
D. 38,9%
Câu 24: Cho 4,4 gam một anđehit no, đơn chức, mạch hở X phản ứng hoàn toàn với một lượng
dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được 21,6 gam kim loại Ag. Cơng thức của X là
A. HCHO.
B. C3H7CHO.
C. C2H5CHO.
D. CH3CHO.
Câu 25: Từ chất X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
Trang 25